Tải bản đầy đủ (.docx) (145 trang)

giao an sinh 7 ca nam theo ppct moi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (690.36 KB, 145 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 1. Tiết 1. Ngày dạy:. Bài 1. THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT ĐA DẠNG VÀ PHONG PHÚ I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Trình bày khái quát về giới ĐV 2. Kỹ năng - Kĩ năng tìm kiếm xử lí thông tin khi đọc sgk, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu thế giới ĐV đa dạng phong phú - Kĩ năng giao tiếp hợp tác lắng nghe tích cực trong hoạt động nhóm - Kĩ năng tự tin trình ý kiến trước tổ nhóm lớp 3. Thái độ - GD ý thức yêu thích môn học II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Chuẩn bị của Giáo viên: Tranh vẽ như SGK, tiêu bản mẫu vật. 2 Chuẩn bị của Học sinh: Tìm hiểu trước nội dung bài 1. III. Phương pháp: Vấn đáp tìm tòi, hoạt động nhóm, động não, trực quan IV. Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ, nhắc lại chương trình sinh học 6: 2. Bài mới: Thế giới ĐV đa dạng phong phú. Nước ta ở vùng nhiệt đới, nhiều tài nguyên rừng và biển được thiên nhiên ưu đãi cho một thế giới ĐV rất đa dạng và phong phú. Vậy chúng đa dạng va phong phú như thế nào? Hoạt động 1: Tìm hiểu sự đa dạng loài và sự phong phú về số lượng cá thể Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Nội dung I. Sự đa dạng loài và sự - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin - Cá nhân đọc thông tin phong phú về số lượng cá SGK, quan sát H1.1, 1.2 SGK tr.5,6 trả SGK, quan sát H1.1, thể. lời câu hỏi: 1.2/SGK. - Thế giới động vật rất đa + Sự phong phú về loài được thể hiện dạng về loài và phong phú như thế nào? về số lượng cá thể trong + Hãy kể tên những loài động trong: - HS thảo luận nhóm. Đại loài. Một mẻ kéo lưới ở biển. diện nhóm trình bày kết Tát 1 ao cá quả, nhóm khác nhận xét Đánh bắt ở hồ. bổ sung. Chặn dòng nước suối ngâm? + Ban đêm mùa hè ở trên cánh đồng có những loài động vật nào phát ra tiếng kêu? - Em có nhận xét gì về số lượng cá thể trong bày ong, đàn bướm, đàn kiến? - GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận về sự đa dạng của động vật. Hoạt động 2: Tìm hiểu sự đa dạng về môi trường sống Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Nội dung.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - GV yêu cầu HS quan sát H1.4, hoàn thành bài tập. Điền chú thích. - GV cho HS chữa nhanh bài tập này. - GV cho Hs thảo luận rồi trả lời. + Đặc điểm gì giúp chim cánh cụt thích nghi với khí hậu giá lạnh ở vùng cực? + Nguyên nhân nào khiến ĐV ở nhiệt đới đa dạng và phong phú hơn vùng ôn đới nam cực? + ĐV nước ta có đa dạng và phong phú không, tại sao?. II. Sự đa dạng về môi - HS tự nghiên cứu hoàn trường sống. thành bài tập. - Động vật có ở khắp nơi do chúng thích nghi với mọi môi trường sống. - Cá nhân vận dụng kiến thức đã có, trao đổi nhóm yêu cầu nêu được: + Chim cánh cụt có bộ lông dày xốp lớp mỡ dưới da dày: Giữ nhiệt + Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm thực vật phong phú. + Nước ta ĐV phong phú ví nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới. 3. Củng cố, luyện tập - GV cho HS nhắc lại kiến thức trọng tâm của bài qua việc đọc phần ghi nhớ SGK. - Trả lời câu hỏi SGK. 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà - Đọc bài trả lời lệnh câu hỏi - Làm bảng 1, 2 SGK. 5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc cá nhân. Tuần 1. Tiết 2. Ngày dạy: Bài 2. PHÂN BIỆT ĐỘNG VẬT VỚI THỰC VẬT. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỘNG VẬT..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Những điểm gióng nhau và khác nhau giữa cơ thể động vật và cơ thể thực vật - Kể tên các ngành động vật. 2. Kỹ năng - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh để pb giữa ĐV và TV và vai trò của ĐV trong TN và trong đời sống con người - Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực - Kĩ năng tự tin khi trình bày suy nghĩ/ ý tưởng trước tổ nhóm 3. Thái độ: GD ý thức yêu thích môn học, có ý thức bảo vệ môi trường và đa dạng sinh học II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Chuẩn bị của Giáo viên: Mô hình tế bào thực vật và động vật 2 Chuẩn bị của Học sinh: Chuẩn bị bài cũ và bài mới tốt III. Phương pháp: Đàm thoại gợi mở, hoạt động nhóm, vấn đáp tìm tòi, trình bày 1 phút....... IV. Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ: Động vật đa dạng và phong phú như thế nào.? 2. Bài mới: Hoạt động 1: Đặc điểm chung của động vật Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. - GV yêu cầu HS quan sát H2.1 hoàn thành bảng 1 SGK tr.9 - GV kẻ bảng 1 lên bảng để HS chữa bài. - GV nhận xét và thông báo kết quả đúng như bảng sau:. Nội dung I. Đặc điểm chung của động vật. - Cá nhân quan sát hình - Động vật có những đặc điểm phân biệt vẽ đọc chú thích và ghi với thực vật. nhớ kiến thức . + Có khả năng di chuyển. - HS trao đổi trong nhóm + Có hệ thần kinh và giác quan. tìm câu trả lời. + Chủ yếu dị dưỡng. - Đại diện các nhóm lên bảng ghi kết quả nhóm. Các nhóm khác theo dõi bổ sung.. Bảng 1: So sánh động vật với thực vật Đặc điểm. Cấu tạo từ tế bào. Đối Không tượng. có. TV ĐV. Thành xenlulozo ở tế bào. Lớn lên và sinh sản. Chất hữu cơ nuôi cơ thể. Khả năng di chuyển. Không có. Không có. Tự TH. Có sẵn. Không có Không. có. +. +. +. + +. +. Hệ TK và giác quan. +. +. - GV yêu cầu HS tiếp tục HS chọn 3 đặc điểm cơ bản thảo luận : của đông vật + ĐV giống TV ở điểm nào? - 1 vài HS trả lời các em.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> + ĐV khác TV ở điểm nào? khác nhận xét bổ sung. * GV yêu cầu HS làm bài - HS theo dõi và tự sửa tập SGK tr.10. chữa. - GV thông báo đáp án đúng các ô 1, 3, 4. Hoạt động 2: Sơ lược phân chia giới động vật Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Nội dung II. Sơ lược phân chia giới động - GV giới thiệu giới động - HS nghe và ghi nhớ kiến vật. vật được chia thành 20 thức . - Có 8 ngành động vật ngành thể hiện ở hình + ĐV không xương sống :7 ngành. 2.2/SGK Chương trình sinh + ĐV có xương sống: 1 ngành. học lớp 7 chỉ học 8 ngành cơ bản. Hoạt động 3: Tìm hiểu vai trò của động vật Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Nội dung III. Vai trò của động vật. - GV yêu cầu HS hoàn thành - Các nhóm trao đổi hoàn ( Tích hợp môi trường) bảng 2 SGK. thành bảng 2. - Động vật mang lại lợi ích nhiều - GV kẻ sẵn bảng 2 để HS - Đại diên nhóm lên ghi kết mặt cho con người tuy nhiên một số chữa bài. quả và nhóm khác bổ sung. loài có hại. - HS hoạt động độc lập yêu + Động vật cung cấp nguyên liệu - GV nêu câu hỏi: cầu nêu được: cho con người, dùng làm thí nghiệm, + ĐV có vai trò gì trong đời + Có lợi nhiều mặt hỗ trợ lao động,giải trí… sống con người? + Tác hại đối với người + Động vật có hại: truyền bệnh sang cho con người. Phá hại mùa màng… 3. Củng cố, luyện tập GV dựa vào kết quả bảng trên - GV hướng dẫn HS tóm tắt lại nội chính ở các hoạt động để tiến tới ghi nhớ và kết luận. 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà Trả lời câu hỏi SGK. Chuẩn bị dụng cụ cho buổi thí nghiệm sau. 5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc cá nhân Tuần 2. Tiết 3. Ngày dạy: CHƯƠNG I: NGÀNH ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH Bài 3. THỰC HÀNH - QUAN SÁT MỘT SỐ ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH. I) Mục tiêu 1) Kiến thức - Trình bày được Kn ĐVNS thông qua quan sát nhận biết được các đặc điểm chung nhất của động vật nguyên sinh.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - HS nhận biết được nơI sống của động vật nguyên sinh cùng cách thu thập và nuôi cấy chúng. - HS quan sát nhận biết trung roi, trùng giày trên tiêu bản hiển vi, thây được cấu tạo và cách di chuyển của chúng. 2) Kỹ năng - Kĩ năng hợp tác, chia sẻ thông tin trong hoạt động nhóm - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi qs tiêu bản động vật nguyên sinh, tranh hình để tìm hiểu cấu tạo ngoài của động vật nguyên sinh - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm và quản lí thời gian khi TH - Rèn kĩ năng quan sát và cách sử dụng kính hiển vi. 3) Thái độ: GD ý thức học tập bộ môn. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Chuẩn bị của Giáo viên: - Tranh vẽ trùng roi, trùng giày - kính hiển vi, bản kính, lamen - mẫu vật: váng nước xanh , váng cống rãnh. 2. Chuẩn bị của Học sinh:Váng nước xanh, váng cống rãnh. III) Phương pháp: TH quan sát, dạy học nhóm, vấn đáp tìm tòi, trình bày 1 phút.... IV. Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ: Đặc điểm chung của động vật, vai trò của động vật ? 2. Bài mới: Hầu hết ĐVNS không nhìn thấy được bằng mắt thường nhưng bằng kính hiển vi sẽ thấy trong mỗi giọt nước ao, hồ… Hoạt động 1: Quan sát trùng giầy Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung 1. Quan sát trùng giầy - GV hướng dẫn HS cách quan - HS làm việc theo nhóm đã - HS quan sát về hình dạng, sát các thao tác : phân công . kích thước, mầu sắc của trùng + Dùng ống hút lấy 1 giọt nhỏ - Các nhóm tự ghi nhớ các thao giầy ở nước ngâm rơm tác của GV + Nhỏ lên lam kính rải vài sợi bông để cản tốc độc . soi dưới kính hiển vi + Điều chỉnh thị trường nhìn cho rõ + Quan sát H3.1 SGK tr.14 - Lần lượt các thành viên trong nhận biết trùng giầy. lấy mẫu soi dưới kính hiển vi. - GV kiểm tra ngay trên kính nhận biết tùng giầy của các nhóm - Vẽ sơ lược hình dạng trùng - GV hướng dẫn cách cố định giầy . mẫu: Dùng lamen đậy lên giọt nước lấy giấy thấm bớt nước - HS dựa vào kết quả quan sát - GV yêu cầu lấy 1 mẫu khác rồi hoàn thành bài tập HS quan sát trùng giầy di - Đại diện nhóm trình bày kết chuyển quả nhóm khác bổ sung. - GV cho HS làm bài tập SGK - HS tự sửa chữa nếu cần. tr.15. Chọn câu trả lời đúng.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Hoạt động 2: Quan sát trùng roi Hoạt động của thầy - GV cho HS quan sát H3.2 - 3 SGK tr.15 - GV yêu cầu cách lấy mẫu và quan sát tương tự như quan sát trùng giầy - -GV kiểm tra ngay trên kính hiển vi của từng nhóm - GV lưu ý HS sử dụng vật kính có độ phóng đại khác nhau để nhìn rõ mẫu. nhóm nào chưa tìm thấy trùng roi thì GV hỏi nguyên nhân và cả lớp góp ý.. Hoạt động của trò - HS tự quan sát hình SGK để nhận biết trùng roi. - Trong nhóm thay nhau dùng ống hút lấy mẫu để bạn quan sát. - Các nhóm nên lấy váng xanh ở nước ao để có trùng roi.. Nội dung 2. Quan sát trùng roi - HS quan sát về hình dạng, kích thước, mầu sắc của trùng roi. - Các nhóm dựa vào thực tế quan sát và thông tin SGK tr.16 để trả lời câu hỏi - GV yêu cầu HS làm bài tập - Đại diện nhóm trình bày đáp SGK tr.16. án nhóm khác nhận xét bổ - GV thông báo đáp án đúng. sung. 3. Củng cố, luyện tập - GV đánh giá hoạt động trong tiết thực hành của HS - GV cho HS thu dọn phòng thực hành. 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà - Đọc bài trả lời lệnh câu hỏi - Tìm hiểu trước bài 4. 5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc cá nhân. Tuần 2. Tiết 4. Ngày dạy: Bài 4. TRÙNG ROI. I) Mục tiêu 1) Kiến thức - Mô tả được hình dạng cấu tạo và hoạt động của động vật nguyên sinh: trùng roi - Trình bày tính đa dạng về hình thái, cấu tạo, hoạt động và đa dạng về MT sống của động vật nguyên sinh: trùng roi 2) Kỹ năng - Rèn kĩ năng tư duy áp dụng kiến thức ở bài thực hành. 3) Thái độ - GD ý thức học tập bộ môn. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Chuẩn bị của Giáo viên:.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Tranh vẽ cấu tạo trùng roi sinh sản và sự tiến hóa của chúng - Tranh vẽ cấu tạo tập đoàn vôn vốc - Tiêu bản, kính hiển vi 2. Chuẩn bị của Học sinh - Chuẩn bị mẫu nước, môi trường có trùng roi sinh sống. III) Phương pháp: Đàm thoại gợi mở, hoạt động nhóm, vấn đáp trực quan...... IV. Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: ĐVNS rất nhỏ bé, chúng ta đã được quan sát ở bài trước. Hôm nay chúngta cùng nghiên cứu rõ về nó Hoạt động 1: Tìm hiểu trùng roi xanh Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. - GV yêu cầu nghiên cứu SGk vận dụng kiến thức bài trước. Quan sát hình 4.1- 2 SGK , hoàn thành phiếu học tập - GV đi đến các nhóm và giúp đỡ các nhóm yếu - GV kẻ phiếu học tập lên bảng chữa bài. - GV chữa từng bài tập trong phiếu. - GV yêu cầu HS quan sát phiếu chuẩn kiến thức.. - Cá nhân tự đọc thông tin mục I SGK tr.17,18. - Thảo luận nhóm thống nhất ý kiến hoàn thành phiếu học tập. - Yêu cầu nêu được: + Cấu tạo chi tiết trùng roi. Cách di chuyển nhờ có roi. Các hình thức dinh dưỡng Kiểu sinh sản Khả năng hướng về phía có ánh sáng. - Đại diện các nhóm ghi kết quả trên bảng ,tự sửa chữa.. Nội dung I. Trùng roi xanh.. - Phiếu học tập. Phiếu học tập: Dinh dưỡng. Sinh sản. - Dinh dưỡng: vừa tự dương, vừa dị dưỡng. - Sinh sản vô tính nhờ sự phân đôi cơ thể.. - Hô hấp nhờ sự trao đổi khí qua màng tế bào. Hoạt động 2: Tìm hiểu tập đoàn trùng roi xanh Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. - GV yêu câu HS nghiên cứu SGK quan sát H4.3 SGK tr.18, hoàn thành bài tập SGK tr.19 - GV nêu câu hỏi: + Tập đoàn vôn vốc dinh dưỡng như thế nào? + Hình thức sinh sản của tập. - Cá nhân tự thu nhận kiến thức. Trao đổi nhóm hoàn thành bài tập - Yêu cầu lựa chọn: trùng roi, TB , đơn bào, đa bào. - Đại diện nhóm trình bày kết quả nhóm khác bổ sung.. Nội dung II. Tập đoàn trùng roi. - Tập đoàn trùng roi gồm nhiều tế bào, bước đầu có sự phân hóa chức năng..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> đoàn vôn vốc. + Tập đoàn vôn vốc cho ta suy nghĩ gì mối liên quan giữa động vật đơn bào và động vật đa bào? - GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận .. - HS đọc toàn bộ nội dung bài tập vừa hoàn thành.. 3. Củng cố, luyện tập - GV hướng dẫn HS tự rút ra về đặc điểm nối sống của trùng roi xanh. - Học bài trả lời câu hỏi SGK 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà - Đọc bài trả lời lệnh câu hỏi - Đọc mục em có biết. 5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc cá nhân. Tuần 3. Tiết 5. Ngày dạy: Bài 5. TRÙNG BIẾN HÌNH VÀ TRÙNG GIÀY. I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Mô tả được hình dạng cấu tạo và hoạt động của động vật nguyên sinh: trùng biến hình, trùng giày - Trình bày tính đa dạng về hình thái, cấu tạo, hoạt động và đa dạng về MT sống của động vật nguyên sinh: trùng biến hình, trùng giày 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình. 3. Thái độ: GD ý thức học tập bộ môn. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Chuẩn bị của Giáo viên: Tranh cấu tạo trùng biến hình và trùng giày 2. Chuẩn bị của Học sinh: Xem bài mới IV. Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ: Tập đoàn vôn vốc cho ta suy nghĩ gì mối liên quan giữa động vật đơn bào và động vật đa bào? 2. Bài mới: Chúng ta tiếp tục nghiên cứu một số đại diện khác của ngành ĐVNS Hoạt động 1: Trùng biến hình.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. - GV yêu cầu HS nghiên cứu thônh tin SGK trao đổi nhóm hoàn thành phiếu học tập. - GV kẻ phiếu học tập lên bảng để HS chữa bài - Yêu cầu các nhóm lên ghi câu trả lời vào phiếu trên bảng. - GV ghi ý kién bổ sung các nhóm vào bảng. Trình bầy quá trình tiêu hóa và bắt mồi của trùng biến hình?. - HS Cá nhân tự đọc SGK tr.20,21. quan sát H5.1, 5.2 SGK tr.20,21, ghi nhớ kiến thức - trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời. Yêu cầu nêu được: + Cấu tạo: Cơ thể đơn bào + Di chuyển + Dinh dưỡng + Sinh Sản - Đại diện nhóm lên ghi câu trả lời, nhóm khác theo dõi nhận xét bổ sung. - HS theo dõi phiếu chuẩn tự sửa chữanếu cần.. Nội dung I. Trùng biến hình Nội dung trong phiếu học tập. Phiếu học tập 1: Cấu tạo Di chuyển Gồm 1 tế bào có: chất Nhờ chân giả( do NS lỏng, nhân, không chất nguyên sinh dồn bào tiêu hoá, không về 1 phía). bào co bóp.. Dinh dưỡng - Tiêu hoá nội bào - Bài tiết: chất thừa dồn đến kh bc bóp  thải ra ngoài ở mọi nơi.. Sinh sản - Vô tính: Phân đôi cơ thể.. Hoạt động 2: Trùng giày Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. - GV tiếp tục cho HS thảo luận hoàn thành phiếu học tập. - HS thảo luận thống nhất ý kiến - Đại diện nhóm lên điền nhóm khác bổ sung + trùng biến hình đơn giản + Trùng đế giầy phức tạp . + Trùng đế giầy: 1 nhân dinh dưỡng và 1 nhân sinh sản. + Trùng đế giầy đã có enzim để biến đổi thức ăn.. + Không bào co bóp ở trùng giầy khác với tùng biến hình như thế nào? + Quá trình tiêu hóa ở trùng giầy và trùng biến hình khác nhau ở điểm nào? - GV giải thích 1 số vấn đề cho HS: + Không bào tiêu hóa ở ĐVNS hình thành khi lấy thức ăn vào cơ thể. + Trùng giầy TB mới chỉ có sự phân hóa đơn giản, tạm gọi là rãnh miệng và hầu chứ không giống như ở con cá con gà + Sinh sản hữu tính ở trùng giầy là hình thức tăng sức sống cho cơ thể và rất ít khi sinh sản hữu tính.. Nội dung II. Trùng giày Nội dung như phiếu học tập.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Phiếu học tập 2: Di chuyển Nhờ lông bơi (xung quanh cơ thể). Dinh dưỡng Sinh sản - Thức ăn  miệng  hầu  không - Vô tính: Phân đôi cơ thể theo bào tiêu hoá  biến đổi nhờ enzim. chiều ngang. -Bài tiết: chất thải được đưa đến - Hình thức:tiếp hợp kh bc bóp  lỗ thoát ra ngoài. 3. Củng cố, luyện tập - GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của bài bằng cách trả lời 3 câu hỏi SGK 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà - Học bài trả lời câu hỏi SGK. 5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc cá nhân. Tuần 3. Tiết 6. Ngày soạn: Bài 6. TRÙNG KIẾT LỊ VÀ TRÙNG SỐT RÉT. I) Mục tiêu 1. Kiến thức: - Mô tả được hình dạng cấu tạo và hoạt động của động vật nguyên sinh: trùng kiết lị và trùng sốt rét - Trình bày tính đa dạng về hình thái, cấu tạo, hoạt động và đa dạng về MT sống của động vật nguyên sinh: trùng kiết lị và trùng sốt rét - HS hiểu được trong số các loài ĐVNS có nhiều loại gây bệnh nguy hiểm trong đó có trùng kiết lị và trùng sốt rét.HS nhận biết được nơI kí sinh, cách gây hại từ đó rút ra các biện pháp phòng chống trùng kiết lị và trùng sốt rét. 2. Kĩ năng - Kĩ năng tự bảo vệ bản thân, phòng tránh các bệnh do trùng kiết lị và trùng sốt rét gây nên - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, tranh ảnh để tìm hiểu về cấu tạo cách gây bệnh và bệnh do trùng kiết lị và trùng sốt rét gây ra - Kĩ năng lắng nghe tích cực trong quá trình hỏi chuyên gia - Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình. kĩ năng hoạt động nhóm 3. Thái độ: - GD ý thức vệ sinh cơ thể và vệ sinh cộng đồng. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Chuẩn bị của Giáo viên: - Tranh cấu tạo và vòng đời của trùng kiết lị và trùng sốt rét..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Tiêu bản trùng sốt rét và trùng kiết lị 2 Chuẩn bị của Học sinh: Xem bài trước III. Phương pháp: Dạy học nhóm, vấn đáp tìm tòi, trình bày 1 phút,..... IV. Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ: + Trình bầy quá trình tiêu hóa và bắt mồi của trùng biến hình? + Không bào co bóp ở trùng giầy khác với tùng biến hình như thế nào? 2. Bài mới:Trên thực tế có những bệnh do trùng gây nên làm ảnh hưởng đến sức khoẻ của con người. Hoạt động 1: TÌM HIỂU TRÙNG KIẾT LỊ VÀ TRÙNG RỐT RÉT. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động: Trùng kiết lị - trùng sốt rét. -GV Cho HS tìm hiểu thông -HS thảo luận nhóm hoàn tin hoàn thành phiếu học thành phiếu học tập tập: Trùng kiết lị Trùng sốt rét Cấu tạo -có chân giả ngắn -không có cơ quan di chuyển -không có không bào. -không có các không bòa. Dinh -thực hiện qua màng TB -Thực hiện qua màng TB dưỡng -Nuốt hồng cầu. -Lấy chất dinh dưỡng từ hồng cầu. Phát -Trong môi trường ->Kết bào -trong tuyến nước bọt của muỗi -> vào máu triển xác-> vào ruột người->chui ra người ->chui vào hồng cầu sống SS và phá khỏi bào xác ->bám vào thành hủy hồng cầu. ruột. -GV gọi HS trình bày bảng. -Giống:có chân giả, kết bào -cho HS làm BT SGK Tr/3. xác . +Trùng sốt rét không kết -khác:chỉ ăn hồng cầu,có bào xác mà sống ở động vật chân giả ngắn. trung gian. -Khả năng kết bào xác của trùng kiết lị có tác hại ntn? Tiếp tục cho HS hoàn thành bảng 24. Kích Con đường truyền Nơi kí sinh Tác hại tên bệnh thước bệnh Trùng kiết to Đường tiêu hóa Ruột người Viêm, loét ruột, Kiết lị lị mất hồng cầu Trùng sốt Nhỏ Qua muỗi Máu Phá hủy hồng Sốt rét rét người,nước cầu bọt của muỗi -Tại sao người sốt rét da tái Do hồng cầu bị phá hủy xanh? -thành ruột bị tốn thương. -Tại sao người kiết lị đi ngồi ra máu? -muốn tránh bệnh kiết lị ta phải làm gì?.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> GV tổng kết bảng. Hoạt động 2: TÌM HIỂU BỆNH SỐT RÉT Ở NƯỚC TA. Hoạt động của thầy - GV yêu cầu HS đọc SGk kết hợp với những thông tin thu thập được, trả lời câu hỏi: Tình trạng bệnh sốt rét ở nước ta hiện nay như thế nào? cách phòng chống bệnh sốt trong cộng đồng? Tại sao người sống ở miền núi hay bị sốt rét? - GV thông báo chính sách của nhà nước trong công tác phòng chống bệnh sốt rét: + tuyên truyền ngủ có màn + Dùng thuốc diệt muỗi nhúng màn miễn phí. + Phát thuốc chữa cho người bệnh.. Hoạt động của trò. Nội dung II. Bệnh sốt rét ở nước ta. - Cá nhân tự đọc thông tin ( Tích hợp môi trường) SGK và thông báo tin - Bệnh sốt rét ở nước ta đang dần được mục em có biết tr.24 trao thanh toán. đổi nhóm hoàn thành câu - Phòng bệnh: Vệ sinh môi trường, vệ trả lời, yêu cầu nêu được: sinh cá nhân, diệt muỗi. + Bệnh sốt rét được đẩy lùi nhưng vẫn còn ở 1 số vùng núi. + Diệt muỗi và vệ sinh môi trường. 3. Củng cố, luyện tập - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1,2 SGK 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà - Học bài trả lời câu hỏi 3 SGK. - Đọc mục em có biết. 5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc cá nhân.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Tuần 4. Tiết 7. Ngày soạn: Bài 7. ĐẶC ĐIỂM CHUNG - VAI TRÒ THỰC TIỄN CỦA ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH. I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - HS nêu được đặc điểm chung của ngành ĐVNS. - Nêu được vai trò của ĐVNS với đời sống con người và vai trò của động vật nguyên sinh đối với thiên nhiên 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát và phân tích thu thập kiến thức qua kênh hình. - Làm việc nhóm 3. Thái độ: - GD ý thức học tập bộ môn, ý thức vệ sinh, bảo vệ môi trường và cơ thể - bảo vệ các loài động vật, bảo vệ các nguồn năng lượng hiện có II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Chuẩn bị của Giáo viên: Tranh vẽ ĐVNS - Mô hình, băng hình các động vật nguyên sinh - Tư liệu về trùng gây bệnh ở người và động vật - Phiếu học tập 2 Chuẩn bị của Học sinh: - Sưu tầm các loại tranh, hoạ báo về động vật nguyên sinh - Kẻ sẵn phiếu học tập III. Phương pháp: Đàm thoại gợi mở, dạy học nhóm, trực quan, vấn đáp...... IV. Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ: Khả năng kết bào xác của trùng kiết lị có tác hại như thế nào?So sánh trùng kiết lị và trùng sốt rét. 2. Bài mới: ĐVNS cá thể chỉ là một tế bào, song chúng có ảnh hưởng lớn đối với con người Hoạt động 1: ĐẶC ĐIỂM CHUNG..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. - GV yêu cầu HS quan sát H1 số trùng đã học, trao đổi nhóm hoàn thành bảng 1 . - GV kẻ sẵn bảng 1 để HS chữa bài - GV cho các nhóm lên ghi kết quả vào bảng - GV cho HS quan sát bảng chuẩn kiến thức - GV yêu cầu tiếp tục hoạt động nhóm + Động vật nguyên sinh sống tự do có đặc điểm gì? + Động vật nguyên sinh sống kí sinh có đặc điểm gì? + Động vật nguyên sinh có đặc điểm chung gì? - GV yêu cầu HS rút ra kết luận .. - Cá nhân tự nhớ lại kiến thức bài trước và quan sát hình vẽ. - Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến, hoàn thành nội dung bảng 1 . - Đại diện các nhóm ghi kết quả vào bảng, nhóm khác bổ sung- HS tự sửa chữa nếu thấy cần. - HS trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời,. Nội dung I. Đặc điểm chung. - Động vật nguyên sinh có đặc điểm: + Cơ thể chỉ là 1 tế bào đảm nhận mọi chức năng sống. + Dinh dưỡng chủ yếu bằng cách dị dưỡng. + Sinh sản vô tính và hữu tính.. - Đại diện nhóm trình bày đáp án, nhóm khác bổ sung.. Bảng 1: Đặc điểm chung ngành động vật nguyên sinh ST T. Đại diện. Kích thước Hiể Lớn n vi + +. Cấu tạo từ 1 tế bào + +. 1 2. Trùng roi Trùng BH. 3. Trùng giầy. +. +. 4 5. Trùng KL Trùng sốt rét. + +. + +. Thức ăn. BP di chuyển. HT sinh sản. Tự dưỡng Vun hữu cơ, VK Vun hữu cơ, VK Hồng cầu Hồng cầu. Roi Chân giả. Phân đôi Phân đôi. Lông bơi. PĐ và TH. Chân giả Tiêu giảm. Phân đôi PĐ và phân nhiều. Nhiều TB. Hoạt động 2:TÌM HIỂU VAI TRÒ THỰC TIỄN CỦA ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Nội dung II. Vai trò thực tiễn của động vật - GV yêu cầu HS nghiên - Cá nhân đọc thông tin nguyên sinh. cứu SGK và quan sát trong SGK tr.26,27 ghi ( Tích hợp sử dụng NLTK&HQ) H7.1-2 SGK tr.27. hoàn nhớ kiến thức. - ĐVNS có vai trò lớn: thành bảng 2 -trao đổi nhóm thống nhất Có vai trò về địa chất, làm thức ăn cho - GV kẻ sẵn bảng 2 để HS ý kiến hoàn thành bảng 2. động vật khác, nguyên liệu làm giấy giáp.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> chữa bài - GV yêu cầu chữa bài . - GV thông báo thêm 1 vài loài khác gây bệnh ở người và động vật - GV cho HS quan sát bảng kiến thức chuẩn. - GV giới thiệu vài nét khái quát về quátrình hình thành dầu mỏ nhấn mạnh thời gian hình thành ( cần khoảng thời gian dài) yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau: + ĐVNS có vai trò gì trong việc hình thành dầu mỏ? + Em biết gì về tình hình sử dụng dầu mỏ hiện nay? + Theo emmuốn sử dụng TK,HQ nguồn năng lượng dầu mỏ, khí đốt ta phải làm gì?. - Đại diện nhóm lên ghi đáp án vào bảng 2. - Nhóm khác nhận xét bổ sung.. - Có hại: + Gây bệnh cho động vật và cho người.. - HS hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi. 3. Củng cố, luyện tập - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1,2 SGK - GV hướng dẫn HS tóm tắt các đặc điểm chung và vai trò của ĐVNS 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà - Học bài trả lời câu hỏi SGK. Đọc mục “ em có biết” - Liên hệ GĐSNL,TK& HQ trong việc sử dụng xăng dầu, khí đốt ở gia đình, địa phương - Đọc trước bài 8. 5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc cá nhân.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tuần 4. Tiết 8. Ngày soạn: CHƯƠNG II: NGÀNH RUỘT KHOANG Bài 8. THỦY TỨC. I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Trình bày được KN về ngành ruột khoang. Nêu được đặc điểm chung của ruột khoang (đối xứng tỏa tròn, thành cơ thể 2 lớp, ruột dạng túi) - Mô tả được hình dạng cấu tạo và cách sinh lí của 1 số đại diện trong Ngành ruột khoang: thủy tức 2. Kĩ năng: - Quan sát 1 số đại diện của ruột khoang - Rèn kĩ năng nhận biết, phân tích so sánh tổng hợp kiến thức. 3. Thái độ: - GD ý thức học tập bộ môn II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Chuẩn bị của Giáo viên - Tranh vẽ cấu tạo thủy tức , thủy tức bắt mồi , thủy tức di chuyển và sinh sản - Mô hình thủy tức. 2 Chuẩn bị của Học sinh: Xem bài trước III. Phương pháp: Đàm thoại gợi mở, vấn đáp tìm tòi, dạy học nhóm........ IV. Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ:Nêu đặc điểm chung và vai trò của ĐVNS? 2. Bài mới: Ruột khoang là một trong các nghành ĐV đa bào bậc thấp, có cở thể đối xứng toả tròn: Thuỷ tức, Sứa, Hải quì, San hô… Hoạt động 1: CẤU TẠO VÀ DI CHUYỂN. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Nội dung I. Cấu tạo ngoài và di chuyển của thủy tức. - GV yêu cầu HS quan sát - Cá nhân tự đọc thông tin - Cấu tạo ngoài: Hình trụ dài. H8.1- 2, đọc thông tin SGK kết hợp hình vẽ, ghi + Phần dưới là đế : dùng để bám. SGK tr.29 trả lời câu hỏi: nhớ kiến thức . + Phần trên có lỗ miệng, xung quanh có + trình bày hình dạng cấu - Trao đổi nhóm thống tua miệng. tạo ngoài của thủy tức? nhất đáp án, yêu cầu nêu + Đói xứng tỏa tròn . + Thủy tức sinh sản như được… + Di chuyển kiểu sâu đo, kiểu lộn đầu, thế nào ? Mô tả cách di bơi. chuyển?.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - GV chữa bài bằng cách chỉ các bộ phận cơ thể trên tranh và mô tả cách di chuyển trong đó nói rõ vai trò của đế bám - GV giảng giải thêm về kiểu đối xứng tỏa tròn. - Đại diện nhóm trình bày đáp án , nhóm khác nhận xét bổ sung.. Hoạt động 2: CẤU TẠO TRONG. Hoạt động của thầy - GV yêu cầu quan sát hình cắt dọc của thủy tức, đọc thông tin bảng 1, hoàn thành bảng 1 trong vở bài tập - GV ghi kết quả của nhóm lên bảng. Khi chọn tên loại tế bào ta dựa vào đặc điểm nào? - GV thông báo đáp án đúng - GV cho HS tự rút ra kết luận.. Hoạt động của trò. Nội dung II. Cấu tạo trong. - HS cá nhân quan sát - Thành cơ thể gồm 2 lớp: tranh và hình ở bảng SGK + Lớp ngoài gồm TB gai TB thần kinh, - HS đọc thông tin về TB mô bì cơ. chức năng của từng loại + Lớp trong: TB mô cơ- tiêu hóa. TB. Ghi nhớ kiến thức. + Giữa 2 lớp là tầng keo mỏng. - Thảo luận nhóm thống + Lỗ miệng thông với khoang tiêu hóa ở nhất câu trả lời giữa (gọi là ruột túi). - Đại diện các nhóm đọc kết quả theo thứ tự 1,2.3. nhóm khác bổ sung.. Hoạt động 3: TÌM HIỂU HOẠT ĐỘNG DINH DƯỠNG. Hoạt động của thầy - Gv yêu cầu HS quan sát tranh thủy tức bắt mồi, kết hợp thông tin SGK tr.31 trao đổi nhóm trả lời câu hỏi: + Thủy tức đưa mồi vào miệng bằng cách nào? + Nhờ loại tế bào nào của cơ thể thủy tức tiêu hóa được mồi? + Thủy tức thải bã bằng cách nào? +Thủy tức dinh dưỡng bằng cách nào? - GV cho HS tự rút ra kết luận.. Hoạt động của trò - Cá nhân tự quan sát tranh tua miệng tế bào gai. - HS đọc thông tin SGK. Trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời - Đại diện nhóm trình bày kết quả nhóm khác nhận xét bổ sung.. Nội dung III. Dinh dưỡng của thủy tức. - Thủy tức bắt mồi bằng tua miệng, quá trình tiêu hóa thức ăn thực hiện ở khoang tiêu hóa nhờ dịch từ TB tuyến - Sự trao đổi khí được thực hiện qua thành cơ thể.. Hoạt động 4: SINH SẢN Hoạt động của trò Nội dung IV. Sinh sản - GV yêu cầu HS quan sát - HS tự quan sát tranh tìm - Các hình thức sinh sản. Hoạt động của thầy.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> tranh sinh sản của thủy tức trả lời câu hỏi. + Thủy tức có những kiểu sinh sản nào? - GV gọi 1 HS miêu tả trên tranh kiểu sinh sản của thủy tức + Tại sao thủy tức là động vật đa bào bậc thấp?. kiến thức + U mọc trên cơ thể thủy tức mẹ. + Tuyến trứng và tuyến tinh trên cơ thể mẹ - HS trả lời, HS khác nhận xét bổ sung. + Sinh sản vô tính : Bằng cách mọc chồi + Sinh sản hữu tính: Bằng cách hình thành TB sinh dục đực cái. + Tái sinh: 1 phần cơ thể tạo nên cơ thể mới.. 3. Củng cố, luyện tập - GV hướng dẫn HS tổng hợp kiến thức đã học qua các hoạt động để thấy được cơ thể thủy tức thích nghi với . 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà - Học bài trả lời câu hỏi SGK. - Tìm hiểu trước bài 9. - Kẻ bảng đặc điểm của 1 số đại diện ruột khoang. 5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc cá nhân.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Tuần 5. Tiết 9. Ngày dạy:. Bài 9. ĐA DẠNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Mô tả được tính đa dạng và phong phú của ruột khoang (số lượng loài, hình thái cấu tạo, hoạt động sống và MT sống). 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng QS, nhận biết, so sánh,giải thích được cấu tạo cơ thể thích nghi với lối sống 3. Thái độ: Hs có ý thức tìm hiểu bộ môn, liên hệ tìm hiểu thực tế II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Chuẩn bị của Giáo viên: Tranh vẽ ,Mô hình 2 Chuẩn bị của Học sinh: Xem bài trước, kẽ bảng 1, 2 III. Phương pháp: Đàm thoại gợi mở, vấn đáp tìm tòi, dạy học nhóm........ IV. Tiến trình bài dạy 1. Ổn định lớp : 1. Kiểm tra bài cũ: Trình bày dạng ngoài và cách di chuyển thủy tức? phân biệt được cấu tạo và chức năng một số tế bào của thành cơ thể thủy tức? 2. Bài mới: Nghành ruột khoang có khoảng 10.000 loài .Trừ số nhỏ sống ở nước ngọt như thuỷ tức đơn độc, còn hầu hết các loài RK đều sống ở biển.Các đại diện thường gặp: sứa, hảI quì., san hô… Hoạt động 1: TÌM HIỂU VỀ SỨA Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Nội dung. I. Sứa. - GV yêu cầu các nhóm - Cá nhân theo dõi nội dung - Cơ thể sứa hình dù. Có cấu tạo thích nghiên cứu thông tin trong phiếu tự nghiên cứu nghi với nối sống bơi lội. trong bài quan sát tranh SGk ghi nhớ kiến thức. - Di chuyển bằng cách co bóp dù đẩy H9.1/SGK trao đổi nhóm - HS trao đổi nhóm thống nước qua lỗ miệng tiến về phía ngược Sứa có cấu tạo như thế nhất câu trả lời lại. nào thích nghi với đời - yêu cầu nêu được: - Sứa là động vật ăn thịt, bắt mồi bằng sống bơi lội? Hình dạng: tua miệng Chúng di chuyển và lấy Cấu tạo : thức ăn bằng cách nào? Di chuyển: - Yêu cầu HS hoàn thành Lối sống: bảng 1 - Đại diện nhóm trả lời.Các - GV đưa ra đáp án đúng, nhóm khác theo dõi bổ chốt lại kiến thức sung. - HS các nhóm theo dõi tự sửa chữa nếu cần. Bảng 1: So sánh đặc điểm của sứa với thủy tức ĐĐ Đại diện. Hình dạng Hình trụ. Hình dù. Miệng ở trên. ở dưới. Đối xứng Không đối xứng. Tỏa tròn. Tế bào tự vệ Không Có. KN di chuyển Tua Dù miệng.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Sứa Thủy tức. + +. + +. + +. + +. + +. Hoạt động 2: TÌM HIỂU VỀ HẢI QUỲ Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. - GV yêu cầu nghiên cứu thông tin quan sát tranh H9.2/SGK trả lời câu hỏi: Hải quỳ có cấu tạo như thế nào để phù hợp với lối sống bám? - GV nhận xét rút ra kết luận Hoạt động của thầy - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin, quan sát H9.3/SGK trả lời câu hỏi: San hô có cấu tạo như thế nào? tập đoàn san hô là gì? - Yêu cầu HS thảo luận nhóm hoàn thành bảng 2. - GV nhận xét rút ra kết luận. Nội dung II. Hải quỳ - Cơ thể hình trụ có kích thước từ 2cm đến 5cm, có nhiều tua miệng xếp đối xứng và có màu sắc rực rỡ - Sống bám, ăn động vật nhỏ. - Cá nhân nghiên cứu SGk ghi nhớ kiến thức. - HS trả lời lớp bổ sung - yêu cầu nêu được: Hình dạng Cấu tạo Di chuyển Lối sống Hoạt động 3: TÌM HIỂU VỀ SAN HÔ Hoạt động của trò - Cá nhân nghiên cứu SGk ghi nhớ kiến thức. - HS trả lời lớp bổ sung - Đại diện nhóm lên điền bảng nhóm khác bổ sung. Nội dung III. San hô - Cơ thể sứa hình trụ, sống bám - hình thức sinh sản: mọc chồi - Tập đoàn san hô: hình thành khung xương đá vôi, cơ thể chúng gắn với nhau tạo thành tập đoàn hình khối hay hình cành cây, có màu rực rỡ.. Bảng 2: So sánh san hô với sứa ĐĐ. Kiểu tổ chức cơ Lối sống Dinh dưỡng thể Đại Đơn tập Bơi lội Sống Tự Dị diện độc đoàn bám dưỡng dưỡng Sứa + + + San hô + + + 3. Củng cố, luyện tập - Trả lời câu hỏi trang 35 - Đọc mục em có biết? 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà - Đọc trước bài 10 - Kẻ bảng tr.42 SGK vào vở bài tập 5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc cá nhân Tuần 5. Tiết 10. các cá thể liên thông với nhau Có Không + +. Ngày soạn: Bài 10. ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> I.Mục tiêu 1. Kiến thức: - HS thông qua cấu tạo của thủy tức, san hô và sứa mô tả được đặc điểm chung của ruột khoang. - Nêu được vai trò của ruột khoang đ/v con người và sinh giới. 2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng nhận biết, quan sát, phân tích, thu thập thông tin qua kênh hình 3. Thái độ: Giáo dục ý thức vệ sinh cơ thể, và môi trường. Bảo vệ ĐV, hệ sinh thái biển II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Chuẩn bị của Giáo viên: - Tranh vẽ sơ đồ cấu tạo của thủy tức, sứa và san hô. - Mô hình cấu tạo của thủy tức. 2 Chuẩn bị của Học sinh: Xem bài trước, kẻ bảng III. Phương pháp: Đàm thoại gợi mở, vấn đáp tìm tòi, dạy học nhóm........ IV. Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ: Trình bày các đặc điểm của sứa, hải quỳ, san hô 2. Bài mới: Chúng ta đã học một số đại diện của ngành ruột khoang.Vậy chung có những đặc điểm gì chung & có giá trị ntn? Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm chung của ngành ruột khoang. Hoạt động của thầy - GV yêu cầu HS nhớ lại kiến thức cũ quan sát H10.1 SGK tr37. Hoàn thành bảng đặc điểm chung của một số ngành ruột khoang. - GV kẻ sẵn bảng này để HS chữa bài - GV quan sát hoạt động của các nhóm - GV cho HS các nhóm hoàn thành bảng, các nhóm khác nhận xét bổ sung. - GV treo bảng kiến thức chuẩn. Từ kết quả trên rút ra nhận xét về đặc điểm chung của ngành ruột khoang?. Hoạt động của trò. Nội dung I. Đặc điểm chung của ngành ruột - HS quan sát H10.1, nhớ khoang. lại kiến thức đã học về - Cơ thể có đối xứng tỏa tròn. sứa, thủy tức hải quỳ san - Dạng ruột túi. hô. - Thành cơ thể có 2 lớp tế bào. - Trao đổi nhóm thống - Tự vệ và tấn công bằng tế bào gai. nhất ý kiến hoàn thành bảng. - Yêu cầu: + Kiểu đối xứng. +Cấu tạo thành cơ thể + Cách bắt mồi dinh dưỡng. + Lối sống. - Đại diện nhóm trình bày nhóm khác nhận xét bổ sung. - HS theo dõi và tự sửa chữa. - HS tìm những đặc điểm cơ bản như: Đối xứng, thành cơ thể, cấu tạo ruột.. Bảng: Đặc điểm chung của một số đại diện Ruột khoang STT Đặc điểm Đại diện 1 Kiểu đối Xứng. Thủy tức ĐX tỏa tròn. Sứa ĐX tỏa tròn. San hô ĐX tỏa tròn.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> 2 3 4. Cách di chuyển Cách dinh dưỡng Cách tự vệ. Sâu đo lộn đầu Dị dưỡng Nhờ tế bào gai. 5 6 7. Số lớp TB của thành cơ thể Kiểu ruột Sống đơn độc hay tập đoàn. 2 Hình túi Đơn độc. Co bóp dù Dị dưỡng Nhờ di chuyển và tế bào gai 2 Hình túi Đơn độc. không DC Dị dưỡng Nhờ có tua miệng và tb gai 2 Hình túi Tập đoàn. Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của ngành ruột khoang. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung - GV yêu cầu HS đọc SGK - Cá nhân đọc thông tin II. Vai trò của ngành ruột khoang. thảo luận nhóm trả lời câu SGK tr.38 kết hợp tranh - Trong tự nhiên: hỏi: ảnh ghi nhớ kiến thức. + Tạo vẻ đẹp thiên nhiên + Ruột khoang có vai trò - Thảo luận nhóm thống + Có ý nghĩa inh tháI đối với biển. như thế nào trong đờii sống nhất đáp án, yêu cầu nêu - Đối với đời sống: tự nhiên và trong đời sống được : + Làm đồ trang trí, trang sức . con người? + lợi ích: làm thức ăn, - Tác hại: + Nêu rõ tác hại của ruột trang trí. + Một số loại gây độc, ngứa cho người: khoang? + Tác hại: Gây đắm tàu.. Sứa. - GV tổng kết ý kiến của - Đại diện nhóm trình bày + Tạo đá ngầm: ảnh hưởng đến giao HS, ý kiến nào chưa đủ Gv đáp án nhóm khác nhận thông. bổ sung thêm. xét bổ sung. - GV cho HS rút ra kếtt luận về vai trò của ruộtt khoang 3. Củng cố, luyện tập - Gv treo tranh của các loài đại diện ruột khoang lên và yêu cầu HS diễn đạt bằng lời các đặc diểm chung và vai trò của chúng với đại dương và đời sống con người 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà - Học bài trả lời câu hỏi SGK. Đọc mục em có biết. - Kẻ phiếu học tập vào vở. 5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc cá nhân. Tuần 6. Tiết 11. Ngày soạn:. CHƯƠNG III: CÁC NGÀNH GIUN - NGÀNH GIUN DẸP Bài 11. SÁN LÁ GAN I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Trình bày được Kn ngành giun dẹp, nêu được những đặc điểm chính của ngành. - Mô tả được hình thái cấu tạo và các đặc điểm sinh lí của 1 số đại diện trong ngành Giun dẹp. VD sán lá gan có mắt và lông bơi tiêu giảm; giác bám, ruột và cơ quan sinh sản phát triển 2. Kĩ năng:.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Kĩ năng tự bảo vệ bản thân, phòng tránh bệnh sán lá gan - Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực trong thảo luận nhóm về cách phòng tránh bệnh sán lá gan. - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, qs tranh hình để tìm hiểu đặc điểm nơi sống, cấu tạo dinh dưỡng, sinh sản và vòng đời sán lá gan 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức vệ sinh và bảo vệ môi trường, tiêu diệt những động vật có hại, Phòng chống giun sán kí sinh cho vật nuôi II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Chuẩn bị của Giáo viên: - Tranh vẽ sán lông sán lá gan - Mô hình tiêu bản sán lông sán lá gan - Tranh vẽ sơ đồ phát triển của sán lá gan - Một số loại ốc nhỏ là vật chủ trung gian của sán lá gan. 2 Chuẩn bị của Học sinh: Chuẩn bị trước bài III. Phương pháp: Thảo luận nhóm, trình bày 1 phút, vấn đáp tìm tòi, trực quan....... IV. Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ: Đặc diểm chung và vai trò của ruột khoang với đại dương và đời sống con người 2. Bài mới: Nghiên cứu một nhóm động vật đa bào, cơ thể có cấu tạo phức tạp hơn so với thuỷ tức đó là các đại diện trong ngành giun dẹp. Hoạt động 1: Tìm hiểu về sán lông và sán là gan Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung I. Sán lông và sán lá gan. - GV yêu cầu quan sát - Cá nhân tự quan sát tranh - Sán lá gan sống kí sinh trong gan, mật hình trong SGK tr.40, 41. và hình SGK kết hợp với trâu, bò - Đọc các thông tin SGK thông tin về cấu tạo, dinh - Cơ thể hình lá dẹp đối sứng 2 bên, ruột thảo luận nhóm hoàn dưỡng, sinh sản phân nhánh, mắt, lông bơi tiêu giảm, cơ thành phiếu học tập quan sinh dục phát triển + Sán lông thích nghi với đời sống bơi lội trong nước như thế nào? - HS tự rút ra kết luận + Sán lá gan thích nghi với đời sống kí sinh trong gan mật như thế nào? + Số lượng nhánh ruột ở sán lá gan so với sán lông? - GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận Hoạt động 2: Dinh dưỡng Hoạt động của thầy - Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin trả lời câu hỏi: + Sán lá gan lấy chất. Hoạt động của trò - HS đọc thông tin tự thu nhận kiến thức. Nội dung II. Dinh dưỡng - Sán lá gan dùng hai giác bám chắc vào nội tạng vật chủ. Hầu có cơ khỏe giúp miệng hút chất dinh dưỡng từ môi trường.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> dinh dưỡng ở đâu?. kí sinh đưa vào hai nhánh ruột Hoạt động 3: Tìm hiểu hình thức sinh sản. Hoạt động của thầy - GV yêu cầu HS đọc thông tin + Sán lá gan sinh sản hữu tính hay vô tính? + Cấu tạo cơ quan sinh dục? - GV cho Hs thảo luận nhóm hoàn thành bảng - GV nhận xét đưa ra đáp án đúng. Hoạt động của trò. Nội dung 1. Cơ quan sinh dục - HS đọc thông tin thu - Sán lá gan lưỡng tính. Cơ quan sinh dục nhận kiến thức trsr lời câu gồm 2 bộ phận: cơ quan sinh dục đực và cơ hỏi quan sinh dục cái , tuyến noãn hoàng. có dạng hình ống - Đại diện nhóm lên điền - Phiếu học tập: bảng các nhám khác bổ Bảng: Đặc điểm cấu tạo của sán lông, sán sung lá gan. - GV yêu cầu HS nghiên - Cá nhân đọc thông tin cứu SGK, quan sát H11.2 quan sát hình11.2 SGK tr.42, thảo luận nhóm, hoàn tr.42 ghi nhớ kiến thức , thành bài tập: Vòng đời thảo luận thống nhất ý kiến của sán lá gan ảnh hưởng hoàn thành bài tập. như thế nào nếu trong thiên nhiên xảy ra tình huống như phần lệnh. + Không nở được thành ấu + Viết sơ đồ biểu diễn trùng. vòng đời của sán lá gan? + Sán lá gan thích nghi với - HS dựa vào H11.2 trog sự phát tán nòi giống như SGK viết theo chiều mũi thế nào? tên chú ý các giai đoạn ấu + Muốn tiêu diệt sán lá gan trùng và kén. ta phải làm thế nào? - Đại diện nhóm trình bày - GV gọi HS lên bảng chỉ đáp án nhóm khác nhận xét trên tranh trình bày vòng bổ sung. đời của sán lá gan.. 2. Vòng đời ( Tích hợp môi trường) - Trâu bò → trứng→ ấu trùng→ ốc→ ấu trùng có đuôi→ môi trường nước → kết kén → bám vào cây rau bèo.. 3. Củng cố, luyện tập GV cho HS làm bài tập 1, 2/SGK 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà - Tìm hiểu các bệnh do sán gây lên ở người và động vật. - Đọc mục em có biết. - Kẻ bảng tr.45 vào vở bài tập. 5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc cá nhân.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Tuần 6. Tiết 12. Ngày soạn:. Bài 12. MỘT SỐ GIUN DẸP KHÁC VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA NGÀNH GIUN DẸP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Phân biệt được hình dạng, cấu tạo, các phương thức sống của một số đại diện ngành Giun dẹp như sán dây, sán bã trầu...... - Nêu được những nét cơ bản về tác hại và cách phòng chống một số loài giun dẹp kí sinh 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát phân tích so sánh. Kĩ năng hoạt động nhóm. - Kĩ năng tự bảo quản bản thân, phòng tránh các bệnh do giun dẹp gây nên - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát trang ảnh để rút ra những đặc điểm chung của ngành giun dẹp. - Kĩ năng quan sát,phân tích đối chiếu, khái quát đặc điểm cấu tạo một số loại giun dẹp để rút ra đặc điểm cấu tạo chung của ngành giun dẹp - Kĩ năng hợp tác, ứng xử giao tiếp trong thảo luận nhóm cề cách phòng tránh bệnh do giun dẹp gây nên.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức vệ sinh cơ thể, và môi trường. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Chuẩn bị của Giáo viên: Tranh giun dẹp kí sinh. 2 Chuẩn bị của Học sinh: Kẻ bảng 1 vào vở bài tập. III. Phương pháp: Trực quan tìm tòi, vấn đáp, trình bày 1 phút, thảo luận nhóm IV. Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ: - Viết sơ đồ biểu diễn vòng đời của sán lá gan? 2. Bài mới: Sán lá gan sống kí sinh có đặc điểm gì khác so với sán lông sống tự do bài hôm nay chúng ta nghiên cứu tiếp một số giun dẹp kí sinh Hoạt động : Tìm hiểu một số giun dẹp khác. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Nội dung I. Một số giun dẹp khác - GV yêu cầu HS đọc - HS tự quan sát tranh ghi (Tích hợp môi trường) SGK và quan sát H12.1- 3 nhớ kiên thức . - Một số kí sinh: SGK thảp luận nhóm trả - Thảo luận nhóm thống + Sán lá máu trong máu người. lời câu hỏi: nhất ý kiến trả lời câu hỏi. + Sán bã trầu ở ruột lợn + Kể tên 1 số giun dep kíí + Sán dây ở ruột người và cơ trâu, bò, lợn. sinh? + Giun dẹp thường ký sinh ở bộ phận nàotrong cơ thể người và đông vật? Vì sao? + Để đề phòng giun dẹp sống kí sinh cần phải ăn uống giữ vệ sinh như thế nào cho người và gia súc? - Đại diện nhóm trình bày - HS đọc mục em có biết đáp án nhóm khác nhận cuối bài trả lời câu hỏi: xét bổ sung ý kiến. + Sán kí sinh gây tác hại - HS đọc mục em có biết, như thế nào? yêu cầu nêu được: + Em sẽ làm gì để giúp + Sán kí sinh lấy chất dinh mọi người tránh nhiễm dưỡng, của vật chủ làm giun sán? cho vật chủ gầy yếu. + Tuyên truyền vệ sinh an - GV giới thiệu thêm 1 sô toàn thực phẩm. sán kí sinh HS tự rút ra kết luận 3. Củng cố, luyện tập - Đọc khung ghi nhớ - Trả lời câu hỏi trang 46 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà - Trả lời câu hỏi trang 46.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Xem bài giun đũa. 5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc cá nhân. Tuần 7. Tiết 13. Ngày soạn: NGÀNH GIUN TRÒN Bài 13.GIUN ĐŨA. I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Trình bày được Kn ngành giun tròn, nêu được những đặc điểm chính của ngành. - Mô tả được hình thái cấu tạo và các đặc điểm sinh lí của 1 số đại diện trong ngành Giun tròn. VD giun đũa, trình bày được vòng đời của giun đũa, đặc điểm cấu tạo của chúng 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát so sánh phân tích, kĩ năng hoạt động nhóm. - Kĩ năng tự bảo vệ bản thân, phòng tránh bệnh giun đũa - Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực trong thảo luận nhóm về cách phòng tránh bệnh giun đũa - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, qs tranh hình để tìm hiểu đặc điểm cấu tạo hoạt động sống và vòng đời giun đũa thích nghi với đời sống kí sinh 3. Thái độ: GD dục ý thức vệ sinh môi trường , vệ sinh cá nhân khi ăn uống. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Chuẩn bị của Giáo viên: Chuẩn bị tranh hình SGK 2 Chuẩn bị của Học sinh: Xem bài trước III. Phương pháp: Trực quan tìm tòi, vấn đáp, trình bày 1 phút, thảo luận nhóm IV. Tiến trình bài dạy 1. Ổn định lớp.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> 1. Kiểm tra bài cũ: Sán kí sinh gây tác hại như thế nào? 2. Bài mới: Giun đũa thường kí sinh ở ruột non người, nhất là trẻ em, gây đau bụng đôi khi gây tắc ruột & tắc ống mật. Vậy giun đũa thường sống ở đâu & đặc điểm cấu tạo ntn. Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo ngoài Hoạt động của thầy. Nội dung I. Cấu tạo ngoài - GV yêu cầu HS đọc - HS tự nghiên cứu các - Giun đũa kí sinh trong ruột non người thông tin SGKvà quan sát thông tin SGK kết hợp - Hình trụ dài 25cm, có vỏ cuticun bảo vệ H13.1 với quan sát hình ghi nhớ + Kích thước của giun kiến thức. đũa bằng bao nhiêu? + Nêu vai trò của lớp vỏ cuticun? Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo trong và di chuyển Hoạt động của thầy - GV yêu cầu HS quan sát H13.2 kết hợp nghiên cứu thông tin + Thành cơ thể có mấy lớp? + Tóm tắt ống tiêu hóa theo sơ đồ? + Tuyến sinh dục của giun đũa dạng gì? + Giun đũa di chuyển như thế nào? - GV nhận xét chốt lại kiến thức. Hoạt động của trò. Hoạt động của trò - HS tiến hành thảo luận nhóm. Nội dung II. cấu tạo trong và di chuyển - Cơ thể gồm: lớp biểu bì, lớp cơ dọc + Chưa có khoang cơ thể chính thức + ống tiêu hóa thẳng: bắt đầu từ lỗ miệng kết thúc ở hậu môn. + Tuyến sinh dục dài cuộn khúc + Lớp cuticun làm căng cơ thể - Di chuyển hạn chế: Cơ thể cong duỗi: chui rúc.. - Đại diện nhóm trả lời nhóm khác bổ sung Hoạt động 3: Dinh dưỡng. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. - GV yêu cầu HS đọc thông tin thảo luận nhóm trả lời câu hỏi phần lệnh. - HS thảo luân yêu cầu nêu được: cách lấy chất dinh dưỡng. Nội dung III. Dinh dưỡng - Giun đũa hút chất dinh dưỡng ở ruột non người - Ruột thẳng giúp tiêu hóa thức ăn. - GV nên giảng giải về tốc độ tiêu hóa nhanh do thức ăn chủ yếu là chất dinh dưỡng và thức ăn đi 1 chiều.. Cơ quan tiêu hóa thức ăn. nhanh. Hoạt động 4: Sinh sản của giun đũa. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Nội dung. IV. Sinh sản - GV yêu cầu HS đọc - Cá nhân tự đọc thông tin 1) Cơ quan sinh dục.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> mục 1 trong SGK tr.48 và và trả lời câu hỏi: trả lời câu hỏi. - 1 vài HS trình bày HS + Nêu cấu tạo cơ quan khác bổ sung. sinh dục ở giun đũa? - GV yêu cầu HS đọc - Cá nhân đọc thông tin SGK quan sát H13.3- 4 SGK ghi nhớ kiến thức. và trả lời câu hỏi: Trao đổi nhóm về vòng + Trình bày vòng đời của đời của giun đũa giun đũa bằng sơ đồ. + Rửa tay trước khi ăn và không ăn rau sống thì có liên quan gì đến bệnh giun đũa? + Tại sao y học khuyên mỗi người nên tẩy giun từ 1 đến 2 lần trong năm? - Đại diện nhóm trình bày - GV yêu cầu HS tự rút ra trên sơn đồ nhóm khác kết luận nhận xét bổ sung. 3. Củng cố, luyện tập - HS trả lời câu hỏi 1,2/SGK. - Phòng tránh bệnh giun đũa băng cách nào? 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà - Học bài trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục em có biết. - Kẻ bảng tr.51vào vở bài tập. 5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc cá nhân. + Cơ quan sinh dục dạng ống dài. + Con cái 2 ống, con đực 1 ống. Thụ tinh trong. + Đẻ nhiều trứng 2) Vòng đời giun đũa. ( Tích hợp môi trường) - Giun đũa→Đẻtrứng→ ấu trùng trong trứng→ thức ăn sống→ ruột non(ấu trùng) →máu, gan, tim, phổi→giun đũa(ruột người).

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Tuần 7. Tiết 14. Ngày soạn:. Bài 14. MỘT SỐ GIUN TRÒN KHÁC VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA NGÀNH GIUN TRÒN. I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Mở rộng hiểu biết về các giun tròn( giun đũa, giun kim, giun móc câu...) từ đó thấy được tính đa dạng của ngành Giun tròn - Nêu được KN về sự nhiễm giun, hiệu được cơ chế lây nhiễm giun và cách phòng trừ giun tròn 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích và hoạt động nhóm. - Kĩ năng tự bảo vệ bản thân, phòng tránh bệnh do giun tròn gây nên - Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, qs tranh hình để tìm hiểu đặc điểm cấu tạo hoạt động sống của một số loài giun tròn kí sinh, qua đó rút ra đặc điểm của ngành giun tròn - Kĩ năng ứng xử giao tiếp trong thảo luận - Kĩ năng so sánh, phân tích, đối chiếu, khái quát đặc điểm cấu tạo của một số loại giun tròn, từ đó rút ra đặc điểm chung của ngành giun tròn 3. Thái độ: GD ý thức giữ vệ sinh môi trường, cá nhân và vệ sinh ăn uống. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Chuẩn bị của Giáo viên - Tranh 1 số giun tròn, tài liệu về giun tròn kí sinh 2 Chuẩn bị của Học sinh - Kẻ bảng đặc điểm của ngành giun tròn vào vở học bài. III. Phương pháp: Trực quan tìm tòi, vấn đáp, trình bày 1 phút, thảo luận nhóm IV. Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ: Trình bày vòng đời của giun đũa bằng sơ đồ. 2. Bài mới: Hôm nay chúng ta tiếp tục nghiên cứu 1 số giun tròn kí sinh. Hoạt động: Tìm hiểu một số giun tròn khác..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - GV yêu cầu HS nghiên - Cá nhân tự đọc thông tin cứu thông tin và quan sát và thông tin ở các hình H14.1- 4/SGK. vẽ, ghi nhớ kiến thức . - Thảo luận nhóm : - Trao đổi trong nhóm + Kể tên các loài giun thống nhất ý kiến trả lời tròn kí sinh ở người? + Trình bày vòng đời của giun kim? + Giun kim gây cho trẻ em những phiền phức gì? - Đại diện nhóm trình bày + Do thói quen nào của đáp án nhóm khác nhận trẻ em mà giun kim khép xét bổ sung. kín được vòng đời nhanh nhất? - GV nhận xét, đưa ra kiến thức đúng, các nhóm tự sửa chữa. + Chúng ta cần có biện pháp gì để phòng tránh - Giữ vệ sinh, đặc biệt là bệnh giun kí sinh? trẻ em. Diệt muỗi tẩy - GV cho HS tự rút ra kết giun. luận 3. Củng cố, luyện tập - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1,2 SGK . - Học bài trả lời câu hỏi SGK . - Nêu những biện pháp phòng chống giun? 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà - Đọc bài trả lời câu hỏi cuối bài - Đọc mục " Em có biết". 5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc cá nhân. Nội dung I. Một số giun tròn khác. ( Tích hợp môi trường) - Một số giun tròn kí sinh như: Giun kim, giun móc, giun tóc, giun chỉ.. - Giun tròn kí sinh ở cơ ruột…( người, động vật). Rễ thân quả ( thực vật) gây nhiều tác hại. - Cần giữ vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân và vệ sinh ăn uống để tránh giun..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Tuần 8. Tiết 15. Ngày soạn:. NGÀNH GIUN ĐỐT THỰC HÀNH: QUAN SÁT CẤU TẠO NGOÀI GIUN ĐẤT I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Trình bày được Kn về ngành giun đốt, nêu được những đặc điểm chính của ngành - Mô tả được hình thái, cấu tạo va các đặc điểm sinh lí đại diện của ngành giun đốt. VD giun đất, pb được các đặc điểm cấu tạo, hình thái, sinh lí của ngành giun đốt so với ngành giun tròn 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát so sánh phân tích, kĩ năng hoạt động nhóm 3. Thái độ: - GD ý thức bảo vệ động vật có ích . - Có ý thức phòng chống ô nhiễm môi trường đất, tăng cường độ che phủ của đất bằng thực vật để giữ độ ẩm và tạo mùn cho giun đất II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Chuẩn bị của Giáo viên: Tranh hình SGK phóng to. 2 Chuẩn bị của Học sinh: Mẫu vật: Giun đất III. Phương pháp: Trực quan tìm tòi, vấn đáp, trình bày 1 phút, hoạt động nhóm, thực hành..... IV. Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ: Trình bày một số đặc điểm giun tròn khác 2. Bài mới: Giun đốt phân biệt với giun tròn ở các đặc điểm: Cơ thể phân đốt, mỗi đốt đều có đôi chân bên, có khoang cơ thể chính thức Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo của giun đất Hoạt động của thầy - GV yêu cầu HS đọc SGK quan sát H15.1- 4 trả lời câu hỏi: + Giun đất có cấu tạo ngoài phù hợp với lối sống chui rúc trong đất như thế nào?. Hoạt động của trò. Nội dung I. Hình dạng ngoài - Cá nhân đọc thông tin * Cấu tạo ngoài: và quan sát hình vẽ - Cơ thể dài thuôn 2 đầu - Phân đốt mỗi đốt có vòng tơ( Chi bên) SGK, tranh hình phóng to - chất nhày→da trơn . và ghi nhơ kiến thức . - Có đai sinh dục và lỗ sinh dục.. Hoạt động 2: Di chuyển của giun đất.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Nội dung II. Di chuyển. - GV cho HS quan sát H15.3hoàn thành bài tập mục ▼tr.54: Đánh số vào ô trống cho đúng thứ tự các động tác di chuyển của giun đất. - GV nhận xét phần trả lời của các nhóm chốt lại kiến thức Tại sao giun đất chun giãn được cơ thể?. - Cá nhân tự đọc các thông tin quan sát hình ghi nhận kiến thức - Trao đổi nhóm hoàn thành bài tập - Đại diện các nhóm trình bày đáp án nhóm khác - Giun đất di chuyển bằng cách: nhận xét bổ sung. + Cơ thể phình duỗi xen kẽ. + Vòng tơ làm chỗ dựa → Kéo cơ thể về 1 phía. Hoạt động 3: Tìm hiểu dinh dưỡng của giun đất Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trao đổi nhóm trả lời câu hỏi + Quá trình tiêu hóa của giun đất diễn ra như thế nào?. - Cá nhân đọc thông tin tr.54 ghi nhơ kiến thức. - Trao đổi nhóm hoàn thành câu trả lời. + Vì sao khi mưa nhiều, nước ngập úng, giun đất chui lên mặt đất? + Cuốc phải giun đất thấy có chất lỏng màu đỏ chảy ra đó là chất gì, tại sao có màu đỏ? - GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận.. Nội dung IV. Dinh dưỡng.. - Hô hấp qua da . - Đại diện nhóm trình bày - Thức ăn giun đất→ lỗ miệng→ đáp án nhóm khác bổ sung. hầu→ diều (chứa thức ăn) → dạ dày( nghiền nhỏ) → Enzim biến đổi → ruột tịt→ bã đưa ra ngoài. - Dinh dưỡng qua thành ruột vào máu.. 3. Củng cố, luyện tập Trình bày cấu tạo giun đất phù hợp với lối sống chui rúc trong đất? Cơ thể giun đất có đặc điểm nào tiến hóa so với ngành động vật trước? 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà - Học bài trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục" em có biết"( Tích hợp môi trường): ? Cần bảo vệ giun đất như thế nào? Có những biện pháp nào để tạo điều kiện cho giun đất phát triển? - Chuẩn bị mỗi nhóm 1 con giun đất to, kính lúp cầm tay. 5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc cá nhân.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Tuần 8. Tiết 16. Ngày soạn:. Bài 16. THỰC HÀNH : MỔ VÀ QUAN SÁT GIUN ĐẤT I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - HS nhận biết được loài giun khoang, làm quen được với cách mổ ĐVKXS - Quan sát được cấu tạo ngoài, cấu tạo trong của giun đất, từ đó nhận biết được các cơ quan của giun đất và viết thu hoạch 2. Kĩ năng: - Rèn cho HS kĩ năng mổ ĐVKXS - Rèn kỉ năng quan sát, phân tích mẫu vật thật, kĩ năng vẽ hình chính xác - KN chia sẻ thông tin khi mổ va qs giun đất - KN tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ, lớp - KN hợp tác trong nhóm, quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm được phân công 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận chính xác cho HS II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Chuẩn bị của Giáo viên: Chuẩn bị mẫu vật thật, mẫu ngâm 2 Chuẩn bị của Học sinh: Mỗi nhóm chuẩn bị 3, 4 mẫu vật sống III. Phương pháp: Thực hành, quan sát, trực quan, hoạt động nhóm..... IV. Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ: Cơ thể giun đất có đặc điểm nào tiến hóa hơn so với ngành động vật trước? 2. Bài mới: Chúng ta tìm hiểu cấu tạo giun đất để củng cố khắc sâu về hình dạng và cấu tạo trong của giun đất. Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo ngoài Hoạt động của thầy - GV yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK ơ mục ▼ tr.56 và thao tác luôn. -GV hỏi +Trình bày cách xử lý mẫu nhứ thế nào? - GV kiểm tra mẫu thực hành nếu nhóm nào chưa làm được → GV hướng dấn thêm. b- Vấn đề 2: Quan sát cấu tạo ngoài - GV yêu cầu các nhóm: + Quan sát các đốt, vòng tơ. +Xác định mặt lưng và mặt bụng.. Hoạt động của trò. Nội dung I. Cấu tạo ngoài. - Cá nhân tự đọc thông tin , 1. Vấn đề 1: Cách xử lí mẫu: ghi nhơ kiến thức - Trong nhóm cử 1 bạn tiến hành - Đại diện nhóm trình bày - Rửa sạch cơ thể giun cách sử lý mẫu - Làm giun chết bằng hơi ete hoặc cồn loãng. * Trong nhóm đặt giun lên giấy quan sát bằng kính lúp thống nhất đáp án hoàn thành yêu cầu của GV - HS trao tiếp trả lời câu hỏi.. 2. Vấn đề 2: Quan sát cấu tạo ngoài: - Dùng kính lúp quan sát xác định mặt lưng – bụng. + Đai sinh dục và lỗ sinh dục. + Các vòng tơ. - Điền chú thích vào H16.1.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> +Tìm đai sinh dục + Làm thế nào để quan sát được vòng tơ? + Dựa vào đặc điểm nào để xác định mặt lưng và bụng? + Tìm đai sinh dục lỗ sinh dục dựa trên đặc điểm nào? - GV cho HS làm bài tập chú thích vào H16.1 - GV gọi đại diện nhóm lên chú thích vào tranh. - GV thông báo đáp án đúng. - Các nhóm dựa vào đặc điểm mới quan sát → thống nhất đáp án - Đại diện các nhóm lên chữa bài, các nhóm khác bổ sung. Hoạt động 2: Cấu tạo trong.. Hoạt động của thầy - GV yêu cầu HS các nhóm quan sát H16.2 đọc các thông tin SGK tr.57. Thực hành mổ giun đất - GV kiểm tra sản phẩm của các nhóm bằng cách: + Gọi 1 nhóm mổ đẹp đúng trình bày thao tác mổ - GV hướng dẫn: Dùng kéo nhọn tách nhẹ nội quan. Dựa vào H16.3A nhận biết các bộ phận của hệ tiêu hóa . + Dựa vào H16.3B quan sát các bộ phận của hệ sinh dục. + Gạt ống tiêu hóa sang bên để quan sát hệ thần kinh màu trắng ở bụng. + Hoàn thành chú thích ở H16B, C/SGK - GV kiểm tra bằng cách gọi đại diện nhóm lên bảng chú thích vào hình câm.. Hoạt động của trò. Nội dung II. Cấu tạo trong. - Cá nhân HS quan sát hình 1. Vấn đề 1: Cách mỗ giun đọc kĩ các bước tiến hành đất. mổ . Nội dung/SGK – tr57. - GV cử 1 đại diện mổ thành viên khác giữ lau dịch cho sạch mẫu. - Đại diện nhóm lên trình bày kết quả - Nhóm khác theo dõi góp ý nhóm mổ chưa đúng * Trong nhóm : 2.Vấn đề 2: Quan sát cấu tạo + 1 HS thao tác gỡ nội quan . trong. + HS khác đối chiếu với SGK Nội dung/SGK – tr.58 để xác định các hệ cơ quan . + Ghi chú hình vẽ. + Đại diện các nhóm lên chữa bài, nhóm khác bổ sung.. 3. Củng cố, luyện tập - GV cho điểm 1, 2 nhóm làm việc tốt và kết quả đúng đẹp. - Viết thu hoạch theo nhóm . 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà Đọc bài trả lời lệnh câu hỏi SGK. Kẻ bảng 1,2 tr.60/SGK vào vở bài tập 5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc cá nhân.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Tuần 9. Tiết 17. Ngày soạn: Bài 17. MỘT SỐ GIUN ĐỐT KHÁC. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA NGÀNH GIUN ĐỐT. I) Mục tiêu: 1- Kiến thức: - Mở rộng các hiểu biết về các giun đốt ( giun đỏ, đỉa, rươi, vắt...) từ đó thấy được tính đa dạng của ngành này - Trình bày được các vai trò của giun đất trong việc cải tạo đất nông ngiệp 2- Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát phân tích so sánh tổng hợp kiến thức - KN phân tích, đối chiếu, khái quát để phân biệt được đại diện của ngành giun đốt - KN tìm kiếm xử lí thông tin khi đọc SGK, qs tranh ảnh để tìm hiểu về cấu tạo và hoạt động sống của từng đại diện giun đốt, qua đó rút đặc điểm chung của ngành giun đốt cũng như vai trò của chúng đ/v hệ sinh thái và con người. - KN hợp tác, lắng nghe tích cực - KN ứng xử, giao tiếp trong thảo luận 3- Thái độ: GD ý thức bảo vệ các loài giun đốt có ích và các loài động vật có ích. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Chuẩn bị của Giáo viên: Tranh 1 số giun đốt phóng to 2. Chuẩn bị của Học sinh: HS kẻ bảng 1, 2 vào vở bài tập III) Phương pháp: Trực quan tìm tòi, vấn đáp, trình bày 1 phút, thảo luận nhóm IV. Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: Giun đốt có khoảng trên 9000 loài, sống ở nước mặn, nước ngọt, trong bùn đất. Hoạt động 1: Tìm hiểu một số giun đốt thường gặp. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. - GV cho HS quan sát tranh vẽ giun đỏ, đỉa, rươi, vắt, róm biển. - GV kẻ sẵn bảng 1 để HS chữa bài. - Cá nhân tự quan sát tranh đọc các thông tin SGK ghi nhớ kiến thức trao đổi nhóm, thống nhất ý kiến → hoàn thành nội dung bảng 1. - đại diên nhóm lên ghi kết - GV gọi đại diện các nhóm qủa ở từng nội dung lên chữa bài - HS theo dõi và tự sửa chữa. - GV treo bảng kiến thức chuẩn→ HS theo dõi - GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận về sự đa dạng của giun đốt về số loài, lối sống, môi trường sống.. Nội dung I. Một số giun đốt thường gặp. - Giun đốt có nhiều loài: Vắt đỉa, róm biển, giun đỏ. - Sống ở các môi trường đất ẩm, nước, lá cây. - Giun đốt có thể sống tự do định cư hay chui rúc. Bảng 1: Đa dạng của ngành giun đốt STT. Đa dạng Đai diện. Môi trường sống. Lối sống.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> 1 2 3 4 5 6. Giun đất Đỉa Rươi Giun đỏ Vắt Róm biển. Đất ẩm Nước ngọt, mặn, lợ Nước lợ Nước ngọt Đất, lá cây Nước mặn. Chui rúc Kí sinh ngoài Tự do Định cư Tự do Tự do. Hoạt động 2. Đặc điểm chung của ngành giun đốt Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. - GV cho HS quan sát tranh của đại diện ngành. Nghiên cứu SGK tr.60. trao đổi nhóm hoàn thành bảng 2 - GV y/c hs trình bày, nhận xét, bổ sung Ngành giun đốt có những đặc điểm chung gì ?. Nội dung II. Đặc điểm chung - HS nghiên cứu thông tion - Cơ thể phân đốt SGK tr.60 - Có thể xoang - Trao đổi thảo luận nhóm - Ống tiêu hóa phân hóa - Bắt đầu có hệ tuần hoàn - Đại diện nhóm trình bày bổ - Di chuyển nhờ chi bên, tơ hay sung. hệ cơ của thành cơ thể - Hô hấp qua da hay mang - HS trả lời.. Bảng 2. Đặc điểm chung của ngành giun đốt STT 1 2 3 4 5 6 7 8 9. Đại diện Đặc điểm Cơ thể phân đốt Cơ thể không phân đốt Có thể xoang( khoang cơ thể ) Có hệ tuần hoàn, máu đỏ Hệ thần kinh và giác quan phát triển Di chuyển nhờ chi bên, tơ hoặc thành cơ thể Ống tiêu hóa thiếu hậu môn Ống tiêu hóa phân hóa Hô hấp qua da hay bằng mang. Giun đất ×. Giun đỏ. Đỉa. Rươi. ×. ×. ×. ì ì × ì. × ì ×. × ì × ì. × ì × ì. × ì. × ì. × ì. × ì. Hoạt động 3: Vai trò của giun đốt (Tích hợp môi trường) Hoạt động của thầy - GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập SGK tr.61 ? Giun đốt có vai trò gì trong tự nhiên và trong đời sống con người? ? Cần có những biện pháp gì đẻ bảo vệ động vật có ích? 3. Củng cố, luyện tập. Hoạt động của trò - Cá nhân tự hoàn thành bài tập.. Nội dung III. Vài trò của giun đốt - Lợi ích: Làm thức ăn cho người và động vật, làm cho đất tơi xốp - Yêu cầu chọn đúng loài giun thoáng khí, màu mỡ. đốt. - Tác hại: Hút máu người và động - Đại diện 1 số HS trình bày vật→ Gây bệnh. HS khác bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(38)</span> - Trình bày đặc điểm chung của giun đốt? - Vai trò của giun đốt? Biện pháp bảo vệ động vật có ích? - Để nhận biết đại diện của ngành giun đốt cần dựa vào đặc điểm cơ bản nào? 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà - Đọc bài trả lời câu hỏi cuối bài - Làm bài tập 4 tr.61 - Chuẩn bị theo nhóm con trai sông. 5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc cá nhân. Tuần 9. Tiết 18. Ngày soạn: KIỂM TRA 1 TIẾT. I) Mục tiêu - HS được củng cố kiến thức từ chương(I- III) , kiểm tra việc nắm bắt kiến thức của HS giúp các em hiểu sâu hơn, nắm chắc hơn - Rèn kĩ năng phân tích so sánh tổng hợp kiến thức.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> - GD ý thức thật thà cẩn thận trong giờ kiểm tra II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Chuẩn bị của Giáo viên: - Đề bài phù hợp với trình độ HS 2. Chuẩn bị của Học sinh: - Ôn tập kiến thức đã học. IV. Tiến trình bài dạy 1) Ổn định lớp : kiểm tra sĩ số 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: Đề bài: Phần I. Trắc nghiệm (2 điểm) Câu 1: (2 điểm). Hãy chọn các từ, cụm từ trong khung để điền vào chỗ trống . ở Hải hệ. Tỏa tròn, hai bên, a. Ngành ruột khoang rất đa dạng và phong phú, phần lớn chúng sống biển, cơ thể có đối xứng.. . . . . . . . . . tự vệ và tấn công nhờ. . . . . .. . . đơn độc, mắt, giác sinh sản . . . . . . . . . . là chủ yếu. Những đại diện như Thuỷ Tức, Sứa, bám, tế bào gai, hữu Qùy sống. . . . . . . . . . . . còn san hô có tổ chức cơ thể kiểu. . . . . . . . . . . . .nhình chung ruột khoang có vai trò rất lớn đối với tính, vô tính, lông bơi, sinh thái biền kí sinh, tự do, tập đoàn, b. Ngành giun dẹt thường sống . . . . . . . . . . .gây bệnh cho người và động vật. Cơ thể có đối xứng . . . . .. .. .. .. có . . . . . . . . phát triển đế dị dưỡng, bám vaò vật chủ, còn. . . . . . . và . . . . . . . tiêu giảm ! tự dưỡng Phần hai: Tự luận (8 điểm) Câu 2: (4 điểm) Hãy so sánh giun đũa và giun đất theo bảng sau: STT 1 2 3. Đặc điểm cần so sánh Đời sống Di chuyển Hệ tiêu hoá gồm những cơ. 4 5. quan nào? Có hệ thần kinh, tuần hoàn Đơn tính hay lưỡng tính?. Giun đất. Giun đũa. Câu 3: (2 điểm): Ở địa phương em thường gặp những loại giun đốt nào? Nêu vai trò của chúng? Câu 4: (2 điểm) Muốn phòng bệnh giun, sán kí sinh cho người và gia súc ta phải có những biện pháp gì? Đáp án – biểu điểm Phần I. Trắc nghiệm (2 điểm) Câu 1: a. (1điểm) : 1) Tỏa tròn 2) Tế bào gai. 4) Đơn độc 5) Tập đoàn.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> 3) Vô tính b. (1 điểm): 1) Kí sinh 2) Hai bên 3) Giác bám. 4) Mắt 5) Lông bơi. Phần II- Tự luận ( 8 điểm) Câu 2 (4 điểm): STT Đặc điểm cần so sánh 1 Đời sống 2 Di chuyển 3 Hệ tiêu hoá gồm những cơ quan nào? 4 Có hệ thần kinh, tuần hoàn 5 Đơn tính hay lưỡng tính?. Giun đất Tự do Nhờ vòng tơ và thành cơ thể Miệng, hầu, thực quản, diều, dạ dày, ruột tịt, ruột, hậu môn có Lưỡng tính. Giun đũa Kí sinh Cong duỗi cơ thể Miệng, hầu, dạ dày, ruột, hậu môn Không Đơn tính. Câu 3 (2điểm): - Một số giun đốt thường gặp như: Giun đất, giun đỏ, đỉa, vắt. - Vai trò: + Có ích: Làm tới xốp, mầu mỡ đất trồng, làm thức ăn cho các loại động vật khác (giun đất, giun đỏ). + Có hại: kí sinh ngoài gây hại cho con người và động vật (Đỉa, vắt). Câu 4 (2 điểm): - Vệ sinh ăn uống, vệ sinh môi trường sống, vệ sinh cá nhân sạch sẽ. - Có trang phục baỏ hộ khi lao động, trồng trọt. - Tẩy giun theo định kì đối với bản thân và vật nuôi. 3. Củng cố, luyện tập - GV thu bài và nhận xét giờ kiểm tra 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà - Chuẩn bị mẫu vật con trai sông, vỏ trai 5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc cá nhân Tuần 10. Tiết 19. Ngày soạn: CHƯƠNG IV. NGÀNH THÂN MỀM Bài 18. TRAI SÔNG. I) Mục tiêu : 1- Kiến thức: - Nêu được KN ngành thân mềm. Trình bày các đặc điểm đặc trưng của ngành - Mô tả được các chi tiết cấu tạo, đặc điểm sinh lí của đại diện thân mềm (trai sông). Trình bày được tập tính của thân mềm 2- Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu. Kĩ năng hoạt động theo nhóm 3- Thái độ: - GD ý thức yêu thích bộ môn, bảo vệ những động vật có ích II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> 1. Chuẩn bị của Giáo viên: - Tranh phóng to H18.2 - 4 SGK - Mẫu vật trai sông, vỏ trai. 2. Chuẩn bị của Học sinh:Mẫu vật trai sông III. Phương pháp: Trực quan tìm tòi, vấn đáp, trình bày 1 phút, thảo luận nhóm IV. Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: Hoạt động 1: Hình dạng cấu tạo Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. * GV yêu cầu HS làm việc độc lập với SGK. - GV giới thiệu đặc điểm vỏ trai, vòng tăng trưởng trên mẫu vật. - GV yêu cầu các nhóm thảo luận. + Muốn mở vỏ trai quan sát phải làm thế nào? + Mài mặt ngoài vỏ trai ngửi thấy có mùi khét, vì sao? + Trai chết thì mở vỏ, tại sao? - GV tổ chức thảo luận giữa các nhóm * GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin trả lời câu hỏi: + Cơ thể trai có cấu tạo như thế nào? - GV giải thích khái áo trai, khoang áo. + Trai tự vệ bằng cách nào? nêu đặc điểm cấu tạo trai phù hợp với cách tự vệ đó?. Nội dung I. Hình dạng cấu tạo. - HS quan sát H28.1-2 1) Vỏ trai. đọc thông tin SGK tr.62 - Vỏ trai gồm 2 mảnh gắn lại với nhau - 1HS chỉ trên mẫu trai nhờ bản lề ở phía lưng. Dây chằng ở bản sông. lề có tính đàn hồi cùng với hai cơ khép vỏ - Các nhóm thảo luận điều chỉnh động tác đóng, mở vỏ. thống nhất ý kiến - Vỏ trai gồm 3 lớp: lớp sưng, lớp đá vôi và lớp sà cừ.. - Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác bổ sung. 2) Cơ thể trai . - Cơ thể trai có 2 mảnh vỏ bằng đá vôi che chở bên ngoài - Cấu tạo: + Ngoài: áo trai tạo thành khoang áo, có ống hút và ống thoát nước + Giữa tấm mang + Trong là thân trai - HS đọc thông tin tự rút - Chân rìu. ra đặc điểm cấu tạo cơ thể trai. Hoạt động 2: Di chuyển. Dinh dưỡng, Sinh sản Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Nội dung II. Di chuyển. * GV yêu cầu HS đọc - HS căn cứ vào thông tin - Chân trai hình lưỡi rìu thò ra thụt vào, thông tin và quan sát và H18.4 SGK mô tả kết hợp đóng mở vỏ → Dichuyển.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> H18.4 SGK thảop luận. cách di chuyển. + trai di chuyển bằng - HS phát biểu lớp bổ cách nào ? sung. - Gv chốt lại kiến thức. Hoạt động 3: Dinh dưỡng Hoạt động của thầy * GV yêu cầu HS làm việc độc lập với SGK thảo luận. + Nước qua ống hút và khoang áo đem gì đến cho miệng và mang trai + Nêu kiểu dinh dưỡng của trai? - GV chốt lại kiến thức. Hoạt động của trò Nội dung - HS tự thu nhận thông tin III. Dinh dưỡng - HS thảo luận trong - Thức ăn: ĐVNS và vụn hữu cơ nhóm hoan thành đáp án - Oxi trao đổi qua mang - Yêu cầu nêu được: + Nước đem đến ôxi và thức ăn. kiểu dinh dưỡng thụ động. Hoạt động 4: Sinh sản Hoạt động của thầy * GV cho HS nghiên cứu thông tin thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: + ý nghĩa của giai đoạn trứng phát triển thành ấu trùng trong mang trai mẹ? + ý nghĩa giai đoạn ấu trùng bám vào mang và da cá? - GV chốt lại kiến thức.. Hoạt động của trò - HS căn cứ vào thông tin SGK thảo luận câu trả lời + Trứng phát triển trong mang trai mẹ: được bảo vệ tăng lượng ôxi. Nội dung IV. Sinh sản - Trai phân tính - Trứng phát triển qua giai đoạn ấu trùng trong mang mẹ và bám vào da cá, mang cá một vài tuần rồi rơi xuống bùn phát triển thành trai trưởng thành.. 3. Củng cố, luyện tập : GV cho HS làm bài tập: Những câu dưới đây là đúng hay sai? 1 - Trai xếp vào ngành thân mềm vì có thân mềm không phân đốt. 2 - Cơ thể trai gồm 3 phần: đầu trai, thân trai và chân trai. 3 - Trai di chuyển nhờ chân rìu. 4 - Trai lấy thức ăn nhờ cơ chế lọc từ nước hút vào. 5 - Cơ thể trai có đối xướng 2 bên. 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà - Đọc bài trả lời câu hỏi cuối bài - Đọc" Em có biết" - Sưu tầm tranh ảnh của 1 số đại diện thân mềm. 5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc cá nhân.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Tuần 10. Tiết 20. Ngày soạn:. Bài 19. TH: QUAN SÁT THÂN MỀM I. Mục tiêu : 1- Kiến thức: - Quan sát được đặc điểm của một số đại diện thân mềm. Thấy được sự đa dạng của thân mềm, biết được một số tập tính của thân mền . Giải thích được ý nghĩa của một số thân mềm 2- Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát tranh mẫu vật, kĩ năng hoạt động nhóm 3- Thái độ: - GD ý thức bảo vệ động vật thân mềm II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Chuẩn bị của Giáo viên: - Tranh ảnh một số đại diện thân mềm - Mẫu vật ốc sên, mai mực, mực, ốc nhồi. 2. Chuẩn bị của Học sinh: - Mẫu vật ốc sên, mai mực, mực, ốc nhồi III. Phương pháp: Trực quan tìm tòi, vấn đáp, trình bày 1 phút, thảo luận nhóm IV. Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ:.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> 2. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu một số đại diện. Hoạt động của thầy - GV yêu cầu HS quan sát kĩ h19.1 - 5/SGK đọc chú thích→ nêu các đặc điểm đặc trưng của mỗi đại diện. - GV yêu cầu HS tìm các đặc điểm tương tự mà em đã gặp? - Qua các đại diện GV yêu cầu HS rút ra nhận xét về + Đa dạng loài? + Môi trường sống ? + Lối sống?. Hoạt động của trò - HS quan sát kĩ 5 hình trong SGK tr.65 đọc chú thích thảo luận rút ra các đặc điểm - Các nhóm kể tên các đại diện có ở địa phương, các nhóm khác bổ sung.. Nội dung I. Một số đại diện thân mềm. - Thân mềm có một số loài lớn như : ốc sên, mực, bạch tuộc, sò, hến…chúng sống ở cạn, nước ngọt, nước mặn. - Chúng có lối sống vùi lấp, đục rỗng các vỏ gỗ của tàu thuyền, bò chậm chạp.. Hoạt động 2: Một số tập tính ở thân mềm. Hoạt động của thầy - GV yêu cầu HS làm việc độc lập với SGK Vì sao thân mềm có nhiều tập tính thích nghi với lối sống? - GV yêu cầu HS quan sát H19.6/SGK đọc chú thích, thảo luận: + ốc sên tự vệ bằng cách nào? + ý nghĩa sinh học của tập tính đào lỗ đẻ trứng của ốc sên? - GV yêu cầu HS quan sát H19.7 đoc chú thích + Mực săn mồi như thế nào ? + Hỏa mù của mực có tác dụng gì? + Vì sao người ta thường dùng ánh sáng để câu mực? - GV chốt lại kiến thức. 3. Củng cố, luyện tập. Hoạt động của trò. Nội dung II. Một số tập tình của thân mềm. - HS đọc thông tin trong - Thân mềm có hệ thần kinh phát triển SGK - tr.66 → Nhờ hệ là cơ sở cho giác quan và tập tính phát thần kinh phát triển làm triển giúp thích nghi với đời sống. cơ sở tập tính phát triển. 1. Tập tính ở ốc sên * các nhóm thảo luận - ốc sên tự vệ bằng cách dấu mình trong thống nhất ý kiến vỏ. + Tự vệ bằng cách thu - Tập tính đào hố đẻ trứng giúp bảo vệ mình trong vỏ trứng được an toàn. + Đào lỗ đẻ trứnggiúp bảo vệ trứng. 2. Tập tính ở mực. - Mực chủ động rình mồi và chờ con mồi đến rồi bắt mồi. - Mực tự vệ bằng cách phun hỏa mù có độc.. - Đại diện nhóm phát biểu các nhóm khác bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(45)</span> - Kể đại diện khác của thân mềm và chúng có những đặc điểm gì khác với trai sông? - Ốc sên bò thường để lại dấu vết trên lá cây, em hãy giải thích ? 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà - Học bài trả lời câu hỏi cuối sách - Đọc mục " Em có biết" - Sưu tầm tranh ảnh về thân mềm, vỏ trai, ốc, mai mực. 5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc cá nhân. Tuần 11. Tiết 21. Ngày soạn:. Bài 20. THỰC HÀNH:QUAN SÁT MỘT SỐ THÂN MỀM Mục tiêu: 1- Kiến thức: - HS quan sát cấu tạo đặc trưng của một số đại diện. Phân biệt được cấu tạo chính của thân mềm từ vỏ, cấu tạo ngoài đến cấu tạo trong. 2- Kĩ năng: - Rèn kĩ năng sử dụng kính lúp, kĩ năng quan sát đối chiếu với mẫu vật. - Quan sát các bộ phận của cơ thể bằng mắt thường hoặc kính lúp - Quan sát mẫu ngâm - Kĩ năng tìm kiếm, xử lý thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh hình mẫu vật thật để tìm hiểu cấu tạo ngoài, cấu tạo trong của một số loại thân mềm. - Kĩ năng hợp tác trong nhóm . - Kĩ năng quản lý thời gian, đảm nhận trách nhiệm được phân công. 3- Thái độ: GD ý thức nghiêm túc, cẩn thận, bảo vệ thân mềm có ích. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Chuẩn bị của Giáo viên: - Mẫu trai mực mổ sẵn. - Mẫu trai ốc mực để quan sát cấu tạo ngoài - Tranh mô hình cấu tạo trong của trai mực 2 Chuẩn bị của Học sinh:Mẫu trai ốc, mực III. Phương pháp: Trực quan tìm tòi, vấn đáp, trình bày 1 phút, thảo luận nhóm IV.Tiến trình bài dạy.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> 1. Kiểm tra bài cũ: Kể đại diện khác của thân mềm và chúng có những đặc điểm gì khác với trai sông? 2. Bài mới: Hoạt động 1: Tổ chức thực hành Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - GV nêu yêu cầu của tiết - HS chia nhóm thực hành - Phân chia các nhóm thực hành và kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm. Nội dung. Hoạt động 2: Tiến trình thực hành. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Nội dung 1. Quan sát cấu tạo vỏ. - GV hướng dẫn nội quan - HS lắng nghe và quan sát: sát , chú thích vào hình - Ốc: Quan sát vỏ ốc, đối chiếu H20.2 SGK tr.68 để nhận biết các bộ phận , chú thích bằng số vào hình. - Mực: Quan sát mai mực, đối chiếu H20.3/SGK tr.69 để chú thích số vào hình. Bước 1: - Trai: Phân biệt: Đầu, đuôi ; đỉnh vòng tăng trưởng; bản lề. - Trai: quan sát mẫu vật phân biệt: áo trai, khoang áo, mang; thân trai, chân trai; cơ khép vỏ .. - Phân biệt: áo trai, khoang áo, mang; thân trai, chân trai; cơ khép vỏ .. - HS hoàn thành và chú thích vào hình. - Đối chiếu mẫu vật với H20.4 tr.69→ Điền chú thích bằng số vào hình - Ốc: Quan sát mẫu vật, Điền chú thích bằng số vào H20.1 - tr.68 - Mực: quan sát trên tranh hình nhận biết các bộ phận sau đó chú thích vào - HS quan sát, đối chiếu, H20.5 - tr.69 phân biệt, thảo luận và - GV cho HS quan sát trên trình bày tranh hình cấu tạo trong của mực . - Đối chiếu với tranh. 2. Quan sát cấu tạo ngoài. - Nhận biết các bộ phận: Tua, mắt lỗ miệng, chân thân,. 3. Quan sát cấu tạo trong. Bước 2: HS tiến hành quan sát - HS tiến hành quan sát theo các nội dung đã hướng dẫn.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> vẽ/SGK → phân biệt các cơ quan . - Thảo luận trong nhóm→ Điền số vào ô trống của chú thích H20.6 - tr.70. - GV đi tới các nhóm kiểm tra việc thực hiện của HS hỗ trợ các nhóm yếu . - HS quan sát đến đâu ghi chép đến đó Bước 3: Viết thu hoạch. - Hoàn thành chú thích các H20.1- 6. - Hoàn thành bảng thu hoạch (mẫu SGK - tr.70). 3. Củng cố, luyện tập - Nhận xét tinh thần thái độ của nhóm trong giờ thực hành - GV công bố đáp án đúng các nhóm theo dõi sửa chữa đánh giá chéo Động vật có đặc điểm tương ứng TT 1 2 3 4 5 6. Đặc điểm cần quan sát Số lớp cấu tạo vỏ Số chân( hay tua) Số mắt Có giác bám Có lông trên tua miệng Dạ dày, ruột, gan, túi mực. 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà - Tìm hiểu vai trò của thân mềm . - Kẻ bảng1, 2/SGK - tr.72 vào vở 5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc cá nhân. ốc. Trai. Mực. 3 1 2 Không Không Có. 3 1 Không Không Không Có. 1 10 2 Không Có Có.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> Tuần 11. Tiết 22. Ngày soạn:. Bài 21. ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH THÂN MỀM ( Tích hợp MT, sử dụng TK&HQNL) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Trình bày được sự đa dạng của ngành thân mềm. Trình bày được đặc điểm chung và ý nghĩa thực tiễn của ngành thân mềm. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát tranh, kĩ năng nhận biết, kĩ năng hoạt động nhóm - Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh, hình để tìm hiểu cấu tạo, hoạt động sống của một số đại diện ngành thân mềm qua đó rút ra đặc điểm chung của ngành thân mềm cũng như vai trò của chúng trong thực tiễn cuộc sống. - Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực. - Kĩ năng tự tin trình bày ý kiến trước tổ, nhóm. 3. Thái độ: - Có ý thức bảo vệ nguồn lợi thân mềm. - ý yhức bảo vệ và sử dụng hợp lí nguồn năng lượng thuỷ triều II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Chuẩn bị của Giáo viên: - Tranh phóng to H21.1 SGK - Bảng phụ ghi nội dung bảng 1. 2 Chuẩn bị của Học sinh: Kẻ bảng1, 2 SGK tr.72 vào vở III. Phương pháp: Trực quan tìm tòi, vấn đáp, trình bày 1 phút, thảo luận nhóm IV. Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm chung. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. - GV yêu cầu HS đọc thông tin quan sát H.21 và H.19/SGK thảo luận: + Nêu cấu tạo chung của thân mềm?. - HS quan sát hình ghi nhớ kiến thức - Các nhóm thảo luận thống nhất ý kiến điền vào bảng - Đại diện nhóm lên điền các. Nội dung I. Đặc điểm chung - Đặc điểm chung của thân mềm : + Thân mềm không phân đốt có vỏ đá vôi. + Có khoang áo phát triển..

<span class='text_page_counter'>(49)</span> + lựa chọn các cụm từ để cụm từ vào bảng 1 các nhóm + Hệ tiêu hóa phân hóa. hoàn thành bảng 1? khác nhận xét bổ sung. - GV treo bảng phụ gọi HS lên làm bài tập. - GV chốt lại bằng bảng chuẩn kiến thức. - Từ bảng trên GV yêu cầu HS thảo luận: + Nhận xét sự đa dạng của thân mềm? + Nêu đặc điểm chung của thân mềm? - GV chốt lại kiến thức. Bảng 1: Đặc điểm chung của ngành thân mềm Các đặc điểm Nơi sống Đại diện 1 - Trai sông 2 - Sò 3 - Ốc sên 4 - Ốc vặn 5 – Mực. Nước ngọt Nước lợ Cạn. Lối sống. Kiểu vỏ đá vôi. Đặc điểm cơ thể Khoang Thân Không Phân áo phát mềm phân đốt triển đốt      . Vùi lấp 2 mảnh Vùi lấp 2 mảnh Bò Xoắn ốc   chậm Nước ngọt Bò Xoắn ốc   chậm Biển Bò Tiêu   nhanh giảm Hoạt động 2: Vai trò của thân mềm ( THMT). Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. - GV yêu cầu HS làm bài tập - HS làm hoàn thành bàng 2 bảng 2/72 - GV yêu cầu HS trình bày - HS trình bày bổ sung bổ sung. - GV hỏi: - HS trả lời + Ngành thâm mềm có vai trò gì? + Nêu ý nghĩa của thân mềm? - GV chốt lại kiến thức..   . Nội dung II. Vai trò của thân mềm - Làm thực phẩm cho người - Làm nguyên liệu xuất khẩu - Làm thức ăn cho động vật * Tuy nhiên, một số thân mêm gây tác hại như làm vật trung gian gây bệnh, gây hại cho cây trồng. 3. Củng cố, luyện tập: - Đánh dấu (×) cho câu trả lời đúng nhất. a. Thân mềm không phân đốt c. Cả a và b. b. Có khoang áo phát triển. - Nêu ý nghĩa thực tiễn của ngành thân mềm? Phải sử dụng hợp lí nguồn năng lượng thuỷ triều như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà - Học bài trả lời câu hỏi SGK . - Chuẩn bị theo nhóm tôm sông, tôm chín 5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc cá nhân Tuần 12. Tiết 23. Ngày soạn:. CHƯƠNG V: NGÀNH CHÂN KHỚP LỚP GIÁP XÁC Bài 22. THỰC HÀNH: QUAN SÁT CẤU TẠO NGOÀI VÀ HOẠT ĐỘNG SỐNG CỦA TÔM SÔNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS hiểu được cấu tạo ngoài và trong của tôm sông thích nghi với đời sống - Giải thích được đặc điểm dinh dưỡng, sinh sản của tôm sông 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát mẫu vật , kĩ năng hoạt động nhóm 3. Thái độ - Nghiêm tuc, tự giác trong học tập - Giáo dục lòng yêu thích bộ môn II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên - Tranh vẽ cấu tạo ngoài của tôm sông 2. Chuẩn bị của học sinh - Bài soạn III. Phương pháp: Trực quan tìm tòi, vấn đáp, trình bày 1 phút, thảo luận nhóm IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY : 1. Kiểm tra bài cũ: ( 3 phút) Kiểm tra vở thực hành của hai bàn Hs bất kì 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Tôm sông là đại diện điển hình củ lớp giáp xác, là đối tượng quen thuộc đối với chúng ta. Chúng có 1. Cấu tạo ngoài và di cấu tạo, đặc tính sinh sản tiêu biểu chuyển: cho giáp xác nói riêng và ngành a. Vỏ cơ thể: chân khớp nói chung -Cấu tạo bằng kitin ngấm Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo thêm canxi làm vỏ cứng hơn  ngoài, di chuyển của tôm sông. bảo vệ cơ thể, làm chỗ bám GV yêu cầu HS quan sát hình - Hs quan sát tranh hìh cho hệ cơ (bộ xương ngoài) 22/sgk, thảo luận nhóm trả lời 22/sgk, thảo luận theo - Có chứa sắc tố  nguỵ trang - Bao bọc cơ thể tôm là bộ phận gì? nhóm hoàn thành bảng (có màu sắc mnhw môi Nêu đặc điểm của bộ phận đó? thông tin trong mục trường) Đặc điểm này phù hợp với chức năng gì? - Đại diện nhóm trả lời các b. Các phần phụ tôm và chức GV thông báo về đặc điểm màu sắc đại diện nhóm khác bổ năng: (bảng sgk).

<span class='text_page_counter'>(51)</span> của vỏ tôm sung hoàn chỉnh - Sự thay đổi màu sắc của vỏ tôm có tác dụng gì? - Có thể chia cơ thể tôm thành mấy phần? Đó là những phần nào? - HS khác lần lượt trả lời - Xác định các phần phụ của cơ thể câu hỏi để làm rõ cấu tạo tôm? của tôm sông - Nêu chức năng của các phần phụ ? - Nhận xét gì về chức năng của các phần phụ? - Tôm di chuyển bằng cách nào? Nhờ bộ phận gì? GV NX tiểu kết Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm dinh dưỡng, sinh sản của tôm. GV yêu cầu HS nghiên cứu nội - HS nghiên cứu thông tin dung sgk, trao đổi theo cặp trả lời: trong mục, trả lời các câu 1. Tôm sông hoạt động vào thời hỏi trong mục hoạt động gian nào ? bằng hình thức trao đổi cặp 2. Thức ăn của tôm là gì ? 3. Người ta dùng thính để bắt tôm là dựa vào đặc điểm gì của nó ? - HS trả lời, các HS khác - Trong dân gian có câu : Tôm lộn có thể NX, bổ sung cho phân lên đầu, điều này đúng hay đầy đủ sai? Vì sao? GV yêu cầu HS quan sát các lá mang của tôm - Các lá mang hoạt động như thế nào ? - HS độc lập suy nghĩ về GV giới thiệu vị trí của tuyến bài hình thức sinh sản của tôm tiết trên mẫu vật. sông - Tôm đực và tôm cái phân biệt nhờ đặc điểm nào ? - Một vài HS trả lời, Hs - Tại sao tôm lột xác mới lớn lên khác sữa sai cho hoàn được ? chỉnh - Tập tính ôm trứng của tôm có ý nghĩa gì ? GV kết luận 3. Củng cố, luyện tập : - Xác định các phần trên cơ thể tôm sông trên hình vẽ - Nêu các đặc điểm thích nghi với đời sống của tôm sông ? - Trả lời các câu hỏi cuối bài vào vở. 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà - Mang mẫu vật và nắm cách tiến hành thực hành ở sgk . - Mô tả được cấu tạo và hoạt động của tôm song. 5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc cá nhân. c. Di chuyển: bò hoặc bơi hoặc nhảy. 2. Dinh dưỡng: - Tôm kiếm ăn vào chập tối, thức ăn là cả mồi sống và mồi chết. Nhờ có khứu giác phát triển, tôm nhận biết mồi từ rất xa . - Hô hấp bằng mang. Tuyến bài tiết nằm ở gốc đôi râu thứ hai 3. Sinh sản: - Tôm phân tính. Tôm cái có tập tính ôm trứng - Tôm lớn lên qua nhiều lần lột xác . Trứng Ấu trùng (lột xác nhiều lần) Tôm trưởng thành.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Tuần 12. Tiết 24. Ngày soạn:. Bài 23. THỰC HÀNH: MỔ VÀ QUAN SÁT TÔM SÔNG.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> I. Mục tiêu: 1- Kiến thức: - Nêu được khái niệm về lớp giáp sát - Mô tả cấu tạo và hoạt động tôm sông - Mổ và quan sát cấu tạo mang: nhận biết phần gốc chân ngực và các lá mang. Nhận biết một số nội quan của tôm: Hệ tiêu hóa, hệ thần kinh. 2- Kĩ năng: - Rèn kĩ năng mổ động vật không xương sống. Biết sử dụng các dụng cụ mổ. - Kĩ năng quan sát, nhận biết - Kĩ năng hợp tác trong nhóm - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm được phân công. - Kĩ năng quản lý thời gian. 3- Thái độ: - HS có ý thức trong học tập, thực hành, nghiêm túc, cẩn thận. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Chuẩn bị của Giáo viên: - Tôm sông còn sống 2 con - Chậu mổ. Bộ đồ mổ, kính lúp. 2. Chuẩn bị của Học sinh: Tôm sông còn sống mỗi nhóm 2 con III. Phương pháp: Trực quan tìm tòi, vấn đáp, trình bày 1 phút, hoạt động nhóm, thực hành... IV. Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: Hoạt động 1: Tổ chức thực hành. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung - GV nêu yêu cầu của tiết - HS nêu yêu cầu thực hành như SGK. - HS chia nhóm - Phân chia nhóm thực hành và kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm. Hoạt động của thầy. - GV hướng dẫn cách mổ như hướng dẫn ở H23.1A, B (SGK - tr.77) - Dùng kính lúp quan sát một chân ngực kèm lá mang → nhận biết các bộ phận chú thích vào H23.1 thay các con số 1, 2, 3, 4. - Thảo luận ý nghĩa đặc. Hoạt động 2: Tiến trình thực hành Hoạt động của trò Nội dung Bước 1: GV hướng dẫn nội dung thực hành 1- Mổ và quan sát mang tôm - HS nghe hướng dẫn - HS quan sát, nhận biết. - Hs thảo luận và trình bày.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> điểm lá mang với chức năng hô hấp Yêu cầu HS hoàn thành bảng1. Đặc điểm lá mang - Bám vào gốc của chân ngực - Thành túi mang mỏng - Có lông phủ Hoạt động của thầy. - GV hướng dẫn mổ và quan sát cấu tạo hệ cơ quan. Bảng 1: Ý nghĩa đặc điểm của lá mang ý nghĩa - Tạo dòng nước đem theo ôxi - Trao đổi khí dễ dàng - Tạo dòng nước Hoạt động của trò. - HS lắng nghe và mổ tôm. - Điền chú thích vào các chữ - HS điền chú thích số H23.3B * Cơ quan thần kinh - Cách mổ… - Cấu tạo… - Tìm chi tiết cơ quan thần kinh trên mẫu mổ - Chú thích vào H23.3C - Yêu cầu HS tiến hành quan - HS thực hiện yêu cầu sát và ghi chép. - Hướng dẫn HS viết bài thu hoch5. - HS viết bài thuc hoạch. Nội dung 2. Mổ và quan sát cấu tạo trong a) Mổ tôm - Cách mổ như SGK - Đổ ngập nước trên cơ thể tôm - Dùng kẹp nâng tấm lưng vừa cắt bỏ ra ngoài b) Quan sát cấu tạo các hệ cơ quan . * Cơ quan tiêu hóa - Đặc điểm:thực quản ngắn, dạ dày có màu tối… - Quan sát trên mẫu mổ đối chiếu với H23.3A sgk tr.78 Bước 2 : HS tiến hành quan sát. - HS tiến hành quan sát theo các nội dung đã hướng dẫn. - GV kiểm tra việc thực hiện của HS, hỗ trợ các nhóm yếu sửa chữa sai sót - HS khi quan sát đến đâu ghi chép đến đó Bước 3: Viết thu hoạch - Hoàn thành bảng ý nghĩa dặc điểm các lá mang ở nội dung 1 - Chú thích các H23.1B; 23.3B,C thay cho các chữ số. 3. Củng cố, luyện tập - Nhận xét tinh thần thái độ của các nhóm trong giờ thực hành. - Đánh giá mẫu mổ của các nhóm. - GV căn cứ vào kĩ thuật mổ và kết quả bài thu hoạch để cho điểm các nhóm. - Các nhóm thu dọn vệ sinh. 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà - Sưu tầm tranh ảnh một số đại diện của giáp xác..

<span class='text_page_counter'>(55)</span> - Kẻ phiếu học tập và bảng tr.81 SGK vào vở bài tập. 5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc cá nhân. Tuần 13. Tiết 25. Ngày soạn: Bài 24. ĐA DẠNG VÀ VAI TRÒ CỦA GIÁP XÁC. I. Mục tiêu : 1- Kiến thức: - Nêu các đặc điểm riêng của một số loài giáp sát điển hình, sự phân bố rộng của chúng trong nhiều môi trường khác nhau. Có thể sử dụng thay thế tôm sông bằng tôm he, cáy, còng, cua bể, ghẹ - Nêu được vai trò giáp sát trong tự nhiên và đối với việc cung cấp thực phẩm cho con người. 2- Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát tranh, kĩ năng hoạt động nhóm..

<span class='text_page_counter'>(56)</span> - Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin khi đọc SGK tìm hiểu vai trò của một số đại diện lớp giáp xác trong thực tiễn cuộc sống. - Kĩ năng hợp tác lắg nghe tích cực - Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ lớp 3- Thái độ: Có thái độ đúng đắn bảo vệ các giáp xác có lợi II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Chuẩn bị của Giáo viên: - Tranh phóng to H.24/SGK (1-7) - Phiếu học tập, bảng phụ ghi nội dung phiếu học tập 2. Chuẩn bị của Học sinh: Kẻ sẵn phiếu học tập và bảng tr.81 SGK vào vở III. Phương pháp: Trực quan tìm tòi, vấn đáp, trình bày 1 phút, hoạt động nhóm IV. Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu một số giáp xác khác Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung - GV yêu cầu HS quan sát kĩ H24.1 - 7/SGK đọc thông tin dưới hình hoàn thành phiếu học tập - GV gọi HS lên điền bảng. - GV chốt lại kiến thức bằng bảng chuẩn - GV cho HS quan sát bảng đặc điểm của một số đại diện và rút ra nhận xét. Đặc điểm Đại diện 1 - Mọt ẩm 2 - Sun 3 - rận nước 4 - Chân kiếm 5 - Cua đồng 6 - Cua nhện 7 - Tôm ở nhờ. Kích thước Nhỏ Nhỏ Rất nhỏ Rất nhỏ Lớn Rất lớn Lớn. I. Một số giáp xác khác - HS quan sát hình đọc chú - Giáp xác co số lượng loài lớn, thích SGK - tr.79, 80. sống ở các môi trường khác - Thảo luận nhóm hoàn thành nhau, có lối sống phong phú. phiếu học tập - Một số giáp xác thường gặp - Đại diện nhóm lên điền các như: mọt ẩm, rận nước, chân nội dung, nhóm khác bổ sung. kiếm, cua…. Cơ quan di chuyển Chân Đôi râu lớn Chân kiếm Chân bò Chân bò Chân bò. Lối sống ở cạn Cố định Sống tự do Tự do, kí sinh Hang hốc đáy biển ẩn vào vỏ ốc. Đặc điểm khác Thở bằng mang Sống bám vào vỏ tàu Mùa hạ sinh toàn con cái kí sinh: phần phụ tiêu giảm Phần bụng tiêu giảm Chân dài giống nhện Phần bụng vỏ mỏng, mềm. Hoạt động 2: Vai trò thực tiễn..

<span class='text_page_counter'>(57)</span> Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Nội dung II. Vai trò của giáp xác. - GV yêu cầu HS làm việc độc - HS kết hợp SGK và liên hệ ( Tích hợp môi trường) lập với SGK, hoàn thành bảng 2. thực tế hoàn thành bảng - Lợi ích: tr.81/SGK + là nguồn thức ăn của cá - GV kẻ bảng gọi HS lên điền - HS lên làm bài tập lớp bổ - GV hỏi: Lớp giáp xác có vai sung. + Là nguồn cung cấp thực trò thế nào ? phẩm - GV có thể gợi ý + Là nguồn lợi xuất khẩu. + Nêu vai trò của giáp xác đối - Tác hại: với đời sống con người? +Có hại cho giao thong đường + Vai trò của nghề nuôi tôm? thủy + Vai trò của giáp xác nhỏ trong + Có hại cho nghề cá. ao hồ biển? + Truyền bệnh giun sán - Hãy nêu biện pháp bảo vệ giáp HS nêu bện pháp bảo vệ xác có lợi? giáp xác có lợi Bảng: ý nghĩa thực tiễn của lớp giáp xác STT. Các mặt ý nghĩa thực tiễn. Tên các loài ví dụ. 1. Thực phẩm đông lạnh. Tôm sú, tôm hùm. 2. Thực phẩm khô. Tôm đồng, tép. 3. Nguyên liệu để làm mắm. Cua, tép, cá. 4. Thực phẩm tươi sống. Cua, tôm đồng, tép. 5. Có hại cho giao thông thủy. Sun. 6. kí sinh gây hại cá. Chân kiếm. 3. Củng cố, luyện tập - Trong những động vật sau đây con nào thuộc lớp giáp xác 1. Tôm sông 2. Tôm sú 3. Cua biển 4. Nhện 5. Cáy 6. Mọt ẩm 7. Mối 8. Kiến 9. Rận nước 10. Rệp 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà - Học bài trả lời câu hỏi SGK - Đọc mục em có biết - Kẻ bảng 1,2 bài 25 SGK 5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc cá nhân. Tên các loài có ở địa phương Tôm đồng, tép Tôm đồng, cua.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> Tuần 13. Tiết 26. Ngày soạn:. LỚP HÌNH NHỆN Bài 25. NHỆN VÀ SỰ ĐA DẠNG CỦA LỚP HÌNH NHỆN (Tích hợp môi trường) I. Mục tiêu : 1- Kiến thức: - Nêu được khái niệm, các đặc tính về hình thái( cơ thể phân thành 3 phần rõ rệt và có 4 đôi chân) và hoạt động của lớp hình nhện - Mô tả được hình thái cấu tạo và hoạt động của đại diện lớp Hình nhện ( nhện). Nêu được một số tập tính của lớp hình nhện.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> - Trình bày được sự đa dạng của lớp hình nhện. Nhận biết thêm một số đại diện khác của lớp Hình nhện: bò cạp, cái ghẻ, ve bò - Nêu được ý nghĩa thực tiễn của lớp Hình nhện đối với tự nhiên và con người. Một số bệnh do hình nhện gây ra ở người 2- Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát tranh, phân tích, nhận biết và hoạt động nhóm. - Quan sát cấu tạo nhện - Tìm hiểu tập tính đan lưới và bắt mồi của nhện. Có thể sử dụng hình vẽ hoặc băng hình 3- Thái độ: Có ý thức bảo vệ các loài hình nhện có lợi trong tự nhiên. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Chuẩn bị của Giáo viên: - Mẫu: con nhện - Tranh câm cấu tạo của nhện và các mảnh giấy rời ghi tên các bộ phận chức năng từng bộ phận. - Tranh một số đại diện hình nhện 2. Chuẩn bị của Học sinh: Kẻ sẵn bảng 1,2 vào vở bài tập III. Phương pháp: Trực quan tìm tòi, vấn đáp, trình bày 1 phút, hoạt động nhóm IV.Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ: Trình bày được một số đặc điểm về cấu tạo và lối sống của các đại diện giáp xác thường gặp. Nêu được vai trò thực tiễn của giáp xác. 2. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu về nhện Hoạt động của thầy - GV hướng dẫn HS quan sát mẫu con nhện đối chiếu H25.1 SGK + Xác định giới hạn phần đầu ngực và phần bụng? + Mỗi phần có những bộ phận nào? - GV treo tranh cấu tạo ngoài, gọi HS lên trình bày - GV yêu cầu HS quan sát tiếp H25.1 hoàn thành bài tập bảng1 tr.82 - GV treo bảng 1 đã kẻ sẵn gọi HS lên điền. - GV chốt lại bằng bảng chuẩn kiến thức.. Hoạt động của trò. Nội dung I. Tìm hiểu về nhện - HS quan sát H25.1 tr.82/SGK 1) Đặc điểm cấu tạo. đọc chú thích xác định các bộ phận trên cơ thể nhện. - Yêu cầu nêu được: + Cơ thể gồm 2 phần: Đầu - Cơ thể gồm 2 phần: + Đầu ngực: Đôi kìm có tuyến ngực, bụng độc→ bắt mồi và tự vệ - HS trình bày trên tranh, lớp Đôi chân xúc giác phủ đầy bổ sung. lông→Cảm giác về khứu giác - HS thảo luận làm rõ chức 4 đôi chân bò→ Di chuyển năng từng bộ phận→ điền bảng chang lưới + Bụng: Đôi khe thở→ hô hấp 1. - Đại diện nhóm lên hoàn Một lỗ sinh dục→ sinh sản thành trên bảng, lớp nhận xét Các lúm tuyến tơ→ Sinh ra tơ nhện bổ sung.. 2) Tập tính - GV yêu cầu HS quan sát - Các nhóm thảo luận đánh số a, Chăng lưới H25.2/SGK đọc chú thích vào ô trống theo thứ tự đúng Hãy sắp xếp qúa trình chăng với tập tính chăng lưới, bắt mồi.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> lưới theo thứ tự đúng. của nhện. - GV chốt lại đáp án đúng: - Đại diện nhóm nêu đáp án b, Bắt mồi 4, 2, 1, 3. nhóm khác bổ sung. - GV yêu cầu HS đọc thông tin về tập tình săn mồi của nhện Hãy sắp xếp theo thứ tự đúng - Nhện chăng lưới và săn bắt GV đưa ra đáp án đúng: 4, mồi sống 1, 2, 3. - Hoạt động chủ yếu vào ban Nhện chăng tơ vào thời gian đêm. nào trong ngày? Hoạt động 2: Đa dạng của lớp hình nhện ( Tích hợp môi trường) Hoạt động của thầy - GV yêu càu HS quan sát tranh và hình 25.3-5/SGK→ nhận biết một số đại diện hình nhện - GV thông báo thêm một số hình nhện - GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 2 tr.85 - Sự đa dạng của lớp hình nhện? - Nêu ý nghĩa thực tiễn cua lớp hình nhện? - Cần bảo vệ lớp hình nhện như thế nào?. STT. Hoạt động của trò. Nội dung II. Sự đa dạng của - HS nắm được một số đại lớp hình nhện. diện: 1) Một số đại diện + Bọ cạp.Cái ghẻ. Lớp hình nhện đa + Ve bò dạng có tập tính phong phú. Một số đại diện như cái ghẻ, - Các nhóm hoàn thành bảng bọ cạp, - Đại diện nhóm đọc kết quả lớp bổ sung ve bò… - HS rút ra nhận xét sự đa 2) Ý nghĩa thực tiễn dạng về: Số lượng loài, lối - Đa số có lợi, một số sống. Cấu tạo cơ thể gây hại cho người và động vật.. Bảng 2: Ý nghĩa thực tiễn của lớp hình nhện Hình thức sống A’/hưởng đến con người Các đại diện Nơi sống Kí sinh Ăn thịt Có lợi Có hại. 1. Nhện chăng lưới. Trong nhà, vườn. 2. Nhện nhà. Trong nhà, tường. . . 3. Bọ cạp. hang hốc. . . 4. Cái ghẻ. Da người. . . 5. Ve bò. Lông, da trâu bò. . . . . .

<span class='text_page_counter'>(61)</span> 3. Củng cố, luyện tập Đánh dấu (×) vào câu trả lời đúng. 1- Số đôi chân phụ của nhện là. a- 4 đôi b- 5 đôi c- 6 đôi 2- Để thích nghi với lối sống săn mồi nhện có các tập tính: a- chăng lưới b- Bắt mồi c- Cả a và b 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà - Học bài trả lời câu hỏi SGK. - Mỗi nhóm chuẩn bị 1 con châu chấu 5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc cá nhân. Tuần 14. Tiết 27. Ngày soạn: LỚP SÂU BỌ Bài 26. CHÂU CHẤU. I. Mục tiêu: 1- Kiến thức: - Nêu khái niệm và đặc điểm chung của lớp Sâu bọ - Mô tả cấu tạo hình thái và hoạt động đại diện lớp sây bọ - Trình bày các đặc điểm cấu tạo ngoài và trong của đại diện lớp sâu bọ( châu chấu). Nêu được các hoạt động của chúng 2- Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát tranh mẫu vật , kĩ năng nhận biết, phân biệt và hoạt động nhóm. - Quan sát mô hình châu chấu 3- Thái độ: HS có ý thức học bộ môn , biết nhận biết trong thực tế. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Chuẩn bị của Giáo viên:.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> - Mẫu vật con châu chấu - Mô hình châu chấu - Tranh cấu tạo trong cấu tạo ngoài con châu chấu 2. Chuẩn bị của Học sinh: Mẫu vật con châu chấu III. Phương pháp: Trực quan tìm tòi, vấn đáp, trình bày 1 phút, hoạt động nhóm IV. Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ: Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của nhện và một số tập tính của chúng? Nêu được sự đa dạng của hình nhện và ý nghĩa thực tiễn của chúng. 2. Bài mới: Hoạt động 1: Cấu tạo ngoài và di chuyển Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK quan sát H26.1 trả lời câu hỏi: Cơ thể châu chấu gồm mấy phần? Mô tả mỗi phần của châu chấu? - GV yêu cầu HS quan sát con châu chấu nhận biết các bộ phận trên cơ thể - GV gọi HS mô tả các phần trên mẫu. So sánh các loài sâu bọ khác khả năng di chuyển của châu chấu có linh hoạt hơn không? Tại sao? - GV nhận xét chốt lại kiến thức. Nội dung. - HS quan sát kĩ H26.1 I. Cấu tạo ngoài và di SGK tr.8 chuyển. - Cơ thể gồm 3 phần: + Đầu: Râu, mắt kép, cơ quan miệng. + 3 đôi chân. 2 đôi cánh - HS đối chiếu mẫu với + Bụng: nhiều đốt mỗi đốt H26.1 xác định vị trí các có một đôi lỗ thở bộ phận trên mẫu - Di chuyển: Bò, bay, nhảy. - HS trình bày lớp nhận xét bổ sung. Hoạt động 2: Cấu tạo trong. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. - GV yêu cầu HS quan sát H26.2 đọc thông tin SGK trả lời câu hỏi: + Châu chấu có những hệ cơ quan nào? +Kể tên các bộ phận của hệ tiêu hóa? + Hệ tiêu hóa và bài tiết có quan hệ với nhau như thế nào? + Vì sao hệ tuần hoàn ở sâu bọ lại đơn giản đi? - GV chốt lại kiến thức.. - HS thu thập thông tin tìm câu trả lời. + Châu chấu có đủ 7 hệ cơ quan + Hệ tiêu hóa… + Hệ tiêu hóa và hệ bài tiết đỏ chung vào ruột sau. + Hệ tuần hoàn không làm nhiệm vụ vận chuyển ôxi chỉ vận chuyển chất dinh dưỡng. Nội dung II. Cấu tạo trong. - Hệ tiêu hóa: có thêm ruột tịt tiết dịch vị vào dạ dầy… - Hệ hô hấp: có hệ thống ống khí phân nhánh chằng chịt đem ô xi tới tế bào - Hệ tuần hoàn: Tim hình ống, hệ mạch hở - Hệ thần kinh: Dạng chuỗi hạch, có hạch não phát triển. Hoạt động 3: Dinh dưỡng. Hoạt động của thầy - GV cho HS quan sát H26.4/SGK rồi giới thiệu cơ quan miệng. - Thức ăn của châu chấu là gì?. Hoạt động của trò. Nội dung III. Dinh dưỡng. - HS đọc thông SGK trả lời - Châu chấu ăn chồi và lá câu hỏi. cây. - Thức ăn tập chung ở diều,.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> - Thức ăn được tiêu hóa như thế - HS trả lời lớp bổ sung. nào? - Vì sao bụng châu chấu luôn phập phồng?. nghiền nhỏ ở dạ dày, tiêu hóa nhờ enzim do ruột tịt tiết ra. - Hô hấp qua lỗ thở ở mặt bụng.. Hoạt động 4: Sinh sản và phát triển Hoạt động của thầy - GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK trả lời câu hỏi: - Nêu đặc điểm sinh sản của châu chấu? - Vì sao châu chấu non phải lột xác nhiều lần? - GV nhận xét rút ra kết luận. Hoạt động của trò - HS đọc thông tin tr.87/SGK tìm câu trả lời. + Châu chấu đẻ trứng dưới đất. + Châu chấu phải lột xác→ lớn lên vì vỏ cơ thể là vỏ kitin. Nội dung IV. Sinh sản và phát triển - Châu chấu phân tính. - Đẻ trứng thành ổ ở dưới đất. - Phát triển qua biến thái.. 3. Củng cố, luyện tập Có những đặc điểm nào giúp nhận dạng châu chấu trong các đặc điểm sau: a) Cơ thể có 2 phần đầu ngực và bụng. d) Đầu có một đôi râu. b) Cơ thể có 3 phần đầu, ngực và bụng. đ) Ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh c) Có vỏ kitin bao bọc cơ thể e) Con non phát triển qua nhiều lần lột xác. 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà - Học bài trả lời câu hỏi SGK - Đọc mục "Em co biết" - Sưu tầm tranh ảnh về các đại diện sâu bọ - Kẻ bảng tr.91/SGK vào vở bài tập 5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc cá nhân Tuần 14. Tiết 28. Ngày soạn:. Bài 27. ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP SÂU BỌ ( Tích hợp môi trường) I. Mục tiêu : 1- Kiến thức: - Nêu sự đa dạng về chủng loại và môi trường sống lớp Sâu bọ, tính đa dạng và phong phú của sâu bọ. Tìm hiểu một số đại diện khác: dế mèn, bọ ngựa, chuồn chuồn, bướm, chấy, rận... - Nêu được vai trò của sâu bọ trong tự nhiên và vai trò thực tiễn của sâu bọ đối với con người 2- Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát phân tích, tìm hiểu , nhận biết kĩ năng hoạt động nhóm. - Kĩ năng tìm kiếmvà xử lý thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu sự đa dạng và đặc điểm chung của lớp Sâu bọ và vai trò thực tiễn của lớp Sâu bọ trong thiên nhiênvà đời sống con người. - Kĩ năng lắng nghe tích cực. - Kĩ năng ứng xử/ giao tiếp. 3- Thái độ:Có ý thức bảo vệ các loài sâu bọ có ích và tiêu diệt sâu bọ có hại. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Chuẩn bị của Giáo viên: Tranh một số đại diện sâu bọ.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> 2. Chuẩn bị của Học sinh: Kẻ bảng 1,2 vào vở III. Phương pháp: Trực quan tìm tòi, vấn đáp, trình bày 1 phút, hoạt động nhóm,tư duy.... IV. Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ: Trình bày các đặc điểm cấu tạo ngoài của châu chấu liên quan đến sự di chuyển của chúng? 2. Bài mới: Hoạt động 1: Một số đại diện sâu bọ Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Nội dung I. Một số đại diện sâu bọ. - GV yêu cầu HS quan sát - HS làm việc độc lập với 1) Sự đa dạng về loài, lối sống H27.1 - 7/SGK đọc thông SGK và tập tính tin dưới hình trả lời câu hỏi Em biết thêm những đại diện nào thuộc lớp sâu bọ? Em hãy cho biết thêm những đặc điểm của mỗi - Sâu bọ rất đa dạng: đại diện mà em biết? - Một vài HS phát biểu, lớp + Chúng có số lượng loài lớn . - GV yêu cầu HS hoàn nhận xét bổ sung + Môi trường sống đa dạng. thiện bảng 1 tr.91/SGK. - HS bằng hiểu biết của mình + Có lối sống và tập tính phong - Nhận xét sự đa dạng của để chọn các đại diện điền vào phú thích nghi với điều kiện sống lớp sâu bọ. bảng 1. - GV chốt lại kiến thức - HS nhận xét sự đa dạng về số 2) Nhận biết một số đại diện và loài cấu tạo cơ thể, môi trường môi trường sống sống và tập tính. HS học nội dung bảng 1 Bảng 1: Một số đại diện của lớp sâu bọ STT 1. Các môi trường Ở nước. Một số sâu bọ đại diện. Trên mặt nước Trong nước Dưới đất Trên mặt đất. 2. Ở cạn. Trên cây Trên không Ở cây. 3. Kí sinh. Ở động vật Hoạt động 2: Đặc điểm chung va vai trò thực tiễn.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Nội dung II. Đặc điểm chung va vai trò - HS làm việc độc lập với thực tiễn SGK 1) Đặc điểm chung - HS hoàn thành - Cơ thể sâu bọ có 3 phần riêng biệt - HS trình bày, nhận xét - Đầu có 1 đôi râu - ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh - HS trả lời - Hô hấp bằng ống khí. - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin - Cho HS hoàn thành lệnh SGK trang 92 - Y/c HS trình bày, nhận xét, bổ sung - Đặc điểm chung của lớp sâu bọ ? - GV nhận xét, chốt lại - HS ghi bài - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin - Y/c Hs thảo luận lệnh SGK trang 92 - Y/c HS trình bày, nhận xét, bổ sung - Vai trò của sâu bọ? - GV nhận xét - GV chốt lại kiến thức. - HS nghiên cứu thông tin - HS thảo luận - HS trình bày, nhận xét - HS trả lời. 3. Củng cố, luyện tập - Đọc khung ghi nhớ trang 92 - Đọc mục em có biết? - Trả lời câu hỏi SGK trang 93 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà - Về nhà học bài - Trả lời câu hỏi trang 93 - Xem bài 28: Xem băng hình về tập tính sâu bọ 5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc cá nhân. 2) Vai trò thực tiễn Sâu bọ có vai trò quan trọng trong TN và trong đời sống con người. Một số sâu bọ làm hại đáng kể cây trồng nói riêng và nền sản xuất nông nghiệp nói chung.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> Tuần 15. Tiết 29. Ngày soạn:. Bài 29. ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH CHÂN KHỚP ( Tích hợp môi trường) I. Mục tiêu: 1- Kiến thức: - HS trình bày được đặc điểm chung, giải thích được sự đa dạng, nêu được vai trò thực tiễn của ngành chân khớp. - Nêu sự đa dạng về chủng loại và MT sống của lớp Sâu bọ, tính đa dạng và phong phú của sâu bọ. Tìm hiểu 1 số đại diện như: dế mèn, bọ ngựa, chuồn chuồn, bướm, cháy, rận.... 2- Kĩ năng: - Rèn kĩ năng phân tích tranh, kĩ năng hoạt động nhóm. - Kĩ năng tìm kiếmvà xử lý thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu ngành chân khớp cũng như vai trò thực tiễn của chúng trong thiên nhiên và đời sống con người. - Kĩ năng lắng nghe tích cực. - Kĩ năng ứng xử giao tiếp. 3- Thái độ: - Có ý thức bảo vệ các loài động vật có ích. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Chuẩn bị của Giáo viên: - Tranh phóng to các hình trong bài 2. Chuẩn bị của Học sinh: - HS kẻ sẵn bảng 1, 2, 3 SGK tr.96, 97 vào vở bài tập. III. Phương pháp: Trực quan tìm tòi, vấn đáp, trình bày 1 phút, hoạt động nhóm,tư duy.. IV. Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> Đặc điểm và vai trò của lớp Sâu bọ 2. Bài mới: Hoạt động 1: Đặc điểm chung Hoạt động của thầy - GV yêu cầu HS quan sát H29.1- 6 SGK và đoc các thông tin dưới hình→ lựa chọn các đặc điểm chung của ngành chân khớp. - GV chốt lại bằng đáp án đúng : 1,3,4.. Hoạt động của trò Nội dung - HS làm việc độc lập với SGK I. Đặc điểm chung. - HS thảo luận trong nhóm đánh dấu vào ô trống những đặc điểm lựa chọn. - Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác nhận xét bổ sung. - Có vỏ kitin che chở bên ngoài và làm chỗ bám cho cơ. - Phần phụ phân đốt, các đốt khớp động nhau - Sự phát triển tăng trưởng gắn liền sự lột xác . Hoạt động 2: Sự đa dạng ở chân khớp. Hoạt động của thầy * GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 1 tr.96 SGK - GV kẻ bảng gọi HS lên làm - GV chốt lại bằng bảng chuẩn kiến thức. Hoạt động của trò - Hs vân dụng kiến thức trong ngành để đánh dấu và điền bảng 1 - 1 vài HS lên hoàn thành bảng lớp nhận xét bổ sung. Nội dung II. Sự đa dạng ở chân khớp 1) Đa dạng về cấu tạo, môi trường sống HS học nội dung bảng 1 2) Đa dạng về tập tính HS học nội dung bảng 2. - GV cho HS nghiên cứu - HS thực hiện yêu cầu thông tin và thảo luận hoàn thành bảng 2 - Y/c HS trỉnh bày, nhận - HS trình bày, nhận xét xét, bổ sung - GV nhận xét, chốt lại - HS ghi bài Bảng 1: Đa dạng về cấu tạo và môi trường sống Tên Môi trường sống Các Râu Số đôi đại phần chân Nước Nơi ẩm Cạn Số Không diện cơ thể ngực lượng có 1. Giáp X 2 2 đôi 5 xác 2. Hình X 2 X 4 nhện 3. Sâu X 3 1 đôi 3 bọ. Cánh Không Có X X X. Bảng 2: Đa dạng về tập tính. STT. Các tập tính chính. Tôm. Tôm ở nhờ. Nhện. Ve sầu. Kiến. Ong mật.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> 1 2 3 4 5 6 7 8. Tự vệ, tấn công x x x Dự trữ thức ăn x Dệt lưới bẫy mồi x Cộng sinh để tồn tại x Sống thành xã hội Chăn nuôi động vật khác Đực, cái nhận biết nhau bằng tín hiệu Chăm sóc thế hệ sau x Hoạt động 3: Vai trò thực tiễn. x. x x. x x. x. x. x. x. ( Tích hợp môi trường). Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. . Cho hs đọc  ( III). . hs đọc  ( III). . Y/ c HS hoàn thành . HS hoàn thành bảng 3. bảng 3. . hs trình bày. . Gọi hs trình bày. . hs n.xét. . Cho hs n.xét. . GV n.x ét, kl. + N. dung + Thảo luận v ề vai trò của chúng đối với… . hs n.xét. . Cho hs n.x ét. . GV n.x ét, kl. . HS tr ả lời .Chúng ta bảo vệ những đv có ích bằng cách nào? 3. Củng cố, luyện tập - Đọc khung ghi nhớ trang 98 - Trả lời câu hỏi trang 98 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà - Về nhà học bài - Trả lời câu hỏi trang 98 - Xem bài 30: Ôn tập phần I: Động vật không xương sống 5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc cá nhân. Nội dung III/ VAI TRÒ THỰC TIỄN: * L ợi ích: . Cung cấp thực phẩm cho con người. . Làm thức ăn cho đv khác. . Thụ phấn cho cây trồng. . Làm sạch môi trường * T ác h ại: . Làm hại cây trồng nông nghiệp. . Hại đồ gỗ, tàu thuyền… . Là vật trung gian truyền bệnh.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> Tuần 15. Tiết 30. Ngày soạn:. Bài 28. THỰC HÀNH: XEM BĂNG HÌNH VỀ TẬP TÍNH CỦA SÂU BỌ I. Mục tiêu : 1- Kiến thức: - HS quan sát phát hiện một số tập tính của sâu bọ thể hiện trong tìm kiếm và cất giữ thức ăn trong sinh sản và trong quan hệ giữa chúng với con mồi hoặc kẻ thù. 2- Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát trên băng hình, kĩ năng tóm tắt nội dung xem. - Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin khi quan sát bằng hình để tìm hiểu về các tập tính của sâu bọ. - Kĩ năng hợp tác, quản lý thời gian và đảm nhận trách nhiệm được phân công. - Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp. 3- Thái độ: - HS có ý thức học tập, yêu thích bộ môn. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Chuẩn bị của Giáo viên: - Tranh, hình ảnh về tập tính của sâu bọ 2. Chuẩn bị của Học sinh: - Ôn lại kiến thức ngành chân khớp - Kẻ phiếu học tập vào vở III. Phương pháp: Trực quan tìm tòi, vấn đáp, trình bày 1 phút, hoạt động nhóm,tư duy... IV. Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút) Trình bày đặc điểm chung của chân khớp. Nêu được vai trò thực tiễn của chân khớp? 2. Bài mới Hoạt động 1: Học sinh quan sát tranh hình ( 15 phút) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung - GV nêu yêu cầu của bài thực - HS thực hiện yêu cầu - Tìm kiếm cất giữ thức ăn hành : + Theo dõi nội trên tranh hình - Sinh sản + Ghi chép các diễn biến tập - Tính thích nghi và tồn tại tính của sâu bọ của sâu bọ.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> + Có thái độ nghiêm túc trong giờ học - GV phân chia các nhóm thực - HS theo dõi tranh hình, quan hành sát đến đâu điền vào phiếu học - GV cho HS xem lần thứ nhất tập đến đó. toàn bộ các tranh hình. - Với những phần khó hiểu HS - GV cho HS xem lại trên tranh có thể trao đổi trong nhóm hình với yêu cầu ghi chép các hoặc yêu cầu GV giải đáp tập tính của sâu bọ. Hoạt động 2: Thảo luận nội dung tranh hình ( 18 phút) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung - GV dành thời gian để các nhóm thảo luận hoàn thành Nội dung: bảng phụ phiếu học tập của nhóm. - GV cho HS thảo luận, trả lời - HS thảo luận các câu hỏi sau: Kể tên những sâu bọ quan sát được Kể tên các loại thức ăn và cách kiếm ăn đặc trưng của từng loài Nêu các cách tự vệ tấn công của sâu bọ - HS dựa vào nội dung phiếu Kể các tập tính trong học tập trao đổi trong nhóm sinh sản của sâu bọ tìm câu trả lời. Ngoài những tập tính đã biết em còn phát hiện thêm những tập tính nào khác ở sâu bọ. - GV kẻ sẵn bảng gọi HS lên - Đại diện nhóm ghi kết quả chữa bài trên bảng các nhóm khác nhận xét bổ sung - GV thông báo đáp án đúng, các nhóm theo dõi sửa chữa 3. Củng cố, luyện tập ( 5 phút) - GV nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS - Dựa vòa phiếu học tập GV đánh giá kết quả học tập của nhóm. 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà ( 1 phút) - Đọc bài trả lời câu hỏi cuối bài - Ôn lại toàn bộ ngành chân khớp . - Kẻ bảng tr.96, 97 vào vở bài tập. 5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc cá nhân.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> Tuần 16. Tiết 31. Ngày soạn:. CHƯƠNG VI: NGÀNH ĐỘNG VẬT CÓ XƯƠNG SỐNG CÁC LỚP CÁ Bài 31. TH: QUAN SÁT CẤU TẠO NGOÀI VÀ HOẠT ĐỘNG SỐNG CỦA CÁ CHÉP I. Mục tiêu: 1- Kiến thức: - Chỉ ra sự thống nhất giữa cấu tạo và chức năng của từng hệ cơ quan đảm bảo sự thống nhất trong cơ thể và giữa cơ thể với môi trường nước. Trình bày được tập tính của lớp Cá. - Trình bày được cấu tạo của đại diện lớp Cá (cá chép). Nêu bật được đặc điểm có xương sống thông qua cấu tạo và hoạt động của cá chép. 2- Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật, QS thực tế, kĩ năng hoạt dộng nhóm. - Kĩ năng so sánh, đối chiếu mẫu vật với hình vẽ SGK - Kĩ năng quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm được phân công 3- Thái độ: - GD ý thức học tập, yêu thích bộ môn ,bảo vệ động vật ở nước II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Chuẩn bị của Giáo viên: - Tranh cấu tạo ngoài của cá chép - Mẫu vật: 1 con cá thả trong bình thủy tinh - Bảng phụ ghi nội dung bảng 1 và các mảnh giấyghi những câu lựa chọn phải điền. 2. Chuẩn bị của Học sinh: - Kẻ sẵn bảng 1 vào vở bài tập. III. Phương pháp: Trực quan tìm tòi, vấn đáp, trình bày 1 phút, hoạt động nhóm,thực hành.. IV. Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ:Trình bày đặc điểm chung, giải thích được sự đa dạng, nêu được vai trò thực tiễn cảu ngành chân khớp ( 5 phút) 2. Bài mới: Ngành ĐVCXS chủ yếu gồm các lớp cá, lưỡng cư, bò sát, chim & thú. ĐVCXS có bộ xương trong, trong đó có cột sống là đặc điểm cơ bản nhất để phân biệt ngành ĐVCXS. Hoạt động 1: Đời sống của cá chép ( 10 phút) Hoạt động của thầy - GV yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi sau: + Cá chép sống ở đâu: thức ăn của chúng là gì?. Hoạt động của trò Nội dung - HS tự thu nhận thông tin I) Đời sống cá chép. SGK tr.102 thảo luận tìm câu trả lời. + Sống ở ao hồ sông suối.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> + Ăn động vật và thực vật + Tại sao cá chép là động vật biến nhiệt? - GV cho HS tiếp tục thảo luận: + Đặc điểm sinh sản của cá chép ? + Vì sao số lượng trứng trong mỗi lứa đẻ của cá chép lên đến hàng vạn? + Số lượng trứng nhiều như vậy có ý nghĩa gì? - GV yêu cầu HS rút ra kết luận về đời sống cá chép .. + Nhiệt độ cơ thể phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường. -1-2 HS phát biểu lớp bổ sung - HS giải thích được: + Cá chép thụ tinh ngoài, khả năng trứng gặp tinh trùng ít + ý nghĩa duy trì lòi giống - 1-2 HS phát biểu lớp nhận xét bổ sung.. - Môi trường sống: Nước ngọt. - Đời sống: + Ưa vực nước lặng ( sống ở ao, hồ, sông, suối ) + ăn tạp. + Là động vật biến nhiệt.. - Sinh sản: + Thụ tinh ngoài, đẻ trứng. + Trứng thụ tinh→ phát triển thành phôi.. Hoạt động 2: Cấu tạo ngoài ( 13 phút) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung * Quan sát cấu tạo ngoài: - HS bằng cách đói chiếu II) Cấu tạo ngoài - GV yêu cầu HS giữa mẫu và hình vẽ→ ghi quan sát mẫu cá chép nhớ các bộ phận cấu tạo 1) Cấu tạo ngoài sống đối chiếu với h31.1 ngoài. tr.103 SGK nhận biết các - Đại diện nhóm trình bày bộ phận trên cơ thể của cá các bộ phận cấu tọa ngoài chép . trên tranh. - Đặc điểm cấu tạo ngoài của cá thích - GV treo tranh câm cấu nghi đời sống bơI lặn( như bảng 1 đã tọa ngoài, gọi HS trình hoàn thành) bày - GV giải thích: Tên gọi các loại vây cá liên quan 2) Chức năng của vây cá. đến vị trí vây. -GV yêu cầu HS quan sát cá chép đạng bơi trong - HS làm việc cá nhân với nước, đọc kĩ bảng 1 lựa bảng 1 SGK tr.103 chọn câu trả lời . - Thảo luận nhóm thống - GV treo bảng phụ gọi nhất đáp án HS lên điền trên bảng - Đại diện nhóm điền bảng - GV nêu đáp án đúng: phụ các nhóm khác nhận 1B, 1C, 3E, 4A, 5G. xét bổ sung. - 1 HS trình bày lại đặc điểm cấu tạo ngoài của cá chép thích nghi với đời sống bơi lội. - Vai trò từng loại vây cá: * GV yêu cầu HS trả lời - HS dọc thông tin SGK + Vây ngực, vây bụng: giữ thăng.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> câu hỏi sau: tr.103 - trả lời câu hỏi . +Vây cá có chức năng gì? - Vây cá như bơi chèo giúp + Nêu vai trò từng loại cá di chuyển trong nước. vây cá?. bằng, rẽ phải, rẽ trái, lên, xuống. + Vây lưng, vây hậu môn: giữ thăng bằng theo chiều dọc + Khúc đuôi mang vây đuôi: giữ chức năng chính trong sự di chuyển của cá.. 3. Củng cố, luyện tập ( 5 phút) - HS trình bày trên tranh: Đặc điểm cấu tạo ngoài của cá chép thích nghi đời sống ở nước ? - Học bài theo câu hỏi SGK 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà ( 1 phút) - Đọc bài trả lời lệnh câu hỏi - Làm bài tập SGK bảng2 tr.105 - Chuẩn bị thực hành ( Cá chép khăn lau xà phòng) 5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc cá nhân.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> Tuần 16. Tiết 32. Ngày soạn: BÀI 32. THỰC HÀNH: MỔ CÁ. I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS xác định vị trí và nêu rõ vai trò một số cơ quan của cá trên mẫu mổ 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng mổ trên ĐVKCS, trình bày mẫu mổ 3. Thái độ: Thái độ nghiêm túc, cẩn thận, chính xác II. CHUẨN Bị CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của Giáo viên: bộ đồ mổ, tranh ảnh 2 Chuẩn bị của Học sinh: Mẫu cá chép, bộ đồ mổ III/ PHƯƠNG PHÁP: Thực hành – quan sát, hoạt động nhóm IV.TIẾN TRÌNH BÀI DAY 1. Kiểm tra bài cũ (5 phút) 2. Bài mới  Hoạt động 1: (3 phút) Tổ chức HS 1. GV phân chia nhóm TH 2. KT sự chuẩn bị các nhóm 3. Nêu yêu cầu của tiết TH ( SGK)  Hoạt động 2: Mổ cá (30 phút) Yêu cầu : Hs biết được các bước tiến hành mổ và quan sát cá chép Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung 1/ Cách mổ .Cho HS đọc nội dung cách mổ . HS đọc nội dung cách mổ ( ( II.1) II.1) HS xem SGK . Hướng dẫn HS quan sát h32.1 . HS quan sát h32.1 . Cho HS tiến hành trên mẫu vật . Y/c HS xác định vị trí của . HS tiến hành trên mẫu vật 2/ Quan sát cấu tạo trong cá: Lá mang, tim... . HS xác định vị trí của cá: trên mẫu mổ: đối chiếu với h32.3 Lá mang, tim... HS quan sát cấu tạo trong . Hướng dẫn HS gỡ mẫu để quan đối chiếu với h32.3 trên mẫu mổ đối chiếu với sát rõ các cơ quan. . HS gỡ mẫu để quan sát rõ hình ở SGK để xác định vị trí . GV quan sát, hướng dẫn các các cơ quan. và nêu rõ vai trò một số cơ nhóm. quan. . Y/c HS nêu vai trò một số cơ quan của cá. . Gọi hs trình bày. . HS nêu vai trò một số cơ . Cho hs n.xét. quan của cá. . GV n.xét, kl . hs trình bày. + Hướng dẫn HS quan sát bộ . hs n.xét. xương cá ( h32.2) . Y/c các nhóm điền vào ch ổ . HS quan sát bộ xương cá ( trống SGK. h32.2) . Gọi hs trình bày. . Các nhóm điền vào chổ.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> . Cho hs n.xét. . GV n.xét, kl . Y/c các nhóm viết tường trình. . Gọi hs trình bày. . Cho hs n.xét. . GV n.xét, kl. trống SGK. . hs trình bày. . hs n.xét. . các nhóm viết tường trình. . hs trình bày. . hs n.xét.. 3/ Hướng dẫn HS viết tường trình ( Kết quả bảng 1). 3. Củng cố, luyện tập: (5 phút) - GV đánh giá kết quả các nhóm - GV chấn chỉnh những sai sót 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (1 phút) - Nhận xét tiết TH, nhắc nhở các nhóm thực hiện chưa tốt - Xem trước bài 33 SGK 5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc cá nhân. Tuần 17. Tiết 33. Ngày soạn: Bài 33. CẤU TẠO TRONG CỦA CÁ CHÉP. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> - Chỉ ra sự thống nhất giữa cấu tạo và chức năng của từng hệ cơ quan đảm bảo sự thống nhất trong cơ thể và giữa cơ thể với môi trường nước. Trình bày được tập tính của lớp Cá. - Trình bày được cấu tạo của đại diện lớp Cá (cá chép). Nêu bật được đặc điểm có xương sống thông qua cấu tạo và hoạt động của cá chép. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng quan sát tranh và kĩ năng hoạt động nhóm.Kĩ năng nhận biết thực tế 3. TháI độ: - GD lòng yêu thích môn học, có ý thức bảo vệ lớp cá II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của Giáo viên: - Tranh cấu tạo trong của cá chép - Mô hình não cá chép - Tranh sơ đồ hệ thần kinh cá chép 2 Chuẩn bị của Học sinh: Ôn bài cũ và chuẩn bị bài mới III. Phương pháp: Trực quan tìm tòi, vấn đáp, trình bày 1 phút, hoạt động nhóm IV.TIẾN TRÌNH BÀI DAY 1. Kiểm tra bài cũ: thu bài thực hành của học sinh (5 phút) 2. Bài mới: Hoạt động 1: Các cơ quan dinh dưỡng (14 phút) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung - GV yêu cầu các nhóm * các nhóm thảo luận 1) Các cơ quan dinh dưỡng. quan sát tranh kết hợp với kết quả quan sát trên mẫu mô bài thực hành→ hoàn thành bài tập sau:. Các bộ phận Chức của ống tiêu năng hóa 1 2 3 4 - GV cung cấp thêm thông tin về tuyên tiêu hóa . - Hoạt động tiêu hóa thức ăn diễn ra như thế nào? - Nêu chức năng của hệ tiêu hóa - GV cung cấp thêm thông tin về vai trò của bóng hơi.. → hoàn thành bài tập. - Đại diện nhóm hoàn thành trên bảng phụ của GV→ các nhóm khác nhận xét bổ sung. - HS nêu được: + Thức ăn được nghiền nát nhờ răng hàm, dưới tác dụng của enzim tiêu hóa thức ăn biến đổi thành chất dinh dưỡng. * Hệ tiêu hóa: Có sự phân hóa : - Các bộ phận: + ống tiêu hóa: Miệng→ hầu → thực quản→ dạ dày→ ruột → hậu môn + Tuyến tiêu hóa: Gan mật tuyến ruột. ngấm qua thành ruột vào máu + Các chất cặn bã được thải ra ngoài qua hậu môn. - Chức năng: biến đổi thức ăn thành - Các nhóm thảo luận tự chất dinh dưỡng, thải chất cặn bã rút ra kết luận - Bóng hơi thông với thực quản→ giúp cá chìm nổi trong nước..

<span class='text_page_counter'>(77)</span> * GV cho HS thảo luận + Cá hô hấp bằng gì ? + Hãy giải thích hiện. - HS quan sát tranh đọc kĩ chú thích xác định được * Hô hấp: các bộ phận của hệ tuần Cá hô hấp bằng mang, lá mang là hoàn những nếp da mỏng có nhiều mạch tượng cá có cử động há - HS thảo luận tìm các máu→ trao đổi khí. miệng liên tiếp kết hợp với cử động khép mở nắp từ cần thiết điền vào chỗ mang? trống + vì sao trong bể nuôI cá - Đại diện nhóm báo người ta thường thả rong cáo→ các nhóm khác hoặc cây thủy sinh nhận xét bổ sung. - GV yêu cầu HS quan sát - HS nhớ lại kiến thức bài sơ đồ hệ tuần hoàn→ thảo thực hành để trả lời * Tuần hoàn: luận : - Tim 2 ngăn: 1 tâm nhĩ, 1 tâm thất. + Hệ tuần hoàn gồm - Một vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ những cơ quan nào ? thể: đỏ tươi. + Hoàn thành bài tập điền vào chỗ trống . * Bài tiết: 2 dải thận màu đỏ, nằm sát - GV chốt lại kiến thức sống lưng→ lọc từ máu các chất độc * Hệ bài tiết nằm ở đâu? để thảI ra ngoài Có chức năng gì ? Hoạt động 2: Thần kinh và các giác quan của cá (9 phút) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung GV yêu cầu HS quan sát - HS quan sát tranh SGK 2) Thần kinh và các giác quan của cá H33.2-3 SGK và mô hình và mô hình não ca trả lời - Hệ thần kinh: não→ trả lời câu hỏi: được: + Trung ưng thần kinh: não, tủy sống + Hệ thần kinh của cá Hệ thần kinh gồm những bộ phận nào + Trung ưng thần kinh: + Dây thần kinh: đi từ trung ương thần + Bộ não cá chia thành não tủy sống kinh đến các cơ quan mấy phần? Mỗi phần có + Dây thần kinh: đi từ chức năng như thế nào? trung ưng đến các giác - GV gọi 1 HS trình bày quan - Não gồm 5 phần cấu tạo não cá trên mô - Cấu tạo não cá:5 phần - Giác quan: mắt, mũi, cơ quan đường hình. Giác quan: mắt không có bên + Nêu vai trò của giác mí lên chỉ nhìn gần quan? Mũi đánh hơi tìm mồi + Vì sao thức ăn có mùi Cơ quan đường bên nhận lại hấp dẫn cá? biết áp lực tốc độ dòng nước, vật cản. 3. Củng cố, luyện tập: (5 phút) - Nêu các cơ quan bên trong của cá thể hiện sự thích nghi với đời sống ở nước - Làm bài tập số 3 - Học bài theo câu hỏi SGK . 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (1 phút) - Đọc bài trả lời câu hỏi cuối bài. - Vẽ sơ đồ cấu tạo não cá chép . - Sưu tầm tranh ảnh về các loại cá.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> 5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc cá nhân. Tuần 17. Tiết 34. Ngày soạn:. Bài 34: ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÁ ( Tích hợp môi trường) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu các đặc tính đa dạng của lớp Cá qua các đại diện khác như: cá nhám, cá đuối, lươn, cá bơn,... - Nêu ý nghĩa thực tiễn của cá đối với tự nhiên và đối với con người - Nêu được vai trò của cá trong đời sống con người. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát tranh, so sánh để rút ra kết luận..

<span class='text_page_counter'>(79)</span> - Kĩ năng hoạt động nhóm. - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh hình để tìm hiểu về sự đa dạng về cấu tạo, tập tính của sự thích nghi với MT sống; đặc điểm chung và vai trò của cá với đời sống - Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực - Kĩ năng so sánh, phân tích, khái quát để rút ra đặc điểm chung của lớp cá - Kĩ năng tự ti khi trình bày ý kiến trước tổ, nhóm 3- Thái dộ: - GD ý thức bảo vệ những động vật trong lớp cá II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của Giáo viên: - Tranh ảnh 1 số loài cá sống trong các điều kiện sống khác nhau. - Bảng phụ ghi nội dung bảng SGK trang 111. 2 Chuẩn bị của Học sinh: Học bài cũ, sưu tầm tranh ảnh về một số loài cá III. Phương pháp: Trực quan tìm tòi, vấn đáp, trình bày 1 phút, hoạt động nhóm IV.TIẾN TRÌNH BÀI DAY 1. Kiểm tra bài cũ (1 phút) 2. Bài mới Hoạt động 1: Sự đa dạng về thành phần loài và đa dạng về môi trường sống (16 phút) Mục tiêu: - HS thấy đợc sự đa dạng của cá về số loài và môi trường sống. - Thấy được do thích nghi với những điều kiện sống khác nhau nên cá có cấu tạo và hoạt động sống khác nhau. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung - Yêu cầu HS đọc thông tin hoàn thành bài - Mỗi HS tự thu nhận a. Đa dạng về thành tập sau: thông tin hoàn thành bài phần loài tập. - Số lượng loài lớn. Dấu hiệu so Lớp cá Lớp cá - Các thành viên trong - Cá gồm: sánh sụn xương Nơi sống nhóm thảo luận thống nhất + Lớp cá sụn: Đặc điểm dễ đáp án. bộ xương bằng chất phân biệt - Đại diện nhóm lên bảng sụn. Đại diện điền, các nhóm khác nhận + Lớp cá - Thấy được do thích nghi với những điều xét, bổ sung. xương: bộ xương kiện sống khác nhau nên cá có cấu tạo và bằng chất xương. hoạt động sống khác nhau. - GV chốt lại đáp án đúng - GV tiếp tục cho thảo luận: - Căn cứ vào bảng, HS nêu - Đặc điểm cơ bản nhất để phân biệt lớp đặc điểm cơ bản phân biệt cá sụn và lớp cá xương?.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> 2 lớp là : Bộ xương. - GV yêu cầu HS quan sát hình 34 (1-70 và b. Đa dạng về môi hoàn thành bảng trong SGK trang 111. - HS quan sát hình, đọc kĩ trường sống chú thích và hoàn thành Điều kiện sống khác nhau đã ảnh hưởng - GV treo bảng phụ, gọi HS lên bảng chữa bảng. bài. - HS điền bảng, lớp nhận đến cấu tạo và tập tính của cá. - GV chốt lại bằng bảng kiến thức chuẩn. xét, bổ sung. - HS đối chiếu, sửa chữa sai sót nếu có Bảng. Ảnh hưởng của điều kiện sống tới cấu tạo ngoài của cá Bơi: nhanh, bình Đặc điểm môi Loài điển Hình dáng Đặc điểm Đặc điểm TT thường, chậm, trường hình thân khúc đuôi vây chân rất chậm Tầng mặt Cá nhám Thon dài Khoẻ Bình Nhanh thường 1 thường thiếu nơi ẩn náu Tầng giữa và Cá vền, cá Tơng đối Yếu Bình Bình thường 2 tầng đáy chép ngắn thường Trong các Lơn Rất dài Rất yếu Không có Rất chậm 3 hang hốc Trên mặt đáy Cá bơn, cá Dẹt, mỏng Rất yếu To hoặc Chậm 4 biển đuối nhỏ Hoạt động 2: Đặc điểm chung của cá (10 phút) Mục tiêu: HS nắm được các đặc điểm chung của cá. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung - Cho HS thảo luận đặc điểm - Cá nhân nhớ lại kiến thức bài Cá là động vật có xương của cá về: trước, thảo luận nhóm. sống thích nghi với đời sống + Môi trường sống - Đại diện nhóm trình bày đáp hoàn toàn ở nước: + Cơ quan di chuyển án, nhóm khác nhận xét, bổ + Bơi bằng vây, hô hấp + Hệ hô hấp sung. bằng mang. + Hệ tuần hoàn + Tim 2 ngăn: 1 vòng + Đặc điểm sinh sản tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể + Nhiệt độ cơ thể là máu đỏ tươi. - GV gọi 1-2 HS nhắc lại đặc - HS thông qua các câu trả lời + Thụ tinh ngoài. điểm chung của cá. và rút ra đặc điểm chung của + Là động vật biến nhiệt. cá. Hoạt động 3: Vai trò của cá (7 phút) ( Tích hợp môi trường) Mục tiêu: HS nắm được vai trò của cá trong tự nhiên và đời sống. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> - GV cho HS thảo luận: - Cung cấp thực phẩm. - Cá có vai trò gì trong tự nhiên - Nguyên liệu chế và đời sống con người? thuốc chữa bệnh. + Mỗi vai trò yêu cầu HS lấy - Cung cấp nguyên liệu VD để chứng minh cho các ngành công nghiệp. - GV lưu ý HS 1 số loài cá có - HS thu thập thông tin GSK và - Diệt bọ gậy, sâu bọ thể gây ngộ độc cho người như: hiểu biết của bản thân và trả hại lúa. cá nóc, mật cá trắm… lời. - Để bảo vệ và phát triển nguồn - 1 HS trình bày các HS khác lợi cá ta cần phải làm gì? nhận xét, bổ sung. 3. Củng cố, luyện tập (5 phút) Yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau: - Nêu vai trò của cá trong đời sống con người? Đánh dấu X vào câu trả lời em cho là đúng. Câu 1: Lớp cá đa dạng vì: a. Có số lượng loài nhiều b. Cấu tạo cơ thể thích nghi với các điều kiện sống khác nhau c. Cả a và b Câu 2: Dấu hiệu cơ bản để phân biệt cá sụn và cá xương: a. Căn cứ vào đặc điểm bộ xương b. Căn cứ vào môi trường sống. c. Cả a và b. Đáp án: 1c, 2a. 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1 phút) - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết”. - Chuẩn bị: + Ếch đồng + Kẻ bảng SGK trang 114. 5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc cá nhân.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> Tuần 18. Tiết 35. Ngày soạn: Bài 30: ÔN TẬP PHẦN I ĐỘNG VẬT KHÔNG XƯƠNG SỐNG ( Tích hợp môi trường). I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố lại kiến thức của HS trong phần động vật không xương sống về: - Tính đa dạng của động vật không xương sống. - Sự thích nghi của động vật không xương sống với môi trường. - Các đặc điểm cấu tạo, lối sống của các đại diện đặc trưng cho ngành. - Ý nghĩa thực tiễn của ĐVKXS trong tự nhiên và trong đời sống. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng phân tích, tổng hợp kiến thức. - Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức học tập, lòng say mê yêu thích bộ môn. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên: Bảng phụ ghi nội dung bảng 1 và 2. 2. Học sinh: ôn lại kiến thức cũ III. Phương pháp: Trực quan tìm tòi, vấn đáp, trình bày 1 phút, hoạt động nhóm IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. Ổn định tổ chức (1 phút).

<span class='text_page_counter'>(83)</span> 1. Kiểm tra bài cũ (5 phút) 2. Bài mới Hoạt động 1: Tính đa dạng của động vật không xương sống (17 phút) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung - GV yêu cầu HS đọc đặc điểm - HS tự điền kiến thức đã học của các đại diện, đối chiếu với vào các hình vẽ, tự điền vào hình vẽ ở bảng 1 trang 99 SGK bảng 1. và làm bài tập: + Ghi tên ngành vào chỗ trống + Ghi tên ngành của 5 nhóm + Ghi tên đại diện vào chỗ động vật. trống dới hình. + Ghi tên các đại diện. - GV gọi đại diện lên hoàn thành bảng - Một vài HS viết kết quả, lớp - GV chốt đáp án đúng nhận xét, bổ sung. - Từ bảng 1 GV yêu cầu HS: - HS vận dụng kiến thức để bổ + Kể thêm các đại diện ở mỗi sung: ngành. + Tên đại diện + Bổ sung đặc điểm cấu tạo + Đặc điểm cấu tạo trong đặc trưng của từng lớp - Các nhóm suy nghĩ thống động vật. nhất câu trả lời. - GV yêu cầu HS nhận xét tính đa dạng của động vật không xương sống. Kết luận: - Động vật không xương sống đa dạng về cấu tạo, lối sống nhưng vẫn mang đặc điểm đặc trưng của mỗi ngành thích nghi với điều kiện sống. Hoạt động 2: Sự thích nghi của động vật không xương sống (9 phút) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung - GV hớng dẫn HS làm bài tập: - HS nghiên cứu kĩ bảng 1 vận dụng + Chọn ở bảng 1 mỗi hàng dọc (ngành) 1 loài. kiến thức đã học, hoàn thành + Tiếp tục hoàn thành các cột 3, bảng. 4, 5, 6 - GV gọi HS hoàn thành bảng. - Một vài HS lên hoàn thành - GV lu ý HS có thể lựa chọn theo hàng ngang từng đại diện, các đại diện khác nhau, GV lớp nhận xét, bổ sung. chữa hết các kết quả của HS Sự thích nghi.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> 1. Trùng giày Hoạt động 3: Tầm quan trọng thực tiễn của động vật không xương sống (7 phút) ( Tích hợp môi trường) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung - Yêu cầu HS đọc thông tin - HS lựa chọn tên các loài động bảng 3 và ghi tên loài vào ô vật ghi vào bảng 3. trống thích hợp. - GV gọi HS lên điền bảng - GV bổ sung thêm các ý nghĩa thực tiễn khác. - GV chốt lại bằng bảng kiến thức chuẩn. - 1 HS lên điền, lớp nhận xét, - ĐVCXS có tầm quan trọng thé bổ sung. nào? Tại sao phải bảo vệ đa - Một số HS bổ sung thêm. dạng sinh học? Biện pháp bảo vệ? Tầm quan trọng Tên loài - Làm thực phẩm - Tôm, cua, sò, trai, ốc, mực… - Có giá trị xuất khẩu - Tôm, cua, mực… - Đợc chăn nuôi - Tôm, sò, cua… - Có giá trị chữa bệnh - Ong mật… - Làm hại cơ thể động vật và người - Sán lá gan, giun đũa… - Làm hại thực vật - Châu chấu, ốc sên… - Làm đồ trang trí - San hô, ốc… 3. Củng cố, luyện tập(5 phút) - Yêu cầu HS làm bài tập sau: Em hãy chọn các từ ở cột B sao cho tương ứng với câu ở cột A. Cột A 1- Cơ thể chỉ là một tế bào nhưng thực hiện đủ các chức năng sống của cơ thể. 2- Cơ thể đối xứng toả tròn, thường hình trụ hay hình dù với 2 lớp tế bào. 3- Cơ thể mềm, dẹp, kéo dài hoặc phân đốt 4- Cơ thể mềm, thường không phân đốt và có đá vôi 5- Cơ thể có bộ xương ngoài bằng kitin, có phần phụ phân đốt. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà (1 phút) - Ôn tập toàn bộ phần động vật không xương sống. Cột B a- Ngành chân khớp b- Các ngành giun c- Ngành ruột khoang d- Ngành thân mềm e- Ngành động vật nguyên sinh. Đáp án.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> 5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc cá nhân. Ngày soạn: Ngày giảng: Tuần 18- Tiết 35 KIỂM TRA KÌ I I. MỤC TIÊU: 1. kiến thức: - Nhằm kiểm tra đánh giá việc nắm bắt kiến thức đã học của học sinh giúp phân loại học sinh - Có kế hoạch bồi dưỡng học sinh, giúp các em có ý thức học tốt hơn nữa bộp môn 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng phân tích tổng hợp, so sánh 3. Thái độ: - Giúp học sinh có thái độ đúng đắn , trung thực và tính cẩn thận khi làm bài II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của Giáo viên: 2 Chuẩn bị của Học sinh: Giấy bút ,thước… III. ĐỀ KIỂM TRA Đề của phòng GD.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> Tuần 20. Tiết 39. Ngày soạn: LỚP LƯỠNG CƯ Bài 35. ẾCH ĐỒNG. I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Nêu được đặc điểm cấu tạo và hoạt động sống của lớp Lưỡng cư thích nghi với đời sống vừa ở nước vừa ở trên cạn. Phân biệt được quá trình sinh sản và phát triển qua biến thái. - Trình bày được hình thái cấu tạo phù hợp với đời sống lưỡng cư của đại diện (ếch đồng). Trình bày được hoạt động tập tính của ếch đồng. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật; kĩ năng hoạt động nhóm 3. Thái độ: - GD ý thức bảo vệ động vật có ích. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Chuẩn bị của Giáo viên - Bảng phụ ghi nội dung bảng tr. 114SGK - Tranh cấu tạo ngoài của ếch đồng - Mẫu ếch nuôi trong lồng nuôi 2 Chuẩn bị của Học sinh - Mẫu ếch đồng theo nhóm III. Phương pháp: Trực quan tìm tòi, vấn đáp, trình bày 1 phút, hoạt động nhóm IV. Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) 2. Bài mới: Hoạt động 1: Đời sống (7 phút) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung GV yêu cầu HS đọc thông tin - HS tự thu nhận thông tin I. Đời sống SGK→ thảo luận SGK tr113, rút ra nhận xét + Thông tin cho em biết điều gì - HS phát biểu lớp bổ sung - ếch có đời sống vừa ở về đời sống của ếch đồng? nước vừa ở cạn - GV cho SH giải thích 1 số hiện - Kiếm ăn vào ban đêm tượng : - Có hiện tượng trú đông + Vì sao ếch thường kiếm mồi - Là động vật biến nhiệt vào ban đêm ? + Thức ăn của ếch là sâu bọ, giun, ốc nói lên điều gì? Hoạt động 2: Cấu tạo ngoài và sự di chuyển (17 phút) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> - GV yêu cầu HS quan sát cách di chuyển của ếch H35.2 SGK→ mô tả động tác di chuyển trong nước - GV yêu cầu HS quan sát kĩ H35.1-3 hoàn chỉnh bảng tr.114 SGK Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở cạn? Những đặc điểm ngoài thích nghi với đời sống ở nước? - GV treo bảng phụ ghi các điểm thích nghi, chốt lại kiến thức. - HS quan sát mô tả được II. Cấu tạo ngoài và sự di chuyển cách di chuyển: Trên cạn và a) Di chuyển dưới nước - HS dựa vào kết quả quan sát tự hoàn chỉnh bảng 1 - HS thảo luận trong nhóm thống nhất ý kiến Đặc điểm ở cạn 2,4,5 Đặc điểm ở nước 1,3,6. - ếch có 2 cách di chuyển Nhảy cóc (trên cạn)và bơi ( Dưới nước) b) Cấu tạo ngoài - ếch đồng có các đặc điểm cấu tạo ngoài thích nghi đời sống vừa ở nước vừa ở cạn. Bảng: các đặc điểm thích nghi với đời sống của ếch Thích nghi với đời sống Đặc điểm hình dạng và cấu tạo ngoài ở nước ở cạn Đầu dẹp nhọn, khớp với thân thành một khối thuôn nhọn về phía trước Mắt và lỗ mũi nằm ở vị trí cao trên đầu Da trần, phủ chất nhầy và ẩm, dễ thấm khí Mắt có mi giữ nước mắt do tuyến lệ tiết ra, tai có màng nhĩ Chi năm phần có ngón chia đốt linh hoạt Các chi sau có màng bơi căng giữa các ngón (giống chân vịt) Hoạt động 3: Sinh sản và phát triển của ếch (9 phút) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung - GV yêu cầu HS thảo luận - HS tự thu nhận thông tin III. Sinh sản và phát triển nhóm trả lời câu hỏi: SGK tr.114 nêu được các đặc của ếch. Trình bày đặc điểm sinh sản của điểm sinh sản - Sinh sản vào cuối mùa ếch ? + Thụ tinh ngoài xuân Trứng ếch có các đặc điểm gì? + Có tập tính ếch đực ôm - Tập tính: ếch đực ôm lưng Vì sao cùng là thụ tinh ngoài mà trứng ếch cái đẻ ở các bờ nước số lượng trứng ếch lại ít hơn cá? - Thụ tinh ngoài đẻ trứng - GV treo H35.4 trình bày sự Phát triển: Trứng→ nòng phát triển của ếch. nọc → ếch con( phát triển có biến thái 3. Củng cố, luyện tập (5 phút) - Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống ở nước của ếch? - Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài chứng tỏ ếch thích nghi với đời sống ở cạn - Trình bày sự sinh sản và phát triển của ếch. - Học bài theo câu hỏi và kết luận trong SGK 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1 phút) - Đọc bài trả lời câu hỏi cuối bài - Chuẩn bị ếch đồng theo nhóm.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> 5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc cá nhân Tuần 20. Tiết 40. Ngày soạn: Bài 36. THỰC HÀNH QUAN SÁT CẤU TRONG CỦA ẾCH ĐỒNG TRÊN MẪU MỔ. I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - HS nhận dạng các cơ quan của ếch trên mẫu mổ. Tìm những cơ quan hệ cơ quan thích nghi với đời sống mới chuyển lên cạn. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật; kĩ năng thực hành. - Biết cách mổ ếch, quan sát cấu tạo trong của ếch - Sưu tầm tư liệu về một số đại diện khác của lưỡng cư như cóc, ễnh ương, ếch giun,... - Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực và chia sẻ thông tin quan sát được - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát hình ảnh trên tiêu bản để tìm hiểu cấu tạo ngoài và cấu tạo trong của ếch đồng, quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm được phân công. 3. Thái độ: - Có thái độ nghiêm túc trong học tập II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Chuẩn bị của Giáo viên - Mẫu mổ ếch đủ cho các nhóm - Mẫu mổ sộ hoặn mô hình não ếch - Bộ xương ếch - Tranh cấu tạo trong của ếch 2 Chuẩn bị của Học sinh - Chuẩn bị ếch đồng theo nhóm III. Phương pháp: Trực quan tìm tòi, vấn đáp, trình bày 1 phút, thực hành... IV. Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) 2. Bài mới: Hoạt động 1: Quan sát bộ xương ếch (8 phút) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung - GV hướng dẫn HS quan - HS tự thu nhận thông tin 1. Bộ xương ếch sát H36.1 SGk nhận biết ghi nhớ vị trí tên xương: các xương trong bộ xương ếch . - GV yêu cầu HS quan sát mẫu bộ xương ếch xác - Bộ xương: Xương đầu, xương cột định các xương trên mẫu sống, xương đai, xương chi. - GV yêu cầu HS thảo - HS thảo luận rút ra chức - Chức năng: luận năng của bộ xương + Tạo bộ khung nâng đỡ cơ thể + Bộ xương ếch có chức - Đại diện nhóm phát biểu + Là nơi bám của cơ→di chuyển năng gì ? các nhóm khác bổ sung + Tạo thành khoang bảo vệ não, tủy - GV chốt lại kiến thức. sống và nội quan. Hoạt động 2: Quan sát da và các nội quan trên mẫu (25 phút) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> - GV hướng dẫn HS sờ tay lên bề mặt da quan sát mặt trong da Nêu vai trò của da? - GV yêu cầu HS quan sát H36.3 đối chiếu với mẫu xác định các cơ quan của ếch - GV yêu cầu HS nghiên cứu bảng đặc điểm cấu tạo trong của ếch thảo luận: Hệ tiêu hóa của ếch có đặc điểm gì khác với cá? Vì sao ở ếch đã xuất hiện phổi mà vẫn trao đổi khí qua da? Tim của ếch khác cá ? quan sát mô hình não cá xác định các bộ phận não? - GV chốt lại kiến thức + Trình bày những đặc điểm thích nghi với đời sống trên cạn thể hiện ở cấu tạo trong của ếch?. HS thực hiện theo hướng dẫn - Một HS trả lời lớp nhận xét bổ sung - HS quan sát hình đối chiếu mẫu xác định các vị trí các hệ cơ quan. 2. Quan sát da và các nội quan trên mẫu. - HS trong nhóm thảo luận thống nhất ý kiến. - ếch có da trần ( Trơn ẩm ướt), Đại diện nhóm trình bày mặt trong có nhiều máu→ trao nhóm khác nhận xét bổ sung đổi khí. - Cấu tạo trong của ếch ( Bảng tr.upload.123doc.net SGK). 3. Củng cố, luyện tập (5 phút) - Gv nhận xét tinh thần thái độ của HS trong giờ thực hành - Nhận xét kết quả quan sát của các nhóm - GV cho HS thu dọn vệ sinh 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1 phút) - Đọc bài trả lời lệnh câu hỏi - Học bài, hoàn thành thu kế hoạch theo mẫu (SGK tr.119) 5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc cá nhân. Tuần 21. Tiết 41 Ngày soạn: Bài 37. ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP LƯỠNG CƯ (Tích hợp môi trường) I. Mục tiêu :.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> 1. Kiến thức: - Mô tả được tính đa dạng của lưỡng cư. Nêu được những đặc điểm để phân biệt ba bộ trong lớp Lưỡng cư ở Việt Nam. - Nêu được vai trò của lớp lưỡng cư trong tự nhiên và đời sống con người, đặc biệt là những loài quí hiếm 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát hình nhận biết kiến thức, kĩ năng hoạt động nhóm - Sưu tầm tư liệu về một số đại diện khác của lưỡng cư như cóc, ễnh ương, ếch giun,... - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh hình để tìm hiue63 sự đa dạng về thành phần loài và MT sống, đặc điểm chung về cấu tạo hoạt động sống và vai trò của lưỡng cư với đời sống - Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực - Kĩ năng so sánh, phân tích, khái quát để rút ra đặc điểm chung của lớp lưỡng cư - Kĩ năng tự tin trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp 3. Thái độ: GD ý thức bảo vệ động vật có ích II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Chuẩn bị của Giáo viên: - Tranh một số loài lưỡng cư - Bảng phụ ghi nội dung bảng SGK tr121. - Các mảnh giấy rời ghi câu trả lời lựa chọn 2 Chuẩn bị của Học sinh: Học bài cũ đọc trước bài mới III. Phương pháp: Trực quan tìm tòi, vấn đáp, trình bày 1 phút, dạy học nhóm..... IV. Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) 2. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu đa dạng về thành phần loài (5 phút) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung - GV yêu cầu HS quan sát Cá nhân tự thu nhận thông I. Đa dạng về thành phần loài H37.1, đọc thông tin SGK tin về đặc điểm 3 bộ lưỡng - Lưỡng cư có 4000 loài chia thành 3 hoàn thành bài tập điền cư thảo luận nhóm để hoàn bộ: bảng. thành bảng. + Bộ lưỡng cư có đuôi - Đại diện nhóm trình bày + Bộ lưỡng cư không đuôi nhóm khác nhận xét + Bộ lưỡng cư không chân Hoạt động 2: Tìm hiểu về đa dạng về môi trường sống và tập tính (13 phút) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung - GV yêu cầu HS quan sát - Cá nhân tự thu nhận thông II. đa dạng về môi trường H37.1-5 đọc chú thích lựa tin qua hình vẽ sống và tập tính chọn câu trả lời điền vào bảng - HS thảo luận nhóm hoàn - Nội dung đã chữa trong bảng tr.121 SGK thành bảng - GV treo bảng phụ HS các - Đại diện các nhóm lên chọn nhóm chữa bài câu trả nhóm khác nhận xét và - GV chốt lại đáp án đúng bổ sung Bảng: một số đặc điểm sinh học của lưỡng cư Tên đại diện Đặc điểm nơi sống Hoạt động Tập tính tự vệ 1. Cá cóc Tam Đảo Chủ yếu sống trong nước Ban đêm Trốn chạy, ẩn nấp 2. ễnh ương lớn Ưa sống ở nước Ban đêm Dọa nạt.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> 3. Cóc nhà 4. ếch cây 5. ếch giun. Chủ yếu sống trên cạn Chủ yếu sống trên cây Chui luồn trong hang đất. Ban đêm Ban đêm cả ngày và đêm. Tiết nhựa độc Trốn chạy, ẩn nấp Trốn chạy, ẩn nấp. Hoạt động 3: Đặc điểm chung của lưỡng cư (6 phút) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung - GV yêu cầu các - Cá nhân tự nhớ III. Đặc điểm chung của lưỡng cư nhóm trao đổi trả lời lại kiến thức thảo - Lưỡng cư là động vật co xương sống thích nghi câu hỏi: luận nhóm rút ra với đời sống vừa ở nước vừa ở cạn: + Nêu đặc điểm chung đặc điểm chung + Da trần và ẩm, di chuyển bằng 4 chân, hô hấp của lưỡng cư về môi nhất của lưỡng cư bằng da và phổi, tim 3 ngăn, 2 vòng tuần hoàn trường sống cơ quan di máu pha nuôi cơ thể chuyển, đặc điểm các + Thụ tinh ngoài nòng nọc phát triển qua biến hệ cơ quan thái. Là động vật biến nhiệt Hoạt động 4: Vai trò của lưỡng cư ( tích hợp môi trường) (8 phút) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung - GV yêu cầu HS đọc thông tin - Cá nhân tự nghiên SGK trả lời câu hỏi: cứu thông tin IV. Vai trò của lưỡng cư + Lưỡng cư có vai trò gì đối SGKtr.122trả lời các với con người? câu hỏi. + Vì sao nói vai trò tiêu diệt sâu bị của lưỡng cư bổ sugn cho hoạt động của chim? + Muốn bảo vệ những loài - Làm thức ăn cho người lưỡng cư có ích ta cần làm gì? - Một số lưỡng cư làm thuốc - GV cho HS tự rút ra kết luận - HS trả lời, lớp bổ - Diệt sâu bọ và là động vật trung gian sung gây bệnh. 3. Củng cố, luyện tập (5 phút) - Nêu đặc điểm chung và vai trò của lưỡng cư? 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1 phút) - Đọc bài trả lời lệnh câu hỏi - Đọc mục " Em có biết" - Kẻ bảng tr.125 vào vở bài tập 5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc cá nhân Tuần 21. Tiết 42. Ngày soạn: LỚP BÒ SÁT Bài 38. THẰN LẰN BÓNG ĐUÔI DÀI. I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Nêu được các đặc điểm cấu tạo phù hợp với sự di chuyển của bò sát trong môi trường sống trên cạn. Mô tả được hoạt động của các hệ cơ quan. - Nêu được những đặc điểm cấu tạo thích nghi với điều kiện sống của đại diện (thằn lằn bóng đuôi dài). Biết tập tính di chuyển và bắt mồi của thằn lằn. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát tranh, kĩ năng hoạt động nhóm 3. Thái độ:.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> - GD yêu thích môn học II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Chuẩn bị của Giáo viên - Tranh cấu tạo ngoài thằn lằn - Bảng phụ ghi nội dung bảng tr.125 - Các mảnh giấy ghi các câu lựa chọn … 2 Chuẩn bị của Học sinh - Xem lại đặc điểm đời sống của ếch - Kẻ bảng tr.125 SGK và phiếu học tập vào vở bài tập III. Phương pháp: Trực quan tìm tòi, vấn đáp, trình bày 1 phút, dạy học nhóm..... IV. Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) Trình bày đặc điểm chung của lưỡng cư 2. Bài mới: Hoạt động 1: Đời sống (13 phút) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung - GV yêu cầu HS đọc thông tin - HS tự thu nhận thông I. Đời sống SGK làm bài tập: So sánh đặc tin kết hợp kiến thức đã điểm đời sống cảu thằn lằn với học hoàn thành phiếu ếch đồng học tập - Qua bài tập: Thằn lằn bóng - Môi trường sống trên cạn thường sinh sống ở đâu? - HS trình bày trên bảng - Đời sống: - Gv yêu cầu HS thảo luận nhóm lớp nhận xét bổ sung + Sống nơi khô ráo thích phơi nắng + Nêu đặc điểm sinh sản của + ăn sâu bọ thằn lằn? - HS thảo luận trong + Có tập tính trú đông + Vì sao số lượng trứng của thằn nhóm thống nhất đáp án. + Là động vật biến nhiệt lằn lại ít? - Các nhóm trả lời nhóm - Sinh sản: + Trứng thằn lằn có vỏ có ý khác nhận xét bổ sung Thụ tinh trong, trứng có vỏ dai, nghĩa gì đối với đời sống ở cạn? nhiều noãn hoàng, phát triển trực - GV chốt lại kiến thức tiếp Hoạt động 2: Cấu tạo ngoài và sự di chuyển (20 phút) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung II. Cấu tạo ngoài và sự di - GV yêu cầu HS đọc bảng tr.125 - HS tự thu nhận kiến chuyển SGK đối chiếu với hình cấu tạo thức bằng cách đọc cột 1. Cấu tạo ngoài ngoài →ghi nhớ các đặc điểm cấu đặc điểm cấu tạo ngoài tạo - đại diện nhóm lên điền - GV yêu cầu HS đọc câu trả lời bảng các nhóm khác bổ - Đặc điểm cấu tạo ngoài của chọn lựa→hoàn thành bảng tr.125 sung thằn lằn thích nghi đời sống ở SGK cạn - GV chốt lại đáp án So sánh cấu tạo ngoài của thằn lằn - HS dựa vào đặc điểm với ếch để thấy thằn lằn thích nghi cấu tạo ngoài của đại hoàn toàn với đời sống ở cạn? diện 2 lớp để so sánh 2. Di chuyển - GV yêu cầu HS quan sát H38.2 Nêu thứ tự cử động của thân và - HS quan sát H38.2 - Khi di chuyển thân và đuôi tì đuôi khi thằn lằn di chuyển? SGK nêu thứ tự các cử vào đất, cử động uốn thân.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> - GV chốt lại kiến thức.. động. phối hợp các chi →tiến lên phía trước. Bảng: đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn bóng đuôi dàithích nghi với đời sống ở cạn Đặc điểm cấu tạo 1. Da khô, có vảy sừng bao bọc 2. Đầu có cổ dài 3. Mắt có mí cử động. ý nghĩa thích nghi Ngăn cản sự thoát hơi nước Phát huy được các giác quan, tạo điều kiện bắt mồi dễ dàng Bảo vệ mắt, có nước mắt để màng mắt không bị khô. 4. Màng nhĩ nằm ở hốc nhỏ trên Bảo vệ màng nhĩ, hướng âm thanh vào màng nhĩ đầu 5. Tân dài, đuôi rất dài Động lực chính của sự di chuyển 6. Bàn chân 5 ngón có vuốt Tham gia sự di chuyển trên cạn 3. Củng cố, luyện tập (5 phút) - Đọc khung cuối bài SGK - Trả lời câu hỏi SGK 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1 phút) - Học bài theo câu hỏi SGK - Xem lại cấu tạo trong của ếch đồng 5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc cá nhân. Tuần 22. Tiết 43. Ngày soạn:. Bài 39. CẤU TẠO TRONG CỦA THẰN LẰN I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Nêu được những đặc điểm cấu tạo thích nghi với điều kiện sống của đại diện (thằn lằn bóng đuôi dài). Biết tập tính di chuyển và bắt mồi của thằn lằn. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát tranh, kĩ năng so sánh 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức yêu thích môn học II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Chuẩn bị của Giáo viên: - Tranh cấu tạo trong của thằn lằn - Bộ xương ếch bộ xương thằn lằn - Mô hình bộ não thằn lằn 2 Chuẩn bị của Học sinh: Học bài cũ, đọc bài mới III. Phương pháp: Trực quan tìm tòi, vấn đáp, trình bày 1 phút, dạy học nhóm...

<span class='text_page_counter'>(94)</span> IV. Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) Nêu đặc điểm đời sống của thằn lằn? Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn? 2. Bài mới: Hoạt động 1: Bộ xương (10 phút) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung - GV yêu cầu HS quan sát bộ - HS quan sát H39.1 đọc kĩ I. Bộ xương xương thằn lằn đối chiếu với chú thích ghi nhớ tên các H39.1 SGK xác định vị trí xương thằn lằn các xương. - HS đối chiếu mô hình - GV gọi HS chỉ trên mô xương xác định xương đầu, - Bộ xương gồm: hình cột sống, xương sườn các + Xương đầu - GV yêu cầu HS so sánh sự xương đai và các xương chi + Cột sống có các xương sườn sai khác giữa bộ xương thằn - HS so sánh 2 bộ xương nêu + Xương chi: xương đai và các lằn và lưỡng cư được đặc điểm sai khác cơ xương chi bản Hoạt động 2: Các cơ quan dinh dưỡng (14 phút) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung - GV yêu cầu HS quan sát - HS tự xác định vị trí các hệ II. Các cơ quan dinh dưỡng H39.2 đọc chú thích xác định cơ quan trên H39.2 SGK 1. Hệ tiêu hóa vị trí các hệ cơ quan - 1-2 HS lên chỉ các cơ quan - ống tiêu hóa phân hóa rõ rệt - GV đặt hệ thống các câu trên tranh →lớp nhận xét bổ hơn, ruột già có khả năng hấp hỏi về các hệ cơ quan dinh sung thụ nước dưỡng… 2. Hệ tuần hoàn - Hô hấp - GV giải thích khái niệm - Hệ tuần hoàn: Tim 3 ngăn xuất thận chốt lại các đặc điểm hiện vách ngăn hụt ở tâm thất bài tiết nên máu đi nuôi cơ thể ít bị pha hơn. - Hệ hô hấp: Phổi hoàn thiện hơn ếch, xuất hiện cơ liên sườn có khả năng co giãn khi hít thở. 3. Hệ bài tiết - Hậu thận có khả năng hấp thụ lại nước. Hoạt động 3: Thần kinh và giác quan (9 phút) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung - Quan sát mô hình não thằn - HS quan sát mô hình tự III. Thần kinh và giác quan lằn→ xác định các bộ phận xác định được các bộ phận của não của não - Bộ não gồm 5 phần: não trước, - Bộ não thằn lằn khác ếch tiểu não phát triển liên quan đến ở điểm nào? đời sống và hoạt động phức tạp - Giác quan: Tai xuất hiện ống tai ngoài, mắt xuất hiện mắt thứ 3 3. Củng cố, luyện tập (5 phút) - Làm câu hỏi 1,2,3 vào vở bài tập.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> - Học bài theo câu hỏi và kết luận SGK 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1 phút) - Đọc bài trả lời câu hỏi cuối bài - Sưu tầm tranh ảnh về các loài bò sát - Kẻ phiếu học tập vào vở 5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc cá nhân. Tuần 22. Tiết 44. Ngày soạn:. Bài 40. SỰ ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP BÒ SÁT I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Trình bày được tính đa dạng và thống nhất của bò sát. Phân biệt được ba bộ bò sát thường gặp (có vảy, rùa, cá sấu). - Nêu được vai trò của bò sát trong tự nhiên và tác dụng của nó đối với con người (làm thuốc, đồ mỹ nghệ, thực phẩm,...). 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát tranh, kĩ năng hoạt động nhóm - Sưu tầm tư liệu về các loài khủng long đã tuyệt chủng, các loài rắn, cá sấu,... - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh hình để tìm hiểu sự đa dạng về thành phần loài, đặc điểm chung về cấu tạo cơ thể thích nghi với MT sống, về hoạt động sống và vai trò của bò sát với đời sống - Kĩ năng hợp tác lắng nghe tích cực - Kĩ năng so sánh, phân tích, khái quát để rút ra đặc điểm chung của bò sát - Kĩ năng tự tin trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp 3. Thái độ: HS yêu thích tìm hiểu tự nhiên II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Chuẩn bị của Giáo viên: - Tranh một số loài khủng long - Bảng phụ ghi nội dung phiếu học tập.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> 2 Chuẩn bị của Học sinh: Học bài cũ, nghiên cứu bài mới, kẻ phiếu học tập III. Phương pháp: Trực quan tìm tòi, vấn đáp, trình bày 1 phút, dạy học nhóm.. IV. Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) Trình bày các đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn phù hợp với đời sống hoàn toàn ở cạn? 2. Bài mới: Hoạt động 1: Sự đa dạng của bò sát (11 phút) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung - GV yêu cầu HS đọc thông - Các nhóm đọc thông tin SGK 1. Sự đa dạng của bò sát tin và quan sát H40.1 SGK thảo luận hoàn thành phiếu học tr.130 hoàn thành phiếu học tập tập. - Đại diện nhóm hoàn thành - GV treo bảng phụ gọi HS nhóm khác nhận xét bổ sung - Lớp bò sát rất đa dạng, số lên điền, GV chốt lại bằng loài lớn chia làm 4 bộ bảng chuẩn kiến thức HS nghiên cứu thông tin và - Có lối sống và môi trường + Sự đa dạng của bò sát thể H40.1 SGK thảo luận trả lời sống phong phú hiện ở những điểm nào? ví dụ. Hoạt động 2: Các loài khủng long (9 phút) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung - GV giảng giải cho HS sự ra đời của - HS nghe và ghi nhớ 2. Các loài khủng long bò sát, tổ tiên của bò sát là lưỡng cư kiến thức - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK quan sát H40.2 - HS đọc thông tin quan Nguyên nhân phồn vinh của khủng sát H40.2 thảo luận long? nhóm đưa ra trả lời Nêu những đặc điểm thích nghi của - Bò sát cổ hình thành cách khủng long (cá, cánh, bạo chúa)? đây khoảng 280 - 230 triệu - GV chốt lại kiến thức năm. Thống trị trái đất - Yêu cầu HS thảo luận trả lời câu hỏi: - Đại diện nhóm phát trong thời gian dài Nguyên nhân khủng long bị diệt vong? biểu các nhóm khác bổ Tại sao bò sát cỡ nhỏ vẫn tồn tại? sung - GV nhận xét, chốt lại kiến thức Hoạt động 3: Đặc điểm chung của bò sát (8 phút) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung - GV yêu cầu HS thảo - HS vận dụng kiến 3. Đặc điểm chung của bò sát luận thức lớp bò sát thảo - Bò sát là động vật có xương sống thích + Nêu đặc điểm chung luận rút ra đặc điểm nghi hoàn toàn đời sống ở cạn của bò sát về( thành phần chung + Da khô có vảy sừng loài, đặc điểm cấu tạo - Đại diện nhóm phát + Chi yếu có vuột sắc ngoài, cấu tạo trong) biểu các nhóm khác + Phổi có nhiều vách ngăn - GV chốt lại kiến thức bổ sung + Tim có vách hụt máu pha đi nuôi cơ thể - GV gọi 1-2 HS nhắc lại + Thụ tinh trong, trứng có vỏ bao bọc giàu đặc điểm chung noãn hoàng.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> + Là động vật biến nhiệt Hoạt động 4: Vai trò của bò sát (5 phút) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung - GV yêu càu HS nghiên cứu - HS đọc thông tin tự rút ra 4. Vai trò của bò sát SGK trả lời câu hỏi : vai trò của bò sát + Nêu lợi ích và tác hại của - HS phát biểu lớp bổ sung bò sát? - ND trong SGK + Lấy ví dụ minh họa? 3. Củng cố, luyện tập (5 phút) - Đọc khung cuối bài SGK - Trả lời câu hỏi SGK 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1 phút) - Học bài trả lời câu hỏi 1,2 SGK - Đọc mục " Em có biết" - Tìm hiểu đời sống của chim bồ câu. Kẻ bảng 1, 2 bài 41 vào vở 5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc cá nhân. Tuần 23. Tiết 45. Ngày soạn:. Bài 41. CHIM BỒ CÂU I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Trình bày được cấu tạo phù hợp với sự di chuyển trong không khí của chim. Giải thích được các đặc điểm cấu tạo của chim phù hợp với chức năng bay lượn. - Mô tả được hình thái và hoạt động của đại diện lớp Chim (chim bồ câu) thích nghi với sự bay. Nêu được tập tính của chim bồ câu 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát tranh, kĩ năng làm việc theo nhóm 3. Thái độ: - GD tính yêu thích bộ môn, biết bảo vệ những động vật có ích II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Chuẩn bị của Giáo viên - Tranh cấu tạo ngoài của chim bồ câu - Bảng phụ ghi nội dung bảng 1,2 tr135-136 SGK 2 Chuẩn bị của Học sinh - Kẻ bảng 1,2 vào vở bài tập III. Phương pháp: Trực quan tìm tòi, vấn đáp, trình bày 1 phút, dạy học nhóm.. IV. Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) Trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài đặc trưng phân biệt 3 bộ thường gặp ở bò sát? 2. Bài mới: Hoạt động 1: Đời sống của chim bồ câu (17 phút) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung - Yêu cầuc HS nghiên cứu thông - HS đọc thông tin SGK I. Đời sống tin/SGK trả lời câu hỏi: tr.135.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> + Cho biết tổ tiên của chim bồ câu nhà? + Đặc điểm đời sống của chim bồ câu? - GV yêu cầu HS thảo luận trả lời câu hỏi: - Đại diện các nhóm trả lời + Đặc điểm sinh sản của chim nhóm khác nhận xét bổ sung bồ câu? + So sánh sự sinh sản của thằn lằn và chim? - GV nhận xét, chốt lại kiến thức + Hiện tượng ấp trứng và nuôi con có ý nghĩa gì?. - Đời sống + Sống trên cây bay giỏi + Tập tính làm tổ + Là động vật hằng nhiệt - Sinh sản + thụ tinh trong + Trứng có nhiều noãn hoàng, có vỏ đá vôi + Có hiện tượng ấp trứng nuôi con bằng sữa diều. Hoạt động 2: Cấu tạo ngoài và di chuyển (16 phút) Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Nội dung II. Cấu tạo ngoài và di chuyển - GV yêu cầu HS quan sát - HS quan sát kĩ hình kết 1. Cấu tạo ngoài H41.1 đọc thông tin SGK hợp thông tin SGK nêu được tr.136 →nêu đặc điểm cấu các đặc điểm tạo ngoài của chim bồ câu - GV gọi HS trình bày đặc - Thích nghi với đời sống bay điểm cấu tạo ngoài trên - HS phát biểu, lớp bổ sung lượn. Thân hình thoi, hàm không tranh răng, cổ dài, chi trước biến đổi - GV yêu cầu các nhóm - Các nhóm thảo luận tìm thành cánh, chi sau 4 ngón có hoàn thành bảng 1tr.135 các đặc điểm cấu tạo thích vuốt, toàn thân được phủ 1 lớp SGK nghi với sự bayđiền vào lông tơ xốp nhẹ. Cánh và đuôi có - GV cho HS điền trên bảng bảng 1 lông ống giúp chim bay. phụ - GV sửa chữa chốt lại theo - Đại diện nhóm điền bảng bảng mẫu. các nhóm khác bổ sung. - GV yêu cầu HS quan sát kĩ 2. Di chuyển H41.3-4 SGK - HS thu nhận thông tin qua Nhận biết kiểu bay lượn và hình nắm được các động tác bay vỗ cánh của chim? - HS thảo luận nhóm đánh - GV yêu cầu HS hoàn thành dấu vào bảng 2 - Chim có 2 kiểu bay: bảng 2 Bay lượn và bay vỗ cánh - GV chốt lại kiến thức 3. Củng cố, luyện tập (5 phút) - Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay? 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1 phút) - Học bài trả lời câu hỏi SGK - Đọc mục " Em có biết" - Kẻ bảng tr.139 SGK vào vở bài tập.

<span class='text_page_counter'>(99)</span> 5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc cá nhân. Tuần 23. Tiết 46. Ngày soạn:. Bài 42. TH: QUAN SÁT BỘ XƯƠNG, MẪU MỔ CHIM BỒ CÂU I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Quan sát được cấu tạo bộ xương bồ câu. Giải thích được các đặc điểm cấu tạo của chim phù hợp với chức năng bay lượn. - Mô tả được hình thái và hoạt động của đại diện lớp Chim (chim bồ câu) thích nghi với sự bay. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát thực hành, kĩ năng làm việc theo nhóm 3. Thái độ: GD tính yêu thích bộ môn, biết bảo vệ những động vật có ích II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Chuẩn bị của Giáo viên - Tranh cấu tạo ngoài của chim bồ câu - Bảng phụ ghi nội dung bảng 1,2 tr135-136 SGK - Bộ đồ mổ 2 Chuẩn bị của Học sinh - Kẻ bảng 1,2 vào vở bài tập - Chim bồ câu - Bộ đồ mổ III. Phương pháp: Trực quan tìm tòi, dạy học nhóm, thí nghiệm thực hành.. IV. Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) Trình bày cấu tạo, đời sống và di chuyển của chim bồ câu ? 2. Bài mới: Hoạt động 1: Kiểm tra (5 phút) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung - GV kiểm tra sự chuẩn bị của - HS trình bày cho GV kiểm + Mẫu chim bồ câu các nhóm HS tra: + Bộ đồ mổ + Mẫu chim bồ câu + Hóa chất + Bộ đồ mổ.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> + Hóa chất - GV phân nhóm - HS chia nhóm và phân cong nhiệm vụ Hoạt động 2: Quan sát bộ xương, mẫu mổ chim bồ câu (28 phút) Hoạt động của thầy - GV yêu cầu HS quan sát nghiên cứu thông tin SGK - Yc HS trình bày cách mổ chim bồ câu - GV nhận xét - GV hướng dẫn cách mổ chim bồ câu - Yc HS tiến hành mổ chim bồ câu - Yc HS quan sát bộ xương chim bồ câu và nhận xét thành phần của bộ xương và những đặc điểm thích nghi với đới sống bay lượn - Yc HS trình bày. Hoạt động của trò - HS nghiên cứu thông tin - HS trình bày - HS lắng nghe. Nội dung 1. Quan sát bộ xương chim bồ câu - Bộ xương gồm: + Xương đầu + Xương thân: Cột sống, lồng ngực + Xương chi: Xương đai các xương chi. - Các nhóm tiến hành mổ chim bồ câu - HS thực hiện y/c. - HS đại diện nhóm trình bày nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, đánh giá - HS lắng nghe. - YC HS quan sát các nội - HS quan sát 2. Quan sát các nội quan trên quan trên mẫu mổ mẫu mổ - Yc Hs trình bày - HS trình bày, bổ sung - Nội dung trong bảng SGK - GV nhận xét tr.139 Bảng tr 139 - SGK Hệ cơ quan Thành phần cấu tạo trong Tiêu hóa - Thực quản, dạ dày tuyến, dạ dày cơ, ruột, gan, tụy, huyệt Hô hấp - khí quản, phổi Tuần hoàn - Tim, tì, các gốc động mạch Bài tiết - Thận 3. Củng cố, luyện tập (5 phút) - Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay? 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1 phút) - Học bài trả lời câu hỏi SGK - Viết bài thu hoạch theo mẫu nộp lai tiết sau - Xem bài 45: TH: Xem băng hình về đời sống và tập tính của chim 5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc cá nhân.

<span class='text_page_counter'>(101)</span> Tuần 24. Tiết 47. Ngày soạn: THỰC HÀNH: XEM BĂNG HÌNH VỀ ĐỜI SỐNG VÀ TẬP TÍNH LOÀI CHIM (Quan sát trên tranh, mô hình kết hợp với SGK). I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Củng cố mở rộng bài học qua băng hình về đời sống và tập tính của chim bồ câu và những loài chim khác 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát tranh trên băng hình, kĩ năng tóm tắt nội dung trên băng hình - Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin khi xem băng hình để tìm hiểu về đời sống và các tập tính của chim. - Kĩ năng hợp tác quản lý thời gian và đảm nhận trách nhiệm được phân công. - Kĩ năng so sánh, phân tích ,khái quát để rút ra đặc điểm chung củ lớp chim - Kĩ năng tự tin trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp 3. Thái độ: GD ý thức học tập yêu thích bộ môn II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Chuẩn bị của Giáo viên - Tranh, ảnh, mô hình, SGK 2 Chuẩn bị của Học sinh - Ôn lại kiến thức của lớp chim, kẻ phiếu học tập vào vở III. Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ. Nộp bài thu hoạch (2 phút) 2. Bài mới: Hoạt động 1: GV nêu yêu cầu của bài thực hành (4 phút) Hoạt động của GV & HS Nội dung - Theo nội dung Gv chọn ( thay xem băng hình bằng quan sát tren tranh, ảnh và thông tin thu thập được) - Tóm tắt nội dung quan sát - Giữ trật tự nghiêm túc trong gìơ học - GV phân chia các nhóm thực hành Hoạt động 2: Học sinh quan sát trên tranh hình (25 phút) Hoạt động của GV & HS - GV cho HS xem lần 1 toàn bộ tranh hình HS. Nội dung + Cách di chuyển, Cách kiếm ăn.

<span class='text_page_counter'>(102)</span> theo dõi nắm được khái quát nội dung. - GV cho HS quan sat lại thạt kỹ với yêu cầu của GV: + Cách di chuyển, Cách kiếm ăn + Các giai đoạn trong quá trình sinh sản - HS theo dõi tranh, quan sát đến đâu điền vào phiếu học tập đến đó. + Các giai đoạn trong quá trình sinh sản. Hoạt động 3: Thảo luận nội dung băng hình (9 phút) Hoạt động của GV & HS Nội dung - GV giành thời gian để các nhóm thảo luận + Nêu những hình thức di chuyển của chim thống nhất ý kiến hoàn chỉnh nội dung phiếu + Kể tên các loại mồi và cách kiếm ăn đặc học tập của nhóm trưng của từng loài - GV cho HS thảo luận + Nêu những đặc điểm khác nhau giữa chim + Tóm tắt những nội dung chính đã quan sát trống và chim mái được. + Nêu tập tính sinh sản của chim + Kể tên những động vật quan sát được + Nêu những hình thức di chuyển của chim + Kể tên các loại mồi và cách kiếm ăn đặc trưng của từng loài + Nêu những đặc điểm khác nhau giữa chim trống và chim mái + Nêu tập tính sinh sản của chim + Ngoài những đặc điểm có ở phiếu học tập em còn phát hiện những đặc điểm nào? - HS dựa vào nội dung phiếu học tập trao đổi trong nhóm hoàn thành câu trả lời - GV kẻ sẵn bảng gọi HS chữa bài - Đại diện nhóm lên ghi kết quả trên bảng, các nhóm khác nhận xét bổ sung - GV thông báo đáp án đúng, các nhóm theo dõi tự sửa chữa 3. Củng cố, luyện tập (5 phút) - GV nhận xét tinh thần thái độ của HS - GV đánh giá kết quả học tập các nhóm qua phiếu học tập 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1 phút) - Đọc bài trả lời lệnh câu hỏi - Xem bài 43. Cấu tạo trong của chim bồ câu 5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc cá nhân.

<span class='text_page_counter'>(103)</span> Tuần 24. Tiết 48. Ngày soạn: Bài 42. CẤU TẠO TRONG CỦA CHIM BỒ CÂU. I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: Mô tả được hình thái và hoạt động của đại diện lớp Chim (chim bồ câu) thích nghi với sự bay. Nêu được tập tính của chim bồ câu 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát tranh , so sánh, thực hành, thí nghiệm,.... 3. Thái độ: GD ý thức yêu thích môn học, tính nghiêm túc,cẩn thận trong thí nghiệm II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Chuẩn bị của Giáo viên: Tranh cấu tạo trong chim bồ câu; mô hình bộ não chim bồ câu 2 Chuẩn bị của Học sinh: Học bài cũ, nghiên cứu bài mới III. Phương pháp: Trực quan tìm tòi, vấn đáp, dạy học nhóm, thí nghiệm thực hành.. IV. Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) Đặc điểm của bộ xương chim thích nghi với đời sống bay lượn như thế nào? 2. Bài mới: Hoạt động 1: Các cơ quan dinh dưỡng (22 phút) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung - GV yêu cầu HS liên hệ kiến HS thảo luận trả lời câu hỏi I. Các cơ quan dinh dưỡng thức bài thực hành Đại diện nhom trình bày 1. Tiêu hóa Nhắc lại các bộ phận của hệ tiêu nhóm khác bổ sung hóa của chim bồ câu - GV cho HS thảo luận : + Hệ tiêu hóa của chim hoàn thiện hơn bò sát ở những điểm nào? + Vì sao chim có tốc độ tiêu hóa cao hơn bò sát? -Ống tiêu hóa phân hóa - GV chốt lại kiến thức chuyên hóa với chức năng - GV cho HS thảo luận - HS đọc thông tin SGK tr141 - Tốc độ tiêu hóa cao + Tim của chim có gì khác tim nêu đặc điểm khác nhau so bò sát? với bò sát 2. Tuần hoàn + ý nghĩa của sự khác nhau đó? HS trình bày sự tuần hoàn - GV treo sơ đồ tuần toàn máu trong vòng tuần hoàn - Tim 4 ngăn có 2 vòng tuần câm→gọi HS lên xác định các nhỏ và vòng tuần hoàn lớn hoàn ngăn tim. rút ra kết luận - Máu nuôi cơ thể giàu - GV yêu cầu HS đọc thông tin ôxi( máu đỏ tươi) quan sát H43.2 SGK thảo luận: So sánh hô hấp của chim bồ câu - HS thảo luận nêu được với bò sát ? + Phổi chim có nhiều ống khí 3. Hô hấp + Nêu vai trò của túi khí thông với hệ thống túi khí.

<span class='text_page_counter'>(104)</span> + Bề mặt TĐK rộng có ý nghĩa như thế nào đối với đời sống bay lượn của chim? - GV yêu cầu HS quan sát H 43.3 + Nêu đặc điểm hệ bài tiết và hệ sinh dục của chim + Những đặc điểm nào thể. + Túi khí giảm khối lượng riêng giảm ma sát giữa các nội quan khi bay - Đại diện nhóm trình bày. - Phổi có mạng ống khí - Một số ống khí thông với túi khí →Bề mặt trao đổi khí rộng - Trao đổi khí - HS đọc thông tin thảo luận + Khi bay do túi khí nêu được các đặc điểm thích + Khi đậu do phổi nghi với đời sống bay 4. Bài tiết và sinh dục So sánh các đặc điểm tiến - Bài tiết: Thận sau, không có hiện sự thích nghi với đời sống bóng đái. Nước tiểu thải ra bay? hóa hơn thằn lằn - GV chốt lại kiến thức. - Đại diện nhóm trình bày ngoài cùng phân nhóm khác nhận xèt bổ sung - Sinh dục: Thụ tinh trong, chim trống có đôi tinh hoàn và các ống dẫn tinh, chim mái có buồng trứng và ống dẫn trứng Hoạt động 2: Thần kinh và giác quan (11 phút) Hoạt động của thầy - GV yêu cầu HS quan sát mô hình não chim đối với hình 43.4 SGK →nhận biết các bộ phận của não trên mô hình So sánh bộ não chim với bò sát? - GV chốt lại kiến thức. Hoạt động của trò Nội dung - HS quan sát mô hình đọc II. Thần kinh và giác quan chú thích H43.4 SGK xác - Bộ não phát triển: định các bộ phận của não + Não trước lớn - HS chỉ trên mô hình lớp + Tiểu não có nhiều nếp nhăn nhận xét bổ sung + Não giữa có 2 thùy thị giác - Giác quan +Mắt tinh có mí thứ 3 mỏng + Tai có ống tai ngoài. 3. Củng cố, luyện tập (5 phút) - Trình bày được đặc điểm hô hấp của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay? - Hoàn thành bảng cấu tạo trong của chim bồ câu so với thằn lằn? 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1 phút) - Học bài theo câu hỏi SGK - Sưu tầm tranh ảnh một số đại diện lớp chim 5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc cá nhân.

<span class='text_page_counter'>(105)</span> Tuần 25. Tiết 49. Ngày soạn:. Bài 43. ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP CHIM ( Tích hợp môi trường) I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Mô tả được tính đa dạng của lớp Chim. Trình bày được đặc điểm cấu tạo ngoài của đại diện những bộ chim khác nhau. - Nêu được vai trò của lớp Chim trong tự nhiên và đối với con người. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát so sánh, hoạt động nhóm - Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh hình để tìm hiểu sự đa dạng về thành phần loài, đặc điểm chung về cấu tạo cơ thể thích nghi với môi trường sống, và vai trò của lớp chim trong tự nhiên và đời sống. - Kĩ năng hợp tác lắng nghe tích cực. - Kĩ năng so sánh, phân tích, khái quát để rút ra đặc điểm chung của lớp chim - Kĩ năng tự tin trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp 3. Thái độ: - GD ý thức bảo vệ các loài chim có lợi II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Chuẩn bị của Giáo viên - Tranh phóng to H44.1-3 SGK - Phiếu học tập 2 Chuẩn bị của Học sinh - Kẻ phiếu học tập và bảng SGK tr.145 III. Phương pháp: Trực quan tìm tòi, vấn đáp, dạy học nhóm, biểu đạt sáng tạo.... IV. Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) 2. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu sự đa dạng của các nhóm chim (10 phút) Hoạt động của thầy - GV cho HS đọc thông tin mục 1,2,3 SGK quan sát H44.1-3 điền vào phiếu học tập - GV chốt lại kiến thức Vì sao nói lớp chim rất đa dạng?. Hoạt động của trò Nội dung - HS thu nhận thông tin thảo I. Các nhóm chim luận nhóm hoàn thành phiếu - Lớp chim rất đa dạng: Số loài học tập nhiều, chia làm 3 nhóm - Lối sống và môi trường sống phong phú 1. Nhóm chim chạy Yêu cầu HS nêu đặc điểm - Đại diện: Đà điểu Châu úc. cấu tạo ngoài, lối sống…của Chạy nhanh, cánh ngắn, chân cao từng nhóm chim. to, khỏe, có 2 hoặc 3 ngón. 2. Nhóm chim bơi - Đại diện: chim cánh cụt. Có lông nhỏ, dày, cánh dài khỏe, chân 4 ngón có màng bơi..

<span class='text_page_counter'>(106)</span> Nhóm chim bay chia thành mấy bộ? Thời gian hoạt động của từng bộ? - GV yêu cầu HS đọc bảng quan sát H44.3 SGK điền nội dung phù hợp vào chỗ trống ở bảng tr.145 SGK - GV chốt lại bằng đáp án đúng. 3. Nhóm chim bay HS dựa vào H44.3 trả lời câu - Gồm 4 bộ: hỏi + Bộ gà: gà, chim công +Bộ cú: ăn thịt về ban đêm như cú lợn, cú chim - HS quan sát hình thảo luận + Bộ chim ưng: ăn thịt vào ban nhóm hoàn thành bảng ngày như chim ưng, diều hâu, cắt - Đại diện nhóm phát biểu +Bộ ngỗng: gồm các loài chim các nhóm khác bổ sung bơi lội giỏi.. Hoạt động 2: Đặc điểm chung của lớp chim (5 phút) Hoạt động của thầy - GV cho HS nêu đặc điểm chung của chim về: + Đặc điểm cơ thể + Đặc điểm của chi + Đặc điểm hệ hô hấp tuần hoàn sinh sản và nhiệt độ cơ thể - GV chốt lại kiến thức. Hoạt động của trò - HS thảo luận rút ra đặc điểm chung của chim - Đại diện nhóm phát biểu nhóm khác nhận xét bổ sung. Nội dung II. Đặc điểm chung của lớp chim * Đặc điểm chung của lớp chim - Mình có lông vũ bao phủ - Chi trước biến đổi thành cánh,có mỏ sừng - Phổi có mạng ống khí, có túi khí tham gia hô hấp - Tim 4 ngăn máu đỏ tươi nuôi cơ thể - Trứng có vỏ đá vôi được ấp nhờ thân nhiệt của bố mẹ.Là động vật hằng nhiệt. Hoạt động 3: Vai trò của chim ( Tích hợp môi trường) (8 phút) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - GV yêu cầu HS đọc thông - HS đọc thông tin đưa tin SGK trả lời câu hỏi ra câu trả lời, lớp bổ + Nêu ích lợi và tác hại của sung chim trong tự nhiên và trong đời sống con người? + Lấy VD về tác hại và lợi ích của chim đối với con người? + Cần có những biện pháp nào để bảo vệ những loài chim có ích? 3. Củng cố, luyện tập (5 phút) - GV nhắc lại nội dung chính của bài 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1 phút) - Học bài trả lời câu hỏi SGK - Đọc mục " Em có biết" - Ôn lại nội dung kiến thức lớp chim. Nội dung III. Vai trò của chim ( Tích hợp môi trường). - Chim có lợi: Làm thực phẩm, tiêu diệt sâu bọ, các loài gặm nhấm, lấy lông, phát tán rừng - Một số loài chim gây hại: ăn quả, hạt, cá, tôm.

<span class='text_page_counter'>(107)</span> - Xem bài 46: Thỏ 5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc cá nhân. Tuần 25. Tiết 50. Ngày soạn: LỚP THÚ ( LỚP CÓ VÚ) Bài 46. THỎ. I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Trình bày được các đặc điểm về hình thái cấu tạo các hệ cơ quan của thú. Nêu được hoạt động của các bộ phận trong cơ thể sống, tập tính của thú, hoạt động của thú ở các vùng phân bố địa lí khác nhau..

<span class='text_page_counter'>(108)</span> - Mô tả được đặc điểm cấu tạo và chức năng các hệ cơ quan của đại diện lớp Thú (thỏ). Nêu được hoạt động tập tính của thỏ 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát nhận biết kiến thức, kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: GD ý thức yêu thích môn học, bảo vệ động vật. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Chuẩn bị của Giáo viên - Tranh H46.2-3 SGK - Một số tranh về hoạt động sống của thỏ 2 Chuẩn bị của Học sinh - Đọc trước bài III. Phương pháp: Trực quan tìm tòi, vấn đáp, dạy học nhóm, thảo luận...... IV. Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ. (5 phút) 2. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu đời sống của thỏ (16 phút) Hoạt động của thầy - GV yêu cầu lớp nghiên cứu SGK kết hợp H46.1 SGK tr.149 trao đổi đặc điểm đời sống thỏ - GV gọi 1-2 HS trình bày nhóm khác bổ sung Hình thức sinh sản của thỏ khác với chim bồ câu ở điểm nào? Hiện tượng thai sinh tiến hóa hơn với đẻ trứng và noãn thai sinh như thế nào?. Hoạt động của trò Nội dung - HS đọc thông tin SGK.Trao I. đời sống của thỏ đổi nhóm tìm câu trả lời - Thỏ sống đào hang, lẩn trốn kẻ thù bằng cách nhảy cả 2 chân sau - ăn cỏ lá cây bằng cách gặm - HS thảo luận nhóm thống nhấm, kiếm ăn về chiều nhất đáp án trả lời - Thỏ là động vật hằng nhiệt - Đại diện nhóm trình bày - Thụ tinh trong trao đổi giữa các nhóm tự rút - Thai phát triển trong tử cung ra kết luận của thỏ mẹ - Có nhau thai→gọi là hiện tượng thai sinh - Con non yếu được nuôi bằng sữa mẹ. Hoạt động 2: Cấu tạo ngoài và di chuyển (17 phút) Hoạt động của thầy - GV yêu cầu HS đọc SGK tr.149 thảo luận nhóm hoang thành phiếu học tập - GV kẻ phiếu học tập này lên bảng - GV yêu cầu HS quan sat H46.4. Hoạt động của trò - cá nhân đọc thômg tin SGK ghi nhớ kiến thức - Trao đổi nhóm →hoàn thành phiếu học tập. Nội dung II. Cấu tạo ngoài và di chuyển 1. Cấu tạo ngoài - Nội dung trong phiếu học tập. 2. Di chuyển En hãy mô tả cách di chuyển - Đại diện nhóm đưa ra đáp - Thỏ di chuyển bằng cách của thỏ? án nhóm khác bổ sung nhảy cả bằng hai chân sau. Quan sát H46.5 giải thích câu hỏi lệnh Phiếu học tập:.

<span class='text_page_counter'>(109)</span> Bộ phận cỏ thể. Đặc điểm cấu tạo ngoài. Bộ lông. Bộ lông mao dày, xốp.. Chi (có vuốt). Chi trước ngắn. Chi sau dài, khỏe. Mũi tinh, lông xúc giác.. Giác quan. Tai có vành tai lớn, cử động được. Mắt có mí, cử động được.. Sự thích nghi với đời sống lẩn trốn kẻ thù Bao phủ cơ thể, giữ nhiệt. Đào hang. Bật nhảy xa, chạy trốn nhanh. Thăm dò thức ăn và môi trường. Định hướng âm thanh, phát hiện sớm kẻ thù. Giữ mắt không bị khô, bảo vệ mắt.. 3. Củng cố, luyện tập (5 phút) - Nêu đặc điểm đời sống của thỏ? - Cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với đời sống như thế nào? - Vì sao khi nuôi thỏ người ta thường tre bớt ánh sáng ở chuồng thỏ? 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1 phút) - Học bài trả lời câu hỏi SGK - Đọc mục " Em có biết" - Xem lại cấu tạo bộ xương thằn lằn 5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc cá nhân. Tuần 26. Tiết 51. Ngày soạn:. Bài 47. CẤU TẠO TRONG CỦA THỎ I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: HS nắm được đặc điểm cấu tạo chủ yếu của bộ xương và hệ cơ liên quan đến sự di chuyển của thỏ, nêu được vị trí thành phần của các cơ quan dinh dưỡng. Chứng minh được bộ não của thỏ tiến hóa hơn của các lớp động vật khác 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát hình, tìm kiến thức,kĩ năng thu thập thông tin và hoạt động nhóm 3. Thái độ: HS có ý thức bảo vệ động vật II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Chuẩn bị của Giáo viên - Tranh hay mô hình bộ xương thỏ và thằn lằn -Tranh phóng to H47.2SGK - Mô hình não thỏ bò sát và cá.

<span class='text_page_counter'>(110)</span> 2 Chuẩn bị của Học sinh: Đọc trước bài III. Phương pháp: Trực quan tìm tòi, vấn đáp, dạy học nhóm, thảo luận.... IV. Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) Cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với đời sống và tập tính lẩn trốn kẻ thù như thế nào? 2. Bài mới: Hoạt động1: Bộ xương và hệ cơ (15 phút) Hoạt động của thầy - GV yêu cầu HS quan sát tranh bộ xương thỏ và bò sát tìm đặc điểm khác nhau - GV gọi gọi đại diện nhóm trình bày đáp án → bổ sung ý kiến Tại sao có sự khác nhau đó ?. Hoạt động của trò. Nội dung I. Bộ xương và hệ cơ - Cá nhân quan sát tranh thu 1. Bộ xương nhận kiến thức - Trao đổi nhóm, tìm đặc điểm khác nhau + Các bộ phận tương đồng + Đặc điểm khác nhau: 7 đốt sống có xương mỏ ác, choi - Bộ xương gồm nhiều xương nằm dưới cơ thể khớp với nhau để nâng đỡ, + Sự khác nhau liên quan đến bảo vệ và giúp cơ thể vận đời sống động - HS tự đọc SGK trả lời câu 2. Hệ cơ hỏi - Cơ vận động cột sống phát triển - Cơ hoành tham gia vào hoạt động hô hấp. - GV yêu cầu HS đọc SGK tr.152 Trả lời câu hỏi + Hệ cơ của thỏ có đặc điểm nào liên quan đến sự vận động? + Hệ cơ của thỏ tiến hóa hơn các lớp động vật trước ở những điểm nào? - GV nhận xét chốt lại kiến - HS rút ra kết luận thức. Hoạt động 2: Các cơ quan dinh dưỡng (8 phút) Hoạt động của thầy - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK liên quan đến các cơ quan dinh dưỡng ; quan sát tranh cấu tạo trong cảu thỏ, sơ đồ hệ tuần hoàn →hoàn thành phiếu học tập - GV kẻ phiếu học tập lên bảng - GV tập hợp ý kiến của các nhóm nhận xét - GV thông báo đáp án đúng của phiếu học tập. Hoạt động của trò Nội dung - Các nhân tự đọc SGK tr.153 II. Các cơ quan dinh dưỡng -154 kết hợp quan sát hình 47.2 ghi nhớ kiến thức - Trao đổi nhóm hoàn thành phiếu học tập Yêu cầu nêu được - Đại diện điền vào phiếu - Các nhóm nhận xét bổ sung Thảo luận toàn lớp về ý kiến - Nội dung kiến thức trong chưa thống nhất phiếu - HS tự sửa chữa nếu cần Phiếu học tập:.

<span class='text_page_counter'>(111)</span> Hệ cơ quan. Các thành phần. Tuần hoàn. Tim, động mạch, tĩnh mạch, lá lách.. Hô hấp. Khí quản, phổi.. Tiêu hóa. Khoang miệng, thực quản, ruột non, ruột già, ruột thẳng, ruột tịt, gan, mật, tụy. Bài tiết. Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái.. Sinh sản. Buồng trứng, tinh hoàn Hoạt động 3: Thần kinh và giác quan (7 phút). Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. - GV cho HS quan sát mô hình não của cá bò sát thỏ và trả lời câu hỏi: + Bộ phận nào của não thỏ phát triển hơn não cá và bò sát? + Các bộ phận phát triển đó có ý nghĩa gì trong đời sống của thỏ? - HS tự rút ra kết luận.. - HS quan sát chú ý các phần đại não + Chú ý kích thước + Tìm VD chứng tỏ sự phát triển của đại não: như tập tính phong phú + Các giác quan phát triển - Một vài HS trả lời HS khác bổ sung.. Nội dung III. Thần kinh và giác quan - Não thỏ phát triển hơn hẳn các lớp động vật khác + Đại não phát triển che lấp các phần khác + Tiểu não lớn nhiều nếp gấp liên quan đến cử động phức tạp.. 3. Củng cố, luyện tập (5 phút) - Nêu cấu tạo của thỏ chứng tỏ sự hoàn thiện so với lớp động vật có xương sống đã học 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1 phút) - Học bài trả lời câu hỏi SGK - Tìm hiểu về thú mỏ vịt và thú có túi - Kẻ bảng 157 SGK vào vở bài tập 5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc cá nhân.

<span class='text_page_counter'>(112)</span> Tuần 26. Tiết 52. Ngày soạn: Bài 48. SỰ ĐA DẠNG CỦA THÚ BỘ THÚ HUYỆT - BỘ THÚ TÚI. I. Mục tiêu : 1.Kiến thức: - HS nêu được sự đa dạng của lớp thú thể hiện ở số loài, số bộ, tập tính của chúng. Giải thích được sự thích nghi về hình thái cấu tạo với những điều kiện sống khác nhau. - HS nêu được đặc điểm cấu tạo của dơi và cá voi phù hợp với điều kiện sống. Thấy được một số tập tính của dơi và cá voi 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết , kĩ năng hoạt động nhóm 3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ những loài thú có ích II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Chuẩn bị của Giáo viên - Tranh phóng to H48.1-2 SGK - Tranh ảnh về đời sống của thú mỏ vịt và thú có túi 2 Chuẩn bị của Học sinh: Kẻ bảng SGK tr.157 vào bài học III. Phương pháp: Trực quan tìm tòi, vấn đáp, dạy học nhóm, thảo luận.... IV. Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) 2. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu sự đa dạng của thú (10 phút) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung - GV yêu cầu HS nghiên cứu - HS tự đọc thông tin SGKI I. Sự đa dạng của lớp thú.

<span class='text_page_counter'>(113)</span> SGK tr.156 Trả lời câu hỏi: + Sự đa dạng của lớp thú thể hiện ở đặc điểm nào ? + Người ta chia lớp thú dựa trên đặc điểm cơ bản nào ? - GV nhận xét và bổ sung + Nêu mộ số bộ thú: Bộ ăn thịt, bộ guốc chẵn, bộ guốc lẻ…. và theo dõi sơ đồ các bộ thú trả lời câu hỏi. - Đại diện 1-3 nhóm HS trả - Lớp thú có số lượng loài lớn sống lời lớp nhận xét bổ sung. ở khắp nơi. - Phân chia lớp thú dựa trên đặc điểm sinh sản, bộ răng, chi…. Hoạt động 2: Tìm hiểu Bộ thú huyệt - Bộ thú túi (23 phút) Hoạt động của thầy - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK tr.156 hoàn thành bảng trong vở bài tập. - GV kẻ lên bảng để lần lượt HS lên điền - GV treo bảng kiến thức chuẩn. Hoạt động của trò - Cá nhân HS đọc thông tin và quan sát hình tranh ảnh mang theo về thú huyệt và thú túi hoàn thành bảng - Một vài HS lên bảng điền nội dung - HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi + Tại sao thú mỏ vịt đẻ trứng - Yêu cầu nêu được: mà vẫn xếp vào lớp thú? + Nuôi con bằng sữa + Tại sao thú mỏ vịt con + Thú mẹ chưa có núm vú không bú sữa mẹ như mèo con và chó con? + Thú mỏ vịt có cấu tạo thích + Chân có màng bơi nghi với đời sống bơi lội ở nước? Yêu cầu HS quan sát H48.2 nghiên cứu thông tin + 2 chân sau to khỏe + Kangguru có cấu tạo như thế nào phù hợp với lối sống chạy nhảy trên đồng cỏ? + Tại sao kangguru phải nuôi + Con non chưa phát triển con trong túi ấp của thú mẹ? đầy đủ - GV nhận xét rút ra kết luận - Đại diện nhóm trình bày nhóm khác bổ sung 3. Củng cố, luyện tập (5 phút) - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung chính của bài * Hãy đánh dấu nhân vào câu trả lời đúng. 1- Cách cất cánh của dơi là? a. Nhún mình lấy đà từ mặt đất. b. Chạy lấy đà rồi vỗ cánh c. Chân rơì vật bám buông mình từ trên cao. Nội dung II. Bộ thú huyệt - Bộ thú túi 1. Bộ thú huyệt. - Thú mỏ v ịt + Có lông mao dày, chân có màng. + Đẻ trứng chưa có núm vú, nuôi con bằng sữa. 2. Bộ thú túi. - Kangguru: Chi sau dài khỏe, đuôi dài + Đẻ con rất nhỏ, thú mẹ có núm vú.

<span class='text_page_counter'>(114)</span> 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1 phút) - Đọc bài trả lời câu hỏi lênh câu hỏi - Đọc mục " Em có biết" - Tìm hiểu về đời sống của chuột, hổ, bào, - Kẻ bảng 1 tr.164 SGK thêm cột cấu tạo chân 5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc cá nhân. Tuần 27. Tiết 53. Ngày soạn: Bài 49. SỰ ĐA DẠNG CỦA THÚ BỘ DƠI - BỘ CÁ VOI. I. Mục tiêu : 1.Kiến thức: HS nêu được đặc điểm cấu tạo của dơi và cá voi phù hợp với điều kiện sống. Thấy được một số tập tính của dơi và cá voi 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết , kĩ năng hoạt động nhóm 3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ những loài thú có ích II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Chuẩn bị của Giáo viên - Tranh phóng to H48.1-2 SGK - Tranh ảnh về đời sống của thú mỏ vịt và thú có túi 2 Chuẩn bị của Học sinh: Kẻ bảng SGK tr.157 vào bài học III. Phương pháp: Trực quan tìm tòi, vấn đáp, dạy học nhóm, thảo luận.... IV. Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) 2. Bài mới: Hoạt động 1: Bộ dơi (16 phút) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung I. Bộ dơi - GV yêu cầu HS nghiên cứu - HS tự đọc thông tin SGK - Bộ dơi là thú có cấu tạo thích SGK tr.159 Trả lời câu hỏi: trả lời câu hỏi nghi vời đời sống bay: chúng có - Cho HS taho3 luận: đặc - HS thảo luận màng cánh rộng, thân ngắn và hẹp điểm, đại diện của bộ dơi có cách bay thoăn thoắt, thay - Cho các nhóm trình bày - HS đại diện nhóm trình hướng đổi chiều linh hoạt. Chân bày, nhận xét, bổ sung yếu có tư thế bám vào cành cây - GV nhận xét và bổ sung - HS ghi bài treo ngược cơ thể. Khi bắt đầu bay chân rời vật bám, tư buông mình từ cao.

<span class='text_page_counter'>(115)</span> - Dơi: Chi trước biến đổi thành cánh. Dùng răng phá vở vỏ sâu bọ, bay không có đường rõ. - Đại diện: dơi ăn sâu bọ, dơi quả Hoạt động 2: Bộ cá voi (17 phút) Hoạt động của thầy - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK tr.159 hoàn thành bảng trong vở bài tập. - GV kẻ lên bảng để lần lượt HS lên điền - GV treo bảng kiến thức chuẩn. Hoạt động của trò - Cá nhân HS đọc thông tin và quan sát hình tranh ảnh mang theo về thú huyệt và thú túi hoàn thành bảng - Một vài HS lên bảng điền nội dung. + Cấu tạo ngoài của cá voi - HS thảo luận nhóm trả lời thích nghi với đời sống trong câu hỏi nước thể hiện như thế nào ? - Nêu biện pháp bảo vệ động - HS trình bày vật có ích? 3. Củng cố, luyện tập (5 phút) - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung chính của bài * Hãy đánh dấu nhân vào câu trả lời đúng. 1- Cách cất cánh của dơi là? d. Nhún mình lấy đà từ mặt đất. e. Chạy lấy đà rồi vỗ cánh f. Chân rơì vật bám buông mình từ trên cao 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1 phút) - Đọc bài trả lời câu hỏi lênh câu hỏi - Đọc mục " Em có biết" - Tìm hiểu về đời sống của chuột, hổ, bào, - Kẻ bảng 1 tr.164 SGK thêm cột cấu tạo chân 5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc cá nhân. Nội dung II. Bộ cá voi - Bộ cá voi thích nghi với đời sống hoàn toàn trong nước, có cơ thể hình thoi, cổ rất ngắn, lớp mỡ dưới da rất dày, chi trước biến thành chi bơi có dạng bơi chèo, vây đuôi nằm ngang, bơi bằng cách uốn mình theo chiều dọc - Đại diện: cá voi xanh, cá heo.

<span class='text_page_counter'>(116)</span> Tuần 27. Tiết 54. Ngày soạn: Bài 50. SỰ ĐA DẠNG CỦA THÚ (tiếp theo) BỘ ĂN SÂU BỌ - BỘ GẶM NHẤM - BỘ ĂN THỊT. I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: HS nêu được cấu tạo thích nghi với đời sống của bộ thú ăn sâu bọ, thú gặm nhấm và bộ thú ăn thịt. HS phân biệt được từng bộ thú thông qua những đặc điểm cấu tạo đặc trưng 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát tranh tìm kiếm kiến thức, kĩ năng thu thập thông tin và kỹ năng hoạt động nhóm 3. Thái độ: GD ý thức tìm hiểu thế giới động vật để bảo vệ loài có lợi II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Chuẩn bị của Giáo viên - Tranh chân răng chuột chù - Tranh sóc, chuột đồng và bộ răng chuột - Tranh bộ răng và chân của mèo. 2 Chuẩn bị của Học sinh - Đọc trước bài mới III. Phương pháp: Trực quan tìm tòi, vấn đáp, dạy học nhóm, thảo luận.... IV. Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) Nêu đặc điểm cấu tạo của dơi và cá voi phù hợp với điều kiện sống. 2. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu Bộ ăn sâu bọ - Bộ gặm nhấm - Bộ ăn thịt (15 phút) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung - GV yêu cầu: - Cá nhân tự đọc SGK thu I. bộ ăn sâu bọ - Bộ gặm nhấm + Đọc các thông tin của SGK thập thônh tin Bộ ăn thịt tr.162 -164 - Trao đổi nhóm quan sát kĩ + Quan sát H50.1-3 SGk tranh thống nhất ý kiến + Hoàn thành bảng 1 trong - Yêu cầu: Phân tích rõ cách vở bài tập bắt mồi, cấu tạo chân răng - GV treo bảng 1 HS tự điền vào các mục ( bằng số) - Nhiều nhóm lên bảng ghi rõ - GV cho thảo luận toàn lớp kết quả của nhóm vào bảng 1 về những ý kiến của các - Các nhóm theo dõi bổ sung.

<span class='text_page_counter'>(117)</span> nhóm - HS tự sửa chữa nếu cần - GV treo bảng kiến thức chuẩn. - Nội dung bảng 1. Hoạt động 2: Đặc điểm cấu tạo phù hợp với đời sống của Bộ ăn sâu bọ - Bộ gặm nhấm Bộ ăn thịt (18 phút) Hoạt động của thầy - GV yêu cầu sử dụng nội dung bảng 1 quan sát lại hình trả lời câu hỏi: + Dựa vào cấu tạo của bộ răng phân biệt bộ ăn sâu bọ - Bộ gặm nhấm - Bộ ăn thịt + Đặc điểm cấu tạo chân báo, sói phù hợp với việc săn mồi và ăn thịt như thế nào? + Nhận biết bộ thú ăn thịt, thú ăn sâu bọ, thú gặm nhấm nhờ cách bắt mồi như thế nào? + Chân chuột chũi có đặc điểm gì phù hợp với việc đào hang trong đất? + Cần có những biện pháp thiết thực nào để bảo vệ những động vật có ích?. Hoạt động của trò Nội dung - Cá nhân xem lại thông tin II. Đặc điểm cấu tạo phù hợp trong bảng quan sát chân với đời sống của bộ ăn sâu bọ răng các đạo diện - Bộ gặm nhấm - Bộ ăn thịt - Trao đổi nhóm hoàn thành đáp án - Thảo luận toàn lớp về đáp án. GV nhận xét bổ sung - HS rút ra đặc điểm cấu tạo thích nghi với đời sống của - Bộ ăn sâu bọ: Mõm dài răng từng bộ . nhọn, chân trước ngắn bàn rộng ngón tay to khỏe giúp đào hang - Bộ gặm nhấm: Răng cửa lớn luôn mọc dài thiếu răng nanh - Bộ ăn thịt: Rang cửa sắc nhọn , răng nanh dài nhọn, răng hoàm có mấu dẹp sắc; ngón chân có vuốt cong, dưới có đệm thịt êm.. 3. Củng cố, luyện tập (5 phút) - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung chính của bài 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1 phút) - Học bài trả lời câu hỏi SGK - Đọc mục "em có biết" - Tìm hiểu đặc điểm sống của trâu bò, khỉ.. - Kẻ bảng tr. 167SGK 5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc cá nhân.

<span class='text_page_counter'>(118)</span> Tuần 28. Tiết 55. Ngày soạn: Bài 51. SỰ ĐA DẠNG CỦA THÚ (tiếp theo) CÁC BỘ MÓNG GUỐC - BỘ LINH TRƯỞNG. I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: HS nêu được những đặc điểm cơ bản cảu thú móng guốc và phân biệt được bộ guốc chẵn, bộ guốc lẻ. Nêu được đặc điểm bộ linh trưởng, phân biệt được các đại diện bộ linh trưởng 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát phân tích so sánh, kĩ năng hoạt động nhóm - Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin khi xem SGK và quan sát tranh hình để nêu được các đặc điểm cáu tạo và hoạt động sống của bộ móng guốc; bộ linh trưởng; từ đó nêu được đặc điểm chung của lớp thú cũng như nêu được vai trò của lớp thú trong đời sống. Phê phán những hành vi săn bắt các loài thú, đặc biệt là các loài thú quý hiếm, có giá trị. - Kĩ năng lắng nghe tích cực. - Kĩ năng ứng xử/giao tiếp trong khi thảo luận. - Kĩ năng trình bày sáng tạo. 3. Thái độ: - GD ý thức yêu quý và bảo vệ động vật II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Chuẩn bị của Giáo viên - Tranh phóng to chân của lợn, bò, tê giác 2 Chuẩn bị của Học sinh - kẻ bảng tr.167 SGK vào vở bài tập III. Phương pháp: Trực quan tìm tòi, vấn đáp, dạy học nhóm, thảo luận, trực quan... IV. Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) Nêu được cấu tạo thích nghi với đời sống của bộ thú ăn sâu bọ, thú gặm nhấm và bộ thú ăn thịt? 2. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu các bộ móng guốc (8 phút) Hoạt động của thầy - GV yêu cầu đọc SGK quan sát tranhh H51.3 SGK trả lời câu hỏi + Tìm đặc điểm chung bộ móng guốc?. Hoạt động của trò Nội dung - Cá nhân đọc thông tin SGK I. Các bộ móng guốc tr.166-167 - Yêu cầu … - Đặc điểm của bộ móng guốc - Trao đổi nhóm để hoàn thành + Số ngón chân tiêu giảm, đốt bảng kiến thức cuối có bao sừng gọi là guốc..

<span class='text_page_counter'>(119)</span> + Chọn từ phù hợp điền v o bảng - GV đưa ra nhận xét và đáp án đúng + Tìm đậc điểm phân. - Đại diện các nhóm lên điền từ + Bộ guóc chẵn: Số ngón chân phù hợp vào bảng chẵn, có sừng đa số nhai lại - Các nhóm sử dụng kết quả bảng + Bộ guốc lẻ: Số ngón trên trao đổi trả lời câu hỏi: chân lẻ, khkông có sừng ( trừ Yêu cầu: Nêu được số ngón chân tê giác ) không nhai lại biệt bộ guốc chẵn và bộ guốc có guốc , sừng chế độ ăn uống lẻ? - Đại diện nhóm trình bày câu trả - GV yêu cầu rút ra kết luận lời Hoạt động 2: Tìm hiểu bộ linh trưởng (8 phút) Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. - GV yêu cầu nghiên cứu SGK và quan sát H51.4 SGK trả lời câu hỏi: + Tìm đặc điểm cơ bản của bộ linh trưởng ? * Phân biệt các đại diện + Phân biệt 3 đại diện của bộ linh trưởng bằng đặc điểm nàog? - GV kẻ nhanh bảng so sánh để HS điền. - GV yêu cầu HS rút ra kết luận.. - HS tự đọc thông tin SGK tr.168 quan sát h51.4 kết hợp những hiểu biết về bộ này -> trả lời câu hỏi: - 1 vài em trrình bày, HS khác bổ sung. - Cá nhân tự tìm đặc điểm phù hợp 3 đại diện ở sơ đồ tr.168 - 1 số HS lên bảng điền vào các đặc điểm HS khác bổ sung.. Nội dung II. Bộ linh trưởng.. - Đi bằng bàn chân - Bàn tay bàn chân có 5 ngón - Ngón cái đối diện với các ngón còn lại -> thích nghi với sự cầm nắm và leo trèo - ăn tạp. Hoạt động 3: Vai trò của lớp thú( Tích hợp môi trường) (8 phút) Hoạt động của thầy - GV yêu cầu nhớ lại kiến thức đã học về lớp thú; thông qua các đại diện tìm các đậc điểm chung CH: Nêu những biện pháp bảo vệ những động vật trong lớp thú?. Hoạt động của trò. Nội dung III. Vai trò của lớp thú - HS trao đổi nhóm -> Tìm - Cung cấp nguồn thực phẩm (thịt đặc điểm chung nhất lợn, bò), sức kéo (trâu, ngựa) - Cung cấp nguồn dược liệu (nhung hươu, sừng non), nguyên liệu làm đồ mỹ nghệ (da, lông hổ, báo), làm vật thí nghiệm (chuột, khỉ) - Tiêu diệt các loài gặm nhấm gây hại cho nông ngiệp.. Hoạt động 4: Đặc điểm chung của lớp thú (9 phút) Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Nội dung IV. Đặc điểm chung của lớp thú - GV yêu cầu nhớ lại kiến - HS trao đổi nhóm -> Tìm - Là động vật có xương sống có tổ thức đã học về lớp thú; đặc điểm chung nhất chức cao nhất thông qua các đại diện tìm - Thai sinh và nuôi con bằng sữa các đậc điểm chung - Có lông mao bộ răng phân hóa 3 loại.

<span class='text_page_counter'>(120)</span> - Tim 4 ngăn bộ não phát triển, là ĐV hằng nhiệt 3. Củng cố, luyện tập (5 phút) - GV cho HS làm câu hỏi 1,2 cuối bài 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1 phút) - Học bài trả lời câu hỏi - Tìm hiểu một số tập tính, đời sống của thú 5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc cá nhân.

<span class='text_page_counter'>(121)</span> Tuần 28. Tiết 56. Ngày soạn:. Bài 52. THỰC HÀNH: XEM BĂNG HÌNH VỀ ĐỜI SỐNG VÀ TẬP TÍNH CỦA THÚ (quan sát qua tranh, ảnh, thông tin GV và HS thu thập) I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - HS củng cố mở rộng bài học về các môi trường sống và tập tính của thú 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát hoạt động của thú trên tranh ảnh, kĩ năng nắm bắt nội dung thông qua kênh hình - Xem băng hình về tập tính của thú để thấy được sự đa dạng của lớp Thú - Quan sát bộ xương thỏ - Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin khi xem băng hình để tìm hiểu về môi trường sống và các tập tính của thú. - Kĩ năng hợp tác quản lý thời gian và đảm nhận trách nhiệm được phân công. - Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp. 3. Thái độ: - GD ý thức học tập, yêu thích bộ môn II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Chuẩn bị của Giáo viên Tranh ảnh, tư liệu thu thập được về đời sống và tập tính của thú. 2 Chuẩn bị của Học sinh - Ôn lại kiến thức lớp thú - Kẻ bảng đời sống và tập tính của thú vào vở bài tập III. Phương pháp: Trực quan tìm tòi, vấn đáp, dạy học nhóm, thảo luận, trực quan, thực hành... IV. Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) 2. Bài mới: Hoạt động 1: GV cho HS quan sát toàn bộ hình ảnh đã thu thập (5 phút) Hoạt động của giáo viên và học sinh. Nội dung. - GV treo tranh, ảnh lần lượt lên bảng - Hướng dẫn HS quan sát tự thu nhận thông tin. Hoạt động 2: GV cho HS quan sát lại toàn bộ hình ảnh đã thu thập (13 phút) Hoạt động của giáo viên và học sinh - GV kẻ sẵn bảng để HS chữa bài. - Hoàn thành bảng ở vở bài tập. Nội dung. - Môi trường sống - Cách di chuyển - Cách kiếm ăn - Hình thức sinh sản, chăm sóc con. Hoạt động 3: Thảo luận nội dung đã quan sát (15 phút) Hoạt động của giáo viên và học sinh. Nội dung.

<span class='text_page_counter'>(122)</span> - GV giành 7 phút để HS hoàn chỉnh nội dung Nội dung bạng bài của nhóm - GV đưa ra câu hỏi Hãy tóm tắt những nội chính em đã quan sát được? Kể tên những động vật quan sát được? Thú sống ở những môi trường nào? Hãy trình bày các loại thức ăn và cách kiếm mồi đặc trưng của nhóm thú? Thú sinh sản như thế nào? Em còn phát hiện những đặc điểm nào khác nữa ở thú? - HS dựa vào nội dung của bảng -> trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời - Đại diện nhóm lên ghi kết quả trên bảng -> nhóm khác theo dõi nhận xét bổ sung - GV thông báo đáp án đúng để các nhóm tự sửa chữa. 3. Củng cố, luyện tập (5 phút) - Nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS - Dựa vào bảng thu hoạch đánh giá kết quả học tập của nhóm 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1 phút) - Đọc bài trả lời câu hỏi lênh câu hỏi - Ôn tập lại toàn bộ 6 chương đã học - Kẻ bảng tr 174 SGK vào vở bài tập 5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc cá nhân. Tuần 28. Tiết 55. Ngày soạn: ÔN TẬP CHƯƠNG. I. Mục tiêu :.

<span class='text_page_counter'>(123)</span> 1. Kiến thức: Giúp HS củng cố những kiến thức cơ bản sự tiến hóa về đặc điểm cấu tạo từ lớp Lưỡng cư -> lớp thú. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tổng hợp logic, kiến thức đúng theo yêu cầu câu hỏi. Vận dụng kiến thức vào thực tế. 3. Thái độ: Nâng cao khả năng tư duy qua các câu hỏi, bài tập. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Chuẩn bị của Giáo viên: Chọn lọc các câu hỏi, bài tập nâng cao kiến thức cho HS. 2 Chuẩn bị của Học sinh: Xem lại kiến thức, bài tập đã học. III. Phương pháp: Trực quan tìm tòi, vấn đáp, dạy học nhóm, thảo luận, trực quan IV. Tiến trình bài dạy 1. Ổn định lớp: (1 phút) 1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) 2. Bài mới: (33 phút) Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV yêu cầu HS nhắc lại kiến thức về cấu tạo I. Kiến thức ngoài, cấu tạo trong, sự sinh sản, vai trò về các Nội dung đã học lớp động vật đã học. - HS nhớ lại kiến thức cũ vận dụng làm bài tập. - GV đưa ra một số bài tập yêu cầu HS hoàn II. Bài tập thành. - GV nhận xét chốt lại đáp án đúng Bài 1: Khoanh tròn vào đầu câu đúng về đặc điểm cấu tạo của ếch đồng thích nghi với đời Bài 1: sống ở nước: a, Đầu dẹp, nhọn, khớp với thân thành một khối thuôn nhọn về phía trước. b, Có dạ dày lớn, ruột ngắn, gan, mật lớn, có a, Đầu dẹp, nhọn, khớp với thân thành một khối tuyến tụy thuôn nhọn về phía trước. c, Da trần phủ chất nhầy và ẩm, dễ thấm khí. c, Da trần phủ chất nhầy và ẩm, dễ thấm khí. d, Chi năm phần có ngón chia đốt, linh hoạt. e, Tim 3 ngăn tạo thành 2 vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể là máu pha. f, Các chi sau có màng bơi căng giữa các ngón f, Các chi sau có màng bơi căng giữa các ngón (giống chân vịt). (giống chân vịt). Bài 2: Hãy lựa chọn những mục tương ứng của cột A ứng với cột B trong bảng Cột A 1- Da khô, có vảy sừng bao bọc 2- Đầu có cổ dài 3- Mắt có mí cử động 4- Màng nhĩ nằm ở hốc nhỏ trên đầu 5- bàn chân 5 ngón có vuốt. Cột B a- tham gia sự di chuyển trên cạn b- bảo vệ mắt, có nước mắt để màng mắt không bị khô c- ngăn cản sự thoát hơi nước d- phát huy được các giác quan, tạo điều kiện bắt mồi dễ dàng e- bảo vệ màng nhĩ, hướng âm thanh vào màng nhĩ.

<span class='text_page_counter'>(124)</span> Hoạt động của GV và HS - Đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn bóng đuôI dài thích nghi với đời sống trên cạn.. Nội dung Bài 2: 1 - c. 2-d. 3 - b.. 4 - e. 5 - a.. Bài 3: bài tập 2 tr 142/SGK. So sánh những điểm sai khác về cấu tạo trong của chim bồ câu so với thằn lằntheo bảng: Hệ cơ quan Tuần hoàn Tiêu hóa Hô hấp Bài tiết Sinh sản. Thằn lằn Tim 3 ngăn, tâm thất có vách hụt. (máu đi nuuoi cơ thể pha trộn) Hệ tiêu hóa đầy đủ các bộ phận tốc độ tiêu hóa thấp Hô hấp bằng phổi có nhiều vách ngăn,thông khí nhờ sự tăng giảm thể tích khoang thân. Thận sau. Có số lượng cầu thận lớn Thụ tinh trong. Đẻ trứng phôi phát triển phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường. Hoạt động của GV và HS Bài 4 - câu hỏi 3tr151/SGK. - GV gọi HS đọc to câu hỏi.. Chim bồ câu tim 4 ngăn hoàn toàn, máu đi nuôi cơ thể không pha trộn Có sự biến đổi về ống tiêu hóa, tốc độ tiêu hóa cao. Hô hấp bằng hệ thống ống khí nhờ sự hút đẩy của hệ thống túi khí (thông khí phổi) Thận sau. số lượng cầu thận rất lớn Thụ tinh trong Đẻ trứng và ấp trứng Nội dung. Bài 4: - Thai sinh không phụ thuộc vào noãn hoàng có trong truwngsnhur ĐVCXS đẻ trứng. - Phôi được phát triển trong bụng mẹ an toàn và điều kiện sống thích hợp cho phát triển. - Con non được nuôi bằng sữa mẹ không bị lệ thuộc vài thức ăn ngoài tự nhiên. Bài 5:. 1 - c, Chân rơì vật bám buông mình từ trên Bài 5: Hãy đánh dấu nhân vào câu trả lời đúng cao 1, Cách cất cánh của dơi là? a, Nhún mình lấy đà từ mặt đất. b, Chạy lấy đà rồi vỗ cánh c, Chân rơì vật bám buông mình từ trên cao 2, Chọn những đặc điểm của cá voi thích nghi 2: - a, Cơ thể hình thoi, cổ ngắn với dời sống ở nước d, Chi trước dạng bơi chèo a, Cơ thể hình thoi, cổ ngắn f, Lớp mỡ dưới da dày b, Vây lưng to giữ thăng bằng c, Chi trước có màng nối các ngón d, Chi trước dạng bơi chèo e, Mình có vảy trơn.

<span class='text_page_counter'>(125)</span> f, Lớp mỡ dưới da dày 3. Củng cố, luyện tập (5 phút) - GV nhận xét ý thức học tập của HS 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1 phút) - Về nhà xem lại kiến thức. - Chuẩn bị, thu thập tranh ảnh, thông tin về lớp thú 5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc cá nhân. Tuần 28. Tiết 56. Ngày soạn: KIỂM TRA 1 TIẾT. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Kiểm tra việc nắm bắt kiến thức đã học cho học sinh - Đánh giá nhận thức của HS về các lớp động vật có xương sống. 2. Kĩ năng: - Rèn tính cẩn thận cho học sinh 3. Thái độ: Giáo dục đức tính tự giác, lòng trung thực cho HS..

<span class='text_page_counter'>(126)</span> II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: - Giáo viên: Đề kiểm tra. - Học sinh: ôn tập kiên thức đã học III. Hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức lớp 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới: ĐỀ BÀI Câu 1: (2 điểm). Khoanh tròn vào đầu câu đúng về đặc điểm cấu tạo của ếch đồng thích nghi với đời sống ở nước: a, Đầu dẹp, nhọn, khớp với thân thành một khối thuôn nhọn về phía trước. b, Có dạ dày lớn, ruột ngắn, gan, mật lớn, có tuyến tụy c, Da trần phủ chất nhầy và ẩm, dễ thấm khí. d, Chi năm phần có ngón chia đốt, linh hoạt. e, Tim 3 ngăn tạo thành 2 vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể là máu pha. f, Các chi sau có màng bơi căng giữa các ngón (giống chân vịt) Câu 2: ( 1 điểm) PHẦN TỰ LUẬN (8 điểm). Câu 2: (3 điểm). Trình bày cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay lượn? Câu 3: (5 điểm). Nêu thành phần của các hệ cơ quan cấu tạo trong của thỏ dựa vào thông tin bả ng sau: Hệ cơ quan Các thành phần Tuần hoàn Hô hấp Tiêu hóa Bài tiết Sinh sản So sánh đặc điểm giống và khác nhau giữa bộ xương thỏ và bộ xương thằn lằn? ĐÁP ÁN PHẦN TRẮC NGHIỆM (2 điểm) Câu 1: a, c, f. PHẦN TỰ LUẬN (8 điểm) Câu 2: - Cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay lượn: + Thân hình thoi + Hàm không răng, cổ dài + Chi trước biến đổi thành cánh, chi sau 4 ngón có vuốt. + Toàn than được phủ một lớp lông tơ xốp nhẹ, cánh và đuôi có lông ống giúp chim bay. Câu 3: Hệ cơ quan Tuần hoàn. Các thành phần Tim, các mạch máu (động mạch, tĩnh mạch, mao mạch)..

<span class='text_page_counter'>(127)</span> Hô hấp Tiêu hóa Bài tiết Sinh sản. Khí quản, phế quản, hai lá phổi. Miệng, thực quản (qua khoang ngực), dạ dày, ruột non, manh tràng, ruột già, gan, tụy ( trong khoang bụng). Hai quả thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, đường tiểu. - Con cái: buồng trứng, ống dẫn trứng sừng tử cung. - Con đực: tinh hoàn, ống dẫn tinh bộ phận giao phối.. * Đặc điểm giống và khác nhau giữa bộ xương thỏ và bộ xương thằn lằn: Đặc điểm. Bộ xương thằn lằn. Bộ xương thỏ. - xương đầu Giống nhau. - Cột sống: xương sườn, xương mỏ ác. - Xương chi: đai vai, chi trên. Đai hông, chi dưới. - Đốt sống cổ: nhiều hơn 7 đốt Đốt sống cổ: 7 đốt. Khác nhau. - xương sườn có cả ở đốt thắt lưng (chưa có cơ hoành).. - Xương sườn kết hợp với đốt sống lưng và xương ức tạo thành lồng ngực (có cơ hoành).. - Các chi nằm ngang (bò sát).. - Các chi thẳng góc nâng đỡ cơ thể lên cao. 3. Củng cố, luyện tập (5 phút) - Nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1 phút) - Ôn lại kiến thức về sự vận động, cách di chuyển của các lớp ĐVCXS. - Tìm hiểu trước bài 53..

<span class='text_page_counter'>(128)</span> Tuần 30. Tiết 59. Ngày soạn: CHƯƠNG VII. SỰ TIẾN HÓA CỦA ĐỘNG VẬT Bài 54. TIẾN HÓA VỀ TỔ CHỨC CƠ THỂ. I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: Dựa trên toàn bộ kiến thức đã học qua các ngành, các lớp nêu lên được sự tiến hóa thể hiện ở sự di chuyển, vận động cơ thể, ở sự phức tạp hóa trong tổ chức cơ thể, ở các hình thức sinh sản từ thấp lên cao. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát so sánh, kĩ năng phân tích tư duy. 3. Thái độ: GD ý thức học tập yêu thích bộ môn II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Chuẩn bị của Giáo viên: Tranh hình 54.1 SGK phóng to 2 Chuẩn bị của Học sinh: Kẻ bảng SGK tr.176 III. Phương pháp: Trực quan tìm tòi, vấn đáp, dạy học nhóm, thảo luận, trực quan IV. Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ (5 phút) 2. Bài mới: Hoạt động 1: So sánh một số hệ cơ quan của động vật (18 phút) Hoạt động của thầy - GV yêu cầu quan sát tranh đọc các câu trả lời hoàn thành bảng trong vở bài tập - GV kẻ bảng để HS chữa bài - GV yêu cầu HS quan sát bảng kiến thức chuẩn. Hoạt động của trò Nội dung - Cá nhân đọc nội bảng ghi 1) So sánh một số hệ cơ quan nhận kiến thức của động vật - Trao đổi nhóm lựa chọn câu trả lời - Đại diện các nhóm lên ghi kết quả vào bảng 1 - Nhóm khác theo dõi bổ sung - Nội dung trong bảng HS theo dõi và tự sửa chữa.

<span class='text_page_counter'>(129)</span> Ngành ĐV nguyên sinh. Ruột khoang. Giun đốt. Chân khớp. Tên động vật. Tuần hoàn. Thần kinh. Sinh dục. Trùng biến hình. Chưa phân hóa. Chưa phân hóa Chưa phân hóa. Chưa phân hóa. Chưa phân hóa Hình mạng lưới. Thủy tức. Chưa phân hóa. Tuyến sinh dục không có ống dẫn. Da. Tim chưa có TN và TT, hệ tuần hoàn kín. chuỗi hạch (hạch não, hạch dưới hầu. Tuyến sinh dục có ống dẫn. khí quản. Tim chưa có TN và TT, hệ tuần hoàn hở. Hình chuỗi hạch Tuyến sinh (hạch não lớn, dục có ống hạch dưới hầu, dẫn chuỗi hạch bụng, ngực. Mang - da,. Tim có tâm thất và tâm nhĩ. Hình ống. Giun đất. Châu chấu - Cá chép. ĐVCXS. Hô hấp. - ếch đồng - Thằn lằn - Chim. phổi và túi khí. - Hệ tuần hoàn kín. Bộ não, tủy sống. Tuyến sinh dục có ống dẫn. - Thú Hoạt động 2: Sự phức tạp hóa tổ chức cơ thể (15 phút) Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. - GV yêu cầu HS quan sát lại nội dung bảng trả lời câu hỏi: + Sự phức tạp hóa của các hệ hô hấp, tuân hoàn, thần kinh, sinh dục được thể hiện như thế nào qua các lớp động vật đã học? - GV ghi tóm tắt kiến thức của các nhóm và phần bổ sung lên bảng - GV nhận xét đánh giá và yêu cầu HS rút ra kết luận về sự phức tạp hóa tổ chức cơ thể Sự phức tạp hóa tổ chức cơ. - Cá nhân theo dõi thông tin ở bảng ghi nhớ kiến thức - Trao đổi nhóm. - Đại diện nhóm trình bày đáp án nhóm khác bổ sung. - HS dựa vào sự hoàn chỉnh của hệ thần kinh liên quan đến tập tính phức tạp. Nội dung 2) Sự phức tạp hóa tổ chức cơ thể * Sự phức tạp hóa tổ chức cơ thể của các lớp động vật thể hiện ở sự phân hóa về chức năng. - Hệ hô hấp: chưa phân hóa, động vật sống trong nước thở bằng màng bọc, da, phổi chưa hoàn chỉnh, hình thành phổi và túi khí. - Tuần hoàn: chưa phân hóa, hình thành tim, tim đã phân hóa thành tâm nhĩ và tâm thất. - Hệ thần kinh: chưa phân hóa, hình mạng lưới, hình chuỗi hạch với hạch não, HTK hình ống với bộ não và tủy sống. - Hệ sinh dục: chưa phân hóa, phân hóa song chưa có ống dẫn sinh dục,.

<span class='text_page_counter'>(130)</span> thể ở động vật có ý nghĩa có ống dẫn sinh dục. gì? 3. Củng cố, luyện tập (5 phút) Hãy chứng minh sự phân hóa và chuyên hóa cảu hệ tuần hoàn và hệ thần kinh của động vật? 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1 phút) - Đọc bài trả lời câu hỏi lênh câu hỏi - HS kẻ bảng 1,2 vào vở bài tập. 5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc cá nhân. Tuần 30. Tiết 60. Ngày soạn: Bài 55. TIẾN HÓA VỀ SINH SẢN ( Tích hợp môi trường). I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: Nêu được mối quan hệ và mức độ tiến hóa của các ngành, các lớp động vật trên cây tiến hóa trong lịch sử phát triển của thế giới động vật - cây phát sinh động vật. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng hoạt động nhóm, kĩ năng quan sát 3. Thái độ: GD ý thức bảo vệ động vật đặc biệt trong mùa sinh sản II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Chuẩn bị của Giáo viên - Tranh sinh sản vô tính ở trùng roi, thủy tức - Tranh về sự chăm sóc trứng và con 2 Chuẩn bị của Học sinh - Đọc trước bài và kẻ bảng 1, 2 SGK vào vở bài tập III. Phương pháp: Trực quan tìm tòi, vấn đáp, dạy học nhóm, thảo luận, trực quan IV. Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ (5 phút) Tổ chức cơ thể của các lớp ĐV thể hiện ở sự phân hóa về cấu tạo và chuyên hóa về chức năng ntn? 2. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu hình thức sinh sản vô tính (14 phút) Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi: Thế nào là sinh sản vô tính? Có những hình thức sinh sản vô tính? - GV treo tranh 1 số hình thức sinh sản vô tính ở động vật không xương sống. - cá nhân tự đọc tóm tăt trong SGKtr.179 trả lời câu hỏi:. Hãy phân tích các cách sinh. Nội dung I. hình thức sinh sản vô tính. - Một vài HS trả lời HS khác bổ sung - Sinh sản vô tính không có sự - HS lưu ý chỉ có một cá thể kết hợp TB sinh dục đực và cái tự phân đôi mọc.

<span class='text_page_counter'>(131)</span> sản ở thủy tức và trùng roi? Tìm một số động vật khác có thêm một cơ thể mới kiểu sinh sản giống như trùng roi? - Trung amít, trùng giày. - Hình thức sinh sản: + Phân đôi cơ thể + Sinh sản sinh dưỡng: Mọc chồi và tái sinh. Hoạt động 2: Tìm hiểu hình thức sinh sản hữu tính (19 phút) Hoạt động của thầy - GV yêu cầu HS đọc SGK tr.179 trả lời câu hỏi: Thế nào là sinh sản hữu tính? So sánh sinh sản vô tính với sinh sản hữu tính (bằng cách hoàn thành bảng 1) - GV kẻ bảng để HS so sánh - Từ nội dung bảng so sánh này hãy rút ra nhận xét Em hãy kể tên một số động vật KXS và ĐVCXS sinh sản hữu tính mà em biết? Hãy cho biết giun đất, giun đũa cơ thể nào là lưỡng tính, phân tính và có hình thức thụ tinh ngoài hoặc thụ tinh trong ? - GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận hình thức sinh sản hữu tính Hình thức sinh sản hữu tính hoàn thiện dần qua các lớp ĐV được thể hiện như thế nào? - GV tổng kết ý kiến của các nhóm thông báo đó là những đặc điểm thể hiện sự hoàn thiện hình thức sinh sản hữu tính - GV yêu cầu các nhóm hoàn thành bảng SGKtr.80 - GV kẻ sẵn bảng này treo để HS chữa - GV cho HS theo dõi bảng kiến thức chuẩn Thụ tinh trong ưu việt hơn thụ tinh ngoài như thế nào? Sự đẻ con ưu việt hơn so với đẻ trứng như thế nào? Tại sao sự phát triển trực tiếp lại tiến hóa hơn so với sự phát triển gián tiếp? Tại sao hình thức thai sinh lại tiến. Hoạt động của trò Nội dung - Cá nhân tự đọc thông tin I. hình thức sinh sản hữu SGK tr143 trao đổi nhóm tính 1. sinh sản hữu tính - Đại diện các nhóm lên ghi kết quả vào bảng - Nhóm khác nhận xét bổ sung - Sinh sản hữu tính ưu việt hơn sinh sản vô tính - Kết hợp đặc tính của cả bộ mẹ. - Là hình thức sinh sản có sự kết hợp giữa TB sinh dục đực và cái tạo thành hợp tử * HS nhớ lại cách sinh sản của các loài ĐV như giun, cá, thằn lằn, chim, thú - Trao đổi nhóm nêu được 2. sự tiến hóa hình thức sinh sản hữu tính - Đại diện nhóm trình bày ý kiến nhóm khác nhận xét bổ sung - Sự hoàn chỉnh các hình thức sinh sản thể hiện : + Thụ tinh ngoài→thụ tinh trong + Đẻ nhiều trứng→đẻ ít trứng→đẻ con. + Phôi phát triển có biến thái→phát triển trực tiếp không có nhau thai→phát.

<span class='text_page_counter'>(132)</span> bộ nhất trong giới động vật? - GV chốt lại kiến thức về sự hoàn chỉnh các hình thức sinh sản THMT: Nêu những biện pháp bảo - HS trả lời vệ động vật đặc biệt trong mùa sinh sản? 3. Củng cố, luyện tập (5 phút) - GV nhắc lại nội dung chính của bài 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1 phút) - Đọc bài trả lời câu hỏi lênh câu hỏi - Đọc mục “ Em có biết” - Ôn tập đặc điểm chung các ngành động vật đã học 5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc cá nhân. triển trực tiếp có nhau thai + Con non không được nuôi dưỡng, được nuôi dưỡng bằng sữa mẹ, được học tập thích nghi với cuộc sống..

<span class='text_page_counter'>(133)</span> Tuần 31. Tiết 61. Ngày soạn: Bài 56. CÂY PHÁT SINH GIỚI ĐỘNG VẬT ( Tích hợp môi trường). I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Nêu được mối quan hệ và mức độ tiến hóa của các ngành, các lớp động vật trên cây tiến hóa trong lịch sử phát triển của thế giới động vật - cây phát sinh động vật 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát so sánh, kĩ năng hoạt động nhóm 3. Thái độ: GD ý thức yêu thích môn học , ý thức bảo vệ đa dạng sinh học II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Chuẩn bị của Giáo viên - Tranh sơ đồ H56.1 SGK - Tranh cây phát sinh giới động vật 2 Chuẩn bị của Học sinh - Ôn lại kiến thức đã học về đặc điểm chung các ngành động vật III. Phương pháp: Trực quan tìm tòi, vấn đáp, dạy học nhóm, thảo luận, trực quan IV.TIẾN TRÌNH BÀI DAY 1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) 2. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu bằng chứng về mối quan hệ giữa các nhóm động vật (15 phút) Hoạt động của thầy - GV yêu cầu HS quan sát hình182 SGK trả lời câu hỏi Làm thế nào để biết các nhóm động vật có mối quan hệ với nhau? Đánh dấu đặc điểm của lưỡng cư cổ với cá vây chân cổ và đậc điểm của lưỡng cư cổ giống lưỡng cư ngày nay? Đánh dấu đặc điểm của chim cổ giống bò sát và chim ngày nay. Những đặc điểm giống và khác nhau đó nói lên điều gì về mối quan hệ họ hàng giữa các nhóm động vật ? - GV cho HS rút ra kết luận. Hoạt động của trò - Cá nhân tự đọc thông tin mục bảng quan sát các hình 56.1-2 SGK - Thảo luận nhóm theo các câu hỏi. - Đại diện nhóm trình bày kết quả - Thảo luận toàn lớp thống nhất ý kiến. Nội dung I. Bằng chứng về mối quan hệ giữa các nhóm động vật. - Di tích hóa thạch của các động vật cổ có nhiều đặc điểm giống động vật hiện nay - Những loài động vật mới được hình thành có đặc điểm giống tổ tiên của chúng. Hoạt động 2: Cây phát sinh giới động vật (18 phút) Hoạt động của thầy - Những cơ thể có tổ chức càng giống nhau phản ánh mối quan hệ nguồn gốc càng gần nhau. Hoạt động của trò Nội dung - Cá nhân tự đọc thông tin II. Cây phát sinh giới động SGK và quan sát H56.3 tr.183 vật - thảo luận nhóm yêu cầu nêu.

<span class='text_page_counter'>(134)</span> - GV yêu cầu quan sát hình đọc được SGK trao đổi nhóm trả lời câu hỏi: - Cây phát sinh giới động vật biểu thị gì? - Mức độ quan hệ họ hàng được thể hiện trên cây phát sinh giới động vật - Tại sao khi quan sát cây phát sinh lại biết được số lượng loài của nhóm - Đại diện nhóm trình bày đáp - Cây phát sinh giới động vật động vật nào đó? án nhóm khác theo dõi nhận phản ánh mối quan hệ họ Ngành chân khớp có quan hệ họ xét bổ sung hàng giữa các loài sinh vật. hàng với ngành nào? Chim và thú có quan hệ với nhóm nào? + Vì sao lựa chọn các đặc điểm đó? - GV yêu cầu HS rút ra kết luận THMT: Cần có biện pháp nào để bảo vệ những động vật có ích đặc biệt là những động vật có nguy cơ bị tuyệt chủng 3. Củng cố, luyện tập (5 phút) - GV dùng tranh cây phát sinh động vật → yêu cầu HS trình bày mối quan hệ họ hàng giữa các nhóm động vật 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1 phút) - Đọc bài trả lời câu hỏi lênh câu hỏi - Đọc mục " Em có biết" - HS kẻ phiếu học tập: Sự thích nghi của ĐV ở môi trường đới lạnh và hoang mạc đới nóng vào vở bài tập 5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc cá nhân. Tuần 31. Tiết 62. Ngày soạn:.

<span class='text_page_counter'>(135)</span> CHƯƠNG 8. ĐỘNG VẬT VÀ ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI BÀI 57. ĐA DẠNG SINH HỌC I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: HS hiểu được đa dạng sinh học thể hiện ở số loài, khả năng thích nghi cao của ĐV với các điều kiện sống khác nhau. Nêu được khái niệm về đa dạng sinh học, ý nghĩa của bảo vệ đa dạng sinh học 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát so sánh kĩ năng hoạt động nhóm 3. Thái độ: HS có ý thức bảo vệ đa dạng sinh học và cân bằng sinh học , biết khám phá tự nhiên, II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Chuẩn bị của Giáo viên - Tranh phóng to H58.1-2 SGK - Tư liệu về ĐV ở môi trường đới lạnh và nóng. 2 Chuẩn bị của Học sinh: HS kẻ phiếu học " Sự thích nghi của ĐV ở môi trường đới lạnh và hoang mạc đới nóng vào vở bài tập III. Phương pháp: Trực quan tìm tòi, vấn đáp, dạy học nhóm, thảo luận, trực quan IV. Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) 2. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu sự đa dạng sinh học (13 phút) Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Nội dung I. sự đa dạng sinh học. - Yêu cầu nghiên cứu SGK tr.185 trả lời câu hỏi: Sự đa dạng sinh học thể hiện - Cá nhân tự đọc thông tin SGK như thế nào ? - Trao đổi nhóm Vì sao có sự đa dạng về loài? + đa dạng biểu thị bằng số loài - sự đa dạng sinh học biểu + ĐV thích nghi cao với điều kiện thị bằng số lượng loài sống - sự đa dạng loài là do khả năng thích nghi của động vật - Đại diện nhóm trình bày kết quả với điều kiện sống khác - yêu cầu HS tự rút ra kết luận nhóm khác bổ sung. nhau. Hoạt động 2: Đa dạng sinh học của động vật ở môi trường đới lạnh và hoang mạc đới nóng. (20 phút) Hoạt động của thầy - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trao đổi nhóm hoàn thành phiếu học tập - GV kẻ phiếu học tập này nên bảng - Yêu cầu các nhóm chữa phiếu học tập Tại sao lựa chọn câu trả lời ? Dựa vào đâu để lựa chọn câu. Hoạt động của trò. Nội dung II. Đa dạng sinh học của - cá nhân tự đọc thông tin SGK động vật ở môi trường đới tr.185-6 ghi nhớ kiến thức lạnh và hoang mạc đới - Trao đổi nhóm theo các nội nóng. dung trong phiếu học tập - Thống nhất ý kiến trả lời yêu cầu - đại diện nhóm lên bảng ghi câu trả lời của nhóm mình.

<span class='text_page_counter'>(136)</span> trả lời ? - Gv nhận xét nội dung đúng sai của các nhóm yêu cầu quan sát phiếu chuẩn kiến thức. - GV yêu cầu HS tiếp tục trao đổi nhóm trả lời câu hỏi: - HS dựa vào nội dung trong Nhận xét gì về cấu tạo và tập phiếu học tập để trao đổi nhóm tính của ĐV ở môi trường đới lạnh và hoang mạc đới nóng? Vì sao ở 2 vùng này số loài ĐV lại ít? Nhận xét mức độ đa dạng của ĐV ở 2 môi trường này THMT: Nguyên nhân dẫn đến - HS ghi bài sự suy giảm sinh học ở VN và thế giới. Bảo vệ đa dạng sinh học và cân bằng sinh học. Biện pháp: Nghiêm cấm khai thác rừng bừa bãi, Nghiêm cấm buôn bán, săn bắn ĐV hoang dã, thuần hóa, lai tạo giống để tăng độ đa dạng sinh học. 3. Củng cố, luyện tập (5 phút) - GV cho HS làm bài tập/SGK 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1 phút) - Đọc bài trả lời câu hỏi lênh câu hỏi - Đọc mục “em có biết” 5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc cá nhân. Tuần 32 I. Mục tiêu:. Tiết 63. - Sự đa dạng của động vật ở môi trờng đặc biệt rất thấp - Chỉ có những loài có khả năng chịu đựng cao thì mới tồn tại được. Ngày soạn: Bài 58. ĐA DẠNG SINH HỌC (tiếp theo).

<span class='text_page_counter'>(137)</span> 1. Kiến thức: HS thấy được sự đa dạng sinh học ở môi trường nhiệt đới gió mùa cao hơn ở đới lạnh và hoang mạc đới nóng. HS chỉ ra được những lợi ích của đa dạng sinh học trong đời sống. Nêu được khái niệm về đa dạng sinh học, ý nghĩa của bảo vệ đa dạng sinh học 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng phân tích tổng hợp suy luận, kĩ năng hoạt động nhóm - Kĩ năng hợp tác trong nhóm để thực hiện bài tập nhóm. - Kĩ năng tư duy phê phán những hành vi làm suy giảm đa dạng sinh học. - Kĩ năng hợp tác lắng nghe tích cực. - Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin khi đọc thông tin khi đọc SGK để tìm hiểu sự đa dạng sinh học động vật ở môi trường đới gió mùa, những lợi ích của đa dạng sinh học; về nguy cơ suy giảm và nhiệm vụ bảo vệ sự đa dạng sinh học của toàn dân. 3. Thái độ: GD ý thức bảo vệ đa dạng sinh học bảo vệ tài nguyên đất nước II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Chuẩn bị của Giáo viên: Tư liệu về đa dạng sinh học 2 Chuẩn bị của Học sinh: Đọc trước bài III. Phương pháp: Trực quan tìm tòi, vấn đáp, dạy học nhóm, thảo luận, trực quan IV. Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ: (1 phút) 2. Bài mới: Hoạt động 1: Đa dạng sinh học ở môi trường nhiệt đới gió mùa (11 phút) Hoạt động của thầy - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK nội dung bảng tr189 Theo dõi VD trong một ao thả cá Đa dạng sinh học ở môi trường nhiệt đới gió mùa thể hiện thế nào? Vì sao trên đồng ruộng gặp 7 loài rắn cùng sống mà không hề cạnh tranh với nhau? Vì sao nhiều loài cá sống được trong cùng 1 ao? Tại sao số lượng loài phân bố ở một nơi lại có thể rất nhiều ? - GV đánh giá ý kiến của nhóm Vì sao ĐV ở môi trường nhiệt đới nhiều hơn so với đới nóng và đới lạnh? - GV chốt lại kiến thức.. Hoạt động của trò. Nội dung I. Đa dạng sinh học ở môi - Cá nhân tự đọc thông tin trường nhiệt đới gió mùa SGK ghi nhớ kiến thức về các loài rắn + Chú ý tới tầng nước khác nhau trong ao hồ - Thảo luận thống nhất ý kiến hoàn thành câu trả lời. - Đại diện nhóm trình bày đáp án nhóm khác nhận xét bổ sung - Một vài HS trả lời, HS khác - Đa dạng sinh học ở môi trường bổ sung nhiệt đới gió mùa rất phong phú - Số lượng loài nhiều do chúng thích nghi với điều kiện sống.

<span class='text_page_counter'>(138)</span> Hoạt động 2: Những lợi ích của đa dạng sinh học (10 phút) Hoạt động của thầy đa dạng sinh học mang lại lợi ích gì? - GV cho các nhóm trả lời và bổ sung cho nhau - GV hỏi thêm: Trong giai đoạn hiện nay đa dạng sinh học còn có giá trì gì đối với sự tăng trưởng kinh tế đất nước ? - Đa dạng sinh học là ĐK đảm bảo phát triển ổn định tính bền vững của môi trường, hình thành khu du lịch. - Cơ sở hình thành các hệ sinh thái đảm bảo sự chuyển ôxi giảm xói mòn. .- Có những biện pháp nào để bảo vệ đa dạng sinh học và cân bằng sinh học?. Hoạt động của trò Nội dung - Cá nhân tựđọc thông tin II. Những lợi ích của đa dạng SGK tr.190 ghi nhớ kiến sinh học thức - Trao đổi nhóm yêu cầu nêu được giá trị từng mặt củađa dạng sinh học - Đại diện nhóm trình bày đáp án , nhóm khác bổ sung. - HS nêu được giá trị xuất khẩu mạng lại lợi nhuận cao và uy tín trên thị trường thế giới - Sự đa dạng sinh học mang lại VD Cá Basa, tôm hùm, tôm giá trị kinh tế lớn cho đất nước càng xanh như: làm thực phẩm, lấy sức kéo, lấy các sản phẩm cho các ngành công nghiệp, làm cảnh…. Hoạt động 3: Nguy cơ suy giảm đa dạng sinh học và việc bảo vệ đa dạng sinh học (12 phút) Hoạt động của thầy - GV yêu cầu nghiên cứu SGK kết hợ hiểu biết thực tế trao đổi nhóm →trả lời câu hỏi: THMT:Nguyên nhân nào dẫn đến suy giảm đa dạng sinh học ở VN và thế giới ? - Chúng ta cần có biện pháp nào để bảo vệ đa dạng sinh học ? - Các biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học dựa trên cơ sở khoa học nào? - GV cho các nhóm trao đổi đáp án hoàn thành câu trả lời - Hiện nay chúng ta đã làm gì để bảo vệ đa dạng sinh học? - GV cho nhận xét rút ra kết. Hoạt động của trò. Nội dung III. Nguy cơ suy giảm đa dạng - Cá nhân tự đọc tt trong sinh học và việc bảo vệ đa dạng SGKtr.190 ghi nhớ kiến thức sinh học - Trao đổi nhóm trả lời câu ( Tích hợp môi trường) hỏi - Đại diện nhóm trình bày đáp án nhóm khác bổ sung. - Để bảo vệ đa dạng sinh học cần: + Nghiêm cấm khai thác rừng bừa bãi + Nghiêm cấm săn bắt, buôn bán động vật hoang dã + Thuần hóa, lai tạo giống để tăng cường đa dạng sinh học và độ đa dạng về loài.

<span class='text_page_counter'>(139)</span> luận 3. Củng cố, luyện tập (5 phút) - GV sử dụng câu hỏi 1,2 SGK 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1 phút) - Đọc bài trả lời câu hỏi lênh câu hỏi - Tìm hiểu thêm về đa dạng sinh học trên đài báo - Kẻ phiếu học tập vào vở " Các biện pháp đấu tranh sinh học " 5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc cá nhân. Tuần 32. Tiết 64. Ngày soạn: Bài 59. BIỆN PHÁP ĐẤU TRANH SINH HỌC. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS nêu được khái niệm đấu tranh sinh học. Thấy được các biện pháp chính trong đấu tranh sinh học là sử dụng các loại thiên địch. Nêu được nhưng ưu điểm và nhược điểm của biện pháp đấu tranh sinh học 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát so sánh tư duy tổng hợp, kĩ năng hoạt động nhóm - Kĩ năng hợp tác trong nhóm để thực hiện bài tập nhóm. - Kĩ năng tư duy phê phán những hành vi làm suy giảm đa dạng sinh học..

<span class='text_page_counter'>(140)</span> - Kĩ năng hợp tác lắng nghe tích cực. - Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin khi đọc thông tin khi đọc SGK để tìm hiểu sự đa dạng sinh học động vật ở môi trường đới gió mùa, những lợi ích của đa dạng sinh học; về nguy cơ suy giảm và nhiệm vụ bảo vệ sự đa dạng sinh học của toàn dân. 3. Thái độ: GD ý thức bảo vệ môi trường, động vật II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Chuẩn bị của Giáo viên - Tranh H59.1 SGK - Tư liệu về đấu tranh sinh học 2 Chuẩn bị của Học sinh - Kẻ phiếu học tập vào vở" Các biện pháp đấu tranh sinh học " III. Phương pháp: Trực quan tìm tòi, vấn đáp, dạy học nhóm, thảo luận, viết tích cực.... IV. Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ (5 phút) 2. Bài mới: Hoạt động 1: Thế nào là biện pháp đấu tranh sinh học (8 phút) Hoạt động của thầy - GV cho HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi: Thế nào đấu tranh sinh học? Cho VD về đấu tranh sinh học? - GV giải thích SV tiêu diệt SV có hại gọi là thiên địch - GV thông báo các biện pháp đấu tranh sinh học. Hoạt động của trò. Nội dung I. Biện pháp đấu tranh sinh - Cá nhân tự đọc thông tin học GK tr.192 trả lời câu hỏi: - Yêu nêu được: Dùng sinh - Đấu tranh sinh học là sư dụng vật tiêu diệt SV gây hại thiên địch sinh vật hoặc sản VD mèo diệt chuột phâm của chúng nhằm ngăn chặn hoặc giảm bớt thiệt hại do các SV gây ra.. Hoạt động 2: Những biện pháp đấu tranh sinh học (12 phút) Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK quan sát H59.1 và hoần thành phiếu học tập - Gv kẻ phiếu học tập lên bảng - GV gọi các nhóm lên viết kết quả trên bảng - GV thông báo kết quả đúng của các nhóm và yêu cầu theo dõi kiến thức chuẩn Giải thích biện pháp gây vô sinh để diệt SV gây hại?. - Cá nhân tự đọc thông tin SGK tr.192-3 ghi nhớ kiến thức - Trao đổi nhóm hoàn thành phiếu học tập - Đại diện nhóm ghi kết quả của nhóm - Nhóm khác bổ sung ý kiến - Một vài HS trả lời HS khác bổ sung. Nội dung II. Những biện pháp đấu tranh sinh học - Ưu điểm của biện pháp đấu tranh sinh học: Tiêu diệt những SV có hại, tránh ô nhiễm môi trường - Nhược điểm: + đấu tranh sinh học chỉ có hiệu quả ở nơI có khí hậu ổn định + Thiên địch không diệt được triệt để SV có hại - Có 3 biện pháp đấu tranh sinh học. Hoạt động 3: Những ưu điểm và hạn chế của biện pháp đấu tranh sinh học (13 phút).

<span class='text_page_counter'>(141)</span> Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Nội dung III. Những ưu điểm và hạn chế - Mỗi cá nhân tự thu thập của biện pháp đấu tranh sinh học kiến thức kiến thức ở thông ( Tích hợp môi trường) tin trong SGK tr.194 - Trao đổi nhóm yêu cầu nêu được… - Ưu điểm: của biện pháp đấu tranh sinh học: tiêu diệt nhiều SV gây hại, tránh ô nhiễm môi trường - Nhược điểm: Đấu tranh sinh học - Đại diện nhóm trình bày chỉ có hiệu quả ở nơi có khí hậu ổn kềt quả nhóm khác bổ sung định + Thiên địch không diệt được triệt để sinh vật gây hại. - GV cho HS nghiên cứu SGK trao đổi nhóm trả lời câu hỏi? + đấu tranh sinh học có những ưu điểm gì? + Hạn chế của biện pháp đấu tranh sinh học là gì ? - GV ghi tóm tắt ý kiến của nhóm - YC HS liên hệ với thực tế, lấy ví dụ cụ thể - GV tổng kết ý kiến đúng của các nhóm cho HS rút ra kết luận 3. Củng cố, luyện tập (5 phút) - GV sử dụng câu hỏi 1,2 cuối bài 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1 phút) - Đọc bài trả lời câu hỏi lênh câu hỏi - Đọc mục “ Em có biết” - Kẻ bảng “ Một số động vật quý hiếm ở Việt Nam” 5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc cá nhân. Tuần 33. Tiết 65. Ngày soạn: Bài 60. ĐỘNG VẬT QUÍ HIẾM ( Tích hợp môi trường). I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS nắm được khái niệm về động vật quí hiếm. Thấy được mức độ tuyệt chủng của các động vật quí hiếm ở VN từ đó đề ra biện pháp bảo vệ động vật quí hiếm 2. Kĩ năng: - Quan sát so sánh, phân tích tổng hợp, kĩ năng hoạt động nhóm - Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh, tìm kiếm thông tin trên Internet để tìm hiểu khái niệm, cấp độ đe doạ tuyệt chủng và các biện pháp bảo vệ động vật quý hiếm. - Kĩ năng tư duy phê phán những hành vi buôn bán săn bắt... những động vật quý hiếm. - Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực. - Kĩ năng tự tin trong thuyết trình, sắm vai 3. Thái độ: - HS có ý thức và biện pháp bảo vệ động vật qúi hiếm.

<span class='text_page_counter'>(142)</span> II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Chuẩn bị của Giáo viên - Tranh một số động vật quí hiếm - Một số tư liệu về động vật qúi hiếm 2 Chuẩn bị của Học sinh - Kẻ bảng " Một số động vật quí hiếm ở Việt Nam" III. Phương pháp: Trực quan tìm tòi, vấn đáp, dạy học nhóm, thảo luận, viết tích cực.... IV. Hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) 2. Bài mới: Hoạt động 1: Thế nào là động vật quí hiếm (8 phút) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung - GV cho HS nghiên cứu SGK I. động vật quí hiếm trả lời câu hỏi: - HS đọc thông tin SGK Thế nào gọi là động vật quí tr.196 thu nhận kiến thức hiếm? Yêu cầu nêu được: - động vật quí hiếm là nững Kể tên một số động vật quí - động vật quí hiếm có giá trị động vật có giá trị nhiều mặt và hiếm mà em biềt? kinh tế. số lượng giảm sút - GV thông báo thêm cho HS về động vật quí hiếm như : Sói đỏ, - Đại diện nhóm trình bày ý phượng hoàng đất… kiến học sinh nhận xét và bổ - Yêu cầu HS rút ra kết luận sung. Hoạt động 2: Ví dụ minh họa các cấp độ tuyệt chủng của động vật quí hiếm VN (15 phút) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - Đọc các câu trả lời lựa chọn - Hs đọc quan sát hình SGK tr.197 hoàn thành bảng 1 " Một số động vật quí hiếm ở VN" - GV kẻ bảng 1 cho HS chữa bài - GV gọi nhiều HS lên ghi để - HS trả lời phát huy tính tích cực của HS - GV thông báo ý kiến đúng - GV hỏi: Qua bảng này cho biết: + động vật quí hiếm có giá trị gì? + Em có nhận xét gì về cấp độ đe dọa truyệt chủng của động vật quí hiếm? + Hãy kể thêm động vật quí hiếm mà em biết? - GV yêu cầu HS rút ra kết luận - HS ghi bài. Nội dung II. Ví dụ minh họa các cấp độ tuyệt chủng của động vật quí hiếm ở Việt Nam.. - Các cấp độ tuyệt chủng Động vật quí hiếm ở Việt Nam biểu thị: + Rất nguy cấp + Nguy cấp + ít nguy cấp + Sẽ nguy cấp..

<span class='text_page_counter'>(143)</span> Hoạt động 3: Biện pháp bảo vệ động vật quý hiếm (10 phút) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - GV hỏi: HS trả lòi cau hỏi ? Vì sao phải bảo vệ động vật HS bổ sung quí hiếm. ? Cần có những biện pháp gì để bảo vệ động vật quí hiếm. HS rút KL - GV y/c hs tự rút ra kết luận. Gọi hs đọc kết luận sgk. Nội dung III. Bảo vệ động vật quí hiếm. Các biện pháp bảo vệ động vật quí hiếm: + Bảo vệ môi trường sống + Cấm săn bắt, buôn bán, giữ trái phép động vật hoang dã + Chăn nuôi, chăm sóc đầy đủ + Xây dung khu dự trữ thiên nhiên.v. 3. Củng cố, luyện tập (5 phút) - Thế nào là động vật quí hiếm ? - Phải bảo vệ động vật quí hiếm như thế nào? 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1 phút) - Học bài trả lời câu hỏi SGK - Đọc mục " Em có biết" - Tìm hiểu động vật có giá trị kinh tế ở địa phương. 5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc cá nhân. Tuần 33,34 Tiết 66 – 67. Ngày soạn:. Bài 61, 62. TÌM HIỂU MỘT SỐ ĐỘNG VẬT CÓ TẦM QUAN TRỌNG TRONG KINH TẾ Ở ĐỊA PHƯƠNG I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Tập dượt cho HS cách sưu tầm các tư liệu sinh học qua sách đọc thêm, sách tham khảo. Bổ sung hệ thống hóa kiến thức cho HS. - Mở rộng và rèn luyện được khả năng vận dung kiến thức vào thực tế. 2. KĨ năng: - Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh, tìm kiếm thông tin trên Internet để tìm hiểu về một số các động vật có tầm quan trọng đối với kinh tế ở địa phương. - Kĩ năng tự tin khi điều tra. - Kĩ năng hợp tác thuyết phục người khác. - Kĩ năng viết báo cáo kết quả. 3. Thái độ: Nâng cao được lòng yêu thiên nhiên, biết bảo vệ thiên nhiên. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Chuẩn bị của Giáo viên - Tranh một số động trong nhóm gia súc, gia cầm có ở địa phương - Một số tư liệu về các loài động vật. 2 Chuẩn bị của Học sinh - Sưu tầm, tìm hiểu kiến thức về một số loại gia súc, gia cầm ở địa phương..

<span class='text_page_counter'>(144)</span> III. Phương pháp: Trực quan tìm tòi, vấn đáp, dạy học nhóm, thảo luận, điều tra, khảo sát, hỏi chuyên gia thu thập thông tin, khăn trãi bàn. IV. Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) 2. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu một số loài gia súc gia cầm (13 phút) Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. - GV yêu cầu HS quan sat tranh đã sưu tầm và liên hệ thực tế ở địa phương Kể tên một số động có giá trị mà em biềt? Cho ví dụ - GV thông báo thêm cho HS về động như : Lợn, trâu, bò, gà… - Yêu cầu HS rút ra kết luận. Nội dung I. Một số loài gia súc, gia cầm có giá trị. - HS thu nhận kiến thức Yêu cầu nêu được: Các loại động vật có giá trị kinh tế - 1, 2 HS trình bày ý kiến lớp - Một số loài động vật có ở nhận xét và bổ sung. địa phương mang lại giá trị về: thực phẩm, sức kéo, nguồn phân bón,.... Hoạt động 2: Tìm hiểu về điều kiện sống và đặc điểm sinh học (20 phút) Hoạt động của thầy - Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin trong tài liệu đã sưu tầm - GV phát phiếu học tập HS hoàn thành - GV kẻ bảng 1 cho HS chữa bài - GV nhận xét chốt lại kiến thức. Hoạt động của trò Nội dung - HS thu nhận kiến thức hoạt II. Điều kiện sống và đặc động nhóm hoàn thành phiếu điểm sinh học của vật nuôi - Đại diện nhóm lên điền bảng - Nội dung như bảng. Bảng: Điều kiện sống và đặc điểm sinh học của một số loài động vật Đặc điểm sinh học Tên động vật. MT sống. Thức ăn. 1 - Lợn. Nuôi dưỡng. 2 - Gà. 3 - Trâu. Sinh sản. Động vật gây bệnh. Phòng bệnh. Cám, thức ăn tổng hợp. Vi rút. Tiêm vác xin phòng bệnh. . Các loại hạt, thức ăn tổng hợp. Vi rút. Tiêm vác xin phòng bệnh. . Thực vật. Vi rút. Tiêm vác xin phòng bệnh.

<span class='text_page_counter'>(145)</span> 4 - Dê. . Thực vật. Vi rút. Tiêm vác xin phòng bệnh. 5 - Bò. . Thực vật. Vi rút. Tiêm vác xin phòng bệnh. 3. Củng cố, luyện tập (5 phút) - ở địa phương em hiện nay đang chăn nuôi những loài gia xúc, gia cầm nào,nêu rõ giá trị kinh tế của chúng? 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1 phút) - Học bài trả lời câu hỏi SGK - Tìm hiểu thêm về động vật có giá trị kinh tế ở địa phương. 5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc cá nhân.

<span class='text_page_counter'>(146)</span>

×