Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

Tiet 30

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (103.27 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 26 – Tiết: 30 Ngày dạy: 25/02/2013. ĐẶC ĐIỂM TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN VIỆT NAM. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HOẠT ĐỘNG 1: HS hiểu: VN là một nước giàu tài nguyên khoáng sản. - HOẠT ĐỘNG 2: HS biết: Khai thác và bảo vệ tài nguyên khoảng sản. 2. Kỹ năng: - HS thực hiện được: Vai trò khoảng sản đối với con người. - HS thực hiện thành thạo: Hình thành khoảng sản qua lược đồ. 3. Thái độ: - Thói quen: Nhận thức vai trò của khoảng sản đối với đời sống con người. Tính cách: Biết bảo vệ tài nguyên khoáng sản. II. NỘI DUNG HỌC TẬP: - Việt Nam là nước giàu tài nguyên khoáng sản. - Vấn đề khai thác và bảo vệ tài nguyên khoáng sản. III.CHUẨN BỊ: 1. GV: Bản đồ tài nguyên khoáng sản Việt Nam. 2. HS: Xem trước bài: Đặc điểm tài nguyên khoảng sản VN. Chuẩn bị Lược đồ các loại khoáng sản của nước ta. Xem trước H26.1 SGK trang 97. Trả lời trước các câu hỏi SGK trang 98. IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: 8A1: 8A2: 8A3: 2. Kiểm tra miệng: - Nêu ý nghĩa của giai đoạn tân kiến tạo đối với sự phát triển kinh tế nước ta hiện nay?(10đ) - HS:+ Địa hình được nâng cao làm cho núi non sông ngòi trẻ lại. + Hình thành các cao nguyên Ba zan và các đồng bằng phù sa trẻ, các bể dầu khí. + Biển Đông được mở rộng. Loài người xuất hiện trên Trái đất. 3. Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS *. Giới thiệu bài: Đất nước ta có lịch sử phát triển qua hàng trăm triệu năm, cấu trúc địa hình phức tạp, nước ta lại nằm ở khu vực giao nhau của 2 vành đai sinh khoáng lớn của Thế giới là Địa Trung Hải và Thái Bình Dương. Điều đó có ảnh hưởng tới tài nguyên của khoáng sản nước ta như thế nào? Bài học hôm nay sẽ giúp ta hiểu rỏ vấn đề này. Hoạt động 1: Việt Nam là nước giàu tài nguyên khoáng sản. (15’) - GV: Em hãy tìm trên bản đồ khoáng sản Việt Nam các mỏ khoáng sản lớn ở Việt Nam? - HS: Mỏ than, dầu, khí đốt, sắt, man gan, ti tan, đồng, chì, kẽm, bô xít ……. - GV: Qua đó em có nhận xét gì về về nguồn tài nguyên khoáng sản ở nước ta? - HS: Là 1 nước giàu về nguồn tài nguyên khoáng sản. - GV: Nguyên nhân nào mà trên lãnh thổ nước ta lại giàu có về nguồn tài nguyên khoáng sản? - HS: + Việt Nam là nước có lịch sử địa chất kiến tạo rất lâu dài và phức tạp. + Trải qua rất nhiều chu kì lớn mỗi chu kì kiến tạo sản sinh 1 hệ khoáng sản đặc trưng. + Nằm ở vị trí tiếp của 2 đai sinh khoáng lớn của Thế giới là Địa Trung Hải và Thái Bình Dương. + Sự phát hiện tìm kiếm khoáng sản của ngành địa. NỘI DUNG BÀI HỌC. 1. Việt Nam là nước giàu tài nguyên khoáng sản. Nước ta có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú và đa dạng. Phần lớn các mỏ khoáng sản có trữ lượng nhỏ và vừa..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> chất nước ta ngày càng có hiệu quả. - GV: Các nhà địa chất đã khảo sát thăm dò được khoảng 5000 điểm quặng và tụ khoáng của gần 60 loại khoáng sản. Trong đó đã có nhiều loại đã và đang được khai thác. Hoạt động 2: Vấn đề khai thác và bảo vệ tài nguyên khoáng sản. (15’) - GV: Khoáng sản có phải là nguồn tài nguyên vô tận không ? Tại sao? - HS: Khoáng sản không phải là nguồn vô tận vì nó là nguồn tài nguyên không phải phục hồi, nếu có phục hồi trong thời gian dài. - GV: Chúng ta phải khai thác tài nguyên khoáng sản như thế nào? - HS: Khai thác hợp lí và sử dụng tiết kiệm có hiệu quả. - GV: Điều kiện khai thác khoáng sản ở nước ta còn nhiều khó khăn do cấu trúc mỏ phức tạp không thuần nhất. Hàm lượng thấp việc thăm dò tìm kiếm đánh giá còn thiếu chính xác. - GV: Em hãy cho biết 1 số nguyên nhân dẫn đến hậu quả của tài nguyên khoáng sản nước ta có nguy cơ cạn kiệt và thất thoát lớn cho ví dụ? (HSG) - HS: Việc khai thác và quản lí mỏ còn lỏng lẻo, lảng phí và thất thoát nhiều. Chính sách vơ vét tàn bạo của thực dân phong kiến thòi gian gần 100 năm đã lấy đi 1 nguồn tài nguyên quí giá của nước ta. *. GDMT: Giáo dục HS có ý thức bảo vệ môi trường, bảo vệ tài nguyên khoáng sản: + Biết khoáng sản là tài nguyên quan trọng trong việc phát triển kinh tế đất nước là loại tài nguyên không thể phục hồi trong khi đó 1 số loại tài nguyên khoáng sản nước ta đang có nguy cơ cạn kiệt.Vì vậy cần phải khai thác hợp lí sử dụng tiết kiệm và có hiệu quả.. 2. Vấn đề khai thác và bảo vệ tài nguyên khoáng sản.. Khai thác hợp lí và sử dụng tiết kiệm có hiệu quả.. Cần thực hiện tốt luật khoáng sản.. + Biết khoáng sản là tài nguyên quan trọng trong việc phát triển kinh tế đất nước là loại tài nguyên không thể phục hồi trong khi đó 1 số loại tài nguyên khoáng sản nước ta đang có nguy cơ cạn kiệt.Vì vậy cần phải khai thác hợp lí sử dụng tiết kiệm và có hiệu *. TKNL: Vì sao ta cần phải khai thác hợp lý tài nguyên quả. khoáng sản? - HS: Việc khai thác khoáng sản phải đi đôi với việc bảo vệ + Việc khai thác khoáng sản phải đi đôi môi trường. với việc bảo vệ môi trường. 4. Tổng kết: - Chứng minh rằng nước ta có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú và đa dạng? *. Tài nguyên phong phú, khoáng sản vô tận, có nhiều loại như: Kim loại màu, quặng, các loại khoáng sản khác. - Kể tên các vùng mỏ chính và 10 khoáng sản chính ở nước ta? *. Mỏ than, dầu,khí đốt, sắt, man gan, ti tan, đồng chì, kẽm, bô xít ……. - Nêu 1 số nguyên nhân làm cạn kiệt nhanh chóng tài nguyên khoáng sản nước ta . *. Việc khai thác và quản lí mỏ còn lỏng lẻo, lảng phí và thất thoát nhiều. Chính sách vơ vét tàn bạo của thực dân phong kiến thòi gian gần 100 năm đã lấy đi 1 nguồn tài nguyên quí giá của nước ta. 5. Hướng dẫn học tập: - Đối với tiết học này: Học bài theo các câu hỏi trong SGK. Làm bài tập bản đồ. - Đối với tiết học tiếp theo: Xem trước bài: Thực hành: Đọc bản đồ VN. Trả lời trước các câu hỏi SGK trang 100. Xem trước bảng thống kê SGK trang 100. V. PHỤ LỤC:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×