Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

hinh hoc 6 tuan 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (131.94 KB, 12 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 1 Tiết: 1. Từ ngày 13/8/2012 đến ngày 18/8/2012 Chương I. Ngày soạn: 10/8/2012 Ngày dạy: 14/8/2012. Đoạn thẳng. Bài 1: Điểm đường thẳng I. Mục tiêu: * Kiến thức: - HS hiểu điểm là gì ? Đường thẳng là gì ? - Hiểu quan hệ điểm thuộc ( không thuộc ) đường thẳng * Kỹ năng: - Biết vẽ điểm, đường thẳng - Biết đặt tên cho điểm đường thẳng - Biết ký hiệu điểm, đường thẳng - Biết sử dụng ký hiệu ; . II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Thước - Học sinh: thước III. Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, thảo luận nhóm ….. IV. Qui trình lên lớp:. Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định lớp (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (2’) Kiểm tra chuẩn bị của học sinh 3. Bài mới HĐ 1: (10’) Tìm hiểu về điểm - GV nêu hình ảnh của điểm, cách đặt tên cho điểm. Đọc tên điểm trong hình - GV thông báo: - Hai điểm phân biệt là hai điểm không trùng nhau. - Bất cứ hình nào cũng là một tập hợp điểm - Điểm cũng là 1 hình. đó là. Hoạt động của học sinh Báo cáo Học sinh chú ý lắng nghe. - HS quan sát hình 1 sgk : đọc tên các điểm, cách vẽ điểm, nói cách viết tên điểm, cách vẽ điểm. - HS quan sát bảng phụ: Hãy chỉ ra điểm D .D .E .B .C HS quan sát hình 2 sgk:. Nội dung ghi bài. 1) Điểm - Cách vẽ điểm: 1 dấu chấm nhỏ - Cách viết tên điểm: Dùng các chữ cái in hoa - Ba điểm phân biệt: A, B, C .A .B .C - Hai điểm trùng nhau: A và C A.C.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> hình đơn giản nhất. HĐ 2: (10’) Tìm hiểu về Đường thẳng - GV nêu hình ảnh của đường thẳng - GV lưu ý : Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía, đường thẳng là một tập hợp điểm.. - HS nêu cách hiểu hình 2 1. Một điểm mang 2 tên A và C 2. Hai điểm A và C trùng nhau - HS quan sát hình 3 sgk: đọc tên các đường thẳng, cách vẽ các đường thẳng, nói cách viết tên các đường thẳng, cách vẽ đường thẳng.. - Bất cứ hình nào cũng là một tập hợp các điểm. Một điểm cũng là một hình. 2) Đường thẳng - Vẽ đường thẳng bằng một vạch thẳng - Dùng các chữ cái in thường để đặt tên cho các đường thẳng - Hai đường thẳng a và p. ap 3) Điểm thuộc đường thẳng - Điểm không thuộc đường thẳng. A  d , B  d.. HĐ 3: (10’) Điểm thuộc (không thuộc) đường thẳng. - HS quan sát hình 4 sgk: - GV diễn đạt quan hệ giữa các điểm A, B với đường thẳng d bằng các cách khác nhau, viết ký hiệu: A  d , B  d.. d A .B. * áp dụng: - Câu a GV yêu cầu HS diễn đạt bằng cách khác nhau - GV thông báo quan hệ điểm thuộc ( không thuộc) đường thẳng bằng cách khác nhau với mức độ trừu tượng khác nhau:. HS vẽ hình 5 sgk, trả lời các câu hỏi a, b, c trong sgk. . G . B . C .M a)+ Điểm C thuộc đường a + Điểm E không thuộc a b) C  a ; E  a c) Hai điểm B, G  a Hai điểm M, N  a. a .E . N.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> với một đường thẳng bất kỳ, có những điểm thuộc đường thẳng đó và có những điểm  đường thẳng đó.. Cách viết thông thường Điểm M Đường thẳng a. Hình vẽ. Kí hiệu. Ma .N. 4. Cũng cố (10’) Gọi hs đọc bài, treo bảng phụ Làm bài. a. * Bài 1 /104 HS đọc và trả lời câu hỏi.. M. .. Lần lượt trả lời a. Tương tự gọi hs làm bài Hs làm bài 3 sgk. .. Bài 3/104 a) A  n ; A  q B m;B n;B p b) C  m ; C  q c) D  q D  m, n, p m. n p. A. B. C D. Gọi hs vẽ hình bài 4. Bài 4/105 Vẽ hình:. .. q. a.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Hs vẽ hình. a) C  a b) B  b. C b . B. 5. Dặn dò (2’) - Học bài theo sgk và vở ghi - Làm các bài tập: 2,5,6 / 104,105 sgk. V. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ……………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………………………….. Tuần: 2 Tiết: 2. Từ ngày 20/8/2012 đến ngày 25/8/2012 Bài 2: BA ĐIỂM THẲNG HÀNG. I- MỤC TIÊU * Kiến thức:. Ngày soạn: 11/8/2012 Ngày dạy: 21/8/2012.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - HS hiểu thế nào là ba điểm thẳng hàng ? quan hệ điểm nằm giữa 2 điểm ? - Nắm chắc trong ba điểm thẳng hàng có 1 và chỉ 1 điểm nằm giữa hai điểm còn lại * Kỹ năng: - Biết vẽ 3 điểm thẳng hàng , 3 điểm không thẳng hàng - Sử dụng được các thuật ngữ: Nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa * Thái độ: Yêu cầu sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra 3 điểm thẳng hàng một cách cẩn thận II- Chuẩn bị: GV: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu. HS: Sách, vở, thước thẳng. III. Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, thảo luận nhóm ….. IV. Qui trình lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bài 1. Ổn định lớp (1’) Báo cáo 2. Kiểm tra bài cũ (10’) Học sinh thực hiện * HS 1: Vẽ đường thẳng a. Vẽ A  a ; C Vẽ hình  a;D a Nêu các cách diễn đạt khác nhau Trả lời  của kí hiệu A a . *HS 2: Vẽ đường thẳng b. Vẽ S  b ; T Trả lời  b;R b Nêu các cách diễn đạt khác nhau của kí hiệu R  b Nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới HĐ 1: (10’) Thế nào là ba điểm thẳng hàng 1- Thế nào là ba điểm thẳng hàng - GV: Từ bài kiểm tra của HS GV khẳng + Khi 3 điểm cùng thuộc 1 đường thẳng định 3 điểm A, C, D thẳng hàng ta nói chúng thẳng hàng - GV? Thể nào là 3 điểm thẳng hàng? - HS trả lời dựa vào hình 8a . . . - GV: khi nào thì 3 điểm không thẳng A C D hàng? - HS trả lời dựa vào hình 8b. - GV yêu cầu HS nói cách vẽ 3 điểm + Khi 3 điểm không cùng thuộc bất kỳ thẳng hàng. - HS: Vẽ đường thẳng rồi lấy 3 đường thẳng nào, ta nói chúng không.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> điểm thuộc đường thẳng ấy. điểm không thẳng hàng.. - HS: Vẽ đường thẳng rồi lấy 2 điểm thuộc đường thẳng ấy. Và 1 điểm không thuộc đường thẳng ấy.. * Củng cố: HS làm bài tập 10 a, c sgk? Trường hợp? (6 trường hợp) - HS trả lời: dùng thước thẳng - GV: để nhận biết được 3 điểm cho để kiểm tra trước có thẳng hàng hay không ta làm thế nào?. thẳng hàng . A. .B . C. + áp dụng : Bài 10 a) Vẽ 3 điểm M , N , P thẳng hàng . . . M N. P. b) Vẽ 3 điểm T, Q, R không thẳng hàng . T. . Q .R. * Củng cố: HS làm bài 8 sgk HĐ2: (10’) Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng - HS quan sát hình 9 sgk - GV gọi hs đọc các cách mô tả vị trí tương đối của 3 điểm thẳng hàng trên hình đó. - GV yêu cầu HS vẽ 3 điểm A, B, C thẳng hàng sao cho điểm A nằm giữa hai điểm B, C. - GV: gọi 1 hs lên bảng vẽ - GV: Trong 3 điểm thẳng hàng có mấy điểm nằm giữa hai điểm còn lại ? - GV nhận xét ghi = phấn màu. Bài 8 - 3 điểm A, M, N thẳng hàng 2. Quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng . . . A C - HS trả lời Lần lượt thực hiện theo yêu cầu Vẽ hình Một điểm nằm giữa. B. Với 3 điểm thẳng hàng A, B, C như trên ta nói: - A, C nằm cùng phía đối với B - C, B nằm cùng phía đối với A - A, B nằm khác phía đối với C - Điểm C nằm giữa 2 điểm A, B * Nhận xét: Trong 3 điểm thẳng hàng ,có 1 điểm và.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> chỉ 1 điểm nằm giữa 2 điểm còn lại Hoạt động 3: (10’) Luyện tập * Củng cố: HS làm bài tập 11 sgk Điền vào chỗ trống trong các phát biểu. - Giáo viên gọi học sinh đứng tại chỗ trả Ghi bài lời a. Học sinh:Vẽ 3 điểm M, N , P thẳng hàng sao cho điểm N nằm giữa 2 điểm M và P - Giáo viên chú ý:2 trường hợp hình vẽ Làm bài b. Học sinh vẽ 3 điểm A, B, C thẳng hàng sao cho điểm B không nằm giữa 2 điểm A và C Trả lời theo câu hỏi - Giáo viên chú ý: có 2trường hợp hinh vẽ. 4. Cũng cố (3’) Nhắc lại kiến thức bài học 5. Dặn dò (1’) - Học thuộc bài theo sgk + vở ghi - Học thuộc nhận xét về quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng - Làm bài tập 13, 14, 12 sgk * Gợi ý bài 14: Trồng theo hình ngôi sao năm cánh, hãy tìm các cách khác. - Học sinh trả lời. d. Học sinh làm bài tập 9 sgk : gọi tên - Tất cả các bộ 3 điểm thẳng hàng - Hai bộ 3 điểm không thẳng hàng - Điểm nằm giữa 2 điểm khác. 3. Luyện tập: a) . . . M N . . . P N b). . . . B A . . . B C. P M C A. c) Bài 9:(sgk) Hình vẽ (sgk) - Các bộ 3 điểm thẳng hàng B, D và C; B, E và A ; D, E và G - Hai bộ 3 điểm không thẳng hàng B, D và E; A, E và G - Điểm D nằm giữa 2 điểm B, C - Điểm E nằm giữa 2 điểm A, B - Điểm E nằm giữa 2 điểm D, G..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> V. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ……………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………………………….. Tuần: 6 Tiết: 6. Từ ngày 12/9/2012 đến ngày 17/9/2012 Tên bài : TIA. I. MỤC TIÊU: +H/S hiểu thế nào là hai tia đối nhau,hai tia trùng nhau.. Ngày soạn: 5/9/2012 Ngày dạy: 15/9/2012.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> +Rèn kĩ năng vẽ tia,có kĩ năng viết tên, đọc tên tia. +H/S phân loại hai tia chung gốc. +H/S phát biểu chính xác các mệnh đề toán học,rèn khả năng vẽ hình,quan sát,nhận xét của h/s và sự cẩn thận chính xác khi viết vẽ tia. II. CHUẨN BỊ: + GV: thước thẳng + H/S :Thước thẳng III. Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, thảo luận nhóm ….. IV. Qui trình lên lớp: Mục tiêu – tên HĐ Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bài 1. Ổn định lớp (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (6’) -Cho điểm A,Vẽ đường thẳng đi - 1 hs lên bảng qua A.Em hãy đặt tên cho đường A x thẳng trên,và cho biết điểm A đã chia đường thẳng trên thành mấy Điểm A chia đường thẳng phần?Là những phần nào? thành hai phần - NX, cho điểm. - Kiểm tra tập của hs. 3. Bài học ( ) I - Tia: HĐ1(8') - GV gọi h/s lên bảng vẽ đường KN tia thẳng xy,trên đường thẳng xy em 1-VD: hãy lấy 1 điểm O. x O y - GV:giới thiệu điểm O và 1 phần đường thẳng gọi là tia. - Như vậy ta có mấy tia. - H/S trả lời câu hỏi: Có 2 tia -Tia Ox ,tia Oy. - GV giới thiệu tên của 2 tia là tia Ox,Oy. -TiaOx bị giới hạn bởi điểm O không bị giới hạn về phía x. - Gv Cho h/s nêu k/niệm tia - H/S nêu khái niệm tia. 2-KN:Hình gồm điểm O và 1 phần.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - h/dẫn h/s cách đọc,viết tia.. HĐ2(10'):Thế nào là 2 tia đối nhau?. -Em có nhận xét gì về 2 tia đối nhau. -Gv cho h/s làm ?1.(y/c hs hđ nhóm trong 3 ph) - NX, sữa chữa bài làm của hs. HĐ3(8'):Hai tia như thế nào được gọi là trùng nhau?. - Nêu KN hai tia trùng nhau.. H/S đọc viết tên tia.. II-Tia đối nhau: - H/S nêu hai tia đối nhau là 2 KN:Hai tia đối nhau tạo thành tia tạo thành đường thẳng. đ/thẳng. N/xét: Mỗi điểm trên đ/ thẳng là gốc chung của 2 tia đối nhau. - H/S các nhóm làm ?1 và trả lời kết quả. ?1 x  A B y a)Tia Ax vàAy không phải là tia đối vì không chung gốc. b)Các tia đối là:Ax và Ay. Bx và By. H/S nêu k/niệm 2 tia trùng nhau. -Qua đó em có nhận xét gì ? - Hai tia không trùng nhau được gọi là 2 tia như thế nào?. H/S nắm phần chú ý:Khái niệm 2 tia phân biệt.. - Gv cho h/s làm ?2 theo các nhóm.. - HS hđ nhóm và trình bày bàI làm. -Qua đó em có nhận xét gì về lời giải của bạn?. đường thẳng bị chia bởi điểm O gọi là tia gốc O (hay nửa đ/thẳng gốc O). 3-Đọc,viết: -Đọc: Gốc O trước. -Viết:Viết gốc O trước. VD:Tia Ox,tia Oy.. III-Hai tia trùng nhau:  A B x– LấyB AvàBAx;AAx. -Tia ABAx(Trùng nhau) Chú ý: - Hai tia không trùng nhau gọi là 2 tia phân biệt. ?2: B O A a) OxOA ;OBOy. y x.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - NX, sữa chữa 4. Cũng cố (10’) -Tia là gì?Thế nào là hai tia đối nhau,hai tia trùng nhau? - Gv cho h/s làm BT 22 trang 112.. - HS: Một vài hs phát biểu lại. b) Ox Ax vì không chung gốc. c) Ox và Oy không đối nhau vì không tạo thành 1 đường thẳng. IV-Bài tập áp dụng(số22) a) Điền : Tia. b)Điền :2 tia chung gốc Rx và Ry. c)Điền: + AB và AC. + CB. +Trùng nhau.. -y/c hs NX - GV NX, sữa chữa 5. Dặn dò (2’) - Về nhà học thuộc bài và vận dụng vào thực tế tìm các hình ảnh về tia. +H/S về nhà làm BT:23, 24, 25 trang 113 -SGK +H/S về nhà xem trước và chuẩn bị cho buổi học sau. V. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ……………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………………………. Bổ sung: ……………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(12)</span>

<span class='text_page_counter'>(13)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×