Tải bản đầy đủ (.pdf) (101 trang)

Giải pháp thu hút vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng trên địa bàn thị xã hương trà tỉnh thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (970.18 KB, 101 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN

́
in

h



́H



-----*-----

̣c K

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

ho

ĐỀ TÀI:

ại

GIẢI PHÁP THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG

Đ


CƠ SỞ HẠ TẦNG TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ HƯƠNG

Tr
ươ

̀ng

TRÀ, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

VÕ THỊ VIỆT TRINH

KHÓA HỌC: 2015 – 2019


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN

́
in

h



́H



-----*-----


̣c K

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

ho

ĐỀ TÀI:

ại

GIẢI PHÁP THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG

Đ

CƠ SỞ HẠ TẦNG TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ HƯƠNG

̀ng

TRÀ, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Giảng viên hướng dẫn:

Võ Thị Việt Trinh

PGS.TS. Phan Văn Hòa

Tr
ươ

Sinh viên thực hiện:


Lớp: K49B - KHĐT
Niên khóa: 2015 – 2019

HUẾ, 1/2019


Đề tài khóa luận tốt nghiệp này là kết quả của 4 năm học tập, nghiên
cứu tại trường Đại Học Kinh Tế - Đại học Huế và 3 tháng thực tập tại Phịng
Tài chính – Kế hoạch, thị xã Hương Trà. Để hồn thành chun đề này tơi đã

́

́H

phép tơi gửi tới họ những lời cảm ơn chân thành nhất.



nhận được sự giúp đỡ tận tình của nhiều tập thể, cá nhân và qua đây cho
Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn sự dìu dắt, dạy dỗ của tập thể cán



bộ, giảng viên Trường Đại Học Kinh tế - Đại học Huế - Những người đã cho

h

tôi hành trang bước vào đời. Đặc biệt, tôi xin chân thành cảm ơn thầy giáo


in

PGS.TS.Phan Văn Hịa, người đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo tơi trong suốt

̣c K

q trình làm khóa luận tốt nghiệp để tơi có thể hồn thành tốt khóa luận tốt
nghiệp này.

ho

Tơi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các anh, chị đặc biệt là chú Mai

ại

Công Dương, chú Nguyễn Văn Công và anh Nguyễn Xuân khanh đang làm

Đ

việc tại Phịng Tài chính – Kế hoạch, thị xã Hương Trà đã nhiệt tình hướng

̀ng

dẫn, cung cấp thơng tin giúp tơi hồn thành được đề tài khóa luận này.
Cuối cùng tơi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè và những người

Tr
ươ

thân luôn động viên, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tơi trong q trình thực

tập cũng như hồn thành khóa luận tốt nghiệp.
Do kiến thức cịn nhiều hạn chế cho nên bài làm khơng thể tránh khỏi

những thiếu sót, tơi mong muốn tiếp nhận những ý kiến đóng góp để đề tài
nghiên cứu được hồn thiện hơn.
Xin chân thành cám ơn!
Sinh viên thực hiện
Võ Thị Việt Trinh

i


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................i
MỤC LỤC ......................................................................................................................ii
DẠNH MỤC CHỮ VIẾT TẮT....................................................................................vi
DANH MỤC BẢNG ....................................................................................................vii
DANH MỤC BIỂU ......................................................................................................vii
TÓM TẮT NỘI DUNG NGHIÊN CỨU.................................................................. viii

́



PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ................................................................................................1

́H

1.Tính cấp thiết của đề tài................................................................................................1




2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2
2.1. Mục tiêu chung .........................................................................................................2

in

h

2.2. Mục tiêu cụ thể .........................................................................................................3
3. Đối tượng – phạm vi nghiên cứu.................................................................................3

̣c K

3.1. Đối tượng nghiên cứu...............................................................................................3
3.2. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................3

ho

4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................3

ại

4.1. Phương pháp điều tra thu thập số liệu ......................................................................3

Đ

4.2. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu ...................................................................3
PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU...............................................4


̀ng

CHƯƠNG 1:CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG

Tr
ươ

VÀ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG .................................................4
1.1. Cơ sở lý luận.............................................................................................................4
1.1.1. Các khái niệm ........................................................................................................4
1.1.1.1. Đầu tư .................................................................................................................4
1.1.1.2. Đầu tư phát triển ................................................................................................5
1.1.1.3. Phân loại nguồn vốn...........................................................................................5
1.1.1.4. Cơ sở hạ tầng và đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng ...............................................6
1.1.2. Đặc điểm của xây dựng cơ sở hạ tầng ..................................................................7
1.1.3. Vai trò của đầu tư và xây dựng cơ sở hạ tầng ......................................................8
1.1.4. Vai trò vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng .........................................................10
ii


1.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng ...........11
1.1.6. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn đầu tư cho xây dựng cơ sở hạ
tầng ................................................................................................................................13
1.1.7. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá thu hút vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng.......14
1.1.7.1. Hiệu quả kinh tế................................................................................................14
1.1.7.2. Hiệu quả xã hội ................................................................................................15
1.2. Cơ sở thực tiễn........................................................................................................16

́




1.2.1. Trên thế giới ........................................................................................................16

́H

1.2.2. Việt Nam..............................................................................................................19



1.2.2.1. Các nguồn vốn phát triển cơ sơ hạ tầng tại Việt Nam .....................................19
1.2.2.2. Kinh nghiệm đầu tư xây dựng CSHT của Thành phố Đà Nẵng .......................21

in

h

CHƯƠNG 2:THỰC TRẠNG NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ
TẦNG TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ HƯƠNG TRÀ,TỈNH THỪA THIÊN HUẾ.....23

̣c K

2.1. Tổng quan về địa bàn nghiên cứu...........................................................................23
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên................................................................................................23

ho

2.1.1.1. Vị trí địa lý........................................................................................................23

ại


2.1.1.2. Địa hình, địa mạo .............................................................................................24

Đ

2.1.1.3. Điều kiện khí hậu, thủy văn:.............................................................................24
2.1.2. Tài nguyên thiên nhiên và khoáng sản ................................................................26

̀ng

2.1.2.1. Tài nguyên đất ..................................................................................................26

Tr
ươ

2.1.2.2. Tài nguyên nước ...............................................................................................28
2.1.2.3. Tài nguyên rừng................................................................................................29
2.1.2.4. Tài nguyên biển và đầm phá.............................................................................29
2.1.2.5. Tài nguyên khoáng sản .....................................................................................30
2.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên. ................................................................30
2.1.3.1. Thuận lợi...........................................................................................................30
2.1.3.2. Khó khăn, hạn chế ............................................................................................31
2.1.4. Đặc điểm kinh tế -xã hội .....................................................................................31
2.1.4.1. Tình hình dân số và lao động của thị xã Hương Trà .......................................31
2.1.4.2. Tình hình sử dụng đất.......................................................................................33
iii


2.1.4.3. Hiện trạng CSHT trên địa bàn thị xã Hương Trà ............................................34
2.1.5. Tình hình tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế .........................................48

2.1.6. Tình hình thu chi ngân sách trên địa bàn thị xã Hương Trà...............................51
2.2. Thực trạng vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng trên địa bàn thị xã Hương Trà, tỉnh
thừa thiên huế năm 2015-2017 ......................................................................................53
2.2.1. Tình hình nguồn vốn đầu tư cho xây dựng cơ sở hạ tầng trên địa bàn thị xã
Hương Trà giai đoạn 2015-2017...................................................................................53

́



2.2.1.1. Nguồn vốn đầu tư cho cơ sở hạ tầng phân theo khu vực .................................53

́H

2.2.1.2. Nguồn VĐT cho CSHT phân theo ngành sản xuất...........................................54



2.2.2. Tình hình sử dụng VĐT cho xây dựng CSHT trên địa bàn thị xã hương trà giai
đoạn 2015-2017 .............................................................................................................58

in

h

2.2.2.1. Tình hình huy động vốn cho đầu tư xây dựng CSHT ở thị xã Hương Trà .......58
2.2.2.2. Tình hình thực hiện VĐT cho xây dựng CSHT.................................................59

̣c K


2.2.2.3. Kết quả và hiệu quả thực sử dụng vốn đầu tư xây dựng CSHT ở thị xã Hương
Trà trong giai đoạn 2015-2017 .....................................................................................60

ho

2.2.3. Những hạn chế, khó khăn trong sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng ở thị

ại

xã Hương Trà trong giai đoạn 2015-2017 .....................................................................62

Đ

2.2.3.1. Hạn chế.............................................................................................................62
2.2.3.2. Nguyên nhân .....................................................................................................63

̀ng

CHƯƠNG 3:ĐỊNH HƯỚNG GIẢI PHÁP THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ CHO XÂY DỰNG

Tr
ươ

CƠ SỞ HẠ TẦNG TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ HƯƠNG TRÀ,TỈNH THỪA THIÊN HUẾ65
3.1. Định hướng phát triển đến năm 2020 .....................................................................65
3.1.1. Phát triển kết cấu hạ tầng ...................................................................................65
3.1.1.1. Mạng lưới đường giao thơng............................................................................65
3.1.1.2. Cấp điện............................................................................................................71
3.1.1.3. Chiếu sáng đơ thị..............................................................................................74
3.1.1.4. Cấp nước, thốt nước .......................................................................................74

3.1.1.5. Thủy lợi.............................................................................................................75
3.1.2. Phát triển xã hội ..................................................................................................76
3.1.2.1. Nguồn lao động ................................................................................................76
iv


3.1.2.2. Lao động làm việc trong nền kinh tế ................................................................77
3.1.2.3. Giảm nghèo và thực hiện an sinh xã hội:.........................................................77
3.1.2.4. Giáo dục và đào tạo .........................................................................................78
3.2.2. Định hướng phát triển vùng đô thị này đến năm 2020 là ...................................79
3.2.2.1. Tập trung xây dựng kết cấu hạ tầng đô thị.......................................................79
3.2.2.2. Phát triển thương mại, dịch vụ và du lịch ........................................................80
3.2.2.3. Phát triển công nghiệp .....................................................................................81

́



3.2.2.4. Xây dựng các khu đô thị mới ............................................................................81

́H

3.3. Giải pháp thu hút VĐT cho xây dựng CSHT trên địa bàn Thị xã Hương Trà, Tỉnh



Thừa Thiên Huế.............................................................................................................81
3.3.1. Dự báo nhu cầu vốn đầu tư (Theo PAII- giá năm 2010)....................................81

in


h

3.3.2. Dự kiến huy động từ các nguồn vốn như sau:.....................................................82
3.3.3. Giải pháp huy động các nguồn vốn .....................................................................83

̣c K

PHẦN 3: KẾT LUẬN KIẾN NGHỊ...........................................................................86
1. Kết luận......................................................................................................................86

ho

2. Kiến nghị ...................................................................................................................86

Tr
ươ

̀ng

Đ

ại

TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................89

v


Tr

ươ

ho

̣c K

in

h



́H



Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Công nghiệp
Công nghiệp- tiểu thủ cơng nghiệp
Cơng nghiệp xây dựng
Cơng nghiệp hóa- hiện đại hóa
Cơ sở hạ tầng
Doanh nghiệp
Giải phóng mặt bằng
Hội đồng nhân dân
Kinh tế xã hội
Khoa học công nghệ
Nông- lâm –ngư nghiệp
Nghị quyết-chính phủ

Ngân sách nhà nước
Nguồn vốn đầu tư
Quyết định- ủy ban nhân dân
Quốc lộ
Thành phố
Tài sản cố định
Tiểu thủ công nghiệp
Trung ương
Trung ương
Trung học cơ sở
Trung học phổ thông
ủy ban nhân dân
Vốn đầu tư
Xây dựng cơ bản
Xây dựng cơ sở hạ tầng

ại
Đ

̀ng

BHXH
BHYT
CN
CN-TTCN
CN-XD
CNH-HĐH
CSHT
DN
GPMB

HĐND
KT-XH
KHCN
N-L-NN
NQ-CP
NSNN
NVĐT
QĐ-UBND
QL
TP
TSCĐ
TTCN

TW
THCS
THPT
UBND
VĐT
XDCB
XDCSHT

́

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

vi


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1: Tình hình dân số của thị xã Hương Trà giai đoạn 2015-2017 .........................32

Bảng 2: Tình hình sử dụng đất trên địa bàn thị xã Hương Trà giai đoạn 2015-2017 ...34
Bảng 3: Tổng giá trị sản xuất các ngành kinh tế thị Xã Hương Trà giai đoạn 2015-2017
.......................................................................................................................................48
Bảng 4: Tình hình thu chi ngân sách của thị xã Hương Trà giai đoạn 2015-2017 .......52
Bảng 5: Nguồn VĐT xây dựng CSHT của thị xã Hương Trà giai đoạn 2015-2017.....53

́



Bảng 6: Nguồn VĐT xây dựng CSHT trên địa bàn thị xã Hương Trà giai đoạn 2015 –

́H

2017 phân theo ngành....................................................................................................55



Bảng 7: Nguồn vốn đầu tư trên địa bàn thị xã Hương Trà giai đoạn 2015-2017..........59
Bảng 8: Quy mô vốn NSNN đầu tư cho XDCSHT trên địa bàn thị xã Hương Trà giai

in

h

đoạn 2015- 2107 ............................................................................................................60
Bảng 9: Vốn NSNN đầu tư XDCSHT thực hiện trên địa bàn thị xã Hương Trà giai

̣c K


đoạn 2015- 2107 ............................................................................................................60
Bảng 10: Hiệu quả đầu tư XDCSHT sử dụng vốn NSNN trên địa bàn thị xã Hương Trà

ho

giai đoạn 2015-2017. .....................................................................................................61

ại

Bảng 11: Hệ số huy động TSCĐ trên địa bàn thị xã Hương Trà giai đoạn 2015- 2017

Đ

.......................................................................................................................................61
Bảng 12: Dự báo nhu cầu và cơ cấu vốn đầu tư trên địa bàn thị xã Hương Trà giai

̀ng

đoạn 2016-2020 .............................................................................................................81

Tr
ươ

Bảng 13: Dự báo huy động các nguồn vốn trên địa bàn thị xã Hương Trà...................82
giai đoạn 2016-2020 ......................................................................................................82

vii


TÓM TẮT NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

Hệ thống cơ sở hạ tầng là một trong những yếu tố quan trọng góp phần tạo nên
sự phát triển của đất nước nói chung và của từng địa phương nói riêng. Tuy vậy, tình
hình đầu tư và xây dựng cơ sở hạ tầng, đặc biệt là tình hình sử dụng vốn, huy động
vốn và tiến độ đầu tư xây dựng ở nước ta nói chung và trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên
Huế, thị xã Hương Trà nói riêng vẫn cịn nhiều hạn chế bất cập: một số chính sách, cơ
chế khơng cịn phù hợp, đầu tư dàn trãi dẫn đến kém hiệu quả; tình trạng bng lỏng

́



quản lý dẫn đến lãng phí, thất thốt vốn của Nhà nước, làm suy giảm chất lượng và

́H

tiến độ của các cơng trình; tỷ lệ giải ngân vốn còn chậm và thấp so với kế hoạch; quy



hoạch và kế hoạch còn chưa đồng bộ; bộ máy quản lý làm việc chưa hiệu qua nên dễ
xảy ra các trường hợp thất thoát vốn đầu tư, làm ảnh hưởng đến chất lượng cũng như

in

h

thời gian sử dụng của các công trình. Vì vậy, đề tài khóa luận tập trung vào đánh giá
thực trạng đầu tư và xây dựng cơ sở hạ tầng, về các khía cạnh sử dụng vốn và tiến độ,

̣c K


chất lượng sử dụng, đồng thời đưa ra các giải pháp để khắc phục những hạn chế còn
tồn tại trong quá trình đầu tư và xây dựng.

ho

Dữ liệu phục vụ nghiên cứu bao gồm các kiến thức cơ sở lý luận về đầu tư và

Đ

thị xã Hương Trà.

ại

xây dựng cơ sở hạ tầng; các thông tin, số liệu thứ cấp từ phịng Tài chính - Kế hoạch

Đề tài nghiên cứu với mục đích trên cở sở hệ thống hóa những vấn đề mang

̀ng

tính lý luận và thực tiễn, đề tài sẽ đưa thực trạng sử dụng vốn đầu tư vào đầu tư và xây

Tr
ươ

dựng cơ sở hạ tầng trên địa bàn thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế qua 3 năm từ
2015 đến 2017, từ đó đưa ra những giải pháp thu hút vốn đầu tư, cũng như hiệu quả sử
dụng vốn đầu tư và xây dựng cơ sở hạ tầng trên địa bàn thị xã.
Để giải quyết các mục tiêu trên, đề tài sử dụng và phối hợp linh hoạt các


phương pháp thống kê, phân tích số liệu thực tế, bảng biểu, đồ thị. Xử lí số liệu thứ
cấp, sơ cấp.
Sau quá trình thực hiện đề tài, đã rút ra được những đặc điểm chung nhất về
thực trạng kinh tế - xã hội trên địa bàn thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế giai
đoạn 2015 – 2017. Đưa ra được các vấn đề còn tồn tại trông công tác đầu tư, quản lý,
sử dụng vốn đầu tư xây dựng CSHT. Bên cạnh đó đánh giá thực trạng đầu tư và xây
viii


dựng các cơng trình cơ sở hạ tầng trên địa bàn thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế
giai đoạn 2015- 2017 cũng như đánh giá tình hình sử dụng nguồn vốn đầu tư của thị xã
Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015 - 2017. Đồng thời đưa ra được các
giải pháp, kiến nghị dựa vào những kết quả đạt được cũng như những hạn chế trong
quá trình đầu tư và xây dựng cơ sở hạ tầng. Đưa ra các giải pháp nhằm thu hút vốn đầu

́
Tr
ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c K

in


h



́H



tư phát triển.

ix


PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Cơ sở hạ tầng đóng vai trị vơ cùng quan trọng đối với sự phát triển đối với sự
phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, một quốc gia. Sự phát triển của CSHT ảnh hưởng
trực tiếp đến sự phát triển của nền sản xuất xã hội, dịch vụ xã hội và việc nâng cao
hiệu quả của nó. Vai trị này được thể hiện nhiều khía cạnh như làm gia tăng năng suất

́



lao động, chất lượng sản phẩm, giá trị gia tăng của sản phẩm, lưu thơng hàng hóa, bảo
vệ môi trường và an sinh xã hội … Muốn xây dựng hệ thống CSHT phát triển tốt,

́H


nguồn VĐT đóng vai trò quan trọng và tiên quyết trong việc đầu tư xây dựng.



Trong những năm qua, CSHT của Việt Nam đã có những bước phát triển, đáp
ứng phần nào yêu cầu phát triển kinh tế xã hội nói chung, và yêu cầu phát triển của thế

in

h

giới và khẳng định được vai trị của lĩnh vực này đối với q trình thu hút VĐT trong

̣c K

và ngoài nước đặc biệt là VĐT trực tiếp nước ngoài. Cùng với sự phát triển của cả
nước, tỉnh Thừa Thiên Huế trong các năm vừa qua đã và đang chú trọng đẩy mạnh thu

ho

hút vốn đầu tư xây dựng CSHT từ các nguồn vốn khác nhau để đầu tư xây dựng CSHT
trên địa bàn toàn tỉnh. Thừa Thiên Huế là một tỉnh thuộc khu vực duyên hải miền

ại

trung Việt Nam, bao gồm 9 đơn vị hành chính trực thuộc gồm: thành phố Huế, thị xã

Đ

Hương Thủy, thị xã Hương Trà và 06 huyện (Phong Điền, Quảng Điền, Phú Vang, Phú

Lộc, A Lưới, Nam Đông). Trong đó, thị xã Hương Trà, là một trong những đơn vị hành

̀ng

chính quan trọng của tỉnh.

Tr
ươ

Thị xã Hương Trà, có vị trí khá thuận lợi trong giao lưu văn hố và phát triển

kinh tế - xã hội, đồng thời, có vị trí quan trọng trong chiến lược an ninh - quốc phòng
của khu vực. Tài nguyên thiên nhiên tương đối phong phú. Thời tiết khí hậu thuận lợi
cho phát triển nơng - lâm nghiệp nhiệt đới, có hiệu quả, đặc biệt, là cây ăn quả và cây
công nghiệp.
Đất đai, thổ nhưỡng của huyện rất đa dạng, phát triển các loại cây như cây công
nghiệp dài ngày, cây công nghiệp ngắn ngày, cây ăn quả và cây lương thực và phát
triển chăn ni, mang lại hiệu quả kinh tế, góp phần quan trọng vào việc phát triển
kinh tế của vùng.

1


Ngồi ra, Hương Trà cịn có tiềm năng phát triển nuôi trồng thuỷ sản và phát
triển du lịch, thảm thực vật có rừng phong phú, đa dạng, có nhiều loại gỗ quý hiếm và
nhiều loài động vật hoang dã. Bên cạnh đó, Hương Trà có tài ngun khống sản vơ
cùng phong phú: mỏ đá vôi Văn Xá sản xuất được xi măng mác cao, mỏ đá granit đen
xám ở vùng núi Hương Thọ, Bình Thành, Hương Vân, mỏ cao lanh Văn Xá, mỏ
khống Titan, cát, sỏi...có trữ lượng lớn, chất lượng tốt; đây là cơ sở để Hương Trà
phát triển ngành công nghiệp vật liệu xây dựng.


́



Đến Hương Trà, du khách cịn có thể tham quan bờ biển sạch đẹp, nhiều hồ, khe,

́H

suối, nhiều di tích như: Lăng Gia Long, Minh Mạng, điện Hịn Chén, khu di tích địa



đạo Khe Trái (Hương Vân) nhiều lễ hội dân gian truyền thống có khả năng tạo ra cơ sở
cho phát triển du lịch dịch vụ.

in

h

Tóm lại, nhờ những tiềm năng và điều kiện tự nhiên như trên đã giúp cho Hương
Trà, có lợi thế phát triển công nghiệp vật liệu xây dựng, sản xuất điện năng, chế biến

̣c K

nông lâm thuỷ sản, cùng với các loại hình dịch vụ như thương mại, dịch vụ, vận tải kho bãi, xây dựng, xuất khẩu lao động, bưu chính viễn thơng…

ho

Tuy nhiên, với những lợi thế và tiềm năng như vậy, hệ thống CSHT của thị xã


ại

vẫn chưa đáp ứng đầy đủ nhu cầu của cư dân trong thị xã cũng như khách thập

Đ

phương. Việc thu hút nguồn vốn đầu tư xây dựng CSHT còn nhiều thiếu sót, chưa
đồng bộ, cịn nhiều lãng phí và thất thoát. Những năm qua, thị xã đã đẩy mạnh trong

̀ng

việc thu hút VĐT và sử dụng nguồn vốn NSNN vào việc đầu tư xây dựng CSHT, tăng

Tr
ươ

nguồn vốn đầu tư, nâng cao hiệu quả sử dụng VĐT. Nhằm nâng cao chất lượng cơ sở
hạ tầng phát triển KT- XH địa bàn thị xã nói riêng và tồn tỉnh nói chung.
Xuất phát từ những vấn đề mang tính lý luận và thực tiễn đó, tơi tiến hành thực

hiện đề tài “Giải pháp thu hút vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng trên địa bàn thị xã
Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở phân tích thực trạng thu hút vốn đầu tư xây dựng CSHT trên địa bàn
thị xã Hương Trà giai đoạn 2015-2017, đưa ra các giải pháp thu hút vốn đầu tư xây
dựng CSHT trên địa bàn thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế trong thời gian đó.
2



2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về và thực tiễn về thu hút vốn đầu tư CSHT.
- Đánh giá thực trạng thu hút vốn đầu tư xây dựng CSHT trên địa bàn thị xã
Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Đưa ra định hướng và giải pháp thu hút VĐT xây dựng CSHT trên địa bàn thị
xã Hương Trà đến năm 2020.
3. Đối tượng – phạm vi nghiên cứu

́



3.1. Đối tượng nghiên cứu

́H

Là những vấn đề liên quan đến thu hút VĐT xây dựng CSHT trên địa bàn thị xã



Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi thời gian: từ năm 2015 đến năm 2017

-

Phạm vi không gian: địa bàn thị xã Hương Trà

-


Phạm vi nội dung: Do hạn chế về thời gian nên đề tài chủ yếu tập trung nghiên

̣c K

in

h

-

cứu thực trạng đầu tư xây dưng CSHT, nguồn VĐT xây dựng CSHT trên địa bàn thị

ho

xã Hương Trà. Từ đó đề xuất các giải pháp nhàm thu hút VĐT xây dựng CSHT cho

ại

địa bàn thị xã trong thời gian tới.

Đ

4. Phương pháp nghiên cứu

4.1. Phương pháp điều tra thu thập số liệu

̀ng

Thu thập số liệu thứ cấp từ phồng Tài Chính Kế Hoạch thị xã Hương Trà.


Tr
ươ

Nghiên cứu, xem xét các văn bản, chính sách, báo cáo, tổng kết các cấp các ngành,
các số liệu thống kê.
4.2. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu
Từ số liệu thu thập được, tổng hợp, tiến hành sử dụng các phép tốn để xử lý số liệu.
Thống kê, phân tích kinh tế các số liệu đã thu thập và xử lý để tiếp cận bản chất
vấn đề, phân tích vấn đề cần nghiên cứu.
 Thống kê mơ tả
 Phân tích so sánh
 Các phương pháp khác

3


PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1:
CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG
VÀ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Các khái niệm

́



1.1.1.1. Đầu tư


́H

- Đầu tư theo nghĩa rộng, là sự hi sinh các nguồn lực ở hiện tại để tiến hành các hoạt
động nào đó nhằm thu về cho người đầu tư các kết quả nhất định trong tương lai lớn



hơn các nguồn lực đã bỏ ra để đạt được kết quả đó. Nguồn lực đó có thể là tiền, là tài

h

nguyên thiên nhiên, là sức lao động và trí tuệ.

in

Theo nghĩa hẹp, đầu tư chỉ bao gồm những hoạt động sử dụng các nguồn lực

̣c K

hiện tại, nhằm đem lại cho nền kinh tế xã hội những kết quả trong tương lai lớn hơn
các nguồn lực đã sử dụng dể đạt được các kết quả đó.

ho

Đầu tư, trong kinh tế học vĩ mô, chỉ việc gia tăng tư bản nhằm tăng cường năng
lực sản xuất tương lai. Vì thế đầu tư cịn được gọi là hình thành tư bản hoặc tích lũy tư

ại

bản. Tuy nhiên, chỉ có tăng tư bản làm tăng năng lực sản xuất vật chất mới được tính.


Đ

Cịn tăng tư bản trong lĩnh vực tài chính tiền tệ và kinh doanh bất động sản bị loại trừ.
Việc gia tăng tư bản tư nhân (tăng thiết bị sản xuất) được gọi là đầu tư tư nhân. Việc

̀ng

gia tăng tư bản xã hội được gọi là đầu tư công cộng. Mặc dù đầu tư làm tăng năng lực

Tr
ươ

sản xuất (phía cung của nên kinh tế) song việc xuất tư bản để đầu tư lại được tính vào
tổng cầu. Đầu tư tư nhân I và đầu tư công cộng G là các nhân tố quan trọng trong hình
thành tổng cầu Y trong phường trình Y = C + I + G + X – M (với C là tiêu dùng cá
nhân, X là xuất khẩu và M là nhập khẩu).
Theo kinh tế đầu tư, đầu tư là sự hi sinh các nguồn lực ở hiện tại để tiến hành các
hoạt động nhằm thu được các kết quả, thực hiện được những mục tiêu nhất định trong
tương lai. Các nguồn lực sử dụng có thể là tiền, là tài nguyên thiên nhiên, là sức lao động
và trí tuệ. Những kết quả đạt được có thể là sự gia tăng tài sản vật chất, tài sản tài chính
hoặc tài sản trí tuệ và nguồn nhân lực có đủ điều kiện để làm việc với năng suốt cao hơn
cho nền kinh tế và cho toàn bộ xã hội. [1]
4


Đầu tư bao gồm:
- Đầu tư gián tiếp: là hình thức đầu tư trong đó người bỏ vốn khơng trực tiếp
tham gia quản lý, điều hành quá trình thực hiện và vận hành kết quả đầu tư.
- Đầu tư trực tiếp: là hình thức đầu tư trong đó người bỏ vốn trực tiếp tham gia

quản lý, điều hành quá trình thực hiện và vận hành kết quả đầu tư.
1.1.1.2. Đầu tư phát triển
Đầu tư phát triển là hình thức đầu tư có ảnh hưởng trực tiếp đến việc tăng tiềm

́



lực của nền kinh tế nói chung, tiềm lực sản xuất kinh doanh của từng cơ sở sản xuất

́H

kinh doanh nói riêng, là điều kiện chủ yếu để tạo công ăn việc làm và nâng cao đời



sống của mọi thành viên trong xã hội. [2]

Là hoạt động đầu tư mà trong đó người có tiền bỏ tiền ra để tiến hành các hoạt

in

h

động nhằm tạo ra tài sản mới cho nền kinh tế, làm tăng tiềm lực sản xuất kinh doanh
và các hoạt động xã hội khác, là điều kiện chủ yếu để tạo việc làm, nâng cao đời sống

̣c K

của mọi người dân trong xã hội. Đó chính là việc bỏ tiền ra để xây dựng các cơng trình

hạ tầng kinh tế - xã hội, mua sắm trang thiết bị, bồi dưỡng và đào tạo nguồn nhân lực,

ho

thực hiện các chi phí thường xuyên gắn liền với sự hoạt động của các tài sản này nhằm

Đ

tế xã hội. [3]

ại

duy trì tiềm lực hoạt động của các cơ sở đang tồn tại và tạo tiềm lực mới cho nền kinh

Vốn đầu tư:

̀ng

1.1.1.3. Phân loại nguồn vốn

Tr
ươ

Là nguồn lực tích luỹ được của xã hội, cơ sở sản xuất kinh doanh dịch vụ, tiết
kiệm của dân, huy động từ nước ngoài được biểu hiện dưới các dạng tiền tệ các loại
hoặc hàng hố hữu hình, hàng hố vơ hình và hàng hố đặc biệt khác.
Nguồn vốn đầu tư

Là các kênh tập trung và phân phối cho vốn đầu tư phát triển đáp ứng nhu cầu
chung của nhà nước và xã hội.

Phân loại NVĐT
 Nguồn vốn trong nước
• Nguồn vốn nhà nước.

5


Nguồn vốn đầu tư nhà nước bao gồm nguồn vốn của ngân sách nhà nước, nguồn
vốn tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước và nguồn vốn đầu tư phát triển của doanh
nghiệp nhà nước.
• Nguồn vốn từ khu vực tư nhân.
Nguồn vốn từ khu vực tư nhân bao gồm phần tiết kiệm của dân cư, phần tích
luỹ của các doanh nghiệp dân doanh, các hợp tác xã. Theo đánh giá sơ bộ, khu vực
kinh tế ngoài Nhà nước vẫn sở hữu một lượng vốn tiềm năng rất lớn mà cuă được huy

́



động triệt để.

́H

 Nguồn vốn nước ngoài.



Các nguồn vốn nước ngồi chính như sau:

• Tài trợ phát triển vốn chính thức (ODF - official development finance). Nguồn


in

h

này bao gồm: Viện trợ phát triển chính thức (ODA - official development assistance)
và các hình thức viện trợ khác. Trong đó, ODA chiếm tỷ trọng chủ yếu trong nguồn

̣c K

ODF.

• Nguồn tín dụng từ các ngân hàng thương mại.

ho

• Đầu tư trực tiếp nước ngồi.

ại

• Nguồn huy động qua thị trường vốn quốc tế.

Đ

• Nguồn vốn ODA.

1.1.1.4. Cơ sở hạ tầng và đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng

̀ng


 Khái niệm:

Tr
ươ

Cơ sở hạ tầng là tổ hợp các công trình vật chất kỹ thuật có chức năng phục vụ
trực tiếp dịch vụ sản xuất đã sống của dân cư, được bố trí trên một phạm vi lãnh thổ
nhất định.

 Phân loại

Căn cứ vào chức năng, tính chất và đặc điểm người ta chia các cơng trình cơ sở
hạ tầng thành 3 loại
• Cơ sở hạ tầng kỹ thuật:
Cơ sở hạ tầng kỹ thuật là các cơng trình phục vụ cho sản xuất và đời sống bao
gồm: các cơng trình thiết bị chuyển tải và cung cấp năng lượng, mạng lưới giao thơng,
cấp thốt nước, thơng tin liên lạc.
6


• Cơ sở hạ tầng xã hội:
Cơ sở hạ tầng xã hội bao gồm các cồn trình phục vụ cho các địa điểm dân cư như
nhà văn hoá, bệnh viện, trường học, nhà ở và các hoạt động dịch vụ cơng cộng khác.
Các cơng trình này thường gắn với các địa điểm dân cư làm cơ sở góp phần ổn định,
nâng cao đời sống dân cư trên vùng lãnh thổ.
• Cơ sở hạ tầng môi trường:

́




Cơ sở hạ tầng môi trường là toàn bộ hệ thống vật chất kỹ thuật phục vụ cho việc

́H

bảo về, giữ gìn và bảo vệ môi trường sinh thái của đất nước và môi trường sống của



con người. Hệ thống này bao gồm các công trình phịng chống thiên tai, các cơng trình

in

1.1.2. Đặc điểm của xây dựng cơ sở hạ tầng

h

bảo vệ đất đai, vùng biển và các nguồn tài nguyên thiên nhiên.

Xây dựng cơ sở hạ tầng là một bộ phận của xây dựng cơ bản. Do vậy đặc điểm của

̣c K

xây dựng CSHT có những đặc điểm giống với xây dưng cơ bản. Đặc điểm của xây
dựng CSHT:

ho

 Đòi hỏi vốn lớn, ứ đọng trong thời gian dài:


ại

Hoạt động đầu tư Xây dựng CSHT đòi hỏi một số lượng vốn lao động, vật tư lớn.

Đ

Nguồn vốn này nằm khê đọng trong suốt quá trình đầu tư. Vì vậy trong quá trình đầu
tư chúng ta phải có kế hoạch huy động và sử dụng nguồn vốn một cách hợp lý đồng

̀ng

thời có kế hoạch phân bổ nguồn lao động, vật tư thiết bị phù hợp đảm bảo cho cơng

Tr
ươ

trình hồn thành trong thời gian ngắn chồng lãng phí nguồn lực.
 Thời gian dài với nhiều biến động:

Thời gian tiến hành một công cuộc đầu tư cho đến khi thành quả của nó phát huy

tác dụng thường đòi hỏi nhiều năm tháng với nhiều biến động xảy ra.
 Có giá trị sử dụng lâu dài:
Các thành quả của thành quả đầu tư xây dựng CSHT có giá trị sử dụng lâu dài, có
khi hàng trăm , hàng nghìn năm , thậm chí tồn tại vĩnh viễn như các cơng trình nổi
tiếng thế giới như vườn Babylon ở Iraq , tượng nữ thần tự do ở Mỹ, kim tụ tháp cổ Ai
cập, nhà thờ La Mã ở Roma, vạn lý trường thành ở Trung Quốc, tháp Angcovat ở
Campuchia, …
7



 Cố định:
Các thành quả của hoạt động đầu tư xây dựng CSHT là các cơng trình xây dựng
sẽ hoạt động ở ngay nơi mà nó được tạo dựng cho nên các điều kiện về địa lý, địa hình
có ảnh hưởng lớn đến quá trình thực hiện đầu tư , cũng như việc phát huy kết quả đầu
tư. Vì vậy cần được bố trí hợp lý địa điểm xây dựng đảm bảo các yêu cầu về an ninh
quốc phòng, phải phù hợp với kế hoạch, qui hoạch bố trí tại nơi có điều kiện thuận lợi,

́



để khai thác lợi thế so sánh của vùng, quốc gia, đồng thời phải đảm bảo được sự phát

́H

triển cân đối của vùng lãnh thổ.



 Liên quan đến nhiều ngành

Hoạt động đầu tư xây dựng CSHT rất phức tạp liên quan đến nhiều ngành,

in

h

nhiều lĩnh vực. Diễn ra không những ở phạm vi một địa phương mà cịn nhiều địa
phương với nhau. Vì vậy khi tiến hành hoạt động này, cần phải có sự liên kết chặt chẽ


̣c K

giữa các ngành, các cấp trong quản lý q trình đầu tư, bên cạnh đó phải qui định rõ
phạm vi trách nhiệm của các chủ thể tham gia đầu tư, tuy nhiên vẫn phải đảm bảo

ho

được tính tập trung dân chủ trong quá trình thực hiện đầu tư. [4]

ại

1.1.3. Vai trò của đầu tư và xây dựng cơ sở hạ tầng

Đ

 Đầu tư Xây dựng cơ bản tác động đến sự tăng trưởng và phát triển kinh tế.
Kết quả nghiên cứu của các nhà kinh tế cho thấy, muốn giữ phát triển kinh tế ở

̀ng

mức trung bình thì tỷ lệ đầu tư phải đạt từ 15 % đến 20 % so với GDP tuỳ thuộc vào

Tr
ươ

hệ số ICOR của mỗi nước.
Nếu ICOR khơng đổi thì mức tăng GDP hoàn toàn phục thuộc vào vốn đầu tư.

ICOR phản ánh hiệu quả đầu tư. Chỉ tiêu này phụ thuộc vào nhiều nhân tố như cơ cầu

kinh tế, các chính sách kinh tế - xã hội . Ở các nước phát triển, ICOR thường lớn ( 5-7
) do thừa vốn thiếu lao động, do sử dụng cơng nghệ có giá trị cao, còn ở các nước
chậm phát triển, ICOR thấp ( 2-3) do thiếu vốn, thừa lao động, để thay thế cho vốn sử
dụng công nghệ kém hiện đại, giá rẻ .
+ Phát triển CSHT góp phần thu hút đầu tư trong và ngoài nước, rút ngắn
khoảng cách địa lý giữa các tỉnh, thành phố trong cả nước do đó làm chuyển dịch cơ

8


cấu kinh tế vùng. Tạo điều kiện phát huy lợi thế so sánh của từng địa phương thúc đẩy
các địa phương phát triển kinh tế.
+ Xây dựng CSHT góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế thơng qua kích thích
tạo việc làm và tăng năng suất lao động
+ CSHT phát triển, đặc biệt là hạ tầng giao thơng, góp phần tiết kiệm chi phí,
thời gian vận chuyển từ đó tạo điều kiện giảm giá thành sản phẩm, kích thích tiêu
dùng, phát triển các ngành khác.

́



 Đầu tư Xây dựng CSHT tác động đến sự ổn định kinh tế tạo công ăn việc làm

́H

cho người lao động




+ Sự tác động không đồng thời về mặt thời gian của đầu tư do ảnh hưởng của
tổng cung và tổng cầu của nền kinh tế làm cho mỗi sự thay đổi của đầu tư dù là tăng

in

h

hay giảm cùng một lúc vừa là yếu tố duy trì vừa là yếu tố phá vỡ sự ổn định của nền
kinh tế.

nâng cao trình độ đội ngũ lao động.

Phát triển văn hóa- xã hội.

ho



̣c K

+ Đầu tư Xây dựng CSHT có tác động rất lớn đến việc tạo công ăn việc làm,

ại

+ Phát triển CSHT, đặc biệt là hạ tầng giáo dục, y tế, văn hóa,… giúp nâng cao

Đ

dân trí, trình độ văn hóa, khả năng giao lưu và phát triển văn hóa, tăng tỷ lệ khám chữa
bệnh, nâng cao chất lượng sức khỏe, đời sống vật chất và tinh thần người dân


̀ng

+ Phát triển CSHT tạo điều kiện nảy sinh các ngành nghề mới, các cơ sở sản

Tr
ươ

xuất mới phát triển từ đó tạo cơ hội việc làm. Giảm bớt sự phát triển không đồng đều
giữa các vùng, hạn chế sự di dân từ nông thôn ra thành thị, giảm tệ nạn xã hội, bảo vệ
môi trường sinh thái.
 Đảm bảo an ninh quốc phòng
+ Phát triển CSHT, đặc biệt hạ tầng giao thơng, góp phần giảm thiểu tình trạng
ùn tắc đường bộ đang xảy ra tại các thành phố lớn, giảm tai nạn giao thông, giữ gìn trật
tự an tồn xã hội.
+ Phát triển CSHT góp phần bảo vệ biên giới của đất nước, nâng cao trình độ
hiểu biết, ý thức của người dân.
 Đẩy nhanh quá trình hội nhập kinh tế quốc tế
9


+ Phát triển CSHT góp phần hội nhập, giao lưu kinh tế các nước thông qua việc
xây dựng các hệ thống đường xuyên quốc gia, các trung tâm giao lưu văn hóa, trung
tâm thương mại....
 Đầu tư xây dựng CSHT ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế
+ Đầu tư xây dựng CSHT góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành, vùng
cũng như thành phần kinh tế.
+ Đầu tư tác động đến sự mất cân đối của ngành, lãnh thổ, thành phần kinh tế.

́




Kinh nghiệm của nhiều nước trên thế giới cho thấy, con đường tất yếu để phát triển
nhanh tốc độ mong muốn từ 9% đến 10 % thì phải tăng cường đầu tư tạo ra sự phát

́H

triển nhanh ở khu vực công nghiệp và dịch vụ.



+ Đối với các ngành nông lâm ngư nghiệp do những hạn chề về đất đai và khả
năng sinh học để đạt được tốc độ tăng trưởng từ 5% đến 6 % là một điều khó khăn .

in

h

Như vậy chính sách đầu tư ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế và đến sự

̣c K

phát triển của toàn bộ nền kinh tế. Do vậy các ngành, các địa phương trong nền kinh tế
cần phải lập kế hoạch đầu tư dài hạn để phát triển ngành, vùng đảm bảo sự phát triển
cân đối tổng thể, đồng thời có kế hoạch ngắn và trung hạn nhằm phát triển từng bước

ho

và điều chỉnh sự phù hợp với mục tiêu đặt ra.


 Đầu tư xây dựng CSHT tác động trực tiếp này đã làm cho tổng tài sản của nền

ại

kinh tế quốc dân không ngừng được gia tăng trong nhiều lĩnh vực như công nghiệp,

Đ

nông nghiệp, giao thông vận tải, thuỷ lợi, các cơng trình cơng cộng khác, nhờ vậy mà

̀ng

năng lực sản xuất của các đơn vị kinh tế không ngừng được nâng cao, sự tác động này
có tính dây chuyền của những hoạt động kinh tế nhờ đầu tư xây dựng CSHT. Chẳng

Tr
ươ

hạn như chúng ta đầu tư vào phát triển cơ sở hạ tầng giao thông điện nước của một
khu cơng nghiệp nào đó, tạo điều kiện thuận lợi cho các thành phần kinh tế, sẽ đầu tư
mạnh hơn vì thế sẽ thúc đẩy quá trình phát triển kinh tế nhanh hơn.[5]
1.1.4. Vai trò vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng
Vốn là điều kiện hàng đầu của đầu tư xây dựng nói chung và đầu tư xây dựng
CSHT nói riêng.
 Vai trị của vốn trong nước
Đây là nguồn vốn cơ bản, có vai trị quyết định chi phối mọi hoạt động đầu tư
xây dựng CSHT. Sử dụng nguồn vốn đầu tư trong nước có hiệu quả mới nâng cao
được vai trị của nó và thực hiện được các mục tiêu quan trọng đề ra.
10



 Vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước (NSNN)
Vốn đầu tư từ NSNN là một nguồn vốn quan trọng trong tồn bộ khối lượng vốn
đầu tư
Với vai trị là công cụ thúc đẩy tăng trưởng, ổn định điều tiết vĩ mô, vốn tư
NSNN đã được nhận thức và vận dụng khác nhau tuỳ thuộc vào dự án xây dựng của
Tỉnh.
 Vốn đầu tư từ các doanh nghiệp

́



Đây là nguồn vốn có sự phát triển và đổi thay khá mạnh. Nên nguồn vốn xuất
phát từ doanh nghiệp có vai trị hữu hiệu hỗ trợ cho việc đầu tư xây dựng CSHT.

́H

 Vốn đầu tư của nhân dân



Nguồn vốn tiết kiệm của dân cư phụ thuộc rất lớn vào thu nhập và chi tiêu của

in

quyết tình trạng thiếu vốn trong xây dựng.

h


các hộ gia đình. Đây là một lượng vốn lớn. Nhờ có lượng vốn này mà đã góp phần giải

̣c K

 Vai trị của vốn nước ngồi

Nếu như vốn trong nước là nguồn có tính chất quyết định, có vai trị chủ yếu thì
vốn nước ngồi là nguồn bổ sung quan trọng trong những bước đi ban đầu tạo ra “cú

ho

hích” cho sự phát triển. Điều này được thể nghiệm trên các vai trò cơ bản sau:
 Bổ sung nguồn vốn cho đầu tư.

ại

 Đảm bảo trình độ cơng nghệ cao phù hợp với xu thế phát triển chung trên toàn

Đ

thế giới. Điều này giúp đẩy nhanh sự phát triển của các dịch vụ cung cấp có chất lượng

̀ng

và cho phép đầu tư xây dựng CSHT đáp ứng tiêu chuẩn quốc tế.
 Có vai trị tích cực trong việc đào tạo nguồn lực, nâng cao chất lượng CSHT

Tr
ươ


của cả nước. [6]

1.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng
 Điều kiện tự nhiên
Xây dựng CSHT thường được tiến hành ngoài trời, do đó nó chịu ảnh hưởng của

điều kiện khí hậu. Ở mỗi vùng, mỗi lãnh thổ có điều kiện tự nhiên khác nhau, từ đó mà
nó cho phép khai thác các kiến trúc phù hợp với điều kiện thực tế.
 Khả năng huy động và sử dụng vốn đầu tư Xây dựng CSHT có hiệu quả
Vốn là yếu tố vật chất quan trọng trong các yếu tố tác động đến tăng trưởng.
Nguồn vốn đầu tư là một yếu tố đầu vào của sản xuất, muốn đạt được tốc độ tăng
trưởng GDP theo dự kiến thì cần phải giải quyết mối quan hệ cung cầu về vốn và các
11


yếu tố khác. Trong nền kinh tế thị trường. Vốn là một hàng hoá “đặc biệt”, mà đã là
hàng hoá thì tất yếu phải vận động theo một quy luật chung là lượng cầu vốn thường
lớn hơn lượng cung về vốn. Do đó, muốn khai thác tốt nhất các nhân tố cung về vốn để
thoả mãn nhu cầu về vốn trong nền kinh tế. Huy động, xây dựng các phương án sử
dụng vốn đúng mục đích và có kế hoạch, tránh thất thốt lãng phí.
 Cơng tác kế hoạch hố và chủ trương của dự án
Cơng tác kế hoạch hố vừa là nội dung vừa là công cụ để quản lý hoạt động đầu

́



tư. Trong nền kinh tế thị trường cơng tác kế hoạch hố có vai trị rất quan trọng. Nếu


́H

bng lỏng cơng tác kế hoạch hố thì thị thường sẽ phát triển tự do, thiếu định hướng



gây ra những tác động tiêu cực, tác động xấu đến nền kinh tế. Kế hoạch hoá phải quán
triệt những nguyên tắc:

in

h

-Kế hoạch hoá phải xuất phát từ nhu cầu của nền kinh tế.
-Kế hoạch hoá đầu tư phải dựa vào các định hướng phát triển lâu dài của đất

̣c K

nước, phù hợp với các quy định của pháp luật.

-Kế hoạch hoá phải dựa trên khả năng huy động các nguồn lực trong và ngồi nước.

ho

-Kế hoạch hố phải có mục tiêu rõ rệt.

ại

-Kế hoạch hố phải đảm bảo được tính khoa học và tính đồng bộ.


Đ

-Kế hoạch hố phải có tính linh hoạt kịp thời.
-Kế hoạch phải có tính linh hoạt gối đầu.

̀ng

-Kế hoạch hoá phải kết hợp tốt kế hoạch năm và kế hoạch dài hạn.

Tr
ươ

-Kế hoạch hố phái có độ tin cậy và tính tối ưu.
-Kế hoạch đầu tư trực tiếp phải được xây dựng từ dưới lên.
-Kế hoạch định hướng của nhà nước phải là kế hoạch chủ yếu.

 Công tác quản lý nhà nước:
-Khi xây dựng các dự án phải đúng các chủ trương đầu tư thì mới quyết định đầu tư.
-Nâng cao tính chủ động và tự chịu trách nhiệm đối với các doanh nghiệp nói

chung và các doanh nghiệp nói riêng trong hoạt động đầu tư xây dựng CSHT.
-Đảm bảo tính chính xác trong thiết kế: Trong khâu này cần có tổ chức chun
mơn có đủ tư cách pháp nhân, uy tín nghề nghiệp lập theo tiêu chuẩn của nhà nước ban

12


hành. Thực tế có rất nhiều cơng trình xấu kém chất lượng, do lỗi của nhà thiết kế. Đây
là nguyên nhân gây ra tình trạng thất thốt lãng phí nguồn vốn đầu tư xây dựng CSHT.
- Nâng cao hiệu quả cơng tác đấu thầu: Đấu thầu là một q trình lựa chọn nhà

thầy đáp ứng được yêu cầu của bên mời thầu trên cơ sở cạnh tranh giữa các nhà thầu.
Lợi ích của hình thức này là chọn được nhà thầu có phương án đáp ứng được các yêu
cầu kỹ thuật của cơng trình và có chi phí tài chính thấp nhất.
 Nguồn nhân lực phục vụ trực tiếp cho công tác đầu tư xây dựng CSHT:

́



Đây là nhân tố tác động trực tiếp đến công tác xây dựng CSHT, hoạt động đầu tư

́H

rất phức tạp và đa dạng, liên quan đến nhiều ngành, nhiều cấp, nhiều lĩnh vực. Vì vậy



cán bộ, công nhân lao động trong xây dựng cơ bản cần phải có khả năng, đào tạo kỹ,
hồn thành tốt những nhiệm vụ được giao. [7]

in

h

1.1.6. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn đầu tư cho xây dựng cơ sở
hạ tầng

̣c K

Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả vốn đầu tư xây dựng CSHT:

Có rất nhiều nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả vốn đầu tư. Các nhân tố ảnh hưởng

ho

này tác động đến cả hai thành phần của hiệu quả vốn đầu tư. Lợi ích cơng dụng của

ại

các đối tượng do kết quả của quá trình đầu tư tạo nên khi được đưa vào sử dụng và vốn

Đ

đầu tư chỉ ra nhằm tạo nên các kết quả ấy. Do đó các nhân tố này tồn tại dọc theo suốt
thời gian của quá trình đầu tư khi có chủ trương đầu tư ngay trong quá trình thực hiện

̀ng

đầu tư, xây dựng và đặc biệt là cả quá trình khai thác, sử dụng các đối tượng đầu tư

Tr
ươ

được hồn thành.

 Các chính sách kinh tế:
Là nhóm nhân tố tác động mạnh mẽ đến hiệu quả sử dụng vốn đầu tư xây dựng

CSHT. Các chính sách kinh tế tác động đến hiệu quả sử dụng vốn đầu tư xây dựng
được sử dụng có hiệu quả cao hay thấp, góp phần định hướng đầu tư xây dựng CSHT
theo quy trình nhất định, là cơ sở để hình thành một cơ cấu hợp lý, làm giảm sự thất

thoát vốn đầu tư, theo đó mà vốn đầu tư được sử dụng hiệu quả.
 Tổ chức quản lý đầu tư xây dựng CSHT:
Việc tổ chức quản lý chặt chẽ theo đúng trình tự xây dựng. Sử dụng có hiệu quả
cao nhất các nguồn vốn đầu tư do nhà nước quản lý, chống thất thốt lãng phí. Bảo
13


đảm xây dựng dự án theo quy hoạch xây dựng yêu cầu bền vững mỹ quan, bảo vệ môi
trường sinh thái, tạo môi trường cạnh tranh lành mạnh trong xây dựng, áp dụng công
nghệ tiên tiến, bảo đảm chất lượng và thời hạn xây dựng với chi phí hợp lý, bảo hành
cơng trình xây dựng.
+ Phân loại dự án đầu tư theo tính chất, quy mơ đầu tư để phân cấp quản lý.
+ Cơng tác kế hoạch hố đầu tư để tổng hợp cân đối vốn đầu tư phản ánh đầy đủ
các nguồn vốn khấu hao cơ bản, tích luỹ từ lợi tức sau thuế, các nguồn huy động trong

́



và ngồi nước.

́H

+ Cơng tác giám định đầu tư các dự án do cơ quan có thẩm quyền quyết định đầu tư.



+ Cơng tác xây dựng cơ chế chính sách về quản lý quy hoạch quản lý đầu tư xây
dựng và ban hành các tiêu chuẩn, quy phạm, quy chuẩn xây dựng, quy trình thiết kế


in

h

xây dựng, các quy định về quản lý chất lượng cơng trình xây dựng, hệ thống định mức
chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật, định mức chi phí tư vấn, xây dựng đơn giá,...

̣c K

+ Cơng tác chuẩn bị đầu tư, thăm dò thị trường, thu thập tài liệu, mơi trường sinh
thái, điều tra khí tượng thuỷ văn, lập dự án đầu tư, điều tra, khảo sát thiết kế,...

ho

+ Công tác đấu thầu xây dựng theo quy chế.

Đ

thực hiện dự án đầu tư.

ại

+ Công tác tổ chức chuẩn bị thực hiện dự án, quản lý thi công xây lắp, triển khai

+ Công tác kiểm tra, giám sát tình hình sử dụng vốn đầu tư.

̀ng

+ Cơng tác quản lý đầu tư xây dựng cơ bản theo trình tự XDCB có ảnh hưởng trực


Tr
ươ

tiếp đến hiệu quả sử dụng vốn đầu tư.
1.1.7. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá thu hút vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng
1.1.7.1. Hiệu quả kinh tế
Để đánh giá về hiệu quả kinh tế của hoạt động đầu tư, người ta sử dụng nhóm

chỉ tiêu phản ánh hiệu quả đầu tư chung
- Hệ số ICOR: dùng để phản ánh mối quan hệ giữa đầu tư và tăng trưởng qua công
thức: ICOR=I/∆GDP
Trong đó:
ICOR: là hệ số tỷ lệ VĐT và tăng trưởng tổng sản phẩm quốc nội
I: là VĐT
14


×