Tải bản đầy đủ (.pdf) (86 trang)

Hệ thống kiểm soát nội bộ chu trình nhập xuất và quản lí hàng hóa tại công ty tnhh amart chi nhánh huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (661.59 KB, 86 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TỐN

́
in

h



́H



-----  -----

ho

̣c K

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
HỆ THỐNG KIỂM SỐT NỘI BỘ CHU TRÌNH

Đ

ại

NHẬP, XUẤT VÀ QUẢN LÍ HÀNG HĨA TẠI CƠNG TY

Tr


ươ

̀ng

TNHH AMART- CHI NHÁNH HUẾ

NGUYỄN THỊ THANH MINH

Khóa học 2015 – 2019

1


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TỐN

́
in

h



́H



-----  -----


ho

̣c K

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
HỆ THỐNG KIỂM SỐT NỘI BỘ CHU TRÌNH NHẬP

Đ

ại

XUẤT VÀ QUẢN LÍ HÀNG HĨA TẠI CƠNG TY

Tr
ươ

̀ng

TNHH AMART- CHI NHÁNH HUẾ

Giảng viên hướng dẫn:

Sinh viên thực hiện:

ThS. Nguyễn Ngọc Thủy

Nguyễn Thị Thanh Minh
Lớp: K49B Kiểm Toán

Huế, tháng 12/2018


2


LỜI CẢM ƠN

Lời đầu tiên, cho em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô trường Đại học Kinh
tế- Đại học Huế,…đặc biệt là quý thầy cô trong khoa Kế tốn Kiểm tốn đã tận tình
dạy bảo, truyền đạt nhiều kiến thức và kinh nghiệm quý báu cho em, đó là hành
trang, những món q q báu, mà thầy cơ đã dành cho em trong suốt quá trình
học tập trên giảng đường đại học.

́



Đặc biệt, cho em xin bày tỏ lòng biết ơn đến Giảng viên hướng dẫn Ths.

́H

Nguyễn Ngọc Thủy, người đã tận tình giúp đỡ, lắng nghe và chỉ dẫn cho em trong



suốt quá trình thực hiện đợt thực tập nghề nghiệp.

Em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Công ty TNHH Amart CN Huế đã

in


h

cho phép và tạo điều kiện thuận lợi để em thực tập tại công ty. Và xin gửi lời cảm

̣c K

ơn đến các cơ chú, anh chị trong bộ phận kế tốn đã giúp đỡ em những thơng tin
hữu ích và cần thiết trong quá trình tìm hiểu và học việc để cho bài báo cáo thực

ho

tập được chính xác và hồn thiện hơn.

Tr
ươ

̀ng

Đ

ại

Em xin chân thành cảm ơn!

3


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

HTKSNB


Hệ thống kiểm sốt nội bộ

MTKS

Mơi trường kiểm sốt

BCTC

Báo cáo tài chính

CH

Cửa hàng

PYCMH

Phiếu u cầu mua hàng

ĐĐH

Đơn đặt hàng

PGH

Phiếu giao hàng



h


in

̣c K

ại

PXK

Phiếu yêu cầu xuất hàng

ho

PYCXH

Phiếu xuất kho
Sản xuất kinh doanh

Tr
ươ

̀ng

Đ

SXKD

́H

́


Kiểm soát nội bộ



KSNB

i


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1.Các mục tiêu và thủ tục kiểm soát về nghiệp vụ mua hàng, nhập kho ..........30
Bảng 1.2.Các mục tiêu và thủ tục kiểm soát về nghiệp vụ quản lí hàng hóa ................31
Bảng 1.3.Các mục tiêu và thủ tục kiểm sốt về nghiệp vụ xuất kho hàng hóa .............32
Bảng 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH AMART ......................48

́

Tr
ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c K


in

h



́H



Chi nhánh Huế từ năm 2015 đến năm 2017 ..................................................................48

ii


DANH MỤC BIỂU
Biểu số 2.1: Phiếu nhập kho ..........................................................................................54
Biểu số 2.2: Báo cáo số lượng hàng tồn cuối tháng ......................................................60

́
Tr
ươ

̀ng

Đ

ại


ho

̣c K

in

h



́H



Biểu số 2.3: Phiếu xuất kho ...........................................................................................67

iii


DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ
Sơ đồ 2.1. Các yếu tố của hệ thống kiểm soát nội bộ......................................................9
Sơ đồ 2.2. Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Amart..................................................40

́



Sơ đồ 2.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của Cơng ty TNHH Amart CN Huế ..........49

́H


Sơ đồ 2.4.Quy trình mua hàng nhập kho.......................................................................53

Tr
ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c K

in

h



Sơ đồ 2.5. Quy trình xuất hàng hóa ra kho để đem đi tiêu thụ......................................66

iv


MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ...................................................................................................... i
DANH MỤC BẢNG .......................................................................................................................... ii

DANH MỤC BIỂU ...........................................................................................................................iii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ ..................................................................................................... iv
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................................................1
1.Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu .................................................................................................1

́



2.Mục tiêu ................................................................................................................................................2

́H

3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ....................................................................................................2



4. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................................................2
5.Cấu trúc đề tài .....................................................................................................................................3

in

h

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.........................................................4

̣c K

CHƯƠNG 1: CỞ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHU TRÌNH NHẬP
XUẤT VÀ QUẢN LÍ HÀNG HĨA...............................................................................................4


ho

1.1.Tổng quan về hệ thống kiểm soát nội bộ .................................................................................4
1.1.1. Định nghĩa ..........................................................................................................4

ại

1.1.2. Phân loại.............................................................................................................6

Đ

1.1.2.1. Kiểm soát nội bộ về kế tốn .............................................................................7

̀ng

1.1.2.1. Kiểm sốt nội bộ về quản lí…………………………………………………..7
1.1.3. Sự cần thiết và lợi ích của hệ thống kiểm sốt nội bộ........................................8

Tr
ươ

1.1.4. Các yếu tố cấu thành hệ thống kiểm sốt nội bộ................................................8

1.1.4.1. Mơi trường kiểm sốt .......................................................................................8
1.1.4.2.Quy trình đánh giá sự rủi ro ............................................................................12
1.1.4.3. Hoạ động kiểm sốt........................................................................................14
1.1.4.4. Thơng tin và truyền thông…………………………………………………..18
1.1.4.5. Giám sát..........................................................................................................20
1.1.5. Những hạn chế vốn có của hệ thống kiểm sốt nội bộ ..................................222


1.2. Kiểm sốt nội bộ về chu trình nhập xuất và quản lí hàng hóa ..................................... 233
1.2.1. Khái qt về chu trình nhập xuất và quản lí hàng hóa...................................233
1.2.1.1. Khái niệm về chu trình nhập xuất và quản lí hàng hóa ................................233
v


1.2.1.2. Chức năng chính của chu trình nhập xuất và quản lí hàng hóa....................233
1.2.1.3. Mối quan hệ đối với các chu trình khác .......................................................266
1.2.1.4. Hệ thống chứng từ, sổ sách và các báo cáo liên quan đến chu trình............277
1.2.1.5. Các gian lận và sai sót thường xảy ra trong chu trình....................................28
1.2.2. Kiểm sốt nội bộ về chu trình nhập xuất và quản lí hàng hóa .........................30
1.2.2.1. Các mục tiêu kiểm soát và thủ tục kiểm soát truyền thống............................30
1.2.2.2. Các mục tiêu kiểm soát và thủ tục kiểm soát trong điều kiện tin học hóa .....33

́



CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KIỂM SỐT NỘI BỘ CHU TRÌNH

́H

NHẬP XUẤT VÀ QUẢN LÍ HÀNG HĨA TẠI CƠNG TY TNHH AMART CHI



NHÁNH HUẾ ............................................................................................................36
2.1.Đặc điểm và tình hình chung của Cơng ty TNHH AMART.................................36


in

h

2.1.1.Giới thiệu chung về Cơng ty..............................................................................36
2.1.1.1.Q trình thành lập và phát triển ................................................................37

̣c K

2.1.1.2.Lĩnh vực hoạt động.………………………………………………………38

ho

2.1.1.3. Giới thiệu về Công ty TNHH AMART - Chi nhánh Huế…….................38
2.1.2.Đặc điểm tổ chức quản lí.................................................................................39

ại

2.1.3.Chức năng & Nhiệm vụ...................................................................................41

Đ

2.1.3.1.Chức năng..................................................................................................41
2.1.3.2.Nhiệm vụ ...................................................................................................43

̀ng

2.1.4.Đặc điểm hoạt động kinh doanh......................................................................47

Tr

ươ

2.1.5. Giới thiệu về Công ty TNHH Amart Chi nhánh Huế ....................................49
2.1.5.1. Tổ chức bộ máy kế tốn tại AMART Chi nhánh Huế…………….…….49
2.1.5.2.Hình thức sổ kế tốn……………………………………………………..50

2.2. Thực trạng cơng tác kiểm sốt nội bộ chu trình nhập xuất và quản lí hàng hóa tại
Cơng ty TNHH AMART Chi nhánh Huế ...................................................................51
2.2.1.Khái quát về môi trường kiểm sốt nội bộ tại Cơng ty………………….......51
2.2.2.Hệ thống kiểm sốt nội bộ về hàng hóa tại cơng ty ...........................................51
2.2.2.1. Đặc điểm hàng hóa tại cơng ty .......................................................................51
2.2.2.2.Hệ thống chính sách kế tốn tài chính về hàng hóa ........................................51

vi


2.2.2.3. Kiểm sốt q trình nhập xuất và quản lí hàng hóa .......................................52
CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ VÀ MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM TĂNG
CƯỜNG CƠNG TÁC KIỂM SỐT NỘI BỘ CHU TRÌNH HÀNG HĨA TẠI
CƠNG TY TNHH AMART CN HUẾ .....................................................................67
3.1. Đánh giá tình hình kiểm sốt nội bộ chu trình hàng hố tại Cơng ty TNHH
AMART Chi nhánh Huế. ............................................................................................67
3.1.1.Đánh giá về mơi trường kiểm sốt .....................................................................68

́



3.1.1.1. Những mặt mạnh ............................................................................................68


́H

3.1.1.2. Những mặt hạn chế.........................................................................................68



3.1.2. Hệ thống kế toán................................................................................................68
3.1.2.1.Ưu điểm...........................................................................................................68

in

h

3.1.2.2. Nhược điểm ....................................................................................................68
3.1.3.Đánh giá các thủ tục kiểm soát...........................................................................68

̣c K

3.1.3.1.Đánh giá đối với nghiệp vụ mua hàng, nhập kho............................................68
3.1.3.2.Đánh giá đối với nghiệp vụ xuất kho ..............................................................69

ho

3.1.3.3.Đánh giá đối với quản lý tồn kho ....................................................................69

ại

3.2. Một số ý kiến đề xuất nhằm tăng cường cơng tác kiểm sốt nội bộ chu trình nhập

Đ


xuất và quản lí hàng hóa tại Cơng ty...........................................................................70
3.2.1. Hồn thiện về kiểm sốt quản lý .......................................................................70

̀ng

3.2.2. Tăng cường cơng tác kiểm sốt vật chất ...........................................................70

Tr
ươ

3.2.3. Tăng cường cơng tác quản lý nhân sự...............................................................71
3.2.4. Hồn thiện kiểm sốt trong mơi trường tin học hóa..........................................71
3.2.5. Hồn thiện kiểm sốt nội bộ chu trình hàng hóa...............................................71
3.2.5.1. Hồn thiện đối với nghiệp vụ mua hàng, nhập kho .......................................71
3.2.5.2. Hoàn thiện đối với nghiệp vụ xuất kho ..........................................................71
3.2.5.3. Hoàn thiện đối với cơng tác quản lí kho ........................................................72
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...............................................................73
1. Kết luận ...................................................................................................................73
2. Kiến nghị .................................................................................................................75
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................76
vii


Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu
Trước những sự biến đổi sâu sắc của nền kinh tế tồn cầu hóa, mức độ cạnh tranh
về hàng hóa, dịch vụ giữa các doanh nghiệp trong thị trường ngày càng khốc liệt hơn.

Nền kinh tế của nước ta đã và đang có những triển vọng mới và hướng đi mới để hòa

́



nhập với nền kinh tế thế giới, nhất là trong bối cảnh hội nhập kinh tế như hiện
nay.Nhiều cơ hội được mở ra khơng chỉ cho nước ta mà cịn nhiều nước khác trên thế

́H

giới.Việc Việt Nam gia nhập vào tổ chức Thương mại thế giới WTO đã mang lại cho



các doanh nghiệp Việt Nam rất nhiều cơ hội vô cùng to lớn nhưng bên cạnh đó cũng

h

khơng kém những khó khăn và thách thức như vấn đề chính trị, biến đổi khí hậu, sự

in

biến động của nguồn lực lao động tại mỗi quốc gia.Do đó để có thể đứng vững trong

̣c K

mơi trường cạnh tranh khắc nghiệt như hiện nay, các doanh nghiệp khơng những phải
tự vươn lên trong q trình kinh doanh mà địi hỏi các doanh nghiệp phải hồn thiện,


ho

tăng cường kiểm tra, kiểm soát, nâng cao năng lực quản lý để hạn chế những sai sót,
gian lận có thể xảy ra và đề ra những phương hướng, mục tiêu nâng cao hiệu quả hoạt

ại

động kinh doanh.

Đ

Kiểm soát nội bộ là một chu trình quan trọng giúp nhà quản lý giám sát, kiểm tra

̀ng

được quá trình hoạt động của doanh nghiệp. Trong đó kiểm sốt chu trình nhập xuất và
quản lí hàng hóa là nội dung quan trọng của các nhà quản lý, đặc biệt trong lĩnh vực

Tr
ươ

thương mại. Chu trình nhập xuất và quản lí hàng hóa xảy ra thường xun thì những
sai sót, gian lận có thể xảy ra, dẫn đến sai lệch nghiêm trọng trong kết quả hoạt động
kinh doanh của đơn vị. Vai trò của kiểm sốt nội bộ nói chung và kiểm sốt nội bộ chu
trình nhập xuất và quản lí hàng hóa nói riêng là rất quan trọng.
Đó chính là lý do dẫn đến sự lựa chọn đề tài cho khóa luận tốt nghiệp lần này. Đề
tài mang tên: “ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHU TRÌNH NHẬP XUẤT VÀ
QUẢN LÍ HÀNG HĨA TẠI CÔNG TY TNHH AMART- CHI NHÁNH HUẾ”.

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Minh


1


Khóa luận tốt nghiệp

2.Mục tiêu
- Nghiên cứu lý luận về KSNB, KSNB đối với chu trình nhập xuất và quản lí
hàng hóa .
- Đánh giá thực trạng KSNB đối với chu trình nhập xuất và quản lí hàng hóa
thực tế tại công ty TNHH Amart CN Huế.
- Thông qua so sánh lý luận và thực tiễn, với những kiến thức được trang bị đề

́



xuất một số biện pháp nhằm cải thiện tính hiệu quả của hệ thống KSNB chu trình nhập

́H

xuất và quản lí hàng hóa tại đơn vị.



3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu

- Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu thực trạng KSNB đối với chu trình nhập

in


h

xuất và quản lí hàng hóa tại Cơng ty TNHH Amart CN Huế.

̣c K

- Phạm vi nghiên cứu:

+ Về không gian: Nghiên cứu tại Cơng ty TNHH Amart CN Huế

ho

+ Khóa luận nghiên cứu kết quả kinh doanh của đơn vị trong giai đoạn từ năm

ại

2015 – 2017 và quá trình nhập xuất, kiểm kê hàng hóa vào tháng 11 năm 2018

Đ

4. Phương pháp nghiên cứu

Phương pháp thu thập số liệu:

Tr
ươ

-


̀ng

Khóa luận đã sử dụng các phương pháp cụ thể như:

Phương pháp nghiên cứu tài liệu: phương pháp này được sử dụng để tổng hợp lý

thuyết và lý thuyết cơ bản làm cơ sở để tìm hiểu thực trạng chu trình nhập xuất và
quản lí hàng hóa tại đơn vị cơng ty
Phương pháp phỏng vấn, quan sát: Quan sát thực tế toàn bộ hoạt động của Cơng ty
nói chung, đồng thời quan sát, phỏng vấn các nhân viên trực tiếp thực hiện vai trị
kiểm sốt nội bộ ngay tại cơng ty
-

Phương pháp xử lý số liệu: sử dụng phần mềm tiến hành so sánh, đưa ra sự

chênh lệch giữa các thời kì.
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Minh

2


Khóa luận tốt nghiệp

5.Cấu trúc đề tài
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
-

Chương 1: Cơ sở lý luận về kiểm soát nội bộ chu trình nhập xuất và quản lí
hàng hóa trong doanh nghiệp


́

Chương 2: Thực trạng về cơng tác kiểm sốt nội bộ chu trình nhập xuất và quản



-

lí hàng hóa tại cơng ty TNHH Amart CN Huế

Chương 3: Đánh giá và một số ý kiến đề xuất nhằm tăng cường công tác kiểm

́H

-



sốt nội bộ chu trình nhập xuất và quản lí hàng hóa tại Cơng ty TNHH Amart

h

CN Huế.

Tr
ươ

̀ng


Đ

ại

ho

̣c K

in

Phần III: Kết luận & Kiến nghị

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Minh

3


Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHU
TRÌNH NHẬP XUẤT VÀ QUẢN LÍ HÀNG HĨA
1.1.Tổng quan về hệ thống kiểm soát nội bộ

́



1.1.1. Định nghĩa
Khái niệm kiểm soát nội bộ bắt đầu xuất hiện vào đầu thế kỉ 20 trong các tài liệu


́H

về kiểm toán với một ý nghĩa rất đơn giản: các biện pháp nhằm bảo vệ tiền không bị



nhân viên biển thủ,…Nhiều năm sau đó, kiểm sốt nội bộ trở thành một khái niệm

h

được các kiểm toán viên rất quan tâm trong quá trình kiểm tốn báo cáo tài chính.

in

Báo cáo COSO hiện hành đã đưa ra định nghĩa về kiểm soát nội bộ như sau:

̣c K

“Kiểm soát nội bộ là một quá trình bị chi phối bởi Hội đồng quản trị, người quản lý và
các nhân viên của đơn vị, nó được thiết lập để cung cấp một sự đảm bảo hợp lý nhằm

ho

đạt được các mục tiêu về hoạt động, báo cáo và tn thủ.” Trong định nghĩa trên có

Kiểm sốt nội bộ là một quá trình: Các hoạt động của đơn vị được thực hiện

Đ


-

ại

bốn điểm cần lưu ý, đó là: quá trình, con người, đảm bảo hợp lý và mục tiêu.

thơng qua q trình lập kế hoạch thực hiện thơng qua q trình lập kế hoạch, thực hiện

̀ng

và giám sát. Để đạt được mục tiêu mong muốn, đơn vị cần kiểm sốt các hoạt động

Tr
ươ

của mình, kiểm sốt nội bộ chính là q trình này. Kiểm sốt nội bộ khơng phải là một
sự kiện hay tình huống mà là một chuỗi các hoạt động hiện diện trong mọi bộ phận,
quyện chặt vào hoạt động của đơn vị và là một nội dung cơ bản trong các hoạt động
của đơn vị. Kiểm sốt nội bộ sẽ hữu hiệu khi nó là một bộ phận không tách rời chứ
không phải là một chức năng bổ sung cho các hoạt động của đơn vị, hoặc là một gánh
nặng bị áp đặt bởi các cơ quan quản lý hay thủ tục hành chính.
-

Kiểm soát nội bộ bị chi phối bởi con người: Kiểm sốt nội bộ khơng chỉ đơn

thuần là những chính sách, thủ tục,…mà nó được thiết kế và vận hành bởi con người,
bao gồm: Hội đồng quản trị, Ban giám đốc, nhà quản lý và các nhân viên trong đơn vị.
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Minh

4



Khóa luận tốt nghiệp
Chính con người định ra mục tiêu, thiết lập cơ chế kiểm soát ở mọi nơi và vận hành
chúng. Ngược lại, kiểm soát nội bộ cũng tác động đến hành vi của con người. Mỗi cá
nhân có một khả năng, suy nghĩ và ưu tiên khác nhau khi làm việc và họ không phải
luôn luôn hiểu rõ nhiệm vụ cũng như trao đổi và hành động một cách nhất quán. Kiểm
soát nội bộ sẽ tạo ra ý thức kiểm soát ở mỗi cá nhân và hướng các hoạt động của họ
đến mục tiêu chung của tổ chức. Kiểm sốt nội bộ là một cơng cụ được nhà quản lý sử

́



dụng chứ không hề thay thế nhà quản lý. Nói cách khác, nó được thực hiện bởi những

́H

con người bên trong đơn vị, bởi suy nghĩ và hành động của họ. Chính con người sẽ
vạch ra mục tiêu, đưa ra biện pháp kiểm soát để đạt được mục tiêu và vận hành các



biện pháp này.

h

Tuy nhiên, không phải lúc nào con người cũng hiểu rõ bản chất của các vấn đề

in


này, cách thức lựa chọn để giải quyết chúng, cũng như truyền đạt chúng một cách hữu

̣c K

hiệu hay hành động một cách nhất quán. Mỗi thành viên trong đơn vị có khả năng,
kiến thức, kinh nghiệm riêng biệt, và họ cũng có những nhu cầu, ưu tiên khác nhau.

ho

Những khác biệt này có thể rất có lợi nếu mang đến các sáng kiến và làm tăng năng
suất làm việc, nhưng nếu không phù hợp với mục tiêu của đơn vị chúng có thể là lực

ại

cản. Một hệ thống kiểm sốt nội bộ chỉ có thể hữu hiệu khi từng thành viên trong đơn

Đ

vị hiểu rõ về trách nhiệm và quyền hạn của mình, chúng cần được giới hạn ở một mức

̀ng

độ nhất định. Thêm vào đó, để kiểm soát nội bộ hữu hiệu, từng thành viên cần hiểu rõ

Tr
ươ

mối liên kết chặt chẽ giữa nhiệm vụ, trách nhiệm của bản thân với nhiệm vụ, trách
nhiệm của các thành viên khác trong đơn vị, và bằng cách nào các nhiệm vụ này được

truyền đạt, thực hiện và hướng tới mục tiêu của đơn vị.
-

Kiểm soát nội bộ cung cấp sự đảm bảo hợp lý: Kiểm soát nội bộ chỉ có thể cung

cấp sự đảm bảo hợp lý cho các nhà quản lý trong việc đạt được các mục tiêu của đơn
vị chứ không thể mang đến sự đảm bảo tuyệt đối. Điều này xuất phát từ những hạn
chế tiềm tàng trong quá trình xây dựng và vận hành hệ thống kiểm soát nội bộ. Những
hạn chế này bao gồm: sai sót của con người, sự thơng đồng của các cá nhân, sự lạm
quyền của các nhà quản lí và mối quan hệ giữa lợi ích và chi phí. Chẳng hạn như
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Minh

5


Khóa luận tốt nghiệp
những sai lầm của con người khi đưa ra các quyết định, sự thông đồng của các cá
nhân, hay sự lạm quyền của các nhà quản lý dẫn đến vượt khỏi hệ thống kiểm soát nội
bộ.
-

Kiểm soát nội bộ giúp đạt được các mục tiêu: mỗi đơn vị phải đặt ra mục tiêu

mà mình cần đạt tới( mục tiêu chung và mục tiêu cụ thể cho từng hoạt động, từng bộ
phận trong đơn vị). Báo cáo COSO xác định 3 nhóm mục tiêu mà đơn vị hướng tới

́




+ Nhóm mục tiêu về hoạt động: nhấn mạnh đến sự hữu hiệu và hiệu quả của

́H

việc sử dụng các nguồn lực, bảo mật thơng tin, nâng cao uy tín,…

+ Nhóm mục tiêu về báo cáo, gồm báo cáo tài chính và phi tài chính cho người



bên trong và bên ngồi: nhấn mạnh đến tính trung thực và đáng tin cậy của báo cáo tài

h

chính và phi tài chính mà đơn vị cung cấp cho cả bên trong và bên ngồi, bởi vì chính

in

người quản lí đơn vị phải có trách nhiệm lập báo cáo tài chính phù hợp với chuẩn mực

̣c K

và chế độ hiện hành.

+ Nhóm mục tiêu về tuân thủ: nhấn mạnh đến việc tuân thủ pháp luật và các

ho

quy định. Điều này xuất phát từ trách nhiệm của người quản lý đối với những hành vi
không tn thủ. Bên cạnh đó, kiểm sốt nội bộ cịn phải hướng mọi thành viên trong


ại

đơn vị vào việc tuân thủ các chính sách, quy định nội bộ của đơn vị, qua đó đảm bảo

Đ

đạt được những mục tiêu của tổ chức.

̀ng

Các mục tiêu trên có thể tách biệt nhưng cũng có thể trùng lắp, vì một mục tiêu

Tr
ươ

riêng lẻ có thể được xếp vào một hay nhiều loại trong ba nhóm mục tiêu trên. Sự phân
chia các nhóm mục tiêu như trên chỉ có tính tương đối và chủ yếu dựa vào sự quan tâm
của các nhóm đối tượng khác nhau đối với hệ thống kiểm soát nội bộ của đơn vị. Sự
phân loại các mục tiêu chỉ nhằm giúp đơn vị kiểm sốt các phương diện khác nhau,
khơng bỏ sót một phương diện nào: nhóm mục tiêu về hoạt động xuất phát từ yêu cầu
của đơn vị là chính, nhóm mục tiêu về báo cáo tài chính chủ yếu xuất phát từ yêu cầu
của cổ đông, nhà đầu tư và chủ nợ, nhóm mục tiêu về sự tuân thủ xuất phát từ yêu cầu
của các cơ quản lí.
1.1.2. Phân loại
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Minh

6



Khóa luận tốt nghiệp
1.1.2.1. Kiểm sốt nội bộ về kế tốn

Kiểm sốt nội bộ kế tốn là các chính sách và quá trình thực hiện nhằm đạt
được hai mục tiêu đầu tiên là bảo vệ tài sản và đảm bảo thơng tin kế tốn chính xác tin
cậy.
Cơng tác kiểm sốt nội bộ về quy trình kế tốn tại đơn vị nhằm đảm bảo độ tin
cậy của báo cáo tài chính của đơn vị, tính hữu hiệu và hiệu quả của hoạt động sản xuất

́



kinh doanh. Hiệu quả trong khâu kế tốn sẽ giúp khơng chỉ tăng hiệu suất, rút ngắn

́H

thời gian làm việc mà còn đem lại lợi nhuận, doanh thu cho đơn vị cơng ty.Nội dung



quy trình kiểm sốt đề ra là giúp cho hoạt động quản trị trong cơng tác kế tốn tài

in

tài chính theo u cầu của ngành và của đơn vị.

h

chính có hiệu quả. Nhằm thu thập xử lý, phân tích và cung cấp các thơng tin kinh tế,


̣c K

1.1.2.2. Kiểm soát nội bộ về quản lý

Kiểm sốt quản lí thúc đẩy hiệu quả hoạt động kinh doanh và khuyến khích sự

ho

tham gia của nhân viên đối với các chính sách quản lí.
Đây là loại kiểm soát chủ yếu về bộ máy hoạt động của đơn vị công ty, do nhân

ại

viên của đơn vị thực hiện. Kiểm soát nội bộ về quản lý cụ thể sẽ kiểm tra hầu hết các

Đ

cấp quản lý trong đơn vị: từ Hội đồng quản trị, Ban giám đốc đến Tổ trưởng, nhân

̀ng

viên từng bộ phận. Quá trình này sẽ giám sát, kiểm tra quy trình quản lý của từng bộ
phận, mức độ tuân thủ các quy định mà đơn vị đã đề ra và các quy định của pháp luật,

Tr
ươ

kiểm tra về thiết kế và vận hành của hệ thống kiểm sốt nội bộ, kiểm tra tính hữu hiệu
và hiệu quả của các hoạt động, kể cả các vấn đề khơng thuộc về lĩnh vực tài chính của

doanh nghiệp. Từ đó có thể đánh giá được mức độ hiệu quả cũng như sự hoạt động
hữu hiệu của tồn cơng ty, đưa ra các biện pháp nhằm hoàn thiện bộ máy hoạt động
của toàn đơn vị.
Trên quan điểm tổ chức, kiểm soát quản lý cũng như kiểm soát kế toán đều quan
trọng như nhau. Tuy nhiên, kiểm sốt quản lí ít có quan hệ trực tiếp hơn đối với sự
chính xác của thơng tin kế tốn. Mặc dù vậy, kiểm sốt quản lí cũng có một tác động
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Minh

7


Khóa luận tốt nghiệp
đáng kể đến sự chính xác của thơng tin kế tốn. Ví dụ về hoạt động của kiểm sốt quản
lí là đào tạo nhân viên: nhân viên kế tốn được đào tạo tốt sẽ làm việc có hiệu quả hơn
và tuân thủ các chính sách quản lí chặt chẽ hơn và do đó sẽ hạn chế sai sót.
1.1.3. Sự cần thiết và lợi ích của hệ thống kiểm soát nội bộ
- Bảo vệ tài sản của đơn vị: Tài sản của đơn vị bao gồm cả tài sản hữu hình và

́



tài sản vơ hình, chúng có thể bị đánh cắp, lạm dụng vào những mục đích khác nhau

́H

hoặc bị hư hại nếu không được bảo vệ bở các hệ thống kiểm sốt thích hợp.

- Bảo đảm độ tin vậy của các thông tin: Thông tin kinh tế, tài chính do bộ máy




kế tốn xử lý và tổng hợp là căn cứ quan trọng cho việc hình thành các quyết định của

h

các nhà quản lý. Như vậy các thơng tin cung cấp phải đảm bảo tính kịp thời về thời

in

gian, tính chính xác và tin cậy về thực trạng hoạt động và phản ánh đầy đủ và khách

̣c K

quan các nội dung chủ yếu của mọi hoạt động kinh tế, tài chính.
- Bảo đảm việc thực hiện các chế độ pháp lý: Hệ thống kiểm soát nội bộ được

ho

được thiết kế trong doanh nghiệp phải đảm bảo các quyết định và chế độ pháp lý liên
quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp phải được tuân thủ đúng

Đ

ại

mực. Cụ thể hệ thống kiểm soát nội bộ cần:
+ Duy trì và kiểm tra việc tuân thủ các chính sách có liên quan đến các hoạt

̀ng


động của doanh nghiệp; tuân thủ tất cả các quy định của pháp luật hiện hành tại Việt

Tr
ươ

Nam; tuân thủ các quy định của Điều lệ cơng ty; các quy trình, quy định nội bộ, văn
hóa, chuẩn mực, giá trị cốt lõi của doanh nghiệp.
+ Ngăn chặn và phát hiện kịp thời cũng như xử lý các sai phạm và gian lận

trong mọi hoạt động của doanh nghiệp;
+ Đảm bảo việc ghi chép kế tốn đầy đủ, chính xác cũng như việc lập báo cáo
tài chính trung thực và khách quan.
1.1.4. Các yếu tố cấu thành hệ thống kiểm soát nội bộ
1.1.4.1. Mơi trường kiểm sốt

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Minh

8


Khóa luận tốt nghiệp
Mơi trường kiểm sốt phản ánh sắc thái chung của một tổ chức, chi phối ý thức
về kiểm soát của mọi thành viên trong tổ chức và là nền tảng của các bộ phận khác của
kiểm soát nội bộ.Mơi trường kiểm sốt bao gồm nhận thức, thái độ, hành động của
người quản lý trong tổ chức đối với kiểm soát và tầm quan trọng của kiểm soát. Mơi

́
Đ


ại

ho

̣c K

in

h



́H



trường kiểm sốt là nền tảng ảnh hưởng đến các yếu tố khác của HTKSNB.

̀ng

Sơ đồ 2.1. Các yếu tố của hệ thống kiểm sốt nội bộ

Tr
ươ

Cụ thể mơi trường kiểm soát bao gồm các yếu tố sau:
- Truyền đạt thơng tin và u cầu thực thi tính chính trực và các giá trị đạo đức:

Tính hữu hiệu của các kiểm sốt khơng thể cao hơn các giá trị đạo đức và tính chính
trực của những người tạo ra, quản lý và giám sát các kiểm sốt đó. Tính chính trực và

hành vi đạo đức là sản phẩm của chuẩn mực về hành vi và đạo đức của đơn vị cũng
như việc truyền đạt và thực thi các chuẩn mực này trong thực tế. Sự trung thực và các
giá trị đạo đức được tơn trọng thì các sai phạm sẽ được hạn chế. Việc thực thi tính
chính trực và các giá trị đạo đức bao gồm các nội dung như: biện pháp của Ban Giám
đốc để loại bỏ hoặc giảm thiểu các động cơ xúi giục nhân viên tham gia vào các hành
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Minh

9


Khóa luận tốt nghiệp
động thiếu trung thực, bất hợp pháp, hoặc phi đạo đức. Việc truyền đạt các chính sách
của đơn vị về tính chính trực và các giá trị đạo đức có thể bao gồm truyền đạt tới nhân
viên các chuẩn mực hành vi thơng qua các chính sách của đơn vị, các quy tắc đạo đức
và bằng tấm gương điển hình. Các nhà quản lí phải xây dựng và phổ biến rộng rãi các
quan điểm, các quy tắc, các giá trị đạo đức cho tồn tổ chức. Mơi trường văn hóa của
tổ chức chính là nơi sản sinh và tồn tại của sự trung thực và các giá trị đạo đức. Điều

́



này địi hỏi các nhà quản lí phải gương mẫu và đôi lúc phải hi sinh những sở thích,

́H

những thói quen của bản thân.




- Cam kết về năng lực: Năng lực là kiến thức và các kỹ năng cần thiết để hoàn
thành nhiệm vụ thuộc phạm vi công việc của từng cá nhân. Để thực hiện tốt các nhiệm

in

h

vụ được giao, các nhân viên của một tổ chức cần có các kiến thức, các kỹ năng và các
kinh nghiệm cần thiết. Bên cạnh các yếu tố về kỹ năng, kinh nghiệm, kiến thức của

̣c K

nhân viên, để một tổ chức có thể đạt được mục tiêu, cũng cần xem trọng phẩm chất

ho

của nhân viên, nhất là phẩm chất đạo đức.

- Sự tham gia của Hội đồng quản trị và ban kiểm sốt: Ban quản trị có trách

ại

nhiệm quan trọng và trách nhiệm đó được đề cập trong các chuẩn mực nghề nghiệp,

Đ

pháp luật và quy định khác, hoặc trong các hướng dẫn do Ban quản trị ban hành.
Ngồi ra, Ban quản trị cịn có trách nhiệm giám sát việc thiết kế và hiệu quả hoạt động

̀ng


của các thủ tục báo cáo sai phạm và các thủ tục sốt xét tính hiệu quả của KSNB của

Tr
ươ

đơn vị. Khi ủy ban kiểm sốt có sự độc lập với tổ chức, các hoạt động kiểm soát sẽ
hữu hiệu hơn và hệ thống kiểm sốt nội bộ sẽ đảm bảo tính hữu hiệu. Uỷ ban kiểm
sốt sẽ thơng tin và cảnh báo đến hội đồng quản trị các rủi ro hay các tồn tại có thể xảy
ra trước khi trở nên nghiêm trọng.
- Triết lý quản lí và phong cách điều hành của Ban Giám đốc: Triết lý và phong
cách điều hành của Ban Giám đốc bao gồm sự tiếp cận, khả năng nhận thức và giám
sát rủi ro trong kinh doanh, quan điểm về tính chính xác của dữ liệu kế toán, quan
điểm về khả năng đạt được các dự toán ngân sách hay thực hiện các mục tiêu hoạt
động. Triết lý quản lí và phong cách điều hành có nhiều đặc điểm, như quan điểm, thái
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Minh

10


Khóa luận tốt nghiệp
độ và hành động của Ban Giám đốc đối với việc lập và trình bày BCTC có thể được
thể hiện qua việc lựa chọn các nguyên tắc, chính sách kế tốn có thận trọng hay khơng
khi có nhiều lựa chọn khác nhau về nguyên tắc, chính sách kế tốn, hoặc sự kín kẽ và
thận trọng khi xây dựng các ước tính kế tốn.
- Cơ cấu tổ chức: Cơ cấu tổ chức của một tổ chức cung cấp một bộ khung chung
cho các nhà quản lí lập kế hoạch, thực hiện kế hoạch, kiểm soát, giám sát hoạt động.

́




Việc thiết lập một cơ cấu tổ chức thích hợp gồm việc xem xét, cân nhắc các vấn đề

́H

chính về quyền hạn, trách nhiệm và các kênh báo cáo phù hợp. Sự phù hợp của cơ cấu



tổ chức phụ thuộc một phần vào quy mô và đặc điểm hoạt động của đơn vị. Cơ cấu tổ
chức thực chất đây là sự phân chia trách nhiệm và quyền hạn giữa các bộ phận trong

in

h

đơn vị, nó góp phần rất lớn trong việc đạt được các mục tiêu đề ra. Một cơ cấu phù
hợp sẽ là cơ sở để lập kế hoạch, điều hành, kiểm soát và giám sát các hoạt động.

̣c K

Ngược lại, khi thiết kế không đúng, cơ cấu tổ chức có thể làm cho các thủ tục kiểm
sốt mất tác dụng. Một cơ cấu tổ chức tốt được thể hiện thông qua sự thể hiện cụ thể,

ho

rõ ràng và đầy đủ các chức năng, quyền hạn, nghĩa vụ của từng bộ phận trong tổ chức.

ại


Cơ cấu tổ chức tốt đảm bảo cho các thủ tục kiểm soát hiệu quả. Một nguyên tắc cần

Đ

tuân thủ khi tổ chức cơ cấu công ty là phải đảm bảo cho công ty được tổ chức theo một
hình thức có thể làm tăng khả năng thực hiện các chức năng đã định của công ty.

̀ng

- Phân công quyền hạn và trách nhiệm: Việc phân cơng quyền hạn và trách

Tr
ươ

nhiệm có thể bao gồm các chính sách liên quan đến thơng lệ phổ biến, hiểu biết và
kinh nghiệm của các nhân sự chủ chốt, và các nguồn lực được cung cấp để thực hiện
nhiệm vụ. Ngồi ra, việc phân cơng có thể bao gồm các chính sách và trao đổi thơng
tin để đảm bảo rằng tất cả nhân viên đều hiểu được mục tiêu của đơn vị, hiểu được
hành động của mỗi cá nhân có liên quan với nhau và đóng góp như thế nào vào các
mục tiêu đó, và nhận thức được mỗi cá nhân sẽ chịu trách nhiệm như thế nào và chịu
trách nhiệm về cái gì. Các nhà quản lí xác lập quyền hạn và trách nhiệm cho các cấp
quản lí nhằm thực hiện các hoạt động, xác lập các mối quan hệ báo cáo và xây dựng

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Minh

11


Khóa luận tốt nghiệp

các phương pháp ủy quyền. Việc xác lập quyền hạn và trách nhiệm cần được thực hiện
bằng văn bản và triển khai cho toàn tổ chức.
- Các chính sách và thơng lệ về nhân sự: Các chính sách và thông lệ về nhân sự
thường cho thấy các vấn đề quan trọng liên quan tới nhận thức về kiểm sốt của đơn
vị. Chính sách nhân sự ảnh hưởng quan trọng đến trình độ, phẩm chất cũng như các
giá trị đạo đức của toàn thể nhân viên trong một tổ chức. Ví dụ, tiêu chuẩn về tuyển

́



dụng các ứng viên có trình độ cao nhất thể hiện cam kết của đơn vị đối với những

́H

người có năng lực và đáng tin cậy. Chính sách nhân sự thường bao gồm: chính sách



tuyển dụng, đào tạo, chính sách tiền lương, giám sát, khen thưởng, kỉ luật, luân chuyển
nhân viên. Sự phát triển của mọi doanh nghiệp, tổ chức luôn gắn liền với đội ngũ nhân

in

h

viên và họ là nhân tố quan trọng trong mơi trường kiểm sốt cũng như chủ thể thực

̣c K


hiện mọi thủ tục kiểm soát trong hoạt động của đơn vị.

Như vậy, chính sách nhân sự bao gồm toàn bộ các phương pháp quản lý và các

ho

chế độ của đơn vị đối với việc tuyển dụng, đào tạo, đánh giá, đề bạt, khen thưởng và
kỷ luật đối với nhân viên trong đơn vị.

ại

1.1.4.2.Quy trình đánh giá sự rủi ro

Đ

Mỗi đơn vị luôn phải đối mặt với hàng loạt rủi ro từ bên trong lẫn bên ngoài. Rủi

̀ng

ro được định nghĩa là khả năng một sự kiện sẽ xảy ra, có thể ảnh hưởng tiêu cực đến

Tr
ươ

việc đạt được mục tiêu. Đánh giá rủi ro là quá trình nhận dạng và phân tích những rủi
ro ảnh hưởng đến việc đạt được mục tiêu, từ đó có thể quản trị được rủi ro. Khi đánh
giá rủi ro đe dọa mục tiêu của doanh nghiệp cần xem xét trong mối liên hệ với các
ngưỡng chịu đựng rủi ro đã thiết lập. Điều kiện tiên quyết để đánh giá rủi ro là thiết lập
mục tiêu. Mục tiêu phải được thiết lập ở các mức độ khác nhau và phải nhất quán. Nhà
quản lý cũng cần xem xét sự phù hợp của các mục tiêu với đơn vị. Do điều kiện kinh

tế, đặc điểm và hoạt động kinh doanh, những quy định pháp lý luôn thay đổi, nên cơ
chế nhận dạng và đối phó rủi ro phải liên kết với sự thay đổi này. Các rủi ro làm cho
các mục tiêu của tổ chức có thể khơng đạt được. Các rủi ro xảy ra do rất nhiều nguyên
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Minh

12


Khóa luận tốt nghiệp
nhân đến từ cả bên ngồi và bên trong tổ chức, rủi ro có thể là do chủ quan hay khách
quan. Nhà quản lí phải quyết định rủi ro nào là có thể chấp nhận và phải làm gì để
quản lí được rủi ro.
Nhận dạng, phân tích rủi ro khiến tổ chức không thể đạt được các mục tiêu. Các
rủi ro này có thể phát sinh từ mơi trường kinh doanh hay từ các chính sách của tổ
chức. Các rủi ro này có thể phát sinh từ các mối đe dọa sau: chiến lược kinh doanh sai

́



lầm, các hoạt động không được thực hiện đúng, các rủi ro về tài chính, các rủi ro về

́H

thơng tin. Trong trường hợp tổ chức đang sử dụng hệ thống chuyển giao dữ liệu điện



tử, các rủi ro cịn có thể đến từ các nguy cơ như: chọn lựa và sử dụng công nghệ không
phù hợp, sự truy cập hệ thống bất hợp pháp, dữ liệu của hệ thống không đồng bộ hay


in

h

khơng thể tích hợp, truyền tải dữ liệu khơng hồn chỉnh, máy tính nơi nhận dữ liệu
khơng nhận tất cả dữ liệu được truyền tải, hệ thống bị sự cố lỗi phần cứng, phần mềm,

̣c K

sự cố do cúp điện, do nhân viên vận hành hệ thống máy tính, hệ thống khơng tương
thích với hệ thống khác,…Một số rủi ro mà doanh nghiệp có thể gặp phải trong q

ho

trình hoạt động đó là: rủi ro về quản lí dữ liệu( dữ liệu của tổ chức có thể bị mất cắp/

ại

hủy hoại từ nguồn nội bộ hay nguồn bên ngoài, những biểu hiện của loại rủi ro này đó

Đ

là gián điệp, thâm nhập bất hợp pháp các thông tin cá nhân, việc phá hủy dữ liệu và
chương trình,…), rủi ro về sai sót và gian lận( là dạng rủi ro thường xảy ra ở các doanh

̀ng

nghiệp, sai sót có thể do không cẩn thận hay thiếu kiến thức, trong khi đó gian lận là


Tr
ươ

việc cố ý làm sai vì mục đích cá nhân).
Các hành vi gian lận có thể diễn ra khi có đồng thời các nhân tố: áp lực của một cá

nhân, sự biện minh cho hành vi gian lận và cơ hội tiếp cận tài sản. Một cá nhân trong
doanh nghiệp có thể thực hiện gian lận dưới các áp lực như: mức sống thấp, nợ nần,
thu nhập khơng tương xứng, lương thấp, mất cân đối tài chính, đầu tư không hiệu quả,
cần tiền khám chữa bệnh, cờ bạc, nghiện ngập, tính tham lam,khơng được cơng nhận
sự cống hiến, khơng hài lịng với cơng việc, chạy theo thành tích, thách thức, áp lực từ
gia đình, tâm lý bất ổn, nhu cầu quyền lực hay nhu cầu kiểm soát, tự hào hay tham
vọng quá. Một cấu trúc kiểm soát nội bộ hữu hiệu sẽ hạn chế được cơ hội gian lận của
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Minh

13


Khóa luận tốt nghiệp
nhân viên, tuy nhiên, các hành vi gian lận sẽ khó phát hiện nếu cán bộ quản lí lạm
quyền.
1.1.4.3. Hoạt động kiểm sốt

Hoạt động kiểm sốt là tập hợp các chính sách và thủ tục nhằm đảm bảo thực
hiện các chỉ thị của nhà quản lý để giảm thiểu rủi ro đe dọa đến việc đạt được mục tiêu

́




của đơn vị. Hoạt động kiểm soát tồn tại ở mọi cấp độ tổ chức trong đơn vị, ở các giai
đoạn khác nhau của quy trình kinh doanh và bao gồm cả các kiểm sốt đối với cơng

́H

nghệ. Một hoạt động kiểm sốt có thể giúp đạt được mọt hoặc nhiều nhóm mục tiêu



của đơn vị, bao gồm mục tiêu hoạt động, mục tiêu báo cáo và mục tiêu tn thủ. Có
những hoạt động kiểm sốt chỉ giúp đạt được một mục tiêu cụ thể, nhưng cũng có hoạt

in

h

động đáp ứng được nhiều mục tiêu khác nhau. Đơn vị có thể tận dụng diều này để

̣c K

nâng cao tính hiệu quả của toàn hệ thống. Về bản chất, các hoạt động kiểm sốt có thể
mang tính phịng ngừa , hoặc nhằm phát hiện ra gian lận. Cụ thể kiểm sốt phịng ngừa

ho

là hoạt động kiểm sốt nhằm ngăn ngừa, giảm thiểu khả năng xảy ra sai sót và gian
lận, ảnh hưởng đến việc đạt được mục tiêu của đơn vị. Trong khi đó, kiểm sốt phát

ại


hiện là hoạt động kiểm soát nhằm phát hiện ra kịp thời hành vi sai sót hoạc gian lận

Đ

nào đó đã được thực hiện. Thơng thường người ta có thể kết hợp cả kiểm sốt phịng
ngừa và kiểm sốt phát hiện nhằm nâng cao tính hiệu quả của hoạt động kiểm sốt.

̀ng

Hoạt động kiểm sốt có thể bao gồm các hoạt động kiểm sốt thủ công lẫn tự động

Tr
ươ

như xét duyệt, xác minh, chỉnh hợp và phân tích rà sốt. Phân chia trách nhiệm là yếu
tố quan trọng, ảnh hưởng tới việc lựa chọn và xây dựng các hoạt động kiểm soát trong
đơn vị.

Cụ thể các yếu tố trong hoạt động kiểm soát bao gồm như sau:
Phân chia trách nhiệm đầy đủ: nghĩa là không cho phép một thành viên nào được

giải quyết mọi mặt của nghiệp vụ từ khi hình thành cho tới khi kết thúc. Khi phân chia
trách nhiệm, các chức năng sau đây cần phải tách biệt: chức năng phê chuẩn nghiệp
vụ, chức năng ghi chép, chức năng bảo quản tài sản.
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Minh

14


Khóa luận tốt nghiệp

Uỷ quyền đúng đắn cho các nghiệp vụ hoặc các hoạt động: Các nhà quản lí
khơng thể có đủ thời gian để giám sát, quản lí tất cả các công tác, hoạt động hay quyết
định. Họ thiết lập các chính sách, các quy định để các nhân viên tuân theo, đồng thời
trao quyền cho các nhân viên thực hiện các hoạt động hay đề ra các quyết định. Việc
này được gọi là sự ủy quyền cho các nghiệp vụ hoặc các hoạt động. Sự ủy quyền bao
gồm ủy quyền chung và ủy quyền chi tiết. Ủy quyền chung liên quan đến toàn bộ hoạt

́



động hay toàn bộ tổ chức, hoặc liên quan đến tất cả hoạt động trong một nghiệp vụ. Ủy

́H

quyền chi tiết là trường hợp ủy quyền phê chuẩn một nghiệp vụ đơn lẻ và cụ thể,



khơng phát sinh thường xun.

Kiểm sốt chung là các hoạt động kiểm sốt liên quan tới tồn bộ hệ thống xử lí.

in

h

Kiểm sốt chung là mơi trường chung cho các kiểm sốt ứng dụng. Kiểm sốt ứng

xử lí dữ liệu và kiểm soát kết xuất.


̣c K

dụng bao gồm các thủ tục kiểm soát dữ liệu và nhập liệu đầu vào, kiểm sốt q trình

ho

Kiểm tra độc lập và sốt xét thực hiện: Kiểm tra nhằm đảm bảo các nghiệp vụ
được thực hiện, xử lí chính xác là một thành phần quan trọng của kiểm soát. Việc kiểm

ại

tra này cần được thực hiện một cách độc lập để đảm bảo tính hữu hiệu. Yêu cầu quan

Đ

trọng đối với những thành viên kiểm tra là họ phải độc lập với đối tượng được kiểm
tra. Kiểm tra độc lập bao gồm: đối chiếu hai quá trình ghi chép độc lập, so sánh giữa

̀ng

số thực tế và số liệu được ghi chép trên sổ sách, thực hiện tốt việc ghi sổ kép, kiểm tra

Tr
ươ

đối chiếu số liệu trên bảng cân đối phát sinh, trường hợp hệ thống xử lí theo lơ, người
kiểm tra sẽ so sánh tổng số lô và các số tổng kiểm soát tương ứng được người nhập
liệu chuẩn bị, xem xét đánh giá độc lập q trình xử lí nghiệp vụ. Kiểm tra độc lập cần
được tiến hành đồng thời với q trình sốt xét việc thực hiện. Sốt xét lại việc thực

hiện được tiến hành thông qua việc so sánh giữa kế hoạch với thực hiện, giữa dự toán
với thực tế. Các báo cáo kế toán trách nhiệm của các trung tâm trách nhiệm thường
cung cấp các thông tin hữu ích cho q trình này. Sốt xét lại q trình thực hiện giúp
nhà quản lí biết được một cách tổng quát là mọi thành viên có theo đuổi mục tiêu của
đơn vị hữu hiệu hay hiệu quả hay không? Nhờ việc sốt xét này mà nhà quản lí có thể
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Minh

15


×