Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

44 Thuyet Dong hoc phan tu Cau tao chat

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (126.34 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>GIÁO ÁN GIẢNG DẠY Trường: THPT Bùi Hữu Nghĩa Lớp: 10A1 Môn: Vật lý Tiết. Họ và tên GSh: Lâm Phú An Huy Họ và tên GVHD: Trần Văn Viễn.. MSSV:1097129. THUYẾT ĐỘNG HỌC PHÂN TỬ CHẤT KHÍ CẤU TẠO CHẤT. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được các tính chất của chất khí. - Nêu được cấu tạo chất khí. - Định nghĩa được khái niệm lượng chất, mol. - Trình bày được nội dung thuyết động học phân tử chất khí. - So sánh được sự khác nhau về cấu tạo phân tử chất lỏng, chất rắn, chất khí. 2.Kỹ năng: - Giải thích một số hiện tượng vật lý có liên quan đến bài học. - Vận dụng công thức để giải bài tập. 3.Thái độ - Sôi nổi, hào hứng trong học tập. - Liên hệ kiến thức vật lý thực tiễn trong đời sống, tích cực tìm hiểu, sáng tạo. II. Chuẩn bị: 1. Chuẩn bị của giáo viên - Giáo án, sách giáo khoa, sách giáo viên, bài tập vận dụng để củng cố kiến thức…. 2. Chuẩn bị của học sinh - Ôn lại kiến thức đã học ở lớp 8 về cấu tạo chất. III. Tiến tình dạy học: - Đặt vấn đề: ở cấp dưới các em đã được học về cấu tạo của chất. Thì hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu về cấu tạo, cấu trúc của chất khí như thế nào và có những đặc biệt về chất khí. - Để tìm hiểu vấn đề này thế nào, chúng ta cùng vào bài 44. Hoạt động của học Lưu bảng Hoạt động của giáo viên sinh Bài 44. THUYẾT ĐỘNG HỌC PHÂN TỬ CHẤT KHÍ. CẤU TẠO CHẤT. 1. Tính chất của chất khí. - Gồm các tính chất: + Bành trướng. + Dễ nén. + Có KLR nhỏ hơn so với chất lỏng, chất rắn.. - Khi thầy xịt nước hoa ở 1 góc phòng thì một lát sau hương thơm tràn ngập cả phòng đúng không các em.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Hãy quan sát H44.1. - Khí Clo sẽ tràn qua bên bình phái (?) Điều gì xảy ra khi thầy trên, chiếm toàn bộ rút khóa giữa hai bình.? thể tích bình.. - Người ta thường hay chứa khí như oxi, hidro,.. trong - Chất khí dễ nén bình chứa.. được (?) Chất khí có dễ bị nén không các em? - Quan sát số liệu sgk/216.. - Chất khí có KLR nhỏ hơn so với chât (?) Hãy so sánh khối lượng lỏng, chất rắn.. riêng giữa chất lỏng, chất 2. Cấu trúc của chất khí. - Mỗi chất khí được cấu tạo từ một khí, chất rắn. - Nguyên tử. hay nhiều nguyên tử ( phân tử) giống (?) Cái gì cấu tạo nên chất? hệt nhau. - Sự liên kết hay vd: H2, O2, He, Ne, CO2, H2O... tương tác của các (?) Thế nào là phân tử? nguyên tử. - Đưa ra vd : N2, Cl2, NO2, CO... - Chất khí được cấu tạo từ một hay (?) Chất khí được cấu tạo nhiều nguyên tử như thế nào? ( phân tử) giống hệt nhau. 3. Lượng chất, mol. - 1Mol là lượng chất trong đó có chứa một số phân tử hay nguyên tử bằng số nguyên tử chứa trong 12g C12. - Trong mỗi một chất thì có chứa một số lượng nguyên tử, phân tử xác định . Số - Số nguyên tử hay phân tử có trong Ngt, Pt này phải bằng số 1 mol chất bất kỳ gọi là số A-vô-ga- nguyên tử chứa trong 12g đrô (NA = 6,023.1023 mol-1 ) C12 - Khối lượng mol (µ)là khối lượng - Người ta đã dùng Mol để của một mol chất ấy. làm đơn vị cho một lượng - Thể tích mol (V) là thể tích của một chất của một chất bất kỳ. mol chất ấy.. - 1Mol là lượng chất trong đó có chứa một số phân tử hay nguyên tử bằng số nguyên tử chứa.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> * Ở 0oC, 1 atm V= 22,4 (l) (đktc). (?) Hãy định nghĩa Mol là gì.. trong 12g C12. - Nếu gọi m0 là khối lượng của một - Số nguyên tử hay phân tử phân tử hay nguyên tử cảu một có trong 1 mol chất bất kỳ - là khối lượng của chất thì gọi là số A-vô-ga-đrô NA một mol chất ấy. μ ΝΑ. (?) Hãy cho biết thế nào là - là thể tích của một Khối lượng mol.? mol chất ấy. - Nếu gọi m là khối lượng của một (?) Hãy cho biết thế nào là - Ghi nhận, trả Thể tích mol.? chất thì số mol được tính : lời… m * Ở 0oC, 1 atm V= 22,4 (l) n= m0 =. μ. - Nếu gọi m0 là khối lượng - Số phan tử hay nguyên tử có của một phân tử hay trong khối lượng m của một chất là nguyên tử cảu một chất thì N= n.NA =. m μ. NA. m0 =. μ ΝΑ. - Nếu gọi m là khối lượng của một chất thì số mol được tính : m μ. n=. 4. Một vài lập luận để hiểu biết cấu trúc phân tử chất khí.. (SGK) 5. Thuyết động học phân tử chất khí. - Kích thước PT khí là rất nhỏ ( có thể bỏ qua), CK được xem là chất điểm. - CK chuyển động hỗn loạn không ngừng. Nhiệt độ càng cao thì vận tốc chuyển động hỗn loạn càng nhanh ( chuyển động nhiêt). - Khi PT chuyển động hỗn loạn thì va. - Số phan tử hay nguyên tử có trong khối lượng m của một chất là N= n.NA =. m μ. NA. - Hướng dẫn HS tự đọc sachs tìm hiểu. -+ Bành trướng. + Dễ nén. (?) Yêu cầu HS nhắc lại tính + Có KLR nhỏ hơn so với chất lỏng, chất chất khí? chất rắn. -Do KLR nhỏ nên mật đọ PT.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> chạm nhau, va chạm vào thành bình.  lực đẩy vào thành bình.  gây áp suất chất khí lên thành bình. Khí lý tưởng: CK là chất điểm, chuyển động nhiêt, chỉ tương tác với nhau khi va chạm.... 6. Cấu tạo phân tử của chất.. nhỏ chúng có nhiều khoảng trống. Kích thước PT nhỏ hơn so với khoảng trống, nên được xem là chất điểm. - Do có tính bành trướng nên các PT khí chuyển động tùy ý ( hỗn loạn) không ngừng. - Va chạm nhau, va (?) Khi PT chuyển động như chạm vào thành bình vậy thì điều gì xảy ra ? *Khí lý tưởng: CK là chất điểm, chuyển động nhiêt, chỉ tương tác với nhau khi va chạm... Hoạt động nhóm. ( gọi đại diện bất kỳ trình bày ) *(?) tìm hiểu về hình dạng và thể tích của CL, CR, CK như thế nao?. Giáo viên hướng dẫn Ngày duyệt: Chữ ký.. Ngày soạn: 13/03/2013 Người soạn: Lâm Phú An Huy Chữ ký.

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

×