Tải bản đầy đủ (.pdf) (93 trang)

Công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CP vật tư tổng hợp và xây dựng phú gia

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.54 MB, 93 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC PHENIKAA
----------------------------------------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
HỒN THIỆN CƠNG TÁC BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT
TƯ TỔNG HỢP VÀ XÂY DỰNG PHÚ GIA

Họ và tên

: ĐỖ THÙY LINH

Mã sinh viên

: 16D340101011

Chun ngành

: Kế Tóan

Khóa

: 2016-2020

Hệ

: Chính Quy

Giảng viên hướng dẫn


: ThS. Nguyễn Văn Kỳ

Hà Nội- 2020


NHIỆM VỤ CỦA KHĨA LUẬN
Tìm hiểu thực trạng cơng tác hạch toán kế toán bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh ở Công ty cổ phần Vật tư tổng hợp và Xây dựng Phú Gia, từ đó
đề xuất một số ý kiến nhằm hồn thiện cơng tác hạch tốn kế toán bán hàng và
xác định kết quả kinh doanh tại công ty.


TĨM TẮT KHĨA LUẬN
Khóa luận tập chung nghiên cứu về “ Hồn thiện cơng tác kế tốn bán hàng
và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CP Vật tư tổng hợp và Xây dựng Phú
Gia “ . Từ những lý luận nhất về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp thương mại. Từ những lý luận trên làm cơ sở để ta có
thể nghiên cứu kĩ hơn về thực trạng kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty CP Vật tư tổng hợp và Xây dựng Phú Gia. Sau khi phân tích
thực trạng vấn đề tại cơng ty từ đó ta rút ra được ưu, nhược điếm của cơng tác kế
tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh em đưa ra một số ý kiến giúp
cơng cơng ty hồn thiện hơn cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh.

LỜI CẢM ƠN


Em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến tồn bộ thầy cơ Trường Đại
Học Phenikaa, q thầy cơ khoa Kinh Tế và Kinh Doanh đã dạy dỗ, truyền đạt
những kiến thức quý báu cho em trong suốt bốn năm học tập và rèn luyện tại

trường. Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến giáo viên hướng dẫn - Thầy Nguyễn
Văn Kỳ, người đã nhiệt tình giúp em hồn thiện khóa luận tốt nghiệp này.
Em xin chận thành cảm ơn!
Tác giả

Đỗ Thùy Linh


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC HÌNH VẼ
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ...............................................................
2. Mục đích nghiên cứu .......................................................................................
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................
4. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................
5. Kết cấu khóa luận ............................................................................................
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG
MẠI .................................................................................................................... 1
1.1. Những vấn đề cơ bản về bán hàng và xác định kết quả kinh doanh .. 1
1.1.1. Các khái niệm cơ bản ........................................................................... 1
1.1.2. Yêu cầu quản lý của bán hàng và xác định kết quả kinh doanh .............. 1
1.1.3. Vai trị, nhiệm vụ của kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh 1
1.2. Lý luận chung về tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp thương mại ......................................................... 2
1.2.1. Các phương thức bán hàng .................................................................... 2

1.2.2. Các phương thức thanh toán.................................................................. 4
1.2.3. Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ .............................. 4
1.2.4. Kế toán giá vốn hàng bán ...................................................................... 8
1.2.5. Kế tốn chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp .................. 12
1.2.6. Kế tốn chi phí tài chính và doanh thu hoạt động tài chính ................. 16
1.2.7. Kế tốn chi phí khác và thu nhập khác................................................. 18
1.2.8. Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ........................................ 19
1.2.9. Kế toán xác đinh kết quả kinh doanh ................................................... 21
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ TỔNG HỢP VÀ
XÂY DỰNG PHÚ GIA.................................................................................... 23
2.1. Tổng quan về Công ty cổ phần Vật tư tổng hợp và Xây dựng Phú
Gia .................................................................................................................... 23


2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển....................................................... 23
2.1.2. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh ................................ 24
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý ....................................................................... 25
2.2. Tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty cổ phần Vật tư tổng hợp và
Xây dựng Phú Gia .......................................................................................... 27
2.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán .............................................................. 27
2.2.2. Chính sách kế tốn áp dụng tại cơng ty................................................ 28
2.2.3. Khái qt về phần mềm kế tốn cơng ty đang sử dụng ......................... 29
2.3. Thực trạng cơng tác kế tốn bán hàng và xác đinh kết quả kinh
doanh tại Công ty cổ phần Vật tư tổng hợp và Xây dựng Phú Gia ......... 35
2.3.1. Phương thức bán hàng và thanh toán .................................................. 35
2.3.2. Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu............ 35
2.3.3. Kế toán giá vốn hàng bán .................................................................... 44
2.3.4. Kế tốn chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp .................. 50
2.3.5. Kế tốn chi phí tài chính và doanh thu tài chính .................................. 59

2.3.6. Kế tốn chi phí khác và thu nhập khác................................................. 62
2.3.7. Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ........................................ 63
2.3.8. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ................................................... 64
2.4. Đánh giá chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
tại Công ty Cổ phần Vật tư tổng hợp và Xây dựng Phú Gia .................... 67
2.4.1. Đánh giá chung ................................................................................... 67
2.4.2. Ưu điểm ............................................................................................... 68
2.4.3. Nhược điểm ......................................................................................... 69


CHƯƠNG 3: MỘT SỐ Ý KIẾN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT
TƯ TỔNG HỢP VÀ XÂY DỰNG PHÚ GIA ................................................. 71
3.1. Sự cần thiết và yêu cầu hồn thiện kế tốn bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Vật tư tổng hợp và Xây dựng Phú
Gia .................................................................................................................... 71
3.1.1. Sự cần thiết phải hồn thiện kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh ............................................................................................................ 71
3.1.2. Nguyên tắc hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh71
3.2. Các giải pháp nhằm hồn thiện kế tốn bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Vật tư tổng hợp và Xây dựng Phú
Gia .................................................................................................................... 72
KẾT LUẬN ...................................................................................................... 77
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 79


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Nguyên nghĩa


BCTC

Báo cáo tài chính

BH

Bán hàng

BTC

Bộ tài chính

CCDC

Cơng cụ dụng cụ

CNV

Cơng nhân viên

CP

Cổ phần

CPBH

Chi phí bán hàng

CPDV


Chi phí dịch vụ

CPHĐTC

Chi phí hoạt động tài chính

CPQLDN

Chi phí quản lý doanh nghiệp

DN

Doanh nghiệp

DT

Doanh thu

DTBH

Doanh thu bán hàng

DTHĐTC

Doanh thu hoạt động tài chính

GTGT

Giá trị gia tăng


GVHB

Giá vốn hàng bán

HĐKD

Hoạt động kinh doanh

HĐQT

Hội đồng quản trị

KC

Kết chuyển

KQKD

Kết quả kinh doanh

KT

Kế toán

NVL

Nguyên vật liệu

TK


Tài khoản

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TSCĐ

Tài sản cố định

TT

Thông tư

TTĐB

Tiêu thụ đặc biệt

VT

Vật tư

XNK

Xuất nhập khẩu



DANH MỤC BẢNG BIỂU
Biểu 2.1. Hóa đơn giá trị gia tăng bán ra ....................................................... 37
Biểu 2.2. Hóa đơn bán hàng kiêm phiếu xuất kho ......................................... 38
Biểu 2.4. Trích Sổ chi tiết bán hàng ................................................................ 42
Biểu 2.5. Sổ cái TK 511.................................................................................... 43
Biểu 2.7. Hóa đơn GTGT mua hàng ............................................................... 47
Biểu 2.8. Màn hình tính giá vốn ...................................................................... 48
Biểu 2.10. Hóa đơn chi phí bán hàng .............................................................. 51
Biểu 2.11. Nhập liệu phiếu chi tiền mặt .......................................................... 52
Biểu 2.12. Sổ cái TK 6421 ................................................................................ 53
Biểu 2.13. Hóa đơn chi phí quản lý doanh nghiệp ......................................... 54
Biểu 2.14. Nhập liệu phiếu chi tiền mặt .......................................................... 54
Biểu 2.15. Bảng thanh toán tiền lương Tháng 03.2019 .................................. 55
Biểu 2.16. Nhập liệu phiếu chi tiền mặt .......................................................... 55
Biểu 2.19. Sổ cái TK 515 .................................................................................. 62
Biểu 2.20. Sổ cái TK 811 .................................................................................. 63
Biểu 2.21. Màn hình kết chuyển cuối kỳ ......................................................... 65
Biểu 2.22. Sổ cái TK 911 .................................................................................. 66
Biểu 2.23. Báo cáo kết quả kinh doanh Quý 1/2019 ....................................... 67


DANH MỤC HÌNH VẼ
Sơ đồ 1.1. Trình tự kế tốn doanh thu bán hàng ............................................. 6
Sơ đồ 1.2. Trình tự kế toán các khoản giảm trừ doanh thu............................. 8
Sơ đồ 1.3. Trình tự kế tốn giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai
thuờng xuyên ................................................................................................... 11
Sơ đồ 1.4. Trình tự kế toán giá vốn hàng bán phương pháp kiểm kê định kỳ12
Sơ đồ 1.5. Trình tự kế tốn chi phí bán hàng ................................................. 14

Sơ đồ 1.6. Trình tự kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp............................. 15
Sơ đồ 1.7. Trình tự kế tốn chi phí và doanh thu hoạt động tài chính .......... 18
Sơ đồ 1.8. Trình tự kế tốn chi phí khác và thu nhập khác ........................... 19
Sơ đồ 1.9. Trình tự kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.................. 21
Sơ đồ 1.10. Trình tự kế tốn xác định kết quả kinh doanh ........................... 22
Sơ đồ 2.1. Quy trình tổ chức sản xuất kinh doanh của cơng ty ..................... 25
Sơ đồ 2.2. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty ............................................. 26
Sơ đồ 2.3. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn Cơng ty .......................................... 27
Màn hình 2.1. Giao diện phần mềm kế tốn Fast .......................................... 30
Màn hình 2.2. Danh mục hàng hóa của cơng ty ............................................. 32
Màn hình 2.3. Danh mục khách hàng của cơng ty ......................................... 34


LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Bán hàng là khâu cuối cùng trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh
của một doanh nghiệp. Vì vậy, vai trò của bán hàng đối với doanh nghiệp và toàn
bộ nền kinh tế quốc dân rất quản trọng: Đối với một doanh nghiệp nói chung và
một doanh nghiệp thương mại nói riêng, tổ chức cơng tác bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh có vai trị vơ cùng quan trọng nó từng bước hạn chế được sự
thất thốt hàng hóa, phát hiện được những hàng hóa chậm luân chuyển để có biện
pháp xử lý thích hợp nhằm thúc đẩy q trình tuần hồn vốn. Các số liệu mà kế
toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh cung cấp cho doanh nghiệp giúp
doanh nghiệp nắm bắt được mức độ hồn chỉnh về kế tốn bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh từ đó tìm các biện pháp khắc phục những thiếu sót về mất cân
đối giữa khâu mua- khâu dự trữ và khâu bán.
Công ty cổ phần vật tư tổng hợp và xây dựng Phú Gia là một công ty
thương mại chuyên cung cấp vật tư cơ khí phục vụ cho cơng nghiệp nặng, máy
móc hệ thống công nghiệp. Với thị trường lớn và mặt hàng đa dạng, phong phú,
chất lượng đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng trong khu vực và các tỉnh trong

nước. Để có được chỗ đứng như ngày hơm nay, Cơng ty tập trung tiến hành đồng
bộ, tổ chức tốt từ khâu mua hàng tới cơng tác bán hàng, có chiến lược thích hợp,
huy động hiệu quả nguồn lực hiện có và phát triển vốn, nâng cao hiệu quả kinh
doanh.
Nhận thức được tầm quan trọng của cơng tác kế tốn bán hàng vận dụng lý
luận đã được học với thực tế thu nhận được từ cơng tác kế tốn tại cơng ty cổ
phần vật tư tổng hợp và xây dựng Phú Gia, em đã chọn đề tài “Cơng tác kế tốn
bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Vật tư tổng hợp và
Xây dựng Phú Gia” làm đề tài cho khoá luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục đích nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Tìm hiểu thực trạng cơng tác hạch tốn kế tốn bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh ở Công ty cổ phần Vật tư tổng hợp và Xây dựng Phú Gia, từ đó
đề xuất một số ý kiến nhằm hồn thiện cơng tác hạch toán kế toán bán hàng và
xác định kết quả kinh doanh tại công ty.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh


- Tìm hiểu thực trạng về cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết kinh
doanh tại Công ty cổ phần Vật tư tổng hợp và Xây dựng Phú Gia
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện cơng tác kế tốn bán hàng và
xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Vật tư tổng hợp và xây dựng
Phú Gia.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ
phần Vật tư tổng hợp và Xây dựng Phú Gia tư việc sử dụng chứng từ, tài khoản
kế toán, sổ sách kế toán.
3.2. Phạm vi nghiên cứu

Về không gian: Công ty cổ phần vật tư tổng hợp và xây dựng Phú Gia
Về thời gian: Dữ liệu thu thập trong quý 1 2019 của công ty cổ phần vật tư
tổng hợp và xây dựng Phú Gia.
Về nội dung: Luận văn tập trung trình bày các hoạt động kế toán bán hàng
và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần vật tư tổng hợp và xây dựng
Phú Gia.
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ
phần Vật tư tổng hợp và Xây dựng Phú Gia tư việc sử dụng chứng từ, tài khoản
kế toán, sổ sách kế toán.
4. Phương pháp nghiên cứu
Thu thập thông tin : Số liệu nghiên cứu của đề tài được thu thập từ phòng
kinh doanh, tài chính kế tốn của Cơng ty năm 2019 và các chứng từ khác như
Phiếu nhập, xuất kho, sổ chi tiết các tài khoản, hóa đơn GTGT. Là tài liệu, số liệu
thu thập được thông qua các cách điều tra như quan sát, phỏng vấn, thăm dò và
tổng hợp ý kiến của người quản lý…Điều tra thực tiễn, tổng hợp số liệu từ các
hóa đơn, chứng từ…Từ đó, đưa ra so sánh số liệu trên sổ sách và thực tế phát
sinh.
Xử lý thơng tin: Các số liệu tìm được sẽ được phân tích, xử lý. Số liệu được
xử lý bằng bảng tính exel, máy tính điện tử để tính ra số bình quân, tương đối,
tuyệt đối đánh giá xu hướng biến động của kết quả sản xuất kinh doanh.
Phương pháp chứng từ :Phương pháp này được dùng để minh họa bằng
chứng cho một nghiệp vụ kế tốn Cơng ty liên quan đến xuất kho hàng hóa tiêu
thụ, ghi nhận doanh thu thự hiện thơng qua hóa đơn bán hàng, các chi phí mua
ngồi của bộ phận bán hàng, chi phí quản lý và doanh nghiệp..


Phương pháp so sánh: So sánh biến động theo hai giá trị chênh lệch tuyệt
đối để thấy được sự biến động về giá trị về quy mô của chỉ tiêu phân tích. So
sánh giá trị chênh lệch tương đối để thấy được tốc độ tăng giảm của chỉ tiêu phân

tích từ đó đưa ra các nhận xét khách quan và tìm ra nguyên nhân.
Phương pháp tài khoản và ghi sổ kép: Phương pháp này dùng để minh họa
cách ghi sổ các nghiệp vụ kế toán phát sinh liên quan đến doanh thu, giá vốn, chi
phí bán hàng, chi phí quản lý liên quan đến quá trình bán hàng.
5. Kết cấu khóa luận
Ngồi phần mở đầu và kết luận, khóa luận được chia làm ba chương
Chương 1: Lý luận cơ bản về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp thương mại.
Chương 2: Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
tại Công ty cổ phần Vật tư tổng hợp và Xây dựng Phú Gia
Chương 3: Một số ý kiến về công tác kế toán bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Vật tư tổng hợp và Xây dựng Phú Gia
Mặc dù đã rất cố gắng nhưng bản khóa luận tốt nghiệp của em vẫn cịn
nhiều thiếu sót do trình độ cịn hạn chế, vì vậy em rất mong được sự đóng góp ý
kiến của thầy cô giáo trong bộ môn cũng như của cán bộ phịng kế tốn Cơng ty
cổ phần Vật tư tổng hợp và Xây dựng Phú Gia để bản khóa luận được hoàn thiện
hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!


1

CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
THƯƠNG MẠI
1.1. Những vấn đề cơ bản về bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
1.1.1. Các khái niệm cơ bản
Bán hàng là việc chuyển quyền sở hữu về sản phẩm, hàng hóa gắn với phần
lớn lợi ích hoặc rủi ro cho khách hàng, đồng thời được khách hàng thanh toán
hoặc khách hàng chấp nhận thanh toán.

Bán hàng là khâu cuối cùng trong quá trình hoạt động kinh doanh của một
doanh nghiệp thương mại, nó chính là q trình chuyển giao quyền sở hữu về
hàng hóa từ tay người bán sang tay người mua để nhận quyền sở hữu về tiền tệ
hoặc quyền được đòi tiền ở người mua (Giáo trình kế tốn tài chính doanh nghiệp
thương mại – trường Đại Học Thương Mại).
Xác định kết quả kinh doanh là việc so sánh giữa chi phí kinh doanh đã bỏ
ra và thu nhập kinh doanh đã thu về trong kỳ. Nếu thu nhập lớn hơn chi phí thì
kết quả kinh doanh là lãi, thu nhập nhỏ hơn chi phí thì kết quả kinh doanh là lỗ.
Việc xác định kết quả kinh doanh thường được tiến hành vào cuối kỳ kinh doanh
(thường là cuối tháng, cuối quý, cuối năm, tùy thuộc vào từng đặc điểm kinh
doanh và yêu cầu quản lý của từng doanh nghiệp).
1.1.2. Yêu cầu quản lý của bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Với tầm quan trọng của khâu tiêu thụ sản phẩm như vậy, doanh nghiệp cần
tiến hành quản lý khoa học, hợp lý khâu bán hàng và tiêu thụ sản phẩm, có như
vậy mới mong đạt được doanh thu cao, lợi nhuận lớn và quan trọng hơn hết là
đứng vững trên thị trường. Mỗi doanh nghiệp cần giải quyết tốt những vấn đề
sau:
 Quản lý tốt khâu lập kế hoạch, thực hiện kế hoạch tiêu thụ sản phẩm.
 Quản lý chất lượng, cải tiến mẫu mã sản phẩm cho phù hợp với nhu cầu thị
trường.
 Quản lý tốt vốn thành phẩm, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh
nghiệp cũng như chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
 Quản lý, theo dõi phương thức bán hàng, hình thức thanh tốn, doanh thu
ghi nhận, các khoản giảm trừ doanh thu nếu có…
1.1.3. Vai trị, nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Trên phương diện doanh nghiệp, bán hàng là nhân tố quyết định sự thành
bại của doanh nghiệp, tiêu thụ thể hiện sức cạnh tranh cũng như uy tín của doanh
nghiệp trên thị trường. Nó là cơ sở để đánh giá trình độ tổ chức quản lý hiệu quả



2

sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Mặt khác gián tiếp phản ánh trình độ tổ
chức các khâu cung ứng, sản xuất cũng như công tác dự trữ, bảo quản thành
phẩm.
Trên phạm vi toàn bộ nền kinh tế, bán hàng có một vai trị đặc biệt, nó vừa
là điều kiện để tiến hành tái sản xuất xã hội vừa là cầu nối giữa nhà sản xuất với
người tiêu dùng, phản ánh sự gặp nhau giữa cung và cầu về hàng hố, qua đó
định hướng cho sản xuất, tiêu dùng và khả năng thanh toán.
Với một doanh nghiệp việc tăng nhanh q trình bán hàng tức là tăng vịng
quay của vốn, tiết kiệm vốn và trực tiếp làm tăng lợi nhuận của doanh nghiệp. Từ
đó sẽ nâng cao đời sống, thu nhập cho cán bộ cơng nhân viên trong tồn doanh
nghiệp và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với nhà nước.
Trong doanh nghiệp, kế tốn là cơng cụ quan trọng để quản lý sản xuất và
tiêu thụ, thông qua số liệu của kế tốn nói chung, kế tốn bán hàng nói riêng giúp
cho doanh nghiệp và các cấp có thẩm quyền đánh giá được mức độ hoàn thành
của doanh nghiệp về sản xuất, giá thành, tiêu thụ và lợi nhuận.
Để thực sự là cơng cụ cho q trình quản lý, kế toán bán hàng và xác định
kết quả bán hàng phải thực hiện tốt, đầy đủ các nhiệm vụ sau :
 Phản ánh, ghi chép đây đủ, kịp thời và chính xác tình hình hiện có và sự biến
động của từng loại thành phẩm, hàng hóa theo chỉ tiêu chất lượng, số lượng, chủng
loại.
 Phản ánh, ghi chép đầy đủ, chính xác các khoản doanh thu, giảm trừ
doanh thu và chi phí của từng hoạt động trong doanh nghiệp, theo dõi các khoản
phải thu của khách hàng.
 Phản ánh, tính tốn chính xác kết quả của từng hoạt động, giám sát tình
hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước và tình hình phân phối kết quả hoạt
động.Cung cấp các thơng tin kinh tế phục vụ cho việc lập Báo cáo tài chính và
định kì phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh.


1.2. Lý luận chung về tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp thương mại
1.2.1. Các phương thức bán hàng
Hiện nay, trong các doanh nghiệp thương mại có các phương thức bán hàng
là bán buôn, bán lẻ và bán đại lý dưới nhiều hình thức khác nhau. Cụ thể là
a, Bán bn: Là bán hàng cho các đơn vị sản xuất, kinh doanh để tiếp tục


3

q trình ln chuyển hàng hố. Bán bn thường được bán với khối lượng lớn
và có thể thay đổi được theo khối lượng bán. Đặc điểm của bán buôn là hàng hóa
vẫn nằm trong lĩnh vực lưu thơng, chưa đưa vào lĩnh vực tiêu dùng, giá trị sử
dụng của hàng hóa chưa được sử dụng. Có hai phương thức: Bán buôn qua kho
và bán buôn không qua kho.
* Bán buôn qua kho: Theo phương thức này hàng hóa được mua về nhập
kho rồi từ kho của doanh nghiệp mới xuất bán ra. Phương thức này có hai hình
thức giao nhận:
- Hình thức giao hàng trực tiếp tại kho: Bên mua cử đại diện đến kho bên
bán để nhận hàng. Bên bán xuất hàng từ kho và giao trực tiếp cho bên mua. Hàng
được ghi nhận là bán khi bên mua nhận hàng và ký xác nhận trên hoá đơn bán
hàng, thanh tốn hoặc chấp nhận thanh tốn
- Hình thức gửi hàng: Bên bán xuất hàng từ kho để chuyển cho bên mua
theo thời gian và địa điểm đã ghi trong hợp đồng. Hàng được ghi nhận là bán khi
bên mua đã nhận được hàng và đã trả tiền hoặc chấp nhận thanh tốn về số hàng
đã nhận.
- Bán bn qua kho theo hình thức gửi hàng: Bên bán xuất hàng ra khỏi
kho, sử dụng phương tiện vận tải của doanh nghiệp hoặc th ngồi vận chuyển
hàng hóa đến địa điểm giao hàng được chỉ định. Hàng hóa trong q trình vận

chuyển thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp cho đến khi bên mua nhận được
hàng, ký vào chứng từ bán hàng, chấp nhận thanh toán hoặc thanh toán tiền cho
doanh nghiệp.
* Bán buôn không qua kho: Theo phương thức này, hàng được giao bán ngay từ
khâu mua hàng không qua kho của doanh nghiệp bán buôn. Phương thức bán buôn
này được thực hiện dưới 2 hình thức: Bán bn vận chuyển thẳng giao hàng trực tiếp
và bán buôn vận chuyển thẳng theo phương thức gửi hàng: Bán buôn vận chuyển giao
hàng thẳng trực tiếp (còn gọi là giao hàng tay ba): Doanh nghiệp thương mại nhận
hàng ở bên bán và giao trực tiếp cho khách hàng của mình. Khi khách hàng xác nhận
đủ hàng, ký vào bộ chứng từ bán hàng và trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền thì hàng
được coi là bán.
b, Bán lẻ: Là phương thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng. Qua
khâu bán lẻ, hàng hố kết thúc giai đoạn lưu thơng, giá trị của hàng được thực
hiện đầy đủ. Các phương thức bán hàng hóa bao gồm:
Bán hàng thu tiền trực tiếp: Nhân viên bán hàng trực tiếp thu tiền và giao
hàng cho khách. Việc thừa, thiếu hàng ở quầy và tiền thu về bán hàng do nhân
viên bán hàng trực tiếp chịu trách nhiệm.


4

Bán hàng thu tiền tập trung: Ở quầy có nhân viên thu ngân chuyên làm
nhiệm vụ thu tiền và viết hoá đơn. Căn cứ vào hoá đơn đã thu tiền nhân viên bán
hàng giao hàng cho khách, ở đây thừa thiếu tiền bán hàng thuộc trách nhiệm của
nhân viên thu ngân, thừa thiếu hàng ở quầy thuộc trách nhiệm của nhân viên bán
hàng.
Bán hàng trả góp, trả chậm: Là phương thức bán hàng thu tiền nhiều lần.
Người mua sẽ thanh tốn lần đầu tại thời điểm mua số tiền cịn lại người mua
chấp nhận trả dần ở các kỳ sau và chịu một tỷ lệ lãi suất nhất định.
c, Bán đại lý, ký gửi

Đây là phương thức bán hàng mà trong đó doanh nghiệp thương mại giao
hàng cho cơ sở nhận bán đại lý, ký gửi để các cơ sở này trực tiếp bán hàng. Sau
khi bán được hàng, cơ sở đại lý thanh toán tiền hàng cho doanh nghiệp thương
mại và được hưởng một khoản tiền gọi là hoa hồng đại lý. Số hàng chuyển giao
cho các cơ sở đại lý vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp thương mại đến
khi nào cơ sở đại lý thanh toán tiền bán hàng hoặc chấp nhận thanh tốn thì
nghiệp vụ bán hàng mới hồn thành.
1.2.2. Các phương thức thanh tốn
Việc quản lý q trình thanh tốn đóng vai trị rất quan trọng trong hoạt
động bán hàng, chỉ khi quản lý tốt các nghiệp vụ thanh tốn doanh nghiệp mới
khơng bị chiếm dụng vốn, tạo điều kiện tăng vòng quay của vốn.
Hiện nay, các doanh nghiệp đang áp dụng một số phương thức thanh toán
sau:
 Thanh toán trực tiếp: Đối với những khách hàng có nhu cầu thanh tốn ngay,
những khách hàng mua hàng với số lượng ít, khơng thường xun, khách hàng mới.
Phương thức này giúp cho công ty thu hồi vốn nhanh, tránh được tình trạng chiếm
dụng vốn.
 Thanh toán chậm: Phương thức này được áp dụng cho những khách hàng có
quan hệ mua bán thường xuyên, đã có uy tín với cơng ty. Trong trường hợp này, cơng
ty bị chiếm dụng vốn nhưng bù lại khách hàng phải chịu phần lãi suất do việc trả
chậm.
1.2.3. Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ
1.2.3.1. Kế toán doanh thu bán hàng
Nội dung: Doanh thu bán hàng là toàn bộ số tiền thu được hoặc số thu được
từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hóa cho
khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngồi giá bán


5


Điều kiện ghi nhận: Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thoả
mãn 5 điều kiện sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền
sở hữu sản phẫm, hàng hóa cho người mua.
- Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá như người sở
hữu hàng hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hoá.
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kế tốn từ giao dịch bán
hàng.
- Xác định được các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Chứng từ sử dụng:
- Hóa đơn bán hàng thơng thường (Mẫu 02 - GTTT - 3LL).
- Hóa đơn GTGT (Mẫu 01 - GTKT - 3LL).
- Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi (Mẫu 01- BH).
- Các chứng từ thanh tốn: phiếu thu, giấy báo Có ngân hàng, bảng sao kê
của ngân hàng…
Tài khoản sử dụng: TK 511: “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”:
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của
doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt động sản xuất kinh doanh từ các
giao dịch bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Kết cấu: TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”:
Bên Nợ:
+ Số thuế phải nộp (thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT theo
phương pháp trực tiếp) tính trên doanh số bán trong kỳ.
+ Các khoản giảm trừ doanh thu;
+ Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản xác định kết quả kinh doanh.
Bên Có:
Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa và bất động sản đầu tư và cung cấp
dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế tốn.
TK 511 cuối kỳ khơng có số dư

TK 511 có 04 tài khoản cấp hai
Tài khoản 5111 – Doanh thu bán hàng hóa
Tài khoản 5112 – Doanh thu bán thành phẩm
Tài khoản 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ
Tài khoản 5118 – Doanh thu khác
Sơ đồ hạch toán kế toán doanh thu bán hàng


6

TK 333

TK 511

TK 111,112,131…

333Cuối
Thuế XNK, TTĐB, GTGT
phải nộp(pp trực tiếp)

ĐV áp dụng pp trực tiếp
(tổng giá thanh toán)
giá thanh toán)
ĐV áp dụng pp khấu trừ

TK 111,112,331
Các khoản giảm trừ doanh thu
phát sinh trong kỳ

(Giá bán chưa thuế)

TK 33311
Thuế GTGT
đầu ra
TK 334

kỳ, k/c các khoản giảm trừ
TK 911

Trả lương cho CNV
bằng sp, hàng hóa
Cuối kỳ kết chuyển
doanh thu thuần

TK 111,112,131
Doanh thu BH (theo giá
bán trả tiền ngay)
TK 3387

TK 33311

Lãi trả chậm,
trả góp
Thuế gtgt
TK111,112,131
TK 6421
Hoa hồng
TK 133

DT bán hàng thơng
qua đại lý

T bán hàng thơng qua

(Nguồn: Thơng tư 133/2016/TT-BTC)

Sơ đồ 1.1. Trình tự kế toán doanh thu bán hàng


7

1.2.3.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng bao gồm: Chiết khấu thương mại,
giảm giá hàng bán, hàng đã bán bị trả lại, thuế GTGT phải nộp theo phương pháp
trực tiếp, thuế xuất nhập khẩu và thuế tiêu thụ đặc biệt.
Các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng là cơ sở để tính doanh thu thuần
và kết quả kinh doanh trong kỳ kế toán. Các khoản giảm trừ doanh thu phải được
phản ánh, theo dõi chi tiết, riêng biệt trên những tài khoản kế tốn phù hợp. nhằm
cung cấp các thơng tin kế tốn để lập báo cáo tài chính (Báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh, thuyết minh BCTC).
Doanh thu thuần bán
hàng và cung cấp dịch vụ

=

Tổng doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ

-

Các khoản
giảm trừ


 Chiết khấu thương mại: Là khoản tiền chênh lệch giá bán nhỏ hơn giá
niêm yết doanh nghiệp đã giảm trừ cho người mua hàng do việc người mua hàng
đã mua thành phẩm, dịch vụ với khối lượng lớn theo thoả thuận về chiết khấu
thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua, bán
hàng.
 Hàng đã bán bị trả lại: Là giá trị khối lượng sản phẩm đã xác định là tiêu
thụ. đã ghi nhận doanh thu nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều kiện
đã cam kết trong hợp đồng kinh tế hoặc theo chính sách bảo hành như: hàng kém
phẩm chất, sai quy cách, chủng loại…
 Giảm giá hàng bán: Là khoản tiền doanh nghiệp (bên bán) giảm trừ cho
bên mua hàng trong trường hợp đặc biệt vì lý do hàng bán bị kém phẩm chất,
không đúng quy cách hoặc không đúng thời hạn…đã ghi trong hợp đồng.
 Thuế giá trị gia tăng nộp theo phương pháp trực tiếp, thuế xuất khẩu, thuế
tiêu thụ đặc biệt: là các khoản thuế gián thu tính trên doanh thu bán hàng.
Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ” để phản ánh các khoản giảm trừ doanh thu gồm: Chiết khấu
thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại.


8

TK 111,112,131

TK 511

Các khoản giảm trừ DT

TK 911


K/c các khoản giảm trừ
để xác định DTT

Phát sinh trong kỳ

TK 3331
Thuế GTGT

Thuế GTGT theo pp trực tiếp TK 511

phải nộp

(Nguồn: Thông tư 133/2016/TT-BTC)
Sơ đồ 1.2. Trình tự kế tốn các khoản giảm trừ doanh thu
1.2.4. Kế toán giá vốn hàng bán
Nội dung: Giá vốn hàng bán là trị giá vốn của hàng hố, lao vụ, dịch vụ
xuất bán trong kì.
Xác định giá vốn hàng bán: Đối với doanh nghiệp thương mại: khi nhập
kho hàng hoá, kế toán ghi theo giá trị mua thực tế của từng lần nhập hàng cho
từng thứ hàng hố. Các chi phí thu mua thực tế phát sinh liên quan trực tiếp đến
q trình mua như: chi phí vận chuyển, bốc dỡ, tiền thuê kho, bãi… đều hạch
toán riêng (mà khơng tính vào giá thực tế của từng hàng hố), đến cuối tháng mới
tính tốn phân bổ cho hàng hố xuất kho để tính cho giá trị vốn thực tế của hàng
xuất kho)
Theo thông tư 133/2016, khi xác định giá xuất kho của hàng hóa, kế tốn
được áp dụng một trong các phương pháp sau: phương pháp tính theo giá đích
danh, phương pháp bình qn gia quyền, phương pháp nhập trước xuất trước
a,Trường hợp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên: Trị giá vốn của hàng hóa xuất bán được tính theo 3 bước:
Bước 1: Tính trị giá mua thực tế của hàng hóa xuất bán:

Theo quy định hiện hành, trị giá mua của hàng hóa xuất bán có thể tính theo
các phương pháp sau:
+ Phương pháp tính theo giá đích danh: Theo phương pháp này khi xuất
kho hàng hố thì căn cứ vào số lượng xuất kho thuộc lô nào và giá thực tế mua
của lơ đó để tính giá mua của hàng xuất kho.
+ Phương pháp bình quân gia quyền (Cả kỳ dự trữ): Trị giá vốn mua của
hàng xuất kho được tính căn cứ vào số lượng xuất trong kì và đơn giá thực tế


9

bình qn theo cơng thức:
Trị giá vốn thực tế của =
Số lượng hàng
hàng xuất kho
Trong đó:

x

xuất kho
Trị giá mua của hàng hóa
tồn đầu kỳ

Đơn giá
bình qn =

Đơn giá thực tế

Trị giá mua của hàng hóa nhập
+


Số lượng hàng tồn kho đầu kỳ

(1.1)

bình quân

+

kho trong kỳ

(1.2)

Số lượng hàng nhập trong kỳ

+Phương pháp nhập trước, xuất trước: Theo phương pháp này dựa trên giả
định hàng nào được nhập kho trước thì xuất trước và lấy đơn giá mua của lần đó là
trị giá xuất kho. Do đó hàng hóa tồn cuối kỳ được tính theo đơn giá của những lần
nhập sau cùng.
Bước 2: Tính chi phí mua phân bổ cho hàng xuất bán trong kỳ:
Đến cuối kì kế tốn phân bổ chi phí mua cho số hàng hố xuất kho đã bán
:
Chi phí mua
phân bổ cho
hàng xuất
kho bán

Chi phí mua phân bổ

Chi phí mua của


cho hàng tồn đầu kỳ

=

+

Trị giá mua
của hàng

hàng nhập trong kỳ

Trị giá mua của hàng

Trị giá mua hàng

x

(1.3)

xuất bán
trong kỳ

tồn đầu kỳ
+
nhập trong kỳ
Trong đó hàng tồn đầu kì bao gồm hàng tồn trong kho, hàng đã mua nhưng cịn

đang đi trên đường và hàng hố gửi đi bán nhưng chưa đủ điều kiện ghi nhận doanh thu.
Bước 3: Tính trị giá vốn của hàng hóa đã bán trong kỳ:

Trị giá xuất kho
Chi phí thu mua phân bổ cho
Giá vốn hàng bán
thực tế của hàng
=
+
hàng hóa xuất bán
xuất bán

(1.4)

b,Trường hợp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ:
Theo phương pháp này, cuối kỳ doanh nghiệp kiểm kê hàng tồn kho và tính trị
giá vốn thực tế hàng xuất kho theo công thức sau:
Trị giá vốn thực

Trị giá vốn thực

tế của hàng xuất
=
kho để bán

tế của hàng tồn
kho đầu kỳ

+

Trị giá vốn thực

Trị giá vốn thực tế


tế của hàng nhập
kho trong kỳ

của hàng tồn kho
cuối kỳ

Chứng từ sử dụng
- Phiếu xuất kho ( Mẫu 02 – VT)

(1.5)


10

- Phiếu nhập kho (Mẫu 01 - VT).
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
Tài khoản sử dụng: TK 632: “Giá vốn hàng bán”: phản ánh trị giá vốn của
sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư và giá thành sản xuất của sản
phẩm xây lắp được xác định là đã tiêu thụ trong kỳ.
Tài khoản 611 – Mua hàng
- Kết cấu: TK 632 “Giá vốn hàng bán”:
Bên Nợ:
+ Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ
+ Chi phí ngun liệu, vật liệu, chi phí nhân cơng vượt trên mức bình
thường và chi phí sản xuất chung cố định khơng phân bổ tính vào giá vốn hàng
bán trong kỳ;
+ Số trích lâp dự phịng giảm giá hàng tồn kho (Chênh lệch giữa số dự
phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn số đã lập năm trước chưa
sử dụng)

+ Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi
thường do trách nhiệm cá nhân gây ra.
Bên Có:
+ Kết chuyển giá vốn của hàng hoá, dịch vụ đã bán để xác định kết quả
+ Kết chuyển giá vốn của hàng hóa đã gửi bán nhưng chưa được xác định
là tiêu thụ ( phương pháp kiểm kê định kỳ)
+ Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho
+ Khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán nhận được sau khi
hàng mua đã tiêu thụ
+ Các khoản thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ mơi
trường đã tính vào giá trị hàng mua, xuất bán hàng hóa mà các khoản thuế được
hồn lại
+ Khoản hồn nhập dự phịng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính
(Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm trước)
Tài khoản 632 khơng có số dư cuối kỳ
- Kết cấu: TK 611 “Mua hàng”:
Bên Nợ:
+ Kết chuyển giá gốc hàng hố, ngun liệu, vật liệu, cơng cụ, dụng cụ
tồn kho đầu kỳ (theo kết quả kiểm kê);
+ Giá gốc hàng hố, ngun liệu, vật liệu, cơng cụ, dụng cụ mua vào trong
kỳ;


11

Bên Có:
+ Kết chuyển giá gốc hàng hố, ngun liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ
tồn kho cuối kỳ (theo kết quả kiểm kê);
+ Giá gốc hàng hoá, nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ xuất sử dụng
trong kỳ. hoặc giá gốc hàng hoá xuất bán (chưa được xác định là đã bán trong

kỳ);
+ Giá gốc hàng hoá, nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ mua vào trả
lại cho người bán hoặc được giảm giá.
Tài khoản 611 không có số dư cuối kỳ

TK 632
TK 331,111,112

TK 911

Mua về bán
thẳng hoặc gửi
bán hoặc giao
TKba.
156
tay
Nhập kho
hàng hóa

TK 157

Cuối kỳ k/c để xác
định KQKD

K/C khi xác
định tiêu thụ
Xuất kho
gửi bán

TK 3381

Xuất bán xác định tiêu thụ ngay

TK 1381
Kiểm kê thừa
Kiểm kê thiếu

(Nguồn: Thơng tư 133/2016/TT-BTC)

Sơ đồ 1.3. Trình tự kế tốn giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thuờng
xuyên

Nhập kho hàng bị trả lại


12

TK 112.331
155. 157

TK 611

TK 632

TK

Mua hàng hóa Giá vốn hàng hóa xuất bán Cuối kỳ. kết chuyển trị giá vốn
của thành phẩm tồn kho cuối kỳ
TK 156
K/c giá trị hàng
TK 911

hóa đầu kỳ
bán
K/c hàng tồn kho cuồi kỳ

Cuối kỳ. kết chuyển giá vốn hàng
của thành phẩm. hàng

hóa.dịch vụ
TK 157. 155
Đầu kỳ. kết chuyển trị giá vốn
của thành phẩm đã gửi bán đầu kỳ

TK 2294
Hồn nhập dự phịng giảm giá

Trích lập dự phịng giảm giá
(Nguồn: Thơng tư 133/2016/TT-BTC
Sơ đồ 1.4. Trình tự kế toán giá vốn hàng bán phương pháp kiểm kê định ky


×