Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

Tuan 30

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (326.41 KB, 27 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 30 Thứ hai ngày 1 tháng 4 năm 2013 Sáng Tiết 1: Chào cờ NHẬN XÉT TUẦN 29 =============================== Tiết 2: Toán LUYỆN TẬP CHUNG I- Mục tiêu: - Thực hiện được các phép tính về phân số. - Biết tìm phân số của một số và tính được diện tích của hình bình hành. - Giải bài toán có liên quan đến tìm một trong 2 số khi biết tổng (hiệu) của hai số đó. * Các BT cần làm:BT1, BT2, BT3. II- Chuẩn bị: - Bảng phụ III- Các họat động dạy học Thời Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh gian 5’ A. Kiểm tra bài cũ : Gọi HS trả lời câu hỏi: Cách tìm hai số khi 2 H s trả lời biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó? -GV kiểm tra vở bài tập của một số 10’ HS B. Bài mới: Bài tập1 Gọi HS đọc yêu cầu của bài HS lên bảng làm bài, lưu ý thự tự thực hiện các Yêu cầu HS tự làm bài phép tính: 3 4 2 3 4 5 3 20 3 10 13 Gọi HS nói về cách tính: cộng, trừ, + : = + × = + = + = 5 5 5 5 5 2 5 10 5 5 5 nhân, chia phân số và thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức (Khi tính giá trị biểu thức này phải thực hiện phép chia phân số rồi mới cộng phân số) có phân số 10’ GV nhận xét bài làm của HS HS đọc đề bài và nêu cách tính: Bài giải Bài tập 2 Chiều cao của hình bình hành là: Gọi HS đọc đề bài và nêu công 5 thức tình diện tích hình bình hành 18 x =10 (cm) 9 Yêu cầu HS tự làm bài Diện tích của hình bình hành là: GV nhận xét, chữa bài 18 x 10=180 (cm2) 10’ Đáp số:180(cm2) Bài tập 3: HS đọc đề bài và lên bảng vẽ sơ đồ: Gọi HS đọc đề bài Bài giải : Yêu cầu HS nêu các bứơc giải Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: Gọi HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở và nhận xét bài của bạn 2 + 5 = 7 (phần) Số ô tô có trong gian hàng là :.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 5’. GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 63 : 7 x 5 = 45 (ô tô) Đáp số:45 ô tô. 3- Củng cố- Dặn dò + Muốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó? HS phát biểu cá nhân Nhận xét tiết học Bài chuẩn bị: Tỉ lệ bản đồ =============================== Tiết 3: Tập đọc HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT I- Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm 1 đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi. - Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới. * KNS : Tự nhận thức, giao tiếp. II .Các họat động dạy học. Thời gian 3’ 13’. 12’. Hoạt động của giáo viên A. Kiểm tra bài cũ: Gv kiểm tra 2 HS đọc thuộc lòng bài B. Bài mới: 1/ Hướng dẫn HS luyện đọc GV viết lên bảng các tên riêng, các chữ số chỉ ngày tháng năm, yêu cầu HS luyện đọc Gọi HS đọc tiếp nối từng đoạn GV hướng dẫn hiểu các từ khó Cho HS luyện đọc theo cặp Gọi HS đọc toàn bài GV đọc mẫu toàn bài 2/Tìm hiểu bài GV đặt câu hỏi: + Ma-gien-lăng thực hiện cuộc thám hiểm vớimục đích gì? + Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì dọc đường? + Đoàn thám hiểm đã bị thiệt hại như thế nào? + Hạm đội cvủa Ma-gien-lăng đã đi theo hành trình nào? + Đoàn thám hiểm của Ma-gien-lăng. Hoạt động của học sinh Trăng ơi … từ đâu đến?, trả lời các câu hỏi về nội dung bài - Xê-vi-la; tây Ban Nha, Ma-gien-lăng, Ma tan, ngày 20 tháng 9 năm 1519; ngày 8 tháng 9 năm 1522, 1083 ngày HS đọc tiếp nối nhau đọc 6 đoạn - Ma-tan, sứ mạng, … HS luyện đọc theo cặp 1 – 2 HS đọc cho cả lớp nhận xét HS lắng nghe HS đọc thầm từng đoạn và trả lời: + Cuộc thám hiểm có nhiệm vụ khám phá những con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới+ Cạn thức ăn, hết nước ngọt, thủy thủ phải uốngnước tiểu, ninhnhừ giày và thắt lưng da để ăn. Mỗi ngày đều có người chết, phải giáo tranh với thổ dân + Mất bốn chiến thuyền lớn, gần 300 người thiệt mạng, chỉ còn 1 chiếc thuyền với 8 thủy thủ … + Đoàn thuyền xuất phát từ cửa biển xe-vi-la bước Tây Ban Nha tức là châu Aâu: chọn ý c + Chuyến thám hiểm kéo dài 1083 ngày đã khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> đã đạt kết quả gì?. 10’. 2’. Dương và nhiều vùng đất mới + Những nhà thám hiểm là những người ham hiểu biết, rất dũng cảm, vượt mọi khó khăn để đạt được mục đích đặt ra. +( K + G ): Câu chuyện giúp em hiểu những gì về các nhà thám hiểm? 3/ Hướng dẫn HS đọc diễn cảm Gọi HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn HS tiếp nối nhau đọc với giọng đọc rõ ràng, Hướng dẫn HS có giọng đọc phù hợp chậm rãi, cảm hứng ngợi ca, nhấn giọng ở những GV đọc mẫu đoạn văn : “Vượt Đại Tây từ ngữ: khám phá, mênh mông, ninh nhừ giày…. Dương … được tinh thần”: HS luyện đọc và tham gia thi đọc diễn cảm đoạn Hướng dẫn HS luyện đọc và tham gia văn và toàn bài thi đọc đoạn văn GV nhận xét, khen những HS đọc tốt 4/ Củng cố- Dặn dò + Ham học hỏi, ham hiểu biết, dũng cảm, biết + Muốnkhám phá thế giới, HS cần rèn vượt khó khăn, … luyện những đức tính gì? Nhận xét tiết học Bài chuẩn bị: Dòng sông mặc áo =============================== Tiết 4: Sử Những chính sách về kinh tế và văn hoá của vua Quang Trung. I- Mục tiêu: - Nêu được công lao của Quang Trung trong việc xây dựng và củng cố đất nước: + Đã có nhiều chính sách để phát triển kinh tế: “Chiếu khuyến nông”, đẩy mạnh phát triển thương nghiệp. Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy kinh tế phát triển. + Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển văn hoá, giáo dục: “Chiếu lập học”, đề cao chữ Nôm,…Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy văn hoá, giáo dục phát triển. II. CHUẨN BỊ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Thời Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh gian 3’ 1. Kiểm tra bài cũ :. -Em hãy tường thuật lại trân Ngọc -HS chuẩn bị . Hồi –Đống Đa . -Nêu ý kết quả và ý nghĩa của trận -HS trả lời . -Cả lớp nhận xét. Đống Đa. -GV nhận xét ghi điểm . 2. Bài mới: 12’ *Hoạt động1( nhóm ) GV trình bày tóm tắt tình hình kinh tế đất nước trong thời Trịnh – Nguyễn phân tranh: ruộng đất bị bỏ hoang, kinh tế không phát triển . -GV phân nhóm, phát PHT và yêu cầu các nhóm thảo luận vấn đề sau : +Nhóm 1 :Quang Trung đã có -HS nhận PHT. -HS các nhóm thảo luận và báo cáo kết quả. những chính sách gì về kinh tế ?.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 10’. 8’. 2’. + Nhóm 2 :Nội dung và tác dụng -HS các nhóm khác nhận xét ,bổ sung . của chính sách đó như thế nào ? -GV kết luận :Quang Trung ban hành “Chiếu khuyến nông”(dân lưu tán phải trở về quê cày cấy ) ;đúc tiền mới ;yêu cầu nhà Thanh mở cửa biên giới cho dân hai nước được tự do trao đổi hàng hóa; mở cửa biển cho thuyền buôn nước ngoài vào buôn bán . *Hoạt động2: (cả lớp) -GV trình bày việc Quang Trung coi trọng chữ Nôm, ban bố “ Chiếu học tập”. GV đưa ra hai câu hỏi : +Tại sao vua Quang trung lại đề cao -HS trả lời. chữ Nôm mà không đề cao chữ Hán ? +Em hiểu câu : “xây dựng đất nước lấy việc học làm đầu” như thế nào ? Sau khi HS trả lời GV kết luận : Đây -HS theo dõi . là một chính sách mới tiến bộ của vua Quang Trung.Việc đề cao chữ Nôm thành chữ viết nước nhà thể hiện tinh thần tự tôn dân tộc của nhà Tây Sơn. *Hoạt động3: (cả lớp ) -GV trình bày sự dang dở của các Lắng nghe. công việc mà Quang Trung đang tiến hành và tình cảm của người đời sau -HS phát biểu theo suy nghĩ của mình. đối với Quang Trung . -GV cho HS phát biểu cảm nghĩ của mình về vua Quang Trung. -3 HS đọc . 4.Củng cố- Dặn dò: -GV cho HS đọc bài học trong SGK . -HS trả lời . -Quang Trung đã làm gì để xây dựng -HS cả lớp . đất nước ? -Những việc làm của vua Quang Trung có tác dụng gì ? -Nhận xét tiết học . =============================== Tiết 5: Đạo đức BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG. I. MỤC TIÊU Học xong bài này, HS có khả năng: 1. Hiểu: Con người phải sống thân thiện với môi trường vì cuộc sống hôm nay và ngày mai. Con người có trách nhiệm giữ gìn môi trường trong sạch. 2. Biết bảo vệ, giữ gìn môi trường trong sạch..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 3. Đồng tình, ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường. II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN - Các tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng. - SGK đạo đức. - Phiếu giao việc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. 1. Kiểm tra bài cũ: - Em cần làm gì để tham gia giao thông an toàn? - 1-2 HS đọc phần ghi nhơ. 2. Dạy bài mới HOẠT ĐỘNG DẠY Khởi động: Trao đổi ý kiến GV cho HS ngồi thành vòng tròn và nêu câu hỏi: - Em đã nhận được gì từ môi trường?. HOẠT ĐỘNG HỌC. - Mỗi HS tả lời một ý ( không được nói trùng lập ý kiến của nhau) GV kết luận: Môi trường rất cần thiết cho cuộc sống của con người. Vậy chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ môi truờng? Hoạt động 1: Thảo luận nhóm ( thông tin trang 43,44, SGK). Mục tiêu:Hậu quả mà con người phải gánh chịu do ô nhiễm môi trường. Cách tiến hành: GV chia nhóm, và yêu cầu HS đọc và thảo luận về -Đại diện nhóm trình bày các sự kiên đã nêu trong SGK. - Các nhóm khác nhận xét và bổ sung. GV kết luận: + Đâùt bị xói mòn: Diện tích đất trồng trọt giảm, thiếu lương thực, sẽ dẫn đến nghèo đói. + Dầu đổ vào đại dương: gây ô nhiễm biển, các sinh vật biển bị chết hoặc nhiễm bệnh, người bị nhiễm bệnh. + Rừng bị thu hẹp: lượng nước ngầm dự trữ giảm, lũ lụt, hạn hán xảy ra, giảmn hẳn các loại cây, các loại thú, gây xói mòn, đát bị bạc màu. GV yêu cầu HS đọc và giải thích phần ghi nhớ trong SGK. Hoạt động 2: Làm việc cá nhân ( Bài tập 1, SGK) Mục tiêu: HS đạt được mục tiêu 2. Cách tiến hành: GV giao nhiệm vụ cho HS làm bài tập 1: Dùng - HS bày tỏ ý kiến đánh giá phiếu màu để bày tỏ ý kiến đành giá. và giải thích. GV kết luận:.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Các việc làm bảo vệ môi trường: (b), (c), (đ),(g) - Mở xưởng cưa gỗ gần khu dân cư gây ô nhiễm không khí và ồn ào (a). -Giết, mổ gia súc gần nguồn nước sinh hoạt, vứt rác súc vật ra đường, khu chuồng trại gia súc đẻ gần nguồn nước ăn làm ô nhiễm nguồn nước (d), (e), (h). Hoạt động 3: củng cố- dặn dò -HS đọc phần ghi nhớ. - CB: Tìm hiểu tình hình bảo vệ môi trường tại địa phương. =============================== Chiều Tiết 1: T. Anh =============================== Tiết 2: Khoa học NHU CẦU CHẤT KHOÁNG CỦA THỰC VẬT I- Mục tiêu: - Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về chất khoáng khác nhau. II- Đồ dùng dạy học. - Hình trang 114, 115 SGK - Sưu tầm tranh, ảnh cây, bao bì quảng cáo cho các loại phân bón III -Các họat động dạy học. Thời gian 3’. 15’. Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ : Trình bày nhu cầu nứơc của thực vật và ứng dụng vào thực tiễn? 2. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của chất khoáng đối với thực vật GV chia nhóm, yêu cầu HS quan sát hình các cây cà chua, thảo luận: + Các cây cà chua ở hình b, c, d thiếu các chất khoáng gì? kết quả ra sao? + Cây nào phát triển tốt nhất? Tại sao? Em rút ra kết luận gì? + Cây cà chua nào phát triển kém nhất, tới mức không ra hoa kết quả được? Tại sao? Em có kết luận gì?. Hoạt động của học sinh 1HS.. HS quan sát các hình cà chua a, b, c, d trang upload.123doc.net, thảo luận và trả lời: + Cây b thiếu ni-tơ, c thiếu ka-li, d thiếu phốt pho và đều kém phát triển + Cây a là cây phát triển tốt nhất vì cây được bón đầy đủ chất khoáng. + Cây b là cây kém phát triển nhất vì thiếu chất khoáng quan trọng là ni-tơ HS lắng nghe. GV nhận xét, kết luận: Trong quá trình sống, nếu không được cung cấp đầy đủchất khoáng, cây sẽ phát triển kém, không ra hoa kết quả được hoặc nếu có, sẽ cho năng suất thấp. Điều đó chứng tỏ các chất khoáng đã tham gia vào thành phần cấu tạo và các hoạt động sống của cây. Ni-tơ là chất khoáng quan trọng mà cây cần nhiều.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 15’. Hoạt động 2: Tìm hiểu nhu cầu các chất khoáng của thực vật GV phát phiếu học tập cho HS, yêu cầu HS hoàn thành phiếu. HS đọc SGK, trao đổi và thảo luận nhóm Các nhóm trình bày kết quả (dÊu (x) trong ngoặc ). PHIẾU HỌC TẬP Đánh dấu x vào cột tương ứng với nhu cầu về chất khoáng của từng loài cây. Tên cây Lúa Ngô Khoai lang Cà chua Đay Cà rốt Rau muống Cải củ. Tên các chất khoáng cây cần nhiều hơn Ni-tơ (đạm) Ka-li Phốt-pho (x) (x) (x) (x) (x) (x) (x) (x) (x) (x) (x). GV: Cùng một cây ở vào những giai đoạn phát triển khác nhau, nhu cầu về chất khoáng cũng khác nhau. VD: Đối với các cây cho quả, người ta thường bón phân vào lúc cây đâm cành, đẻ nhánh hay sắp ra hoa vì ở giai đoạn đó cây cần được cung cấp nhiều chất khoáng.. GV nhận xét, kết luận + Các loại cây khác nhau cần các loậi chất khoáng với liều lượng khác nhau + Cùng một loại cây ở vào những giai đoạn phát triển khác nhau, nhu cầu về chất khoáng cũng khác nhau + Biết nhu cầu về chất khoáng của từng loài cây, của từng giai đoạn phát triển của cây sẽ giúp nhà nông bón phân đúng liều lượng, đúng cách để được thu hoạch cao 2’. 3. Củng cố – Dặn dò + Nhu cầu chất khoáng của thực vật thế nào? Nhận xét tiết học Chuẩn bị: Nhu cầu không khí của thực vật. HS nhắc lại bài học. =============================== Tiết 3: PĐHS tìm hai số khi biết tổng, hiệu và tỉ số của hai số đó I .Mục tiêu: Luyện tập tìm hai số khi biết tổng, hiệu và tỉ số của hai số đó..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> II. Các hoạt động day học Bài 1: Hiệu của hai số là 25.Tỉ số giữa hai số là 2/7.Tìm hai số đó? Bµi 2: Khèi 4 cã nhiÒu h¬n khèi 5 lµ 60 häc sinh. Sè häc sinh khèi líp 5 b»ng 3/4 sè häc sinh khèi 4.Hái mçi khèi líp cã bao nhiªu häc sinh? Bµi 3: chu vi cña 1 h×nh ch÷ nhËt lµ 120 m. ChiÒu réng b»ng 1/3 chiÒu dµi. TÝnh diÖn tÝch h×nh chữ nhật đó? Bµi 4: N¨m nay tæng sè tuæi cña mÑ vµ con lµ 36 tuæi. Sau hai n¨m n÷a, tuæi mÑ sÏ gÊp 4 lÇn tuæi con. Hái n¨m nay, mÑ bao nhiªu tuæi, con bao nhiªu tuæi? Bài 5: Tổng của 2 số là 100. số bé bằng 2/3 số lớn. Tìm 2 số đó. Bµi 6: Mét h×nh ch÷ nhËt vµ mét h×nh vu«ng cã chu vi b»ng nhau. BiÕt h×nh ch÷ nhËt cã chiÒu réng b»ng 2/3 chiÒu dµi vµ diÖn tÝch h×nh vu«ng lµ 100 cm vu«ng. tÝnh diÖn tÝch h×nh ch÷ nhËt. ============================================== Thứ ba ngày 2 tháng 4 năm 2013 Sáng Tiết 1: Thể dục =============================== Tiết 2: Toán TỈ LỆ BẢN ĐỒ I- Mục tiêu: - Bước đầu nhận biết ý nghĩa và hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì? * BT cần làm: BT1, BT2. II- Chuẩn bị: - Bản đồ Thế viới, bản đồ Việt Nam, bản đồ một os61 tỉnh, thành phố (có tỉ lệ phía dưới) III- Các hoạt động dạy học Thời Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh gian 5’ A Kiểm tra bài cũ : Gọi Hs lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở nháp: Tính:. 2 3 + 5 7. 5 3 × 9 5 3 2 1 + × 4 5 6. 10’. ;. 7 1 − 9 6. 4 2 ; : ; 7 5. -GV nhận xét, cho điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu tỉ lệ bản đồ Treo các bản đồ lên bảng, giới thiệu các tỉ lệ 1 : 10 000 000; 1 : 500 000 ghi trên các bản đồ đó gọi là tỉ lệ bản đồ + Tỉ lệ bản đồ 1 : 10 000 000 cho biết hình nước Việt Nam được vẽ thu nhỏ mười triệu lần + Tỉ lệ bản đồ 1 : 10 000 000 có thể viết dứơi dạng phân số. 1 10000000. 5 hs đồng thời lên làm bài tập. HS lắng nghe + Bản đồ Việt Nam có ghi tỉ lệ 1:10 000 000, bản đồ tỉnh, thành phố có ghi tỉ lệ 1 : 500 000, … + Chẳn hạn: Độ dài 1cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là 10 000 000 cm hay 100 km + Tử số: cho biết độ dài thu nhỏ trên bản đồ là 1 đơn vị đo độ dài (cm, dm, m, …) + Mẫu số: co biết độ dài thật tương ứng là 10 000 000 đơn vị đo độ dài đó (10 000 000 cm,.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 10’ 2. Thực hành Bài tập1: Gọi HS đọc đề bài Cho HS làm miệng 10’ GV nhận xét, chữa bài Bài tập 2 : Gọi HS đọc đề bài GV gọi HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở GV nhận xét, chữa bài. Tỉ lệ bản đồ Độ dài thu nhỏ *BàiĐộ tậpdài 3 (thật K - G):. 1 : 1000 1 cm 1000 cm. Gọi Hs đọc đề bài Cho HS tự làm bài và giải thích lí do. 5’. dm, m, …) HS đọc đề bài và trả lời miệng: + Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000, độ dài 1 mm ứng với độ dài thật là 1000 mm, độ dài 1cm ứng với độ dài thật là 1000 cm, độ dài 1dm ứng với độ dài thật là 1000 dm HS đọc đề bài và lên bảng vếit số thích hợp vào chỗ chấm (thích hợp với tỉ lệ bản đồ và thích hợp với đơn vị đo tương ứng). 1 : 300 1 : 10 000 1 : 500 1 dm 1 mm 1m HS suy000 nghĩmm và trả lời miệng 300đọc dmđề bài, 10 500 mcó. giải thích lí do tại sao đúng hoặc sai: a. S vì khác tên đơn vị, độ dài thu nhỏ trong bài toán có đơn vị đo là dm b. Đ vì 1 dm trên bản đồ ứng với độ dài thật là 10 000 dm c. S vì khác tên đơn vị d. Đ vì 10 000 dm = 1000m = 1km. GV nhận xét, chữa bài HS nhắc lại bài học 3. Củng cố – Dặn dò + Tỉ lệ bản đồ cho biết điều gì? Nhận xét tiết học Bài chuẩn bị: Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ =============================== Tiết 3: Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH – THÁM HIỂM. I- Mục tiêu: - Biết được 1 số từ ngữ liên quan đến hoạt động Du lịch - Thám hiểm ( BT1,BT2 ) - Bước đầu vận dụng vốn từ đã học theo chủ điểm Du lịch, thám hiểm để viết đoạn văn nói về du lịch hay thám hiểm ( BT3) I.Đồ dùng dạy học - Giấy khổ to để viết nội dung BT1, 2 III .Các họat động dạy học b- Các hoạt đông dạy học chủ yếu. Thời gian 5’. Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ : GV gọi HS lên bảng nhắc lại nội dung cần ghi nhớ 2 học sinh. trong tiết LTVC trước, làm lại BT4. Hoạt động của học sinh.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 10’. 2. Bài mới: Bài tập 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập GV phát phiếu cho các nhóm HS viết kết quả vào phiếu GV nhận xét, kết luận lời giải đúng, khen ngợi những nhóm tìm được đúng, nhiều từ a) Đồ dùng cần cho chuyến du lịch b) Phương tiện giao thông… c) Tổ chức, nhân viên phục vụ du lịch d) Địa điểm tham quan du lịch. HS đọc yêu cầu HS trao đổi, thảo luận thi tìm từ Đại diện các nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Va li, cần câu, lều trại, giày thể thao, mũ, áo quần bơi, quần áo thể thao, dụng cụ thể thao, thếit bị nghe nhạc điện thoại, đồ ăn, nước uống, … Tàu thủy, bến tàu, tàu hỏa, ôtô con, máy bay, tàu điện, xe buýt, nhà ga, sân bay, cáp treo, bến xe, vé tàu, vé xe, xe máy, xe đạp, xích lô, … Khách sạn, hướng dẫn viên, nhà nghỉ, phòng nghỉ, công ti du lịch, tuyến du lịch, tua du lịch, … Phố cổ, bãi biển, công viên, hồ, núi, thác nước, đền, chùa, di tích lịch sử, bảo tàng, nhà lưu niệm, …. 10’. Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập GV phát phiếu cho các nhóm HS viết HS đọc yêu cầu kết quả vào phiếu HS trao đổi, thảo luận thi tìm từ GV nhận xét, kết luận lời giải đúng, khen ngợi những nhóm tìm được đúng, Đạithiết diệnbịcác trình áo, bàyđồ kếtăn, quả, cácuống, nhóm a) Đồ dùng cần cho cuộc La bàn, lều trại, an nhóm toàn, quần nước nhiều nhận…xét, bổ sung thámtừhiểm đèn phin, dao,khác bật lửa, b) Những khó khăn, Bão, thú dữ, núi cao, vực sâu, rừng rậm, sa mạc, mưa gió, nguy hiểm cần vượt qua tuyết, sóng thần, cái đói, cái khát, sự cô đơn, … c) Những đức tính cần Kiên trì, dũng cảm, can đảm, táo bạo, bền gan, bền chí, thiết của người tham gia thông minh, nhanh nhẹn, sáng tạo, ưa mạo hiểm, tò mò, hiếu kì, ham hiểu biết, thích khám phá, …. 10’. Bài tập 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập Yêu cầu HS tự làm bài rồi đọc trước lớp GV nhận xét, khen HS viết tốt. 5’. 3. Củng cố- Dặn dò Về nhà hoàn chỉnh đọan văn Nhận xét tiết học. HS đọc bài tập. Mỗi em tự chọn nội dung viết về du lịch hay thám hiểm HS đọc đoạn văn của mình trước lớp Cả lớp theo dõi và rút kinh nghiệm. HS lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Bài chuẩn bị: Câu cảm =============================== Tiết 4: Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I- Mục tiêu: - Rèn kĩ năng nói: + Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện ) các em đã nghe, đã đọc về du lịch hay thám hiểm. + HS K- G Kể được câu chuyện ngoài SGK. + Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi được với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện (đoạn truyện). II- Đồ dùng dạy học - Một số truyện viết về du lịch hay thám hiểm: Truyện cổ tích, truyện danh nhân, truyện viễn tưởng, truyện thiếu nhi, truyện đọc lớp 4… - Bảng lớp viết đề bài III_ Các hoạt động dạy học:. Thời gian 5’. 5’. Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ : Gọi HS kể 1 – 2 đoạn của câu chuyện Đôi cánh của Ngựa Trắng và nêu ý nghĩa của truyện 2. Bài mới: Kể chuyện đã nghe, đã đọc 1.Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của bài Gọi HS đọc đề bài và gạch dưới những chữ quan trọng trong đề Gọi HS đọc tiếp nối các gợi ý Gọi HS nối tiếp nhau giới thiệu tên câu chuyện của mình: +Em chọn kể chuyện gì? Em đã nghe kể chuyện đó từ ai, đã đọc truyện đó ở đâu?. Hoạt động của học sinh 2 học sinh. HS đọc yêu cầu, gạch dưới những chữ: được nghe, được đọc, du lịch, thám hiểm HS đọc lần lượt các gợi ý + Em chọn kể chuyện về cuộc thám hiểm hơn một ngàn ngày vòng quang trái đất của nhà hàng hải Ma-gien-lăng. Đây là bài tập đọc trong sách Tiếng Việt 4 + Em kể chuyện Thám hiểm vịnh ngọc trai cùng thuyền trưởng Nê-mô. Truyện này em đã đọc trong Hai vạn dặm dưới biển + Em kể chuyện về những ngừơi chinh phục đỉnh núi Ê-vơ-rét. Truyện này em, đọc trong báo Thiếu niên Tiền Phong. 25’ 2. HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện GV nhắc các em cần kể có đầu, có cuối, các truyện dài có thể kể vài đoạn. HS lắng nghe Từng cặp HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa truyện và tham gia thi kể trước lớp, trả lời các câu phỏng vấn:.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 5’. GV yêu cầu HS kể trong nhóm + Bạn hãy nói ý nghĩa câu chuyện bạn vừa Tổ chức cho HS thi kể trước lớp, mỗi kể? HS kể xong nói ý nghĩa câu chuyện + Bạn thích nhân vật nào nhất? Vì sao bạn của mình và đối thoại về nhân vật, yêu thích nhân vật đó? chi tiết trong câu chuyện, ý nghĩa câu + Câu chuyện muốn nói với bạn điều gì? chuyện HS nhận xét về nội dung truyện, cách kể, khả GV nhận xét, tuyên dương những HS năng hiểu truyện của người kể và bình chọn có truyện hay, cách kể tự nhiên, hấp bạn kể hay và hấp dẫn nhất dẫn *Qua các câu chuyện trên ta cần yêu quý 3.Củng cố- Dặn dò thiên nhiên, môi trường xung quanh ta. GDMT: Em học được gì qua các HS phát biểu cá nhân tự rút ra bài học cho câu chuyện? bản thân Nhận xét tiết học Chuẩn bị: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia ===============================. Tiết 5: BDHS LuyÖn tËp vÒ c©u c¶m I. Môc tiªu: LuyÖn tËp vÒ c©u c¶m II.Các hoạt động dạy học: Bài 1: Đặt câu cảm, trong đó có: a) Một trong các từ: Ôi, ồm Chà đứng trớc. b) Một trong các từ Lắm, Quá, Thật đứng cuối câu Bµi 2: ChuyÓn c¸c c©u kÓ sau thµnh c©u c¶m: a) Bông hồng này đẹp. b) C¸nh diÒu bay cao. c) Giã thæi m¹nh. d) Em bÐ bô bÉm. Bài 3: Viết đoạn văn tả chú chó đáng yêu =============================== Chiều Tiết 1: Kĩ thuật =============================== Tiết 2: Âm nhạc =============================== Tiết 3: Tin ============================================== Thứ tư ngày 3 tháng 4 năm 2013 Sáng Tiết 1: Toán ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ I- Mục tiêu: - Bước đầu biết được một số ứng dụng của tỷ lệ bản đồ. * Bài tập cần làm: BT1, BT2; II- Chuẩn bị:.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Vẽ lại bản đồ Trường Mầm non xã Thắng Lợi vào giấy khổ to III- Các hoạt động dạy học b- Các hoạt động trên lớp. Thời gian 5’. 5’. 5’. 10’. 10’. 5’. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. A. Kiểm tra bài cũ : GV gọi HS lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét bổ sung: HS đọc ví dụ Viết vào ô trống: + Đoạn AB dài 2 cm Tỉ lệ bản đồ 1: 1: 1: 1:2 2000 500 100 000 000 000 Độ dài thu 1 cm 1 dm 1 mm nhỏ Độ dài thật 2 000 000 m GV nhận xét, cho điểm HS + Tỉ lệ: 1 : 300 B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài toán 1 + ứng với 300 cm Gọi HS đọc ví dụ + Độ dài thu nhỏ trên bản đồ (đoạn + ứng với 2cm x 300 AB) dài mấy cm? Bài giải + Bản đồ Trường Mầm non xã Thắng Chiều rộng thật của cổng trường là: Lợi vẽ theo tỉ lệ nào? 2 x 300 = 600 (cm) + Trên bản đồ 1cm ứng với độ dài thật là bao nhiêu cm? + Trên bản đồ 2cm ứng với độ dài thật là bao nhiêu cm? HS lắng nghe và lên bảng giải tương tự bài toán 1 GV hứơng dẫn cách ghi bài giải 2. Giới thiệu bài toán 2: Thực hiện như bài toán 1, lưu ý: + Độ dài thu nhỏ ở bài này là 102 mm. Vậy độ dài thật tương ứng là mm. Ta có thể đổi sang km + Nên viết 102 x 1 000 000, không nên HS đọc đề bài, tính được độ dài thật theo độ dài viết 1 000 000 x 102 thu nhỏ trên bản đồ, rồi viết số thích hợp vào 3. Thực hành chỗ trống: Bài tập 1: + Cột 1: 2 x 500000 = 1000 000 cm Gọi HS đọc đề bài + Cột 2: 45 000 Yêu cầu HS tự làm bài + Cột 3: 100 000 HS đọc đề bài, phân tích đề bài tìm ra cách tính: GV nhận xét, chữa bài - Bản đồ vẽ theo tỉ lệ 1 : 200 Bài tập 2 : - Chiều dài phòng học thu nhỏ là 4cm Gọi HS đọc đề bài GV gợi ý: - Bài toán hỏi chiều dài thật của phòng học - Bản đồ vẽ theo tỉ lệ nào? Bài giải: - Chiều dài phòng học thu nhỏ trên bản Chiều dài thật của phònghọc là: đồ là bao nhiêu?.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Bài toán hỏi gì? 4 x 200 = 800 (cm) = 8 m Yêu cầu HS lên bảng giải bài Đáp số: 8m GV nhận xét, chữa bài 4. Củng cố- Dặn dò HS nhắc lại bài học + Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ? Nhận xét tiết học Bài chuẩn bị: Ứng dụng của bản đồ (tt) =============================== Tiết 2: Tập đọc DÒNG SÔNG MẶC ÁO I- Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc diễn cảm 1 đoạn thơ trong bài với giọng vui, tình cảm. - Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương (trả lời được các câu hỏi trong SGK,thuộc được đoạn thơ khoảng 8 dòng) - Học thuộc lòng đoạn thơ khoảng 8 dòng. II- Đồ dùng dạy học. - Tranh minh họa bài đọc SGK III . Các họat động dạy học. Thời gian 3’. 12’. 13’. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. A. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra 2 HS 2HS tiếp nối nhau đọc bài Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất và trả lời câu hỏi trongSGK B. Bài mới: 1/ Hướng dẫn HS luyện đọc Gọi HS tiếp nối nhau đọc 2 đoạn của HS đọc tiếp nối nhau theo đoạn: khổ thơ + Đoạn 1: 8 dòng đầu (màu áo của dòng sông buổi sáng, trưa, chiều tối) + Đoạn 2: 6 dòng còn lại (màu áo dòng sông lúc đêm khuya, trời sáng) + điệu, hây hây, ráng, …. *Luân đọc 1 khổ thơ. *Luân đọc 1 khổ thơ. Khen thưởng những HS đọc tốt và khuyến khích những HS đọc còn yếu Hướng dẫn HS tìm hiểu các từ ngữ khó trong bài Cho HS luyện đọc theo cặp HS đọc theo cặp Cho HS đọc toàn bài 1 – 2 HS đọc để cả lớp nhận xét GV đọc diễn cảm toàn bài HS lắng nghe 2 .Tìm hiểu bài GV đặt câu hỏi: HS đọc thầm từng đoạn và trả lời: + Vì sao tác giả lại nói là dòng sông + Vì dòng sông luôn thay đổi màu sắc giống điệu? như con người đổi màu áo + Màu sắc của dòng sông thay đổi + lụa đào, áo xanh, hây hây ráng vàng, như thế nào trong một ngày? nhung tím, áo đen, áo hoa ứng với thời gian.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 10’. 2’. trong ngày + Cách nói “dòng sông mắc áo” có gì + Đây là hình ảnh nhân hóa làm cho con hay? sông trở nên gần gũi với con người + VD: Nắng lên mặc áo lụa đào thướt tha vì + Em thích hình ảnh nào trong bài? hình ảnh sông mặc áo lụa đào gợi cảm giác Vì sao? mềm mại, thướt tha, rất đúng với một dòng sông, … + Bài thơ là sự phát hiện của tác giả về vẻ + Nội dung chính của bài là gì? đẹp của dòng sông quê hương. Qua bài thơ, GV nhận xét, chốt lại ý chính mỗi người thấy thêm dòng sông của quê 3. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm và hương HTL bài thơ Gọi HS đọc tiếp nối 2 đoạn thơ, GV 2 HS đọc tiếp nối nhau 6 khổ với giọng nhẹ hứơngdẫn HS tìm đúng giọng đọc nhàng, nạgc nhiên, Nhấn giọng những từ ngữ phù hợp gợi tả, gợi cảm: điệu làm sao, thướt tha, bao la, thơ thẩn, hây hây ráng vàng, … GV hướng dẫn HS luyện đọc và thi HS luyện đọc và tham gia thi đọc diễn cảm đọc diễn cảm đoạn 2 của khổ thơ: đoạn thơ Yêu cầu hs đọc thuộc lòng HS nhẩm HTL từng đoạn thơvà tham gia thi ®o¹n th¬ kho¶ng 8 dßng. đọc thuộc lòng . Cho HS nhẩm đọc thuộc lòng ®o¹n thơ và thi HTL . GV nhận xét, khen những HS đọc tốt 4/ Củng cố- Dặn dò + Nội dung, ý nghĩa của bài thơ? HS phát biểu ý kiến cá nhân Nhận xét tiết học Bài chuẩn bị: Ăng-co Vát =============================== Tiết 3: Tập làm văn LUYỆN TẬP QUAN SÁT CON VẬT. I- Mục tiêu: - Nêu được nhận xét về cách quan sát và miêu tả con vật qua bài văn Đàn ngan mới nở (BT1, BT2) - Bước đầu biết cách quan sát một con vật để chọn lọc các chi tiết nổi bật về ngoại hình, hoạt động và tìm từ ngữ để miêu tả con vật đó ( BT3, BT4 ). - HS biết yêu thương các loài vật II- Đồ dùng dạy học - Tranh minh họa bài đọc SGK - Phiếu học tập - Tranh ảnh chó, mèo, … III-Các hoạt động dạy học:. Thời gian 5’. Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ : GV kiểm tra 2 HS + 1 HS đọc nội dung cần ghi nhớ. Hoạt động của học sinh 2 HS.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 15’. bài Cấu tạo bài văn miêu tả con vật? + 1 HS đọc lại dàn ý chi tiết tả một con vật nuôi trong nhà? 2. Bài mới: Luyện tập quan sát con vật Bài tập 1, 2 Gọi HS đọc nội dung bài tập, trả 1hs đọc lời các câu hỏi: Những bộ phận đựơc quan sát và miêu tả? Yêu cầu HS hoạt động nhóm hoàn thành phiếu HS đọc nối tiếp nhau nội dung bài GV nhận xét, kết luận lời giải đúng HS trao đổi, thảo luận xác định các bộ phận của đàn ngan được quan sát và miêu tả Các bộ phận Từ ngữ miêu tả HS viết kết quả vào phiếu và dán phiếu lên Hình dáng chỉ to hơn cái trứng một tí bảng Bộ lông vàng óng, như màu của những con tơ nõn mới guồng Đôi m chỉ bằng hột cườm, đen nhánh hạt huyền, long lanh … Cái mỏ Cái đầu Hai cái chân. màu nhung ,h¬u vừa bằng ngón tay đứa bé mới đẻ… xinh xinh, vàng nuột lủn chủn, bé tí, HS màuphát đỏ hồng biểu cá nhân. 8’. 7’. - Những câu miêu tả em cho là hay? Bài tập 3: Gọi HS đọc yêu cầu của bài GV kiểm tra kết quả quan sát ngoại hình, hành động con mèo, con chó Treo tranh, ảnh chó mèo lên bảng Nhắc HS chú ý trình tự thực hiện: + Viết lại kết quả quan sát các đặc điểm ngoại hình của con vật + Dựa vào kết quả quan sát, tả các đặc điểm ngoại hình của con vật Gọi HS phát biểu Gv nhận xét, khen ngợi những HS biết miêu tả ngoại hình của con vật cụ thể, sinh động, có nét riêng Bài tập 4: Gọi HS đọc yêu cầu của bài GV nhắc HS chú ý: + Nhớ lại kết quả các em đã quan sát về các hoạt động thường xuyên của con vật + Tham khảo bài Con mèo hung + Khi tả, chỉ chọn những đặc điểm. HS đọc yêu cầu của bài, lắng nghe hướng dẫn, làm bài vào vở và tiếp nối nhau phát biểu: Các bộ phận Từ ngữ miêu tả - Bộ lông hung hung - Cái đầu tròn tròn - Hai tai dong dỏng, dựng đứng, rất thính nhạy - Đôi mắt hiền lành, ban đêm sáng long lanh - Bộ ria vểnh lên oai vệ - Bốn chân thon nhỏ, bước đi êm nhẹ như lướt - Cái đuôi dài thướt tha duyên dáng HS đọc yêu cầu của bài. HS lắng nghe. HS dựa trên kết quả đã quan sát, HS miêu tả.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 5’. nổi bật Cho HS làm bài và phát biểu GV nhận xét, khen ngợi HS miêu tả sinh động các hoạt động của con vật 3.Củng cố- Dặn dò Về nhà hoàn chỉnh các đoạn văn Nhận xét tiết học Bài chuẩn bị: Điền vào giấy tờ in sẵn. hoạt động của con vật HS tiếp nối nhau đọc bài của mình HS lắng nghe. =============================== Tiết 4: T. Anh ================================ Tiết 5: Sinh hoạt câu lạc bộ tiếng anh =============================== Chiều: Tiết 1: Chính tả ĐƯỜNG ĐI SA PA I- Mục tiêu: - Nhớ - viết đúng bài CT; biết trình bày đúng đoạn văn trích. - Làm đúng các bài tập CT phương ngữ 2 a/b hoặc 3 a/b. II.Chuẩn bị: - Phiếu khổ to viết nội dung BT2 và BT3 III.Các hoạt động dạy học:. Thời gian 3’ 22’. 7’. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. A. Kiểm tra bài cũ : GV gọi 1 HS tự tìm và đố 2 bạn viết trên bảng . B. Bài mới: 1. Hướng dẫn nhớ - viết chính tả GV đọc yêu cầu của bài Gọi HS đọc thuộc lòng đoạn từ Hôm sau … đến hết của bài Đường lên Sa Pa GV nhắc các em chú ý cách trình bày đoạn văn, những chữ cần viết hoa, những hcữ dễ viết sai chính tả GV thu chấm, chữa 7-10 bài. Nhận xét chung bài viết của HS, tuyên dương những HS viết đúng chính tả, trình bày rõ ràng, sạch đẹp 2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 2 a): Gọi HS đọc yêu cầu của bài Cho HS trao đổi theo nhóm làm bài. Lớp, cả lớp viết trên giấy nháp 5 – 6 tiếng có nghĩa bắt đầu bằng tr/ch . HS lắng nghe, theo dõi SGK 2 – 3 HS đọc thuộc lòng đoạn văn + thoắt, khoảnh khắc, hây hẩy, nồng nàn, … HS gấp SGK, nhớ và viết chính tả HS đổi chéo vở cho nhau để sóat lỗi HS lắng nghe HS đọc đề bài HS trao đổi làm bài theo nhóm: thêm dấu thanh cho vần để tạo nhiều tiếng có nghĩa.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Dán 3 -4 tờ phiếu cho các nhóm thi tiếp sức GV nhận xét, chốt lại lời giải đún. HS lắng nghe a) thế giới, rộng, biên giới, biên giới, dài b) \Ư\\. 5’. GV nhận xét,chốt lại lời giải đúng. 3’. Bài tập 3 Thi tiếp sức GV tổ chức cho HS thi tiếp sức GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng 3. Củng cố- Dặn dò Lắng nghe, thực hiện. Ghi nhớ các từ vừa ôn luyện Nhận xét tiết học Bài chuẩn bị: Nghe lời chim nói =============================== Tiết 2: Địa lý Bài 28 : THAØNH PHỐ ĐAØ NẴNG. I. MUÏC TIEÂU Hoïc xong baøi naøy, HS bieát:  Dựa vào bản đồ Việt Nam xác định và nêu được vị trí Đà Nẵng.  Giải thích được vì sao Đà Nẵng vừa là thành phố cảng vưùa là thành phố du lịch. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC  Bản đồ hành chính Việt Nam.  Một số ảnh về thành phố Đà Nẵng.  Lược đồ hình 1 bài 24. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động (1’) 2. Kieåm tra baøi cuõ (4’)  GV goïi 2 HS laøm baøi taäp 2, 3 / 40 VBT Ñòa lí.  GV nhaän xeùt, ghi ñieåm. 3. Bài mới (30’) Hoạt động dạy 1. Đà Nẵng – thành phố cảng Hoạt động 1 : Làm việc theo cặp  Muïc tieâu : Dựa vào bản đồ Việt Nam xác định và nêu được vị trí Đà Nẵng.. Hoạt động học.

<span class='text_page_counter'>(19)</span>  Caùch tieán haønh : Bước 1 : - GV yêu cầu HS quan sát bản đò hành - Làm việc theo nhóm. chính giao thông Việt Nam treo tường kết hợp lược đồ hình 1 trong SGK và trả lời câu hoûi cuûa muïc 1 trong SGK. Bước 2 : - Goïi caùc nhoùm trình baøy. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thaûo luaän cuûa nhoùm mình. - GV sửa chữa và giúp các nhóm hoàn thiện câu trả lời. Kết luận: Đà Nẵng là thành phố Cảng, đâu mối giao thông quan trọng ở miền Trung, là một trong những thành phố lớn của nước ta. 2. Đóng tàu là nghành công nghiệp quan troïng cuûa Haûi Phoøng Hoạt động 2 : Làm việc cả lớp  Muïc tieâu: Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu cuûa thaønh phoá Haûi Phoøng .  Caùch tieán haønh : Bước 1 : - Yeâu caàu HS döaï vaøo voán hieåu bieát, vaøo - Laøm vieäc caù nhaân. tranh ảnh và mục 2 trong SGK, trả lời câu hoûi trong SGV trang 92. Bước 2 : - HS trình bày kết quả làm việc trước lớp. - Moät soá HS trình baøy keát quaû laøm vieäc trước lớp. - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời. 3. Haûi Phoøng laø trung taâm du lòch Hoạt động 3 : Làm việc theo nhóm  Muïc tieâu: Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu cuûa thaønh phoá Haûi Phoøng.  Caùch tieán haønh : Bước 1 : - Yeâu caàu HS döaï vaøo SGK tranh, aûnh voán - Laøm vieäc theo nhoùm. hiểu biết của HS để thảo luận các câu hỏi trong SGV trang 93. Bước 2:.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Goïi caùc nhoùm trình baøy.. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thaûo luaän cuûa nhoùm mình.. - GV sửa chữa và giúp các nhóm hoàn thiện câu trả lời.  Kết luận: Đà Nẵng là điểm du lịch hấp dẫn bới có hệ thống bãi tắm đẹp và các danh lam thắng cảnh đẹp. Hoạt động cuối: Củng cố dặn dò - Yêu cầu HS lên chỉ TPĐà Nẵng trên bản - 1, 2 HS thực hiện. đồ. - GV nhaän xeùt tieát hoïc. Daën HS veà nhaø laøm bài tập ở VBT địa lí và chuẩn bị bài sau. =============================== Tiết 3: PĐHS Luyện Toán tỉ lệ bản đồ I .Mục tiêu: Luyện tập về tỉ lệ bản đồ. II. Các hoạt động day học Bài 1: Bản đồ địa chính thôn A có tỉ lệ 1: 1000. Khu đất nhà bạn Vũ vẽ trên bản đồ đó có hình ch÷ nhËt chiÒu réng 4 cm, chiÒu dµi 6cm. Trªn thùc tÕ: a) Chu vi khu đất nhà Vũ là bao nhiêu mét. b) Diện tích khu đất nhà Vũ là bao nhiêu mét vuông? Bài 2: Đoạn đờng từ coognr nhà Bình đến cổng UBND xã đợc vẽ trên bản đồ tỉ lệ 1: 1000 là 30cm. Đoạn đờng đó trên thực tế dài bao nhiêu mét? Bài 3: Khu đất nhà Văn hình chữ nhật, chiều rộng 60 m, chiều dài 80m, Hỏi trên bản đồ địa chính tỉ lệ 1: 2000 thì khu đất nhà Văn: a) Cã chu vi bao nhiªu cm? b) DiÖn tÝch bao nhiªu cm vu«ng? Bµi 4: H·y vÏ thu nhá mét phßng héi trêng cã chiÒu dµi 30m, réng 20m víi tØ lÖ 1: 1000 ============================================== Thứ năm ngày 4 tháng 5 năm 2013 Sáng Tiết 1: Mĩ thuật =============================== Tiết 2: Thể dục =============================== Tiết 3: Toán ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ (tt) I- Mục tiêu: Giúp HS: - Biết được một số ứng dụng của tỷ lệ bản đồ. - * BT cần làm: BT1, BT2; II- Chuẩn bị: - Bảng phụ, SGK III- Các họat động dạy học Thời Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> gian 3’. 10’. A. Kiểm tra bài cũ : Gọi HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở nháp: -Một mảnh đất hình chữ nhật được vẽ trên bản đồ có tỉ lệ và kích thước như hình vẽ Tính chiều dài, chiều rộng của mảnh đất? B Bài mới: 1. Giới thiệu bài toán 1 Gọi HS đọc ví dụ + Độ dài thật là bao nhiêu m? + Trên bản đồ có tỉ lệ nào? + Phải tính độ dài nào? + Theo đơn vị nào? + Vì sao cần phải đổi đơn vị đo của độ dài thật ra cm? GV hứơng dẫn cách ghi bài giải. 7’ 10’. 7’. 3’. 2. Giới thiệu bài toán 2: Tiến hành tương tự như bài toán 1 3. Thực hành Bài tập 1: Gọi HS đọc đề bài Yêu cầu HS tự làm bài, lưu ý HS phải đổi số đo của độ dài thật ra số đo cùng đơn vị đo của độ dài trên bản đồ tương ứng GV nhận xét, chữa bài Bài tập 2 : Gọi HS đọc đề bài Yêu cầu HS lên bảng giải bài. 2HS. HS đọc ví dụ + Khoảng cách AB là 20 m + Tỉ lệ: 1 : 500 + Tính độ dài thu nhỏ tương ứng + Theo đơn vị cm + Độ dài thu nhỏ theo đơn vị cm thì độ dài thật tương ứng phải là cm 20 m = 2000 cm Khoảng cách AB trên bản đồ là: 2000 : 500 = 4 (cm) HS lắng nghe và lên bảng giải tương tự bài toán 1 HS đọc đề bài, tính được độ dài thu nhỏ trên bản đồ, rồi viết số thích hợp vào chỗ trống: + Cột 1: 5 km = 500 000 cm 500 000 : 10 000 = 50 cm + Cột 2: 5 mm + Cột 3: 1 dm HS đọc đề bài, phân tích đề bài tìm ra cách tính và lên bảng giải: Bài giải: 12 km = 1 200 000 cm Quãng đường từ bản A đến bản B trên bản đồ dài là: 1 200 000 : 100 000 = 12 (cm) Đáp số: 12 cm. GV nhận xét, chữa bài 4- Củng cố- Dặn dò + Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ? HS nhắc lại bài học Nhận xét tiết học Bài chuẩn bị: Thực hành =============================== Tiết 4: Luyện từ và câu.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> CÂU CẢM I- Mục tiêu: - Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm ( ND Ghi nhớ ) - Biết chuyển câu kể đã cho thành câu cảm ( BT1, mục III) - Bước đầu đặt được câu cảm theo tình huống cho trước ( BT2) - Nêu được cảm xúc được bộc lộ qua câu cảm ( BT3). *HS K - G đặt được câu cảm theo yêu cầu BT3 với các dạng khác nhau. II- Đồ dùng dạy học - Phiếu khổ to và bút dạ III -Các họat động dạy học. Thời gian 5’. 10’. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. A. Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS đọc đoạn văn đã viếtvề hoạt động du lịch hay thám hiểm B. Bài mới: Câu cảm 1. Phần nhận xét Gọi HS lần lượt đọc các bài tập HS tiếp nối nhau đọc các BT1, 2, 3, 4, suy Gọi HS lần lượt trả lời các câu hỏi nghĩ và lần lượt phát biểu ý kiến trả lời các GV nhận xét, chốt lại ý đúng câu hỏi. - Chà, con mèo có bộ lông mới đẹp làm sao! (Dùng để thể hiện cảm xúc ngạc nhiên, vui mừng trước vẻ đẹp của bộ lông mèo - A, Con mèo nàykhôn thật! (Dùng để thể hiện cảm xúc thán phục sự khôn ngoan của con mèo). Bài 2: Cuối các câu trên có dâu chấm than GV kết luận: + Câu cảm dùng để bộc lộ cảm xúc của người nói + Trong câu cảm thường có các từ ngữ: trời,nhớ quá, lắm, thật 3 – 5ôi, HSchao, đọc ghi SGK. 10’. 2. Phần ghi nhớ Gọi HS đọc ghi nhớ 3. Phần luyện tập Bài tập 1,2 Gọi HS đọc yêu cầu của bài Yêu cầu HS tự làm bài và phát biểu GV nhận xét, chốt lại kết q Câu kể a) Con mèo này bắt chuột giỏi b) Trời rét c) Bạn Ngân chăm chỉ d) Bạn Giang học giỏi. HS đọc yêu cầu 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. HS đọc yêu cầu 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở Câu cảm  Chà (Ôi…), con mèo này bắt chuiột giỏi quá!  Ôi (Ôi chao), trời rét quá!  Bạn Ngân chăm chỉ quá!  Chà, bạn Giang học giỏi ghê!.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> HS đọc yêu cầu: + Nói cảm xúc bộc lộ trong các câu + Nêu tình huống sử dụng 10’. 5’. Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu của bài HS nhắc lại bài học Yêu cầu HS tự làm bài và phát biểu GV nhận xét, chốt lại kết quả Bài tập 3: Gọi HS đọc yêu cầu của bài GV cho HS suy nghĩ và phát biểu ý kiến. GV nhận xét, chữa b 4. Củng cố- Dặn dò + Cấu tạo và tác dụng của câu cảm? Nhận xét tiết học Chuẩn bị: Thêm trạng ngữ cho câu =============================== Tiết 5: HĐNG =============================== Chiều Tiết 1: Tiếng anh ================================ Tiết 2: Khoa học NHU CẦU KHÔNG KHÍ CỦA THỰC VẬT. I- Mục tiêu: - Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển củat thực vật có nhu cầu về không khí khác nhau. II- Đồ dùng dạy học. - Hình trang 116, 117 SGK - Phiếu học tập III – Các họat động dạy học. Thời gian 3’. 15’. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1. Kiểm tra bài cũ : GV gọi HS lên bảng trả lời, cả lớp nhận xét, bổ sung: + Vai trò của các chất khoáng đối với thực vật? + Nhu cầu chất khoáng của thực vật như thế nào? 2. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự trao đổi khí GV nêu câu hỏi: + Không khí có những thành phần nào? + Kể tên những khí quan trọng đối với đời sống của thực vật? Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận:. HS dựa vào kiến thức đã học, trả lời: + Ô-xi, ni-tơ và các thành phần khác… + Ô-xi,ni-tơ, ….

<span class='text_page_counter'>(24)</span> 15’. 2’. + Trong quang hợp, thực vật hút khí gì và thải ra khí gì? + Trong hô hấp, thực vật hút khí gì và thải ra khí gì? + Quá trình quang hợp xảy ra khi nào? + Quá trình hô hấp xảy ra khi nào? + Điều gì xảy ra với thực vật nếu một trong hai quá trình trên ngừng? GV nhận xét, kết luận: Thực vật cần không khí để quang hợp và hô hấp. Cây dù không được cung cấp đủ nước, chất khoáng và ánh sáng nhưng thiếu không khí cây cũng không thể sống được Hoạt động 2: Tìm hiểu một số ứng dụng thực tế về nhu cầu không khí của thực vật GV nêu vấn đề, gợi ý cho HS trả lời các câu hỏi + Thực vật ăn gì để sống? Nhờ đâu mà thực vật thực hiện được điều kì diệu đó?. + Nêu ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu khí các-bô-níc của thực vật? + Nêu ứng dụng về nhu cầu về khí ô-xi của thực vật? GV nhận xét, kết luận nội dung bài 3. Củng cố – Dặn dò + Nêu sự rao đổi khí của thực vật trong quá trình hô hấp và quang hợp? Nhận xét tiết học Bài chuẩn bị: Trao đổi chất ở thực vật. Các nhóm trao đổi, thảo luận, trả lời: + Thực vật hút khí các-bô-nic và thải ra khí ô-xi + Thực vật hút khí ô-xi và thải ra khí các-bô-níc + Quá trình quang hợp xảy ra khi có ánh sáng mặt trời + Khi đêm xuống + Nếu không có 1 trong 2 quá trình trên, cây sẽ chết HS lắng nghe HS lắng nghe, đọc SGK, vốn hiểu biết của mình, trả lời: +. Khí các-bô-níc có trong không khí đựơc lá cây hấp thụ và nước có trong đất được rễ cây hút lên. Nhờ diệp lục có trong lá cây mà thực vật có thể sử dụng năng lựong ánh sáng mặt trời để chế tạo chất bột đường từ khí các-bôníc và nứơc + Nếu tăng lượng khí các-bô-níc lên gấp đôi cây trồng sẽ có năng suất cao hơn + Để có đủ ô-xi giúp quá trình hô hấp tốt, đất trồng phải tơi xốp, thoáng HS nhắc lại nội dung bài học. =============================== Tiết 3: Luyện TV ĐƯỜNG ĐI SA PA I. MỤC TIÊU: Giúp HS: Rèn kĩ năng viết: Viết đúng mẫu chữ nghiêng thanh đậm bài viết: ĐƯỜNG ĐI SA PA II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. Hoạt động 1: Tìm hiểu bài viết. - GV hướng dẫn học sinh viết. Hoạt động 2:Thực hành luyện viết. - Nêu y/c luyện viết. - Theo dõi HS viết bài, uốn nắn, sửa sai cho HS..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Hoạt động 3 Nhận xét, đánh giá. - GV thu vở chấm, nhận xét, đánh giá. - Nhận xét chung buổi học, dặn luyện viết ============================================== Thứ sáu ngày 5 tháng 4 năm 2013 Sáng Tiết 1: T. Anh =============================== Tiết 2: Tin =============================== Tiết 3: Toán THỰC HÀNH I- Mục tiêu: Giúp HS: - Tập đo độ dài một đoạn thẳng trong thực tế,tập ước lượng. - * BT cần làm: BT1, (HS có thể đo độ dài đoạn thẳng bằng thước dây, bằng bước chân). II- Chuẩn bị: - Thước dây cuộn - Cọc tiêu III- Các họat động dạy học Thời gian 5’. 7’. 25’. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1. Kiểm tra bài cũ : Gọi HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở nháp: 2hs Viết số thích hợp vào chỗ trống: GV nhận xét, cho điểm HS 2. Bài mới a)Phần “Lí thuyết”: Hứơng dẫn HS cách đo độ dài đoạn thẳng và cách xác định ba điểm thẳng hàng trên mặt đất như SGK. b)Phiếu thực hành: BT1: Thực hành đo độ dài rồi ghi kết quả trống PHIẾU THỰC HÀNH Nhóm: ………………………………………………………. Ghi kết quả thực hành vào ô trống trong bảng: HS lắng nghe và biết cách đo, xác định 1. Thực hành đo độ dài: Lần đo Chiều dài bảng lớp Chiều rộng phòng Chiều dài phòng học học học 1 - Học sinh thực hành đo theo nhóm , 2 ghi kết quả vào bảng 3.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm, yêu cầu các nhóm thực hành và ghi kết quả vào phiếu thực hành 3’. 3- Củng cố- Dặn dò + Qua bài thực hành hôm nay, em học được những gì? Nhận xét tiết học Bài chuẩn bị: Thực hành (tt). + Tập ước lượng độ dài: nỗi em ước lượng 10 bước đi xem được khoảng mấy mét, rồi dùng thước đo kiểm tra Các nhóm báo cáo kết quả làm việc của nhóm mình dựa vào phiếu thực hành HS phát biểu cá nhân. =============================== Tiết 4: Tập làm văn ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN I- Mục tiêu: - Biết điền đúngnội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn – Phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng (BT1). - Biết tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng (BT2). - HS biết vận dụng vào thực tế * KNS : Thu thập, xử lí thông tin, Giao tiếp. II- Đồ dùng dạy học - Bản phô tô Phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng III-Các hoạt động dạy học: Thời gian 5’. 20’. Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ : GV gọi HS đọc đoạn văn tả ngoại hình con mèo (hoặc con chó) và đọan văn tả hoạt động của con mèo (hoặc con chó) 2. Bài mới: Bài tập 1: Gọi HS đọc yêu cầu của bài Treo tờ phiếu lên bảng và giải thích từ viết tắt: CMND GV nhắc HS: + Ở mục địa chỉ, em phải ghi địa chỉ của người họ hàng + Mục Họ và tên chủ hộ, em phải ghi tên chủ nhà nơi mẹ con em đến chơi + Ở mục 1. Họ và tên, em phải ghi rõ họ và tên của mẹ em + Ở mục 6. Ở đâu đến hoặc đi đâu, em khai nơi mẹ con em ở đâu đến + Ở mục 9. Trẻ em dưới 15 tuổi đi theo, em phải ghi họ, tên của em + Mục cán bộ đăng kí là mục dành cho cán bộ. Cạnh đó là mục dành cho chủ hộ kí và viết họ tên. Hoạt động của học sinh 1 học sinh. HS đọc HS quan sát, lắng nghe: + CMND: Chứng minh nhân dân. HS lắng nghe, chú ý: Bài tập này nêu tình huống giả định: em và mẹ đến chơi nhà một người bà con ở tỉnh khác Dưới sự hướng dẫn của GV, HS điền các nội dung vào phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng và lần lượt.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> 10’. 5’. GV phát phiếu cho HS, yêu cầu điền vào phiếu và đọc rứơc lớp GV nhận xét, chữa bài Bài tập 2: Gọi Hs đọc yêu cầu của bài Yêu cầu Hs suy nghĩ và trả lời GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng 3. Củng cố – Dặn dò Nhớ cách điền vào Phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng Nhận xét tiết học Chuẩn bị: Luyện tập miêu tả các bộ phận của con vật. đọc :. HS đọc, suy nghĩ và trả lời: Khai báo tạm trú, tạm vắng để chính quyền địa phương Quản lí được những người đang có mặt hoặc. =============================== Tiết 5: Sinh hoạt lớp KIỂM ĐIỂM TUẦN 30 I.Mục tiêu: - Kiểm điểm các mặt hoạt động trong tuần. - Triển khai kế hoạch tuần sau. II. Hoạt động dạy - học. 1. Tổ trưởng các tổ nhận xét tình hình hoạt động của các bạn trong tuần. 2. Giáo viên nhận xét - Nền nếp: ra vào lớp đúng giờ, xếp hàng đầu giờ và cuối buổi, truy bài đầu giờ đều, thực hiện hát đầu giờ cần đều hơn. - Học tập: Có ý thức học tương đối tốt, chuẩn bị bài đầy đủ, hăng hái phát biểu xây dựng bài, nhiều em có sự chuẩn bị bài tốt, học nghiêm túc. - Thể dục - vệ sinh: thực hiện tốt. - Các hoạt động khác tham gia đều, hiệu quả khá: chăm sóc hoa. - Khen: Hảo, Bích, Hiền, Hậu, Cừ , Ngân Hoài tích cực trong các giờ học. - Chê: Hùng, Lý còn lười học. 3. Kế hoạch tuần sau: - Khắc phục những tồn tại, phát huy những mặt mạnh, thực hiện tốt mọi hoạt động trong tuần sau. - Tích cực tham gia phong trào thi đua. ==============================================.

<span class='text_page_counter'>(28)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×