Tải bản đầy đủ (.pdf) (121 trang)

Hoàn thiện công tác huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển nông thôn chi nhánh huyện Quảng Trạch Bắc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (982.81 KB, 121 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

PHAN XN HÙNG

HỒN THIỆN CƠNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH HUYỆN
QUẢNG TRẠCH BẮC QUẢNG BÌNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

Huế, 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

PHAN XN HÙNG

HỒN THIỆN CƠNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN CHI NHÁNH HUYỆN QUẢNG TRẠCH
BẮC QUẢNG BÌNH
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ SỐ: 8340410

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: PGS.TS.TRẦN VĂN HÒA



Huế, 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tơi,
được hồn thành sau quá trình học tập và nghiên cứu thực tiễn, dưới sự hướng dẫn của
PGS.TS Trần Văn Hòa
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. Các lập
luận, phân tích, đánh giá được đưa ra trên quan điểm cá nhân sau khi nghiên cứu.
Luận văn không sao chép, không trùng lặp với bất kỳ nghiên cứu khoa học đã
được công bố nào.
Quảng Bình, ngày … tháng năm 2018
Học viên

Phan Xuân Hùng

i


LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành khóa luận tốt nghiệp này, bên cạnh sự nỗ lực cố gắng của bản
thân, tác giả đã nhận được rất nhiều sự quan tâm và hướng dẫn tận tình của thầy giáo
hướng dẫn.
Qua đây tác giả xin gửi lời cám ơn tới tất cả những người đã quan tâm giúp đỡ
trong suốt thời gian qua. Trước hết tác giả xin gửi lời cám ơn đến Quý thầy cô ở
Trường Đại học Kinh tế Huế đã giảng dạy, trang bị những kiến thức cần thiết cho tác
giả trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu đề tài. Đặc biệt hơn, tác giả xin gửi lời
cảm ơn chân thành đến thầy giáo hướng dẫn – PGS.TS Trần Văn Hịa, người đã tận
tình hướng dẫn tác giả hồn thành luận văn này.

Đồng thời, tác giả cũng xin cám ơn Ban lãnh đạo Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nơng thơn Chi nhánh huyện Quảng Trạch Bắc Quảng Bình đã tạo mọi điều kiện thuận
lợi và giúp đỡ tác giả trong suốt thời gian thực hiện đề tài.
Cuối cùng, tác giả xin chân thành cảm ơn tất cả bạn bè, người thân đã luôn luôn
bên cạnh, quan tâm, ủng hộ, giúp tác giả chuyên tâm nghiên cứu và hoàn thành luận
văn một cách tốt nhất.
Học viên

Phan Xuân Hùng

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên: PHAN XUÂN HÙNG
Chuyên ngành: Quản Lý Kinh tế

Mã số: 8340410

Niên khoá: 2016-2018
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. TRẦN VĂN HỊA
Tên đề tài: “HỒN THIỆN CƠNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NƠNG THƠN CHI NHÁNH HUYỆN
QUẢNG TRẠCH BẮC QUẢNG BÌNH”
1. Tính cấp thiết của đề tài
Agribank chi nhánh huyện Quảng Trạch Bắc Quảng Bình là một chi nhánh
của Agribank Việt Nam, qua hơn 20 năm hoạt động với tất cả những gì ngân hàng
đã trải qua và đạt được, ngân hàng có quyền tự hào và tin tưởng vào sự phát triển
của mình trong tương lai. Trong những năm gần đây, sự cạnh tranh ngày càng trở nên
gay gắt không chỉ riêng hệ thống NHTM mà còn từ sự tham gia ngày càng nhiều của các

tổ chức tài chính phi ngân hàng. Từ đó địi hỏi Agribank chi nhánh huyện Quảng Trạch
Bắc Quảng Bình phải đánh giá lại thực trạng huy động vốn tại chi nhánh nhằm đưa ra
những giải pháp huy động vốn đúng đắn thích hợp mới đáp ứng được nhu cầu vốn cho
nền kinh tế. Chính vì vậy, tơi đã mạnh dạn chọn đề tài: “Hồn thiện cơng tác huy động
vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển nơng thơn chi nhánh huyện Quảng
Trạch Bắc Quảng Bình ” để nghiên cứu và hoàn thành luận văn Thạc sỹ.
2. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập số liệu, phương pháp tổng hợp và phân tích. Để đảm bảo
tính đại diễn cao hơn về mẫu cho tổng thể, nghiên cứu lựa chọn cỡ mẫu khảo sát là
150 phiếu. Đồng thời, để đảm bảo số phiếu thu về đạt yêu cầu, tổng số phiếu phát ra
cho khách hàng là 180 phiếu.
3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn:
+ Đề tài đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về thực trạng huy
động vốn của NHTM. Phân tích, đánh giá thực trạng công tác huy động vốn tại
Agribank chi nhánh huyện Quảng Trạch Bắc Quảng Bình. Từ đó đề xuất định hướng
và những giải pháp khả thi nhằm tăng nguồn vốn huy động tại Agribank chi nhánh
huyện Quảng Trạch Bắc Quảng Bình trong giai đoạn tiếp theo.

iii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...........................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ ................................ iii
MỤC LỤC .....................................................................................................................iv
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................... viii
DANH MỤC BẢNG .....................................................................................................ix
DANH MỤC HÌNH, BIỂU ĐỒ ...................................................................................xi
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1

1. Tính cấp thiết của đề tài...............................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu. ..................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. .............................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu..............................................................................................2
5. Kết cấu của luận văn....................................................................................................4
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC HUY ÐỘNG
VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ................................................................5
1.1 Khái quát về ngân hàng thương mại..........................................................................5
1.1.1 Khái niệm về ngân hàng thương mại......................................................................5
1.1.2 Chức năng của ngân hàng thương mại ...................................................................6
1.1.3 Vai trò của ngân hàng thương mại .........................................................................7
1.1.4 Các hoạt động cơ bản của ngân hàng thương mại..................................................8
1.1.5 Các nguồn vốn của ngân hàng thương mại ............................................................9
1.2 Lý luận về công tác huy động vốn của ngân hàng thương mại ...............................14
1.2.1 Khái niệm .............................................................................................................14
1.2.2 Vai trị của cơng tác huy động vốn đối với ngân hàng thương mại .....................14
1.2.3 Các phương thức huy động vốn của ngân hàng thương mại ................................16
1.2.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác huy động vốn của ngân hàng thương mại......20
1.2.5 Các tiêu chí đánh giá huy động vốn của Ngân hàng thương mại.........................24

iv


1.3 Cơ sở thực tiễn về công tác huy động vốn tại ngân hàng thương mại ....................26
1.3.1 Kinh nghiệm về công tác huy động vốn của một số Ngân hàng thương mại ......26
1.3.2 Mơ hình nghiên cứu và thang đo đánh giá về công tác huy động vốn tại ngân
hàng ...............................................................................................................................27
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH
HUYỆN QUẢNG TRẠCH BẮC QUẢNG BÌNH.....................................................31

2.1. Tổng quan về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh huyện
Quảng Trạch Bắc Quảng Bình ......................................................................................31
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Agribank Chi nhánh huyện Quảng Trạch
Bắc Quảng Bình.............................................................................................................31
2.1.2 Cơ cấu tổ chức và hoạt động của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn Chi nhánh huyện Quảng Trạch Bắc Quảng Bình ..................................................31
2.1.3 Chức năng, nhiệm vụ của Agribank Chi nhánh huyện Quảng Trạch Bắc Quảng Bình
.......................................................................................................................................33
2.1.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank Chi nhánh huyện Quảng Trạch Bắc
Quảng Bình....................................................................................................................34
2.2 Thực trạng cơng tác huy động vốn tại Agribank Chi nhánh huyện Quảng Trạch
Bắc Quảng Bình.............................................................................................................38
2.2.1 Quy mơ nguồn vốn của Agribank Chi nhánh huyện Quảng Trạch Bắc Quảng
Bình ...............................................................................................................................38
2.2.2 Cơ cấu nguồn vốn của Agribank Chi nhánh huyện Quảng Trạch Bắc Quảng
Bình ...............................................................................................................................38
2.2.3 Thị phần nguồn vốn trên địa bàn của Agribank Chi nhánh huyện Quảng Trạch
Bắc Quảng Bình.............................................................................................................44
2.2.4 Chi phí huy động vốn .........................................................................................45
2.2.5 Hiệu suất sử dụng vốn ..........................................................................................47
2.2.6 Giới hạn an toàn vốn ..........................................................................................48

v


2.3 Ðánh giá tình hình huy động vốn tại Agribank Chi nhánh huyện Quảng Trạch Bắc
Quảng Bình qua khảo sát điều tra..................................................................................49
2.3.1 Thống kê mô tả về thông tin mẫu điều tra nghiên cứu.........................................49
2.3.2 Phân tích kiểm định độ tin cậy thang đo ..............................................................52
2.3.3 Phân tích nhân tố khám phá (Exploratory Factor Analysis – EFA).....................58

2.3.4 Đánh giá của khách hàng về chất lượng sản phẩm huy động vốn tại Agribank
Chi nhánh huyện Quảng Trạch Bắc Quảng Bình .......................................................63
2.3.5 Kiểm định sự khác biệt trong đánh giá của các nhóm khách hàng về công tác huy
động vốn tại Agribank Chi nhánh Quảng Trạch ...........................................................68
2.3.6 Phân tích hồi quy các nhân tố tác động đến đánh giá chung về công tác huy động
vốn tại Agribank Chi nhánh Quảng Trạch ....................................................................71
2.4 Những kết quả, hạn chế, nguyên nhân ảnh hướng đến công tác huy động vốn tại
Agribank chi nhánh Quảng trạch, tỉnh Quảng Bình ......................................................76
2.4.1 Những kết quả đạt được .......................................................................................76
2.4.2 Những hạn chế......................................................................................................77
2.4.3 Những nguyên nhân ảnh hưởng đến hiệu quả huy động vốn của Agribank chi
nhánh Quảng Trạch .......................................................................................................78
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG
VỐN CỦA AGRIBANK CHI NHÁNH HUYỆN QUẢNG TRẠCH BẮC QUẢNG
BÌNH .............................................................................................................................80
3.1 Định hướng chung về tăng cường hoạt động huy động vốn của Agribank Chi
nhánh huyện Quảng Trạch Bắc Quảng Bình.................................................................80
3.2 Một số giải pháp nhằm tăng cường huy động vốn tại Agribank Chi nhánh huyện
Quảng Trạch Bắc Quảng Bình ......................................................................................81
3.2.1 Giải pháp về chính sách huy động vốn.................................................................81
3.2.2 Giải pháp về chăm sóc khách hàng và khuyến mãi..............................................82
3.2.3 Giải pháp về nhân viên .........................................................................................83
3.2.4 Giải pháp về công nghệ thông tin.......................................................................85
3.2.5 Giải pháp về thông tin, thương hiệu và quảng cáo.............................................86

vi


PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................88
1. KẾT LUẬN ...............................................................................................................88

2.1 Kiến nghị với Agribank ...........................................................................................88
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................92
PHỤ LỤC .....................................................................................................................93
QUYẾT ĐỊNH THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG
BIÊN BẢN HỘI ĐỒNG
NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 1
NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 2
BẢN GIẢI TRÌNH
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

vii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Viết tắt

Tên đầy đủ

Agribank Chi nhánh : Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
huyện Quảng Trạch

Chi nhánh huyện Quảng Trạch

Agribank Việt Nam

: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

CBCNV


: Cán bộ cơng nhân viên

CN

: Chi nhánh

GTCG

: Giấy tờ có giá

HĐV

: Huy động vốn

NH

: Ngân hàng

NHNN

: Ngân hàng Nhà nước

NHTM

: Ngân hàng thương mại

PGD

: Phịng giao dịch


TCTD

: Tổ chức tín dụng

TDN

: Tổng dư nợ

viii


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1:

Kết quả kinh doanh của Agribank Chi nhánh huyện Quảng Trạch giai
đoạn 2014-2016 .......................................................................................35

Bảng 2.2:

Quy mô và tốc độ tăng trưởng huy động vốn của Agribank Chi nhánh
huyện Quảng Trạch giai đoạn 2014-2016 ...............................................38

Bảng 2.3.

Cơ cấu huy đồng vốn theo loại tiền của Agribank Chi nhánh huyện
Quảng Trạch giai đoạn 2014-2016 ..........................................................39

Bảng 2.4.

Cơ cấu huy đồng vốn theo kỳ hạn của Agribank Chi nhánh huyện Quảng

Trạch giai đoạn 2014-2016.....................................................................40

Bảng 2.5.

Cơ cấu huy đồng vốn theo thành phần kinh tế của Agribank Chi nhánh
huyện Quảng Trạch giai đoạn 2014-2016 ..............................................42

Bảng 2.6. Thị phần nguồn vốn trên địa bàn huyện Quảng Trạch Bắc Quảng Bình......44
Bảng 2.7. Lãi suất huy động bình quân của Agribank Chi nhánh huyện Quảng Trạch
giai đoạn 2014 - 2016 .............................................................................45
Bảng 2.8.

Chi phí huy động vốn của Agribank Chi nhánh huyện Quảng Trạch giai
đoạn 2014-2016 .......................................................................................46

Bảng 2.9.

Hiệu suất sử dụng vốn của Agribank Chi nhánh huyện Quảng Trạch giai
đoạn 2014-2016 .......................................................................................47

Bảng 2.10.

Chỉ tiêu an toàn vốn của Agribank Chi nhánh huyện Quảng Trạch giai
đoạn 2014-2016 .......................................................................................48

Bảng 2.11.

Thông tin chung về khách hàng được khảo sát .......................................50

Bảng 2.12:


Kết quả phân tích hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha thang đo chất lượng
sản phẩm dịch vụ .....................................................................................53

Bảng 2.13:

Kết quả phân tích hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha thang đo thuận lợi
trong giao dịch .........................................................................................54

Bảng 2.14:

Kết quả phân tích hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha thang đo chăm sóc
khách hàng và khuyến mãi ......................................................................55

ix


Bảng 2.15:

Kết quả phân tích hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha thang đo nhân viên
ngân hàng.................................................................................................56

Bảng 2.16:

Kết quả phân tích hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha thang đo thông tin,
thương hiệu và quảng cáo........................................................................57

Bảng 2.17.

Kiểm định KMO và Bartlett’s Test .........................................................58


Bảng 2.18.

Kết quả phân tích nhân tố khám phá các nhân tố ảnh hưởng đến công tác
huy động vốn tại Agribank Chi nhánh Quảng Trạch ..............................59

Bảng 2.19.

Kết quả kiểm định One sample t-test đánh giá về chất lượng sản phẩm
dịch vụ .....................................................................................................63

Bảng 2.20.

Kết quả kiểm định One sample t-test đánh giá về nhân viên ..................64

Bảng 2.21.

Kết quả kiểm định One sample t-test đánh giá về thuận lợi trong giao
dịch ..........................................................................................................65

Bảng 2.22.

Kết quả kiểm định One sample t-test đánh giá về chăm sóc khách hàng
và khuyến mãi..........................................................................................66

Bảng 2.23.

Kết quả kiểm định One sample t-test đánh giá về thông tin, thương hiệu
và quảng cáo ............................................................................................67


Bảng 2.24. Kết quả kiểm định sự khác biệt của các nhóm khách hàng khác nhau về
thu nhập khi đánh giá về yếu tố chất lượng sản phẩm dịch vụ................69
Bảng 2.25. Kết quả kiểm định sự khác biệt của các nhóm khách hàng khác nhau về
độ tuổi khi đánh giá về yếu tố chăm sóc khách hàng và khuyến mãi .....70
Bảng 2.26.

Tóm tắt mơ hình.......................................................................................72

Bảng 2.27.

Kiểm định độ phù hợp của mơ hình ........................................................73

Bảng 2.28.

Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến ......................................................74

Bảng 2.29.

Kết quả kiểm định Pearson’s mối tương quan giữa biến phụ thuộc và các
biến độc lập..............................................................................................74

Bảng 2.30

Kết quả phân tích hồi quy đa biến ...........................................................75

x


DANH MỤC HÌNH, BIỂU ĐỒ
SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1

Cơ cấu nguồn vốn phân theo các tiêu chí cụ thể .....................................16

Sơ đồ 2.1:

Mơ hình tổ chức, cơ cấu bộ máy quản lý tại của Agribank Chi nhánh
Quảng Trạch ............................................................................................32

HÌNH
Hình 1.1.

Mơ hình nghiên cứu đề xuất ....................................................................29

Hình 2.1

Kết quả tài chính của Agribank Chi nhánh huyện Quảng Trạch giai đoạn
2014 – 2016 .............................................................................................37

Hình 2.2.

Thị phần nguồn vốn huy động của các NHTM trên địa bàn huyện Quảng
Trạch năm 2016 .......................................................................................45

Hình 2.3.

Kết quả hồi quy tương quan ....................................................................76

xi



PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Vốn luôn là một trong những yếu tố đầu vào cơ bản của quá trình hoạt động kinh
doanh của mỗi doanh nghiệp. Đối với các ngân hàng thương mại với tư cách là một
doanh nghiệp, một chế tài trung gian hoạt động trong lĩnh vực tiền tệ thì vốn lại có một
vai trị hết sức quan trọng. NHTM là đơn vị chủ yếu cung cấp vốn thu lãi. Nhưng để
cung cấp đủ vốn đáp ứng nhu cầu thị trường, ngân hàng sẽ phải huy động vốn từ
bên ngồi. Vì vậy, các NHTM rất chú trọng đến vấn đề huy động vốn đáp ứng đầy
đủ nhu cầu kinh doanh của mình.
Tại Việt Nam việc huy động vốn (khai thác lượng tiền tạm thời nhàn rỗi
trong cơng chúng, hộ gia đình, của các TCKT-XH hay các TCTD khác) của
NHTM còn nhiều bất hợp lý. Điều này dẫn tới chi phí vốn cao, quy mô không ổn
định, việc tài trợ cho các danh mục tài sản khơng cịn phù hợp với quy mơ,kết cấu
từ đó làm hạn chế khả năng sinh lời, buộc ngân hàng phải đối mặt với các loại rủi
ro. Do đó, việc tăng cường huy động vốn từ bên ngồi với chi phí hợp lý và sự ổn
định cao là yêu cầu ngày càng trở nên cấp thiết và quan trọng.
Agribank chi nhánh huyện Quảng Trạch Bắc Quảng Bình là một chi nhánh
của Agribank Việt Nam, qua hơn 20 năm hoạt động với tất cả những gì ngân hàng
đã trải qua và đạt được, ngân hàng có quyền tự hào và tin tưởng vào sự phát triển
của mình trong tương lai. Trong định hướng phát triển, tăng cường huy động vốn
vẫn là ưu tiên hàng đầu. Đây là một hoạt động vơ cùng cần thiết góp phần nâng
cao năng lực cạnh tranh trong điều kiện kinh tế đang phát triển và để đảm bảo
đáp ứng đủ nhu cầu hoạt động kinh doanh cho Ngân hàng.
Điều này có thể thấy rõ trong những năm gần đây, sự cạnh tranh ngày càng trở nên
gay gắt không chỉ riêng hệ thống NHTM mà còn từ sự tham gia ngày càng nhiều của các
tổ chức tài chính phi ngân hàng. Từ đó địi hỏi Agribank chi nhánh huyện Quảng Trạch
Bắc Quảng Bình phải đánh giá lại thực trạng huy động vốn tại chi nhánh nhằm đưa ra
những giải pháp huy động vốn đúng đắn thích hợp mới đáp ứng được nhu cầu vốn cho


1


nền kinh tế. Chính vì vậy, tơi đã mạnh dạn chọn đề tài: “Hồn thiện cơng tác huy

động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển nông thôn chi nhánh huyện
Quảng Trạch Bắc Quảng Bình ” để nghiên cứu và hoàn thành luận văn Thạc sỹ.
2. Mục tiêu nghiên cứu.
2.1 Mục tiêu chung: Trên cơ sở làm rõ những vấn đề lý luận và phân tích thực trạng
cơng tác huy động vốn của Agribank chi nhánh huyện Quảng Trạch Bắc Quảng Bình
từ năm 2014 đến năm 2016, từ đó đề xuất các định hướng và giải pháp nhằm gia tăng
nguồn vốn huy động tại Chi nhánh trong giai đoạn tiếp theo.
2.2 Mục tiêu cụ thể
+ Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về thực trạng huy động vốn
của NHTM.
+ Phân tích, đánh giá thực trạng công tác huy động vốn tại Agribank chi
nhánh huyện Quảng Trạch Bắc Quảng Bình
+ Đề xuất định hướng và những giải pháp khả thi nhằm tăng nguồn vốn huy động tại
Agribank chi nhánh huyện Quảng Trạch Bắc Quảng Bình trong giai đoạn tiếp theo
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
3.1 Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn về thực
trạng huy động vốn tại Agribank chi nhánh huyện Quảng Trạch Bắc Quảng Bình.
3.2 Phạm vi nghiên cứu :
+ Về không gian: Tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi
nhánh huyện Quảng Trạch Bắc Quảng Bình.
+ Về thời gian: số liệu sử dụng trong luận văn được thu thập, xứ lý, phân tích
trong giai đoạn 2014 – 2016.
4. Phương pháp nghiên cứu.
4.1 Phương pháp thu thập số liệu:
- Nguồn số liệu thứ cấp: Số liệu thứ cấp được thu thập từ các báo cáo thống kê

trong hoạt động ngân hàng, đặc biệt là bảng cân đối kế toán, các báo cáo tổng kết hoạt
động kinh doanh của Agribank chi nhánh huyện Quảng Trạch, Ngân hàng Nhà nước

2


Quảng Bình. Các tài liệu này chủ yếu được sử dụng để phân tích đặc điểm chung và
thực trạng cơng tác huy động vốn tại Agribank Chi nhánh huyện Quảng Trạch Bắc
Quảng Bình.
- Nguồn số liệu sơ cấp: các dữ liệu sơ cấp được thu thập dựa trên phương pháp
phỏng vấn có sử dụng bảng hỏi.
+ Đối tượng khảo sát: tiến hành phát phiếu điều tra khảo sát trực tiếp đối với
khách hàng đang gửi tiền tại Agribank chi nhánh huyện Quảng Trạch, Bắc Quảng Bình.
+ Kích thước mẫu: về cỡ mẫu, theo Hair & Bollen (1989) kích thước mẫu tối
thiểu là 5 mẫu cho 1 tham số ước lượng. Ngồi ra, để phân tích hồi quy đa biến được
kết quả tốt nhất thì kích cỡ mẫu phải thõa mãn cơng thức n ≥ 8m + 50. Trong đó: n là
kích cỡ mẫu – m là số biến độc lập của mơ hình.
Căn cứ vào kinh nghiệm chọn mẫu từ các nghiên cứu trước, kết hợp với thực
tiễn của nghiên cứu ( với thang đo đánh giá công tác huy động vốn mà đề tài sử dụng,
có tất cả 5 biến độc lập trong mơ hình và 23 yếu tố), nên sử dụng mẫu tối thiểu theo
từng cách chọn mẫu kể trên là: 5*23 = 115 (Hair & Bollen, 1989) và n ≥ 8*5 + 50 = 90
mẫu. Để đảm bảo tính đại diễn cao hơn về mẫu cho tổng thể, nghiên cứu lựa chọn cỡ
mẫu khảo sát là 150 phiếu. Đồng thời, để đảm bảo số phiếu thu về đạt yêu cầu, tổng số
phiếu phát ra cho khách hàng là 180 phiếu.
4.2 Phương pháp tổng hợp và phân tích
- Phương Pháp tổng hợp: Việc tổng hợp số liệu được tiến hành bằng phương
pháp phân tố thống kê, được sử dụng chủ yếu để tổng hợp kết quả điều tra các tổ chức,
cá nhân gửi tiền. Việc phân tổ căn cứ vào kết quả điều tra theo các tiêu thức khác nhau
thơng qua các tiện ích của các phần mền phân tích số liệu thống kê.
- Phương pháp phân tích, thống kê: Trên cơ sở các tài liệu đã được tổng hợp,

vận dụng các phương pháp phân tích thống kê như số tương đối, số tuyệt đối, số bình
quân, phương pháp so sánh để phân tích tình hình hoạt động dịch vụ huy động vốn qua
các năm, từ đó rút ra nhận xét về thực trạng công tác huy động vốn của Agribank chi
nhánh Quảng Trạch.
- Phương pháp xử lý số liệu: sử dụng phần mềm Excel và SPSS để xử lý số liệu

3


5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần đặt vấn đề, kết luận và kiến nghị, nội dung luận văn bao 3 gồm
Phần I:

Đặt vấn đề

Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu. Gồm 3 chương
Chương 1: Cơ sở lý luận về huy động vốn của Ngân hàng thương mại.
Chương 2: Đánh giá thực trạng huy động vốn tại Agribank chi nhánh huyện
Quảng Trạch Bắc Quảng Bình.
Chương 3: Một số giải pháp tăng cường công tác huy động vốn của Agribank
chi nhánh huyện Quảng Trạch Bắc Quảng Bình.
Phần III: Kết luận và kiến nghị

4


CHƯƠNG I
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC HUY ÐỘNG VỐN
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1 Khái quát về ngân hàng thương mại

1.1.1 Khái niệm về ngân hàng thương mại
NHTM ra đời cùng với sự phát triển của kinh tế hàng hóa. Khi xã hội phát triển,
thương mại phát triển, nhu cầu về tiền ngày càng lớn thì ngân hàng trở thành nơi giữ
tiền cho những người có tiền và cung cấp tiền cho những người cần tiền. Ở mỗi quốc
gia khác nhau, khái niệm về NHTM được định nghĩa khác nhau. Nhưng nhìn chung,
định nghĩa được sử dụng phổ biến là “Ngân hàng thương mại là loại hình tổ chức tài
chính kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu, thường xuyên là huy động tiền gửi của
khách hàng để cho vay, thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và dịch vụ thanh toán; và thực
hiện nhiều chức năng tài chính nhất so với bất kỳ một tổ chức kinh doanh nào trong
nền kinh tế” (Nguyễn Đăng Dờn, 2005)
Tại Việt Nam, theo điều 4, Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày
17/06/2010 định nghĩa: "Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện
tất cả các hoạt động Ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của
Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận". Từ định nghĩa đó, căn cứ vào tính chất và mục
tiêu hoạt động, Luật còn chỉ rõ các loại hình ngân hàng gồm:
- Ngân hàng thương mại trong nước được thành lập, tổ chức dưới hình thức
cơng ty cổ phần.
- Ngân hàng thương mại nhà nước được thành lập, tổ chức dưới hình thức cơng
ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ.
- Tổ chức tín dụng phi ngân hàng trong nước được thành lập, tổ chức dưới hình
thức cơng ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn.
- Tổ chức tín dụng liên doanh, tổ chức tín dụng 100% vốn nước ngồi được
thành lập, tổ chức dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn.
- Ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhâ dân được thành lập, tổ chức dưới hình
thức hợp tác xã.

5


- Tổ chức tài chính vi mơ được thành lập, tổ chức dưới hình thức cơng ty trách

nhiệm hữu hạn.
Người ta phân biệt NHTM với các tổ chức môi giới tài chính khác là ở chỗ
NHTM là ngân hàng kinh doanh tiền gửi, chủ yếu tiền gửi không kỳ hạn và cấp tín dụng
thương mại, chính từ hoạt động đó đã tạo cơ hội cho NHTM có thể làm tăng bội số tiền
gửi của khách hàng trong hệ thống ngân hàng của mình. Đó là đặc trưng cơ bản để phân
biệt NHTM với các ngân hàng và các TCTD khác. Tuy nhiên, mức độ tham gia vào quá
trình cung ứng vốn và các dịch vụ tài chính hiện vẫn chủ yếu là các NHTM.
1.1.2 Chức năng của ngân hàng thương mại
Trong điều kiện nền kinh tế thị trường, NHTM thực hiện các chức năng sau đây:
- Chức năng thứ nhất: NHTM là trung gian tín dụng. Đây là chức năng đặc
trưng và cơ bản của ngân hàng và có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong việc thúc đẩy
nền kinh tế hàng hóa phát triển. Thực hiện chức năng này, một là NHTM huy động và
tập trung các nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh tế (trong các tổ chức kinh tế,
cơ quan, đoàn thể, dân cư … để hình thành nguồn vốn cho vay. Mặt khác, trên cơ sở
nguồn vốn đã huy động được, ngân hàng sử dụng cho vay đáp ứng nhu cầu vốn của
nền kinh tế.
Khi thực hiện làm trung gian tín dụng, NHTM đã huy động triệt để được các
khoản vốn nhàn rỗi, điều hịa vốn từ nơi thừa đến nơi thiếu, kích thích q trình ln
chuyển vốn của tồn xã hội và thúc đẩy quá trình tái sản xuất của các doanh nghiệp.
- Chức năng thứ hai: của NHTM là trung gian thanh toán. Khi các khách hàng
gửi tiền vào ngân hàng, họ sẽ được ngân hàng đảm bảo an toàn trong việc cất giữ tiền
và thực hiện thu chi một cách nhanh chống, tiện lợi, nhất là đối với những khoản thanh
toán có giá trị lớn, cùng khắp địa phương, mà nếu khách hàng tự thực hiện sẽ rất tốn
kém và khó khăn. Trong khi làm trung gian thanh toán, ngân hàng tạo ra những công
cụ lưu thông như séc, thẻ thanh toán … đã tiết kiệm được cho xã hội rất nhiều về chi
phí lưu thơng.
- Chức năng thứ ba là: NHTM cung cấp dịch vụ tài chính – ngân hàng. Trong
q trình thực hiện nghiệp vụ tín dụng và ngân quỹ, ngân hàng có nhiều điều kiện

6



thuận lợi về kho quỹ, thông tin quan hệ rộng rãi với các doanh nghiệp. Qua đó ngân
hàng có thể làm tư vấn tài chính, đầu tư, giữ hộ tài sản quá giá, làm đại lý phát hành
chứng khoán cho các doanh nghiệp …để nhận được khoản hoa hồng, phí sẽ vừa tiết
kiệm chi phí vừa đạt hiệu quả cao.
1.1.3 Vai trò của ngân hàng thương mại
Ngân hàng thương mại có các vai trị sau:
- NHTM là nơi cung cấp vốn cho nền kinh tế: Trong tình hình kinh tế hiện nay,
để hoạt động ổn định và phát triển, các thành phần của nền kinh tế cần phải có một
lượng vốn phù hợp để đầu tư cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Bằng chức năng
trung gian tín dụng của mình, NHTM đã sử dụng nguồn vốn huy động được để đáp
ứng nhu cầu về vốn một cách kịp thời cho quá cho các thành phần kinh tế, đảm bảo ổn
định và nâng cao năng lực hoạt động. Khi thực hiện vai trị này, NHTM là một cơng cụ
quan trọng thúc đẩy sự phát triển của sản xuất lưu thông hàng hóa.
- NHTM là cầu nối giữa các doanh nghiệp với thị trường: Để đảm bảo đứng
vững trong cạnh tranh, đáp ứng tốt nhất các yêu cầu của thị trường buộc các doanh
nghiệp phải đạt được một hiệu quả nhất định theo quy định chung của thị trường.
Doanh nghiệp không những cần nâng cao chất lượng lao động, củng cố và hoàn thiện
cơ chế quản lý kinh tế, chế độ hạch tốn kế tốn … mà cịn phải khơng ngừng cải tiến
máy móc thiết bị, dây chuyền cơng nghệ, mở rộng quy mơ sản xuất một cách thích
hợp. Những hoạt động này đòi hỏi một khối lượng lớn vốn đầu tư. Để giải quyết khó
khăn này, doanh nghiệp tìm đến NH xin vay vốn thỏa mãn nhu cầu đầu tư của mình.
Thơng qua hoạt động tín dụng, NH là chiếc cầu nối doanh nghiệp với thị trường.
- NHTM là công cụ để nhà nước điều tiết vĩ mô nền kinh tế. Nhà nước thực
hiện các chính sách tiền tệ thơng qua ngân hàng trung ương. NHTW sử dụng các công
cụ như lãi suất, dự trữ bắt buộc, các nghiệp vụ trên thị trường mở,…. để tác động đến
nền kinh tế thông qua các NHTM.
- NHTM là cầu nối nền tài chính quốc gia với nền tài chính quốc tế. Cùng với
xu hướng hội nhập quốc tế, thông qua các nghiệp vụ tài trợ xuất nhập khẩu, nghiệp vụ

thanh toán, nghiệp vụ ngoại hối và các nghiệp vụ khác, NHTM đã tạo điều kiện thúc

7


đẩy ngoại thương không ngừng mở rộng, giúp cho việc mua bán, trao đổi, thanh toán
ngày càng phát triển, thuận lợi, hiệu quả và an tồn. Thơng qua đó, NHTM đã thực
hiện vai trị điều tiết tài chính trong nước phù hợp với sự vận động của nền tài chính
quốc tế .
1.1.4 Các hoạt động cơ bản của ngân hàng thương mại
Những hoạt động cơ bản của ngân hàng thương mại bao gồm:
- Huy động vốn: là hoạt động tiền đề có ý nghĩa đối với bản thân ngân hàng
cũng như đối với bản thân xã hội. Trong nghiệp vụ này, NHTM được phép sử dụng
những công cụ và biện pháp cần thiết mà luật pháp cho phép để huy động các nguồn
tiền nhàn rỗi trong xã hội làm nguồn vốn tín dụng cho vay đối với nền kinh tế.
Thành phần nguồn vốn của NHTM gồm: Vốn điều lệ; Các quỹ dự trữ; Vốn huy
động; Vốn đi vay; Vốn tiếp nhận; Vốn khác. Trong đó vốn huy động là nguồn vốn chủ
yếu của các NHTM. Đây là nguồn vốn chủ yếu của các NHTM, thực chất là tài sản
bằng tiền của các chủ sở hữu mà ngân hàng tạm thời quản lý và sử dụng nhưng phải có
nghĩa vụ hồn trả kịp thời, đầy đủ khi khách hàng yêu cầu. NHTM huy động vốn
thơng qua hình thức huy động tiền gửi (nhận tiền gửi khơng kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn,
tiền gửi tiết kiệm và các loại tiền gửi khác) và phát hành GTCG (chứng chỉ tiền gửi, kỳ
phiếu, tín phiếu, trái phiếu…)
- Cho vay, đầu tư dự án: là một trong những hoạt động cơ bản đem lại lợi
nhuận cho ngân hàng bao gồm hoạt động cho vay và hoạt động đầu tư:
+ Hoạt động cho vay: Đây là hoạt động quan trọng nhất, chiếm tỷ trọng lớn
nhất trong tổng tài sản, phản ánh hoạt động đặc trưng của ngân hàng là cho vay và
hoạt động này cũng mang lại nguồn thu nhập lớn nhất cho ngân hàng.
+ Hoạt động đầu tư: Các ngân hàng cũng đầu tư nhằm tìm kiếm lợi nhuận như
góp vốn vào doanh nghiệp, mua bán chứng khoán trên thị trường hay cho vay trên thị

trường liên ngân hàng để tận dụng nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi.
- Dịch vụ thanh toán và ngân quỹ: Đây là hoạt động nhằm đáp ứng nhu cầu
thanh toán của các thành phần kinh tế. Các dịch vụ này phải được Ngân hàng nhà nước
cho phép, bao gồm: cung ứng các phương tiện thanh toán, thực hiện các dịch vụ thanh

8


tốn trong và ngồi nước cho khách hàng, thực hiện dịch vụ thu chi hộ … Thông qua
hoạt động này, các NHTM đã giải quyết được nhu cầu thanh toán, chi trả nhanh chóng,
thuận tiện, an tồn của khách hàng, góp phần thúc đẩy nhanh tốc độ thanh tốn, q
trình lưu thơng hàng hóa và tốc dộ ln chuyển vốn.
- Các hoạt động khác: Bên cạnh các mảng nghiệp vụ chính trên, NHTM cịn
thực hiện các hoạt động khác như: bảo lãnh, kinh doanh ngoại tệ, vàng, chứng khoán,
cung cấp các dịch vụ ủy thác, tư vấn tài chính tiền tệ, dịch vụ bảo hiểm, bảo quản hiện
vật, cho thuê tủ két …. Cùng với sự phát triển không ngừng của nền kinh tế, của xã
hội, của công nghệ thông tin và sự hội nhập quốc tế, các sản phẩm dịch vụ ngân hàng
ngày càng đa dạng để đáp ứng nhu cầu của các thành phần kinh tế. Chính sự đa dạng
của các sản phẩm dịch vụ đã góp phần giảm thiểu rủi ro, tạo nên nguồn thu nhập đáng
kể, nâng cao lực cạnh tranh của NHTM trên thị trường
1.1.5 Các nguồn vốn của ngân hàng thương mại
Đối với bất kỳ doanh nghiệp nào, để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh
đều phải có vốn. Ngân hàng thương mại được coi là một loại hình doanh nghiệp đặc
biệt, kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ, do vậy việc tiến hành các biện pháp nghiệp vụ
tạo lập nguồn vốn để tổ chức hoạt động kinh doanh là vấn đề vô cùng quan trọng đối
với mỗi Ngân hàng thương mại. Thông qua các nghiệp vụ đa dạng và phong phú trong
lĩnh vực nguồn vốn và tài sản Nợ, mỗi Ngân hàng thương mại đã tạo lập cho mình một
khối lượng vốn cần thiết, đáp ứng nhu cầu hoạt động kinh doanh. Thành phần nguồn
vốn của Ngân hàng thương mại bao gồm:
- Vốn điều lệ và các quỹ

- Vốn huy động
- Vốn đi vay
- Vốn khác
1.1.5.1. Vốn điều lệ và các quỹ
a. Vốn điều lệ: Vốn điều lệ ban đầu được hình thành từ các nguồn vốn khác
nhau, tùy thuộc vào hình thức sở hữu của ngân hàng đó. Cụ thể là:
- Ngân hàng thương mại nhà nước: Vốn điều lệ do ngân sách nhà nước cấp.

9


- Ngân hàng thương mạicổ phần: Vốn điều lệ được hình thành thơng qua hoạt
động phát hành cổ phiếu trên thị trường.
- Ngân hàng thương mạiliên doanh: Vốn điều lệ do phía Việt Nam và phía nước
ngồi đóng góp theo tỷ lệ tham gia đã thỏa thuận trong điều lệ.
- Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài: Vốn do ngân hàng mẹ ở chính quốc chuyển qua.
- Ngân hàng 100 % vốn nước ngoài: Vốn điều lệ do tổ chức thành lập tự đáp ứng.
Vốn điều lệ phải đạt mức tối thiểu theo quy định của pháp luật (được gọi là vốn
pháp định). Ở Việt Nam cũng như tại các quốc gia trên thế giới đều có quy định mức vốn
pháp định cho mỗi loại hình ngân hàng. Mức vốn pháp định có thể được quy định thay đổi
tùy mỗi thời kỳ, phù hợp với yêu cầu quản lý và phát triển kinh tế của mỗi quốc gia.
Vốn điều lệ của mỗi Ngân hàng thương mại không phải là một con số bất biến
mà có thể thay đổi theo xu hướng tăng lên nhờ được cấp bổ sung, hoặc phát hành cổ
phiếu bổ sung, hoặc được kết chuyển từ quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ theo quy định
của luật pháp.
Tuy vốn điều lệ không phải là nguồn vốn chủ lực trực tiếp phục vụ cho nhu cầu
kinh doanh tiền tệ đối với Ngân hàng thương mại. Song, vốn điều lệ lại có ý nghĩa đặc
biệt quan trọng xuất phát từ mục đích sử dụng nó. Trước hết, vốn điều lệ được sử dụng
để xây dựng, mua sắm tài sản cố định, trang thiết bị chuyên dùng … tức là tạo nên cơ
sở vật chất ban đầu phục vụ cho hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Ngoài ra các

Ngân hàng thương mại còn được phép sử dụng vốn điều lệ để góp vốn, liên doanh, đầu
tư, cấp vốn cho các công ty trực thuộc và thực hiện các hoạt động kinh doanh khác.
Điều này cũng có nghĩa là mỗi Ngân hàng thương mạicó vốn điều lệ lớn sẽ có khả
năng để đa dạng hóa hoạt động kinh doanh của mình. Vốn điều lệ cũng là yếu tố làm
cơ sở để xác đinh các mức khống chế cho vay tối đa đối với một khách hàng, mức vốn
có thể huy động được quy định bởi pháp luật. Vốn điều lệ cũng là yếu tố quan trọng
tạo niềm tin, uy tín ban đầu của khách hàng đối với ngân hàng.
b. Các quỹ của ngân hàng:
Các quỹ của ngân hàng được hình thành khi ngân hàng đã đi vào hoạt động, bao
gồm: quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, các quỹ dự phòng, quỹ đầu tư phát triển, quỹ
khen thưởng, quỹ phúc lợi và các quỹ khác.

10


1.1.5.2. Vốn huy động
Đặc điểm chung của tiền gửi là chúng phải được thanh toán khi khách hàng yêu
cầu ngay cả khi đó là tiền gửi có kỳ hạn nhưng chưa đến hạn thanh toán. Sự thay đổi,
đặc biệt là tiền gửi ngắn hạn, làm thay đổi cầu thanh khoản của ngân hàng.
Tiền gửi là nguồn tiền quan trọng, chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng nguồn
tiền của ngân hàng. Để gia tăng tiền gửi trong môi trường cạnh tranh và để có được
nguồn tiền có chất lượng ngày càng cao, các ngân hàng phải đưa ra và thực hiện nhiều
hình thức huy động khác nhau :
a. Tiền gửi thanh toán:
Đây là tiền của doanh nghiệp hoặc cá nhân vào ngân hàng để nhờ ngân hàng
giữ và thanh toán hộ. Trong phạm vi số dư cho phép, các nhu cầu chi trả của cá nhân
và doanh nghiệp đều được ngân hàng thực hiện. Các khoản thu của doanh nghiệp và cá
nhân đều có thể nhập vào tiền gửi thanh tốn theo yêu cầu. Nhìn chung lãi suất của
khoản tiền này rất thấp (hoặc bằng khơng), thay vào đó chủ tài khoản có thể được
hưởng các dịch vụ của ngân hàng với mức phí thấp.

b. Tiền gửi có kỳ hạn của doanh nghiệp, các tổ chức xã hội
Nhiều khoản thu bằng tiền của doanh nghiệp và các tổ chức xã hội sẽ được chi
trả sau một thời gian xác định. Tiền gửi thanh toán tuy rất thuận tiện cho hoạt động
thanh toán song lãi suất lại thấp. Để đáp ứng nhu cầu tăng thu cho người gửi tiền ngân
hàng đã đưa ra hình thức tiền gửi có kỳ hạn. Người gửi khơng được sử dụng các hình
thức thanh tốn đối với tiền gửi thanh toán để áp dụng với loại tiền gửi này. Nếu cần
chi tiêu, người gửi phải rút tiền ra. Tuy khơng thuận lợi bằng tiền gửi thanh tốn
nhưng tiền gửi có kỳ hạn lại được hưởng lãi suất cao hơn tuỳ theo kỳ hạn gửi tiền.
c. Tiền gửi tiết kiệm của dân cư
Các tầng lớp dân cư đều có các khoản thu nhập tạm thời chưa sử dụng (các
khoản tiền tiết kiệm). Trong điều kiện có khả năng tiếp cận được với ngân hàng, họ
đều có thể gửi tiết kiệm nhằm thực hiện mục tiêu an toàn và sinh lời đối với các khoản
tiền tiết kiệm, đặc biệt là nhu cầu an toàn. Nhằm thu hút ngày càng nhiều tiền tiết
kiệm, các ngân hàng đều khuyến khích dân cư thay đổi thói quen giữ tiền mặt tại nhà

11


bằng cách mở rộng mạng lưới huy động vốn, đưa ra các hình thức huy động đa dạng
và lãi suất cạnh tranh hấp dẫn. Sổ tiết kiệm này không dùng để thanh toán tiền hàng và
các dịch vụ của ngân hàng song có thể thể thế chấp vay vốn nếu được sự cho phép của
ngân hàng.
d. Tiền gửi của các ngân hàng khác
Nhằm mục đích nhờ thanh tốn hộ và một số mục đích khác NHTM này có thể
gửi tiền ở tại ngân hàng khác. Tuy nhiên quy mô của nguồn tiền gửi này là thường
không lớn.
1.1.5.3. Nguồn tiền vay và các nghiệp vụ huy động tiền vay
Tiền gửi là nguồn quan trọng nhất của NHTM. Tuy nhiên, khi cần, ngân hàng
thường vay mượn thêm. Tại nhiều nước, Ngân hàng Trung Ương thường quy định tỷ
lệ giữa nguồn huy động và vốn chủ sở hữu của Ngân hàng. Do vậy nhiều ngân hàng

vào từng giai đoạn cụ thể phải vay mượn thêm để đáp ứng nhu cầu chi trả khi khả
năng huy động bị hạn chế.
a. Vay Ngân hàng nhà nước (NHNN)
Đây là khoản vay nhằm giải quyết nhu cầu cấp bách trong chi trả của NHTM.
Trong trường hợp thiếu hụt dự trữ, NHTM thường vay NHNN. Hình thức cho vay chủ
yếu của NHNN là tái chiết khấu. Khi cần tiền, NHTM đem thương phiếu lên tái chiết
khấu tại NHNN. Nghiệp vụ này làm thương phiếu của NHTM giảm đi và dự trữ (tiền
mặt hoặc tiền gửi tại NHNH) tăng lên. NHNN điều hành vay mượn một cách chặt chẽ,
NHTM phải thực hiện các điều kiện đảm bảo và kiểm sốt nhất định. Thơng thường
NHNN chỉ tái chiết khấu cho những thương phiếu có chất lượng và phù hợp với mục
tiêu của NHNN trong từng thời kỳ.
b. Vay các tổ chức tín dụng khác
Đây là nguồn các ngân hàng vay mượn lẫn nhau và các tổ chức tín dụng khác trên
thị trường liên ngân hàng. Các ngân hàng đang có dự trữ vượt yêu cầu do kết dư gia tăng
bất ngờ về các khoản tiền huy động hoặc giảm cho vay có thể sẵn lịng cho các ngân hàng
khác vay để tìm kiếm lãi suất cao hơn. Ngược lại các ngân hàng đang thiếu hụt dự trữ có
nhu cầu vay mượn tức thời để đảm bảo thanh khoản. Như vậy nguồn vay mượn từ các

12


×