Tải bản đầy đủ (.pdf) (80 trang)

Hiệu quả quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại công ty điện lực thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (616.41 KB, 80 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN

́
h



́H



....  ....

ho

̣c K

in

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ại

HIỆU QUẢ QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG

Tr
ươ

̀ng



Đ

CƠ BẢN TẠI CÔNG TY ĐIỆN LỰC
THỪA THIÊN HUẾ

Nguyễn Thị Kim Chi

Huế, 5/2018


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN

́
h



́H



....  ....

̣c K

in


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
HIỆU QUẢ QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG

ho

CƠ BẢN TẠI CÔNG TY ĐIỆN LỰC

̀ng

Đ

ại

THỪA THIÊN HUẾ

Giáo viên hướng dẫn:

Nguyễn Thị Kim Chi

PGS.TS. Trần Văn Hòa

Tr
ươ

Sinh viên thực hiện:

Lớp: K48D KHĐT
Niên khóa: 2014 - 2018

Huế, 5/2018



Khóa luận tốt nghiệp Đại học

GVHD: PGS.TS. Trần Văn Hịa

LỜI CÁM ƠN

Đề tài nghiên cứu này chính là kết thúc cho chặn đường 4 năm đại học đã qua
của em. Em đã được kết quả này là nhờ vào công lao to lớn của các thầy cô, những
người đi trước đã rất tận tình, nhiệt huyết với sinh viên chúng em. Em xin bày tỏ lòng
biết ơn sâu sắc tới Ban giám hiệu Trường Đại học Kinh tế Huế, đặc biệt là thầy cô
Khoa Kinh tế và Phát Triển đã đào tạo chúng em trong suốt thời gian qua theo đúng

́



chun ngành mà chúng em theo đuổi.

́H

Để hồn thành khóa luận tốt nghiệp này, trước hết em xin chân thành cám ơn



thầy hiệu trưởng là PGS.TS Trần Văn Hòa đã hướng dẫn, chỉnh sửa và truyền đạt kiến
thức tận tình từ những ngày đầu thực tập đến khi kết thúc.

in


h

Tiếp đến, em xin cám ơn Giám đốc và Ban lãnh đạo Công ty Điện lực Thừa
Thiên Huế đã tạo điều kiện cho em được thực tập tại cơ quan yêu thích và đúng với

̣c K

ngành nghề của mình.

Và đặc biệt, em xin gửi lời cám ơn sâu sắc đến các anh chị thuộc Ban quản lý

ho

dự án ĐTXD thuộc Công ty Điện lực Thừa Thiên Huế, nơi mà em bước đầu được tiếp

ại

xúc với công việc sau quãng thời gian học trên ghế nhà trường. Nếu khơng có sự chỉ

Đ

bảo cũng như truyền đạt kiến thức thực tế và kinh nghiệm thì em sẽ khơng thể hồn
thành được đề tài nghiên cứu. Bên cạnh đó, các anh chị cũng đã cung cấp cho em số

̀ng

liệu và các tài liệu liên quan để em có thể viết bài theo đúng đề tài nghiên cứu.

Tr

ươ

Trong q trình thực tập, do có nhiều thiếu sót về kiến thức lẫn kinh nghiệm
nên đề tài nghiên cứu của em khơng tránh khỏi những sai sót. Kính mong thầy và quý
anh chị bỏ qua cũng như góp ý để em có thể hồn thành đề tài của mình.
Một lần nữa em xin chân thành cám ơn!

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Kim Chi – Lớp K48D KHĐT


Khóa luận tốt nghiệp Đại học

GVHD: PGS.TS. Trần Văn Hịa

MỤC LỤC
LỜI CÁM ƠN
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
DANH MỤC SƠ ĐỒ

́



TÓM TẮT NGHIÊN CỨU ...........................................................................................1

́H

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................2




1. Tính cấp thiết của đề tài...............................................................................................2
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................3

in

h

2.1 Mục tiêu chung .........................................................................................................3
2.2 Mục tiêu cụ thể..........................................................................................................3

̣c K

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................3
3.1 Đối tượng nghiên cứu ...............................................................................................3

ho

3.2 Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................................3

ại

3.2.1 Không gian .............................................................................................................3

Đ

3.2.2 Thời gian.................................................................................................................3
3.3.3 Nội dung .................................................................................................................3


̀ng

4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................4

Tr
ươ

5. Kết cấu khóa luận ........................................................................................................4
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CƠ BẢN TRONG DOANH NGHIỆP ..................................................5
1.1 Cơ sở lý luận..............................................................................................................5
1.1.1 Vốn đầu tư xây dựng cơ bản trong doanh nghiệp ..................................................5
1.1.2 Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản....................................................................10
1.2. Khái quát tình hình đầu tư xây dựng cơ bản tại Việt Nam.....................................25
CHƯƠNG II: HIỆU QUẢ QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TẠI
CÔNG TY ĐIỆN LỰC THỪA THIÊN HUẾ ...........................................................30

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Kim Chi – Lớp K48D KHĐT


Khóa luận tốt nghiệp Đại học

GVHD: PGS.TS. Trần Văn Hịa

2.1 Tổng quan về Công ty Điện lực Thừa Thiên Huế ...................................................30
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ...........................................................................30
2.1.2 Cơ cấu tổ chức ......................................................................................................31
2.1.3 Lĩnh vực kinh doanh.............................................................................................34

2.2 Tình hình đầu tư xây dựng cơ bản tại Công ty Điện lực Thừa Thiên Huế..............35
2.3 Phân tích thực trạng quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại Công ty Điện lực
Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015-2017...........................................................................36

́



2.3.1 Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản .....................................................................36

́H

2.3.2 Công tác lập và giao kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản .......................................37



2.3.3 Công tác lập, thẩm định BCKT-KT/ TKBVTC-TDT ..........................................39
2.3.4 Công tác đấu thầu các cơng trình đầu tư xây dựng cơ bản...................................40

in

h

2.3.5 Cơng tác giải ngân và thanh quyết tốn vốn cơng trình đầu tư XDCB................43
2.4 Hiệu quả quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại Công ty Điện lực Thừa Thiên
.............................................................................................................................44

̣c K

Huế


2.4.1 Khối lượng vốn đầu tư thực hiện..........................................................................44

ho

2.4.2 Tài sản cố định huy động......................................................................................46

ại

2.4.3 Cơ cấu vốn đầu tư xây dựng cơ bản .....................................................................48

Đ

2.4.4 Mức đóng góp cho ngân sách nhà nước ...............................................................49
2.4.5 Hiệu quả kinh tế - xã hội khác..............................................................................50

̀ng

2.5 Những hạn chế và nguyên nhân hạn chế trong công tác quản lý vốn đầu tư xây

Tr
ươ

dựng cơ bản tại Công ty Điện lực Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015-2017 ....................51
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ
QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TẠI CÔNG TY ĐIỆN LỰC
THỪA THIÊN HUẾ....................................................................................................55
3.1 Quan điểm, định hướng và mục tiêu phát triển của Công ty Điện lực Thừa Thiên
Huế trong giai đoạn tới ..................................................................................................55
3.1.1 Quan điểm, định hướng phát triển chung của Công ty Điện lực Thừa Thiên Huế

trong giai đoạn tới..........................................................................................................55
3.1.2 Mục tiêu và kế hoạch cụ về đầu tư xây dựng cơ bản tại Công ty Điện lực Thừa
Thiên Huế trong giai đoạn tới........................................................................................56

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Kim Chi – Lớp K48D KHĐT


Khóa luận tốt nghiệp Đại học

GVHD: PGS.TS. Trần Văn Hịa

3.2 Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại Công ty Điện
lực Thừa Thiên Huế.......................................................................................................58
3.2.1 Nâng cao chất lượng công tác lập và giao kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản......58
3.2.2 Quy hoạch đồng bộ và đầu tư có trọng điểm........................................................59
3.2.3 Nâng cao chất lượng trong công tác lập thiết kế kỹ thuật - tổng dự tốn ............60
3.2.4 Đẩy nhanh cơng tác nghiệm thu, thanh quyết tốn cơng trình .............................61
3.2.5 Nâng cao hiệu quả công tác đấu thầu, lựa chọn nhà thầu có năng lực để thực hiện

́



thi cơng xây lắp..............................................................................................................62

́H

3.2.6 Tn thủ theo các chi tiết trong hợp đồng kinh tế ................................................62




3.2.7 Đổi mới cơ chế quản lý, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực, tăng cường đầu tư
đổi mới cơ sở vật chất....................................................................................................63

in

h

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................65
1. Kết luận......................................................................................................................65

̣c K

2. Kiến nghị ...................................................................................................................66
2.1 Đối với Tổng công ty Điện lực miền Trung............................................................66

ho

2.2 Đối với Nhà nước ....................................................................................................67

Tr
ươ

̀ng

Đ

ại

TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................69


Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Kim Chi – Lớp K48D KHĐT


Khóa luận tốt nghiệp Đại học

GVHD: PGS.TS. Trần Văn Hịa

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU

ĐTXD

Đầu tư xây dựng

EVNCPC

Tổng công ty Điện lực miền trung

EVNTTH

Công ty Điện lực Thừa Thiên Huế

GTGT

Giá trị gia tăng

HSMT

Hồ sơ mời thầu


HSYC

Hồ sơ yêu cầu

KQLCNT

Kết quả lựa chọn nhà thầu

KHCB

Khấu hao cơ bản

KHLCNT

Kế hoạch lựa chọn nhà thầu

NSNN

Ngân sách nhà nước

QLDA

Quản lý dự án

SCL

Sửa chữa lớn

SXKD


Sản xuất kinh doanh

TDTM

Tín dụng thương mại

TKBVTC-TDT

Thiết kế bản vẽ thi cơng – tổng dự tốn

́H


h

in

̣c K

Thu nhập doanh nghiệp
Tài sản cố định
Xây dựng cơ bản

Tr
ươ

̀ng

TNDN


XDCB

ho

ại

Thu nhập cá nhân

Đ

TNCN

TSCĐ

́

Báo cáo kinh tế kỹ thuật - tổng dự toán



BCKTKT-TDT

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Kim Chi – Lớp K48D KHĐT


Khóa luận tốt nghiệp Đại học

GVHD: PGS.TS. Trần Văn Hịa

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1.1: Tốc độ tăng trưởng vốn đầu tư thực hiện toàn xã hội phân theo khoản
mục đầu tư so với năm trước giai đoạn 2014-2016 ................................................26
Bảng 2.1: Tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư XDCB tại Công ty Điện lực........35
Bảng 2.2: Vốn và cơ cấu vốn đầu tư XDCB tại Công ty Điện lực Thừa Thiên Huế
giai đoạn 2015-2017 ...............................................................................................37

́



Bảng 2.3: Tổng hợp số danh mục cơng trình theo kế hoạch ĐTXD của Cơng ty

́H

Điện lực Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015-2017 .....................................................38



Bảng 2.4: Kết quả thẩm định các dự án ĐTXD tại Công ty Điện lực ....................40
Bảng 2.5: Kết quả công tác đấu thầu các cơng trình ĐTXD tại Cơng ty Điện lực

in

h

Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015-2017....................................................................41

̣c K

Bảng 2.6: Công tác giải ngân thanh quyết tốn vốn ĐTXD tại Cơng ty Điện lực

Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015-2017....................................................................43

ho

Bảng 2.7: Tình hình thực hiện kế hoạch vốn đầu tư XDCB tại Công ty Điện lực
Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015-2017....................................................................45

ại

Bảng 2.8: Quy mô các đường dây trung áp, hạ áp và các trạm biến áp tại Công ty

Đ

Điện lực Thừa Thiên giai đoạn 2015-2017.............................................................46

̀ng

Bảng 2.9: Hệ số huy động TSCĐ của Công ty Điện lực Thừa Thiên Huế.............47

Tr
ươ

giai đoạn 2015-2017 ...............................................................................................47
Bảng 2.10: Mức đóng góp cho ngân sách địa phương của Công ty Điện lực ........49
Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015- 2017...................................................................49

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Kim Chi – Lớp K48D KHĐT


Khóa luận tốt nghiệp Đại học


GVHD: PGS.TS. Trần Văn Hịa

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Các hình thức đấu thầu tại Công ty Điện lực Thừa Thiên Huế ......42
Biểu đồ 2.2: Cơ cấu vốn đầu tư thực hiện phân theo chi phí của Cơng ty Điện

́
Tr
ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c K

in

h



́H




lực Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015-2017 ..........................................................48

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Kim Chi – Lớp K48D KHĐT


Khóa luận tốt nghiệp Đại học

GVHD: PGS.TS. Trần Văn Hịa

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1 Nguồn hình thành vốn đầu tư xây dựng cơ bản...........................................9
Sơ đồ 1.2: Các yếu tố cấu thành vốn đầu tư xây dựng cơ bản ...................................10

́
Tr
ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c K

in


h



́H



Sơ đồ 1.3. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Điện lực Thừa Thiên Huế....31

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Kim Chi – Lớp K48D KHĐT


Khóa luận tốt nghiệp Đại học

GVHD: PGS.TS. Trần Văn Hịa

TĨM TẮT NGHIÊN CỨU
Đề tài tìm hiểu về hiệu quả quản lý vốn đầu tư XDCB của Công ty Điện lực
Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015-2017 thông qua các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản lý
vốn. Trước hết đề tài hệ thống hóa cơ sở lý thuyết về vốn và quản lý vốn đầu tư XDCB
từ những khái niệm của nhiều tác giả cũng như các tài liệu khác có liên quan. Sau đó,
đề tài cũng đã nêu ra cơ sở thực tiễn về quản lý vốn đầu tư XDCB ở Việt Nam và khái
qt tình hình ĐTXD của Cơng ty Điên lực Thừa Thiên Huế trong giai đoạn trên.

́



Trước khi vào nội dung nghiên cứu chính, đề tài cũng đã phân tích thực trạng

về hiệu quả quản lý vốn đầu tư XDCB của Công ty trong cả 3 giai đoạn: chuẩn bị đầu

́H

tư, thực hiện đầu tư và kết thúc đầu tư. Điển hình là các cơng tác lập và giao kế hoạch



đầu tư XDCB; công tác thẩm định các BCKTKT, TKKTTC, TĐT; công tác đấu thầu

h

và công tác quyết tốn, giải ngân vốn. Từ đó đề tài đánh giá hiệu quả quản lý vốn đầu

in

tư XDCB thông qua các chỉ tiêu như khối lượng vốn đầu tư thực hiện, TSCĐ huy

̣c K

động, cơ cấu nguồn vốn, mức đóng góp cho NSNN và các chỉ tiêu hiệu quả kinh tế xã hội khác. Từ đánh giá hiệu quả, đề tài đã tìm hiểu những tồn tại, hạn chế và ngun
nhân để từ đó tìm ra những nhóm giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý

ho

vốn đầu tư XDCB của Công ty.

ại

Qua nghiên cứu, đề tài thấy được giai đoạn qua công tác quản lý vốn đầu tư

XDCB của Cơng ty đã có nhiều tiến bộ rõ rệt, đạt được những thành tích mong muốn

Đ

như nguồn vốn đầu tư tăng lên qua các năm, quy mô TSCĐ cũng tăng lên theo đó. Các

̀ng

cơng trình ĐTXD ngày càng có hiệu quả góp phần phát triển hoạt động sản xuất kinh
doanh điện năng của Công ty, mang lại lợi nhuận, nhờ đó mức đóng góp vào NSNN

Tr
ươ

cũng tăng lên đi kèm với nhiều hiệu quả kinh tế - xã hội khác. Tuy nhiên, bên cạnh
những mặt đạt được thì Cơng ty vẫn cịn những khó khăn, thách thức, đặc biệt trong
các công tác lập và giao kế hoạch vốn đầu tư XDCB, công tác lập BCKTKT-TDT,
công tác giải ngân và thanh quyết tốn vốn ĐTXD. Từ đó đề tài cũng đề xuất một số
nhóm biện pháp cơ bản với Công ty Điện lực Thừa Thiên Huế cũng như Tổng Cơng ty
Điện lực miền Trung và Nhà nước nhằm hồn thiện công tác quản lý vốn, nâng cao
hiệu quả đầu tư.

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Kim Chi – Lớp K48D KHĐT

1


Khóa luận tốt nghiệp Đại học

GVHD: PGS.TS. Trần Văn Hịa


PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong bất kì một quốc gia nào, đầu tư là hoạt động có ý nghĩa vơ cùng quan
trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội bởi nó có khả năng đem lại lợi nhuận cho
chính nước đầu tư. Việt Nam là nước đang trong tiến trình cơng nghiệp hóa - hiện đại
hóa, phấn đấu cơ bản đến năm 2020 trở thành một nước công nghiệp, từng bước khẳng
định vị thế trong khu vực và trên thế giới. Chính vì vậy, đầu tư phát triển càng được

́



chú trọng đẩy mạnh, trong đó có đầu tư xây dựng cơ bản.

́H

Điện là một trong ngành công nghiệp trọng điểm của Việt Nam, là đầu tàu kéo



theo sự phát triển của các ngành kinh tế khác bởi nó giữ vai trị ổn định và phát triển
hệ thống truyền tải điện nhằm cung ứng điện năng phục vụ đời sống con người. Do đó,

in

h

phát triển ngành điện cũng là một nhiệm vụ cơ bản được đặt ra.
Công ty Điện lực Thừa Thiên Huế cũng nằm trong định hướng phát triển này.


̣c K

Hoạt động dưới sự chỉ đạo của Tổng công ty Điện lực miền Trung, trong hơn 40 năm
hình thành và phát triển, Công ty Điện lực Thừa Thiên Huế luôn không ngừng nổ lực

ho

phấn đấu nhằm đáp ứng nhu cầu điện của khách hàng với chất lượng tốt nhất. Muốn

ại

làm được điều đó, trong q trình quản lý đầu tư xây dựng các dự án lưới điện cần

Đ

nâng cao công tác quản lý chi phí bởi đây là thước đo mức độ phù hợp và hiệu quả đầu
tư, đảm bảo cơng trình đi vào hoạt động với hiệu quả cao. Trong nhiều năm qua, Công

̀ng

ty Điện lực Thừa Thiên Huế đã luôn cố gắng đóng góp nhiều thành tích cho sự phát

Tr
ươ

triển của tỉnh nói riêng và cả nước nói chung. Tuy nhiên, nhiều khó khăn, thách thức
vẫn cịn tồn tại trong công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản, bao gồm cả ba
khâu: hoạch định kế hoạch, tổ chức triển khai và kiểm tra, đánh giá hiệu quả thực hiện
quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản ảnh hưởng đến chất lượng cơng trình, gây ra tình

trạng thất thốt, lãng phí.
Từ việc tìm hiểu, nghiên cứu thực trạng quá trình quản lý vốn đầu tư xây dựng
cơ bản của công ty, tôi quyết định chọn đề tài ‘Hiệu quả quản lý vốn đầu tư xây dựng
cơ bản tại Công ty Điện lực Thừa Thiên Huế’ để tiếp tục đi sâu tìm hiểu những kết
quả đạt được và chưa đạt được, từ đó tìm kiếm giải pháp nhằm hoàn thiện, nâng cao
hiệu quả đầu tư.

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Kim Chi – Lớp K48D KHĐT

2


Khóa luận tốt nghiệp Đại học

GVHD: PGS.TS. Trần Văn Hịa

2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu chung
Nghiên cứu hiệu quả quản lý vốn đầu tư XDCB tại Công ty Điện lực Thừa
Thiên Huế để tìm hiểu những thành cơng và những hạn chế cũng như nguyên nhân
những hạn chế, từ đó tìm kiếm giải pháp nhằm hồn thiện, nâng cao công tác quản lý
vốn đầu tư XDCB, nâng cao hiệu quả đầu tư.
2.2 Mục tiêu cụ thể

́



Hệ thống hóa cơ sở lý thuyết về quản lý vốn đầu tư XDCB cũng như thực tiễn


́H

về công tác quản lý vốn đầu tư XDCB tại Công ty Điện lực Thừa Thiên Huế



Phân tích thực trạng và đánh giá hiệu quả quản lý vốn đầu tư XDCB tại Công ty
Điện lực Thừa Thiên Huế

Công ty

3.1 Đối tượng nghiên cứu

̣c K

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

in

h

Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn đầu tư XDCB tại

ho

Đối tượng nghiên cứu của đề tài tập trung vào các khâu trong công tác quản lý

ại

vốn đầu tư XDCB như: hoạch định kế hoạch, tổ chức triển khai và kiểm tra, đánh giá


Đ

kết quả thực hiện quản lý vốn đầu tư XDCB tại Công ty Điện lực Thừa Thiên Huế
3.2 Phạm vi nghiên cứu

̀ng

3.2.1 Không gian

Tr
ươ

Địa bàn nghiên cứu tại Công ty Điện lực Thừa Thiên Huế và các đơn vị trực
thuộc Công ty.

3.2.2 Thời gian

Thời gian nghiên cứu từ ngày 02/01/2018 đến ngày 23/04/2018.
Số liệu được thu thập từ các báo cáo công bố hằng năm của Công ty Điện lực

Thừa Thiên Huế chủ yếu trong 3 năm 2015-2017.
3.3.3 Nội dung
Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng quản lý vốn đầu tư XDCB và đánh giá
hiệu quả quản lý vốn đầu tư XDCB của Công ty Điện lực Thừa Thiên Huế trong giai

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Kim Chi – Lớp K48D KHĐT

3



Khóa luận tốt nghiệp Đại học

GVHD: PGS.TS. Trần Văn Hịa

đoạn 2015-2017 từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả trong công tác
quản lý vốn đầu tư XDCB của Cơng ty.
4. Phương pháp nghiên cứu
Để hồn thành đề tài khóa luận này, trong q trình nghiên cứu tôi đã sử dụng
một số phương pháp sau:
Phương pháp nghiên cứu tài liệu: trong nghiên cứu này, tôi đã tiến hành tìm
kiếm, lựa chọn và đọc những nguồn tài liệu liên quan để làm cơ sở lý thuyết cũng như

́



những văn bản, báo cáo liên quan đến quản lý vốn đầu tư XDCB tại Cơng ty để hồn

́H

thành cơ sở thực tiễn theo hướng đề tài



Phương pháp thu thập số liệu: trong nghiên cứu này, tôi tiến hành thu thập số
liệu thứ cấp liên quan đến công tác quản lý vốn đầu tư XDCB tại Công ty Điện lực

in


h

Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015-2017 làm cơ sở để phân tích, đánh giá và đề xuất giải
pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn đầu tư XDCB tại Công ty

̣c K

Phương pháp xử lý số liệu: trong nghiên cứu này, tôi đã dựa vào số liệu được
đưa ra từ các báo cáo công bố hằng năm để tiến hành tổng hợp, tính tốn, so sánh,

ho

trình bày kết quả phù hợp với hướng nghiên cứu của đề tài

ại

Phương pháp chuyên gia, chun khảo: để hồn thành nghiên cứu này, tơi đã

Đ

tham khảo ý kiến cũng như những phỏng vấn các anh, chị trong Ban quản lý đầu tư để
từ đó có được cái nhìn tổng quát về thực trạng cũng như hướng đi cho đề tài.

̀ng

5. Kết cấu khóa luận

Tr
ươ


Đề tài nghiên cứu ngoài hai phần đặt vấn đề và kết luận cịn bao gồm phần
chính đó là nội dung và kết quả nghiên cứu. Trong đó, phần nội dung và kết quả
nghiên cứu được chia làm 3 chương bao gồm: cơ sở khoa học về vốn đầu tư XDCB và
hoạt động quản lý vốn đầu tư XDCB trong doanh nghiệp, hiệu quả quản lý vốn đầu tư
XDCB tại Công ty Điện lực Thừa Thiên Huế, định hướng và giải pháp nhằm nâng cao
hiệu quả quản lý vốn đầu tư XDCB tại Công ty Điện lực Thừa Thiên Huế.

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Kim Chi – Lớp K48D KHĐT

4


Khóa luận tốt nghiệp Đại học

GVHD: PGS.TS. Trần Văn Hịa

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CƠ BẢN TRONG DOANH NGHIỆP
1.1 Cơ sở lý luận
1.1.1 Vốn đầu tư xây dựng cơ bản trong doanh nghiệp
1.1.1.1 Khái niệm vốn đầu tư xây dựng cơ bản
* Khái niệm đầu tư

́



Đầu tư là khái niệm rất quen thuộc, xuất hiện trong nhiều tài liệu cũng như


́H

trong cuộc sống hằng này. Đầu tư được hiểu là quá trình sử dụng các nguồn lực ở hiện



tại để tiến hành các hoạt động nhằm thu được kết quả, thực hiện những mục tiêu nhất
định trong tương lai.

in

h

Theo đó, có nhiều tác giả và các cơng trình nghiên cứu cũng đưa ra khái niệm
về đầu tư như sau:

̣c K

Theo Nguyễn Mạnh Hà, năm 2012 “Đầu tư là việc bỏ vốn nhằm đạt được một
hoặc một số mục đích cụ thể nào đó cho người sở hữu vốn (hoặc người được cấp có

ho

thẩm quyền giao quản lý vốn) với những yêu cầu nhất định.”

ại

Luật đầu tư năm 2005 tại Khoản 1, Điều 3 đưa ra định nghĩa “Đầu tư là việc

Đ


nhà đầu tư bỏ vốn bằng các loại tài sản vô hình hoặc hữu hình để hình thành tài sản
tiến hành các hoạt động đầu tư theo quy định của Luật này và các quy định khác của

̀ng

pháp luật có liên quan.”

Tr
ươ

Theo Phạm Ngọc Kiểm, trường Đại học Kinh tế quốc dân cho rằng “Đầu tư
theo nghĩa rộng có nghĩa là sự hy sinh các nguồn lực ở hiện tại để tiến hành các hoạt
động nào đó nhằm đem lại cho nhà đầu tư các kết quả nhất định trong tương lai mà kết
quả này thường phải lớn hơn các chi phí về các nguồn lực đã bỏ ra. Nguồn lực bỏ ra có
thể là tiền, là tài nguyên thiên nhiên, là tài sản vật chất khác hoặc sức lao động. Sự
biểu hiện bằng tiền tất cả các nguồn lực đã bỏ ra trên đây gọi là vốn đầu tư.
Theo nghĩa hẹp, đầu tư chỉ bao gồm những hoạt động sử dụng các nguồn lực
ở hiện tại nhằm đem lại cho nhà đầu tư hoặc xã hội kết quả trong tương lai lớn hơn
các nguồn lực đã sử dụng để đạt được kết quả đó.

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Kim Chi – Lớp K48D KHĐT

5


Khóa luận tốt nghiệp Đại học

GVHD: PGS.TS. Trần Văn Hịa


Như vậy, nếu xem xét trên giác độ đầu tư thì đầu tư là những hoạt động sử dụng
các nguồn lực hiện có để làm tăng thêm các tài sản vật chất, nguồn nhân lực và trí tuệ
để cải thiện mức sống của dân cư hoặc để duy trì khả năng hoạt động của các tài sản
và nguồn lực sẵn có. Tương ứng với phạm vi đầu tư này có phạm trù tổng vốn đầu tư mà chúng ta gọi là vốn đầu tư phát triển, có thời kỳ gọi là vốn đầu tư phát triển tồn xã
hội.”
Như vậy, có thể hiểu đầu tư là hoạt động nhà đầu tư bỏ vốn bằng tiền hoặc

́



không bằng tiền nhằm đạt được mục tiêu nhất định cho người sở hữu vốn đó, hoặc là

́H

mục tiêu lợi nhuận, hoặc là mục tiêu cụ thể nào khác.



* Khái niệm đầu tư xây dựng cơ bản

Cũng theo Nguyễn Mạnh Hà “Đầu tư xây dựng là việc bỏ vốn để xây dựng mới,

in

h

mở rộng hoặc cải tạo những cơng trình xây dựng nhằm mục đích phát triển, duy trì,
nâng cao chất lượng cơng trình, sản phẩm hoặc dịch vụ trong một thời hạn nhất định.”


̣c K

Xây dựng cơ bản là hoạt động có chức năng tái sản xuất giản đơn và tái sản
xuất mở rộng các TSCĐ có tổ chức sản xuất và khơng có tổ chức sản xuất các ngành

ho

kinh tế thông qua các hoạt động xây dựng mới, xây dựng mở rộng, xây dựng lại, hiện

ại

đại hóa hay khơi phục các TSCĐ.

Đ

Có thể nói, đầu tư xây dựng cơ bản là một bộ phận của hoạt động đầu tư, đó là
việc bỏ vốn để tiến hành các hoạt động xây dựng cơ bản nhằm tái sản xuất giản đơn và

̀ng

tái sản xuất mở rộng các TSCĐ giúp các doanh nghiệp, địa phương và quốc gia đáp

Tr
ươ

ứng nhu cầu phát triển cơ sở vật chất hạ tầng một cách nhanh chóng và hiệu quả.
* Khái niệm vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Khái niệm vốn đầu tư được đưa ra dựa trên nhiều quan điểm khác nhau, nhưng

đều được hiểu chính là chi phí bỏ ra để thực hiện hoạt động đầu tư.

Vốn là biểu hiện bằng tiền của tất cả các nguồn lực đã bỏ ra để đầu tư. Nguồn
lực có thể là của cải vật chất tài nguyên thiên nhiên, là sức lao động và tất cả các tài
sản vật chất khác. Trong nền kinh tế thị trường, vốn được quan niệm là toàn bộ giá trị
ứng ra ban đầu trong các quá trình sản xuất tiếp theo của doanh nghiệp. Như vậy, vốn
là yếu tố không thể thiếu của hoạt động sản xuất kinh doanh, là điều kiện đầu tiên để
tiến đến hoạt động kinh doanh.

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Kim Chi – Lớp K48D KHĐT

6


Khóa luận tốt nghiệp Đại học

GVHD: PGS.TS. Trần Văn Hịa

“Vốn đầu tư là tiền tích lũy của xã hội, của các cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch
vụ, là tiền tiết kiệm của dân cư và vốn huy động từ các nguồn khác được đưa vào sử
dụng trong quá trình tái sản xuất xã hội nhằm duy trì tiềm lực sẵn có và tạo tiềm lực
mới cho nền sản xuất, kinh doanh, sinh hoạt xã hội và sinh hoạt cho mỗi gia đình.”(
Hồ Tú Linh, bài giảng Kinh tế đầu tư, tr77)
Vốn đầu tư XDCB là tồn bộ chi phí dành cho việc tái sản xuất giản đơn và tái
sản xuất mở rộng TSCĐ cho nền kinh tế.

́



Theo Điều 5, Điều lý quản lý XDCB kèm theo Nghị định 385-HĐBT ngày


́H

07/11/1990 cho rằng: “Vốn đầu tư XDCB là toàn bộ chi phí để đạt được mục đích đầu



tư, bao gồm chi phí khảo sát, quy hoạch xây dựng, chuẩn bị đầu tư, chi phí về thiết kế
và xây dựng, chi phí mua sắm và lắp đặt thiết bị và các chi phí khác ghi trong tổng dự

in

h

tốn.”

“Về thực chất vốn đầu tư XDCB chỉ bao gồm những chi phí làm tăng thêm giá

̣c K

trị tài sản cố định. Như vậy vốn đầu tư XDCB gồm hai bộ phận hợp thành: vốn đầu tư
để mua sắm hoặc xây dựng mới TSCĐ mà ta quen gọi là vốn đầu tư XDCB và chi phí

ho

sửa chữa lớn TSCĐ.” (Phạm Ngọc Kiểm, 2003)

ại

Khoản 1, Điều 2, Nghị định số 12/2009 NĐCP, 2009 đưa ra vốn đầu tư XDCB


Đ

bao gồm các loại hình: (1) Vốn NSNN, (2) Vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn
tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước, (3) Vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp

̀ng

Nhà nước, (4) Vốn khác bao gồm vốn tư nhân hoặc sử dụng hỗn hợp nhiều nguồn vốn.

Tr
ươ

Ngoài ra, vốn đầu tư XDCB cịn được phân loại theo hai tiêu chí sau:
Theo hình thức đầu tư, vốn đầu tư XDCB bao gồm vốn đầu tư xây dựng mới,

vốn đầu tư khôi phục, vốn đầu tư mở rộng đổi mới trang thiết bị.
Theo nội dung kinh tế, vốn đầu tư XDCB bao gồm vốn xây dựng lắp đặt, vốn

mua sắm máy móc thiết bị, vốn kiến thiết cơ bản khác.
Có thể tóm lược nguồn vốn đầu tư XDCB trong biểu thức:
S= STN + SNN= (S1+S2) + (S3+S4+S5)
Trong đó:
S: tổng lượng vốn có thể huy động
STN: nguồn vốn trong nước

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Kim Chi – Lớp K48D KHĐT

7



Khóa luận tốt nghiệp Đại học

GVHD: PGS.TS. Trần Văn Hịa

SNN: nguồn vốn nước ngồi
S1: nguồn vốn đầu tư của Chính phủ
S2: nguồn vốn đầu tư của tư nhân
S3: viện trợ hồn lại của Chính phủ và phi Chính phủ
S4: nguồn vốn vay của tư nhân của quốc gia khác
S5: nguồn vốn vay của tư nhân của quốc gia khác
1.1.1.2 Nguồn hình thành vốn đầu tư xây dựng cơ bản

́



Nguồn vốn trong nước:

́H

chính là nguồn vốn trong nước và nguồn vốn nước ngồi.



Nguồn vốn chủ yếu hình thành nên vốn đầu tư XDCB bao gồm 2 thành phần

in

nước, chiếm tỷ lệ lớn, bao gồm các nguồn sau:


h

Đây là nguồn vốn có vai trò quyết định sự phát triển kinh tế - xã hội của đất

Vốn ngân sách nhà nước: gồm ngân sách trung ương và ngân sách địa phương,

̣c K

được hình thành từ sự tích lũy của nền kinh tế, vốn khấu hao cơ bản và một số nguồn
khác dành cho đầu tư XDCB.

ho

Vốn tín dụng đầu tư (do ngân hàng đầu tư phát triển và quỹ tín dụng đầu tư

ại

quản lý): gồm vốn nhà nước chuyển sang, vốn huy động từ các đơn vị kinh tế và các

Đ

tầng lớp dân cư, dưới các hình thức vốn vay dài hạn của các tổ chức tài chính tín dụng
quốc tế và người Việt Nam ở nước ngoài.

̀ng

Nguồn vốn nước ngoài:

Tr
ươ


Đây là nguồn vốn rất quan trọng trong quá trình đầu tư XDCB và sự phát triển
kinh tế của mỗi quốc gia, bao gồm vốn viện trợ của các tổ chức quốc tế như WB,
ADB, các tổ chức chính phủ như JBIC (OECF), các tổ chức phi chính phủ (NGO).
Đây là nguồn ODA và vốn đầu tư trực tiếp nước ngồi thơng qua hình thức 100% vốn
nước ngồi, liên doanh, hợp đồng hợp tác kinh doanh.

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Kim Chi – Lớp K48D KHĐT

8


Khóa luận tốt nghiệp Đại học

GVHD: PGS.TS. Trần Văn Hịa

Nguồn hình thành vốn
đầu tư XDCB

Vốn viện trợ từ
các tổ chức

Vốn đầu tư trực
tiếp nước ngồi



Vốn tín dụng đầu



́H

Vốn ngân sách Nhà
nước

Vốn nước ngoài

́

Vốn trong nước



Vốn từ các đơn vị
SXKD, dịch vụ

in

h

Sơ đồ 1.1 Nguồn hình thành vốn đầu tư xây dựng cơ bản
(Nguồn: Kim Văn Tuyên, 2015, Quản lý vốn đầu tư XDCB tại

̣c K

Công ty Điện lực tỉnh Hà Nam, Luận văn thạc sĩ kinh tế, Đại học Kinh tế quốc dân)
1.1.1.3 Phân loại vốn đầu tư xây dựng cơ bản

ho


Nội dung của vốn đầu tư XDCB được tổng hợp theo ba nội dung chính sau đây:

ại

(1) Vốn cho xây dựng và lắp đặt, (2) Vốn mua sắm máy móc thiết bị, (3) Vốn kiến

Đ

thiết cơ bản khác, cụ thể:

(1) Vốn cho xây dựng và lắp đặt

̀ng

Vốn cho xây dựng và lắp đặt bao thường bao gồm các khoản sau đây: (a) Vốn

Tr
ươ

cho hoạt động chuẩn bị xây dựng và chuẩn bị mặt bằng, (b) Những chi phí xây dựng
cơng trình, hạng mục cơng trình, nhà xưởng, văn phịng làm việc, nhà kho, bến bãi,…
(c) Chi phí cho cơng tác lắp đặt máy móc, trang thiết bị vào cơng trình và hạng mục
cơng trình, và (d) Chi phí để hồn thiện cơng trình
(2) Vốn mua sắm máy móc thiết bị
Vốn mua sắm máy móc thiết bị là tồn bộ các chi phí cho cơng tác mua sắm và
vận chuyển bốc dở máy móc thiết bị được lắp vào cơng trình, thường bao gồm các
khoản sau đây: giá trị máy móc thiết bị, chi phí vận chuyển, bảo quản bốc dở, gia
công, kiểm tra trước khi giao lắp các công cụ, dụng cụ

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Kim Chi – Lớp K48D KHĐT


9


Khóa luận tốt nghiệp Đại học

GVHD: PGS.TS. Trần Văn Hịa

(3) Vốn kiến thiết cơ bản khác
Vốn kiến thiết cơ bản khác bao gồm các khoản sau đây: (a) Chi phí kiến thiết
cơ bản được tính vào giá trị cơng trình như chi phí cho tư vấn đầu tư, đền bù, chi phí
cho quản lý dự án, bảo hiểm, dự phịng, thẩm định,...(b) Các chi phí kiến thiết tính vào
tài sản lưu động bao gồm chi phí mua sắm nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ không đủ
tiêu chuẩn là tài sản cố định hoặc chi phí cho đào tạo, và (c) Các chi phí kiến thiết cơ
bản khác được nhà nước cho phép khơng tính vào giá trị cơng trình (do ảnh hưởng của

́



thiên tai, những nguyên nhân bất khả kháng).

in

Vốn mua sắm
máy móc thiết bị

Vốn kiến thiết cơ
bản khác


Chi phí kiến thiết
cơ bản tính vào giá
trị cơng trình

Các chi phí kiến
thiết tính vào tài
sản lưu động

Những chi phí kiến
thiết cơ bản khác

Tr
ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c K

Vốn cho xây
dựng và lắp đặt

h




́H

Nội dung của vốn
đầu tư XDCB

Sơ đồ 1.2: Các yếu tố cấu thành vốn đầu tư xây dựng cơ bản
(Nguồn: Kim Văn Tuyên, 2015, Quản lý vốn đầu tư XDCB tại

Công ty Điện lực tỉnh Hà Nam, Luận văn thạc sĩ kinh tế, Đại học Kinh tế quốc dân)
1.1.2 Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản
1.1.2.1 Quy trình quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Quản lý vốn đầu tư XDCB ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư, lập dự toán đầu tư
Trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư, chủ đầu tư cần tập trung quản lý tổng chi phí
của cơng trình xây dựng thể hiện bằng chỉ tiêu tổng mức đầu tư. Tổng mức đầu tư là

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Kim Chi – Lớp K48D KHĐT

10


Khóa luận tốt nghiệp Đại học

GVHD: PGS.TS. Trần Văn Hịa

tổng chi phí dự tính để thực hiện tồn bộ q trình đầu tư và xây dựng, và là giới hạn
chi phí tối đa của dự án được xác định trong quyết định đầu tư.
Các chỉ tiêu chính dùng để xác định tổng mức đầu tư:
- Chỉ tiêu suất vốn đầu tư XDCB.
- Giá chuẩn của các cơng trình và hạng mục cơng trình xây dựng thơng dụng.

- Đơn giá dự toán tổng hợp.
- Mặt bằng giá thiết bị của thị trường cung ứng máy móc thiết bị hoặc giá thiết

́



bị tương tự đã được đầu tư.

́H

- Các chi phí khác tính theo tỷ lệ % quy định của Nhà nước (thuế, chi phí lập và



thẩm định dự án đầu tư,…)

Quản lý vốn đầu tư XDCB ở giai đoạn thực hiện đầu tư

in

h

Trong giai đoạn thực hiện đầu tư, quản lý vốn đầu tư XDCB tập trung vào việc
quản lý giá xây dựng cơng trình được biểu thị bằng chỉ tiêu: tổng dự tốn cơng trình,

̣c K

dự tốn hạng mục cơng trình và các loại cơng tác xây lắp riêng biệt.
Tổng dự tốn cơng trình là tổng mức chi phí cần thiết cho việc đầu tư xây dựng


ho

cơng trình thuộc dự án được tính tốn cụ thể ở giai đoạn thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế

ại

kyc thuật - thi công. Tổng dự tốn cơng trình bao gồm: chi phí xây lắp (GXL), chi phí

Đ

thiết bị (GTB) (gồm thiết bị cơng nghệ, các loại thiết bị phi tiêu chuẩn cần sản xuất gia
cơng (nếu có) và các trang thiết bị khác phục vụ cho sản xuất, làm việc, sinh hoạt), chi

̀ng

phí khác (GK) và chi phí dự phịng (GDP) (bao gồm cả yếu tố trượt giá và chi phí tăng

Tr
ươ

thêm do khối lượng phát sinh).
Tổng dự tốn cơng trình = GXL + GTB + GK + GDP
Trong đó:

GXL - Chi phí xây lắp cơng trình
GTB - Chi phí mua sắm thiết bị
GK - Chi phí khác
GDP - Chi phí dự phịng
- Quản lý việc giải ngân vốn đầu tư XDCB theo tiến độ thi cơng cơng trình, đây


là nhân tố quan trọng đảm bảo thi công đúng tiến độ.
- Theo dõi, kiểm sốt chi phí phát sinh trong q trình thi công.

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Kim Chi – Lớp K48D KHĐT

11


Khóa luận tốt nghiệp Đại học

GVHD: PGS.TS. Trần Văn Hịa

Quản lý vốn đầu tư XDCB ở giai đoạn kết thúc, đưa dự án vào khai thác
sử dụng
Nội dung công việc phải thực hiện khi kết thúc đầu tư bao gồm:
- Nghiệm thu, bàn giao cơng trình
- Thực hiện việc kết thúc xây dựng cơng trình
- Vận hành cơng trình và hướng dẫn sử dụng cơng trình
- Bảo hành cơng trình

́



- Quyết toán vốn đầu tư

́H

- Phê duyệt quyết toán




Tất cả các dự án đầu tư xây dựng sau khi hoàn thành được nghiệm thu, quyết
toán đưa dự án vào khai thác sử dụng, chủ đầu tư chịu trách nhiệm quyết tốn vốn đầu

in

h

tư, hồn tất các thủ tục thẩm tra, trình cấp thẩm quyền phê duyệt quyết tốn vốn đầu tư
dự án hoàn thành theo Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng hiện hành của Nhà nước.

̣c K

Kết quả phê duyệt quyết tốn vốn đầu tư cơng trình, dự án hồn thành trong mọi hình
thức: đấu thầu hay chỉ định thầu, hoặc tự làm đều không được vượt tổng dự tốn cơng

ho

trình và tổng mức đầu tư đã được người có thẩm quyền quyết định đầu tư phê duyệt.

ại

1.1.2.2 Nội dung quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản

Đ

Những yêu cầu đặt ra trong quản lý vốn đầu tư XDCB
Công tác giải ngân vốn đầu tư XDCB phải tuân theo các nguyên tắc nhất định:


̀ng

- Việc giải ngân vốn đầu tư XDCB phải dựa trên cơ sở thực hiện nghiêm chỉnh

Tr
ươ

trình tự dự án đầu tư và xây dựng, nguyên tắc này đảm bảo tính kế hoạch và tính hiệu
quả của vốn đầu tư XDCB.
- Phải đảm bảo đúng mục đích, đúng kế hoạch. Tức là chỉ được cấp vốn cho

việc thực hiện đầu tư XDCB các dự án và việc giải ngân đó phải đảm bảo đúng kế
hoạch đã được cơ quan có thẩm quyền xét duyệt.
- Vốn đầu tư XDCB phải được thực hiện theo đúng mức độ thực tế hoàn thành
kế hoạch trong phạm vi giá trị dự toán được duyệt. Điều này nhằm đảm bảo việc giải
ngân đúng mục đích, đúng giá trị của cơng trình.
- Việc giải ngân vốn đầu tư XDCB phải thực hiện việc kiểm tra, kiểm soát bằng
đồng tiền đối với các hoạt động sử dụng vốn đúng mục đích, có hiệu quả. Kiểm tra

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Kim Chi – Lớp K48D KHĐT

12


Khóa luận tốt nghiệp Đại học

GVHD: PGS.TS. Trần Văn Hịa

bằng đồng tiền bao trùm toàn bộ chu kỳ đầu tư bắt đầu từ giai đoạn kế hoạch hóa đầu

tư và kết thúc bằng việc sử dụng tài sản cố định đã được tạo ra và được thực hiện trên
cơ sở các nguyên tắc giải ngân vốn đầu tư XDCB. Thực hiện nguyên tắc này nhằm
thúc đẩy việc sử dụng vốn hợp lý, đúng mục đích, hồn thành kế hoạch và đưa cơng
trình vào sử dụng.
Hệ thống căn cứ làm cơ sở cho hoạt động quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ
bản

́



Đơn giá, định mức XDCB là những cơ sở quan trọng trong quản lý vốn đầu tư

́H

XDCB. Chúng là căn cứ để xây dựng dự toán, cấp phát thu hồi tạm ứng, thanh quyết



tốn cơng trình XDCB hồn thành…

Đơn giá XDCB là chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật tổng hợp quy định chi phí cần thiết

in

h

hợp lý trên cơ sở tính đúng, tính đủ các hao phí về vật liệu, nhân cơng và máy thi cơng

trình.

Các đơn giá gồm 3 loại sau:

̣c K

để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác hoặc một kết cấu xây lắp tạo nên công

ho

Đơn giá XDCB tổng hợp là đơn giá do cơ quan quản lý xây dựng ở Trung ương

ại

ban hành cho các loại công tác hoặc kết cấu xây lắp, bộ phận nhà và cơng trình được

Đ

xây dựng trên cơ sở định mức dự toán XDCB tổng hợp và điều kiện sản xuất, cung
ứng vật liệu trong từng vùng lớn.

̀ng

Đơn giá XDCB khu vực thống nhất là đơn giá các cơng tác hoặc kết cấu xây lắp

Tr
ươ

bình qn chung của các cơng trình xây dựng tại các khu vực nhất định có điều kiện
sản xuất và cung ứng vật liệu xây dựng giống nhau hoặc tương tự như nhau mà giá vật
liệu đến hiện trường xây lắp chênh lệch nhau khơng nhiều.
Đơn giá XDCB cho các cơng trình riêng biệt là đơn giá XDCB được xây dựng


riêng cho từng công trình có u cầu kỹ thuật, điều kiện biện pháp thi công đặc biệt,
cũng như điều kiện sản xuất và cung ứng vật liệu xây dựng của khu vực đơn giá thống
nhất. Cơng trình đặc biệt của cấp nào thì cấp đó ban hành đơn giá.
Về nội dung của đơn giá XDCB là các khoản mục hình thành nên đơn giá bao
gồm chi phí vật liệu, chi phí nhân cơng và chi phí máy thi cơng cho một đơn vị cơng
tác hay kết cấu xây lắp. Trong đó:

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Kim Chi – Lớp K48D KHĐT

13


Khóa luận tốt nghiệp Đại học

GVHD: PGS.TS. Trần Văn Hịa

Chi phí vật liệu là chi phí (tính đến hiện trường xây lắp) của các vật liệu chính,
vật liệu phụ, vật liệu luôn chuyển, phụ tùng, bán thành phẩm cần thiết để tạo nên một
đơn vị khối lượng công tác hoặc kết cấu xây lắp (khơng bao gồm các chi phí của vật
liệu để tính trong chi phí chung và chi phí sử dụng máy thi cơng).
Chi phí nhân cơng là tổng các khoản chi phí được dùng để trả thù lao cho toàn
bộ lực lượng lao động tham gia thực hiện dự án. Nó bao gồm cả quỹ tiền lương, tiền
thưởng, các loại bảo hiểm, trợ cấp cho người lao động và các khoản chi phí liên quan

́



tới việc phát triển, bồi dưỡng nhân lực.


́H

Chi phí sử dụng máy thi công bao gồm các khoản chi để thuê các thiết bị từ bên



ngoài và các khoản khấu hao, các chi phí bảo dưỡng, sửa chữa, các chi phí cho nhiên
liệu, phụ tùng phục vụ quá trình làm việc của máy móc.

in

h

Định mức là mức hao phí lao động trung bình tiên tiến cần thiết cho một đơn vị
khối lượng công tác, một bộ phận cơng trình hay một nhóm cơng việc để người sản

̣c K

xuất hồn thành khối lượng cơng tác, bộ phận cơng trình hay nhóm cơng việc theo
thiết kế được duyệt và trong những điều kiện làm việc xác định.

ho

Đối với mỗi loại định mức được trình bày tóm tắt thành phần cơng việc, điều

ại

kiện kỹ thuật, điều kiện thi cơng được xác định đơn giá tính phù hợp để thực hiện cơng


Đ

tác xây lắp đó. Định mức dự tốn cho mỗi loại cơng việc bao gồm 3 nội dung:
- Mức hao phí vật liệu: Quy định về số lượng vật liệu chính, phụ, các cấu kiện

̀ng

hoặc các chi tiết, vật liệu luân chuyển cần cho việc thực hiện và hồn thành khối lượng

Tr
ươ

cơng tác xây lắp

- Mức hao phí lao động
- Mức hao phí máy thi cơng
Các giá trị dự toán trong dự án đầu tư
Hoạt động quản lý vốn đầu tư XDCB là hoạt động hết sức phức tạp, bao gồm

nhiều lĩnh vực hoạt động khác nhau. Vì vậy để làm tốt cơng tác quản lý vốn đầu tư
XDCB địi hỏi phải có những phương pháp quản lý khoa học mà trong đó việc lập và
thực hiện các kế hoạch tài chính là có tính chất bắt buộc. Các giá trị dự toán trong dự
án đầu tư chính là cơ sở quan trọng để lập, triển khai các kế hoạch tài chính thực hiện

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Kim Chi – Lớp K48D KHĐT

14


Khóa luận tốt nghiệp Đại học


GVHD: PGS.TS. Trần Văn Hịa

cơng tác quản lý vốn đầu tư XDCB. Thông thường người ta cần lập một số loại dự
toán sau:
Dự toán vốn đầu tư XDCB cơng trình dùng để lập kế hoạch tài chính về nhu
cầu vốn đầu tư theo các nguồn vốn. Vốn đầu tư XDCB cơng trình là tồn bộ hao phí
lao động xã hội trung bình cần thiết mà chủ đầu tư bỏ ra để xây dựng cơng trình. Cụ
thể nó chính là tồn bộ số vốn cần thiết phải bỏ ra, vốn đầu tư XDCB cơng trình bao
gồm:

́



+ Vốn đầu tư xây lắp: gồm các chi phí để xây lắp cơng trình và lắp đặt thiết bị

́H

vào cơng trình.



+ Vốn thiết bị: gồm các chi phí mua sắm máy móc thiết bị sản xuất cho cơng
trình

in

h


+ Vốn kiến thiết cơ bản khác: bao gồm toàn bộ các chi phí kiến thiết cơ bản
khác được tính và khơng được tính vào giá trị cơng trình để đăng ký tài sản cố định.

̣c K

Quản lý chi phí, tạm ứng và thanh tốn khối lượng XDCB hồn thành
Như trên đã nêu, quản lý vốn đầu tư XDCB là một công việc hết sức phức tạp

ho

vì mỗi dự án đầu tư bao gồm nhiều công việc, hoạt động khác nhau. Nội dung các hoạt

ại

động lại cũng rất đa dạng. Quản lý vốn đầu tư XDCB phải được thực hiện đối với từng

Đ

hoạt động hay từng hạng mục của dự án cơng trình.
Cơng tác quản lý chi phí bao gồm:

̀ng

- Quản lý chi phí xây lắp:

Tr
ươ

Cần kiểm tra, giám sát việc áp dụng các định mức, đơn giá đảm bảo đúng các
qui định về thành phần công việc, yêu cầu kỹ thuật, điều kiện thi công và biện pháp thi

công, đối với các qui định hướng dẫn điều chỉnh định mức, đơn giá dự toán và các chế
độ trong quản lý XDCB của Nhà nước và địa phương, cần chú ý tới thời hạn hiệu lực
của văn bản.
- Quản lý chi phí thiết bị:
Trước hết cần quản lý danh mục thiết bị, số lượng, chủng loại, công suất, các
chỉ tiêu kỹ thuật…đảm bảo đúng nội dung đầu tư thiết bị trong dự án đã được duyệt.
Tiếp đó, cần giám sát, theo dõi chặt chẽ để đảm bảo rằng các máy móc, thiết bị này
dược sử dụng đúng mục đích, được khai thác và tận dụng một cách có hiệu quả.

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Kim Chi – Lớp K48D KHĐT

15


×