Hu
ế
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TỐN
họ
cK
inh
tế
----------------
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ại
CƠNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ GTGT ĐỐI VỚI DOANH
gĐ
NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TẠI CỤC THUẾ TỈNH
Trư
ờn
THỪA THIÊN HUẾ
HỒ THỊ KIỀU NHI
Trư
ờn
gĐ
ại
họ
cK
Hu
ế
inh
tế
KHÓA HỌC: 2015 - 2019
Hu
ế
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
tế
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TỐN
họ
cK
inh
----------------
ại
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
CƠNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ GTGT ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
ờn
gĐ
NGOÀI QUỐC DOANH TẠI CỤC THUẾ TỈNH THỪA THIÊN
HUẾ
Tên sinh viên:
Giáo viên hướng dẫn:
HỒ THỊ KIỀU NHI
THS. PHẠM THỊ HỒNG QUN
Trư
Lớp: K49A Kiểm tốn
Niên khóa: 2015 -2019
LỜI CẢM ƠN
Hu
ế
Huế, tháng 05/2019
tế
Lời đầu tiên em xin gửi lời cám ơn chân thành đến các thầy cô khoa Kế tốn
- Kiểm tốn, đặc biệt là cơ Phạm Thị Hồng Quyên đã trực tiếp hướng dẫn em trong
inh
quá trình viết bài báo cáo này. Cô đã tận tâm giúp đỡ, hướng dẫn em trong việc
hồn thành khóa luận một cách tốt nhất. Một lần nữa em xin cảm ơn cô.
Tuy ba tháng thực tập không dài nhưng đây cũng là tháng ngày em được
cK
tham quan, trải nghiệm tại Cục thuế cũng như học hỏi được nhiều thứ liên quan tới
ngành học. Em cũng chân thành gửi lời cám ơn đến Ban lãnh đạo cùng q cơ bác
tại các phịng ban của Cục thuế Tỉnh đã tạo mọi điều kiện giúp em thực hiện tốt
họ
khóa luận của mình. Trong q trình thực tập, thu thập số liệu và làm bài, vì cịn
bỡ ngỡ với mơi trường làm việc nên đơi lúc xảy ra sai sót, em rất mong nhận được
sự đóng góp từ q thầy cơ để bài của em được hoàn chỉnh hơn. Cuối cùng em xin
ại
chúc quý thầy cô sức khỏe.
Trư
ờn
gĐ
Em xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 05 năm 2019
Sinh viên thực hiện
Hồ Thị Kiều Nhi
ờn
Trư
gĐ
ại
inh
cK
họ
tế
Hu
ế
GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng Quyên
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Nội dung
CSKD
Cơ sở kinh doanh
GTGT
Giá trị gia tăng
NCT
Người chịu thuế
NNT
Người nộp thuế
NQD
Ngoài quốc doanh
inh
tế
Chữ viết tắt
NSNN
Ngân sách nhà nước
Sản xuất kinh doanh
Trư
ờn
gĐ
ại
họ
cK
SXKD
SVTH: Hồ Thị Kiều Nhi
i
GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng Quyên
DANH MỤC BẢNG
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp
Bảng 2.1 Các chỉ tiêu kinh tế của tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016 - 2018 ................38
Bảng 2.2 Tình hình sử dụng cán bộ, cơng chức tại Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế giai
tế
đoạn 2016 - 2018 ................................................................................................................45
Bảng 2.3 Kết quả thực hiện dự toán thu NSNN tại Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế giai
inh
đoạn 2016 – 2018 ...............................................................................................................49
Bảng 2.4 Kết quả thực hiện dự toán thuế GTGT của doanh nghiệp NQD tại Cục thuế tỉnh
Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016 – 2018 .............................................................................52
cK
Bảng 2.5 Tình hình doanh nghiệp NQD đăng ký thuế (cấp mã số thuế) tại Cục thuế tỉnh
Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016 – 2018 .............................................................................54
Bảng 2.6 Tình hình doanh nghiệp NQD kê khai nộp thuế GTGT tại Cục thuế tỉnh Thừa
họ
Thiên Huế giai đoạn 2016 – 2018 ......................................................................................56
Bảng 2.7 Tình hình hồn thuế GTGT của doanh nghiệp NQD tại Cục thuế tỉnh Thùa
Thiên Huế giai đoạn 2016 – 2018 ......................................................................................60
ại
Bảng 2.8 Tình hình nợ thuế GTGT của doanh nghiệp NQD tại Cục thuế tỉnh Thừa Thiên
gĐ
Huế giai đoạn 2016 – 2018.................................................................................................61
Bảng 2.9 Tình hình thanh, kiểm tra thuế GTGT doanh nghiệp NQD tại Cục thuế tỉnh
Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016 – 2018 .............................................................................64
Bảng 2.10 Đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ tại Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế giai
Trư
ờn
đoạn 2016 – 2018 ...............................................................................................................69
SVTH: Hồ Thị Kiều Nhi
ii
GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng Quyên
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp
Biểu đồ 2.1 Kết quả thực hiện thu NSNN tại Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn
2016 - 2018.........................................................................................................................51
tế
Biểu đồ 2.2 Kết quả thực hiện thu thuế GTGT của doanh nghiệp NQD tại Cục thuế tỉnh
Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016 – 2018 .............................................................................53
Biểu đồ 2.3 Tình hình doanh nghiệp NQD đăng ký thuế (cấp mã số thuế) tại Cục thuế tỉnh
inh
Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016 – 2018 .............................................................................55
Biểu đồ 2.4 Tình hình doanh nghiệp NQD kê khai thuế tại Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế
cK
giai đoạn 2016 – 2018 ........................................................................................................57
Biểu đồ 2.5 Tình hình hồn thuế GTGT của doanh nghiệp NQD tại Cục thuế tỉnh Thừa
Thiên Huế giai đoạn 2016 – 2018 ......................................................................................60
họ
Biểu đồ 2.6 Tình hình nợ thuế GTGT của doanh nghiệp NQD tại Cục thuế tỉnh Thừa
Thiên Huế giai đoạn 2016 - 2018 .......................................................................................62
Biểu đồ 2.7 Tình hình thanh, kiểm tra thuế GTGT doanh nghiệp NQD tại Cục thuế tỉnh
Trư
ờn
gĐ
ại
Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016 – 2018 .............................................................................65
SVTH: Hồ Thị Kiều Nhi
iii
GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng Quyên
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp
Trư
ờn
gĐ
ại
họ
cK
inh
tế
Sơ đồ 2.1 Tổ chức bộ máy quản lý tại Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế..............................42
SVTH: Hồ Thị Kiều Nhi
iv
GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng Quyên
MỤC LỤC
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ..........................................................................................i
tế
DANH MỤC BẢNG ...........................................................................................................ii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ .....................................................................................................iii
inh
DANH MỤC SƠ ĐỒ .........................................................................................................iv
MỤC LỤC ...........................................................................................................................v
cK
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ .....................................................................................................9
1. Lý do chọn đề tài......................................................................................................9
2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................2
họ
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..........................................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................3
5. Kết cấu đề tài............................................................................................................4
ại
PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU...................................................5
gĐ
CHƯƠNG I: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ GTGT ĐỐI
VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH .......................................................5
Tổng quan tài liệu ...............................................................................................5
B.
Tổng quan lý thuyết............................................................................................7
ờn
A.
1.1 Tổng quan về thuế .................................................................................................7
Khái niệm ..................................................................................................7
Trư
1.1.1.
1.1.2.
Đặc điểm của thuế .....................................................................................8
1.1.3.
Chức năng của thuế ...................................................................................9
SVTH: Hồ Thị Kiều Nhi
v
1.1.4.
GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng Quyên
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp
Phân loại thuế ..........................................................................................11
1.2. Tổng quan về thuế GTGT................................................................................13
Khái niệm ................................................................................................13
1.2.2.
Đặc điểm của thuế GTGT .......................................................................14
1.2.3.
Vai trò của thuế GTGT............................................................................14
1.2.4.
Nội dung của Luật thuế GTGT hiện hành...............................................15
inh
tế
1.2.1.
1.2.4.1. Phạm vi áp dụng thuế GTGT ..............................................................15
1.2.4.2. Căn cứ tính thuế GTGT.......................................................................16
cK
1.2.4.3. Phương pháp tính thuế GTGT.............................................................20
1.2.4.4. Khấu trừ và hoàn thuế GTGT .............................................................23
họ
1.3. Khái quát về doanh nghiệp ngoài quốc doanh ..............................................25
Khái niệm ................................................................................................28
1.3.2.
Đặc điểm của doanh nghiệp ngồi quốc doanh.......................................28
1.3.3.
Vai trị của doanh nghiệp ngoài quốc doanh ...........................................29
1.3.4.
Phân loại doanh nghiệp ngoài quốc doanh..............................................29
gĐ
ại
1.3.1.
1.4. Những nội dung cơ bản trong quản lý thuế ...................................................30
1.4.1.
Nội dung của quản lý thuế.......................................................................31
ờn
1.4.2.
Khái niệm về quản lý thuế.......................................................................30
Nguyên tắc quản lý thuế..........................................................................33
1.4.4.
Trách nhiệm và quyền hạn của cơ quan quản lý thuế .............................33
Trư
1.4.3.
1.5. Quy trình quản lý và các chỉ tiêu để đánh giá hiệu quả công tác quản lý và
thuthuế GTGT............................................................................................................25
SVTH: Hồ Thị Kiều Nhi
vi
GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng Qun
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp
1.5.1.
Quy trình quản lý thuế GTGT .................................................................25
1.5.2.
Các chỉ tiêu để đánh giá hiệu quả công tác quản lý và thu thuế GTGT.26
CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ GTGT ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TẠI CỤC THUẾ TỈNH THỪA
tế
THIÊN HUẾ ..................................................................................................................36
2.1. Giới thiệu về tình hình kinh tế - xã hội và tình hình doanh nghiệp trên địa
inh
bàn tỉnh Thừa Thiên Huế..........................................................................................36
2.1.1. Tổng quan về đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế .....36
cK
2.1.2. Tình hình hoạt động và phát triển của các doanh nghiệp ngoài quốc doanh
trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế...........................................................................39
2.2. Tổng quan về Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế .................................................40
họ
2.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển ...................................................................40
2.2.2. Cơ cấu tổ chức quản lý .................................................................................41
2.2.3. Chức năng, nhiệm vụ....................................................................................43
ại
2.2.4. Tình hình sử dụng cán bộ, cơng chức tại Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế ...45
gĐ
2.2.5. Tình hình thu ngân sách Nhà nưước tại Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế .....47
2.2.5.1. Tình hình thực hiện dự tốn chung........................................................47
2.2.5.2. Tình hình thực hiện dự toán sắc thuế GTGT của các doanh nghiệp NQD
ờn
............................................................................................................................52
2.3. Thực trạng công tác quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp ngoài quốc
Trư
doanh tại Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế ...............................................................54
2.3.1. Tình hình quản lý đăng ký thuế....................................................................54
2.3.2. Tình hình quản lý kê khai, nộp thuế .............................................................56
SVTH: Hồ Thị Kiều Nhi
vii
GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng Qun
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp
2.3.3. Cơng tác tuyên truyền và hỗ trợ người nộp thuế GTGT ..............................58
2.3.4. Tình hình quản lý hồn thuế GTGT .............................................................59
2.3.5. Tình hình quản lý nợ thuế GTGT.................................................................61
tế
2.3.6. Cơng tác thanh tra, kiểm tra thuế GTGT......................................................63
2.4. Đánh giá hiệu quả quản lý thuế đối với doanh nghiệp NQD tại Cục thuế tỉnh
inh
Thừa Thiên Huế qua các chỉ số đánh giá hoạt động quản lý thuế ........................66
CHƯƠNG III. NHẬN XÉT CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ GTGT ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TẠI CỤC THUẾ TỈNH THỪA
cK
THIÊN HUẾ VÀ ĐỀ XUẤT MỘT GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC ..............................72
3.1. Nhận xét công tác quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp Ngoài quốc
doanh tại Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế ...............................................................72
họ
3.1.1. Những kết quả đạt được ...............................................................................72
3.1.2. Những mặt hạn chế.......................................................................................75
3.2. Các giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác quản lý thuế GTGT đối với
ại
doanh nghiệp Ngoài quốc doanh tại Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế...................78
gĐ
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.......................................................................82
1.
Kết luận .............................................................................................................82
2.
Kiến nghị ...........................................................................................................83
Trư
ờn
PHỤ LỤC ..........................................................................................................................86
SVTH: Hồ Thị Kiều Nhi
viii
GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng Quyên
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp
tế
Trong cơng cuộc thực hiện Cơng nghiệp hóa - Hiện đại hóa đất nước, thì u cầu
về nguồn vốn ngày cao, trong đó nguồn vốn chủ yếu để ổn định tình hình đất nước là
nguồn vốn từ ngân sách Nhà nước và thuế là khoản thu chủ yếu của ngân sách Nhà nước
inh
(chiếm trên 80% - theo Cổng thông tin điện tử Bộ tài chính). Thuế góp phần đảm bảo duy
trì hoạt động của bộ máy Nhà nước và thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội.
cK
Không những thế, thuế cịn trở thành cơng cụ tài chính quan trọng giúp Nhà nước
quản lý vĩ mô nền kinh tế theo hướng khuyến khích đầu tư, khuyến khích xuất khẩu, thúc
đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế và chủ động hội nhập kinh tế quốc tế.
họ
Hệ thống quản lý thuế đã được thiết lập từ Trương ương đến địa phương và khơng
ngừng hồn thiện, đảm bảo thực thi tốt, nhất qn các chính sách và pháp luật về thuế trên
cả nước. Hiệu quả, hiệu lực ngày càng nâng cao. Trong đó, Luật thuế GTGT đã có hiệu
lực thực thi thay cho luật thuế doanh thu và đã được sửa đổi, bổ sung. Đây là một bước
ại
tiến quan trọng, bởi thuế GTGT là một trong các sắc thuế chủ đạo, đóng góp một phần
gĐ
không nhỏ trong tổng số thuế thu được hàng năm, giúp giảm trùng lặp về các khoản phải
nộp cho các doanh nghiệp, giúp Nhà nước và các cơ quan quản lý thuế có cơ sở để hương
dẫn các doanh nghiệp thực thi trách nhiệm của mình. Từ đó hướng đến nền kinh tế thị
trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa, đảm bảo tăng trưởng kinh tế, thực hiện cơng
ờn
bằng xã hội và tạo mơi trường cạnh tranh bình đẳng giữa các thành phần kinh tế trong cơ
chế thị trường.
Bên cạnh việc các chính sách thuế ngày càng được bổ sung và hoàn thiện song hệ
Trư
thống thuế chưa đồng bộ và thường xuyên chỉnh sửa đã tạo nhiều khó khăn cho doanh
nghiệp trong việc nắm bắt và thực hiện, điều này đã tạo kẽ hở cho các đối tượng chịu thuế
có cơ hội luồn lách, trốn lậu thuế.
SVTH: Hồ Thị Kiều Nhi
ix
GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng Quyên
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp
Tỉnh Thừa Thiên Huế có điều kiện tự nhiên, ví trị địa lý cũng như tình hình kinh tế
- xã hội khá thuận lợi, nền kinh tế vận hành theo cơ chế thị trường ngày càng sôi nổi, sinh
động với các thành phần kinh tế ngoài quốc doanh ngày càng phát triển, mở rộng và đa
dạng ngành nghề hoạt động. Tuy nhiên, phần lớn các doanh nghiệp ngoài quốc doanh vẫn
tế
thuộc quy mơ vừa và nhỏ, trình độ quản lý, ý thức chấp hành pháp luật thuế còn hạn chế.
Song, phần thu cho ngân sách từ thuế GTGT đóng góp của các doanh nghiệp ngoài quốc
doanh lại chiếm một tỉ trọng khá lớn (khoảng 30% - Theo Cục thuế Tỉnh Thừa Thiên
inh
Huế), là nguồn thu ổn định trong tổng nguồn thu ngân sách của tỉnh, bổ sung phần chi tiêu
công cộng thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. Điều này đặt ra cho công
tác quản lý thuế yêu cầu thu đúng, thu đủ, thu kịp thời nhưng đồng thời cũng phải tạo điều
cK
kiện tốt nhất để doanh nghiệp phát triển.
Trong những năm qua, Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế đã phát huy vai trị của mình
trong việc áp dụng các quy định của Nhà nước về quản lý nguồn thu từ thuế GTGT. Tuy
họ
nhiên, trong quá trình thực hiện việc quản lý thuế, Cục thuế vẫn gặp phải những vấn đề
như doanh nghiệp không nộp thuế hoặc nộp không đầy đủ, nợ đọng gây thất thu NSNN.
Do đó, cơng tác quản lý các đối tượng nộp thuế, ngăn chặn kịp thời hành vi gian
ại
lận trong việc tính thuế, kê khai thuế, gian lận trong hoàn thuế, miễn giảm thuế, trốn thuế
cũng như công tác thu thuế GTGT đối với các doanh nghiệp ngồi quốc doanh ngày càng
gĐ
địi hỏi cần được tiến hành một cách chặt chẽ, hợp lý để tránh thất thu NSNN.
Từ những lý do nêu trên, tôi đã chọn nghiên cứu đề tài “Công tác quản lý thuế
GTGT đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế”.
ờn
2. Mục tiêu nghiên cứu
a) Mục tiêu tổng quát
Trư
Đề xuất giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác quản lý thuế GTGT đối với doanh
nghiệp ngoài quốc doanh tại Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế.
b) Mục tiêu cụ thể
SVTH: Hồ Thị Kiều Nhi
2
-
GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng Quyên
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp
Làm rõ những cơ sở lý luận về thuế GTGT, quản lý thuế GTGT đối với doanh
nghiệp ngoài quốc doanh.
-
Phản ánh thực trạng công tác quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp ngoài quốc
doanh tại Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế.
Phân tích các ưu điểm, nhược điểm, đánh giá hiệu quả quản lý và đề ra một số giải
tế
-
pháp, kiến nghị góp phần hồn thiện cơng tác quản lý GTGT đối với doanh nghiệp ngoài
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
a) Đối tượng nghiên cứu
inh
quốc doanh tại Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế.
cK
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là cơng tác quản lý thuế GTGT đối với doanh
nghiệp ngồi quốc doanh tại Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế.
b) Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi không gian: Đề tài được thực hiện tại Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế, tại
họ
-
Phòng Kiểm tra thuế 1.
-
Phạm vi thời gian: Công tác quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp ngoài quốc
ại
doanh tại Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế trong khoảng thời gian từ năm 2016 – 2018.
gĐ
4. Phương pháp nghiên cứu
a) Phương pháp thu thập dữ liệu
-
Thu thập số liệu từ báo cáo của các phòng, ban thuộc Cục thuế tỉnh Thừa Thiên
Huế như phịng kiểm tra thuế, phịng kê khai kế tốn thuế, phịng quản lý nợ và cưỡng chế
ờn
…Bên cạnh đó, còn sử dụng Internet để thu thập các số liệu từ các báo cáo khoa học đã
được công bố, các cơng trình nghiên cứu khoa học phù hợp và cần thiết đối với đề tài
Trư
đang nghiên cứu.
-
Ngoài ra, quan sát, phỏng vấn, trao đổi ý kiến của cán bộ tại phịng Kiểm tra thuế 1
về các thơng tin liên quan đến quy trình thực hiện cũng như thực trạng cơng tác quản lý
SVTH: Hồ Thị Kiều Nhi
3
GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng Quyên
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp
và thu thuế GTGT đối với doanh nghiệp Ngoài quốc doanh tại Cục thuế tỉnh Thừa Thiên
Huế.
b) Phương pháp phân tích
-
Dựa trên số liệu đã thu thập, sử dụng phần mềm excel để xử lý, tính tốn mức độ
tế
biến động, tỷ lệ biến động qua các năm của các chỉ tiêu, tính toán các chỉ tiêu về hiệu quả
quản lý thuế dựa trên công thức.
Dựa trên số liệu đã xử lý, phân tích sự biến động của các chỉ tiêu qua các năm, so
inh
-
sánh và đối chiếu số liệu giữa các năm để từ đó đưa ra nhận xét và chỉ ra nguyên nhân của
sự biến động đó.
cK
- Phương pháp thể hiện số liệu trên biểu đồ để phân tích đánh giá và có cái nhìn khách
quan, khoa học về các nội dung nghiên cứu.
5. Kết cấu đề tài
họ
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, danh mục các chữ viết
tắt, danh mục sơ đồ bảng biểu,… kết cấu bài khóa luận gồm có 3 phần:
ại
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
gĐ
Chương 1: Cơ sở khoa học về công tác quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp
ngoài quốc doanh
Chương 2: Thực trạng công tác quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp ngoài
ờn
quốc doanh tại Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế
Chương 3: Nhận xét công tác quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp ngoài quốc
Trư
doanh tại Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế
Phần III: Kết luận và kiến nghị
SVTH: Hồ Thị Kiều Nhi
4
GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng Quyên
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp
PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ
GTGT ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH
tế
A. Tổng quan tài liệu
Các tài liệu liên quan đến đề tài nghiên cứu:
inh
Hoàn thiện công tác quản lý thuế GTGT đối với các doanh nghiệp ngoài quốc
doanh trên địa bàn tỉnh Quảng Trị của tác giả Nguyễn Thị Phương Linh năm 2018.
Tác giả chủ yếu sử dụng phương pháp thu thập số liệu, phương pháp thống kê mơ
đến nghiên cứu đề tài của mình.
Kết quả nghiên cứu đạt được là :
Hệ thống hoá những vấn đề lý luận về quản lý thuế GTGT đối với các DN NQD;
họ
-
cK
tả, so sánh, tổng hợp để đánh giá, phân tích số liệu và làm sáng tỏ các vấn đề liên quan
nội dung quản lý thu thuế GTGT đối với các DN NQD; vai trò của các doanh nghiệp
NQD; thực tiễn công tác quản lý thuế GTGT đối với các DN NQD trên địa bàn tỉnh
ại
Quảng Trị, kinh nghiệm quản lý thu thuế của một số nước trên thế giới để làm cơ sở giải
quyết những nội dung nghiên cứu của đề tài.
Phân tích đánh giá thực trạng công tác quản lý thu thuế GTGT đối với các DN
gĐ
-
NQD trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2014-2016.
-
Từ đó, nêu ra các thành tựu, hạn chế cịn tồn tại, chỉ ra nguyên nhân, khó khăn và
ờn
đề xuất một số biện pháp cụ thể mang tính địa phương căn cứ theo quy trình quản lý thuế
và kiến nghị một số giải pháp nhằm tăng cường và hồn thiện cơng tác quản lý thuế trên
địa bàn tỉnh Quảng Trị, chủ yếu là: Cần đẩy mạnh công tác tuyên truyền, hướng dẫn NNT
Trư
trong quá trình thực hiện nghĩa vụ nộp thuế thông qua các kênh thông tin đa dạng, tăng
cường công tác dịch vụ hỗ trợ cho NNT, xây dựng một chính sách thuế đơn giản, phù
hợp, cơng khai để NNT dễ dàng thực hiện nghĩa vụ của mình. Bên cạnh đó, cơ quan thuế
SVTH: Hồ Thị Kiều Nhi
5
GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng Quyên
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp
cũng cần phải tăng cường công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, áp dụng công nghệ quản
lý thuế hiện đại thông qua các chương trình tin học hố, tự động hố là những biện pháp
mang tính cấp bách. Cơ quan thuế cần nghiên cứu ban hành, điều chỉnh các quy định về
quản lý thuế chưa phù hợp để áp dụng có hiệu quả hơn trong thực tế là những biện pháp
tế
mang tính lâu dài.
Hồn thiện cơng tác quản lý thuế GTGT đối với các doanh nghiệp ngoài quốc
inh
doanh tại Cục thuế tỉnh Thanh Hóa của tác giả Hồng Văn Hải năm 2014.
Tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu đề tài gồm phương pháp thu thập số liệu sơ
cấp và thứ cấp; phương pháp phân tổ để tổng hợp và hệ thống tài liệu; các số liệu được xử
cK
lý bằng phần mềm SPSS, Excel; phương pháp thống kê mô tả, kiểm định giá trị trung
bình để phân tích, mơ tả các đặc trưng về lượng của các chỉ tiêu trong đề tài nghiên cứu.
Kết quả nghiên cứu đạt được là:
Góp phần hệ thống hóa những vấn đề lý luận về thuế GTGT và quản lý thuế
họ
-
GTGT đối với doanh nghiệp NQD.
-
Phân tích thực trạng cơng tác quản lý thuế GTGT đối với các DNNQD tại Cục
-
ại
Thuế tỉnh Thanh Hóa.
Từ đó, luận văn đưa ra những thành tựu mà cán bộ, cơng nhân viên Cuc thuế tỉnh
gĐ
Thanh Hóa đã đạt được. Bên cạnh đó, chỉ ra những bất cập cịn tồn tại và đề xuất các giải
pháp như: Hoàn thiện hệ thống chính sách pháp luật thuế GTGT, quy định về hóa đơn,
chính sách về khuyến khích người tiêu dùng lấy hóa đơn khi mua hàng; nâng cao chất
lượng của mơ hình quản lý thuế theo chức năng; tranh thủ sự ủng hộ của chính quyền các
ờn
cấp; phối hợp chặt chẽ với các ngành chức năng; công tác thi đua khen thưởng; công tác
Trư
kiểm tra nội bộ của Cục Thuế Thanh Hóa…
SVTH: Hồ Thị Kiều Nhi
6
GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng Quyên
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp
B. Tổng quan lý thuyết
1.1 Tổng quan về thuế
1.1.1. Khái niệm
tế
Thuế ra đời từ khi nhà nước hình thành, nó gắn liền với sự tồn tại và phát triển của
nhà nước. Từ đó đến nay, thuế đã trải qua một q trình phát triển lâu dài và khái niệm
inh
thuế cũng không ngừng được hoàn thiện.
Theo C. Mác: “Thuế là cơ sở kinh tế của bộ máy nhà nước, là thủ đoạn đơn giản để
kho bạc thu được tiền của người dân để dùng vào việc chi tiêu của nhà nước.” (C. Mác và
cK
Ph. Ăng-Ghen tuyển tập: tập 2, 1962)
Lê Nin cho rằng: “Thuế là cái mà nhà nước thu của dân nhưng không bù lại” và
“Thuế cấu thành nên nguồn thu của chính phủ, nó được lấy ra từ sản phẩm của đất đai và
lao động trong nước, xét cho cùng thì thuế được lấy ra từ tư bản hay thu nhập của người
họ
chịu thuế.” (Lê Nin toàn tập: tập 15, 2005)
Trong cuốn “Tài chính cơng” (Gaston Jeze, “Finances Puliques”, 1934), nhà kinh
tế học Gaston Jeze đã đưa ra một khái niệm cổ điển nhất và cũng nổi tiếng nhất về thuế:
ại
“Thuế là một khoản đóng góp bằng tiền, có tính chất xác định, khơng hồn trả trực tiếp do
gĐ
các cơng dân đóng góp cho nhà nước thơng qua con đường quyền lực nhằm bù đắp các
khoản chi tiêu của nhà nước”.
Trên góc độ kinh tế học, thuế được định nghĩa như sau: Thuế là biện pháp đặc biệt,
theo đó, nhà nước sử dụng quyền lực của mình để chuyển một phần nguồn lực từ khu vực
ờn
tư sang khu vực công nhằm thực hiện các chức năng kinh tế - xã hội của nhà nước.
Trên góc độ phân phối thu nhập, khái niệm thuế được hiểu: Thuế là hình thức phân
Trư
phối và phân phối lại tổng sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân nhằm hình thành nên
quỹ tiền tệ tập trung lớn nhất của nhà nước (quỹ ngân sách nhà nước) để đáp ứng nhu cầu
chi tiêu cho việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của nhà nước.
SVTH: Hồ Thị Kiều Nhi
7
GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng Quyên
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp
Trên góc độ người nộp thuế thì thuế được định nghĩa: Thuế là khoản đóng góp bắt
buộc mà mỗi tổ chức, cá nhân phải có nghĩa vụ đóng góp cho nhà nước theo luật định để
đáp ứng nhu cầu chi tiêu cho việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của nhà nước.
Theo thời gian, khái niệm về thuế đã được bổ sung, chỉnh sửa và hòan thiện như
tế
sau: “Thuế là một khoản đóng góp bằng tiền, có tính chất xác định, khơng hồn trả trực
tiếp do các cơng dân đóng góp cho nhà nước thông qua con đường quyền lực nhằm bù
inh
đắp những chỉ tiêu của nhà nước trong việ thực hiện các chức năng kinh tế - xã hội của
nhà nước”.
1.1.2. Đặc điểm của thuế
cK
Đã có nhiều khái niệm khác nhau về thuế nhưng đều có chung những nhất quán về
bản chất, đặc điểm của thuế. Bản chất của thuế được thể hiện bởi những đặc điểm sau:
Thứ nhất, thuế là khoản thu mang tính bắt buộc.
họ
Nhà kinh tế học Joseph E. Stiglitz cho rằng: “Thuế khác với đa số những khoản
chuyển giao tiền từ người này sang người kia: Trong khi tất cả những khoản chuyển giao
đó là tự nguyện thì thuế là bắt buộc”.
ại
Tính bắt buộc thể hiện ở chỗ, đối với người nộp thuế, đây là nghĩa vụ chuyển giao
gĐ
tài sản của họ cho nhà nước khi có đủ điều kiện mà khơng phải là quan hệ thanh tốn dù
trong hợp đồng hay ngồi hợp đồng. Đối với các cơ quan thu thuế, khi thay mặt nhà nước
thực hiện các hành vi nhất định cũng không được phép lựa chọn thực hiện hay không thực
hiện hành vi thu thuế, có sự phân biệt đối xử đối với NNT.
ờn
Tính bắt buộc này liên quan mật thiết với một đặc điểm khác của thuế, đó là tính
khơng hồn trả trực tiếp. Đặc điểm này cho thấy không phải ai cũng tự nguyện nộp thuế
khi giá trị mình bỏ ra khơng tương đương với giá trị nhận được. Do đó, để đảm bảo nguồn
Trư
thu lâu dài và ổn định cho ngân sách nhà nước, tính bắt buộc của thuế là cần thiết.
Thứ hai, thuế mang tính pháp lý.
SVTH: Hồ Thị Kiều Nhi
8
GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng Qun
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp
Tính pháp lý được thể hiện thông qua các quy định cần thiết về phạm vi, hình thức,
các thủ tục và quy trình pháp lý liên quan đến nghĩa vụ nộp thuế như đối tượng chịu thuế,
đối tượng nộp thuế, căn cứ tính thuế, phương pháp tính thuế, mức thuế phải nộp, thời hạn
nộp thuế và các chế tài mang tính cưỡng chế khác.
tế
Việc áp đặt pháp luật nhà nước trong việc quản lý và thu thuế gián tiếp đảm bảo
tính ổn định trong việc xác định nguồn thu tài chính của nhà nước và đảm bảo tính ổn
inh
định của thuế.
Thứ ba, thuế là một khoản thu khơng hồn trả trực tiếp nhằm đáp ứng nhu cầu chi
tiêu của nhà nước trong việc thực hiện các chức năng quản lý xã hội, chức năng kinh tế -
cK
xã hội của nhà nước.
Trước khi thu thuế, Nhà nước không hứa hẹn cung ứng trực tiếp một dịch vụ công
nào cho người nộp thuế.
họ
Sau khi thu thuế, Nhà nước cũng khơng có sự bồi hồn trực tiếp nào cho người nộp
thuế. Tuy nhiên một phần thuế được hoàn trả gián tiếp cho người nộp thuế thơng qua các
hàng hóa cơng cộng, bao gồm các khoản chi phát triển kinh tế-xã hội, chi xây dựng cơ sở
ại
hạ tầng, và tịa án, viện kiểm sốt, hệ thống quân đội, bảo đảm quốc phòng, an ninh, bảo
đảm cuộc sống cho mọi người; chi cho hệ thống giáo dục, nghiên cứu khoa học cơng
gĐ
nghệ, y tế, văn hóa, nghệ thuật,thể dục thể thao, chi cho hệ thống an sinh xã hội, chi hỗ
trợ đảm bảo công bằng cho mọi người .
1.1.3. Chức năng của thuế
ờn
Lịch sử phát triển của thuế đã chứng minh rằng, thuể có 3 chức năng cơ bản, đó là:
Thứ nhất, thuế bảo đảm nguồn thu cho NSNN nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu của
Trư
nhà nước.
SVTH: Hồ Thị Kiều Nhi
9
GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng Quyên
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp
Mỗi một loại thuế mà Nhà nước ban hành đều nhằm vào mục đích là tạo nguồn thu
cho NSNN. Trong nền kinh tế thị trường thì vai trị này của thuế càng nổi bật bởi thuế là
nguồn thu chủ yếu của NSNN.
Ở hầu hết các quốc gia trên thế giới, thuế là nguồn thu chủ yếu và quan trọng nhất.
NSNN (theo Cổng thơng tin điện tử Bộ tài chính).
tế
Ở nước ta, nguồn thu từ thuế cũng thường chiếm khoảng trên 80% tổng các khoản thu của
inh
Thứ hai, thuế góp phần điều hịa thu nhập, thực hiện công bằng xã hội.
Thuế là công cụ để nhà nước can thiệp vào quá trình phân phối thu nhập, của cải
xã hội, hạn chế sự chênh lệch lớn về mức sống, về thu nhập giữa các tầng lớp dân cư
cK
trong xã hội. Việc điều hòa thu nhập giữa các tầng lớp dân cư có thể được thể hiện thơng
qua các sắc thuế trực thu. Ngồi ra, việc điều hòa thu nhập, định hướng tiêu dùng còn có
thể được thực hiện một phần thơng qua các sắc thuế gián thu như thuế TTĐB.
họ
Thứ ba, điều tiết vĩ mơ nền kinh tế.
Chính sách thuế ảnh hưởng trực tiếp đến thu nhập, giá cả, quan hệ cung cầu, cơ
cấu đầu tư và đến sự phát triển hoặc suy thoái của một nền kinh tế.
ại
Trong nền kinh tế thị trường nhà nước sử dụng công cụ thuế để điều tiết sản xuất
gĐ
và thị trường nhằm xác lập một cơ cấu kinh tế hợp lý; có những ngành kinh tế tác động
đến sự tăng trưởng kinh tế (kinh tế công cộng) nhưng lại không được các nhà đầu tư thuộc
các thành phần kinh tế quan tâm vì lợi nhuận khơng cao, cần có sự đầu tư của nhà nước.
Điều này địi hỏi phải huy động thuế một tỷ lệ tương đối cao đối với một số ngành có điều
ờn
kiện thuận lợi trong những thời kỳ nhất định và một tỷ lệ thuế tương đối thấp đối với
những ngành kém thuận lợi nhằm tạo cơ sở hạ tầng cho nền kinh tế. Đồng thời, việc phân
biệt thuế suất đối với từng loại sản phẩm, ngành hàng tự nó đã góp phần điều chỉnh giá
Trư
cả, quan hệ cung cầu và hướng dẫn các nhà đầu tư bỏ vốn vào đầu tư những sản phẩm,
ngành hàng theo đúng định hướng của nhà nước và việc ưu đãi thuế đối với một số mặt
hàng, ngành nghề cũng góp phần kích thích tăng trưởng kinh tế.
SVTH: Hồ Thị Kiều Nhi
10
GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng Quyên
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp
1.1.4. Phân loại thuế
Căn cứ theo đặc điểm, công dụng, chức năng và bai trị của từng loại thuế đối với
q trình phát triển kinh tế, xã hội và tùy vào mục tiêu, yêu cầu của quản lý mà người ta
có thể đưa ra các cách phân loại thuế khác nhau, từ đó nhằm sử dụng phát huy vai trị tích
tế
cực của từng công cụ thuế trong quản lý, điều tiết vĩ mô nền kinh tế. Dưới đây là một số
cách phân loại chủ yếu.
inh
Phân loại theo chế độ phân cấp điều hành ngân sách
Căn cứ vào chế độ phân cấp điều hành ngân sách, thuế được phân loại thành thuế
trung ương và thuế địa phương. Cách phân loại này chỉ tồn tại ở các quốc gia có phần
cK
quyền tự chủ về ngân sách và thuế cho các địa phương, phổ biến là các quốc gia có thể
chế liên bang.
-
Thuế trung ương: là loại thuế do chính quyền trung ương (liên bang) ban hành và
-
họ
được thu nộp vào ngân sách trung ương.
Thuế địa phương: là loại thuế do chính quyền địa phương ban hành và được thu
nộp vào ngân sách địa phương. Tùy theo cách tức tổ chức chính quyền của một quốc gia
ại
có thể có nhiều cấp độ thuế địa phương, chẳng hạn như: thuế bang, thuế vùng, thuế tỉnh…
Ở Việt Nam, nhà nước được xây dựng theo nguyên tắc tập trung – dân chủ: Trung
gĐ
ương thống nhất ban hành pháp luật, chính sách; các cấp chính quyền địa phương không
được phép ban hành và quản lý các loại thuế riêng. Tất cả các nguồn thu thuế do nhà nước
thống nhất quản lý và việc phân bổ nguồn lực cho các địa phương, phân chia các nguồn
ờn
thu từ thuế trên địa bàn được thực hiện theo quy định của NSNN. Vì vậy, hiện nay ở Việt
Nam khơng tồn tại thuế trung ương và thuế địa phương.
Phân loại theo cơ sở đánh thuế
Trư
Theo cách phân loại này, thuế được chia thành thuế thu nhập, thuế tiêu dùng và
thuế tài sản.
SVTH: Hồ Thị Kiều Nhi
11
-
GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng Quyên
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp
Thuế thu nhập: là loại thuế đánh vào phần thu nhập kiếm được của các tổ chức và
cá nhân. Cơ sở thuế thu nhập là phần thu nhập kiếm được trong một thời kỳ nhất định của
người nộp thuế.
-
Thuế tài sản: là loại thuế đánh vào phần thu nhập tích trữ dưới dạng tài sản. Cơ sở
tế
đánh thuế tài sản là giá trị của tài sản mà NNT có quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng. Tất
nhiên, không phải mọi tài sản đều bị đánh thuế. Nhà nước thường chỉ đánh thuế vào
những tài sản có giá trị lớn và có thể kiểm soát được. Tuy cơ sở thuế là giá trị của tài sản
inh
nhưng bản chất của cơ sở thuế chính là phần thu nhập đã được tạo ra trong quá khứ của
NNT.
-
Thuế tiêu dùng: là loại thuế đánh vào phần thu nhập đem tiêu dùng ở hiện tại của
cK
NNT. Cơ sở thuế tiêu dùng là phần thu nhập đã kiếm được hoặc sẽ kiếm được của NNT
đem tiêu dùng ở hiện tại.
Phân loại theo phương thức đánh thuế
họ
Phương thức đánh thuế thể hiện cách nhà nước điều tiết thu nhập của các tổ chức
cá nhân trong xã hội. Theo cách phân loại này, thuế được chia thành thuế trực thu và thuế
gián thu.
Thuế trực thu: là loại thuế do người chịu thuế trực tiếp nộp thuế cho nhà nước.
ại
-
Thuế trực thu trực tiếp điều tiết vào thu nhập hoặc tài sản của NNT, ví dụ như thuế thu
gĐ
nhập doanh nghiệp, thu nhập cá nhân. Do thuế trực thu trực tiếp điều tiết vào thu nhập, tài
sản của tổ chức và cá nhân, có xem xét đến hồn cảnh, điều kiện và khả năng đóng góp
của NNT nên nó rất có tác dụng trong việc điều hịa thu nhập, góp phần giảm bớt sự
ờn
chênh lệch về thu nhập và tài sản giữ các tầng lớp xã hội. Đây cũng là ưu điểm nổi bật của
thuế trực thu so với thuế gián thu. Tuy nhiên, thuế trực thu lại có phần hạn chế là dễ gây
phản ứng từ phía NNT. Hơn nữa, việc theo dõi, tính tốn và thu thuế phức tạp, đặc biệt là
Trư
thuế thu nhập cá nhân với diện thu thuế rộng và phân tán. Vì vậy, nếu khơng có biện pháp
quản lý thu thuế hiệu quả thì dễ dẫn đến hạn chế tác dụng của loại thuế này trong việc tập
trung số thu đầy đủ, kịp thời về cho NSNN.
SVTH: Hồ Thị Kiều Nhi
12