Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (261.58 KB, 26 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 24. Toán:. Thứ hai ngày tháng LUYỆN TẬP CHUNG. năm 2013. I. MỤC TIÊU: 1. KT: Củng cố các kiến thức về diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương. 2.KN: Biết vận dụng các công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học để giải các bài tập có liên quan với yêu cầu tổng hợp hơn. 3. TĐ: HS học tập tích cực II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu bài 2. Luyện tập Bài 1: - Nhắc lại cách tính diện tích toàn - Một HS đọc đề bài phần và thể tích của hình lập phương. - HS trả lời - GV chữa bài - 1HS làm bảng, lớp làm vở - S 1 mặt HLP là: 2,5 x 2,5 = 6,25 (cm2) S toàn phần HLP là: 6,25 x 6 =37,5 (cm2) Bài 2: - V HLP là: 2,5 x 2,5 x 2,5 =15,625 (cm3) - Hỏi để củng cố cách tính - HS nêu cách tính diện tích xung quanh, thể tích của hình hộp chữ nhật. - HS tự làm bài và đổi bài cho bạn để kiểm - Gọi HS nêu kết quả tra. - 3 em đọc kết quả * Bài 3: GT (1) 110 cm2 ; 252 cm2 ; 660 cm3 - Gọi một em lên giải (2) 0,1 m2 ; 1,17 m2 ; 0,09 m2 1 2 1 - GV chữa bài 2 2 (3) 6 dm ; 3 dm ; 15 dm3 Bài giải: Thể tích của khối gỗ hình hộp chữ nhật là: 9 × 6 × 5 = 270 (cm3). Thể tích của khối gỗ hình lập phương cắt đi là: 4 × 4 × 4 = 64 (cm3). Thể tích phần gỗ còn lại là: 270 - 64 = 206 (cm3). Đáp số : 206 cm3. 3. Củng cố - Dặn dò - Nêu công thức tính thể tích của HLP - Chuẩn bị bài tiết sau - Nhận xét tiết học. - HS đọc đề toán, quan sát hình vẽ - Lớp làm vào vở ( nếu có thể ) - 1 HS làm bảng Thể tích khối gỗ ban đầu:9x6x 5=270 (cm3) Thể tích khối gỗ cắt đi: 4 x 4 x 4 = 64 (cm3) Thể tích phần còn lại: 270 - 64 = 206 (cm3) - 2 HS.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Buổi chiều Chính tả: (Nghe - viết). NÚI NON HÙNG VĨ I. MỤC TIÊU:. 1.KT: Nghe - viết đúng chính tả , viết hoa đúng các tên riêng trong bài. 2. KN: Tìm được các tên riêng trong đoạn thơ ( BT2) 3.TĐ: HS viết cẩn thận, trình bày sạch đẹp - Nghe-viết đúng chính tả bài: Núi non hùng vĩ. - Tìm được các tên riêng trong đoạn thơ (BT ) *HS khá giỏi: Giải được các câu đố và viết đúng tên các nhân vật lịch sử (BT ) * GDHS: Rèn chữ viết, giữ vở sạch đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc cho HS viết lại những tên riêng trong đoạn thơ Cửa gió Tùng Chinh - GV nhận xét, cho điểm 2. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn HS nghe-viết - GV đọc bài chính tả Núi non hùng vĩ. - GV: Đoạn văn miêu tả vùng biên cương Tây Bắc của Tổ quốc ta, nơi giáp giới giữa nước ta và Trung Quốc. - Gọi 2 HS lên bảng viết, dưới lớp luyện viết vào giấy nháp. - GV đọc cho HS viết bài. - GV đọc bài cho HS soát lỗi. - GV thu khoảng 10 bài để chấm, chữa bài, nêu nhận xét. c) Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài tập 2 : - Gọi một HS đọc nội dung BT2. Cả lớp theo dõi trong SGK. - HS đọc thầm đoạn thơ, tìm các tên riêng trong đoạn thơ. - GV kết luận bằng cách viết lại các tên riêng Bài tập 3 : Gọi HS đọc đề bài. - HS tự suy nghĩ, làm bài vào vở - GV chấm chữa bài - GV nhận xét chung - GV cho HS thi đọc thuộc lòng các câu đố. 3. Củng cố - dặn dò: - Gọi HS nêu cách viết hoa tên người (tên người dân tộc), tên địa lí.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - 2 em viết ở bảng - Cả lớp viết vào giấy nháp - HS theo dõi trong SGK.. - Đoạn văn miêu tả cảnh gì? - GV nhắc HS chú ý những từ viết dễ sai và các tên riêng: Phan-xi-păng ; Ô Quy Hồ; Sapa ; Lào Cai ... vùng biên cương Tây Bắc của nước ta, nơi giáp giới giữa nước ta và Trung Quốc.. - HS luyện viết những từ dễ viết sai: Tày đình, hiểm trở, lồ lộ. Các tên địa lí: Hoàng Liên Sơn, Phan-xi-păng, Ô Quy Hồ, Sa Pa, Lào Cai. - HS viết bài. HS đổi vở cho nhau để soát lỗi . * Một HS đọc nội dung BT2. Cả lớp theo dõi trong SGK. - HS đọc thầm đoạn thơ, tìm các tên riêng trong đoạn thơ. * Tên người, tên dân tộc: Đăm Săn, Y Sun, Nơ Trang Lơng, A-ma Dơ-hao, Mơ nông. * Tên địa lí: Tây Nguyên, sông Ba. - HS lắng nghe * Một HS đọc nội dung BT3: - HS làm vào vở (Ngô Quyền, Lê Hoàn, Trần Hưng Đạo, Vua Quang Trung,Đinh Tiên Hoàng, Lý Thái Tổ, Lê Thánh Tông). - HS cả lớp nhẩm thuộc lòng các câu đố. - 3 HS nêu. - Viết lại tên 5 vị vua, học thuộc lòng các - HS lắng nghe và thực hiệnHS về nhà viết câu đố, đố lại người thân. lại tên 5 vị vua, HTL các câu đố ở BT3, đố - Dặn . lại người thân. Tập đọc: LUẬT TỤC XƯA CỦA NGƯỜI Ê- ĐÊ.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> I. MỤC TIÊU: 1.KT: Hiểu nội dung:. Luật tục nghiêm minh và công bằng của Người Ê - đê từ xưa ; kể được 1 đến 2 luật của nước ta. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK) 2.KN: Đọc với giọng trang trọng thể hiện tính nghiêm túc của văn bản. 3.TĐ: Có ý thức sống và làm việc theo pháp luật. * GDHS: Giáo dục thái độ tôn trọng pháp luật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Tranh, ảnh về cảnh sinh hoạt cộng đồng của người Tây Nguyên. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 3HS đọc thuộc lòng bài thơ: GV nhận xét, cho điểm 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn HS luyện đọc: - GV đọc bài văn: giọng rõ ràng, rành mạch, dứt khoát giữa các câu thể hiện tính chất nghiêm minh, rõ ràng của luật tục. - Bài văn có thể chia làm mấy đoạn ? - Mời 3 HS nối tiếp nhau đọc bài. - Hướng dẫn HS phát âm đúng các từ khó. - Gọi 3HS đọc nối tiếp lần 2 và giúp HS hiểu nghĩa một số từ khó trong SGK. - Cho HS luyện đọc theo cặp. - GV hướng dẫn đọc và đọc mẫu bài văn. c) Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài + Người xưa đặt ra tục lệ để làm gì ? +Kể những việc mà người Ê-đê xem là có tội? + Tìm những chi tiết trong bài cho thấy đồng bào Êđê quy định xử phạt rất công bằng ? GV: Ngay từ ngày xưa, dân tộc Ê-đê đã có quan niệm rạch ròi, nghiêm minh về tội trạng, đã phân định rõ từng loại tội, quy định các hình phạt rất công bằng với từng loại tội. Người Ê-đê đã dùng những luật tục đó để giữ cho buôn làng có cuộc sống thật sự, thanh bình. + Hãy kể tên của một số luật của nước ta hiện nay mà em biết ? GV tiểu kêt và nêu 1 số luật cho HS rõ. Bài văn muốn nói lên điều gì ? d) Luyện đọc diễn cảm: - Mời 3 HS nối tiếp nhau luyện đọc lại 3 đoạn của bài tìm giọng đọc. GV hướng dẫn các em đọc thể hiện đúng nội dung từng đoạn. GV hướng dẫn HS đọc một đoạn 1. YC HS luyện đọc theo cặp, thi đọc. - Nhận xét, tuyên dương. 3. Củng cố - dặn dò: Học qua bài này em biết được điều gì ?. Giáo dục HS: Từ bài văn trên cho ta thấy xã hội nào cũng có luật pháp và mọi người phải sống, làm việc theo luật pháp.. Chú đi tuần? Nêu nội dung của bài? + Nêu những từ ngữ, chi tiết nói lên tình cảm và mong ước của người chiến sĩ đối với các cháu. - Lớp nhận xét. HS lắng nghe. - 1 HS khá, giỏi đọc bài - Bài văn có thể chia 3 đoạn - 3 HS đọc nối tiếp. - HS luyện đọc các từ: luật tục, tang chứng, nhân chứng, dứt khoát … - 1 em đọc chú giải sgk. - HS luyện đọc theo cặp. - 1 HS đọc cả bài. HS lắng nghe + Người xưa đặt ra tục lệ để bảo vệ cuộc sống bình yên cho buôn làng. +Tội không hỏi mẹ cha, tội ăn cắp, tội giúp kẻ có tội, tội dẫn đường cho địch đến đánh làng mình. Các mức xử phạt rất công bằng: Chuyện nhỏ thì xử nhẹ (phạt tiền một song); chuyện lớn thì xử nặng (phạt tiền một co); người phạm tội là người anh em bà con cũng xử vậy. - Tang chứng phải chắc chắn: phải nhìn tận mặt bắt tận tay; lấy và giữ được gùi; khăn, áo, dao, … của kẻ phạm tội;…. + Luật khuyến khích đầu tư trong nước, Luật thương mại, Luật dầu khí, Luật tài nguyên nước, Luật Giáo dục, luật giao thông đường bộ, Luật bảo vệ môi trường, Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em….. - 1 HS đọc lại *ND: Luật tục nghiêm minh và công bằng của người Ê-đê xưa. 3 HS đọc, mỗi em một đoạn, tìm giọng đọc. - HS lắng nghe. HS luyện đọc theo cặp, thi đọc. 2 em nêu. HS lắng nghe. Buổi chiều:. - Về đọc lại bài, học thuộc nội dung..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Đạo đức:. EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM (TIẾT 2). I. MỤC TIÊU: Biết Tổ quốc em là Việt Nam, Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội. nhập vào đời sống quốc tế. - Có một số hiểu biết phù hợp với lứa tuổi về lịch sử, văn hoá và kinh tế của Tổ quốc Việt Nam. Có ý thức học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ đất nước. Yêu Tổ quốc Việt Nam. KNS*: - Kĩ năng xác định giá trị (yêu Tổ quốc Việt Nam) - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về đất nước và con người Việt Nam. - Kĩ năng hợp tác nhóm. Kĩ năng trình bày những hiểu biết về đất nước con người Việt Nam. TTHCM@: yêu quê hương, đất nước. GDBVMT: (Liên hệ): GDHS tích cực tham gia các hoạt động BVMT thể hiện tình yêu đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Tranh như SGK phóng to.. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Dạy bài mới: Hoạt động 1: Làm bài tập 1, SGK. * Mục tiêu: Củng cố những kiến thức về đất nước Việt Nam. Cách tiến hành: GV chia HS thành các nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm giới thiệu một sự kiện, một bài hát, bài thơ, tranh, ảnh, nhân vật lịch sử liên quan đến một mốc thời gian hoặc một địa danh của Việt Nam đã nêu trong bài tập 1. - GV mời đại diện từng nhóm lên trình bày về một mốc thời gian hoặc một địa danh. - Hoạt động 2: Đóng vai (bài tập 3, SGK). * Mục tiêu: HS biết thể hiện tình yêu quê hương, đất nước trong vai một hướng dẫn viên du lịch. * Cách tiến hành: GV yêu cầu HS đóng vai hướng dẫn viên du lịch và giới thiệu với khách du lịch về một trong các chủ đề: văn hóa, kinh tế, lịch sử, danh lam thắng cảnh, con người Việt Nam, trẻ em Việt Nam, việc thực hiện Quyền trẻ em ở Việ Hoạt động 3: Triễn lãm nhỏ (bài tập 4, SGK). * Mục tiêu: HS thể hiện sự hiểu biết về tình yêu quê hương, đất nước của mình qua tranh vẽ. KNS*: Kĩ năng hợp tác nhóm. -Y/c từng nhóm cử người giới thiệu tranh trước lớp. -Y/c cả lớp xem tranh và trao đổi. -GV tổ chức HS bình chọn tranh của các nhóm theo quy định của GV… --Y/c từng nhóm cử đại diện hát, đọc thơ, ca dao … về chủ đề Em yêu Tổ quốc Việt Nam. 3. Củng cố, dặn dò:Em có cảm nghĩ gì khi được tìm hiểu về đất nước Việt Nam của chúng ta? →GV kết luận. GV nhận xét tiết học. Tuyên dương các HS tích cực hoạt động xây dựng bài, nhắc nhở HS còn chưa cố gắng. Các em về nhà xem lại bài, đọc tìm hiểu trước bài tiếp theo.. - 2 HS trả lời + Em nghĩ gì về đất nước, con người Việt Nam? + Nước ta còn có những khó khăn gì? Chúng ta cần làm gì để góp phần xây dựng đất nước? - Các nhóm HS thảo luận. - Đại diện từng nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét và bổ sung ý kiến. + Ngày 2 tháng 9 năm 1945 là ngày Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc bản Tuyên ngôn Độc lập tại Quảng trường Ba Đình lịch sử, khai sinh ra nước Việt Nam dân chủ cộng hòa. Từ ngày, ngày 2 tháng 9 được lấy làm ngày Quốc khánh của nước ta. + Ngày 7 tháng 5 năm 1954 là ngày chiến thắng Điện Biên Phủ. + Ngày 30 tháng 4 năm 1975 là ngày giải phóng miền Nam. Quân Giải phóng chiếm Dinh Độc Lập, ngụy quyền Sài Gòn tuyên bố đầu hàng. + Sông Bạch Đằng gắn với chiến thắng của Ngô Quyền chống quân Nam Hán và chiến thắng của nhà Trần trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên. + Bến Nhà Rồng nằm trên sông Sài Gòn, nơi Bác Hồ đã ra đi tìm đường cứu nước. + Cây đa Tân Trào: nơi xuất phát của một đơn vị giải phóng quân tiến về giải phóng Thái Nguyên 16 tháng 8 năm 1945. Trưng bày tranh vẽ theo nhóm. - Tham quan tranh triển lãm của các nhóm, cùng trao đổi, nhận xét và bình chọn nhóm có tranh vẽ đẹp, đúng chủ đề, có ý nghĩa tuyên truyền nhất. TTHCM@: yêu quê hương, đất nước.. Luyện từ và câu.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRẬT TỰ - AN NINH I. MỤC TIÊU: 1. KT: Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ: “Trật tự- an ninh” 2. KN: Làm được BT1 ; tìm được một số danh từ và động từ có thể kết hợp với từ an ninh (BT2) ; hiểu được nghĩa của những từ ngữ đã cho và xếp được vào nhóm thích hợp ( BT3) ; làm được BT 4 . 3.TĐ: HS học tập tích cực. Bài 2, 3: GT * GDHS: Giáo dục ý thức giữ trật tự, yêu thích Tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Từ điển Tiếng Việt, bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. Bài cũ - Hai em lên bảng làm bài Gọi HS làm lại bài tập 1, 2 Một em đọc to, lớp đọc thầm nội dung bài Nhận xét – ghi điểm - HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - Đáp án đúng 2. HS làm bài tập (b): an ninh là yên ổn về chính trị và trật tự xã Bài 1: Lưu ý HS đọc kĩ năng từng dòng để hội. tìm đúng nghĩa - HS đọc yêu cầu bài tập. Các nhóm trao đổi, GV kết luận và giải thích: đáp án đúng: b làm bài. Đại diện nhóm dán kết quả Cả lớp nhận xét, loại bỏ đáp án (a) và (c); phân Bài 2: tích để khẳng định đáp án (b) là đúng (an ninh là - GV phát bảng phụ cho các nhóm yên ổn về chính trị và trật tự xã hội).. - GV lập nhóm trọng tài để chấm - Chốt ý, bổ sung các cụm từ - GV kết luận:* DT + an ninh:* ĐT + an ninh: Bài 3: - GV giải nghĩa từ ngữ - Phát phiếu đã kẻ sẵn a) Nhóm từ chỉ người, cơ quan, tổ chức thực hiện công việc ... b) Nhóm chỉ hoạt động bảo vệ trật tự an ninh hoặc yêu cầu .... Bài 4: - Treo bảng phụ kẻ sẵn bảng phân loại - Phát phiếu cho 3em - GV nhận xét, bổ sung + Từ ngữ chỉ việc làm: + Từ ngữ chỉ cơ quan tổ chức ...: + Từ ngữ chỉ người có thể giúp...: 3. Củng cố - Dặn dò: - Tìm một số ĐT, DT thuộc chủ điểm an ninh. Chuẩn bị bài tiết sau - Nhận xét tiết học. Thứ ba ngày. - HS đọc yêu cầu bài tập. HS thảo luận nhóm - Các nhóm dán kết quả, trình bày - Lớp nhận xét. Cơ quan an ninh, lực lượng an ninh, chiến sĩ an ninh, an ninh chính trị .... - bảo vệ an ninh, giữ gìn an ninh, thiết lập an ninh ... - Một em đọc nội dung bài tập - Lớp đọc thầm bảng hướng dẫn - HS làm bài cá nhân. HS dán phiếu lên bảng, đọc kết quả: công an, đồn biên phòng, tòa án, cơ quan an ninh, thẩm phán. - xét xử, bảo mật, cảnh giác, giữu bí mật - Lớp nhận xét - 1 HS đọc nội dung bài tập - đọc cả phần giải nghĩa từ- lớp theo dõi SGK. - 3 HS làm bảng - Lớp nhận xét bổ sung loại bỏ những từ ngữ không thích hợp, bổ sung những từ bị bỏ sót - Nhớ số điện thoại của cha mẹ, nhớ số điện thoại, địa chỉ, gọi điện thoại 113, 114 ,... - nhà hàng, cửa hiệu, trường học ... - ông bà, chú bác, người thân .... tháng 2 năm 2013.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Toán:. LUYỆN TẬP CHUNG. I. MỤC TIÊU: 1. KT: Biết tính tỉ số phần trăm của một số. Biết tính thể tích hình lập phương trong mối quan hệ với thể tích của một hình lập phương. 2. KN: ứng dụng trong tính nhẩm và giải toán. 3.TĐ: HS học tập tích cực II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu bài HS thảo luận nhóm 2 để nêu cách tính 1 2. Luyện tập Bài 1: Yêu cầu học sinh đọc và nêu cách tính nhẩm của bạn Dung. 10% = 10 được 12 ( 120:10) - Gọi HS nêu cách tính 1 a. Yêu cầu học sinh thảo luận và nêu nhẩm kết quả 5% = 2 của 10% được 6 ( 12:2) Bài 2: Gợi ý: Tỉ số thể tích của 2 HLP 2:3 có nghĩa 15% = 12 + 6 = 18 ? Tỉ số V HLP lớn và HLP bé ? a/ 1HS đọc yêu cầu đề bài thảo luận nhóm - Viết tỉ số này dưới dạng PSPT để thực hiện. ( STP) Vậy V HLP lớn = ? V HLP bé 10% của 240 là 24 ( 240: 10) Gọi một em lên bảng giải 5% của 240 là 12 ( 24 : 12) b. Dựa vào đâu để tính thể tích HLP lớn ? 2,5% của 240 là 6( 12:2) - Quy bài toán về dạng nào? 17,5% = 10% + 5% + 2,5% - Gọi 1 HS lên bảng- lớp làm vở 17,5% của 240 là 42 ( 24 + 12 + 6 ) a.Hướng dẫn HS giải b/ HS tự làm bài rồi chữa bài - Gọi HS lên bảng làm- lớp làm vởb. Yêu cầu HS 35% = 30% + 5% tìm cách chia hình 10% của 520 là 52 ( 520: 10) - Phần được sơn của hình được tính như thế nào ? * 30% của 520 là 156 (52 x 3) Cách 1: Tách 1 HLP có a = 2cm: 1 HHCN có a= 5% của 520 là 26 ( 52 : 6) 2cm, b= 2cm, h= 4cm Vậy 35% của 520 là 182 ( 156 + 26) * Cách 2: Tách thành 3 HLP có a= 2cm Hoặc: 520:100 x 35 = 182 a/ V HHCN là : 2x2x4= 16(cm3) HS đọc đề, quan sát hình vẽ V HLP là: 2x 2 x 2= 8(cm3 ) - V HLP lớn 3 phần thì V HLP bé là 2 phần V hình đã cho là: 16 + 8 = 24(cm3) 3 3x50 150 Xếp 24 HLP cạnh 1cm để tạo thành hình * 3 : 2; 3:2 = 2 2 x50 100 150% bên. 1 HS làm bảng –lớp làm vở .....150% b/Diện tích xung quanh của HHCN : -1 HS làm bảng – lớp làm vở (2+2) x2 x4 = 32 ( cm3) a/ 3 : 2 = 1,5 = 150% Diện tích toàn phần của HHCN Vậy V HLP lớn bằng 150% V HLP bé 32+ ( 2x2)x2 = 40 (cm3) - Thể tích HLP bé bằng 64cm3. Thể tích H Diện tích mặt tiếp xúc ở mỗi hình: lớn bằng 150% V HLP bé 2 x2 = 4 (cm3) - Tìm 150% của 64 Diện tích toàn phần là: 2 x 2 x 6 = 24 (cm2) V của HLP lớn là: Diện tích cần sơn là : 40 +24) – 4 x 2 = 56(cm2) 64 x 150 : 100 = 96 ( cm3) 2 Đáp số : 56 cm Đáp số: 96cm3 Chấm, chữa bài HS đọc đề, quan sát hình vẽ 3. Củng cố - Dặn dò: Muốn tính tỉ số phần trăm của - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 để tìm cá hai số ta làm thế nào ? giải: - Chuẩn bị bài tiết sau. Nhận xét tiết học.. Kể chuyện.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. MỤC TIÊU: 1.KT: : Biết sắp xếp các sự việc thành câu chuyện hoàn chỉnh, lời kể rõ ràng. Biết trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. 2.KN: Kể được một câu chuyện về một việc làm tốt góp phần bảo vệ trật tự, an ninh làng xóm, phố phường. * GDHS: Có ý thức giữ gìn trật tự an ninh, biết giúp đỡ người khác…. 3.TĐ: HS có ý thức tham gia góp phần bảo vệ trật tự an ninh quê hương, làng xóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV + HS: - Một số tranh, ảnh về bảo vệ an toàn giao thông, đuổi bắt cướp, phòng cháy, chữa cháy.. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV A. Bài cũ Kể lại câu chuyện đã nghe hoặc đã đọc - Nhận xét – ghi điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Tìm hiểu yêu cầu đề bài - GV gạch chân những từ ngữ quan trọng Đề : Hãy kể một việc làm tốt góp phần bảo vệ trật tự, an ninh nơi làng xóm, phố phường mà em biết hoặc được tham gia. - Đọc các gợi ý ở SGK - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS - Gọi HS nói về đề tài câu chuyện của mình 3. HS thực hành a/ Kể chuyện trong nhóm GV giúp đỡ, uốn nắn cho từng nhóm b) Hướng dẫn HS thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện * Kể chuyện trong nhóm: - Cho từng cặp HS kể cho nhau nghe câu chuyện của mình, cùng trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. GV đến từng nhóm giúp đỡ, uốn nắn. * Thi kể chuyện trước lớp: - Gọi đại diện các nhóm thi kể. - Cho cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện hay nhất, bạn kể chuyện có tiến bộ nhất.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Một em kể chuyện đã nghe đọc đọc về TT-AN - Một em đọc đề bài Đề bài: Hãy kể một việc làm tốt góp phần bảo vệ trật tự, an ninh nơi làng xóm, phố phường mà em biết hoặc được tham gia.. - 4 HS tiếp nối đọc - HS tiếp nối trình bày VD: + Tôi muốn kể câu chuyện về chú Nam là một công an xã ở gần nhà tôi. Tháng trước, chú đã có một hành động rất dũng cảm, xông vào đám cháy cứu được 2 em nhỏ.. - HS ghi nháp dàn ý câu chuyện - Từng cặp kể chuyện cho nhau nghe và trao đổi nội dung, ý nghĩa câu chuyện - Đại diện nhóm kể chuyện trước lớp - Lớp nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể hay nhất, bạn kể tiến bộ nhất.. - Từng cặp HS kể cho nhau nghe câu chuyện của mình, cùng trao đổi về nội dung , ý nghĩa câu chuyện. - Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện - GV nhận xét , tuyên dương hay nhất, bạn kể chuyện hay nhất, bạn kể 4. Củng cố - Dặn dò - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân chuyện có tiến bộ nhất. - HS chuẩn bị cho tiết kể chuyện sau: nghe “Vì muôn dân”. - Chuẩn bị tiết kể chuyện tuần 25. - Nhận xét tiết học. Tập đọc:. HỘP THƯ MẬT.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> (Hữu Mai) I. MỤC TIÊU: 1.KT: Hiểu nội dung: Những hành động dũng cảm, mưu trí của anh Hai Long và những chiến sĩ tình báo ( trả lời được các câu hỏi trong SGK) 2.KN : Biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện được tính cách nhân vật. * GDHS: Giáo dục thái độ biết ơn những chiến sĩ cách mạng. 3.TĐ: Khâm phục sự thông minh, tài trí của các chiến sĩ tình báo Cách mạng II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh họa ở SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. Bài cũ HS đọc bài và trả lời câu hỏi Luật tục xưa của người Ê - đê" " - Nhận xét - ghi điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - Lớp quan sát - Giới thiệu tranh 2. Đọc và tìm hiểu bài - 1 HS đọc toàn bài a/ Luyện đọc:HDHS đọc toàn bài - 4 HS đọc tiếp nối đoạn - Phân đoạn: 4 đoạn - HS đọc cá nhân - Hướng dẫn đọc từ khó: dễ tìm, chiếc bu-gi, - 4 HS đọc tiếp nối đoạn lần 2 dẹt, ...Kết hợp giải nghĩa từ khó: Chữ V - HS luyện đọc theo cặp Bu-gi, cần khởi động, động cơ - 2 - 3 cặp đọc trước lớp - HS nhận xét - GV đọc diễn cảm cả bài - HS theo dõi b/ Tìm hiểu bài Đặt hộp thư ở nơi dễ tìm mà lại ít bị chú ý; - Người liên lạc ngụy trang hộp thư mật khéo hòn đá ...; báo cáo được đặt trong ... léo như thế nào? - Nhắn gửi tình yêu Tổ quốc của mình và lời - Qua những đồ vật có hình chữ V, người chào chiến thắng. liên lạc muốn nhắn gửi chú Hai Long điều gì? - Chú dừng xe, tháo bu-gi ... Nhìn trước nhìn - Nêu cách lấy thư và gửi báo cáo của chú sau, một tay cầm bu-gi, một tay bẩy nhẹ hòn Hai Long. Vì sao chú làm như vậy? đá. Nhẹ nhàng cạy đáy hộp: ... Nhằm đánh lạc - GV: Để đánh lạc hướng chú ý của người khác, hướng chú ý ... không gây nghi ngờ, chú Hai Long vờ như đang - Có ý nghĩa rất quan trọng vì cung cấp những sửa xe. Chú thận trọng, bình tĩnh mưu trí, tự tin thông tin mật từ phía kẻ địch, giúp ta hiểu hết - đó là những phẩm chất quý của một chiến sĩ ý đồ của địch, kịp thời ngăn chặn, đối phó. hđ trong lòng địch. - Những hành động dũng cảm, mưu trí của anh Hai - Hoạt động trong vùng địch của các chiến sĩ Long và những chiến sĩ tình tình báo có ý nghĩa như thế nào đối với sự báo . nghiệp bảo vệ Tổ quốc? - 4 em đọc 4 đoạn * Nội dung chính cảu bài văn: - 2 HS đọc ( Ghi bảng) - HS luyện đọc theo cặp c/ Đọc diễn cảm: Hướng dẫn đọc diễn cảm - 2-3 HS đọc đoạn 3. GV đọc mẫu. Tổ chức thi đọc diễn - Lớp nhận xét cảm. GV nhận xét- tuyên dương - HS nhắc lại ý nghĩa 3. Củng cố - Dặn dò: - Gọi HS nhắc lại ý nghĩa. Chuẩn bị bài tiết sau. Nhận xét tiết học.. Thứ tư ngày. tháng 2 năm 2013.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Toán: GIỚI THIỆU HÌNH TRỤ - GIỚI THIỆU HÌNH CẦU I. MỤC TIÊU: 1. KT: Biết xác định các đồ vật có hình trụ, hình cầu. 2. KN: Nhận dạng được hình trụ, hình cầu. 3.TĐ: HS học tập tích cực * GDHS: ham học, ham tìm hiểu.. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Một số hộp có dạng hình trụ, đồ vật có dạng hình cầu, phiếu bài tập, bút dạ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu hình trụ - Giới thiệu các hộp có dạng hình trụ : - HS quan sát hộp sữa, hộp trà ... - Các hình này có phải là HHCN hay - ... Không phải là HHCN, HLP HLP không? - Hình dạng có quen thuộc không? - Hình dạng quen thuộc - Giới thiệu một số đặc điểm của hình trụ: mặt đáy, mặt xung quanh - Hình trụ có 2 mặt đáy là hình gì? có - ...2 hình tròn, bằng nhau bằng nhau không? - Chỉ và giới thiệu mặt xung quanh HS theo dõi, nhắc lại đặc điểm - Đưa hình vẽ các hộp không có dạng - HS nhận biết: Kông có hình nào là hình hình trụ ( SGK) trụ cả 2. Giới thiệu hình cầu - Đưa ra một số đồ vật có dạng hình cầu - HS quan sát và giới thiệu - Đưa ra một số đồ vật không có dạng - HS nhận xét, không phải là hình cầu hình cầu: quả trứng, bánh xe ô tô , quả lê, quả táo, bánh xe ô tô nhựa,..... - Một HS nêu yêu cầu bài tập 3. Luyện tập - Cả lớp quan sát hình vẽ, thảo luận Bài 1: - Yêu cầu HS thảo luận nhóm nhóm đôi - HS làm bài cá nhân. (Hình A, C là hình - Gọi HS nêu kết quả trụ) * HS đọc yêu cầu của bài, quan sát hình, Bài 2: trả lời: Quả bóng bàn và viên bi có dạng - Yêu cầu HS trình bày kết quả hình cầu. * 1 em đọc Bài 3:- GV phát phiếu cho một số nhóm - HS nối tiếp nêu, HS khác nhận xét - Dán kết quả lên bảng * HS làm bài và chữa bài - Nhận xét, tuyên dương đội thắng - HS nêu yêu cầu bài tập 4. Củng cố - Dặn dò - HS thành lập 2 nhóm thi đua viết tên - Nhận xét tiết họcnhững vật có dạng hình trụ, hình cầu GV hệ thống bài. - Đại diện nhóm trình bày - Chuẩn bị bài sau : Luyện tập chung HS nêu một số đồ vật có dạng hình trụ, hình cầu.. BUỔI CHIỀU: Tập làm văn.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> ÔN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT I. MỤC TIÊU: 1. KT: Tìm được ba phần ( mở bài, thân bài, kết bài) ; tìm được các hình ảnh nhân hóa, so sánh trong bài văn ( BT1) 2. Viết được đoạn văn tả một đồ vật quen thuộc theo yêu cầu BT2 3. HS học tập tích cực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ viết sẵn kiến thức cần ghi nhớ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. Bài cũ - Gọi HS nhắc lại cấu tạo của bài văn - 2HS nhắc lại miêu tả đồ vật. - Nhận xét- ghi điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - 2 em đọc tiếp nối bài tập 2. Hướng dẫn HS luyện tập Bài 1 - 1 HS đọc nội dung- yêu cầu - Giới thiệu chiếc áo quân phục - Cả lớp đọc thầm yêu cầu - Giảng từ: vải Tô Châu - HS trao đổi theo cặp, trả lới các câu hỏi - Giới thiệu về bài văn - Đại diện nhóm phát biểu Kết luận đúng: 1. Mở bài: a/ - Tôi có ..... 2. Thân bài: - Chiếc áo ..... của ba 3. Kết bài - Mấy chục .... gia đình tôi b/ Các hình ảnh so sánh và nhân hóa - Bài văn mở bài theo kiểu nào? - Mở bài trực tiếp - Bài văn kết bài theo kiểu nào - Kết bài mở rộng - Em có nhận xét gì về cách quan sát để - .... quan sát tỉ mỉ, tinh tế tả cái áo của tác giả? - Phần thân bài tác giả tả cái áo theo thứ -Tả bao quát tả từng bô phận của cái áo tự nào? - ... biện pháp nhân hóa, so sánh - Để bài văn miêu tả sinh động có thể sử dụng biện pháp nghệ thuật nào? - Một HS đọc yêu cầu bài tập Bài 2 - Kiểm tra HS đã chọn đồ vật như thế nào? - HS nói tên đồ vật đã chọn tả - Nhắc HS nắm kỹ yêu cầu đề: đoạn văn - HS suy nghĩ viết đoạn văn viết thuộc phần thân bài - Nhiều HS tiếp nối nhau đọc - Gọi HS đọc đoạn văn đã viết - Lớp nhận xét - GV nhận xét, chấm điểm 3. Củng cố - Dặn dò - Chuẩn bị bài sau: Đọc trước tiết TLV của tuần tới Tập làm văn:. ÔN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> I. MỤC TIÊU: Tìm được ba phần (mở bài, thân bài, kết bài); tìm được các hình ảnh nhân hoá, so. sánh trong bài văn BT1) - Viết dược đoạn văn tả một đồ vật quen thuộc theo yêu cầu của BT2. *GDHS: Lòng yêu thích văn học và say mê sáng tạo,có ý thức giữ gìn và bảo quản đồ vật tốt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - Giấy khổ to viết sẵn những kiến thức cần ghi nhớ về bài văn tả đồ vật. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. Kiểm tra bài cũ : Gọi 3 HS đọc đoạn văn đã viết lại (sau tiết trả bài văn kể chuyện). GV nhận xét, ghi điểm. 2. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn HS làm bài luyện tập Bài tập 1. Gọi HS đọc yêu cầu của bài - Mời 2 HS nối tiếp nhau đọc to, rõ nội dung BT1, đọc cả bài văn “Cái áo của ba”, các từ ngữ được chú giải, các câu hỏi sau bài. - GV giới thiệu một chiếc áo quân phục; giải nghĩa thêm từ ngữ : Vải Tô Châu: một loại vải sản xuất ở thành phố Tô Châu, Trung Quốc. - YC cả lớp làm vào VBT in a) Tìm các phần mở bài, thân bài, kết bài? Phần thân bài được miêu tả như thế nào? b) Tìm các hình ảnh nhân hoá, so sánh trong bài. - Mời HS đọc lại những kiến thức cần ghi nhớ về bài văn tả đồ vật, cả lớp theo dõi ghi nhớ. Bài tập 2. Mời HS đọc yêu cầu của bài. + Đề bài yêu cầu gì ? - HS suy nghĩ, viết đoạn văn vào VBT in GV: Các em có thể tả hình dáng hay công dụng của quyển sách, quyển vở, cái bàn học ở lớp hay ở nhà, cái đồng hồ báo thức… chọn cách tả từ khái quát đến tả chi tiết từng bộ phận hoặc ngược lại. Chú ý quan sát kĩ đồ vật, sử dụng các biện pháp so sánh, nhân hoá khi miêu tả. - Gọi HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn đã viết. - GV nhận xét, chấm điểm. 3. Củng cố- dặn dò: - Mời học sinh đọc lại ghi nhớ. - Dặn HS viết lại đoạn văn (BT2)chưa đạt về nhà viết lại. - Chuẩn bị tiết sau. Lịch sử:. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - 3 học sinh đọc bài. - Lớp nhận xét - HS lắng nghe. - 1 em đọc yêu cầu - 2 HS đọc bài văn, 1 HS đọc chú giải, câu hỏi - HS quan sát, lắng nghe. + Mở bài: Từ đầu đến màu cỏ úa – Mở bài kiểu trực tiếp. + Thân bài: Từ Chiếc áo sờn vai đến chiếc áo quân phục cũ của ba. - Tả bao quát (xinh xinh, trông rất oách) Tả những bộ phận có đặc điểm cụ thể (những đường khâu, hàng khuy, cổ áo, cầu vai, măng sét…) nêu công dụng của cái áo (mặc áo vào tôi có cảm giác như vòng tay mạnh mẽ và yêu thương đang ôm lấy tôi, như được dựa vào lồng ngực ấm áp của ba, tôi chững chạc như một anh lính tí hon). + Kết bài: Phần còn lại – Kết bài kiểu mở rộng. + Hình ảnh so sánh: những đường khâu đêu đều đặn như khâu máy; hàng khuy thẳng tắp như hàng quân trong đội duyệt binh; cái cổ áo như hai cái lá non; cái cầu vai y hệt như cái áo quân phục thực sự; mặc áo vào tôi có cảm giác như vòng tay ba mạnh nẽ và yêu thơng đang ôm lấy tôi, như được dựa vào lồng ngực ấm áp của ba, tôi chững chạc như một anh lính tí hon. + Hình ảnh nhân hoá: Người bạn đồng hành quý báu; cái măng sét ôm khít lấy cổ tay tôi. - 2 HS đọc. - 1 HS đọc yêu cầu bài. + Đề bài yêu cầu viết đoạn văn khoảng 5 câu tả hình dáng hoặc công dụng của một đồ vật gần gũi với các em. - HS làm bài vào VBT in - HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn đã viết. - 2 HS đọc lại ghi nhớ. - HS lắng nghe. ĐƯỜNG TRƯỜNG SƠN.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> I. MỤC TIÊU: Biết đường Trường Sơn với việc chi viện sức người, vũ khí, lương thực, … của. miền Bắc cho Cách mạng miền Nam, góp phần to lớn vào thắng lợi của Cách mạng miền Nam. - Để đáp ứng nhu cầu chi viện cho miền Nam, ngày 19-5-1959, Trung ương Đảng quyết định mở đường Trường Sơn (đường Hồ Chí Minh) - Qua đường Trường Sơn, miền Bắc đã chi viện sức người, sức của cho miền Nam, góp phần to lớn vào sự nghiệp giải phóng miền Nam. .* GDHS: Giáo dục lòng yêu nước, hiểu biết lịch sử dân tộc II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - Bản đồ hành chính Việt Nam. Các hình minh họa trong SGK. - Tranh, ảnh về đường Trường Sơn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi: GV nhận xét, cho điểm 2. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn HS tìm hiểu bài Hoạt đông 1: Trung ương Đảng quyết định mở đường Trường Sơn. GV treo bản đồ Việt Nam. - GV nêu: đường Trường Sơn bắt đầu từ hữu ngạn sông Mã- Thanh Hóa, qua miền Tây Nghệ An đến miền đông Nam Bộ. Đường Trường Sơn thực chất là một hệ thống bao gồm nhiều con đường trên cả hai tuyến Đông Trường Sơn và Tây Trường Sơn. + Đường Trường Sơn có vị trí thế nào với hai miền Bắc – Nam của nước ta? + Vì sao trung ương Đảng quyết định mở đường Trường Sơn? + Tại sao ta lại chọn mở đường qua dãy núi Trường Sơn ? Hoạt động 2: Những tấm gương anh dũng trên đường Trường Sơn. - GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm - Tìm hiểu và kể lại câu chuyện về anh Nguyễn Viết Sinh? -Tổ chức cho HS thi kể chuyện về anh Nguyễn Viết Sinh. - GV nhận xét và cho HS bình chọn bạn kể hay nhất. * GV kết luận: Trong những năm kháng chiến chống Mĩ, đường Trường Sơn từng diễn ra nhiều cuộc chiến công, thấm đượm biết bao mồ hôi, máu và nước mắt của bộ đội và thanh niên xung phong. Hoạt đông 3: Tầm quan trọng của đường Trường Sơn. Cho HS thảo luận theo nhóm đôi. Suy nghĩ và trả lời câu hỏi: Tuyến đường Trường Sơn có vai trò như thế nào trong sự nghiệp thống nhất đất nước của dân tộc ta? - Cho đại diện nhóm nêu ý kiến, cả lớp nhận xét, bổ sung và thống nhất ý kiến. 3. Củng cố - dặn dò: Cho HS đọc mục ghi nhớ trong SGK và trả lời câu hỏi cuối bài. - Dặn HS về nhà học bài, chuẩn bị bài “Sấm sét đêm giao thừa”.. - 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi + Nhà máy Cơ khí Hà Nội ra đời trong hoàn cảnh nào? + Nhà máy Cơ khí Hà Nội đã có đóng góp gì trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc? Lớp nhận xét HS quan sát chỉ vị trí dãy núi Trường Sơn, đường Trường Sơn - Lắng nghe - HS quan sát chỉ vị trí dãy núi Trường Sơn, đường Trường Sơn trên bản đồ Việt Nam + Đường Trường Sơn là đường nối liền hai miền Bắc – Nam của nước ta. + Để đáp ứng nhu cầu chi viện cho các miền Nam kháng chiến, ngày 19 - 5 - 1959 Trung ương Đảng quyết định mở đường Trường Sơn. + Vì đường đi giữa rừng khó bị địch phát hiện, quân ta dựa vào rừng để che mắt kẻ thù - Lần lượt HS dựa vào SGK và tập kể lại câu chuyện của anh Nguyễn Viết Sinh. - 3 HS thi kể trước lớp. - HS nhận xét và bình chọn bạn kể hay nhất. - HS thảo luận theo nhóm đôi. Suy nghĩ và trả lời câu hỏi : +Trong những năm tháng kháng chiến chống Mĩ cứu nước, đường Trường Sơn là con đường huyết mạch nối hai miền Nam Bắc, trên con đường này biết bao người con miền Bắc đã vào miền Nam chiến đấu, đã chuyển cho miền Nam hàng triệu tấn lương thực, tực phẩm, đạn dược, vũ khí,…để miền Nam đánh thắng kẻ thù. - Vài HS nêu lại bài học. Kĩ thuật:.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> LẮP XE BEN ( T 1) I. MỤC TIÊU: 1. KT: Chọn đúng đủ số lượng các chi tiết lắp xe cần cẩu. 2. KN: Biết cách lắp và lắp được xe cần cẩu theo mẫu. Xe lắp tương đối chắc chắn và có thể chuyển động được. 3. TĐ: Giáo dục HS cẩn thận, khéo léo khi lắp ghép, biết chọn loại xe tiết kiệm năng lượng II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Mẫu xe ben đã lắp sẵn. - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: HS nhắc lại quy trình lắp xe cần cẩu. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Nêu mục đích của bài học, nêu tác dụng của xe ben trong thực tế : Xe - 2 HS nêu. ben dùng để vận chuyển cát, sỏi, đất,… cho các công trình xây dựng làm đường. - HS lắng nghe. b. Hoạt động 1: - Hỏi: + Để lắp được xe ben, theo em cần phải lắp mấy bộ - HS quan sát xe ben đã lắp sẵn. phân? Hãy nêu tên các bộ phận đó? - HS quan sát toàn bộ và quan sát từng bộ Hoạt động 2: Hướngdẫn thao tác kĩ thuật. phân. a) Hướng dẫn chọn lọc các chi tiết. - HS quan sát. - Nhận xét bổ sung. HS lên nêu tên và chọn từng loại chi tiết b- Lắp từng bộ phận (hình 2 SGK). Lắp khung sàn theo bảng SGK. xe và các giá đỡ. + 5 bộ phân, khung sàn xe và giá đỡ, sàn - Cho HS quan sát hình 2 SGK. ca bin, và các thanh đỡ, hệ thống giá đỡ - Để lắp khung sàn xe và các giá đỡ, em cần phải trục bánh xe sau, trục bánh xe trước, cachọn những chi tiết nào? bin. - GV tiến hành lắp các giá đỡ. * Lắp sàn ca bin và các thanh đỡ (H3 SGK). - HS thực hiện nhóm 4. - Để lắp được sàn ca bin và các thanh đỡ, ngoài các - 2 HS lên bảng. chi tiết ở hình 2, em phải chọn thêm các chi tiết - HS cả lớp quan sát. nào? - 1 HS trả lời. - GV tiến hành lắp tâm L vào đầu của 2 thanh thẳng 11 lỗ cùng với thanh U dài. HS lên lắp khung sàn xe * Lắp hệ thống giá đỡ trụ bánh xe sau. - HS trả lời. - GV nhận xét, hướng dẫn. HS lên lắp trục bánh xe trước * Lắp trục bánh xe trước (H5 SGK). - Yêu cầu cả lớp quan sát, bổ sung. .* Lắp ca bin: (H5 SGK) HS quan sát hình, trả lời câu hỏi SGK và c) Lắp ráp xe ben (H1/SGK) lắp 1 trục trong hệ thống. - GV tiến hành lắp ráp xe ben. - 1 HS lên bảng.HS lên lắp, yêu cầu các - Kiểm tra sản phẩm. bạn quan sát bổ sung. d) Hướng dẫn HS tháo rời và lắp vào hộp. - HS quan sát bổ sung. 3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học. - 1 HS lên thực hiện. - Dặn HS về nhà xem lại các thao tác. - HS theo dõi. - Chuẩn bị tiết sau: Lắp xe ben (tiết 2) Luyện từ và câu:.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG CẶP TỪ HÔ ỨNG I. MỤC TIÊU: 1.KT: Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng thích hợp ( ND ghi nhớ). 2.KN: HS làm được BT 1, 2 của mục III. 3 TĐ: HS học tập tích cực. * Giáo dục học sinh: Biết sử dụng đúng các cặp từ chỉ quan hệ. Giảm tải: Không dạy phần nhận xét, không dạy phần ghi nhớ. Chỉ làm bài tập ở phần luyện tâp. Không cần gọi những từ dùng để nối các vế câu ghép là '' Từ hô ứng" II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu ghi nhớ tiết LTVC trước (Nối các vế câu ghép bằng QHT) - GV nhận xét, cho điểm 2. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài b) Phần nhận xét, phần ghi nhớ. (GT) c) Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài tập1: - Dán bảng phụ lên bảng Gọi HS đọc yêu cầu của BT1, cho HS làm bài cá nhân - các em gạch 1 gạch chéo phân cách 2 vế câu, gạch 1 gạch dưới cặp từ hô ứng nối 2 vế câu. - Gọi 2HS lên bảng làm bài, trình bày kết quả. - Nhận xét, ghi điểm. Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu - HS làm bài vào vở - GV chấm, chữa bài - GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng 3. Củng cố - dặn dò: - Gọi HS đặt câu với các cặp từ hô ứng đã học. - Dặn HS ghi nhớ kiến thức đã học về cách nối các câu ghép bằng cặp từ hô ứng.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - 1 HS nêu - Cả lớp nhận xét. * 1HS đọc yêu cầu và nội dung BT1. - HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm - Nhận xét bài bạn. * 1 em đọc - Lớp làm vào VBT in, chữa bài b). * 1 em đọc - HS đọc yêu cầu, làm bài - HS nối tiếp nêu bài làm của mình *HS đọc yêu cầu của BT1, làm bài cá nhân – các em gạch 1 gạch chéo phân cách 2 vế câu, gạch 1 gạch dưới cặp từ hô ứng nối 2 vế câu. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. * 1 học sinh đọc yêu cầu. - HS làm bài tập. Chữa bài a) Mưa càng to, gió càng mạnh. b) Trời mới hửng sáng, nông dân đã ra đồng. Trời vừa hửng sáng, nông dân đã ra đồng. Trời chưa hửng sáng, nông dân đã ra đồng. c) Thuỷ Tinh dâng nước lên cao bao nhiêu, Sơn Tinh cũng làm núi cao lên bấy nhiêu.. - 2 em nhắc lại - HS đặt câu Thứ năm ngày tháng 2 năm 2013.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: 1.KT: Biết tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình tròn 2. KN: Rèn kĩ năng vận dụng công thức tính diện tích các hình. * GDHS: Biết vận dụng các KT đã học vào thực tiễn. 3. TĐ: HS học tập tích cực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS nêu cách tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình tròn. - GV nhận xét, cho điểm. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - 2 em nêu. Lớp nhận xét. - HS đọc đề, quan sát hình - 1 HS lên bảng – lớp làm vở - Các bước giải: 2. Giới thiệu bài a/ Diện tích HTG ABC là: 3. Luyện tập 4 x 3 : 2 = 6 (cm2) Bài 1 Diện tích HTG BCD là - Yêu cầu HS vẽ hình và ghi các số đo 5 x 3 : 2 = 7,5 (cm2) vào hình vẽ * b/ TSPT của diện tích HTG ABC và diện 4cm tích HTG BCD là A B 6 : 7,5 = 0,8 = 80% 3cm ĐS : a/ 6cm2; 7,5cm2 b/ 80% C D - HS đọc đề, quan sát hình vẽ 5cm - 1 HS làm bảng, lớp làm vào vở - Chấm chữa bài Bài giải Bài 2 Diện tích hình bình hành MNPQ là: Gọi HS nêu yêu cầu bài. 12 x 6 = 72 (cm2) - Cho HS làm bài vào vở Diện tích hình tam giác KQP: - GV chấm 1 số bài 12 x 6 : 2 = 36 (cm2) - Nhận xét chốt lại kết quả đúng và ghi Tổng diện tích của 2 hình tam giác: điểm 72 – 36 = 36( cm2) Vậy diện tích hình tam giác KQP bằng tổng Bài 3 diện tích 2 hình tam giác MKQ và KNP. - Yêu cầu HS đọc nội dung- yêu cầu bài - HS đọc đề và giải - Cho HS làm bài vào vở - 1 HS làm bảng- lớp làm vở - GV chấm 1 số em Bán kính hình tròn: - Nhận xét chốt lại kết quả đúng và ghi 5 : 2 = 2,5 (cm) điểm. Diện tích hình tròn - Chấm chữa bài 2,5 x 2,5 x 3,14 = 19,625 (cm2) 3. Củng cố - Dặn dò Diện tích hình tam giác ABC là: - Nhắc lại cách tính diện tích hình tam 3 x 4 : 2 = 6 (cm2) giác, hình thang, hình tròn? Diện tích phần tô màu là: - Về nhà làm VBT toán + VBTNC 19,625 – 6 = 13,625 (cm2) - Chuẩn bị bài: Luyện tập chung ĐS : 13,625 (cm2) Tập làm văn:.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> ÔN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT I. MỤC TIÊU: 1.KT: Lập được dàn ý bài văn tả đồ vật. 2. KN: Trình bày bài văn miêu tả đồ vật theo dàn ý đã lập một cách rõ ràng, đúng ý. 3.TĐ: HS học tập tích cực II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Ảnh chụp một số đồ vật III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. KT bài cũ - Mời HS đọc đoạn văn tả hình dáng, công dụng của một đồ vật gần gũi. - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài b)Hướng dẫn học sinh luyện tập Bài tập 1: a) Chọn đề bài: - Mời HS đọc 5 đề bài trong SGK. - GV gợi ý: Các em cần chọn trong 5 đề văn đã cho 1 đề phù hợp với b) Lập dàn ý: - Mời HS đọc gợi ý 1 trong SGK. - Mời HS nói đề bài mình chọn. - YC học sinh dựa vào gợi ý 1 viết dàn ý ra giấy nháp. - YC học sinh làm bài vào VBT in - Mời học sinh đọc dàn ý của mình. - GV nhận xét, bổ sung Bài tập 2: - Mời học sinh đọc yêu cầu bài và gợi ý 2. - YC học sinh dựa vào dàn ý đã lập, trình bày miệng bài văn tả đồ vật của mình trong nhóm, trước lớp - GV nhận xét về cách chọn đồ vật để tả, cách sắp xếp các phần trong dàn ý, cách trình bày. Chọn người trình bày hay nhất. 3. Củng cố: - Gọi HS có dàn ý hay đọc cho cả lớp nghe. - Dặn HS hoàn chỉnh dàn ý để giờ sau kiểm tra.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - 2 HS đọc. - Lớp nhận xét. * 2 em nối tiếp đọc - HS lắng nghe - 1 HS đọc gợi ý 1 trong SGK. - HS nối tiếp nói đề bài mình chọn. - 2 em đọc gợi ý 2 - HS thảo luận nhóm 4 - trao đổi về dàn ý cho các bạn trong nhóm. - HS trình bày miệng bài văn trong nhóm - Đại diện nhóm trình bày trước lớp - HS làm bài - 4-6 em đọc dàn ý của mình, lớp nhận xét * 1 em đọc - HS tập nói trong nhóm. - Đại diện nhóm nói trước lớp theo dàn ý đã lập - Cả lớp cùng GV nhận xét, chọn người trình bày hay nhất. - HS đọc. Thứ sáu ngày tháng 2 năm 2013. Toán.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: 1KT: Biết tính diện tích, thể tích HHCN thể tích HLP 2.KN: Rèn luyện kỹ năng vận dụng công thức quy tắc tính diện tích, thể tích HHCN, thể tích HLP. 3.TĐ: HS học tập tích cực II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu bài 2. Luyện tập Bài 1: - HS đọc đề, quan sát hình vẽ - Củng cố cách tính diện tích, thể tích Bể có dạng hình gì? Kích thước bao nhiêu? - HHCN ; a= 1m ; b= 50cm h= 60cm - Diện tích kính dùng để làm bể ứng với - Sxq và diện tích một mặt đáy. diện tích nào của HHCN? - HS nhắc lại cách tính - Gọi HS nêu cách tính a/ 1m = 10dm ; 50cm = 5dm ; 60cm = 6dm (10 + 5) x 2 x 6 = 180 (dm2) 180 + ( 10 x 5) = 230 (dm2) b/ 10 x 5 x 6 = 300 (dm3) c/ 300 x 3 : 4 = 225 (dm3) - Một HS đọc đề toán Bài 2: - 3 HS nhắc lại - Gọi HS nhắc lại cách tính diện tích, thể - 3 HS làm bảng lớp làm vở: tích của hình lập phương a/ 1,5 x 1,5 x 4 = 9 (m2) b/ 1,5 x 1,5 x 6 = 13,5 (m2) c/ 1,5 x 1,5 x 1,5 = 3,375(m3) - HS đọc đề, quan sát hình vẽ * Bài 3: GT a/ Diện tích toàn phần của: - Hướng dẫn HS cách tính Hình N là: a x a x 6 Hình M là: (a x 3) x (a x 3) x 6 = (a x a x 6) x (3 x 3) = (a x a x 6) x 9 Vậy Stp của hình M gấp Stp của hình N là 9 lần b/ HS tính tương tự và kết luận: Thể tích hình M gấp 27 lần thể tích hình N. 3. Củng cố - Dặn dò - Nêu CT tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của HHCN SINH HOẠT LỚP TUẦN 24 Chủ điểm: “ Ngàn hoa việc tốt”.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> I. MỤC TIÊU: - HS nhận biết những ưu điểm, khuyết điểm của bản thân, cả lớp để phấn đấu tốt hơn. - Giáo dục HS có tinh thần tập thể. II. NỘI DUNG SINH HOẠT: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Nêu yêu cầu buổi sinh hoạt * Hoạt động 1: Thảo luận theo tổ.. - Tổ trưởng, cán sự lớp nhận xét , đánh + Chuyên cần: Các em đi học chuyên cần, giá các hoạt động trong tuần - Đại diện các tổ báo cáo trước lớp, HS đúng giờ. + Học tập: Làm bài tập đầy đủ, có học bài, khác tham gia ý kiến. chăm học, sôi nổi. Còn một số em có ý thức - Lớp trưởng nhận xét, bổ sung. học tập chưa cao... + Kỷ luật: Nhiều em có ý thức tự giác. + Vệ sinh: VS cá nhân sạch, vệ sinh lớp học và khu vực sạch. + Phong trào: Tham gia các hoạt động đúng - Lắng nghe- nắm kế hoạch tuần tới giờ, nhanh nhẹn. - Tiếp tục trang trí lớp học - Tiếp tục giữ vệ sinh trường, lớp - GV nhận xét chung * Hoạt động 2: Bình bầu tổ, cá nhân xuất - Thi đua học tập tốt nhằm nâng cao chất lượng đại trà. sắc, học sinh có tiến bộ. - Tiếp tục giữ nề nếp lớp để đạt điểm thi GV nêu một số nhận định chung. đua cao. - GV nhận xét về ưu điểm của các mặt trong - Tiếp tục giải toán qua mạng tuần. + Ưu điểm: Khắc phục mọi khó khăn để học tập tốt. + Tồn tại: Tích cực tham gia các hoạt động Đội – * Hoạt động 3: Triển khai công tác tuần tới Sao, nêu một số nguyện vọng. - * Qua báo cáo của lớp trưởng và sự theo - Chuyên cần dõi của GV, GV khen thưởng và nhắc nhở - Nề nếp HS trong lớp. - Giữ vệ sinh trường lớp. * Hoạt động 4: Điều em muốn nói: - Học tập - Dặn dò - Nhận xét buổi sinh hoạt - H-HS bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc. - Bắt bài hát tập thể. - HS bình bầu cá nhân có tiến bộ. Nêu phương hướng phấn đấu tuần sau. HS hát các bài hát tập thể Nhận xét các mặt hoạt động tuần qua :. Địa lí: ÔN TẬP.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> I. MỤC TIÊU: 1.KT: Khái quát đặc điểm châu Á, châu Âu về: diện tích, địa hình, khí hậu, dân cư, hoạt dộng kinh tế. 2.KN: Tìm được vị trí châu Á, châu Âu trên bản đồ. 3.TĐ: HS học tập tích cực II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bản đồ địa lý tự nhiên thế giới. - Các bản đồ, hình minh họa từ bài 17 đến bài 21. - Phiếu học tập của học sinh. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Bài cũ: - GV gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu trả lời các câu hỏi về nội dung bài cũ, sau đó nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới: Hoạt động 1 Trò chơi đối đáp nhanh - GV chọn hai đội chơi, mỗi đội 7 HS, đứng thành hai nhóm ở hai bên bảng, giữa bảng treo bản đồ tự nhiên thế giới. - Hướng dẫn cách chơi và tổ chức chơi. - GV tổng kết trò chơi, tuyên bố đội thắng cuộc. Ôn vị trí, giới hạn - Treo bản đồ Chỉ các dãy núi Hy – ma – lay – a, Trường Sơn, U – ran, An – pơ trên bản đồ - GV nhận xét, sửa chữa Hoạt động 2: So sánh một số yếu tố tự nhiên và xã hội giữa châu Á và châu Âu. - GV yêu cầu HS kẻ bảng như bài 2 trang 115 SGK vào vở và tự làm bài tập này. - GV nhận xét và kết luận phiếu làm đúng: Tiêu chí Diện tích Khí hậu Địa hình Chủng tộc Hoạt động kinh tế 3. Củng cố - dặn dò: - GV tổng kết nội dung về Châu Á và châu Âu - Dặn dò HS về nhà ôn lại các kiến thức, kĩ năng đã học về Châu Á và châu Âu, chuẩn bị cho bài Châu Phi.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - 3 HS lần lượt lên bảng trả lời các câu hỏi. - HS lập thành 2 đội tham gia trò chơi, các bạn ở dưới làm cổ động viên. - HS tham gia trò chơi. Một số câu hỏi ví dụ: 1.Bạn hãy chỉ và nêu vị trí địa lý của Châu Á. 2.Bạn hãy chỉ và nêu giới hạn Châu Á các phía đông, tây, nam, bắc. - 2-4 HS chỉ và mô tả vị trí địa lí giới hạn của châu Á, châu Âu trên bản đồ - Một số HS lên chỉ bản đồ - HS làm bài cá nhân, 1 HS làm bài trên bảng lớp. - HS nhận xét và bổ sung ý kiến. Châu Âu a. Rộng 10 triệu km2 d. Chủ yếu ở đới khí hậu ôn hòa. g. Đồng bằng chiếm 2/3 diện tích, kéo dài từ tây sang đông. h. Chủ yếu là người da trắng i. Hoạt động công nghiệp phát triển.. Khoa học:. LẮP MẠCH ĐIỆN ĐƠN GIẢN (tiếp theo)..
<span class='text_page_counter'>(20)</span> I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết cách lắp mạch điện đơn giản 2. Kĩ năng: Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản bằng pin, bóng đèn, dây dẫn. 3. TĐ: Có ý thức sử dụng an toàn, tiết kiệm điện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bóng đèn điện , một số vật kim loại, gỗ sứ, cao su III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS I. Bài cũ: Lắp mạch điện đơn giản. II. Bài mới: Hoạt động 3: Vật dẫn điện, cách điện - Yêu cầu HS đọc h/dẫn thức hành sgk - Chia nhóm, giao việc - H/dẫn , phát phiếu:. - HS trả lời.. - Cái ngắt điện được làm bằng vật liệu gì? - Nó nằm ở vị trí nào? - Nó có thể chuyển động như thế nào?. - HS chỉ ra và quan sát một số cái ngắt điện. - thảo luận về vai trò của cái ngắt điện.. - 1 hs đọc to cho cả lớp nghe - Hoạt động nhóm theo sự hướng dẫn của gv - Các nhóm nhận phiếu , thảo luận làm thí nghiệm theo các bước và báo cáo kết quả * B1: Lắp mạch điện đúng để sáng đèn * B2: tách một đầu dây đồng ra khỏi bóng đèn như H6 * B3: Chèn một số vật bằng kim loại, cao su, sứ vào chỗ hở của mạch điện * Kết luận: * B4:QS hiện tượng và ghi vào phiếu Hoạt động 4: Vai trò của cái ngắt điện - Đại diện các nhóm lần lượt báo cáo kết thực hành làm cái ngắt điện quả. - Dự đoán tác động của nó đến mạch điện? -…vật dẫn điện - …nằm trên đường dẫn điện - ….sự chuyển động làm cho mạch điện kín hoặc hở - …mở cái ngắt điện – mạch hở – không * Nêu yêu cầu - H/dẫn làm cái ngắt điện cho dòng điện chạy qua - Kiểm tra sản phẩm. Kết luận -….đóng cái ngắt điện – mạch kín – dòng * Liên hệ .Giáo dục điện chạy qua III. Tổng kết – Dặn dò - HS làm cái ngắt điện cho mạch điện mới * Nhận xét tiết học: lắp ( có thể sử dụng cái ghim giấy) - Bài sau: An toàn và tránh lãng phí khi sử - HS thức hành theo nhóm dụng điện..
<span class='text_page_counter'>(21)</span> BUỔI CHIỀU:Khoa học: AN TOÀN VÀ TRÁNH LÃNG PHÍ KHI SỬ DỤNG ĐIỆN I. MỤC TIÊU: 1. KT: Biết được một số biện pháp phòng tránh bị điện giật: tránh gây hỏng đồ điện; để phòng điện quá mạnh gây chập và cháy đường dây, cháy nhà. 2. KN: Nêu được một số quy tắc cơ bản sử dụng an toàn , tiết kiệm điện 3. TĐ: Có ý thức sử dụng tiết kiệm năng lượng điện. KNS: Kĩ năng ưng phó xử li tình huống đặt ra,kĩ năng bình luận, đánh giá về việc sử dụng điện , kĩ năng ra quyết định và đảm nhận trách nhiệm về việc sử dụng điện tiết kiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Cầu chì. Hình và thông tin trang 98, 99 sgk. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. KTBC: Lắp mạch điện đơn giản. - HS trả lời cấu hỏi. B. BÀI MỚI - HS thảo luận 2. HĐ 1: Các biện pháp phòng tránh bị - HS quan sát hình 1,2/ sgk + TLCH điện giật. -….nguy hiểm, vướng vào dây điện – chết người - Nội dung tranh? -..nguy hiểm đến tính mạng - Làm như vậy có tác hại gì? - Hoạt đọng theo h/dẫn của gv - Chia lớp thành hai đội- Tổ chức cho HS - Mỗi hs của mỗi đội chỉ ghi một biện pháp thi tiếp sức tìm các biện pháp đề phòng - 1 HS nêu lại các biện pháp phòng tránh bị điện điện giật giật Liên hệ: Khi ở nhà và ở trường, bạn cần phải - Tổng kết tuyên dương làm gì để tránh nguy hiểm do điện cho bản thân và * Kết luận – Liên hệ – Giáo dục cho những người khác? Từng nhóm trình bày kết HĐ2: Một số biện pháp phòng tránh quả. gây hỏng đồ điện và để phòng điện quá HS thực hành : Đọc thông tin và trả lời các câu mạnh gây hoả hoạn, nêu được vai trò hỏi trang 99 sgk. của cầu chì và công tơ điện. -…..sẽ làm hỏng vật dùng điện - Giao việc – H/dẫn thực hiện -…sẽ không hoạt động - Tổ chức cho các nhóm báo cáo - Quan sát cầu chì. Công tơ điện * Sử dụng nguồn điện 12V cho vật dùng -…nếu dòng điện quá mạnh – nóng chảymạch điện điện 6V ngắt- tránh được sự cố nguy hiểm về điện * Sử dụng nguồn điện 110V cho vật dùng -…để đo năng lượng điện điện 220 - HSQS cầu chì và g/th thêm: - HS thảo luận các * Cầu chì có tác dụng gì? câu hỏi sau: * Vai trò của công tơ điện? + Tại sao ta phải sử dụng điện tiết kiệm? - Kết luận- Liên hệ + Nêu các biện pháp để tránh lãng phí năng lượng * Lưu ý: Khi dây chì bị chảy không thay điện? HS trình bày về việc sử dụng điện an toàn và dây chì bằng dây sắt, dây đồng. tránh lãng phí. HS liên hệ với việc s/dụng điện ở HĐ3: Các biện pháp t/kiệm năng lượng nhà - thảo luận theo cặp. Mỗi tháng gđ bạn thường điện . dùng hết mấy số điện và phải trả bao nhiêu tiền - Nhắc nhở HS có ý thức tiết kiệm điện. điện? Ở gia đình bạn có những thiết bị, máy móc gì * Kết luận: s/d điện, việc sử dụng mỗi loại trên là hợp lí C. Củng cố, dặn dò: không ? Làm gì để tiết kiệm, tránh lãng phí khi s/d - Nhận xét tiết học: điện ở gia đình bạn? - Chuẩn bị: Ôn vật chất và năng lượng..
<span class='text_page_counter'>(22)</span> Buổi chiều. TH Toán:. TIẾT 1 - TUẦN 24 I. MỤC TIÊU:. - Củng cố để HS nắm được cách tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương. - Biết xác định các đồ vật có dạng hình trụ, hình cầu. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. Bài cũ: - Nêu quy tắc tính DTXQ, DTTP và thể tích của hình hộp chữ nhật, hình lập phương? 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: - Gọi 1 HS TB làm ở bảng, cả lớp làm vào vở, nhận xét bổ sung. - Chữa bài Bài 2: Dành cho HS khá - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu cả lớp giải vào vở. - Nhận xét. Bài 3: - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu cả lớp nối vào vở. 3. Củng cố - Nhận xét tiết học. - 2 Học sinh trả lời. - Lớp nhận xét. KQ: a. 36cm b. 54cm c. 27 cm. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. - 1 HS lên bảng làm, cả lớp giải vào vở - Nhận xét bài bạn, sửa nếu sai.. - Tự làm vào vở. - Nêu kết quả, nhận xét.. GĐ-BD Toán:HSG. LUYỆN: TÍNH DIỆN TÍCH, THỂ TÍCH CỦA MỘT HÌNH I. MỤC TIÊU: Củng cố để HS nắm được cách tính diện tích,thể tích của các hình đã học để giải. các bài tập có liên quan đến yêu cầu tổng hợp. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. Bài cũ: - Gọi HS nêu cách tính DTXQ, DTTP avf thể tích của hình hộp chữ nhật, HLP. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: Tính diện tích xung quanh và thể tích của hình hộp chữ nhật có: a. Chiều dài 0,8m, chiều rộng 0,5m, chiều cao 1,2m. b. Chiều dài dm, chiều rộng dm, chiều cao dm. Bài 2: Một hình lập phương có cạnh 3,6 dm. Tính diện tích xung quanh và thể tích của hình lập phương đó. Bài 3: Làm bài 4 VBT (trang 38) - Yêu cầu HS quan sát và tìm cách giải 3. Củng cố - Nhận xét tiết học. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - Vài HS lên trả lời. - Lớp nhận xét - 2 HS TB làm ở bảng, cả lớp làm vào vở, nhận xét bổ sung. KQ: a. 3,12m và 0,48 m b. dm và dm - Cả lớp làm vở, 1 HS khá lên bảng KQ: 51,84dm và 46,65dm - Chữa bài nếu sai. - 1 HS khá lên bảng, cả lớp làm vào vở. Nhận xét bài bạn. KQ: 6 cm.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> Buổi chiều TH Tiếng Việt:. TIẾT 1 - TUẦN 24 I. MỤC TIÊU:. - Đọc trôi chảy và rành mạch bài “Cưới vợ cho Hà Bá”. - Hiểu và trả lời được các câu hỏi liên quan đến nội dung bài. - Tìm được câu ghép có cặp từ hô ứng và phân tích cấu tạo của câu ghép đó. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học. - Lắng nghe. 2. Hướng dẫn làm bài tập: - Đọc thầm và tìm cách chia đoạn. Bài 1: - HS đọc nối tiếp, 3 lượt. - 1 HS đọc cả bài. Chia đoạn. - Gọi HS đọc tiếp nối từng đoạn. - Nhận xét. - Cả lớp suy nghĩ làm vào vở. Bài 2: - Lần lượt trả lời từng câu. - Cho HS đọc thầm lại bài, làm bài tập. - Gọi HS nêu câu trả lời. - 1HS lên bảng làm, nhận xét. - Nhận xét, chốt câu trả lời đúng. Đáp án: a, ý 3 b, ý 3 c, ý 1 d, ý 2 Bài 3: - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Chữa bài. 3. Củng cố - Nhận xét tiết học GĐ - BD Tiếng Việt: HSG. NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ I. MỤC TIÊU: Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ tăng tiến và phân tích được. cấu tạo của câu ghép đó. - Biết điền tiếp vào chỗ trống để có câu ghép có quan hệ tăng tiến. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. Giới thiệu bài:GV nêu mục tiêu, yêu cầu bài học. Gọi HS nêu các cặp quan hệ từ chỉ quan hệ tăng tiến. 2. Bài mới:Bài 1:- Gọi 1 HS đọc yêu cầu và nội dung. Yêu cầu HS đọc thầm, tìm các câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến và phân tích cấu tạo của câu ghép đó. Nhận xét và ghi điểm. Bài 2: - Gọi 2 em đọc nội dung, yêu cầu bài -Yêu cầu HS tự đọc thầm lại bài và làm vào vở bài tập. Giáo viên nhận xét và chốt ý đúng. 3. Củng cố:Nhận xét tiết học.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - Lắng nghe. - HS nêu. - Cả lớp đọc thầm. - Cả lớp làm vào vở, 2 HS lên bảng - Nhận xét bài bạn. - Chữa bài (nếu sai) KQ: a/ a, d - Cả lớp đọc thầm. - 2 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở, trình bày kết quả. - HS khác nhận xét..
<span class='text_page_counter'>(24)</span> Buổi chiều. TH Toán: TIẾT 2- TUẦN 24. I. MỤC TIÊU: Củng cố để HS nắm được cách tính phần trăm của một số.. - Học sinh biết vận dụng công thức để giải một số bài tập có liên quan đến thể tích hình lập phương, diện tích các hình đã học. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. Bài cũ: Nêu cách tính thể tích hình lập phương. 2 HS nêu. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS cả lớp làm vào vở. - 1HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. - Chữa bài. - Làm vào vở, nêu kết quả, nhận xét. Bài 2: Gọi HS đọc đề bài. - Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ cách làm. - Yêu cầu cả lớp làm vở.1 HS khá lên bảng - Làm vào vở, nhận xét bài bạn - Nhận xét. KQ: 8 lần Bài 3: Yêu cầu HS đọc yêu cầu và làm vào vở. - Gọi 1 HS TB lên bảng. Chữa bài. - Tự làm vào vở. Bài 4: Dành cho HS khá - Một số HS trình bày, bổ sung. - Yêu cầu HS đọc đề và làm vào vở. Nhận xét. KQ: 259 m 3. Củng cố: Nhận xét tiết học 1 HS khá lên bảng vẽ. GĐ-BD Toán:HSG. LUYỆN: TÍNH TỈ SỐ PHẦN TRĂM, DIỆN TÍCH, THỂ TÍCH I. MỤC TIÊU:. - Củng cố để HS biết tính tỉ số phần trăm của một số, ứng dụng trong tính nhẩm và giải toán. - Biết tính thể tích một hình lập phương trong mối quan hệ với thể tích của một hình lập phương khác. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài tập của HS. - GV nhận xét, cho điểm 2.Hướng dẫn HS luyện tập: *HS làm bài tập ở VBT Toán (Trang 39) Bài 1: Gọi HS đọc đề bài - GV hướng dẫn HS tự tính nhẩm 15% của 120 theo cách tính nhẩm của bạn Dung (như trong SGK) - Yêu cầu HS nêu cách tính nhẩm và viết vào vở. GV nhận xét chốt lại. Bài 2: Gọi HS đọc đề bài. - Hướng dẫn, gợi ý: - Muốn tính tỉ số phần trăm của hai số ta làm thế nào? - Muốn tính thể tích của hình lập phương ta làm thế nào ? - Cho cả lớp làm bài vào vở. GV chấm, chữa bài Bài 3: - GV cho HS nêu bài toán rồi qsát hình vẽ - Cho cả lớp làm bài vào vở, gọi 1 em lên bảng làm. - GV cùng HS chữa bài. Bài 4: - Yêu cầu HS tự làm. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - 2 em chữa bài - Lớp nhận xét - 1 em đọc - HS lắng nghe - HS làm bài vào vở - HS TB nêu câu trả lời, nhận xét. - 1 em đọc - HS lắng nghe - 2 em nêu - 1 em nêu - HS làm bài vào vở, 1HS lên bảng. (Đáp số: a) 160% ; b) 200cm3) - HS đọc đề bài và tìm hiểu đề. - HS tự trình bày bài giải vào vở - 1HS khá lên bảng - HS làm bài và chữa bài - 1HS khá nêu câu trả lời. KQ: c. 18cm3 - HS về nhà làm lại bài còn sai.. TH Tiếng Việt:.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> TIẾT 2 - TUẦN 24 I. MỤC TIÊU: - Đọc truyện “Cô bé Chổi Rơm” và nêu được cấu tạo của bài văn tả đồ vật. - Biết lập dàn ý chi tiết miêu tả một đồ vật rõ ràng, đúng ý. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học. - Lắng nghe. 2. Hướng dẫn làm bài tập : Bài 1: - Cho HS đọc yêu cầu và nội dung. - 2 HS đọc nối tiếp, cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Một số HS nêu câu trả lời, HS khác - Chữa bài. nhận xét. Bài 2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu HS viết vào vở. - Chọn đề và viết vào vở. - Gọi một số HS đọc bài làm. - 4-5 HS trình bày, HS khác nhận xét. - Nhận xét, sửa lỗi dùng từ, viết câu. 3. Củng cố - Nhận xét tiết học - Kể lại câu chuyện cho hay hơn. GĐ - BD Tiếng Việt: HSG ( tr 72,73) Đọc hiểu câu chuyện: CHIẾC BI ĐÔNG CỦA ÔNG (71,72) Sách 35 bộ đề ôn luyện Tiếng Việt 5. Luyện từ và câu: 1. Đặt hai câu có từ sơn là từ đồng âm, trong đó có một câu có từ sơn là danh từ là động từ. 2. Dấu hai chấm trong câu sau có tác dụng gì? Ông bảo cái bi đông ấy đã từng theo ông như hình với bóng: lúc xông ra trận, khi ở trong hầm, lại cả lúc xem văn công bộ đội biểu diễn nũa... 3. Dấu ngoặc kép trong câu sau có tác dụng gì? Ông không viêc gì, nhưng nó thì "bị thương". 4. Câu " Chỉ khác là quả thị màu vàng". thuộc kiểu câu ai là gì? hay ai thế nào? 5. Tìm cặp từ hô ứng điền vào chỗ trông cho thích hợp: a) Trong những ngày chiến đấu, ông đi đến .... thì chiếc bi đông cũng theo ông đến... b) ..... biết nhiều chuyện về chiếc bi đong tôi.... quý nó. c) Chi Thăm thích thú với mấy quả thị ..... thì ông lại gắn bó với chiếc bi đông .... CẢM THỤ VĂN HỌC: Nhờ chiếc bi đông mà bạn nhỏ trong câu chuyện hiểu thêm được nhưng gì về người ông của mình? Đặt mình vào vai bạn ấy để viết đoạn văn kể về điều đó. TẬP LÀM VĂN 1. Hãy tưởng tượng để viết một đoạn văn tả chiêc bi đông trong câu chuyện. 2. Hãy Viết một đoạn văn tả đồ vật gắn bó thân thiết với em..
<span class='text_page_counter'>(26)</span>
<span class='text_page_counter'>(27)</span>