Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

Quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp ở các trường mầm non huyện xín mần, tỉnh hà giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.59 MB, 114 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

VƢƠNG THỊ BẮC

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG GIÁO VIÊN
THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP Ở CÁC TRƢỜNG
MẦM NON HUYỆN XÍN MẦN, TỈNH HÀ GIANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2020


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

VƢƠNG THỊ BẮC

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG GIÁO VIÊN
THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP Ở CÁC TRƢỜNG
MẦM NON HUYỆN XÍN MẦN, TỈNH HÀ GIANG
Ngành: Quản lý Giáo dục
Mã số: 8.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. ĐINH ĐỨC HỢI

THÁI NGUYÊN - 2020



LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và
chưa từng được cơng bố trong các cơng trình khác.
Tác giả luận văn

Vƣơng Thị Bắc

i


LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên em xin bày tỏ sự kính trọng và lòng biết ơn sâu sắc đến thầy
giáo - TS. Đinh Đức Hợi, người thầy đã tận tình giúp đỡ, định hướng khoa học
và ln động viên, khích lệ em hồn thành luận văn.
Em xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến Ban Giám hiệu, tập thể các thầy, cơ
giáo Khoa Tâm lý - Giáo dục; Phịng Đào tạo trường Đại học Sư phạm Thái
Nguyên đã trực tiếp giảng dạy, định hướng trong quá trình học tập và nghiên cứu.
Tơi xin chân thành cảm ơn Phịng Giáo dục và Đào tạo huyện Xín
Mần, Ban Giám hiệu các trường mầm non, cán bộ quản lý, giáo viên các trường
mầm non huyện Xín Mần, tỉnh Hà Giang đã giúp đỡ, chia sẻ, cung cấp cho tôi
nhiều tư liệu, thông tin cũng như đóng góp cho tơi nhiều ý kiến q báu để
hoàn thành luận văn này.
Cuối cùng, xin cảm ơn những người thân trong gia đình, bạn bè, đồng
nghiệp đã quan tâm, tạo điều kiện tốt nhất cho tơi hồn thành luận văn.
Trong quá trình học tập, nghiên cứu, mặc dù bản thân đã có nhiều
cố gắng, tâm huyết và trách nhiệm, song luận văn không thể tránh khỏi
những thiếu sót. Kính mong các thầy giáo, cơ giáo và các bạn đồng nghiệp chỉ
dẫn, góp ý.
Xin chân thành cảm ơn!

Thái Nguyên, tháng 12 năm 2020
Tác giả

Vƣơng Thị Bắc

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................... ii
MỤC LỤC............................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ......................................................................viii
DANH MỤC BẢNG ............................................................................................. ix
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ................................................................................. x
MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1

1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 3
3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu................................................................. 3
4. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 3
5. Giả thiết khoa học ............................................................................................ 3
6. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 4
7. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 4
8. Cấu trúc luận văn ............................................................................................. 5
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG
GIÁO VIÊN MẦM NON THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP ............................... 6

1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu ......................................................................... 6
1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài .................................................................... 6

1.1.2. Các nghiên cứu trong nước........................................................................ 8
1.2. Một số khái niệm cơ bản ............................................................................ 10
1.2.1. Quản lý..................................................................................................... 10
1.2.2. Quản lý giáo dục ...................................................................................... 11
1.2.3. Bồi dưỡng ................................................................................................ 12
1.2.4. Quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên mầm non .................................. 13
1.2.5. Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non .................................................. 13
1.3. Hoạt động bồi dưỡng giáo viên mầm non theo Chuẩn nghề nghiệp .......... 13

iii


1.3.1. Trường mầm non và yêu cầu năng lực giáo viên mầm non theo
Chuẩn nghề nghiệp .................................................................................. 13
1.3.2. Bồi dưỡng giáo viên mầm non theo Chuẩn nghề nghiệp ........................ 15
1.4. Nội dung quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên các trường mầm non
theo Chuẩn nghề nghiệp .......................................................................... 19
1.4.1. Lập kế hoạch quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên mầm non theo
Chuẩn nghề nghiệp .................................................................................. 19
1.4.2. Tổ chức quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên mầm non theo Chuẩn
nghề nghiệp ............................................................................................. 21
1.4.3. Chỉ đạo thực hiện quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên mầm non
theo Chuẩn nghề nghiệp .......................................................................... 22
1.4.4. Kiểm tra, đánh giá quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên mầm non
theo Chuẩn nghề nghiệp .......................................................................... 23
1.5. Yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên mầm
non theo Chuẩn nghề nghiệp ................................................................... 25
1.5.1. Yếu tố chủ quan ....................................................................................... 25
1.5.2. Yếu tố khách quan ................................................................................... 26
Tiểu kết chương 1 .............................................................................................. 28

Chƣơng 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG GIÁO
VIÊN MẦM NON THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP Ở HUYỆN XÍN MẦN,
TỈNH HÀ GIANG................................................................................................ 29

2.1. Khái quát về tình hình Giáo dục và Đào tạo huyện Xín Mần, tỉnh Hà Giang ...... 29
2.1.1. Khái quát về kinh tế, xã hội huyện Xín Mần........................................... 29
2.1.2. Về giáo dục mầm non của huyện Xín Mần ............................................. 30
2.2. Tổ chức nghiên cứu .................................................................................... 31
2.2.1. Mục đích khảo sát .................................................................................... 31
2.2.2. Nội dung khảo sát .................................................................................... 31
2.2.3. Cách thức khảo sát ................................................................................... 31

iv


2.2.4. Đối tượng khách thể khảo sát .................................................................. 32
2.2.5. Thời gian khảo sát, địa bàn khảo sát ....................................................... 32
2.2.6. Xử lý kết quả khảo sát ............................................................................. 32
2.3. Thực trạng đội ngũ giáo viên các trường mầm non Huyện Xín Mần,
tỉnh Hà Giang .......................................................................................... 34
2.3.1. Thực trạng về số lượng đội ngũ giáo viên ............................................... 34
2.3.2. Thực trạng về cơ cấu đội ngũ giáo viên .................................................. 34
2.3.3. Thực trạng về chất lượng đội ngũ giáo viên ............................................ 36
2.3.4. Thực trạng về chất lượng đội ngũ giáo viên Mầm non theo chuẩn
nghề nghiệp ............................................................................................. 37
2.4. Thực trạng hoạt động bồi dưỡng giáo viên mầm non huyện Xín Mần,
tỉnh Hà Giang .......................................................................................... 40
2.4.1. Thực trạng nhận thức về mức độ quan trọng của hoạt động bồi dưỡng
giáo viên mầm non .................................................................................. 40
2.4.2. Thực trạng đánh giá về các mục tiêu bồi dưỡng giáo viên mầm non ..... 41

2.4.3. Thực trạng đánh giá về các nội dung bồi dưỡng giáo viên mầm non ..... 43
2.4.4. Thực trạng đánh giá về các hình thức bồi dưỡng giáo viên mầm non .... 44
2.4.5. Thực trạng về các phương pháp bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên
mầm non .................................................................................................. 46
2.4.6. Thực trạng kiểm tra, đánh giá kết quả bồi dưỡng chuyên môn cho
giáo viên mầm non .................................................................................. 47
2.5. Thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên các trường mầm
non Huyện Xín Mần, tỉnh Hà Giang ....................................................... 48
2.5.1. Thực trạng lập kế hoạch quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên mầm
non theo Chuẩn nghề nghiệp ................................................................... 48
2.5.2. Thực trạng tổ chức quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên mầm non
theo Chuẩn nghề nghiệp .......................................................................... 50
2.5.3. Thực trạng chỉ đạo thực hiện quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên
mầm non theo Chuẩn nghề nghiệp .......................................................... 52

v


2.5.4. Thực trạng kiểm tra, đánh giá công tác quản lý hoạt động bồi dưỡng
giáo viên mầm non theo Chuẩn nghề nghiệp .......................................... 54
2.6. Thực trạng yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý hoạt động bồi
dưỡng giáo viên mầm non theo chuẩn nghề nghiệp huyện Xín Mầm,
tỉnh Hà Giang .......................................................................................... 56
2.7. Đánh giá chung ........................................................................................... 58
2.7.1. Thành công .............................................................................................. 58
2.7.2. Hạn chế .................................................................................................... 58
2.7.3. Nguyên nhân ............................................................................................ 59
Tiểu kết chương 2 .............................................................................................. 61
Chƣơng 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG GIÁO
VIÊN MẦM NON THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP Ở HUYỆN XÍN MẦN,

TỈNH HÀ GIANG .............................................................................................. 62

3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp .................................................................... 62
3.1.1. Đảm bảo tính đồng bộ ............................................................................. 62
3.1.2. Đảm bảo tính thực tiễn ............................................................................ 62
3.1.3. Đảm bảo tính khả thi ............................................................................... 63
3.1.4. Đảm bảo tính đồng bộ tồn diện.............................................................. 64
3.2. Biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên các trường mầm non
Huyện Xín Mần, tỉnh Hà Giang đáp ứng Chuẩn nghề nghiệp ................ 64
3.2.1. Tổ chức tuyên truyền nâng cao nhận thức của cán bộ quản lý giáo
dục và giáo viên về quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên mầm non
huyện Xín Mần, tỉnh Hà Giang đáp ứng Chuẩn nghề nghiệp ................. 64
3.2.2. Lập kế hoạch hoạt động bồi dưỡng GVMN phù hợp với nhu cầu phát
triển GD&ĐT hiện nay ............................................................................ 66
3.2.3. Quản lý nội dung, hình thức, phương pháp bồi dưỡng đối với GVMN
theo Chuẩn nghề nghiệp .......................................................................... 69
3.2.4. Tăng cường kiểm tra, đánh giá hoạt động bồi dưỡng GVMN theo
Chuẩn nghề nghiệp .................................................................................. 72

vi


3.2.5. Quản lý công tác thi đua, khen thưởng và phản hồi thơng tin để cải
tiến, nhằm khuyến khích giáo viên học tập, bồi dưỡng theo Chuẩn
nghề nghiệp ............................................................................................. 75
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ................................................................. 77
3.4. Khảo nghiệm tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất ...... 78
3.4.1. Các bước tiến hành khảo nghiệm ............................................................ 78
3.4.2. Kết quả khảo nghiệm ............................................................................... 78
Tiểu kết chương 3 .............................................................................................. 84

KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ..................................................................... 85

1. Kết luận .......................................................................................................... 85
2. Khuyến nghị................................................................................................... 86
DANH MỤC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CĨ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN
VĂN ĐÃ ĐƢỢC CÔNG BỐ .................................................................................... 88
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................. 89
PHỤ LỤC ...............................................................................................................

vii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

BDCM:

Bồi dưỡng chuyên môn

BDGV:

Bồi dưỡng giáo viên

CBQL:

Cán bộ quản lý

CDNN:

Chức danh nghề nghiệp


CSVC:

Cơ sở vật chất

GDĐT:

Giáo dục và đào tạo

KTĐG:

Kiểm tra đánh giá

NLNN:

Năng lực nghề nghiệp

PPBD:

Phương pháp bồi dưỡng

viii


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1.

Thực trạng về chất lượng đội ngũ GVMN theo chuẩn nghề nghiệp ....... 37

Bảng 2.2.


Đánh giá của đội ngũ CBQL, GV về mức độ quan trọng của
hoạt động bồi dưỡng giáo viên mầm non...................................... 40

Bảng 2.3.

Đánh giá của đội ngũ CBQL, GV về mức độ cần thiết về các
mục tiêu bồi dưỡng giáo viên mầm non ........................................ 42

Bảng 2.4.

Đánh giá của đội ngũ CBQL, giáo viên về mức độ thực hiện
các nội dung bồi dưỡng giáo viên mầm non ................................. 43

Bảng 2.5.

Đánh giá của đội ngũ CBQL, GV về mức độ thực hiện các
hình thức bồi dưỡng giáo viên mầm non ...................................... 45

Bảng 2.6.

Đánh giá của đội ngũ CBQL, GV về mức độ phù hợp các
phương pháp bồi dưỡng giáo viên mầm non ................................ 46

Bảng 2.7.

Đánh giá của đội ngũ CBQL, GV về mức độ phù hợp về các
hình thức kiểm tra, đánh giá kết quả bồi dưỡng giáo viên
mầm non ........................................................................................ 47

Bảng 2.8.


Đánh giá của đội ngũ CBQL, giáo viên về thực trạng lập kế
hoạch quản lý bồi dưỡng giáo viên mầm non ............................... 49

Bảng 2.9.

Đánh giá của đội ngũ CBQL, GV về thực trạng công tác tổ
chức quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên mầm non ................ 51

Bảng 2.10 Đánh giá của đội ngũ CBQL, giáo viên về thực trạng chỉ đạo
thực hiện quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên mầm non ......... 53
Bảng 2.11. Đánh giá của đội ngũ CBQL, GV về thực trạng kiểm tra,
đánh giá công tác quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên
mầm non ........................................................................................ 54
Bảng 2.12. Đánh giá của đội ngũ CBQL, giáo viên về thực trạng các yếu
tố ảnh hưởng đến công tác công tác quản lý hoạt động bồi
dưỡng giáo viên mầm non ............................................................. 57
Bảng 3.1

Khảo nghiệm tính cần thiết của các biện pháp đề xuất ................. 79

Bảng 3.2

Khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp đề xuất.................... 80

Bảng 3.3

Tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ..... 81

ix



DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1 Cơ cấu về trình độ đào tạo .......................................................... 34
Biểu đồ 2.2 Cơ cấu về xếp loại chuyên môn .................................................. 35
Biểu đồ 2.3 Cơ cấu về độ tuổi......................................................................... 35
Biểu đồ 3.1 Mối quan hệ giữa các biện pháp ................................................. 77

x


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Luật Viên chức năm 2010 quy định việc bổ nhiệm chức danh nghề
nghiệp (CDNN) đối với viên chức được thực hiện theo nguyên tắc: “Làm việc ở
vị trí việc làm nào thì bổ nhiệm vào CDNN tương ứng với vị trí việc làm đó” và
“người được bổ nhiệm CDNN nào thì phải có đủ tiêu chuẩn của CDNN đó”.
Bên cạnh đó, theo Thơng tư liên tịch nêu trên thì hiện nay, đối với hạng CDNN
thấp nhất của mỗi cấp học (hạng IV đối với cấp mầm non, tiểu học; hạng III đối
với cấp THCS, THPT) thì chưa có u cầu về chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu
chuẩn CDNN, các hạng cịn lại đều có yêu cầu về chứng chỉ bồi dưỡng theo
tiêu chuẩn CDNN.
Giáo dục mầm non (GDMN) là bậc học đầu tiên trong hệ thống giáo dục
quốc dân, giáo dục mầm non có nhiệm vụ quan trọng là hình thành ở trẻ những
cơ sở đầu tiên của nhân cách con người. Mục tiêu của giáo dục mầm non là
giúp trẻ phát triển về thể chất, tinh cảm, trí tuệ, thẩm mỹ, hình thành những yếu
tố đầu tiên của nhân cách, chuẩn bị cho trẻ vào lớp một. Muốn đạt được mục
tiêu, việc đầu tiên cần phải chăm lo phát triển năng lực, hoàn thiện phẩm chất
cho đội ngũ giáo viên, bởi vì giáo viên là nhân tố ảnh hưởng trực tiếp đến quá
trình hình thành và phát triển nhân cách trẻ.

Để thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ chăm sóc giáo dục trẻ mầm non,
người giáo viên phải có kiến thức văn hóa cơ bản, phải được trang bị một hệ
thống tri thức khoa học ni dạy trẻ, phải nhiệt tình, u nghề, mến trẻ, chu đáo
và dễ hòa nhập cùng trẻ. Quá trình tổ chức, hướng dẫn hoạt động chăm sóc,
giáo dục trẻ địi hỏi người giáo viên phải có những năng lực sư phạm nhất định
như: Năng lực thiết kế, năng lực quan sát, năng lực tổ chức hoạt động sư phạm,
năng lực giao tiếp, cảm hóa thuyết phục trẻ, năng lực phân tích, đánh giá hoạt
động sư phạm, năng lực quản lý nhóm lớp, năng lực tự học. Những năng lực

1


này là kết quả của một quá trình học tập, rèn luyện tại trường và tự học một
cách nghiêm túc, thường xuyên của người giáo viên
Trước những yêu cầu đổi mới của giáo dục nói chung và những yêu cầu
của việc thực hiện Chương trình GDMN mới, Bộ GD & ĐT đã ban hành thông
tư 26/2018/TT-BGDĐT ngày 08 tháng 10 năm 2018 thay thế cho Quyết định
số: 02/2008/QĐ-BGDĐT ngày 22 tháng 01 năm 2008 ban hành Quy định về
Chuẩn nghề nghiệp GVMN [7].
Trong những năm qua, các cấp quản lý giáo dục huyện Xín Mần, tỉnh Hà
Giang đã chú ý đến việc bồi dưỡng về nội dung và phương pháp chăm sóc, giáo
dục trẻ nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên của địa phương. Hiện nay,
tổng số cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên mầm non là 405 người. Tuy
nhiên, việc đổi mới công tác bồi dưỡng giáo viên vẫn còn hạn chế về nội dung,
phương pháp, hình thức và sử dụng kết quả đánh giá q trình tham gia bồi
dưỡng vào việc phân cơng bổ nhiệm. Vì vậy, việc bồi dưỡng đội ngũ GVMN
cần có biện pháp cụ, bên cạnh đó nhận thức của một số giáo viên chưa cao, số
giáo viên cao tuổi ngại đổi mới, đội ngũ giáo viên chưa hợp lý về cơ cấu. Vì
vậy, chất lượng đội ngũ GVMN nhìn chung chưa đáp ứng với chuẩn nghề
nghiệp ban hành kèm theo thông tư 26/2018/TT-BGDĐT ngày 08 tháng 10

năm 2018 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT và nhu cầu phát triển ngày càng cao của
xã hội. Có thể nói việc bồi dưỡng đội ngũ giáo viên ở các trường mầm non theo
Chuẩn nghề nghiệp đã trở thành một nhiệm vụ cấp thiết trong phát triển nguồn
nhân lực của nhà trường.
Đặc biệt trong bối cảnh đổi mới giáo dục hướng đến sự phát triển kỹ
năng, năng lực thì việc tổ chức bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên mầm non
theo hướng phát triển năng lực để hình thành kỹ năng và năng lực cho giáo viên
là đúng hướng và rất cần thiết trong giai đoạn hiện nay.
Trước thực trạng trên, xuất phát từ ý nghĩa và tính cấp thiết của việc
nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên mầm non theo Chuẩn nghề nghiệp giáo
2


viên mầm non; với cương vị là một cán bộ quản lý mầm non của huyện Xín
Mần, tỉnh Hà Giang, tôi lựa chọn đề tài: “Quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo
viên theo Chuẩn nghề nghiệp ở các trường mầm non huyện Xín Mần, tỉnh
Hà Giang” làm đề tài nghiên cứu với mong muốn đóng góp cơng sức trong
việc nâng cao chất lượng Giáo dục mầm non nói chung và nâng cao chất lượng
đội ngũ GVMN của huyện Xín Mần, tỉnh Hà Giang nói riêng.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng, luận văn đề xuất một số
biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên theo Chuẩn nghề nghiệp ở
trường mầm non nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên mầm non và góp
phần đổi mới căn bản, tồn diện giáo dục.
3. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động bồi dưỡng giáo viên theo Chuẩn nghề nghiệp ở trường mầm non.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên theo Chuẩn nghề
nghiệp ở các trường mầm non huyện Xín Mần, tỉnh Hà Giang”

4. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên
mầm non theo Chuẩn nghề nghiệp ở trường mầm non.
- Khảo sát, đánh giá thực trạng hoạt động bồi dưỡng và quản lý hoạt
động bồi dưỡng giáo viên mầm non theo Chuẩn nghề nghiệp ở các trường mầm
non huyện Xín Mần, tỉnh Hà Giang.
- Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên mầm non
theo Chuẩn nghề nghiệp ở các trường mầm non huyện Xín Mần, tỉnh Hà Giang.
5. Giả thiết khoa học
Công tác quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên mầm non theo Chuẩn nghề
nghiệp ở các trường mầm non huyện Xín Mần, tỉnh Hà Giang, đã đạt được một số

3


kết quả, tuy nhiên so với yêu cầu đổi mới giáo dục đào tạo thì cịn gặp nhiều khó
khăn và bất cập, nếu đề xuất được các biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo
viên mầm non theo Chuẩn nghề nghiệp ở các trường mầm non huyện Xín Mần,
tỉnh Hà Giang phù hợp, có tính khả thi thì sẽ nâng cao chất lượng chuyên môn của
đội ngũ giáo viên, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục đào tạo.
6. Phạm vi nghiên cứu
+ Phạm vi về nội dung:
- Chủ thể tổ chức bồi dưỡng: Phòng Giáo dục và Đào tạo. Chủ thể phối
hợp quản lý: Hiệu trưởng, các tổ trưởng chuyên môn và các lực lượng tham gia
bồi dưỡng cho giáo viên mầm non.
- Nghiên cứu bồi dưỡng theo Chuẩn nghề nghiệp cho giáo viên trường
mầm non 2018.
- Tiếp cận chính trong luận văn: tiếp cận quản lý chu trình bồi dưỡng.
+ Thời gian nghiên cứu:
Số liệu nghiên cứu được thu thập thông tin trong giai đoạn từ năm 2018 -2020.

+ Địa bàn nghiên cứu:
Đề tài triển khai nghiên cứu ở 20 trường mầm non công lập trên địa bàn
huyện Xín Mần, tỉnh Hà Giang, cụ thể như sau:
Trường Mầm non Bản Díu; Trường Mầm non Bản Ngị; Trường Mầm
non Chí Cà; Trường Mầm non Cốc Rế; Trường Mầm non Hoa Mai; Trường
Mầm non Hoa Sen; Trường Mầm non Khn Lùng; Trường Mầm non Nà Chì;
Trường Mầm non Nấm Dẩn; Trường Mầm non Nàn Ma; Trường Mầm non Nàn
Xỉn; Trường Mầm non Ngán Chiên; Trường Mầm non Pà Vầy Sủ; Trường
Mầm non Quảng Nguyên; Trường Mầm non Tả Nhìu; Trường Mầm non Thèn
Phàng; Trường Mầm non Thu Tà; Trường Mầm non Trung Thịnh; Trường
Mầm non Xín Mần; Trường Mầm Non Chế Là.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
. .N

ư

á

i

cứu

u

Phân tích và tổng hợp tài liệu; phân loại, hệ thống hóa, khái qt hóa,...
các tài liệu lý luận, các cơng trình nghiên cứu, các văn bản liên quan cho việc
xây dựng cơ sở lý luận của đề tài này.

4



. .N

ư

á

i

7.2.1. Phương pháp điều tra

cứu t

c ti

ng phi u h i

Sử dụng phiếu hỏi nhằm đánh giá thực trạng quản lý hoạt động bồi
dưỡng giáo viên mầm non theo Chuẩn nghề nghiệp ở các trường mầm non
huyện Xín Mần, tỉnh Hà Giang.
7.2.2. Phương pháp ph ng vấn
Phỏng vấn trực tiếp các cán bộ quản lý và giáo viên về thực trạng quản lý
hoạt động bồi dưỡng giáo viên mầm non theo Chuẩn nghề nghiệp ở các trường
mầm non huyện Xín Mần, tỉnh Hà Giang.
7.2.3. Phương pháp chuyên gia
Tham vấn ý kiến (cán bộ giảng dạy, nghiên cứu, cán bộ quản lý giáo dục
và giáo viên) về tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lý hoạt
động bồi dưỡng giáo viên mầm non theo Chuẩn nghề nghiệp ở các trường mầm
non huyện Xín Mần, tỉnh Hà Giang.
7.2.3. Phương pháp hảo nghiệm

Tiến hành khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp
đã đề xuất để kh ng định kết quả nghiên cứu của đề tài.
.3. N

ư

á t ống kê toán học

Sử dụng các cơng thức tốn thống kê như tính t lệ

, tính giá trị trung

bình để xử lý và phân tích kết quả nghiên cứu.
8. Cấu trúc luận văn
Luận văn được kết cấu với các phần chính: Ngồi phần mở đầu, kết luận,
phụ lục và các tài liệu tham khảo, luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên mầm
non theo chuẩn nghề nghiệp
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên các trường
mầm non huyện Xín Mần, tỉnh Hà Giang
Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên các trường
mầm non huyện Xín Mần, tỉnh Hà Giang
5


Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG
GIÁO VIÊN MẦM NON THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP
1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Các nghiên cứu ở ước ngồi

Trong vấn đề phát triển đội ngũ giáo viên thì bồi dưỡng đội ngũ giáo
viên được các nước đặc biệt quan tâm. Năm 2006, tại Hội nghị UNESCO tổ
chức tại Nepal về tổ chức quản lý nhà trường đã kh ng định “Bồi dưỡng và
phát triển đội ngũ giáo viên là vấn đề cơ ản trong phát triển giáo dục”....[46].
Các trường sư phạm ở Úc, New Zealand, Canada,... đã thành lập các cơ
sở chuyên bồi dưỡng phát triển đội ngũ giáo viên để tạo điều kiện thuận lợi cho
giáo viên tham gia học tập.
Tại Pakistan, có chương trình bồi dưỡng về sư phạm do nhà nước quy
định trong thời gian 3 tháng, gồm các nội dung như giáo dục nghiệp vụ dạy
học, cơ sở tâm lý giáo dục, phương pháp nghiên cứu, đánh giá và nhận xét học
sinh,... đối với đội ngũ giáo viên mới vào nghề chưa quá 3 năm.
Ở Philippin, công tác bồi dưỡng cho giáo viên không tổ chức trong năm
học mà tổ chức bồi dưỡng vào các khóa học trong thời gian học sinh nghỉ hè.
Tại Thái Lan, từ 1998 việc bồi dưỡng giáo viên được tiến hành ở các
trung tâm học tập cộng đồng nhằm thực hiện giáo dục cơ bản, huấn luyện kỹ
năng nghề nghiệp và thông tin tư vấn cho mọi người dân trong xã hội.
Triều Tiên, một trong những nước có chính sách rất thiết thực về bồi
dưỡng và đào tạo lại đội ngũ giáo viên. Tất cả đội ngũ giáo viên đều phải tham
gia học tập đẩy đủ các nội dung chương trình về nâng cao trình độ và chun
mơn nghiệp vụ theo quy định.
Trong cơng trình nghiên cứu của mình, nhà Giáo dục học Giselle
O.Martin Kniep đã chỉ ra: “Tám đổi mới để trở thành người giáo viên gi i” đây
cũng là cách để thực hiện đổi mới PPDH. Theo ông, việc vận dụng những thủ
6


thuật và đổi mới PPDH trong từng lớp cụ thể là một q trình học tập sáng tạo
khơng ngừng của người giáo viên [44].
Phát triển đội ngũ giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp
Cải cách giáo dục, cải cách quản lý giáo dục của các nước trên thế giới,

đặc biệt ở các nước phát triển đang diễn ra có khuynh hướng chuẩn hóa, hoặc
dựa vào chuẩn. Nhiều nước đã tiến hành xây dựng bộ chuẩn cho giáo dục ở
nước mình: Chuẩn chất lượng giáo dục; chuẩn nhà trường; chuẩn cán bộ quản
lý giáo dục; chuẩn giáo viên. Trong bộ chuẩn cho giáo viên có chuẩn trình độ
đào tạo, chuẩn chức danh, chuẩn nghề nghiệp...
Trong chuẩn nghề nghiệp một số nước đã tiến hành xây dựng chuẩn nghề
nghiệp cho giáo viên từng ngành học, cấp học, môn học.
Hoa Kỳ là quốc gia đi tiên phong trong xây dựng chuẩn. Ủy ban quốc gia
chuẩn nghề dạy học được thành lập năm 1987, đã đề xuất 5 điểm cốt lõi để các
bang vận dụng, như sau:
+ Giáo viên phải tận tâm với học sinh và việc học;
+ Giáo viên phải làm chủ môn học, biết cách dạy mơn học của mình và
liên hệ với các mơn học khác;
+ Giáo viên phải có trách nhiệm với giảng dạy, quản lý, kiểm tra, đánh
giá việc học của học sinh;
+ Giáo viên phải thường xuyên suy nghĩ sáng tạo, phát triển kinh nghiệm
nghề nghiệp;
+ Giáo viên phải là thành viên đáng tin cậy của cộng đồng học tập,
biết cộng tác với đồng nghiệp, hợp tác với cha mẹ học sinh. Dựa vào 5 đề
xuất cốt lõi đó, mỗi bang của Hoa Kỳ xây dựng chuẩn nghề nghiệp cho giáo
viên ở bang mình.
Úc xây dựng khung quốc gia về chuẩn nghề dạy học, có 4 lĩnh vực như:
Kiến thức nghề nghiệp; Thực hành nghề nghiệp; Giá trị nghề nghiệp; Và quan
hệ nghề nghiệp.

7


Anh xây dựng chuẩn nghề nghiệp giáo viên có 3 lĩnh vực có liên quan
đến nhau đó là: Đặc trưng nghề nghiệp; kiến thức và sự am hiểu nghề; kỹ năng

nghề nghiệp, mỗi lĩnh vực có các tiêu chuẩn. Chuẩn nghề nghiệp giáo viên
được xác định cụ thể cho từng giai đoạn phát triển nghề của giáo viên: 33 tiêu
chuẩn cho giáo viên mới vào nghề, 44 tiêu chuẩn chung cho mọi giáo viên thực
thụ, cộng thêm 15 tiêu chuẩn cho giáo viên giỏi và 3 tiêu chuẩn cho giáo viên
cấp quốc gia.
Trung Quốc chưa công bố chuẩn quốc gia về nghề nghiệp giáo viên,
nhưng đã có nhiều cơng trình nghiên cứu về phương pháp đánh giá giáo dục
nói chung, đánh giá giáo viên nói riêng. Theo đó, nghề nghiệp của giáo viên
Trung Quốc được nhìn nhận, đánh giá với những tiêu chí, yêu cẩu về các lĩnh
vực của việc dạy học, nâng cao kiến thức chuyên môn, phấn đấu trong nghề.
Nhìn chung chuẩn nghề nghiệp giáo viên được các nước tập trung vào
các vấn đề sau;
- Các yêu cẩu về chuyên môn, nghiệp vụ, đạo đức nghề nghiệp của người
giáo viên như: Kiến thức chuyên môn, phương pháp nghiệp vụ sư phạm, quản
lý, kiểm tra và đánh giá, gương mẫu, trách nhiệm trong phát triển văn hóa học
đường, cộng đồng hợp tác, sử dụng công nghệ thông tin, phương tiện kỹ thuật
hiện đại...
- Với những giáo viên lâu năm, giáo viên mới, giáo viên tay nghề cao có
mức độ yêu cầu khác nhau. Những yêu cẩu này xuất phát từ thực tiễn nhằm nâng
cao chất lượng dạy học và là u cầu phấn đấu khơng ngừng của giáo viên.
Nhìn chung chuẩn nghề nghiệp đều đòi hỏi năng lực, phương pháp giáo
dục, đạo đức nghề nghiệp của người giáo viên.
1.1.2. Các nghiên cứu tro

ước

Những năm gần đây, đội ngũ nhà giáo, đặc biệt là GVMN đã được các
cấp các ngành quan tâm nhiều hơn, do đó đã có một số cơng trình nghiên cứu
về cơng tác quản lý trong trường mầm non nói chung và bồi dưỡng phát triển


8


đội ngũ GVMN nói riêng của hiệu trưởng các trường mầm non. Bậc học mầm
non ở Hà Nội có một số cơng trình nghiên cứu như sau:
- Dỗn Thanh Phương với đề tài “Các biện pháp quản lý hoạt động tổ
chuyên môn của hiệu trưởng các trường mầm non quận Cầu Giấy - Hà Nội”,
2006. Qua đó, cơng trình đã đề xuất khung lý luận về quản lý hoạt động tổ
chuyên môn trong nhà trường mầm non, tổ bộ môn chịu trách nhiệm về chuyên
môn, nếu đề xuất các quản lý tốt hoạt động tổ chuyên môn phù hợp, khả thi sẽ
nâng cao chất lượng giáo dục mầm non.
- Nguyễn Thị Thanh Thuý với đề tài “Biện pháp quản lý việc sử dụng
phương tiện dạy học của hiệu trưởng các trường mẫu giáo quận Hai Bà Trưng
- Hà Nội”, năm 2007, cơng trình đã kh n định vai trị tầm quan trọng của
phương tiện dạy học, nếu nhà trường sử dụng hiệu quả phương tiện thì hiệu quả
giáo dục sẽ được nâng lên.
- Đào Ngọc Oanh với đề tài “Các biện pháp đổi mới quản lý hoạt động
bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên của hiệu trưởng trường mầm non quận
Cầu Giấy - Hà Nội”, năm 2007, cơng trình đã xây dựng được cơ sở lý luận về
hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho GVMN và việc bồi dưỡng nhằm cập
nhật bổ sung kiến thức, kỹ năng cho đội ngũ, năng cao năng lực trong cơng tác
chăm sóc giáo dục trẻ.
Tuy nhiên các cơng trình trên đã đề cập đến những vấn đề cơ bản liên
quan đến hoạt động của hiệu trưởng trường mầm non, một số biện pháp giúp họ
nâng cao khả năng quản lý nhà trường, kỹ năng nghiệp vụ quản lý của hiệu
trưởng trường mầm non trong công tác quản lý cơ sở vật chất, công tác chăm
sóc ni dưỡng, bồi dưỡng hoạt động chun mơn cho đội ngũ giáo viên. Phạm
vi và mức độ thực hiện các biện pháp xây dựng đội ngũ giáo viên của hiệu
trưởng cịn dừng lại ở diện hẹp, và chưa có nhiều cơng trình nghiên cứu về phát
triển đội ngũ giáo viên, chưa có các biện pháp được áp dụng triệt để, thường

xuyên nên chất lượng đội ngũ giáo viên của các trường mầm non vẫn chưa cao.
Chưa có đề tài nào nghiên cứu về quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên mầm

9


non theo Chuẩn nghề nghiệp, chưa có cơng trình nghiên cứu nào đi sâu về công
tác phát triển đội ngũ giáo viên của cấp học mẩm non trên quy mô tổng quát từ
thực trạng cụ thể để từ đó có những biện pháp, những đề xuất hiệu quả góp
phẩn phát triển đội ngũ giáo viên mẩm non ngày càng hoạt động hiệu quả hơn
và đáp ứng Chuẩn nghề nghiệp cho huyện Xín Mần, tỉnh Hà Giang.
Vì vậy, quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên mầm non theo Chuẩn
nghề nghiệp là một việc làm cần thiết trong giai đoạn hiện nay để giúp họ thực
hiện có hiệu quả việc đổi mới nội dung, phương pháp nâng cao chất lượng
GDMN. Trên cơ sở đó, đề tài này tơi đã khảo sát thực trạng một số biện pháp
Quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên mầm non theo Chuẩn nghề nghiệp tại
huyện Xín Mần, tỉnh Hà Giang.
Tóm lại, từ những tổng quan tình hình nghiên cứu ở trên có thể rút ra
những vấn đề sau:
- Quản lý bồi dưỡng đội ngũ giáo viên là vấn đề của phát triển nguồn nhân
lực trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo, là vấn đề mang tính cấp thiết hiện nay.
- Phát triển đội ngũ giáo viên theo hướng chuẩn hóa là vấn đề của xu thế
hội nhập nhằm nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo được xem là quốc sách
hàng đầu.
- Đã có những cơng trình nghiên cứu về quản lý phát triển đội ngũ giáo
viên mầm non, tuy nhiên mảng đề tài về quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên
mầm non theo Chuẩn nghề nghiệp để đáp ứng yêu cẩu đổi mới giáo dục còn
mỏng vẫn cần được tiếp tục nghiên cứu. Đặc biệt, quản lý hoạt động bồi dưỡng
giáo viên mầm non theo Chuẩn nghề nghiệp tại huyện Xín Mần, tỉnh Hà Giang
thì chưa đề tài nào nghiên cứu.

1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lý
Theo tác giả Đặng Quốc Bảo: “Quản lý là một quá trình tác động gây ảnh
hưởng của chủ thể quản lý đ n khách thể quản lý nh m đạt được mục tiêu
chung” [8, tr.28].

10


Theo tác giả Trần Kiểm: “Quản lý là những tác động của chủ thể quản lý
trong việc huy động, phát huy, k t hợp, sử dụng, điều chỉnh, điều phối các
nguồn lực (nhân lực, vật lực, tài lực) trong và ngoài tổ chức (chủ y u là nội
lực) một cách tối ưu nh m đạt mục đích của tổ chức với hiệu quả cao nhất.”
[28, tr.36].
Theo tác giả tác giả Bùi Minh Hiền: “Quản lý là sự tác động có tổ chức,
có hướng đích của chủ thể quản lý tới đối tượng quản lý nh m đạt mục đích đề
ra” [23, tr.16].
Vậy, quản lý là sự tác động có ý thức của chủ thể để quản lý đ n đối
tượng quản lý nh m điều khiển và hướng dẫn các quá trình xã hội, hành vi
hoạt động của con người để đạt tới mục tiêu phù hợp với quy luật khách quan
và ý chí của người quản lý.
1.2.2. Quản lý giáo dục
Cũng như quản lý xã hội nói chung, quản lý giáo dục là hoạt động có ý
thức của con người nhằm theo đuổi những mục đích của mình. Chỉ có con
người mới có khả năng khách thể hóa mục đích, nghĩa là thể hiện cái nguyên
mẫu lý tưởng của tương lai được biểu hiện trong mục đích đang ở trạng thái
khả năng sang trạng thái hiện thực. Chúng ta biết, mục đích giáo dục cũng
chính là mục đích của quản lý (tuy nó khơng phải là mục đích duy nhất của
mục đích quản lý giáo dục).
Thực tế, khái niệm “quản lý giáo dục” có nhiều cấp độ. Trong đó có hai

cấp độ chủ yếu: cấp vĩ mơ và cấp vi mô. Cấp quản lý vĩ mô tương ứng với việc
quản lý một đối tượng có quy mơ lớn nhất, bao quát toàn bộ hệ thống quản lý
ngành giáo dục của cả nước.
Nhưng trong hệ thống này lại có nhiều hệ thống con, tương ứng với hệ
thống con có hoạt động quản lý vi mô quản lý một nhà trường.
Quan niệm về quản lý vĩ mô và quản lý vi mơ trong giáo dục, sẽ gồm hai
nhóm khái niệm tương ứng: quản lý một hệ thống giáo dục (quản lý vĩ mô) và

11


quản lý một nhà trường (quản lý vi mô). Ở đây, ta chỉ xem xét trên khía cạnh
cấp quản lý vi mô.
Theo tác giả Trần Kiểm, ở cấp độ quản lý vi mô: “Quản lý giáo dục
được hiểu là hệ thống những tác động tự giác (có ý thức, có mục đích, có
hoạch, có hệ thống, hợp quy luật) của chủ thể quản lý đ n tập thể giáo viên,
công nhân viên, tập thể sinh viên, cha mẹ sinh viên và các lực lượng xã hội
trong và ngoài nhà trường nh m thực hiện có chất lượng và hiệu quả mục tiêu
giáo dục của nhà trường.” [28, tr.27].
Vậy, quản lý giáo dục là hệ thống những tác động có ý thức, hợp quy luật
của chủ thể quản lý ở các cấp hác nhau đ n tất cả các khâu của hệ thống
nh m đảm bảo sự vận hành ình thường của các cơ quan trong hệ thống giáo
dục, đảm bảo cho sự phát triển và mở rộng hệ thống cả về mặt số lượng cũng
như chất lượng.
1.2.3. Bồi dưỡng
Bồi dưỡng là một khái niệm được hiểu theo nhiều nghĩa khác nhau.
Theo Đại từ điển Tiếng Việt [40] thì: “Bồi dưỡng là làm cho tăng thêm
năng lực phẩm chất”.
Còn theo Từ điển Giáo dục học [41] thì “bồi dưỡng (nghĩa hẹp) là trang
bị thêm các ki n thức, kỹ năng nh m mục đích nâng cao và hồn thiện năng lực

hoạt động trong các lĩnh vực cụ thể”.
Theo thông tư 20/2018/TT-BGDĐT thì: “Bồi dưỡng là quá trình hình
thành nhân cách và những phẩm chất riêng biệt của nhân cách theo định
hướng mục đích đã chọn” [7].
Theo UNESCO (2006) trong cơng trình Techer’s and teaching in
changing Worrld [46] khái niệm “Bồi dưỡng, với ý nghĩa nâng cao nghề
nghiệp, quá trình này chỉ diễn ra khi cá nhân và tổ chức có nhu cầu nâng cao
ki n thức hoặc kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ của bản thân nh m đáp ứng nhu
cầu lao động nghề nghiệp”.

12


Từ các cách ti p cận trên, bồi dưỡng là quá trình bổ sung, cập nhật ki n
thức và kỹ năng còn thi u, và phát triển kỹ năng mới gắn liền với công việc
đang đảm nhiệm để tăng cường năng lực, phẩm chất nghề nghiệp cho con
người về một lĩnh vực chun mơn, nghề nghiệp nào đó.
1.2.4. Quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên mầm non
Quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên là cách làm, cách giải quy t của
người quản lý (thông qua các chức năng quản lý: lập k hoạch, tổ chức, chỉ
đạo, kiểm tra) về các hoạt động bồi dưỡng cho khách thể.
Quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên cho giáo viên MN: Là cách làm,
cách giải quyết của người quản lý (thông qua các chức năng quản lý: lập kế
hoạch, tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra) về các hoạt động bồi dưỡng cho giáo viên MN.
1.2.5. Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non
Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non được quy định tại khoản 3, Điều
3 Thông tư số 26/2018/TT-BGDĐT ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo, như sau: “Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non là
hệ thống phẩm chất, năng lực mà giáo viên cần đạt được để thực hiện nhiệm vụ
nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em trong các cơ sở giáo dục mầm non.”

Tóm lại bồi dưỡng đội ngũ giáo viên phải bảo đảm đạt được các tiêu chí
về chuẩn nghề nghiệp GVMN, đây cũng chính là những nội dung cơ ản của
công tác bồi dưỡng đội ngũ giáo viên. Mỗi nội dung đều có vị trí và tầm quan
trọng đặc biệt, nhưng chúng hơng tách rời mà lại có mối quan hệ gắn bó chặt
chẽ với nhau, tác động qua lại với nhau, hợp thành một hệ thống hoàn chỉnh
giúp cho đội ngũ giáo viên tồn tại và phát triển để hoàn thành tốt nhiệm vụ
được giao.
1.3. Hoạt động bồi dƣỡng giáo viên mầm non theo Chuẩn nghề nghiệp
1.3.1. Trường mầm non và yêu cầu ă

c giáo viên mầm non theo Chuẩn

nghề nghiệp
Theo Điều 9, được quy định tại Thông tư 26/2018/TT-BGDĐT quy định
về chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào

13


×