Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (223.47 KB, 31 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 29. Thứ hai ngày 25 tháng 3 năm 2013. Tiết 1: TẬP ĐỌC ĐƯỜNG ĐI SA PA(T57) I. Mục tiêu - Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài bài văn với giọng nhẹ nhàng gợi tả cảnh đẹp Sa Pa. - Hiểu các từ ngữ mới trong bài: áp phiên, rừng cây âm âm,… - Hiểu nội dung của bài: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp đất nước.(Trả lời được các câu hỏi trong bài) - Học thuộc lòng đoạn cuối bài. II. Đồ dùng dạy học: Tranh trong SGK, tranh ảnh về Sa Pa. III. Các hoạt động dạy - học A.KTBC: HS đọc và TLCH bài: Con sẻ 1-2hs đọc -TLCH B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: Dùng tranh minh hoạ 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a. Luyện đọc -Gọi một Hs đọc to toàn bài 1 Hs đọc to toàn bài- cả lớp theo dõi - Yêu cầu 3 HS đọc tiếp nối từng đoạn của -3 HS đọc tiếp nối. bài, GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS - Gọi HS đọc phần chú giải SGK -1 HS đọc chú giải - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp -Đọc theo cặp - Gọi HS đọc toàn bài -2 HS đọc toàn bài -GV đọc bài: b. Tìm hiểu bài -Cho HS đọc thầm từng đoạn, cả bài, Hs đọc thầm –trao đổi -TLCH TLCH ?:Mỗi đoạn trong mỗi bài là một bức tranh Những bông hoa chuối rực lên như ngọn đẹp về cảnh và người miêu tả những điều lửa... em hình dung được về mỗi bức tranh ấy ? -Nắng vàng hoe,những em bé Hmông,Tu ?:Những bức tranh phong cảnh bằng lời Dí... trong bài thể hiện sự quan sát tinh tế của -Thoắt cái ,lá vàng rơi trong khoảnh khắc tác giả.Hãy nêu một chi tiết thể hiện sự mùa thu ... quan sát tinh tế ấy ? -Những đám mây trắng nhỏ sà xuống... ?:Vì sao tác giả gọi Sa Pa là “món quà kì diệu của thiên nhiên” ?. -Vì phong cảnh Sa Pa rất đẹp.Vì sự đổi mùa trong một ngày ở Sa Pa rất lạ lùng hiếm có. ?:Bài văn thể hiện tình cảm của tác giả đối -Tác giả ngưỡng mộ,háo hức trước cảnh với cảnh đẹp Sa Pa như thế nào ? đẹp Sa Pa. ?:Nêu ý nghĩa của bài ? -Ca ngợi vẽ đẹp độc đáo của Sa Pa....thể hiện....
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Cho HS nêu nội dung của bài – GV chốt, ghi bảng (như mục I) c. Hướng dẫn đọc diễn cảm và HTL - Yêu cầu 3 HS đọc bài - Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn 1 - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - Gọi HS đọc diễn cảm - GV nhận xét, cho điểm HS - Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng đoạn 3. -3 HS đọc, lớp theo dõi để tìm giọng đọc hay -Luyện đọc theo cặp -3 đến 5 HS tham gia thi đọc -1 đến 2 HS đọc toàn bài -Nhẩm học thuộc lòng -1 số HS đọc thuộc lòng. 3. Củng cố: Nhận xét tiết học ____________________________________. Tiết 2: TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG (T 141) I. Mục tiêu. Giúp HS : - Viết được tỉ số của 2 đại lượng cùng loại. - Giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. II. Các hoạt động dạy - học A. KTBC: Nêu cách giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2 . Hướng dẫn luyện tập Bài 1: Yêu cầu HS tự làm bài -Lớp làm vào vở, 2 HS chữa bài 3 5 -Gọi HS chữa bài a. 4 b. 7 -Chốt: Cách viết tỉ số Bài 2: -HS tự làm bài -Yêu cầu HS tự làm bài -Nêu miệng kết quả Tổng 2 số Tỉ 2 số Số bé Số lớn. 72 1:3 18 54. 120 1:7 15 105. 45 2:3 18 27. Bài 3: Đáp số: -Cho HS đọc đề, lập kế hoạch giải, tự số thứ nhất: 135; số thứ hai: 945 giải vào vở -GV chấm, nhận xét một số bài Bài4 : Bài giải: Bài 4, 5: Cho HS đọc đề bài, xác định Tổng số phần bằng nhau là: dạng toán sau đó tự làm bài vào vở 2 +3 = 5 ( phần ) Chiều rộng hình chữ nhật là 125 : 5 x 2 = 50 (m) :Chiều dài hình chữ nhật là.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> 3. Củng cố: - Nội dung luyện tập - Nhận xét tiết học. 125 – 50 = 75 (m) Đáp số : Chiều rộng :50m Chiều dài : 75m Bài 5 : Bài giải: Nữa chu vi hình chữ nhật là: 64 : 2 = 32 ( m ) Chiều rộng hình chữ nhật là : ( 32 – 8 ) : 2 = 12 ( m ) Chiều dài hình chữ nhật là: 32 - 12 = 20 ( m ) Đáp số : Chiều rộng :12m Chiều dài :20m. ___________________________________ Tiết 3:. CHÍNH TẢ AI ĐÃ NGHĨ RACÁC CHỮ SỐ 1,2,3,4…?(T29). I. Mục tiêu: - HS nghe - viết đung bài : “Ai đã nghĩ ra các chữ số 1, 2, 3, 4, … ? ” , trình bày đúng bài báo ngắn có các chữ số - Viết đúng tên riêng nước ngoài. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt tr / ch II. Đồ dùng dạy học: Giấy khổ to và bút dạ III. Các hoạt động dạy - học A. KTBC: 3 HS lên bảng 1 HS đọc cho 2 HS viết: B. Bài mới Loay xoay, xoèn xoẹt, sóng sánh 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS nghe viết a. Tìm hiểu nội dung bài viết - Gọi HS đọc bài văn -1 HS đọc bài + Đầu tiên người ta cho rằng ai đã nghĩ ra +…người A rập các chữ số? + Vậy ai đã nghĩ ra các chữ số? +Nhà thiên văn học người Ấn Độ + Mẩu chuyện có nội dung là gì? +Giải thích các chữ số 1, 2, 3, 4, …không phải do người A rập nghĩ ra mà đó là do 1 nhà thiên văn học người Ấn Độ … b. Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS tìm từ khó, dễ lẫn khi viết -Đọc và viết các từ: A - rập, Bát – đa, Ấn chính tả. Độ, dâng tặng, truyền bá rộng rãi, … - Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được. c. Viết chính tả -GV đọc cho HS viết -HS viết chính tả -GV chấm, nhận xét 1 số bài -Đổi vở, soát lỗi 3. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 2a:.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Gọi HS đọc yêu cầu của BT - Yêu cầu HS trao đổi, làm bài - Hướng dẫn HS cách thực hiện - GV nhận xét, kết luận lời giải đúng Bài 3 : - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của BT - Yêu cầu HS đọc thầm, trao đổi theo nhóm, GV phát giấy khổ to cho các nhóm - Gọi 1 nhóm đọc câu chuyện đã hoàn chỉnh, nhóm khác nhận xét, sửa chữa - GV nhận xét, kết luận lời giải đúng + Truyện đáng cười ở điểm nào? 4. Củng cố: Nhận xét tiết học. -1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm -HS làm bài vào vở BT -1 HS lên bảng làm bài -Đọc những tiếng có nghĩa sau khi thêm dấu thanh -1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm -Các nhóm đọc truyện, thảo luận, tìm từ viết vào phiếu Đáp án: nghếch mắt – châu Mĩ – kết thúc – nghệt mặt – trầm trồ - trí nhớ +Chị Hương kể chuyện lịch sử nhưng Sơn ngây thơ tưởng rằng chị có trí nhớ tốt, nhớ cả những chuyện xảy ra từ 500 năm trước, cứ như chị sống được hơn 500 năm.. Tiết 4: ĐẠO ĐỨC : TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG ( tiết 2) I. Mục tiêu: Học xong bài này HS có khả năng: 1.Hiểu: Cần phải tôn trọng luật giao thông. Đó là cách bảo vệ cuộc sống của mình và mọi người. 2. HS có thái độ tôn trọng luật giao thông, đồng tình với những hành vi thực hiện đúng luật giao thông. 3. HS biết tham gia giao thông an toàn. II. Đồ dùng dạy- học:Sách đạo đức lớp 4. -Một số biển báo giao thông. -Đồ dùng hoá trang để chơi đóng vai. III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu: * Hoạt động 1: Trò chơi tìm hiểu về biển báo giao thông. -GV chia nhóm và phổ biến cách chơi.. - HS quan sát các biển báo giao thong và nói ý nghĩa của mỗi biển báo. Mỗi nhận xét đúng xẽ được 1 điểm. Nừu các nhóm cuàng giơ tay thì viết vào giấy, nhóm nào nhiều điển hơn là thắng.. - GV điều khiển cuộc chơi. - GV cùng HS đánh giá kết quả. *Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. +Bài tập 3 SGK: - GV chia nhóm giao nhiệm vụ. * GV kết luận: SGV trang 52.. - Mỗi nhóm thảo luận một tình huống. - HS dự đoán kết quả của từng tình huống. - Các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung và chất vấn..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> *Hoạt động 3: Trình bày kết quả điều tra thực tiễn. +Bài tập 4 SGK: - GV chia nhóm giao nhiệm vụ. - GV nhận xét kết quả làm việc nhóm của HS. +Kết luận chung: - Để đảm bảo an toàn cho bản thân mình và cho mọi người cần chấp hành nghiêm chỉnh luật giao thông. *Hoạt động nối tiếp: + Chấp hành tốt luật giao thông và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện. - Tổ chức diễn đàn “ HS với luật giao thông”. -Các nhóm thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả điều tra.. -2--> 3 HS nhắc lại ghi nhớ SGK.. Tiết 5:AN TOÀN GIAO THÔNG. Bài 4: LỰA CHỌN ĐƯỜNG ĐI AN TOÀN I. Mục tiêu. Giúp HS : -Biềt giải thích so sánh điều kiện con đường an toàn hay không an toàn. -Biết lựa chọn con đường an toàn nhất để đến trường. -Có thói quen chỉ đi con đường an toàn. II. Đồ dùng dạy- học: -Tranh ảnh trong bài. III. Các hoạt động dạy - học A, KTBC Hs trả lời :Đi xê dập như thế nào để bảo B, Bài mới : đảm an toàn . 1. Giới thiệu bài 2. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu con đường an -HS thảo luận theo nhóm, ghi kết quả vào toàn phiếu -GV nêu câu hỏi: Con đường có điều kiện Đường an toàn Đường không an toàn nào là an toàn, điều kiện nào là không an - Đường thẳng Đường 2 chiều, hẹp , toàn? và bằng... vỉa hè có nhiều vật Có có các làn cản.. đường dành riêng cho từng -GV cho hs quan sát tranh rồi kết luận loại phương tiện giao thông . HĐ2: Lựa chọn con đường an toàn -GV cho hs tự vẽ con đường đến trường của mình. Xác định có mấy điểm không an toàn. -Kết luận. -HS thực hiện -Vài HS lên giới thiệu, các bạn cùng đường nhận xét bổ sung Lựa chọn con đương nào từ nhà em đi tới.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> 3.Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học.. trường để bảo đảm an toàn Thứ ba ngày 26 tháng 3 năm 2013. Tiết 1: TOÁN TÌM HAI SỐ KHI BIẾT HIỆU VÀ TỈ CỦA HAI SỐ ĐÓ (T142) I. Mục tiêu: HS biết cách giải bài toán dạng Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó II. Các hoạt động dạy - học 1. Giới thiệu bài – 2. Dạy bài mới Bài toán 1: -GV nêu đề toán, phân tích đề, vẽ sơ đồ Hướng dẫn HS giải (cần cho HS xác định -Đọc đề, giải theo các bước: được: hiệu của 2 số và tỉ số của 2 số) + Tìm hiệu số phần bằng nhau + Tìm giá trị một phần + Tìm số bé + Tìm số lớn Bài toán 2: Thực hiện tương tự bài 1 3. Thực hành Bài 1: -Cho HS đọc và phân tích đề, lập kế hoạch -Suy nghĩ, tự giải lần lượt theo từng bước giải và tự giải, chữa bài Giải -GV chốt cách làm Hiệu số phần bằng nhau là : 5-2 =3(phần ) Số lớn là :123 :3 x5 =205 Số bé là :205 -123=82 Đáp số:số bé : 82 ; số lớn : 205 Bài 2: Tổ chức và hướng dẫn như bài 1 -Tự làm -GV chấm, nhận xét 1 số bài Giải Hiệu số phần bằng nhau là : 7-2 =5 (phần ) Tuổi con là : 25:5x2=10 (tuổi ) Tuổi mẹ là : 25 +10 =35 (tuổi ) Đáp số: Con: 10 tuổi; Mẹ: 35 tuổi Bài 3: Gọi HS đọc đề bài -Phân tích đề: tìm cái đã cho, cái cần tìm -Đại diện của các nhóm thi giải toán -Tổ chức cho HS thảo luận cách giải theo nhanh nhóm sau đó tổ chức thi giải nhanh theo 3 nhóm Đáp số: số lớn: 225 ; số bé: 125 -GV nhận xét, chốt lời giải 3. Củng cố: -Nêu các bước giải bài toán khi biết hiệu và tỉ số của 2 số -Nhận xét tiết học.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tiết2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ :DU LỊCH –THÁM HIỂM (T57) I. Mục tiêu. Hiểu được các từ : Du lịch – Thám hiểm(BT1,2).Bước đầu hiểu được các câu tục ngữ ở bài 3 - Biết một số từ chỉ địa danh, phản ứng trả lời trong trò chơi “ Du lịch trên sông” II. Đồ dùng dạy học: Các mảnh giấy nhỏ viết từng câu ở BT4 III. Các hoạt động dạy - học A. KTBC: Gọi 3 HS lên bảng đặt 3 câu kể theo 3 mẫu câu đã học B. Bài mới 1. Giới thiệu bài – Nêu yêu cầu của tiết học 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội -1 HS đọc thành tiếng dung bài - Yêu cầu HS trao đổi, tìm câu trả lời -Trao đổi, tìm đáp án đúng đúng Đáp án: ý 2 - GV cùng lớp nhận xét, chốt lời giải - Yêu cầu HS đặt câu với từ : du lịch Em thích đi du lịch Bài tập 2: - Gọi HS đọc yêu cầu BT -Đọc yêu cầu, thảo luận theo nhóm - Yêu cầu HS trao đổi, tìm câu trả lời Đáp án: ý 3 đúng - GV cùng lớp nhận xét, chốt lời giải - Yêu cầu HS đặt câu với từ thám hiểm Bài tập 3: - Gọi HS đọc yêu cầu BT 1 HS đọc thành tiếng - Yêu cầu HS trao đổi, tiếp nối nhau trả Đi một ngày đàng học một sàng khôn: lời Ai đi được hiều nơi sẽ mở rộng tầm hiểu - Yêu cầu HS đưa ra tình huống có thể biết, sẽ khôn ngoan, trưởng thành hơn. sử dụng câu tục ngữ trên Chịu khó hòa vào cuộc sống, con người sẽ - GV cùng lớp nhận xét hiểu biết nhiều, sớm khôn ra. Bài tập 4: Tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Du lịch trên sông” bằng hình thức hái -8 HS thi hái hoa dân chủ hoa dân chủ -Thứ tự các con sông: -Chia lớp thành các nhóm, bốc thăm, trả Sông Hồng - sông Cửu Long - sông Cầu lời câu hỏi sông Lam - sông Mã - sông Đáy - sông -GV cùng lớp nhận xét, kết luận nhóm Tiền, sông Hậu - sông Bạch Đằng. thắng cuộc 5. Củng cố: -Nội dung bài -Nhận xét Tiết 3: KỂ CHUYỆN. ĐÔI CÁNH CỦA NGỰA TRẮNG (T 29) I. Mục tiêu.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Dựa vào tranh minh họa và lời kể của GV, HS kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Đôi cánh của Ngựa Trắng. - Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa của câu chuyện: phải mạnh dạn đi đây đó mới mở rộng tầm hiểu biết, mới mau khôn lớn, vững vàng. - Biết theo dõi, nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa truyện III. Các hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài 2. GV kể chuyện -GV kể lần 1kết hơp giải nghĩa một số từ -HS nghe -GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào từng -HS nghe kết hợp nhìn tranh minh họa tranh minh họa 3. Hướng dẫn HS kể chuyện và trao đổi -Quan sát tranh để kể lại chi tiết được minh về ý nghĩa câu chuyện họa a. Tái hiện chi tiết chính của truyện -Tiếp nối nhau nêu ý kiến của mình về 6 Cho HS quan sát tranh theo cặp bức tranh, lớp bổ sung ý kiến. b. Thực hành kể chuyện * Kể chuyện trong nhóm - Cho HS tập kể theo nhóm. -1 nhóm 4 HS tập kể, trao đổi về ý nghĩa -GV theo dõi, giúp đỡ các em câu chuyện. * Thi kể chuyện trước lớp - Tổ chức cho thi kể -HS thi kể, cả lớp theo dõi để hỏi lại bạn - Hướng dẫn cả lớp nhận xét phần kể của hoặc trả lời câu hỏi của bạn vừa kể bạn -Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay - GV nhận xét, cho điểm HS nhất, bạn kể chuyện tự nhiên, hấp dẫn nhất. 3. Củng cố : - Nhận xét tiết học ___________________________________________ Thứ tư ngày 27 tháng 3năm 2013.. Tiết 1: TOÁN LUYỆN TẬP (T 143) I. Mục tiêu. Giúp HS: - Giải được bài toán về Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. II. Các hoạt động dạy - học A. KTBC: -Nêu các bước giải bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. B. Hướng dẫn luyện tập Bài 1 - Cho HS đọc bài tập 1 -HS đọc bài tập 1 - Nêu lên những vướng mắc Giải - Cùng nhau tìm hiểu cách làm Hiệu số phần bằng nhau là : - Cho HS tự làm bài tập 1 8-3 =5 (phần ) - Gọi HS chữa bài Số bé là : 85 :5 x3 =51.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> - GV cùng lớp nhận xét, chốt kết quả đúng, chốt cách làm Bài 2:cho hs đọc và phân tích bài toán Yêu cầu hs tự TT và làm vào vở-chữa bài –nhận xét Bài 3, 4 (TT ). Số lớn là :85 +51 =136 Đáp án: Số bé: 51 Số lớn: 136 Bài 2: Đáp số:625 bóng đèn màu ; 375 bóng đèn trắng Bài 3: Lớp 4A: 175 cây Lớp 4B: 165 cây Bài 4: Giải ; Hiệu số phần bằng nhau là : 9-5 =4 (phần ) Số bé là : 72 :4 x5 =90 Số lớn là : 90+72 = 162 Đáp số: số bé: 90 ; số lớn: 162. 4. Củng cố: -HS nhắc lại các bước tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của 2 số -Nhận xét tiết học.. Tiết 2: TẬP ĐỌC. TRĂNG ƠI … TỪ ĐÂU ĐẾN ?(t58) I. Mục tiêu:- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ Biết Đọc diễn cảm Một đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng tình cảm. - Hiểu từ ngữ mới trong bài: diệu kì ,… - Hiểu nội dung của bài: Bài thơ thể hiện tình cảm yêu mến, gắn bó của nhà thơ với trăng và thiên nhiên đất nước.(trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa ; thuộc 3,4 khổ thư trong bài) II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc SGK-Bảng phụ ghi sẵn 3 khổ thơ đầu III. Các hoạt động dạy - học. A. KTBC: HS đọc + TLCH bài: Đường 3 HS tiếp nối nhau đọc bài đi Sa Pa B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: dùng tranh minh hoạ 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài a. Luyện đọc Gọi 1 hs đọc to cả bài Tổ chức cho HS đọc tiếp nối -HS đọc tiếp nối.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> -GV kết hợp sửa cách đọc cho HS, sửa lỗi phát âm -GV giải nghĩa từ phần chú giải -Cho HS luyện đọc theo cặp -Gọi HS đọc toàn bài -GV đọc mẫu toàn bài: b. Tìm hiểu bài Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài, trao đổi và trả lời câu hỏi +Nêu câu hỏi 1 SGK +Nêu câu hỏi 2 SGK. +Nêu câu hỏi 3 SGK +Nêu câu hỏi 4 SGK * Cho HS nêu nội dung bài, GV chốt, ghi đại ý như phần I c. Đọc diễn cảm - Gọi 6 HS đọc tiếp nối - Treo bảng phụ + GV đọc mẫu + Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp -Tổ chức cho HS thi đọc - GV nhận xét, cho điểm HS - Cho HS tự nhẩm HTL - Gọi HS đọc thuộc lòng toàn bài 3. Củng cố: -Em thích hình ảnh thơ nào trong bài? Vì sao? -Nhận xét tiết học. -1 HS đọc phần chú giải -Luyện đọc theo cặp. -2 em đọc cả bài.. +Trăng so sánh với quả chín và mắt cá +Tác giả nghĩ trăng đến từ cánh đồng xa vì trăng hồng như 1 quả chín treo lửng lơ trên mái nhà, trăng đến từ biển xanh vì trăng tròn như mắt cá không bao giờ chớp mi. +Trăng còn gắn với quả bóng, sân chơi, lời mẹ ru, chú cuội, chú bộ đội hành quân. +Bài thơ cho thấy tác giả rất yêu trăng, yêu thiên nhiên đất nước quê hương.. -Lớp theo dõi bạn đọc, phát hiện ra giọng đọc, cách đọc hay. -Theo dõi GV đọc -Luyện đọc theo cặp -3 đến 5 HS thi đọc -Tự nhẩm -1 số HS đọc. Tiết 3: LỊCH SỬ. QUANG TRUNG ĐẠI PHÁ QUÂN THANH (T 29) I. Mục tiêu. Học xong bài này, HS biết: - Thuật lại diễn biến trận Quang Trung đại phá quân Thanh theo lược đồ. - Quân Quang Trung rất quyết tâm và tài trí trong việc đánh bại quân xâm lược - Cảm phục tinh thần quyết chiến quyết thắng quân xâm lược của nghĩa quân Nêu được công lao của Nguyễn Huệ đánh bại quân sâm lược Thanh,bảo vệ độc lập của dân tộc. II. Đồ dùng dạy học:Lược đồ trận Quang Trung đại phá quân Thanh III. Các hoạt động dạy - học.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> A. KTBC: Cuộc tiến quân ra Bắc của nghĩa quân Tây Sơn diễn ra thế nào? B. Bài mới 1. Giới thiệu bài – Nêu yêu cầu của tiết học 2. Nội dung * GV trình bày nguyên nhân việc Nguyễn Huệ tiến quân ra Bắc đánh quân Thanh * Hoạt động 1: Làm việc cá nhân - GV đưa ra các mốc thời gian: Suy nghĩ, làm theo yêu cầu của GV + Ngày 20 tháng chạp năm Mậu Thân … Quang Trung chỉ huy quân ra đến (1789)… Tam Điệp… + Đêm mồng 3 Tết năm Kỉ Dậu … … quân ta kéo đến đồn Hà Hồi mà giặc không biết … + Mờ sáng ngày mồng năm … … quân ta tấn công đồn Ngọc Hồi … - Yêu cầu HS dựa vào SGK điền các sự kiện chính vào chỗ chấm cho phù hợp với mốc thời gian mà GV đưa ra - Cho HS dựa vào SGK thuật lại diễn 1 đến 2 HS thuật lại diễn biến biến sự kiện Quang Trung đại phá quân Thanh * Hoạt động 2: Làm việc cả lớp - GV hướng dẫn để HS nhận thấy được quyết tâm đánh giặc và tài nghệ quân sự của Quang Trung trong cuộc đại phá quân Thanh - Liên hệ: Nhân dân tổ chức giỗ trận vào ngày 5 Tết tưởng nhớ ngày Quang Trung đại phá quân Thanh 3. Củng cố: - Nội dung bài- Nhận xét tiết học. Thứ năm ngày 28 tháng 3 năm 2013.. Tiết 1: TOÁN. LUYỆN TẬP (144). I. Mục tiêu. Giúp HS: - Rèn kĩ năng tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. II. Các hoạt động dạy - học A. KTBC: Nêu các bước giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. B. Hướng dẫn luyện tập Bài 1 - Cho HS đọc bài tập 1 Giải : - Nêu lên những vướng mắc Hiệu số phần bằng nhau là : - Cùng nhau tìm hiểu cách làm 3-1=2 (phần ) - Cho HS tự làm bài tập 1 Số bé là :30:2 =15 - Gọi HS chữa bài Số lớn là :30+15=45 - GV cùng lớp nhận xét, chốt kết quả Đáp án Số bé: 15 đúng, chốt cách làm Số lớn: 45 Bài 2, 3, 4 (TT ) Bài 2: Số thứ nhất là 15 Cho hs làm vào vở Số thứ hai là 75 Chấm chữa bài nhận xét Bài 3: giải.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Hiệu số phần bằng nhau là : 4-1=3 (phần ) Số gạo nếp có là : 540:3X1=180(kg) Số gạo tẻ có là : 540+180=720(kg) Đáp số:180 kg gạo nếp 720 kg gạo tẻ Bài 4: Đề toán: Số cây dứa nhiều hơn số cây cam là 170 cây. Biết số cây cam bằng 1 6. số cây dứa. Tính số cây mỗi loại.. Đáp số: 34 cây cam ; 204 cây dứa. 4. Củng cố: -HS nhắc lại các bước tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của 2 số -Nhận xét tiết học ____________________________________. Tiết 2:. TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TÓM TẮT TIN TỨC(T57)(Không dạy). ÔN VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI Đề bài : Tả một cây bóng mát ,cay hoa hoặc cây ăn quả mà em thích. Học sinh viết bài vào giấy kiểm tra Gv thu bài chấm bài Nhận xét Tiết4 :KHOA HỌC. NHU CẦU NƯỚC CỦA THỰC VẬT (T58). I. Mục tiêu: Giúp HS biết: Biết mỗi loài thực vật ,mỗi giai đoạn phát triển có nhu cầu về nước khác nhau. Kĩ năng : hợp tác trong nhóm nhỏ ,kĩ năng trình bày sản phẩm thu thập được và các thông tin về chúng. II. Đồ dùng dạy học:Hình trang 116, 117 SGK. Sưu tầm tranh ảnh hoặc cây thật sống ở những nơi khô hạn, nơi ẩm ướt và dưới nước. III. Các hoạt động dạy học: A. KTBC: Thực vật cần gì để sống? 1-2 HS trả lời –nhận xét B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> * Hoạt động 1: Tìm hiểu nhu cầu nước của các loài thực vật khác nhau - Cho HS hoạt động nhóm 4: + Nhóm trưởng tập hợp tranh ảnh( hoặc cây). + Phân loại các cây thành 4 nhóm: - GV kết luận: Các loài cây khác nhau có nhu cầu về nước khác nhau. Hoạt động 2: Nhu cầu về nước ở từng giai đoạn phát triển của mỗi loài cây - Cho HS quan sát các hình trang 117SGK và trả lời câu hỏi: Vào giai đoạn nào cây lúa cần nhiều nước? + Tại sao ở giai đoạn mới cấy và làm đòng, cây lúa lại cần nhiều nước? + Khi thời tiết thay đổi, nhu cầu về nước của cây thay đổi thế nào? - GV kết luận: Biết nhu cầu về nước của cây để có chế độ tưới và tiêu nước hợp lí cho từng loại cây và từng thời kì phát triển của một cây mới có thể đạt được năng suất cao. 3. Củng cố: + Các loài cây khác nhau có nhu cầu về nước như thế nào? -Nhận xét tiết học. -HS hoạt động nhóm 4 theo hướng dẫn của GV. + Các nhóm trưng bày sản phẩm và đánh giá lẫn nhau. -HS nhắc lại. -HS quan sát và trả lời câu hỏi +… từ lúc mới cấy đến lúc bắt đầu uốn câu , vào hạt +… để cây sống, phát triển và tạo hạt +Khi trời nắng, cây cần nhiều nước hơn - HS đọc mục Bạn cần biết.. Thứ sáu ngày 29 tháng 3năm 2013. Tiết 1 :TOÁN : LUYỆN TẬP CHUNG (145) I. Mục tiêu. Giải được bài toán khi biết tổng (hoặc hiệu) và tỉ số của hai số đó. II. Các hoạt động dạy - học A. KTBC: Nêu các bước giải bài toán khi biết tổng (hoặc hiệu) và tỉ số của hai số đó. B. Thực hành luyện tập Bài 1: GV kẻ bảng -Yêu cầu HS tự làm bài -HS tự làm bài -Gọi HS đọc kết quả bài làm -2 HS lên bảng điền kết quả: -GV nhận xét và cho điểm HS 30 và 45 ; 12 và 48 Bài 2 : -Yêu cầu HS đọc đề, lập kế hoạch giải, -HS làm bài và chữa bài giải vào vở Đáp số: số thứ nhất là 820 Bài 3: số thứ hai là 82 Tiến hành tương tự bài 2, kết hợp chấm Đáp số: 100 kg gạo nếp một số bài 120 kg gạo tẻ Bài 4: Giải -Cho HS xác định dạng toán rồi tìm Tổng số phần bằng nhaulà: cách giải và giải -Gọi 1 số HS đọc bài làm trước lớp 3+5=8(phần ) Đoạn đường từ nhà An đến hiệu sách là :.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> 3. Củng cố: -Nội dung luyện tập -Nhận xét tiết học. 840 :8 x3 =315 (m) Đoạn đường từ hiêu sách đến trường học là : 840-315 =525(m) Đáp số: đoạn đường đầu: 315 m đoạn đường sau: 525 m. Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI BÀY TỎ YÊU CẦU ,ĐỀ NGHỊ (T58) I. Mục tiêu. Giúp HS: - Hiểu thế nào là lời yêu cầu, đề nghị … lịch sự.( ND ghi nhớ) - Bước đầu biêt nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự( BT1,BT2, mục III); phân biệt được lời yêu cầu, đề nghị lich sự và lời yêu cầu không giữ được phép lịch sự (BT3); bước đầu biết đặt caaukhieens phù hợp với một tình huống giao tiếp cho trước(BT4) . - Hiểu tại sao phải giữ phép lịch sự khi bày tỏ, đề nghị. Kĩ năng: Giao tiếp ứng sử thể hiện sự cảm thông,thương lượng đặt mục tiêu. II. Đồ dùng dạy học: Giấy khổ to và bút dạ III. Các hoạt động dạy - học A. KTBC: KT bài tập HS làm tiết trước B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Tìm hiểu ví dụ Bài 1 và 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài -HS đọc yêu cầu và nội dung bài - Yêu cầu HS đọc thầm và tìm các câu nêu -Suy nghĩ và làm theo yêu cầu yêu cầu, đề nghị Các câu nêu yêu cầu, đề nghị: - Gọi HS phát biểu - Bơm cho cái bánh trước. Nhanh lên nhé, trễ giờ học rồi. - Vậy, cho mượn cái bơm, tôi bơm lấy vậy. -Bác ơi ,cho cháu mượn cái bơm nhé . Bài 3: -Nào để bác bơm cho -Cho HS đọc yêu cầu và nêu theo ý hiểu Bạn Hùng nói trống không, thiếu lịch sự -GV chốt cách giữ phép lịch sự … với bác Hai… Bài 4: -Cho HS thảo luận, theo nhóm, đại Bạn Hoa yêu cầu lịch sự với bác Hai. diện trình bày + Theo em như thế nào là lịch sự khi yêu -Lịch sự khi yêu cầu, đề nghị là lời yêu cầu ,đề nghị ? cầu phù hợp với quan hệ giữa người nói với người nghe, có cách xưng hô phù hợp. +Tại sao cần giữ lịch sự khi yêu cầu, đề +… để người nghe hài lòng, vui vẻ, sẵn nghị? sàng làm cho mình. GV chốt 3. Ghi nhớ: Gọi HS đọc SGK HS đọc SGK Yêu cầu HS đặt câu để minh họa cho nội -HS đặt câu để minh họa cho nội dung ghi dung ghi nhớ nhớ 4. Luyện tập.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Bài tập 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - Tổ chức cho HS hoạt động theo cặp - Gọi HS trình bày - GV nhận xét Bài tập 2: Tiến hành tương tự bài 1 Bài tập 3 : - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - Cho HS làm việc theo cặp - Tổ chức cho HS báo cáo kết quả. - HS đọc thành tiếng y /c của bài trước lớp -Trao đổi theo cặp -Tiếp nối nhau phát biểu: ý b và c -Ý b, c, d. -1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp -Tiếp nối nhau trình bày. VD: Lan ơi ,cho tớ về với ! Lời nói lịch sự vì có các từ xưng hô: Lan, Bài tập 4: tớ từ với, ơi thể hiện quan hệ thân mật - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài -Đọc yêu cầu - Hướng dẫn HS làm -Trao đổi, thảo luận để cùng làm bài - Phát giấy khổ to cho 2 nhóm làm và dán -Trao đổi, viết các câu khiến vào giấy phiếu lên bảng -Dán phiếu, đọc bài -Lớp bổ sung. VD: - GV nhận xét, kết luận các câu đúng a. Bố ơi ,cho con tiền để mua quyển sổ ạ! 4. Củng cố: -Nội dung bài -Nhận xét tiết học __________________________________ Tiết 4: TẬP LÀM VĂN. CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT (T58) I. Mục tiêu: Giúp HS: - Nhận biết được được cấu tạo của bài văn miêu tả con vật gồm 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài.- Lập dàn ý một bài văn miêu tả con vật. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa con vật. Giấy khổ to và bút dạ III. Các hoạt động dạy - học A. KTBC: B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS làm bài tập - Gọi 2 HS đọc tiếp nối bài văn Con Mèo Hung và các yêu cầu - Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm -2 HS đọc, lớp theo dõi -Trao đổi, thảo luận trong nhóm -Tiếp nối nhau trả lời -Bài văn có 4 đoạn +Đoạn 1: giới thiệu con mèo định tả +Đoạn 2: tả hình dáng con mèo +Đoạn 3: tả hoạt động, thói quen của con mèo - Gọi HS tiếp nối nhau trả lời các câu hỏi +Đoạn 4: nêu cảm nghĩ về con mèo - GV nhận xét và chốt kiến thức -Bài văn miêu tả con vật gồm 3 phần: MB, TB, KB.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> 3. Ghi nhớ: Gọi HS đọc SGK 4. Luyện tập - Gọi HS đọc yêu cầu BT - Cho HS dùng tranh minh họa để giới thiệu con vật mình sẽ lập dàn ý tả - Yêu cầu HS lập dàn ý, 1 số em viết vào giấy khổ to - Cho lớp nhận xét bài trên phiếu. 5. Củng cố: -Nhận xét tiết học. Tiết 5:. -3 HS đọc thành tiếng -Tiếp nôi nhau giới thiệu: -Em lập dàn ý tả con chó mèo … -Dán bài lên bảng, lớp nhận xét bài của bạn Mở bài :Giới thiệu về con gà trống (của nhà em ,nó có gì đặc biệt …) Thân bài : -Tả ngoại hình con gà trống Bộ lông …… Cái đầu ….. Chân ……….. Đ uôi ,móng vuốt …… -Tả hoạt động của con gà trống : Khi đi kiếm ăn ,uống nước Thái độ với những con gà khác …. Các hoạt động khác …. -Tiếng gáy của con gà trống : Thường gáy vào lúc nào ,ở đâu? Tiếng gáy ra sao ,tác dụng của tiếng gáy như thế nào ? Kết bài :Tình cảm của em đối với con gà trống đó .. SINH HOẠT. I. Mục tiêu : - Đánh giá các hoạt động trong tuần. - Khắc phục những thiếu sót, đề ra phương hướng hoạt động tuần tới. II. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 * Lớp trưởng, lớp phó nhận xét các hoạt - HS nhận xét động trong tuần qua 2 * Yêu cầu các em nêu ý kiến : - Về học tập- Về nề nếp - Rèn chữ- giữ vở - Ý kiến các em - Kiểm tra các chuyên hiệu - Nhận xét các hoạt động vừa qua 3 * GV nhận xét chung: Nhìn chung các em có ý thức thực hiện tốt các quy định của Đội, trường, lớp. - HS lắng nghe - Ôn tập các môn để chuẩn bị kiểm tra tốt - Các em đã có ý thức chăm sóc cây xanh trong lớp, vệ sinh lớp học sạch sẽ. - Khăn quàng, mũ ca lô khá đầy đủ.- Đồng phục đúng quy định. 4 * Phương hướng tuần tới: - Khăn quàng, mũ ca lô đầy đủ.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Các em học khá, giỏi giúp đỡ thêm cho các em chưa giỏi. - Giữ vệ sinh lớp học sân trường sạch sẽ. - Tiếp tục rèn chữ - giữ vở. - Tiếp tục chăm sóc cây xanh trong và ngoài lớp tốt hơn.. - Cả lớp cùng thực hiện.. TUẦN 29 Thứ ba ngày 20 tháng 3 năm 2012 Tiết 1: TOÁN. LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu. Giúp HS : - Ôn tập về tỉ số của hai số. - Rèn kĩ năng giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng(hiệu ) và tỉ số của hai số đó. II. Các hoạt động dạy - học A. KTBC: Nêu cách giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2 . Hướng dẫn luyện tập Bài 1: Yêu cầu HS tự làm bài -Lớp làm vào vở, 2 HS chữa bài 3 5 -Gọi HS chữa bài a. 4 b. 7 -Chốt: Cách viết tỉ số Bài 2: -HS tự làm bài -Yêu cầu HS tự làm bài -Nêu miệng kết quả Tổng 2 số Tỉ 2 số Số bé Số lớn. 84 1:3 21 63. 55 1:4 11 44. Giải : Bài 3 VBTTH:trang 77 Tổng số phần bằng nhau là : -Cho HS đọc đề, lập kế hoạch giải, tự 3+4 =7 (phần ) giải vào vở Số học sinh nữ của lớp đó là : -GV chấm, nhận xét một số bài 35:7x3=15 (học sinh ) Đáp số :15 học sinh Giải : Bài4:VBTTH trang 77: Cho HS đọc đề. 45 1:2 15 30.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> bài, xác định dạng toán sau đó tự làm bài vào vở. Bài 5:VBTTH trang77 3. Củng cố: - Nội dung luyện tập - Nhận xét tiết học.. Hiệu số phần bằng nhau là : 5-2 =3 (phần ) Số bé là : 15:3 x2=10 Số lớn là : 15 +10=25 Đáp số : SL:25 ;SB:10 Khoanh vào b. Tiết 4 : RÈN CHỮ Bài : ĐƯỜNG ĐI SA PA . Mục tiêu: - HS Nghe - viết chính xác, đẹp đoạn: “từ đầu …..liễu rủ ’’ trong bài Đường đi Sa Pa. II. Đồ dùng dạy học - Vở rèn chữ III. Các hoạt động dạy - học A. KTBC: 2 HS lên bảng viết, dưới lớp viết vào nháp: B, Bài mới * Hướng dẫn HS nghe viết a. Tìm hiểu nội dung bài viết -Gọi HS đọc đoạnviết Yêu cầu Hs nêu nội dung đoạn viết. b. Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS tìm từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. - Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được. c. Viết chính tả -HDHS cách trình bày. Giáo viên đọc từng câu ,cụm từ Thu chấm d,củng cố ,dặn dò ,nhận xét.. Chênh vênh .dập dìu ,thiên nhiên 1 hs đọc -cả lớp theo dõi. Hs trả lời Tả cảnh hai bên đường trên đường đi đến Sa Pa :du khách có cảm giác như đi trong những đám mây trắng bồng bềnh huyền ảo ,đi bên những thác trắng xóa tựa mây trời … -Đọc và viết các từ: huyền ảo ,trắng xóa ,lướt thướt … Hs viết vào bảng con. -HS viết chính tả hs đổi vở soát lỗi ..
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Thứ năm ngày 22 tháng 3năm 2012. Tiết 1: TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu. Giúp HS: - Rèn kĩ năng tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. II. Các hoạt động dạy - học A. KTBC: Nêu các bước giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. B. Hướng dẫn luyện tập Bài 1:VBTTH trang 79 - Cho HS đọc bài tập 1 Giải : - Nêu lên những vướng mắc Hiệu số phần bằng nhau là : - Cùng nhau tìm hiểu cách làm 7-2=5 (phần ) - Cho HS tự làm bài tập 1 Tuổi bố :30:5x7 =42 (tuổi) - Gọi HS chữa bài Tuổi con là :42-30=12 - GV cùng lớp nhận xét, chốt kết quả Đáp án tuổi con: 12 đúng, chốt cách làm Tuổi bố : 42 Bài 2: VbttH trang 79 Bài 2: Cho hs làm vào vở Hiệu số phần bằng nhau là : Chấm chữa bài nhận xét 7-4=3 (phần ) Lớp 4a trồng được số cây là : 24:3x4=32(cây) Lớp 4b trồng được số cây là : 32+24=56 (cây) Đáp án :4A: 32cây 4B:56 cây Bài 3:một cửa hàng có số gạo nếp ít hơn Bài 3: giải số gạo tẻ là 360kg ,biết rằng số gạo nếp Hiệu số phần bằng nhau là : bằng 1/4 số gạo tẻ tính số gạo mỗi loại 4-1=3 (phần ) Số gạo nếp có là : 360:3X1=120(kg) Số gạo tẻ có là : 360+120=480 (kg) Đáp số:120 kg gạo nếp 480 kg gạo tẻ Bài 4:hiệu của hai số bằng 207 .Tìm hai Giải số đó ,biết rằng nếu xóa đi chữ số 0 ở tận Khi xóa chữ số 0 ở tận cùng của một số cùng số lớn thì được số bé . thì số đó giảm đi 10 lần .Do đó số lớn gấp.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> 10 lần số bé . Số bé là : 207 :(10-1)x1=23 Số lớn là:207+23=230 Đáp số :SL:230, SB: 23. 4. Củng cố: -HS nhắc lại các bước tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của 2 số -Nhận xét tiết học Thứ sáu ngày 23 tháng 3 năm 2011-2012. Tiết 1 :TOÁN:. LUYỆN TẬP CHUNG (145). I. Mục tiêu. Giải được bài toán khi biết tổng (hoặc hiệu) và tỉ số của hai số đó. II. Các hoạt động dạy - học A. KTBC: Nêu các bước giải bài toán khi biết tổng (hoặc hiệu) và tỉ số của hai số đó. B. Thực hành luyện tập Bài 1: GV kẻ bảng -Yêu cầu HS tự làm bài -HS tự làm bài -Gọi HS đọc kết quả bài làm Viết số thích hợp vào ô trống -GV nhận xét và cho điểm HS Hiệu2 số Tỉ hai số Số bé Số lớn 25 2:3 25 50 36 1:4 12 48 Bài 2 : -Yêu cầu HS đọc đề, lập kế hoạch giải, giải vào vở hiệu của hai số là 504.Tìm hai số đó , biết rằng nếu giảm số lớn đi 10 lần thì được số bé. Bài 3: Tiến hành tương tự bài 2, kết hợp chấm một số bài. -HS làm bài và chữa bài Đáp số: số lớn là 560 số bé là 56 Giải Tổng số phần bằng nhaulà: 3+5=8(phần ) Đoạn đường từ nhà An đến hiệu sách là : 840 :8 x3 =315 (m) Đoạn đường từ hiêu sách đến trường học là : 840-315 =525(m) Đáp số: đoạn đường đầu: 315 m đoạn đường sau: 525 m. Bài 4:hai kho chứa 125 tấn thóc , trong giải 2 tổng số phần bằng nhau là: 3 đó số thóc ở kho thứ nhất bằng số 2+3= 5(Phần) thóc ở kho thứ hai.Hỏi mỗi kho chứa Số thóc ở kho thứ nhất là: bao hnieeu tấn thóc. 125 :5 x2=50 (tấn) -Cho HS xác định dạng toán rồi tìm Số thóc ở kho thứ 2 là: cách giải và giải 125-50= 75(tấn) -Gọi 1 số HS đọc bài làm trước lớp Đáp số :kho1 :50 tấn kho2 : 75 tấn.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> 3. Củng cố: -Nội dung luyện tập -Nhận xét tiết học. Tiết3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ :DU LỊCH –THÁM HIỂM I. Mục tiêu. - Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ thuộc chủ điểm: Du lịch – Thám hiểm II. Đồ dùng dạy học: Các mảnh giấy nhỏ viết từng câu ở BT4 III. Các hoạt động dạy - học A. KTBC: B. Bài mới 1. Giới thiệu bài – Nêu yêu cầu của tiết học 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội -1 HS đọc thành tiếng dung bài 1,Khoanh tròn chừ cái trước dòng nêu ý - Yêu cầu HS trao đổi, tìm câu trả lời đúng của từ thám hiểm : đúng a,Dò xét ,nghe ngóng để thu thập tình hình . b, Thăm dò ,tìm hiểu những nơi xa lạ khó khăn . c, Làm việc ở những nơi khó khăn nguy hiểm . - GV cùng lớp nhận xét, chốt lời giải -Trao đổi, tìm đáp án đúng Đáp án: ý b - Yêu cầu HS đặt câu với từ : thám hiểm +Cô-lôm-bô là một nhà thám hiểm tài ba. Bài tập 2: -Đọc yêu cầu, thảo luận theo nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu BT Từ nào có tiếng du không có nghĩa là đi chơi - Yêu cầu HS trao đổi, tìm câu trả lời Du khách ;du lịch ,du canh ,du ngoạn ,du đúng xuân - GV cùng lớp nhận xét, chốt lời giải Đáp án: du canh - Yêu cầu HS đặt câu với từ du lịch Nghỉ hè , cả nhà em sẽ đi du lịch ở Sa Pa . Bài tập 3: - Gọi HS đọc yêu cầu BT 1 HS đọc thành tiếng - Yêu cầu HS trao đổi, tiếp nối nhau trả Chọn 1trong 3 từ :phong cảnh ,quang cảnh lời ,thắng cảnh điền vào từng chỗ tróng cho thích hợp : A,Qua ô cửa sổ toa tàu ……..núi non hiện ra thật hùng vĩ trước mắt tôi. B,……….ở Thành phố Hồ Chí Minh vào - GV cùng lớp nhận xét buổi sáng sớm thật đông vui . C,Vịnh Hạ Long là một …………..của nước ta. 5. Củng cố: -Nội dung bài -Nhận xét tiết học.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> _____________________________________ Tiết 3: TẬP LÀM VĂN. CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT (T58) I. Mục tiêu: Giúp HS: - Nắm được cấu tạo của bài văn miêu tả con vật gồm 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài.- Lập dàn ý một bài văn miêu tả con vật. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa con vật. Giấy khổ to và bút dạ III. Các hoạt động dạy - học A. KTBC: B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS làm bài tập - Gọi HS đọc yêu cầu BT - Cho HS dùng tranh minh họa để giới thiệu con vật mình sẽ lập dàn ý tả - Yêu cầu HS lập dàn ý, 1 số em viết vào giấy khổ to - Cho lớp nhận xét bài trên phiếu. 5. Củng cố: -Nhận xét tiết học. -3 HS đọc thành tiếng -Tiếp nôi nhau giới thiệu: -Em lập dàn ý tả con chó mèo … -Dán bài lên bảng, lớp nhận xét bài của bạn Mở bài :Giới thiệu về con mèo (của nhà em ,nó có gì đặc biệt …) Thân bài : -Tả ngoại hình con mèo Bộ lông …… Cái đầu ….. Chân ……….. Đ uôi ,móng vuốt …… -Tả hoạt động của con mèo : Khi đi bát chuột ,uống nước Thái độ với những con mèo khác …. Các hoạt động khác …. -Tiếng kêu của con mèo : Thường kêu vào lúc nào ,ở đâu? Kết bài :Tình cảm của em đối với con mèo đó ..
<span class='text_page_counter'>(23)</span> Tiết 2:. TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TÓM TẮT TIN TỨC(T57). I. Mục tiêu. - Ôn luyện cách tóm tắt tin tức đã học. - Thực hành viết và tóm tắt các tin tức II. Đồ dùng dạy học: Giấy khổ to và bút dạ III. Các hoạt động dạy - học A. KTBC: Thế nào là tóm tắt tin tức? Khi tóm tắt tin tức cần thực hiện các bước nào? B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Luyện tập Bài 1 và 2: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung và bài tập -Phát giấy khổ to cho 3 HS , yêu cầu HS tự làm bài -Gọi HS dán phiếu lên bảng -Nhận xét, kết luận về tóm tắt đúng -Cho điểm HS -Gọi HS dưới lớp đọc bài làm của mình. HS trả lời –nhận xét. -2 HS đọc thành tiếng 3 HS làm vào giấy khổ to, lớp làm vào vở BT -Dán phiếu, lớp nhận xét Tin a :Khách sạn treo trên cây sồi Để thỏa mãn những người thích nghỉ ngơi ở những chỗ khác lạ ,tại Vát –te – rát ,Thụy Điển ,người ta đã làm khách sạn treo trên một cây sồi cao 13 m. Tin b :Nhà nghỉ cho du khách bốn chân Tại Pháp ,một phụ nữ vừa mở một khu cư xá đầu tiên dành cho các vị khách du lịch bốn chân khi đi theo chủ ..
<span class='text_page_counter'>(24)</span> Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu BT Học làm bài vào vở a,Để chào mừng một ngày lễ lớn (Ví dụ -1 số HS đọc bài làm của mình 20-11,26-3;…),trường em có tổ chức -1 HS đọc thành tiếng nhiều hoạt động .em hãy viết một bài đưa tin về những hoạt động đó . b,Em hãy tóm tát 2-3 câu về bài viết trên của em -Yêu cầu HS tự làm bài -Làm bài vào vở BT -Gọi HS trình bày Một số Hs trình bày -Nhận xét, cho điểm bài viết tốt 4. Nhận xét tiết học. _____________________________________________. 1/Kiểm tra: -Nhận xét. 2/Bài mới : a,Giới thiệu bài: b,Các hoạt động : HĐ1:Luyện đọc: -Sửa lỗi ,rút luyện đọc. -Giải nghĩa một số từ. -Đọc bài. HĐ2:Tìm hiểu bài: ?:Mỗi đoạn trong mỗi bài là một bức tranh đẹp về cảnh và người miêu tả những điều em hình dung được về mỗi bức tranh ấy ? ?:Những bức tranh phong cảnh bằng lời trong bài thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả.Hãy nêu một chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế ấy ? ?:Vì sao tác giả gọi Sa Pa là “món quà kì diệu của thiên nhiên” ? ?:Bài văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cảnh đẹp Sa Pa như thế nào ? ?:Nêu ý nghĩa của bài ? HĐ3:Đọc diễn cảm:. 2 em -Đọc bài Con sẻ và trả lời câu hỏi 1,2 SGK.. -Đọc bài –chia đoạn. -Đọc nối tiếp đoạn. -Đọc từ khó. -Đọc theo nhóm+từ chú giải. Đọc lướt bài. -Những bông hoa chuối rực lên như ngọn lửa... -Nắng vàng hoe,những em bé Hmông,Tu Dí... -Thoắt cái ,lá vàng rơi trong khoảnh khắc mùa thu ... -Những đám mây trắng nhỏ sà xuống... -Vì phong cảnh Sa Pa rất đẹp.Vì sự đổi mùa trong một ngày ở Sa Pa rất lạ lùng hiếm có. -Tác giả ngưỡng mộ,háo hức trước cảnh đẹp Sa Pa. -Ca ngợi vẽ đẹp độc đáo của Sa Pa....thể hiện....
<span class='text_page_counter'>(25)</span> -HD giọng đọc. -Đọc đoạn văn . -Tổ chức thi đọc diễn cảm. -Nhận xét chung. 3/Củng cố -dặn dò: -Liên hệ. -Nhận xét giờ học.. -Đọc nối tiếp đoạn. -Thi đọc diễn cảm. -Nhận xét . -Đọc đoạn mình thích. -Nhận xét .. Về nhà :Đọc bài-xem bài mới.. Tiết 2 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU :.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> ÔN TẬP I. Mục tiêu. - Ôn luyện về 3 kiểu câu kể Ai là gì? Ai thế nào ? Ai là gì? ). - Xác định đúng từng kiểu câu kể trong đoạn văn và hiểu tác dụng của chúng. - Thực hành viết đoạn văn trong đó có sử dụng 3 kiểu câu kể vừa học. -Ôn về câu khiến II. Đồ dùng dạy học: Giấy khổ to kẻ sẵn bảng ở BT1 và bút dạ Giấy khổ to và bút dạ III. Các hoạt động dạy - học 1. Giới thiệu bài học 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài1 : Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của BT tìm ba kiểu câu kẻ nói trên trong đoạn văn sau và nói rõ tác dụng của chúng Ngày mùa,mùi thơm từ ngoài đồng thơm vào ,thơm trên đường làng ,thơm ngoài sân đình ,sân kho , thơm trên các ngõ .Đó là hương cốm hương lúa ,hương rơm rạ .Tôi cứ muốn căng lồng ngực ra mà hít thở đến no nê . -Yêu cầu HS tự làm bài tập -Gọi HS chữa bài -GV nhận xét, kết luận lời giải đúng Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu của BT Hãy viết một đoạn vă ngắn nói con sẻ già trong truyện Con sẻ đã học .Trong đoạn văn có sử dụng ba kiểu câu nói trên -Hướng dẫn HS làm bài -Phát giấy khổ to cho 2 HS viết bài rồi dán lên bảng, lớp nhận xét -Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn -GV cho điểm HS. -HS tự làm bài. VD:. Bài 3 :Hãy ghi lại 4 cách đặt câu khiến khác nhau để yêu cầu người đó dừng lại . 4. Củng cố: -Nhận xét tiết học.. VD:Bạn chớ có bẻ cành cây. Bạn không được bẻ cành cây.. BÀI SOẠN CHUYÊN ĐỀ :ĐỊA LÍ. -Đó là hương cốm …. (Ai là gì :dùng để giới thiệu Ngày mùa,mùi thơm từ ngoài đồng thơm vào ,thơm trên đường làng ,thơm ngoài sân đình ,sân kho , …(Ai thế nào ?:dùng để nêu đặc điểm của mùi thơm …) Tôi cứ muốn căng lồng ngực ra mà hít thở đến no nê (Ai làm gì ….). Lớp tự làm bài -2 HS viết bài vào giấy khổ to -Lớp nhận xét bài của bạn -3 đến 5 HS đọc đoạn văn của mình VD:Con sẻ già là một con sẻ dũng cảm .Nó dám đối đầu với một con chó hung dữ để bảo vệ đứa con nhỏ bé của mình….
<span class='text_page_counter'>(27)</span> Người dạy :Lại thị Tho Ngày dạy :7/4/2011 BÀI DẠY: THÀNH PHỐ HUẾ I. Mục tiêu: HS bài này, HS biết: - Xác định vị trí của Huế trên bản đồ Việt Nam - Giải thích vì sao Huế được gọi là cố đô và ở Huế du lịch lại phát triển. - Tự hào về thành phố Huế (được công nhận là Di sản văn hoá thế giới từ năm 1993). II. Đồ dùng dạy – học: Bản đồ hành chính Việt Nam Tranh ảnh về Huế. III. Các hoạt động dạy – học A. Kiểm tra bài cũ: Vì sao có nhiều khách du lịch đến tham quan Miền Trung? Nêu thứ tự các công việc trong sản xuất đường mía? B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài– Nêu yêu cầu của tiết học 2. Nội dung *Thành phố bên dòng sôngHương thơ mộng : Gv treo bản đồ Việt Nam yêu cầu hs thảo luận cặp đôi ,chỉ thành phố Huế trên bản đồ và TLCH +Thành phồ huế nằm ở tỉnh nào ?. Hs thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi TP Huế nằm ở tỉnh Thừa Thiên Huế. +Thành phố nằm ở phía nào của dãy +Con sông nào chảy qua thành phố Huế +Chỉ hường chảy của dòng sông . Yêu cầu đại diện nhóm lên bảng chỉ bản đồ và TLCH Gv nhận xét chốt lại *Thành phố đẹp với các công trình kiến trúc cổ. - GV treo lược đồ thành phố Huế - yêu cầu HS quan sát, tìmcác công trình kiến trúc cổ của thành phố Huế. - Yêu cầu từng cặp HS làm theo yêu cầu SGK - Yêu cầu HS trả lời +Nêu các công trình kiến trúc cổ dọc theo hai bên bờ sông Hương ? +Các công trình này có từ khi nào ?vào thời vua nào ?. Trường Sơn Tp nằm ở phía Đông . Con sông chảy qua thành phố Huế là sông Hương Hs lên bảng chỉ bản đồ và TLCH_cả lớp theo dõi –nhận xét. - Yêu cầu HS nêu 1 số tin khác về Huế. 1 số HS nêu: Huế là cố đô vì là Kinh đô của nhà Nguyễn từ cách đây hơn 300 năm Năm 1993 với các công trình kiến trúc cổ …đã được công nhận là di sản văn hóa thế. HS quan sát - tìm trên lược đồ Một số HS chỉ lược đồ HS thảo luận nhóm: Các công trình kiến trúc cổ kính: Kinh thành Huế, chùa Thiên Mụ, lăng Tự Đức... Các công trình này có từ rất lâu :hơn 300 năm về trước,vào thời vua nhà Nguyễn..
<span class='text_page_counter'>(28)</span> giới . Cố đô: thủ đô cũ.. Em hiểu “cố đô” là thế nào? Gv kết luận * Huế - thành phố du lịch. - Yêu cầu HS quan sát H1 SGK, quan sát HS quan sát H1 SGK các tranh để trả lời các câu hỏi SGK Quan sát tranh ảnh SGK , tranh ảnh sưu tầm - Nêu tên các địa điểm du lịch của Thành Lăng Tự Đức, điện Hòn Chén, chợ Đông phố Huế dọc theo sông Hương. Ba ... - Mô tả 1 số cảnh đẹp của thành phố Huế 1 số HS mô tả - Vì sao Huế trở thành thành phố du lịch? … cảnh thiên nhiên đẹp, nhiều công trình Gv chôt lại kiến trúc cổ, … Gv nêu câu hỏi rút ra nội dung bài 1-2 hs đọc bài học (SGK) 3. Củng cố: cho hs làm bài tập củng cố bài Liên hệ thực tế -Dặn dò Nhận xét giờ học. Tiết 4: KỸ THUẬT: LẮP XE NÔI (29) I- Mục tiêu: - HS chọn đúng và đủ được các chi tiết để lắp xe nôi - Lắp được từng bộ phậnvà lắp ráp xe nôi đúng kỹ thuật, đúng quy trình - Rèn luyện tính cẩn thận, làm việc theo quy trình II- Đồ dùng dạy học: - Mẫu xe nôi lắp sẵn - Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật. III- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Giới thiệu bài Hoạt động 1: Hưóng dẫn HS quan sát nhận xét mẫu -GV cho hs quan sát mẫu xe nôi lắp sẵn và -HS quan sát nhận xét: Cái xe nôi có 5 bộ trả lời các câu hỏi phận: Tay kéo, thanh đỡ giá xe, giá đỡ bánh xe, thành xe với mui xe. -GV nêu tác dụng của xe nôi trong thực tế Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kỹ thuật - YC hs chọn chi tiết -1 HS đọc tên các chi tiết, hs khác chọn chi tiết đặt vào nắp hộp -HS quan sát quy trình nêu các thao tác - GV hướng dẫn lắp cái đu theo quy trình SGK : Tay kéo, thanh đỡ giá xe, giá đỡ bánh xe, thành xe với mui xe..
<span class='text_page_counter'>(29)</span> -GV thao tác mẫu. - Theo dõi thao tác của gv, vài HS lên thao tác thử. - Hướng dẫn tháo rời các chi tiết,xếp gọn vào hộp Nhận xét dặn dò: - Nhận xét sự chuẩn bị, thái độ học tập của hs. - Dặn dò. _____Tiết 4:. KHOA HỌC THỰC VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG (T 57). I. Mục tiêu: HS biết : - Nêu được những yếu tố cần để cây sống và phát triển bình thường. - Áp dụng những kiến thức khoa học trong việc chăm sóc thực vật. II. Đồ dùng dạy-học: Hình trang 114, 115. Một số cây trồng. Phiếu học tập Kĩ Năng:Kĩ năng làm việc nhóm, kĩ năng quan sát so sánh có đối chứng để thất sự phát triển khác nhaucuar cây trong điều kiện khác nhau. III. Các hoạt động dạy học: A. KTBC: Điều gì sẽ xảy ra nếu Trái Đất không được Mặt Trời sưởi ấm? B. Bài mới 1. Giới thiệu bài – Nêu yêu cầu của tiết học 2. Nội dung * Hoạt động 1: Mô tả thí nghiệm - Kiểm tra việc chuẩn bị cây trồng của HS - Tổ chức cho HS tiến hành báo cáo thí -Tổ trưởng báo cáo nghiệm trong nhóm - Cho HS mô tả cách trồng và chăm sóc cây -Báo cáo cách làm của mình - Cho HS quan sát các cây trong SGK, trả lời Nêu tóm tắt điều kiện sống của từng cây lần lượt từng câu hỏi trong SGK + Thí nghiệm trên nhằm mục đích gì? +… biết xem thực vật cần gì để sống + Thực vật cần những điều kiện nào để +Thực vật cần: nước, ánh sáng, không sống? khí, khoáng chất + Cây nào đã có đủ các điều kiện đó? +Cây số 4 * Hoạt động 2: Điều kiện để cây sống và phát triển bình thường - Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm -Các nhóm hoàn thành phiếu học tập - Gọi các nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung. Đánh dấu vào các yếu tố mà cây được cung cấp và dự đoán sự phát triển của cây Các yếu tố mà cây Ánh Không Nước Chất khoáng Dự đoán kết quả. được cung cấp sáng khí có trong đất Cây 1 Cây còi cọc, yếu ớt Cây 2 … Cây 3 … Cây 4 ….
<span class='text_page_counter'>(30)</span> Cây 5 … - Cho HS trả lời các câu hỏi: + Trong 5 cây đậu trên, cây nào sống và phát triển bình thường? Tại sao. +Cây số 4 + Những cây khác sẽ như thế nào? + Hãy nêu những điều kiện để cây sống và +Nước, ánh sáng, không khí, khoáng phát triển bình thường. chất * Hoạt động 3: Tập làm vườn Em trồng một cây hoa (cây cảnh, cây thuốc, -Cho HS trình bày, …) hàng ngày em sẽ làm gì để giúp cây phát triển tốt, cho hiệu quả cao? -GV nhận xét 3. Củng cố: -Nội dung bài -Nhận xét tiết học ________________________________________ Tiết 4 : ĐỊA LÍ. THÀNH PHỐ HUẾ (T29) I. Mục tiêu: HS bài này, HS biết: - Xác định vị trí của Huế trên bản đồ Việt Nam - Giải thích vì sao Huế được gọi là cố đô và ở Huế du lịch lại phát triển. - Tự hào về thành phố Huế (được công nhận là Di sản văn hoá thế giới từ năm 1993). II. Đồ dùng dạy – học: Bản đồ hành chính Việt Nam Tranh ảnh về Huế. III. Các hoạt động dạy – học A. Kiểm tra bài cũ: Vì sao có nhiều khách du lịch đến tham quan Miền Trung? Nêu thứ tự các công việc trong sản xuất đường mía? B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài– Nêu yêu cầu của tiết học 2. Nội dung * Thiên nhiên đẹp với các công trình kiến trúc cổ. - GV treo bản đồ hành chính Việt Nam và yêu cầu HS quan sát, tìm kí hiệu và tên thành phố Huế. - Yêu cầu từng cặp HS làm theo yêu cầu SGK - Yêu cầu HS trả lời Con sông nào chảy qua thành phố Huế?. HS quan sát - tìm trên bản đồ thành phố Huế. Một số HS chỉ bản đồ HS thảo luận nhóm:. - Yêu cầu HS nêu 1 số tin khác về Huế. 1 số HS nêu: Huế là cố đô vì là Kinh đô của nhà Nguyễn từ cách đây hơn 200 năm Cố đô: thủ đô cũ.. Con sông chảy qua thành phố Huế là sông Hương Nêu các cong trình kiến trúc cổ dọc theo Các công trình kiến trúc cổ kính: Kinh hai bên bờ sông Hương ? thành Huế, chùa Thiên Mụ, lăng Tự Đức.... Em hiểu “cố đô” là thế nào?.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> * Huế - thành phố du lịch. - Yêu cầu HS quan sát H1 SGK, quan sát HS quan sát H1 SGK các tranh để trả lời các câu hỏi SGK Quan sát tranh ảnh SGK , tranh ảnh sưu tầm - Nêu tên các địa điểm du lịch của Thành Lăng Tự Đức, điện Hòn Chén, chợ Đông phố Huế dọc theo sông Hương. Ba ... - Mô tả 1 số cảnh đẹp của thành phố Huế 1 số HS mô tả - Vì sao Huế trở thành thành phố du lịch? … cảnh thiên nhiên đẹp, nhiều công trình kiến trúc cổ, … 3. Củng cố: Nội dung bài Nhận xét giờ học. __________________________________ _______________________.
<span class='text_page_counter'>(32)</span>