TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP.HCM
KHOA DU LỊCH VÀ ẨM THỰC
TIỂU LUẬN HỌC PHẦN
QUẢN TRỊ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ
LẬP KẾ HOẠCH ĐỊNH VỊ, BÀY TRÍ MẶT BẰNG
DỊCH VỤ VÀ XÂY DỰNG QUY TRÌNH CUNG
ỨNG DỊCH VỤ CỦA DOANH NGHIỆP MESA
COFFEE AND BOOK
Giảng viên hướng dẫn: Th.S Nguyễn Đức Thiên Thư
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Ngọc Triều
Mã số sinh viên: 2030181415
LỚP: 09DHQTDVNH7
TP. HỒ CHÍ MINH, THÁNG 06 NĂM 2021
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP.HCM
KHOA DU LỊCH VÀ ẨM THỰC
TIỂU LUẬN HỌC PHẦN
QUẢN TRỊ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ
LẬP KẾ HOẠCH ĐỊNH VỊ, BÀY TRÍ MẶT BẰNG
DỊCH VỤ VÀ XÂY DỰNG QUY TRÌNH CUNG
ỨNG DỊCH VỤ CỦA DOANH NGHIỆP MESA
COFFEE AND BOOK
Giảng viên hướng dẫn: ThS. Nguyễn Đức Thiên Thư
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Ngọc Triều
Mã số sinh viên: 2030181415
LỚP: 09DHQTDVNH7
TP. HỒ CHÍ MINH, THÁNG 06 NĂM 2021
LỜI CẢM ƠN
Đâu tiên, em
̀
xin cam
̉ ơn chân thanh đên tr
̀
́ ương Đai hoc Cơng Nghiêp Th
̀
̣
̣
̣
ực
Phâm đa đ
̉
̃ ưa mơn hoc Quan tri ch
̣
̉
̣ ất lượng dịch vụ vao ch
̀ ương trinh giang
̀
̉
day.
̣
Va đê đơ an nay đat đ
̀ ̉ ̀ ́ ̀ ̣ ược kêt qua tôt đep,
́
̉ ́ ̣ em đa nhân đ
̃ ̣ ược sự hô tr
̃ ợ, giup đ
́ ơ ̃
cuả thầy Nguyễn Đức Thiên Thư, vơi tinh cam sâu săc va chân thanh em xin
́ ̀
̉
́ ̀
̀
được bay to long biêt
̀ ̉ ̀
́ ơn nay đên th
̀ ́ ầy vi đa tao điêu kiên cho em trong suôt qua
̀ ̃ ̣
̀
̣
́
́
trinh hoc tâp va nghiên c
̀
̣ ̣
̀
ưu đê tai đê co thê hoan thanh đô an, đê tai: “ Lâp kê
́ ̀ ̀ ̉ ́ ̉
̀
̀
̀ ́
̀ ̀
̣
́
hoach
̣ định vị, bày trí mặt bằng dịch vụ và xây dựng quy trình cung ứng dịch
vụ.”
Vơi điêu kiên th
́
̀
̣
ơi gian cung nh
̀
̃
ư kinh nghiêm con han chê, đơ an nay chăc
̣
̀ ̣
́ ̀ ́
̀
́
chăn se co nhiêu sai sot.
́ ̃ ́
̀
́ Em mong răng se nhân đ
̀
̃ ̣ ược sự chi bao, đong gop va y
̉ ̉
́
́ ̀ ́
kiên cua th
́ ̉ ầy đê em co điêu kiên bô sung nh
̉
́ ̀
̣
̉
ưng sai sot, nâng cao kiên th
̃
́
́ ức cuả
ban thân đê co thê phuc vu tôt h
̉
̉ ́ ̉
̣
̣ ́ ơn cơng tac th
́ ực tê sau nay.
́
̀
Xin chân thanh cam
̀
̉ ơn!
TP Hồ Chí Minh, ngày ... tháng ... năm 2021
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên sinh viên: Nguyễn Ngọc Triều MSSV: 2030181415
Lớp: 09DHQTDVNH7
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
TPHCM, ngày … tháng … năm 2021
(Ký và ghi rõ họ tên)
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng bố trí sơ bộ các khu vực ...................................................................................16
DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ
Hình 1. Đối tượng khách hàng....................................................................................13
Hình 2. Sản phẩm dịch vụ..........................................................................................14
Hình 3. Khơng gian qn............................................................................................15
Hình 4. Bản đồ vị trí..................................................................................................17
Hình 5. Bản thiết kế tổng thể....................................................................................19
Hình 6. Dịch vụ khách hàng........................................................................................21
MỤC LỤC
...................................................................................................
6
MỞ ĐẦU
...................................................................................................................................
8
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐỊNH VỊ, BÀY TRÍ MẶT BẰNG DỊCH VỤ VÀ
THIẾT KẾ QUY TRÌNH CUNG ỨNG DỊCH VỤ
...............................................................
9
1.1 Định vị
..........................................................................................................
9
1.2 Bày trí mặt bằng dịch vụ
..........................................................................
11
1.3 Thiết kế quy trình cung ứng
....................................................................
11
CHƯƠNG 2. GIỚI THIỆU VỀ QN MESA COFFEE AND BOOK
..........................
12
2.1 Quy mơ dự kiến của doanh nghiệp
.........................................................
12
2.2 Đối tượng khách hàng mục tiêu dự kiến của doanh nghiệp
...................
13
2.2.1: Khách hàng tiềm năng
..........................................................................
13
2.3 Sản phẩm và loại hình dịch vụ cung ứng dự kiến
.................................
13
CHƯƠNG 3. LẬP KẾ HOẠCH ĐỊNH VỊ BÀY TRÍ MẶT BẰNG DỊCH VỤ VÀ
THIẾT KẾ QUY TRÌNH CUNG ỨNG DỊCH VỤ CỦA QN MESA COFFEE AND
BOOK
.......................................................................................................................................
15
3.1 Xác định địa điểm Mesa coffee and book
................................................
15
3.2 Thiết kế bày trí mặt bằng dịch vụ Mesa coffee and book
......................
17
3.3 Thiết kế quy trình cung ứng dịch vụ
.......................................................
19
TÀI LIỆU THAM KHẢO
.....................................................................................................
22
MỞ ĐẦU
Với xu thế hội nhập kinh tế tồn cầu phát triển vơ cùng mạnh mẽ như hiện
nay đã tạo ra cơ hội phát triển lớn cho các doanh nghiệp phát triển. Tuy nhiên nó
cũng tạo ra thách thức và khó khăn khơng hề nhỏ khi tính cạnh tranh trên thị trường
ngày một lớn, thế nên địi hỏi doanh nghiệp khơng ngừng cải tiến, nâng cao chất
lượng dịch vụ để chiếm được lịng tin, ghi được dấu ấn trong tâm trí khách hàng.
Trong q trình học tập học phần Quản trị chất lượng dịch vụ, từ nền tảng
kiến thức lý thuyết về quản trị chất lượng dịch vụ bản thân ln nhận thức về tầm
quan trọng của kiến thức thực tiễn đi đơi với thực hành. Tác giả chọn nghiên cứu
đề tài: “LẬP KẾ HOẠCH ĐỊNH VỊ, BÀY TRÍ MẶT BẰNG DỊCH VỤ VÀ XÂY
DỰNG QUY TRÌNH CUNG ỨNG DỊCH VỤ CỦA DOANH NGHIỆP MESA
COFFEE AND BOOK”.
Để thực hiện đề tài này, tác giả thực hiện các hoạt động và phương pháp
nghiên cứu như: nghiên cứu tổng hợp kiến thức lý thuyết về lập kế hoạch định vị,
bày trí mặt bằng, xây dựng quy trình cung ứng… thu thập dữ liệu qua các nguồn tài
liệu, giáo trình, sách, báo, thơng tin trên internet…
Đề tài được chia thành 03 chương.
Mở đầu
Chương 1: Cơ sở lý luận về Định vị, bày trí mặt bằng dịch vụ và xây dựng
quy trình cung ứng dịch vụ.
Chương 2: Giới thiệu sơ lược về loại hình doanh nghiệp ... (loại hình dịch
vụ cung ứng, đối tượng khách hàng muc tiêu, sản phẩm dịch vụ cung ứng....)
Chương 3: Xây dựng kế hoạch định vị, bày trí mặt bằng dịch vụ và xây dựng
quy trình cung ứng dịch vụ của doanh nghiệp … tại …
Kết luận
Tác giả rất mong nhận được ý kiến góp ý để đề tài được hồn thiện hơn.
Xin chân thành cám ơn
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐỊNH VỊ, BÀY TRÍ MẶT
BẰNG DỊCH VỤ VÀ THIẾT KẾ QUY TRÌNH CUNG ỨNG
DỊCH VỤ
1.1 Định vị
1.1.1 Định nghĩa định vị
0
Một trong các quyết định có ý nghĩa chiến lược mà các cơng ty cần quan tâm
là việc định vị. Định vị cơng ty có thể hiểu là q trình lựa chọn vùng và địa điểm
bố trí cơng ty, nhằm đảm bảo thực hiện những mục tiêu chiến lược kinh doanh của
cơng ty đã lựa chọn.
1
Khơng phải lúc nào cơng ty cũng ra quyết định định vị cơng ty. Cơng ty chỉ ra
quyết định khi có những thay đổi như nhu cầu vượt xa cơng suất hiện tại của cơng
ty hoặc các thay đổi liên quan đến năng suất lao động, tỷ giá, dân số…
1.1.2 Mục tiêu định vị của doanh nghiệp
2
Các cơng ty và tổ chức hoạt động ở lĩnh vực khác nhau đều có mục tiêu định
vị khác nhau.
+ Đối với các đơn vị kinh doanh sinh lợi thì đặt lợi ích tối đa là mục tiêu chủ
yếu khi xây dựng phương án định vị. Tùy từng trường hợp mà mục tiêu xác
định địa điểm của cơng ty đặt ra rất cụ thể như: Tăng doanh số bán, mở rộng
thị trường, huy động các nguồn lực tại chỗ, hình thành cơ cấu cung ứng dịch
vụ đầy đủ…
+ Đối với các tổ chức phi lợi nhuận, mục tiêu quan trọng nhất của xác định
địa điểm cơng ty là đảm bảo cân đối giữa chi phí lao động cơ hội cần thiết
bỏ ra và mức thỏa mãn nhu cầu khách hàng về các dịch vụ cung cấp cho xã
hội.
1.1.3Tầm quan trọng của xác định địa điểm
3
Xác định địa điểm cơng ty hợp lý tạo điều kiện cho cơng ty tiếp xúc với
khách hàng, nâng cao khả năng tiếp xúc với khách hàng, thâm nhập và chiếm lĩnh thị
trường mới, thúc đẩy vận hành kinh doanh phát triển tăng doanh thu và lợi nhuận.
4
Xác định địa điểm cơng ty là biện pháp quan trọng giảm giá thành sản phẩm.
Vì nó ảnh hưởng đến chi phí vận hành, cung ứng. Đặt biệt là chi phis vận chuyển.
5
Xác định địa điểm cơng ty hợp lý cịn tạo ra một trong những nguồn lực mũi
nhọn của cơng ty. Nó cho phép cơng ty lựa chọn khu vực có tài ngun và mơi
trường kinh doanh thuận lợi, nhằm tận dụng và phát huy tốt nhất tiềm năng bên
trong.
Tóm lại, việc xác định địa điểm cơng ty ln là một trong các nhiệm vụ trọng
mang ý nghĩa chiến lược lâu dài.
1.1.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến định vị doanh nghiệp
6
Sở kế hoạch tại khu hành chính và các cơ quan ban ngành liên quan, những
nơi mà họ có tồn quyền trong việc thơng qua hay khơng thơng qua bản kế hoạch
của bạn.
7
Thăm dị người địa phương.
8
Mật độ lưu thơng. Bạn có thể lấy số liệu từ phịng điểu khiển giao thơng
vận tải hay cảnh sát địa phương.
9
Khả năng nhìn thấy và nhận biết.
10
Lối đi và bãi đỗ xe.
11
Khoảng cách với các đối thủ cạnh tranh.
12
Tiêu chí đối với các đại siêu thị.
13
Hướng phát triển của khu vực
14
Tỷ lệ trộm cắp trong khu vực.
15
Yếu tố về tuổi.
16
Khoảng cách đến các nhà cung cấp.
17
Điều kiện và phí th địa điểm.
18
Mật độ dân số.
19
Nguồn nhân lực đạt u cầu.
1.1.5 Phương pháp xác định địa điểm cơng ty
20
Phân tích điểm chi phí hịa vốn theo vùng.
21
Phương pháp dùng trọng số đơn giản.
22
Phương pháp tọa độ trung tâm.
23
Quy luật lực hấp dẫn bán lẻ của Relly.
24
Những mơ hình căn bản về địa điểm.
25
Các mơ hình lực hấp dẫn hay tương tác khơng gian.
26
Các mơ hình phân tích tương quan.
1.2 Bày trí mặt bằng dịch vụ
1.2.1 Định nghĩa mơi trường dịch vụ
1.2.2 Các tiêu chí chung trong hoạch định bày trí mặt bằng dịch vụ
Tính uyển chuyển: Các đồ dùng bàn ghế, khu vực chờ, lễ tân
Phối hợp: Các phịng ban và tồn tổ chức phải là một tổng thể.
Dễ tiếp cận: Cần thiết cho những khu vực có mức độ tiếp khách hàng cao.
Tầm nhìn: Khơng nên bày trí trong góc khuất khách hàng sẽ khó nhìn thấy.
Sử dụng khơng gian: thiết kế lối đi dễ di chuyển, thuận lợi cho việc phục
vụ của nhân viên cũng như sự di chuyển của khách hàng
Khoảng cách dịch chuyển: Khoảng cách này phải ở mức tối thiểu cho cả
khách hàng và nhân viên
Thoải mái: Âm nhạc, nhiệt độ, tiếng ồn….
An tồn: Mọi bày trí đều phải an tồn, đặt biệt ở nơi có nhiều khách hàng.
An ninh: Trang bị các thiết bị báo cháy, chữa cháy, camera an ninh…
1.3 Thiết kế quy trình cung ứng
1.3.1 Khái niệm về thiết kế quy trình dịch vụ
1.3.2 Bản thiết kế chi tiết ( Blue printing)
Bản thiết kế chi tiết là một cơng cụ hữu dụng để thiết kế các dịch vụ mới hay tái
thiết kế dịch vụ hiện hữu. Bản thiết kế chi tiết làm rõ các chi tiết một quy trình
dịch vụ sẽ được thiết kế như thế nào.
Phát triển bản thiết kế chi tiết
Có hai cách thức để phát triển bân thiết kế chi tiết:
Một là, nhận ra tắt cà các hoạt động chủ yếu trong việc tạo ra và phản phổi dịch
vụ.
Hai là, làm rõ các yểu tố kết nối giữa các hoạt động dịch vụ.
27
Các lợi thế của bản thiết kế chi tiết
Bản thiết kế chi tiết chỉ ra cách thức khách hàng và nhân viên phục vụ tương
tác, và việc tương tác này được hỗ trợ bởi hệ thống và hoạt động hậu đường
như thế nào.
Bản thiết kế chi tiết nhấn mạnh đến các điểm bất cập trong quy trình.
Bản thiết kế chi tiết là các bước định vị chính xác trong quy trình khi khách
hàng chờ đợi
1.3.3 Đặc điểm của hệ thống dịch vụ thiết kế tốt
Thân thiện với khách hàng. Điều này có nghĩa khách hàng có thể sử dụng dịch vụ
một cách dễ dàng như, dịch vụ phải có các tín hiệu tốt, tiêu chụẩn dễ hiểu.
Dịch vụ phải tốt. Nghĩa là dịch vụ phải đáp ứng hiệu quả với sự biện động nhu
cầu khác nhau và. nguồn lực sẵn có.
Dịch vụ được cấu trúc để con người và máy móc được thực hiện đồng bộ để dễ
duy trì.
Dịch vụ phải cung cấp kêt nổi hiệu quả giữa bộ phận xử lý hậu đường (back
office) vơi bộ phận tiếp xúc khách hàng (front office) để đảm bảo khơng có trục
trặc nào xảy ra.
Quản trị các bằng chứng về chất lượng dịch vụ theo cách mà khách hàng thấy
được giá trị của dịch vụ cung cấp.
Có được hiệu quả chi phi. Giảm thiểu sự lãng phí về thời gian vào các nguồn lực
trong quy trình cung ứng dịch vụ.
Tái thiết kế quy trình dịch vụ. Khi quy trình dịch vụ lỗi thời hay có những bất cập
khơng cịn đáp ứng được u cầu, khi đó quy trình cần được tái thiết kế.
CHƯƠNG 2. GIỚI THIỆU VỀ QN MESA
COFFEE AND BOOK
2.1 Quy mơ dự kiến của doanh nghiệp
Tên cơng ty: MESA COFFEE AND BOOK
Địa chỉ: 233 Đặng Thùy Trâm, P.13,Quận Bình Thạnh, Tp.Hồ Chí Minh
Vốn điều lệ: 1 tỷ
Loại hình kinh doanh: Kinh doanh hộ cá thể
Diện tích sử dụng dự kiến của doanh nghiệp: 1 trệt, 15*20m2
Sức chứa tối đa (dự kiến) của doanh nghiệp: 150 khách
Mục tiêu kinh doanh: cafes và sách
2.2 Đối tượng khách hàng mục tiêu dự kiến của doanh nghiệp
2.2.1: Khách hàng tiềm năng
Hình 1 Đối tượng khách hàng
Theo khảo sát của chúng tơi, nhu cầu giải trí ở độ tuổi 1535 chiếm 48% dân sốcủa
TP Hồ chí Minh (Nguồn: Cục thống kê và Ủy ban dân số TP.HCM). Trong độtuổi
này thì phân khúc khách hàng của qn chúng tơi là rất cao nên đầy tiềm năng. Cafe
sách là một ý tưởng sáng tạo, táo bạo và vơ cùng lí tưởng để tiếp cận với khách
hàng tiềm năng là các bạn sinh viên.
28
Khách hàng tiềm năng: học sinh, sinh viên, nhân viên văn phịng….
2.2.2 Phân tích điều kiện
Địa điểm gần với trường cấp 2 Bình Lợi Trung, trường cấp 3 Trần Văn Giàu,
trường Đại học Văn Lang và gần nhiều cơng ty nhỏ.
29
Xung quanh chủ yếu là qn trà sữa, qn cơm, qn cà phê
30
Là con đường dẫn đến các trường học, phương tiện qua lại nhiều.
31
Là khu vực dân trí cao, mức thu nhập trung bình cao.
2.3 Sản phẩm và loại hình dịch vụ cung ứng dự kiến
2.3.1 Sản phẩm dịch vụ cung ứng
Hình 2 Sản phẩm dịch vụ
Các loại cà phê truyền thống, Espresso, Americano, Cappuccino, Latte, Mocha.
Các lồi trà: trà sữa, trà đào, trà sen, trà vải, trà chanh, trà tắc
Các lồi thức uống khác: sinh tố, nước ép, yogurt, soda
Các món ăn nhẹ: bánh ngọt, đồ ăn vặt
Hình 3 Khơng gian
Sách được phục vụ miễn phí khách hàng đọc tại qn.
32
Các đầu sách đa dạng như kinh tế, khoa học, tiểu thuyết…
33
Sách có thể bán cho khách hàng có nhu cầu
2.3.2 Loại hình dịch vụ
34
Dịch vụ giải trí, văn hóa hỗ trợ.
CHƯƠNG 3. LẬP KẾ HOẠCH ĐỊNH VỊ BÀY TRÍ
MẶT BẰNG DỊCH VỤ VÀ THIẾT KẾ QUY
TRÌNH CUNG ỨNG DỊCH VỤ CỦA QN MESA
COFFEE AND BOOK
3.1 Xác định địa điểm Mesa coffee and book
3.1.1 Mục tiêu của định vị cơng ty
35
Mục tiêu
+ Hình thành cơ cấu cung ứng dịch vụ đầy đủ
Là nơi lui tới thường xun của mọi lứa tuổi.
Tạo một sân chơi lành mạnh và tâm lý thỏa mái cho những ai có nhu
cầu thư giãn thích đọc sách .
Mở rộng thêm những sản phẩm ăn uống trong thực đơn để đa dạng
hơn nữa trong lựa chọn của khách hàng.
Mở rộng hơn thêm dịch vụ bán hoặc cho th sách.
Tạo một địa điểm thú vị và là nơi giao lưu học hỏi, chia sẻ tri
thức, liên kết những người có cùng niềm đam mê đọc sách.
Giúp khách hàng nâng cao chất lượng cuộc sống tinh thần và chi phí
bỏ ra thấp nhất.
3.1.2 Lựa chọn địa điểm
Vị trí
+ Qn được xây dựng ở địa điểm 233 Đặng Thùy Trâm, P.13, quận Bình Thạnh là
nơi khu dân cư đơng đúc, cách các trường Cấp 2, Cấp 3, Đại học và nhiều cơng ty
nhỏ khoảng 500m1km. MESA COFFEE AND BOOK nằm trong khu dân cư với
phong cách thiết kế tạo khơng gian thống đãng, n tĩnh với nhiều cây xanh…
thích hợp cho những ai thích sự n tĩnh, thư giãn.
Hình 4 Bản đồ vị trí
36
Đánh giá thị trường
+ Thơng qua các cuộc khảo sát và tiếp xúc người dân khu vực nhận thấy
được những người ở đây có nhu cầu cao sau những ngày làm việc, học tập
mệt mỏi là được nhâm nhi 1 ly cà phê rồi ngồi thư giãn, có thể là đọc 1 cuốn
sách u thích hay chơi 1 ván game. Điều đó giúp họ cảm thấy được thư
giãn và có thêm kiến thức.
+ Cịn các học sinh, sinh viên nhân viên văn phịng thì có nơi học bài và làm
việc.
+ Vì vậy, nhu cầu có một chỗ ngồi phù hợp, đồ ăn thức uống với giá cả hợp
lý, khơng gian thiết kế đẹp và n tĩnh là rất cần thiết.
+ Đối thủ cạnh tranh cũng có nhưng đa số khơng đáp ứng đủ nhu cầu khánh
hàng.
37
Đối thủ cạnh tranh
+ Hiện nay ở khu vực P.13, Quận Bình Thạnh có nhiều qn cà phê. Lượng
khách hàng của họ cũng đã ổn định và cũng có mối quan hện bền chặt với
qn. Nhưng đến với MESA COFFEE AND BOOK khách hàng vẫn có
những cảm nhận mới, khách hàng sẽ có những trải nghiệm mới theo phong
cách cà phê sách. Ngay từ đầu thành lập quán đã chuẩn bị mọi thứ để làm
hài lịng khách hàng ở mức cao nhất, thoải mái nhất mà đối thủ hồn tồn
khơng có.
3.2 Thiết kế bày trí mặt bằng dịch vụ Mesa coffee and book
3.2.1 Bố trí sơ bộ các khu vực
STT TÊN KHU VỰC
MỤC ĐÍCH SỬ
U CẦU KĨ THUẬT
Phịng đọc sách
DỤNG
Phục vụ cá nhân
Phong cách: n tĩnh
tự học
thích đọc sách, học Máy lạnh, wifi, nhạc
1
bài cần khơng gian
nhẹ
n tĩnh
7 kệ sách dọc tường
26 bàn chữ nhật*2
2
Phịng học nhóm
khách
Phục vụ cho nhóm Phong cách: năng động
cần không gian để không quá ồn ào
thảo luận, học Máy lạnh, wifi, nhạc
nhóm
nhẹ
6 bàn chữ nhật*6 khách
1 bàn chữ nhật*12
khách
3
Khơng gian mở
Phục vụ những cá Phong cách: thiên nhiên,
nhân hoặc nhóm có nhiều cây, thống đãng,
nhu cầu như thích Máy lạnh, wifi, nhạc
khơng gian thống nhẹ
đãng
Kệ sách ngay giữa tạo
mỹ quan
Lót đá cho các lỗi đi
chính
10 bàn trịn*5 khách
4
3 bàn chữ nhật*5 khách
Phịng pha chế và Nơi đặt món, thanh Thơng thống đảm bảo
thu ngân
tốn và chuẩn bị vệ sinh an toàn thực
đơn hàng từ khách phẩm.
hàng
Trang bị đầy đủ dụng
cụ nấu nướng pha chế,
5
Phòng vệ sinh
Phục vụ nhu
thu ngân
Phong cách: sạch sẽ,
cầu vệ sinh của
thơm mát, có quạt thơng
khách và nhân
gió.
viên
Nhà vệ sinh nam:2
phịng, 2 bồn tiểu đứng,
2 lavabo.
Nhà vệ sinh nữ: 4
6
Khu vực giữ xe
phòng, 2 lavabo.
Giữ xe cho khách Thơng thống, rộng rãi,
và nhân viên
chứa được
trung bình 100 xe.
3.2.2 Bản thiết kế tổng thể
Hình 5 Bản thiết kế tổng thể
3.3 Thiết kế quy trình cung ứng dịch vụ
3.3.1 Quy trình cung ứng dịch vụ
+ Quy trình cung ứng sách
NGUỒN CUNG
ỨN G S ÁCH
KHÁCH HÀN G
+ Quy trình cung ứng cà phê
NGUỒN CUNG
ỨNG CÀ PHÊ
CHẾ BIẾN, BẢO
QUẢN
KHÁCH HÀNG
3.3.2 Mơ tả chi tiết hoạt động khách hàng
Quy trình cung ứng sách
0
Nguồn thu mua sách
+ Thu mua sách từ các nhà sách cũ gần khu vực
+ Thu mua sách từ một số sinh viên, cá nhân có nhu cầu bán sách.
+ Mua sách mới tại một số ngày hội sách, nhà sách có ưu đãi khuyễn mãi.
+ Mua sách mới, các đầu sách hay và HOT mà chưa có từ nguồn sách cũ.
+ Sách do khách hàng kí gửi và trao đổi.
+ Mua sách mới ở các xưởng in, trên các trang web
1
Khách hàng
+ Những khách hàng đến qn có nhu cầu mua sách
38
Quy trình cung ứng cà phê
2
Nguồn ngun liệu
+ Đối với cà phê và hạt ca cao, qn chọn những cơng ty cà phê có chứng chỉ
Fair Trade, điển hình là Doi Chaang coffe Thailand, cơng ty cung ứng phụ là
cơng ty TNHH ATFV Group.
+ Đối với ngun liệu phục trợ khác như sữa. Qn chọn nhà cung ứng là
Cơng ty cổ phần Vinamilk.
+ Các ngun liệu phụ trợ khác như syrup, bột sơ cơ la, bột trà xanh… cơng
tyATFV Group là nhà cung ứng.
3
Chế biến bảo quản
+Thiết kế, tạo ra những sản phẩm độc đáo mang phong cách riêng, ấn
tượngcủa qn.
+ Với sự phong phú thức uống của mỗi loại thì khách hàng có thể thoải mái
lựachọn những nước uống mà mình ưa thích.
+ Các thức uống được giới thiệu gần gũi với tự nhiên, là thức uống organic,
sạch
4
Khách hàng
Bán hàng trực tiếp:
Phục vụ tại qn.
Bán hàng trực tuyến:
Bán qua các kênh trung gian như Grabfood, Baemin…
Hình 6 Dịch vụ khách hàng
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Lưu Đan Thọ Vương Quốc Duy – Trần Hữu Ái – Lượng Văn Quốc( (2016). Quản
trị dịch vụ. (Chương 5, Chương 6). Nhà xuất bản Tài Chính
Mike McKeever dịch giả Trần Phương Minh, (2010), Lập kế hoạch kinh doanh từ
A
đên Z, NXB tổng hợp Tp. HCM.
Website:
/>uzc7tq.html
/>