Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

GAL5 TUAN 30 BUI THUY LE LOIEASUP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (261.75 KB, 21 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>THỨ. HAI. BA. TƯ. NĂM. SÁU. MÔN Chào cờ Tập đọc Đạo đức Khoa học Toán Anh văn Chính tả Toán Mĩ thuật Âm nhạc LTVC Kể chuyện Toán Khoa học Tập đọc Lịch sử Thể dục TLV Toán LTVC Sinh hoạt TLV Toán Địa lý. LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 30 TÊN BÀI Thuần phục sư tử (Không dạy) Ôn tập tiết trước Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên (T1) Sự sinh sản của thú Ôn tập về đo diện tích N-V : Cô gái của tương lai Ôn tập về đo thể tích. MRVT: Nam và nữ Kể chuyện đã nghe, đã đọc Ôn tập về đo diện tích và thể tích Sự nuôi và dạy con của 1 số loài thú Tà áo dài Việt Nam Xây dựng nhà máy thủy điện Hòa Bình Ôn tập về tả con vật Ôn tập về đo thời gian Ôn tập về dấu câu Tả con vật (KT viết) Phép cộng Các đại dương trên thế giới. TUẦN 30. Thứ hai ngày 1 tháng 4 năm 2013.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Chào cơ ……………………………………………………….. Tập đọc LUYỆN TẬP THÊM / Mục tiêu – Rèn kĩ năng đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn một số bài văn, bài thơ đã học trong học kì II và nhận biết được một số biện pháp sử dụng trong bài. - GD HS yêu thích môn học, III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ 2 HS đọc bài con gái và TLCH 2. Bài mới a- Giới thiệu bài: b- Luyện đọc một số bài: * Bài Thái sư Trần Thủ Độ + 1 HS đọc toàn bài - Câu chuyện ca ngợi ai? Ca ngợi về + HS nêu : + Truyện ca ngợi thái sư Trần điều gì? Thủ Độ là ngươi gương mẫu, nghiêm minh, công bằng, không vì tình riêng mà làm sai - Hãy nêu giọng đọc toàn bài phép nước. + HS nêu - Thi đọc diễn cảm đoạn 2+3 + HS thi đọc theo cách phân vai (ngươi dẫn chuyện, viên quan, vua, Trần Thủ Độ). -GV nhận xét, cho điểm. - Các nhom cử ngươi thi đọc phân vai lơi * Bài Cửa sông nhân vật -Khổ thơ cuối, tác giả đã dùng biện pháp + 1 HS đọc toàn bài nghệ thuật gì? Biện pháp nghệ thuật đo -….tác giả dùng biện pháp nghệ thuật so được thể hiện qua những từ ngữ nào? sánh, từ ngữ thể hiện là giáp mặt, chẳng dứt, + Biện pháp đo nhân hoá giúp tác giả noi nhơ lên điều gì về “tấm lòng” của cửa sông đối Phép nhân hoá giúp tác giả noi được “tấm với cội nguồn? lòng’’của cửa sông là không quên cội nguồn. - GV tổ chức cho HS đọc diễn cảm khổ thơ 4, 5: -GV nhận xét, cho điểm. - HS luyện đọc, thi đọc thuộc lòng. *Bài Đất nước - Ở khổ thơ 4+ 5 tác giả đã sử dụng + 1 HS đọc toàn bài biện pháp nghệ thuật tu từ nào nổi bật. No - …sử dụng biện pháp điệp ngữ,thể hiện qua co tác dụng gì? những từ ngữ được lặp lại : trời xanh đây, núi rừng đây, là của chng ta. Các từ ngữ được lặp đi lặp lại co tác dụng nhấn mạnh niềm tự hào, hạnh phúc về đất nước giơ đây đã tự do, đã thuộc về chúng ta. -“ Những cánh đồng thơm mát; Những ngả đương bát ngát; Những dòng sông đỏ nặng - Tổ chức thi đọc diễn cảm, học thuộc phù sa” co tác dụng liệt kê như vẽ ra trước lọng bài thơ mắt cảnh đất nước tự do bao la. - Học sinh nhẩm thuộc lòng từng khổ, cả bài..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 3-Củng cố, dặn dò: - HS thi đọc. -GV nhận xét giơ học. - Dặn HS về nhà tiếp tục rèn đọc diễn cảm, chuẩn bị bài sau Tà áo dài Việt Nam - Lắng nghe, ghi nhớ. Đạo đức BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN I/ MỤC TIÊU: Học xong bài học này HS biết: - Kể được một vài tài nguyên thiên nhiên ở nước ta và ở địa phương. - Vì sao cần phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. - Đồng tình ủng hộ những hành vi, việc làm giữ gìn , bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -Tranh ảnh về tài nguyên thiên nhiên hoặc cảnh tượng phá hoại tài nguyên thiên nhiên. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ -Kiểm tra bài cũ: + Chúng ta cần làm gì để thể hiện sự quan tâm của -2 HS trả lời. mình với những người thân trong gia đình? + Em đã làm được gì thể hiện sự quan tâm của bản thân đối với người thân? 2. Bài mới : Giới thiệu bài: Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên là việc làm rất cần -HS lắng nghe. thiết…. H.Đ 1: Tìm hiểu thông tin trang 44. -HS đọc thông tin. -Thảo luận nhóm 4 theo các câu hỏi SGK. -Đại diện nhóm trình bày, cả lớp trao đổi, bổ sung. H : Tài nguyên thiên nhiên mang lại lợi ích gì cho -Cung cấp nước ,không khí, đất trồng, mọi người? động, thực vật quý hiếm… H: Con người sử dụng tài nguyên để làm gì? -Trong sản xuất và phát triển kinh tế…. H : Tình hình tài nguyên hiện nay NTN? -Đang dần dần bị cạn kiệt, rừng nguyên sinh bị tàn phá… H : Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ tài nguyên -Sử dụng tài nguyên tiết kiệm và hợp lí, thiên nhiên? bảo vệ nguồn nước, không khí… - GV nhận xét, bổ sung. - HS đọc ghi nhớ. H.Đ 2 : Làm bài tập1. -HS thảo luận theo nhóm đôi. HS nhận biết một số tài nguyên thiên nhiên. -Tổ chức trò chơi tiếp sức dán ô chữ . -GV kết luận : Trừ nhà máy xi măng và vườn cà phê còn lại đều là tài nguyên H.Đ 3 : Bày tỏ thái độ (Bài 3) -Trao đổi theo nhóm đôi. - HS trình bày trước lớp. GV kết luận: - Các nhóm khác bổ sung ý kiến..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Ý kiến(b), (c) là đúng. - Ý kiến (a) là sai. Tài nguyên thiên nhiên là có hạn,con người cần sử dụng tiết kiệm. - Hướng dẫn HS tìm hiểu về tài nguyên thiên nhiên nước ta hoặc địa phương. 3/ Củng cố – Dặn dò : - GDHS có ý thức bảo vệ tài nguyên. - Chuẩn bị bài : Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên Tiết 2 ................................................................ Khoa học SỰ SINH SẢN CỦA THÚ. I/MỤC TIÊU: Sau bài học, HS biết : Thú là loài vật đẻ con II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Hình trang 120, 121 SGK. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:. Hoạt động của GV 1/ BÀI CŨ: H: Trình bày sự sinh sản của chim. H: Chim mẹ nuôi chim con như thế nào? 2/ BÀI MỚI: .Giới thiệu bài: nêu và ghi đề. .Tìm hiểu bài:Hoạt động 1:Quan sát . Yêu cầu HS quan sát H1, 2 thảo luận, trả lời các câu hỏi sau: H: Chỉ vào bào thai trong hình và cho biết bào thai của thú được nuôi ở đâu? H: Chỉ và nói tên một số bộ phận của thai mà bạn nhìn thấy. H: Bạn có nhận xét gì về hình dạng của thú mẹ và của thú con? H: Thú con mới ra đời, mẹ nuôi bằng gì? H: So sánh sự sinh sản của thú và của chim, bạn có nhận xét gì? Gọi đại diện các nhóm trình bày Hoạt động 2: Làm việc cá nhân. Hoạt động của HS 2HS trả lời.. Vài hs nhắc lại đề bài. HS quan sát H1, 2 thảo luận N2 trả lời các câu hỏi. TL: bào thai của thú được nuôi ở trong bụng mẹ. TL: đầu, chân, mình… TL : Thú con mới sinh đã có hình dạng giống mẹ.. TL : Thú con mới ra đời được mẹ nuôi bằng sữa. TL : Khác : chim đẻ trứng rồi mới nở con. Hợp tử của thú phát triển trong bụng mẹ… Giống: cả chim và thú đều nuôi con… Đại diện các nhóm trình bày. Lớp nhận xét, bổ Yêu cầu HS kể tên một số loài thú thường đẻ mỗi sung . lứa 1 con, một số loài thú đẻ mỗi lứa nhiều con HS kể tên một số loài thú thường đẻ mỗi lứa 1 theo mẫu sau : con, một số loài thú đẻ mỗi lứa nhiều con : Số con trong 1 lứa Tên động vật Số con 1 lứa Tên động vật Thường mỗi lứa 1 con Thường mỗi lứa 1 Trâu, bò, ngựa, hươu, nai, 2 con trở lên con hoẵng… GV nhận xét ,chốt lại ý đúng. 2 con trở lên Hổ, chó, mèo, … 3/CỦNG CỐ - DẶN DÒ: Nhận xét tiết học. Y/C HS Sưu tầm tranh ảnh về sự nuôi con của thú..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Chuẩn bị bài : Sự nuôi và dạy con của một số loài thú.. I/MỤC TIÊU:. Toán ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH. Biết : - Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích, chuyển đổi giữa các số đo diện tích với các đơn vị đo thông dụng. - Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân. - Làm các BT 1, 2 (cột 1), 3 (cột 1). HSKG: BT2 (cột 2); BT3 (cột 2,3) II/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1/ KIỂM TRA BÀI CŨ: 6543m = …km 5km 23m = …m 2HS làm trên bảng. 600kg = … tấn 2kg 895g = … kg 2/ BÀI MỚI : Giới thiệu bài – Ghi bảng. HS nhắc lại đề bài Hướng dẫn HS ôn tập Bài tập 1:Yêu cầu HS điền hoàn chỉnh vào Bài tập 1: HS điền hoàn chỉnh vào bảng và bảng và nhắc lại mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo nhắc lại mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo diện tích diện tích liền kề. liền kề (hơn (kém) nhau 100 lần) Bài tập 2: Yêu cầu HS làm vào vở, trên bảng Bài tập 2: HS làm vào vở, vài hs lên bảng làm. và chữa bài Lớp nhận xét, sửa chữa: a) 1m2= 100dm2 =10000cm2 = 1000000mm2 1ha = 10000m2 1km2 = 100ha = 1000000m2 b) 1m2 = 0,01dam2 1m2 = 0,0001hm2 = 0,0001ha 1m2 = 0,000001km2 1ha = 0,01km2 4ha = 0,04km2 Bài tập 3: Yêu cầu lớp làm vào vở, hai Hs lên Bài tập 3: lớp làm vào vở, hai HS lên bảng bảng làm. làm. a) 65000m2 = 6,5ha; 846000m2 = 84,6ha 5000m2 = 0,5ha b) 6km2 = 600ha; 9,2km2 = 920ha 3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ: 0,3km2 = 30ha Về nhà xem lại bài. …………………………………………… Thứ ba ngày 2 tháng 4 năm 2013 Chính tả (Nghe – viết) CÔ GÁI CỦA TƯƠNG LAI I/ MỤC TIÊU - Nghe - viết đúng chính tả bài Cô gái của tương lai. Viết đúng những từ ngữ dễ viết sai VD : intơ-nét, tên riêng nước ngoài, tên tổ chức - Biết viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng, tổ chức (BT 2 và 3) II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Hoạt động của Gv 1.Kiểm tra bài cũ: Cho HS viết: Anh hùng Lực lượng vũ trang, Bà mẹ Việt Nam Anh hùng. GV nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: .Giới thiệu bài. Ghi đầu bài .Hướng dẫn HS nghe -viết chính tả. GV đọc đoạn bài chính tả Cô gái của tương lai. H: Đoạn văn kể điều gì?. Hoạt động của học sinh 2HS lên bảng viết.. HS theo dõi trong SGK. 1HS đọc to bài chính tả. TL: Bài giới thiệu Lan Anh là một bạn gái giỏi giang, thông minh, được xem là một trong những mẫu người của tương lai. Cho hs luyện viết từ khó vào bảng con, 2HS lên bảng viết từ khó, lớp viết vào nháp: in-tơnháp nét, Ốt-xtrây-li-a, Nghị viện Thanh niên, trôi chảy. Cho hs đọc lại các từ vừa viết. HS đọc từ khó. Gv lưu ý hs cách trình bày đoạn văn. GV đọc cho HS viết bài. Hs lắng nghe. GV đọc lại bài cho HS soát lỗi chính tả HS viết chính tả . GV chấm khoảng 5 bài. HS đổi vở soát lỗi . GV sửa chữa các lỗi HS thường mắc 3. Hướng dẫn hs làm bài tập. Bài tập 2:Yêu cầu hs nêu đề bài, cho hs Bài tập 2: HS đọc đề bài, cho hs ghi lại các tên in ghi lại các tên in nghiêng đó – chú ý nghiêng đó, lớp làm vào vở, lần lượt HS nêu ý kiến. viết hoa cho đúng. Cho HS giải thích TL: Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao cách viết. động, Huân chương Sao vàng, Huân chương Độc lập hạng Ba, Huân chương Lao động hạng Nhất, Huân chương Độc lập hạng Nhất. HS đọc lại các tên đã viết đúng. Cho hs đọc lại các tên đã viết đúng. *Tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng được viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Bài tập 3: Cho HS đọc đề, thảo luận và Bài tập 3: HS đọc đề, thảo luận nhóm đôi và trình bày trình bày miệng. miệng kết quả: 3/CỦNG CỐ - DẶN DÒ: a) Huân chương cao quý nhất của nước ta là Huân Nhận xét chung tiết học. chương Sao vàng Về nhà chữa lỗi viết sai vào vở. b) Huân chương Quân công là huân chương cho … trong chiến đấu và xây dựng quân đội. c) Huân chương Lao động là huân chương cho … trong lao động sản xuất. …………………………………………………. Toán : Ôn tập về đo thể tích I. Mục tiêu: - Quan hệ giữa các đơn vị đo m 3 , Đề-xi-mét khối, Xăng-ti-mét khối - Viết số đo thể tích dưới dạng số thập phân. - Chuyển đổi số đo thể tích. - Làm được các BT : 1 ; 2 cột 1 ; 3cột 1 - HS khá , giỏi làm được các BT còn lại . II. Chuẩn bị: + GV: Bảng đơn vị đo thể tích ..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> III. Các hoạt động (40 phút ) . Hoạt động của giáo viên 1. Bài cũ: Ôn tập về số đo diện tích. - Sửa bài 3, 4/ 66. Nhận xét. 2. Bài mới : Giới thiệu bài mới: Ôn tập về đo thể tích. Bài tập 1:Yêu cầu HS điền hoàn chỉnh vào bảng và nhắc lại mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo thể tích liền kề.. Hoạt động của học sinh -Lần lượt từng học sinh đọc từng bài. - Học sinh sửa bài.. Bài tập 1: HS điền hoàn chỉnh vào bảng và nhắc lại mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo thể tích liền kề (hơn (kém) nhau 1000 lần) Bài tập 2: Yêu cầu HS làm vào vở, trên Bài tập 2: HS làm vào vở, vài hs lên bảng và chữa bài bảng làm. Lớp nhận xét, sửa chữa: 1m3= 1000dm3 7,268m3 = 7268dm3 0,5m3 = 500dm3 3m3 2dm3 = 302dm3 1dm3 = 1000cm3 4,351dm3 = 4351cm3 0,2dm3 = 200cm3 1dm3 9cm3 = 109cm3 Bài tập 3: Yêu cầu lớp làm vào vở, hai Hs Bài tập 3: lớp làm vào vở, ba HS lên lên bảng làm. bảng làm. a) 6m3 272dm3 = 6,272m3 2105dm3 = 2,105m3 3m3 82dm3 = 3,082m3 3. Tổng kết - dặn dò: Về nhà làm bài b) 8dm3 439cm3 = 8,439dm3 Chuẩn bị: Ôn tập về số đo thời gian. 3670cm3 = 3,67dm3 5dm3 77cm3 = 5,077dm3 - Nhận xét tiết học. Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: NAM VÀ NỮ I. Mục đích - yêu cầu: - Biết một số phẩm chất quan trọng nhất của nam, của nữ (BT1 và 2).. - Xác định được thái độ đúng đắn : không coi thường phụ nữ. II. Đồ dùng dạy – học: - Bảng phụ. - Từ điển học sinh. III.Các hoạt động dạy – học: GV HS 1.Kiểm tra bài cũ: - Mời hai HS làm BT2, 3 của tiết LTVC (Ôn - 2 hs lên bảng làm miệng. tập về dấu câu) (làm miệng) mỗi em 1 bài. 2.Bài mới -Giới thiệu bài:.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trong tiết LTVC hôm nay, các em sẽ biết những từ ngữ chỉ những phẩm chất quan trọng nhất của nam, nữ; biết các thành ngữ, tục ngữ nói về nam và nữ để mở rộng, làm giàu thêm vốn từ. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài tập 1 Gọi HS đọc yêu cầu. - GV tổ chức cho HS cả lớp phát biểu ý kiến, trao đổi, tranh luận lần lượt theo từng câu hỏi. Có người cho rằng: những phẩm chất quan trọng nhất của nam giới là dũng cảm, cao thượng, năng nổ, thích ứng được với mọi hoàn cảnhoạt động ; còn ở phụ nữ, quan trọng nhất là dịu dàng, khoan dung, cần mẫn và biết quan tâm đến mọi người a) Em có đồng ý như vậy không? b) Em thích phẩm chất nào nhất: - Ở một bạn nam. - Ở một bạn nữ.. Bài tập 1 - Cả lớp đọc thầm lại nội dung bài, suy nghĩ, trả lời lần lượt từng câu hỏi a-b-c. Với câu hỏi c , các em cần sử dụng từ điển để giải nghĩa từ mình lựa chọn.. VD : a) HS phát biểu b)Trong các phẩm chất của nam (Dũng cảm, cao thượng, năng nổ, thích ứng được với mọi hoàn cảnh). HS có thể thích nhất dũng cảm hoặc năng nổ. + Trong các phẩm chất của nữ (Dịu dàng, khoan dung, cần mẫn và biết quan tâm đến mọi người). HS có thể thích nhất phẩm chất dịu dàng hoặc khoan dung. c) Sau khi nêu ý kiến của mình, mỗi HS giải c) Hãy giải thích nghĩa của từ ngữ mà em vừa thích nghĩa của từ chỉ phẩm chất mà mình vừa chọn. chọn (sử dụng từ điển để giải nghĩa). Bài tập 2. Bài tập 2.Mời HS đọc yêu cầu của bài. - HS phát biểu ý kiến Cả lớp và GV nhận xét, -GV nhắc lại yêu cầu thống nhất ý kiến : -Gợi ý cho hs tìm những phẩm chất của hai -Cả hai đều giàu tình cảm, biết quan tâm đến bạn. người khác: -Nhận xét chốt lại ý đúng. - HS nêu. 3.Củng cố - Nêu những từ ngữ vừa mở rộng nam và nữ ? 4.Dặn dò. -Nhắc HS có quan niệm đúng về quyền bình đẳng nam nữ ; có ý thức rèn luyện những phẩm chất quan trọng của giới mình. - Chuẩn bị bài Mở rộng vốn từ : Nam và nữ ……………………………………………………… Thứ tư ngày 3 tháng 4 năm 2013 Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC Đề bài: Kể chuyện em đã nghe, đã đọc về một nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài. I. Môc tiªu: 1- KT: Kể một câu chuyện đã nghe, đã đọc.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 2- KN: Lập dàn ý, hiểu và kể được một câu chuyện đã nghe, đã đọc (giới thiệu được nhân vật, nêu được diễn biến câu chuyện hoặc các đặc điểm chính của nhân vật, nêu được cảm nghĩ của mình về nhân vật, kể rõ ràng, rành mạch) về một người phụ nữ anh hùng. 3- Giáo dục HS mạnh dạn, tự tin khi nói trước tập thể. II. §å dïng d¹y häc: Bảng phụ III/ Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi một (hoặc 2 HS) kể một vài đoạn của câu chuyện Lớp trưởng lớp tôi, trả lời câu hỏi về ý nghĩa câu chuyện và bài học các em rút ra. -Nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới : Giới thiệu bài : Trong tiết KC tuần trước, các em đã nghe thầy (cô) kể một câu chuyện về một lớp trưởng nữ tài giỏi. Trong tiết KC hôm nay, các em sẽ tự kể những chuyện đã nghe, đã đọc về một nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài. Chúng ta sẽ xem ai là người tìm được câu chuyện hay ; ai KC hấp dẫn nhất.. Hoạt động của giáo viên Hướng dẫn HS kể chuyện -Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài GV gạch dưới những từ cần chú ý. Hoạt động của học sinh. -Một HS đọc đề bài viết trên bảng lớp. Đề bài:Kể chuyện em đã nghe, đã đọc về một nữ anh hùng, hoặc một phụ nữ có tài. - Gọi bốn HS đọc lần lượt các gợi ý 1 – 2 – 3 - Cả lớp theo dõi trong SGK. – 4 (Tìm truyện về phụ nữ – Lập dàn ý cho câu - HS đọc thầm lại gợi ý 1. chuyện – Dựa vào dàn ý, kể thành lời – trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện). -GV nhắc HS : Một số truyện được nêu trong gợi ý là truyện trong SGK (Trưng Trắc, Trưng Nhị, Con gái, Lớp trưởng lớp tôi). Các em nên kể chuyện về những nữ anh hùng hoặc những phụ nữ có tài qua những câu chuyện đã nghe hoặc đọc ngoài nhà trường. - GV kiểm tra HS đã chuẩn bị trước ở nhà cho -VD : Tôi muốn kể với các bạn câu chuyện về tiết học này như thế nào theo lời dặn của cô ; Nguyên Phi Ỷ Lan – một phụ nữ có tài. Bà tôi mời một số HS tiếp nối nhau nói trước lớp tên đã kể cho tôi nghe câu chuyện này. Bà bảo câu chuyện các em sẽ kể (kết hợp truyện các Nguyên Phi Ỷ Lan là người quê tôi. / Tôi em mang đến lớp – nếu có). Nói rõ đó là câu muốn kể với các bạn câu chuyện về cô La Thị chuyện về một nữ anh hùng hay một phụ nữ có Tám – một nữ anh hùng thời kháng chiến tài, người đó là ai. chống Mĩ cứu nước. Đây là một câu chuyện tôi được nghe bác tôi kể lại. / Tôi sẽ kể với các bạn câu chuyện Con gái người chăn cừu. Đây là truyện cổ tích nước Anh kể về một cô gái rất thông minh đã giúp chồng là một hoàng tử thoát chết. -GV nhắc HS : cố gắng kể thật tự nhiên, có thể *HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa kết hợp động tác, điệu bộ cho câu chuyện thêm câu chuyện phần sinh động, hấp dẫn. - HS thi kể chuyện trước lớp. + Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm cho HS về + HS xung phong kể chuyện hoặc cử đại diện các mặt : nội dung câu chuyện (HS tìm được thi kể. Mỗi HS kể chuyện xong đều nói ý truyện ngoài SGK được cộng thêm điểm) – nghĩa câu chuyện của mình hoặc trao đổi,.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> cách kể – khả năng hiểu câu chuyện của người giao lưu cùng các bạn trong lớp về nhân vật, kể. chi tiết, ý nghĩa câu chuyện. (VD : có thể hỏi ; Theo bạn, con gái người chăn cừu thông minh như thế nào?Vì sao khi gặp lại vợ, hoàng tử lại cảm ơn vợ và nói : “Nhờ có nàng mà ta thoát chết!” / Bạn có biết bài hát nổi tiếng “Người con gái sông La” của nhạc sĩ Doãn Nho ca ngợi ai không?). + Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay 3.Củng cố - Dặn dò. nhất ; bạn kể chuyện tự nhiên, hấp dẫn nhất ; Dặn HS đọc trước đề bài và gợi ý của tiết kể bạn đặt câu hỏi thú vị nhất. chuyện Được chứng kiến hoặc tham gia tuần 31 để tìm được câu chuyện kể về việc làm tốt của bạn em. - GV nhận xét tiết học. ……………………………………………. Toán ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH VÀ ĐO THỂ TÍCH (tiếp theo) I/MỤC TIÊU: Biết : - So sánh các đơn vị đo diện tích và thể tích. - Giải bài toán có liên quan đến tính diện tích và tính thể tích các hình đã học. - Làm các BT 1, 2, 3 (a). HSKG: BT3b II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1/ KIỂM TRA BÀI CŨ: 600000m3 = …km3 5km3 = …hm3 1HS làm trên bảng. 2/ BÀI MỚI : . Giới thiệu bài: Ghi đề bài Bài tập 1:Yêu cầu HS tự làm bài và Bài tập 1: HS tự làm bài và 3HS lên bảng chữa bài, chữa bài trên bảng. Kết quả: a) 8m2 5dm2 = 8,05m2; 8m2 5dm2 < 8,5m2 8m2 5dm2 > 8,005m2 b) 7m3 5dm3 = 7,005m3; 7m3 5dm3 < 7,5m3 2,94dm3 > 2dm3 94cm3 Bài tập 2: Yêu cầu HS đọc đề, GV Bài tập 2: HS làm vào vở, 1HS lên bảng làm. Lớp hướng dẫn HS tóm tắt, làm vào vở, nhận xét, sửa chữa: trên bảng và chữa bài Chiều rộng của thửa ruộng là: 2 150 3 = 100 (m) Diện tích của thửa ruộng là: 150 100 = 15000 (m2) 2 15000m gấp 100m2 số lần là: 15000 : 100 = 150 (lần) Số thóc thu được trên thửa ruộng đó là: 60 150 = 9000 (kg).

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 9000kg = 9tấn ĐS: 9tấn Bài tập 3: Yêu cầu HS đọc đề, GV Bài tập 3: HS làm vào vở, 1HS lên bảng làm. Lớp hướng dẫn HS tóm tắt, làm vào vở, nhận xét, sửa chữa: trên bảng và chữa bài Thể tích của bể nước là: 4 3 2,5 = 30 (m3) Thể tích của phần bể có chứa nước là: 30 80 : 100 = 24 (m3) a) Số lít nước chứa trong bể là: 24m3 = 24000dm3 = 24000l b) Diện tích đáy của bể là: 4 3 = 12 (m2) Chiều cao của mức nước chứa trong bể là: 3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ: 24 : 12 = 2 (m) Gv nhận xét tiết học. ĐS: a) 24000l; b) 2m Về nhà xem lại bài. Chuẩn bị bài sau Ôn tậpvề đo diện tích Khoa học SỰ NUÔI VÀ DẠY CON CỦA MỘT SỐ LOÀI THÚ I/ MỤC TIÊU : Sau bài học, HS biết: Nêu ví dụ về sự nuôi con của một số loài thú (hổ, hươu). II/ CHUẨN BỊ : Hình trang 122, 123 sgk III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :. Hoạt động dạy 1/ BÀI CŨ: H: Cho biết quá trình sinh sản và nuôi con của các loài thú. H: Thú nuôi con bằng gì Nhận xét, ghi điểm 2/ Bài mới : . Giới thiệu bài : ghi đề Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận Yêu cầu HS đọc SGK, tìm hiểu về sự sinh sản và nuôi con của hổ qua thông tin và câu hỏi trong sách trang 122. H: Hổ thường sinh sản vào mùa nào?. Hoạt động học 2 Hs nêu. Nêu đề bài HS thảo luận cặp HS đọc SGK, tìm hiểu về sự sinh sản và nuôi con của hổ qua thông tin và câu hỏi trong sách trang 122. TL:Hổ thường sinh sản vào mùa xuân và mùa hạ. H: Vì sao hổ mẹ không rời con suốt tuần đầu sau TL: vì hổ con rất yếu ớt khi sinh? H: Khi nào hổ mẹ dạy hổ con săn mồi? Khi nào hổ TL: khi hổ con khoảng 2 tháng tuổi, hổ con có thể sống độc lập? mẹ dạy hổ con săn mồi. Khoảng 1,5 năm tuổi, hổ con có thể sống độc lập Tổ chức cho HS nêu kết quả làm việc. Gv và các HS nêu kết quả làm việc nhóm khác bổ sung Yêu cầu HS mô tả cách hổ mẹ dạy con săn mồi 2HS mô tả cách hổ mẹ dạy con săn mồi Yêu cầu HS đọc SGK, tìm hiểu về sự sinh sản và HS đọc SGK, tìm hiểu về sự sinh sản và nuôi con của hươu qua thông tin và câu hỏi trong nuôi con của hươu qua thông tin và câu sách trang 123. hỏi trong sách trang 123. HS trình bày: H: Hươu ăn gì để sống? TL : cỏ, lá cây ….

<span class='text_page_counter'>(12)</span> H: Hươu đẻ mỗi lứa mấy con? Hươu con mới sinh ra đã biết làm gì? H: Tại sao hươu con mới khoảng 20 ngày tuổi, hươu mẹ đã dạy con tập chạy? Hoạt động 2 : Trò chơi “Săn mồi và con mồi” Yêu cầu nhóm vừa tìm hiểu về hổ vừa tìm hiểu về hươu. Đóng vai cách săn mồi ở hổ và cách chạy trốn ở hươu. Gv nhận xét, tuyên dương 3/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ : Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau Ôn tập: Thực vật và động vật. TL : Hươu đẻ mỗi lứa 1 con. Hươu con mới sinh ra đã biết đi và bú. TL: Vì chạy là cách tự vệ tốt nhất của hươu. Đóng vai cách săn mồi ở hổ và cách chạy trốn ở hươu.. Tập đọc TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM I. Mục đích – yêu cầu: - Đọc đúng từ ngữ, câu văn, đoạn văn dài ; biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tự hào. - Hiểu nội dung ý nghĩa : Chiếc áo dài Việt Nam thể hiện vẻ đẹp dịu dàng của người phụ nữ và truyền thống của dân tộc Việt Nam. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3) - Giáo dục tình cảm yêu quý truyền thồng dân tộc. II. Đồ dùng dạy – học: - Tranh minh họa Thiếu nữ bên hoa huệ trong SGK. Thêm tranh ảnh phụ nữ mặc áo tứ thân, năm thân (nếu có). III.Các hoạt động dạy – học: GV HS 1.Kiểm tra bài cũ 2.Bài mới - Giới thiệu bài: Hướng dẫn HS luyện đọc -Lắng nghe. - Mời một HS khá, giỏi đọc cả bài. - 1 học sinh đọc. - YC HS xem tranh thiếu nữ hoa huệ (của họa - HS quan sát tranh. sĩ Tô Ngọc Vân). GV giới thiệu thêm tranh, ảnh phụ nữ mặc áo tứ thân, năm thân (nếu có). - Có thể chia bài làm 4 đoạn (Xem mỗi lần xuống dòng là một đoạn). -Mời 4 HS tiếp nối đọc bài văn. - 4 học sinh đọc nối tiếp. -Giúp hs luyện đọc đúng một số từ ngữ khó. -Luyện phát âm đúng : lồng vào nhau, lấp ló bên trong, sống lưng,… - GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa những từ ngữ - 1 học sinh đọc chú giải: khó được chú giải sau bài - HS luyện cặp- Thi đọc - GV hướng dẫn cách đọc: giọng đọc nhẹ nhàng, cảm hứng ca ngợi, Tự hào về chiếc áo dài Việt Nam; nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm (tế nhị, kín đáo, thẫm màu, lấp ló, kết hợp hài hòa, đẹp hơn, tự nhiên, mềm mại, thanh thoát,…). - 1 học sinh đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm bài văn - HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> * Hướng dẫn hs tìm hiểu bài - HS đọc thầm đoạn 1; 2; 3 trả lời câu hỏi: -Chiếc áo dài có vai trò thế nào trong trang - Phụ nữ Việt Nam hay mặc áo dài thẫm màu, phục của phụ nữ Việt Nam xưa? phủ ra bên ngoài những chiếc áo cánh nhiều màu bên trong. Trang phục như vậy, chiếc áo dài làm cho phụ nữ tế nhị, kín đáo. -Chiếc áo dài tân thời có gì khác chiếc áo dài - Áo dài cổ truyền có hai loạ: áo tứ thân và áo cổ truyền? năm thân. Áo tứ thân được may từ bốn mảnh vải, hai mảnh sau ghép liền giữa sống lưng, đằng tước là hai vạt áo, không có khuy, khi mặc bỏ buông hoặc thắt hai vạt vào nhau. Ao năm thân như áo tứ thân, nhưng vạt trước bên trái may ghép từ hai thân vải, nên rộng gấp đôi vạt phải. - Áo dài tân thời là chiếc áo cổ truyền được cải tiến, chỉ gồm hai thân vải phía trước và phía sau. Chiếc áo tân thời vừa giữ được phong cách dân tộc tế nhị, kín đáo vừa mang phong cách hiện đại phương Tây. - YC học sinh đọc thầm đoạn 4 trả lời câu hỏi: HS phát biểu, VD : Vì chiếc áo dài thể hiện -Vì sao chiếc áo dài được coi là biểu tượng cho phong cách tế nhị, kín dáo của phụ nữ Việt y phục truyền thống Việt Nam? Nam. / Vì phụ nữ Việt Nam ai cũng thích mặc GV : Chiếc áo dài có từ xa xưa, được phụ nữ áo dài / Vì phụ nữ Việt Nam như đẹp hơn, tự Việt Nam rất yêu thích vì hợp với tầm vóc, nhiên, mềm mại và thanh thoát hơn trong dáng vẻ của phụ nữ Việy Nam. Mặc chiếc áo chiếc áo dài… dài, phụ nữ Việt Nam như đẹp hơn, duyên dáng hơn. -Em có cảm nhận gì về vẻ đẹp của người phụ -Những ý kiến của HS. VD: Em cảm thấy khi nữ Việt Nam trong tà áo dài? mặc áo dài, phụ nữ trở nên duyên dáng, dịu dàng hơn. / Chiếc áo dài làm cho phụ nữ Việt Nam trông thướt tha, duyên dáng. * Hướng dẫn hs luyện đọc diễn cảm -Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc diễn cảm bài văn. - 4 HS tiếp nối đọc diễn cảm, tìm giọng đọc. - GV hướng dẫn luyện đọc diễn cảm đoạn 1 - HS luyện đọc diễn cảm theo cặp. - Thi đọc diễn cảm. 3.Củng cố -Bài văn nói lên điều gì ? - 1 HS nêu nội dung ( Chiếc áo dài Việt Nam thể hiện vẻ đẹp dịu dàng của người phụ nữ và truyền thống của dân tộc Việt Nam.) - Gọi HS nhắc lại nội dung bài văn. -1 hs đọc. 4. Dặn dò. -Chuẩn bị bài sau: Công việc đầu tiên. ……………………………………………….. Lịch sử : XÂY DỰNG NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN HÒA BÌNH.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> I. Mục tiêu: - Biết nhà máy thuỷ điện Hoà Bình là kết quả lao động gian khổ, hi sinh của cán bộ, công nhân Việt Nam và Liên Xô. - Biết nhà máy thỷ điện Hoà Bình có vai trò quan trọng đối với công cuộc xây dựng đất nước cung cấp điện, ngăn lũ, … - Giáo dục sự yêu lao động, tiết kiệm điện trong cuộc sống hàng ngày. II. Chuẩn bị: + GV: Ảnh trong SGK, bản đồ Việt Nam ( xác định vị trí nhà máy) III. Các hoạt động dạy học: GV 1. KTbài cũ: Hoàn thành thống nhất đất nước. - Vì sao nói ngày 25-4-1976 là ngày vui nhất?. HS. 3 HS lên bảng. - Vì ngày này là ngày dân tộc ta hoàn thành sự nghiệp chung thống nhất đất nước sau bao nhiêu năm dài chiến tranh hi sinh gian khổ. -Nêu những quyết định quan trọng nhất Nội dung quyết định : Tên nước, Quốc của kì họp đầu tiên quốc hội khoá VI? huy, Quốc, Quốc ca, Thủ đô, đổi tên thành phố Sài Gòn –Gia Định là Thành phố Hồ Chí Minh. -Ý nghĩa của cuộc bầu cử và kỳ họp quốc - Những quyết định của kì họp đầu tiên, hội khoá VI? Quốc hội khoá VI thể hiện sự thống nhất đất nước cả về mặt lãnh thổ và Nhà nước. - GV nhận xét, ghi điểm . 2. Bài mới: -Giới thiệu bài: Xây dựng nhà máy thuỷ điện Hoà Bình. Hoạt động 1: Sự ra đời của nhà máy thuỷ điện Hoà Bình. -Thảo luận nhóm 4. - Giáo viên nêu câu hỏi cho các nhóm 4 thảo luận. + Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình được xây - Nhà máy được chính thức khởi công xây dựng vào năm nào? Ở đâu? Trong thời dựng tổng thể vào ngày 6/11/1979. - Nhà máy được xây dựng trên sông Đà, gian bao lâu. tại thị xã Hoà Bình. - Giáo viên giải thích sở dĩ phải dùng từ - Sau 15 năm thì hoàn thành (từ 1979 “chính thức” bởi vì từ năm 1971 đã có ®1994) những hoạt động đầu tiên, ngày càng tăng tiến, chuẩn bị cho việc xây dựng nhà máy. Đó là hàng loạt công trình chuẩn bị: kho tàng, bến bãi, đường xá, các nhà máy sản xuất vật liệu, các cơ sở sửa chữa máy móc. Đặc biệt là xây dựng các khu chung cư lớn bao gồm nhà ở, cửa hàng, trường học, bệnh viện cho 3500 công nhân xây dựng và gia đình họ..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Giáo viên yêu cầu học sinh chỉ trên bản đồ vị trí xây dựng nhà máy. - Học sinh chỉ bản đồ. ® Giáo viên nhận xét + chốt + ghi bảng: “Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình được xây dựng từ ngày 6/11/1979 đến ngày 4/4/1994.” Hoạt động 2: Quá trình làm việc trên công Hoạt động cả lớp trường. HS trả lời. - Giáo viên nêu câu hỏi: -Trên công trường xây dựng nhà máy thuỷ - Suốt ngày đêm có 3500 người và hàng điện Hoà Bình, công nhân Việt Nam và ngàn xe cơ giới làm việc hối hả trong chuyên gia Liên Xô đã làm việc như thế những điều kiện khó khăn, thiếu thốn. nào? Hoạt động 3: Tác dụng của nhà máy thuỷ điện Hoà Bình. -Giáo viên cho học sinh đọc SGK trả lời câu hỏi: -Việc làm hồ, đắp đập nhăn nước của Nhà - Việc làm hồ, đắp đập nhăn nước của máy thuỷ điện Hoà Bình tác động thế nào Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình đã góp phần đến việc chống lũ hằng năm của nhân dân tích cực vào việc chống lũ, lụt cho đồng bằng Bắc Bộ. ta? -Điện của Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình đã - Cung cấp điện từ Bắc vào Nam, từ rừng góp phần vào sản xuất và đời sống của núi đến đồng bằng, nông thôn đến thành phố phục vụ cho đời sống và sản xuất của nhân dân ta như thế nào? nhân dân ta. ® Giáo viên nhận xét + chốt. 3. Củng cố ® Nhấn mạnh: Nhà máy thuỷ điện hoà bình là thành tựu nổi bật trong 20 năm -HS lắng nghe . qua. -Giáo dục hs yêu lao động. 4.Dặn dò - Dặn học sinh: học bài, chuẩn bị: Ôn tập. - GV nhận xét tiết học ……………………………………………….. Thứ năm ngày 4 tháng 4 năm 2013 Tập làm văn ÔN TẬP VỀ TẢ CON VẬT I/MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Hiểu cấu tạo, cách q/sát và một số chi tiết, hình ảnh tiêu biểu trong bài văn tả con vật (BT 1). - HS viết được đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) tả hình dáng( h/động) của con vật mình yêu thích. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ đã viết sẵn kiến thức ghi nhớ về bài văn tả con vật. Tranh ảnh về 1 số con vật. III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1/ BÀI CŨ: Kiểm tra 1 HS.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1HS đọc đoạn văn đã viết lại, tiết TLV tuần trước..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> GV nhận xét cho điểm 2/ BÀI MỚI: . Giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng Bài 1: Cho 2HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập. GV đính bảng phụ đã viết sẵn ghi nhớ về bài văn tả con vật. Gọi 1HS đọc lại. Chia lớp thành 3 tổ, mỗi tổ thảo luận (theo nhóm 2) một câu hỏi ở BT 1. GV chốt ý đúng. 2 HS đọc lại đề. 2HS đọc. 1HS đọc kiến thức ghi nhớ về bài văn tả con vật. Thảo luận nhóm 2, làm vào vở và trình bày: a/ Bài văn gồm 4 đoạn: +Đoạn 1: câu đầu (mở bài tự nhiên)-Giới thiệu sự xuất hiện của chim họa mi vào các buổi chiều +Đoạn 2 : tiếp theo đến rủ xuống cỏ cây Tả tiếng hót đặc biệt của chim họa mi vào buổi chiều +Đoạn 3: tiếp theo đến trong bóng đêm dày-Tả cách ngủ rất đặc biệt của chim họa mi trong đêm +Đoạn 4: phần còn lại (kết bài) -Tả cách hót chào nắng sớm rất đặc biệt của chim họa mi b/ Quan sát bằng thị giác (thấy); thính giác (nghe) c/ Ví dụ: chi tiết họa mi ngủ; hình ảnh so sánh tiếng họa mi như điệu đàn… Bài 2: cho hs đọc đề, làm vào vở và nêu Bài 2. hs đọc đề, làm vào vở và vài HS nêu miệng bài miệng bài làm. làm; lớp nhận xét, sửa chữa. GV nhận xét chấm 1 số đoạn 3/CỦNG CỐ - DẶN DÒ: Cho hs nhắc lại kiến thức ghi nhớ về bài văn tả con vật GV nhận xét. Dặn HS xem trước bài tiếp theo Tả con vật (KT viết) …………………………………………………… Toán ÔN TẬP VỀ ĐO THỜI GIAN I/ MỤC TIÊU : HS Biết : - Quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian, chuyển đổi các số đo thời gian, viết số đo thời gian dưới dạng số thập phân, xem đồng hồ. - Làm các BT 1, 2 (cột 1), 3. HSKG: BT2 (cột 2); BT4 II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :. Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1/ BÀI CŨ: H: Kể tên một số đơn vị đo thể tích, diện tích 2 Hs nêu 2/ BÀI MỚI : . Giới thiệu bài : ghi đề bài lên bảng Bài tập 1: Gọi Hs đọc đề. Yêu cầu lớp làm vào Bài tập 1: Nêu đề bài. Lớp làm bài vào vở. vở. Gọi hs nêu miệng bài làm Vài HS nêu miệng bài làm, chẳng hạn: Nhận xét. 1 thế kỉ = 100 năm Yêu cầu HS nhớ kết quả bài tập này. 1 tháng có 30 hoặc 31 ngày (HS kể tên các.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> tháng đó) 1 tuần lễ có 7 ngày (HS kể tên các ngày đó) … Bài tập 2 : Gọi Hs đọc đề. Cho Hs tự làm vào vở. Bài tập 2 : Nêu đề bài. Lớp làm bài vào vở. Tổ chức HS sửa bài trên bảng (cho HS nêu cách Vài HS lên bảng làm bài-lớp chữa bài: đổi) a) 2năm 6 tháng = 30tháng 3phút 40 giây = 220 giây 1giờ 5 phút = 65 phút 2 ngày 2 giờ = 50 giờ b) 28 tháng = 2năm 4tháng 144 phút = 2 giờ 24 phút… d) 90 giây = 1,5 phút Nhận xét, ghi điểm 2phút 45 giây = 2,75 phút… Bài tập 3 : Gọi Hs đọc đề. Cho HS q/sát đồng hồ. Bài tập 3 : Hs đọc đề. Quan sát đồng hồ và Gv quan sát, nhận xét nêu miệng. Nhận xét, sửa chữa. Bài tập 4 : Gọi Hs đọc đề. Cho Hs tự làm và chữa Bài tập 4 : Hs đọc đề. Tự làm và chữa bài. bài. Khi Hs nêu có yêu cầu giải thích Khi Hs nêu có giải thích Nhận xét. Đáp án đúng: B (đã đi: 135km; còn phải đi: C/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ : 165km) Yêu cầu Hs đọc lại các đơn vị đo thời gian 1HS đọc lại bài 1. Dặn HS làm bài 2c) ở nhà Chuẩn bị bài sau Phép cộng ……………………………………………….. Luyện từ và câu ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (dấu phẩy). I/MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Nắm được tác dụng của dấu phẩy, nêu được ví dụ về tác dụng của dấu phẩy (BT 1). - Điền dấu phẩy vào chỗ trống thích hợp trong mẩu chuyện đã cho (BT 2). II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:. Hoạt động dạy 1/ BÀI CŨ: Yêu cầu HS làm bài tập3 tiết LTVC tiết trước. 2/ BÀI MỚI: Gtb: ghi đề bài. Hướng dẫn làm bài tập: Bài tập 1: Yêu cầu 2 hs đọc to nội dung bài tập. GV giúp Hs hiểu yêu cầu của bài tập. Yêu cầu hs thảo luận N2, nêu tác dụng của dấu phẩy trong từng trường hợp Gọi 1 vài Hs nêu miệng, GV ghi câu có dấu phẩy theo từng tác dụng của nó.. Bài tập 2:Yêu cầu HS đọc đề bài .. Hoạt động học 1HS trả lời miệng bài tập 3a, b.. Bài tập 1: 2HS đọc to nội dung bài tập, lớp đọc thầm. HS thảo luận N2 nêu tác dụng của dấu phẩy trong từng trường hợp. Tác dụng Ví dụ của dấu phẩy Ngăn cách các bộ phận cùng Câu b) chức vụ trong câu Ngăn cách trạng ngữ với Câu a) chủ-vị ngữ Ngăn cách các vế câu ghép Câu c) Bài tập 2: 1HS đọc to yêu cầu đề bài. Lớp.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Yêu cầu Hs thảo luận N2 trong vở BT. Gọi 1 vài Hs điền miệng và giải thích cách chọn dấu câu, GV ghi dấu câu. Gv nhận xét, chốt lại ý đúng.. đọc thầm Thảo luận N2 theo yêu cầu của GV. Một vài Hs nêu miệng. Lớp nhận xét . +Sáng hôm ấy, …ra vườn. Cậu bé… Có một…dậy sớm, … gần cậu bé, khẽ chạm vào vai cậu, hỏi:… …Môi cậu bé run run, đau đớn. Cậu nói: - … mào gà, cũng chưa… Bằng …nhẹ nhàng, thầy bảo: Yêu cầu hS đọc lại nội dung bài tập khi đã điền - … của người mẹ, giống như … dấu câu. 2 HS đọc lại mẩu chuyện. 3/CỦNG CỐ - DẶN DÒ: 1HS nhắc lại tác dụng của dấu phẩy. Cho HS nhắc lại tác dụng của dấu phẩy. Chuẩn bị: Mở rộng vốn từ : Nam và nữ . ……………………………………………….. Thứ sáu ngày 5 tháng 4 năm 2013 Toán PHÉP CỘNG I/ MỤC TIÊU : - Biết cộng các số tự nhiên, các số thập phân, phân số và ứng dụng trong tính nhanh, trong giải bài toán. - Làm các BT 1, 2 (cột 1), 3, 4. HSKG: BT2 ( cột 2) II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :. Hoạt động dạy 1/ BÀI CŨ: Bài 2c) đã làm ở nhà. Nhận xét. 2/ BÀI MỚI : Giới thiệu bài : Ghi đề bài. GV nêu phép tính : a + b = c. Gọi HS nêu tên thành phần phép cộng. Cho vài hs nhắc lại các tính chất : giao hoán, kết hợp, cộng với 0. GV ghi bảng. 3. Hướng dẫn HS làm bài : Bài tập 1: Gọi Hs đọc đề. Yêu cầu lớp nhắc lại cách cộng phân số, số thập phân và làm vào vở, nêu kết quả. Nhận xét.. Hoạt động học 2 Hs nêu miệng. TL : a và b là số hạng, a + b, c là tổng. Vài hs nhắc lại các tính chất : giao hoán, kết hợp, cộng với 0 Bài tập 1: 1Hs đọc đề. Lớp nhắc lại cách cộng phân số, số thập phân và làm vào vở, nêu kết quả: a) 986280 d) 1476,5 26 b) 7. 17 12. c) Bài tập 2 : Gọi Hs đọc đề. Gv chọn mỗi Bài tập 2 : Hs đọc đề. Hs tự làm vào vở. Gọi Hs lên phần 1 câu để làm ở lớp, còn lại yêu cầu sửa bài trên bảng Hs về nhà làm. Cho Hs tự làm vào vở. a) (689 + 875) + 125 = 689 + (875 + 125) Gọi Hs lên sửa bài trên bảng = 689 +1000 = 1689 Nhận xét, ghi điểm 4 4  2 4 5 2 5 4 7 4 .  . b)  7 9  7.      1  1 7 7 9 7 9 9 9.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> c) 5,87 + 28,69 + 4,13 = 5,87 + 4,13 + 28,69 Bài tập 3 : Gọi Hs đọc = 10 + 28,69 = 38,69 Bài tập 3 : Nêu đề bài. Lớp thảo luận nhóm đôi và Nhận xét. làm bài vào vở, nêu miệng: x = 0 Hs lên bảng sửa bài Bài tập 4 : Gọi Hs đọc đề. Lớp nêu cách và nêu cách dự đoán kết quả làm. Gọi Hs sửa bài Bài tập 4 : Hs đọc đề. Lớp nêu cách làm. Gọi 1Hs Nhận xét, sửa chữa. nêu miệng bài làm: Bài giải Mỗi giờ cả hai vòi cùng chảy được : 1 3 5   5 10 10 (thể tích bể) 5 50% 10. 3/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ : Yêu cầu Hs nêu tên các thành phần của Đáp số : 50% thể tích bể phép cộng. Chuẩn bị bài sau Phép trừ …………………………………………… Tập làm văn TẢ CON VẬT (Kiểm tra viết) Đề bài: Hãy tả một con vật mà em yêu thích. I/MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Viết được bài văn tả con vật có bố cục rõ ràng, đủ ý, dùng từ đặt câu đúng. II/CHUẨN BỊ: HS: dàn ý của đề bài mình sẽ viết. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ KIỂM TRA BÀI CŨ: Sự chuẩn bị của HS Trình các dàn ý. 2/ BÀI MỚI : .Giới thiệu bài. Ghi đề bài. Nhắc lại đề bài . . Hướng dẫn HS làm bài. Yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK. 2 HS đọc to, lớp theo dõi SGK: Đề bài: Hãy tả một con vật mà em yêu thích. Cho HS đọc gợi ý trong SGK. 2HS đọc gợi ý trong SGK. Yêu cầu hs đọc lại dàn ý của bài. Hs đọc lại dàn ý của bài tả đồ vật Yêu cầu HS nối tiếp nhau nêu tên con vật mình chọn Vài HS nhau nêu tên con vật mình chọn tả. tả. Gv hướng dẫn, giải đáp thắc mắc cho Hs. Lưu ý HS: cần chọn những nét đặc trưng về hình dáng, hoạt động của con vật để tả… . HS làm bài Hs nhớ lại và viết vào bài kiểm tra, Gv theo dõi giúp HS viết bài vào vở . đỡ HS yếu. 3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ: GV thu bài Nộp bài..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> -Chuẩn bị : Ôn tập về tả cảnh. Địa lí CÁC ĐẠI DƯƠNG TRÊN THẾ GIỚI. I. Môc tiªu: 1- KT: Sau bài học, HS có thể nhớ tên 4 đại dương trên thế giới : Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương và Bắc Băng Dương. Thái Bình Dương là đại dương lớn nhất. 2- KN: Nhận biết và nêu được vị trí từng đại dương trên bản đồ (lược đồ), hoặc trên quả địa cầu. Sử dụng bảng số liệu và bản đồ (lược đồ) để tìm một số đặc điểm nổi bật về diện tích, độ sâu của mỗi đại dương. II. §å dïng d¹y häc: - Quả địa cầu. Bản đồ thế giới. III/ Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của giáo viên 1/ KIỂM TRA: H: Nêu đặc điểm tiêu biểu về tự nhiên, dân cư của châu Đại Dương? H: Nêu đặc điểm tiêu biểu về vị trí địa lí và tự nhiên của châu Nam Cực? 2/ BÀI MỚI : Giới thiệu bài : Ghi đầu bài Hoạt động 1: Vị trí của các đại dương GV cho học sinh quan sát quả địa cầu, bản đồ thế giới, thảo luận và làm bài tập sau: H : Kể tên các đại dương trên thế giới?. Tên đại Giáp với các Giáp với dương châu lục các đại dương Thái Bình Dương Ấn Độ Dương Đại Tây Dương Bắc Băng Dương Cho đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét, sửa chữa. GV tổng hợp, bổ sung. Hoạt động của học sinh 2 HS trả lời.. HS quan sát quả địa cầu, bản đồ thế giới, thảo luận nhóm 4 và trả lời: TL: Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương, Đại Tây Dương, Bắc Băng Dương. Tên dương. đại Giáp với châu lục. các Giáp với các đại dương. Thái Bình Đại Tây Dương Châu Á, Mĩ, Đại Dương… Dương, Ấn Dương. Độ. Đại Tây Châu Á, Phi, Dương… Đại Dương, Nam Cực. Đại Tây Châu Âu, Mĩ, Dương Phi, Nam Cực Bắc Băng Châu Âu, Á, Mĩ Dương. Ấn Độ Dương… Thái Bình Dương…. Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét, sửa chữa..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Hoạt động 2 : Một số đặc điểm của các đại dương. Yêu cầu HS đọc sách giáo khoa, thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi: H: Xếp các đại dương theo thứ tự từ lớn đến bé về diện tích. H: Độ sâu lớn nhất thuộc về đại dương nào? Yêu cầu HS đọc bài học SGK. 3/ Củng cố - Dăn dò H: Lục địa châu Phi có chiều cao như thế nào so với mực nước biển ? Dặn HS chuẩn bị bài sau. HS đọc sách giáo khoa, thảo luận nhóm 2 trả lời câu hỏi: TL : Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương, Bắc Băng Dương. TL : Thái Bình Dương. 2 HS đọc, lớp theo dõi SGK. 1 HS trả lời ..

<span class='text_page_counter'>(22)</span>

×