Tải bản đầy đủ (.ppt) (25 trang)

BAI 9 AP SUAT KHI QUYEN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.49 MB, 25 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>GIÁO VIÊN: NGUYỄN QUỐC TOÀN NĂM HỌC: 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> ? Khi lộn ngược một cốc nước đầy được đậy kín bằng một tờ giấy không thấm nước thì nước có chảy ra ngoài không?.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN. Trái Đất được bao bọc bởi một lớp không khí dày tới hàng nghìn kilômét, gọi là khí quyển..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN. Vì không khí cũng có trọng lượng nên Trái Đất và mọi vật trên trên Trái Đất đều chịu áp suất của lớp không khí bao quanh Trái Đất.. Áp suất này được gọi là áp suất khí quyển.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN. Thí nghiệm 1 Thí nghiệm 2 Thí nghiệm 3 Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi phương. II.VẬN DỤNG.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN. Thí nghiệm 1. Hút bớt không khí trong vỏ hộp sữa bằng giấy ta thấy vỏ hộp bị bẹp theo nhiều phía. Thí nghiệm mô phỏng. C1: Hãy giải thích tại sao?.  Khi hút bớt không khí trong vỏ hộp ra, thì áp suất của không khí trong hộp nhỏ hơn áp suất không khí từ ngoài vào làm vỏ hộp bị bẹp theo nhiều phía..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN. Thí nghiệm 1 Thí nghiệm 2 Thí nghiệm mô phỏng Cắm 1 ống thủy tinh ngập trong nước, lấy ngón tay bịt kín đầu trên và kéo ống ra khỏi nước. C2: Nước có chảy ra khỏi ống hay không? Tại sao?.  Nước không chảy ra khỏi ống vì áp suất khí quyển tác dụng vào nước từ dưới lên cân bằng áp suất của cột nước và cột không khí trong ống.. ???.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN. Thí nghiệm 1 Thí nghiệm 2 Thí nghiệm mô phỏng C3: Nếu bỏ ngón tay bịt đầu trên của ống thì xảy ra hiện tượng gì? Giải thích tại sao?.  Nước sẽ chảy ra khỏi ống vì áp suất cột không khí trong ống cộng với áp suất của cột nước lớn hơn áp suất khí quyển bên dưới..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN. Thí nghiệm 1 Thí nghiệm 2 Thí nghiệm 3. TN Ghê – rich: Thị trưởng thành phố Mac-đơHai bán cầu buốc ( Đức). Miếng lót.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN. Thí nghiệm 1 Thí nghiệm 2 Thí nghiệm 3. TN Ghê – rich: Thị trưởng thành phố Mac-đơbuốc ( Đức).

<span class='text_page_counter'>(11)</span> I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN. Thí nghiệm 3 TN Ghê – rich: Thị trưởng thành phố Mac-đơbuốc ( Đức). Hai đàn ngựa mỗi đàn 8 con mà cũng kéo ratại được. C4: Hãykhông giải thích sao?.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN. Thí nghiệm 3 Rút hết không khí trong quả cầu ra thì áp suất trong quả cầu bằng 0. Vỏ quả cầu chịu tác dụng của áp suất khí quyển làm hai bán cầu ép chặt vào nhau..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN II. VẬN DỤNG. C8: Giải thích hiện tượng thí nghiệm đầu bài:. ?. Không.Vì có áp suất khí quyển tác dụng lên tờ giấy..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN II. VẬN DỤNG. C9: Nêu ví dụ chứng tỏ tồn tại áp suất khí quyển..

<span class='text_page_counter'>(15)</span>

<span class='text_page_counter'>(16)</span> I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN II. VẬN DỤNG. C12: Tại sao không thể tính trực tiếp áp suất khí quyển bằng công thức p = d.h?. Vì độ cao của lớp khí quyển không xác định được chính xác và trọng lượng riêng của không khí cũng thay đổi theo độ cao..

<span class='text_page_counter'>(17)</span>

<span class='text_page_counter'>(18)</span>

<span class='text_page_counter'>(19)</span>

<span class='text_page_counter'>(20)</span>

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Khi lên cao áp suất khí quyển giảm. Ở áp suất thấp, lượng ôxi trong máu giảm ảnh hưởng đến sự sống của con người và động vật. Khi xuống các hầm sâu, áp suất khí quyển tăng, áp suất tăng gây ra các áp lực, chèn ép lên các phế nang của phổi và màng nhĩ, ảnh hưởng đến sức khỏe con người. -Biện pháp: Để bảo vệ sức khỏe cần tránh thay đổi áp suất đột ngột, tại những nơi áp suất quá cao hoặc quá thấp cần mang theo bình ôxi..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> -Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi phương..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> 1. Càng lên cao áp suất khí quyển sẽ như thế nào? A. Càng tăng B. Càng giảm C. Không thay đổi D. Có thể tăng và cũng có thể giảm 2. Hiện tường nào sao đây do áp suất khí quyển gây ra ? A. Quả bóng bàn bẹp nhúng vào nước nóng lại phồng lên như cũ. B. Săm xe đạp bơm căng để ngoài nắng bị nổ. C. Uống sữa tươi trong hộp bằng ống hút. D. Đổ nước vào quả bóng bay, quả bóng phồng lên..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> 3.Hiện tượng nào sao đây do áp suất khí quyển gây ra ? A.Quả bóng bàn bẹp thả vào nước nóng sẽ phồng lên như cũ. B. Săm xe đạp bơm căng để ngoài nắng có thể bị nổ. C. Dùng một ống nhựa nhỏ có thể hút nước từ cốc nước vào miệng. D.Thổi hơi vào quả bóng bay, quả bóng phồng lên..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Hướng dẫn về nhà -Đọc “có thể em chưa biết”. -Học thuộc ghi nhớ. -Làm bài tập 9.1, 9.2, 9.3, 9.8 trang 30 SBT. -Chuẩn bị bài “ lực đẩy Acsimet”,. và trả lời câu C..

<span class='text_page_counter'>(26)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×