Tải bản đầy đủ (.pdf) (98 trang)

Hoàn thiện công tác kiểm soát nội bộ quy trình cho vay tín chấp tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (796.82 KB, 98 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA KẾ TỐN-KIỂM TỐN

́


́H





̣c K

in

h

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
HỒN THIỆN CƠNG TÁC KIỂM SỐT NỘI BỘ QUY TRÌNH

ho

CHO VAY TÍN CHẤP TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP

Tr
ươ

̀ng

Đ



ại

VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN- CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ”

LÊ TRẦN YẾN MINH

Huế, tháng 4 năm 2018
1


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA KẾ TỐN-KIỂM TỐN

́


́H





̣c K

in

h

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

HỒN THIỆN CƠNG TÁC KIỂM SỐT NỘI BỘ QUY TRÌNH
CHO VAY TÍN CHẤP TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP

Tr
ươ

̀ng

Đ

ại

ho

VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN- CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ”

Họ và tên sinh viên:
Lê Trần Yến Minh
Lớp: K48A Kiểm toán
MSSV: 14K4131068

Giáo viên hướng dẫn:
PGS.TS. Trịnh Văn Sơn

Huế, tháng 4 năm 2018


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn


LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan Khóa luận này là cơng trình nghiên cứu của bản thân,
dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS.TS. Trịnh Văn Sơn. Các dấu hiệu
trích dẫn tham khảo một số tài liệu đã được thể hiện cụ thể và đầy đủ trong
Khóa luận.

́



Đây là cơng trình chưa từng được công bố ở bất kỳ đâu theo sự hiểu

́H

biết của bản thân tôi.



Thừa Thiên Huế, tháng 04 năm 2018

Lê Trần Yến Minh

Tr
ươ

̀ng

Đ


ại

ho

̣c K

in

h

Sinh viên

Lê Trần Yến Minh

i


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn

LỜI CẢM ƠN
Trong q trình hồn thành Khóa luận, em xin gửi lời cảm ơn trân
trọng nhất tới PGS.TS. Trịnh Văn Sơn - người trực tiếp hướng dẫn đã quan
tâm, đưa ra những chỉ bảo quý báu và giúp đỡ về mọi mặt để em hồn thành
bài khóa luận này.
Em cũng xin bày tỏ lịng biết ơn các Thầy, Cơ giáo của Trường Đại học

́




Kinh tế Huế đã tận tình dạy dỗ và tạo điều kiện giúp em hồn thành chương

́H

trình đại học.

Xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc tới các phịng ban, bộ phận tại



Ngân hàng Nơng nghiệp và phát triển Nông thôn Thừa Thiên Huế đã giúp đỡ

h

hết sức nhiệt tình trong quá trình thực tập, cung cấp số liệu và giải đáp mọi

in

thắc mắc của em.

̣c K

Xin bày tỏ lịng biết ơn tới gia đình và bạn bè đã quan tâm, động viên,
tạo điều kiện cho em trong suốt thời gian qua.

ho


Xin chân thành cảm ơn!

Sinh viên

Tr
ươ

̀ng

Đ

ại

Thừa Thiên Huế, tháng 04 năm 2018

Lê Trần Yến Minh

Lê Trần Yến Minh

ii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn

CT-NHNN

: Chỉ thị - Ngân hàng Nhà nước


HĐTD

: Hợp đồng tín dụng

KSNB

: Kiểm soát nội bộ

KHCN

: Khách hàng cá nhân

KHDN

: Khách hàng doanh nghiệp

NHNN

: Ngân hàng Nhà nước

NHTM

: Ngân hàng thương mại

QĐ-NHNN

: Quyết định-Ngân hàng Nhà nước

QTTD


: Quản trị tín dụng

HĐTD

: Hợp đồng tín dụng

CBTD

: Cán bộ tín dụng

CBTD – KHCN



h

in

̣c K

: Cán bộ tín dụng – khách hàng cá nhân
: Tín dụng cá nhân

ại

TDCN

: Tín dụng ngân hàng

Đ


TDNH

̀ng

BCTC
TTH

́H

́

: Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển Nông thôn



Agribank

ho

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

: Báo cáo tài chính
: Thừa Thiên Huế
: Thơng tư-Ngân hàng Nhà nước

USD

: Đô-la Mỹ


VND

: Việt Nam đồng

Tr
ươ

TT-NHNN

Lê Trần Yến Minh

iii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1.1. Các bộ phận hợp thành hệ thống KSNB ..................................................29
Bảng 2.1. Thị phần vốn huy động của chi nhánh Agribank TT Huế......................36
Bảng 2.2. Tình hình dư nợ của Chi nhánh Agribank TT Huế .................................38
Bảng 2.3. Tình hình dư nợ cho vay tín chấp tiêu dùng khách hàng cá nhân phân
theo thời gian và nhóm nợ Agribank – chi nhánh Thừa Thiên Huế .......................40

́




trong giai đoạn 2015 – 2017........................................................................................40

́H

Bảng 2.4: Tỷ lệ nợ xấu cho vay tín chấp tiêu dùng đối với khách hàng cá nhân tại



Chi nhánh giai đoạn 2015 - 2017...............................................................................41

h

Bảng 2.5. Doanh số cho vay và doanh số cho vay thế chấp tiêu dùng Agribank –

in

TT Huế, giai đoạn 2015 – 2017..................................................................................43

̣c K

Bảng 2.6. Kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank TT Huế............................43
giai đoạn 2015 – 2017..................................................................................................43

ho

Bảng 2.7. Quy định và hướng dẫn kiểm tra năng lực tài chính ...............................63

Tr
ươ


̀ng

Đ

ại

Bảng 2.8. Trình tự thu nợ ............................................................................................72

Lê Trần Yến Minh

iv


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn

DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ

BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 2.1: Thành phần huy động vốn.....................................................................37
SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1: Các bộ phận hợp thành KSNB .................................................................10
Sơ đồ 1.2: Đánh giá rủi ro ..........................................................................................21

́




Sơ đồ 1.3: Các hoạt động kiểm sốt ..........................................................................23

́H

Sơ đồ 2.1. Mơ hình tổ chức của Agribank TT Huế ..................................................35



Sơ đồ 2.2: Quy trình kiểm sốt hoạt động cho vay...................................................55
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ luân chuyển, kiểm soát chứng từ cho vay ....................................56

in

h

Sơ đồ 2.4: Sơ đồ quy trình kiểm sốt xét duyệt cho vay tại Agribank TT Huế .....57

̣c K

Sơ đồ 2.5: Quy trình cho vay tín chấp tiêu dùng tại Agribank TT Huế..................58

Tr
ươ

̀ng

Đ

ại


ho

Sơ đồ 3.1: Hệ thống kiểm soát nội bộ ........................................................................74

Lê Trần Yến Minh

v


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn

MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ .......................................................................................................... 1
1. Lí do chọn đề tài: .................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................2
3. Đối tượng nghiên cứu ..........................................................................................2
4. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................2
5. Phương pháp nghiên cứu .....................................................................................3

́



6. Những đóng góp của đề tài:.................................................................................4

́H


7. Kết cấu khóa luận: ...............................................................................................4



PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...................................................... 6
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC............................................. 6

in

h

KIỂM SỐT NỘI BỘ QUY TRÌNH CHO VAY TÍN CHẤP TIÊU DÙNG TRONG

̣c K

CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.................................................................................... 6
1.1. Nội dung cơ bản hệ thống kiểm soát nội bộ trong ngân hàng thương mại.......6

ho

1.1.1. Khái niệm và mục tiêu kiểm soát nội bộ ....................................................6
1.1.1.1 Khái niệm..............................................................................................6

ại

1.1.1.2. Mục tiêu của hệ thống kiểm soát nội bộ ..............................................6

Đ

1.1.2. Nhiệm vụ của hệ thống kiểm soát nội bộ ...................................................7

1.1.3. Yêu cầu và nguyên tắc hoạt động...............................................................8

̀ng

1.1.4. Các bộ phận hợp thành hệ thống kiểm soát nội bộ ..................................10

Tr
ươ

1.2. Các vấn đề liên quan đến kiểm sốt nội bộ cho vay tín chấp tiêu dùng trong
các ngân hàng.........................................................................................................11
1.2.1. Đặc điểm cơ bản của hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại .....11
1.2.1.1 Khái niệm tín dụng ngân hàng ...........................................................11
1.2.1.2. Các hình thức tín dụng ngân hàng .....................................................12
1.2.1.3. Rủi ro tín dụng ...................................................................................14
1.2.2. Những vấn đề chung cho vay tín chấp tiêu dùng trong ngân hàng thương mại 15
1.2.2.1.Các khái niệm và đặc điểm .................................................................15
1.2.2.2. Yêu cầu đối với kiểm soát hoạt động cho vay tín chấp tiêu dùng .....16
1.2.3. Nội dung kiếm sốt nội bộ cho vay tín chấp tiêu dùng ............................17

Lê Trần Yến Minh

vi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn

1.2.3.1. Về mơi trường kiểm soát (Control environment)[8]..........................17

1.2.3.2. Hệ thống kế toán (Accounting system)..............................................20
1.2.3.3. Đánh giá rủi ro ...................................................................................21
1.2.3.4 Hoạt động kiểm soát (Control procedures)........................................23
1.2.3.5. Thông tin & truyền thông ..................................................................25
1.2.3.6. Giám sát .............................................................................................27
1.2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác kiểm sốt hoạt động cho vay tín chấp

́



tiêu dùng .............................................................................................................30
1.2.4.1. Những yếu tố từ phía khách hàng ......................................................30

́H

1.2.4.2. Những yếu tố từ ngân hàng................................................................30



1.2.5. Những hạn chế tiềm tàng của hệ thống kiểm sốt nội bộ ........................31

h

CHƯƠNG 2: CƠNG TÁC KIỂM SỐT NỘI BỘ ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG CHO VAY

in

TÍN CHẤP TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP PHÁT TRIỂN NÔNG


̣c K

THÔN THỪA THIÊN HUẾ.................................................................................................. 33
2.1. Tổng quan về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn – Chi nhánh

ho

Thừa Thiên Thừa Thiên Huế .................................................................................33
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát

ại

triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Thừa Thiên Huế (Agribank TTHuế)...33

Đ

2.1.2. Cơ cấu tổ chức quản lý tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông

̀ng

thôn Thừa Thiên Huế..........................................................................................34
2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông

Tr
ươ

thôn Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Thừa Thiên Huế, giai đoạn 2012 – 2017....36

2.2. Thực trạng cơng tác kiểm sốt nội bộ quy trình cho vay tín chấp tiêu dùng tại
Agribank TT Huế...................................................................................................45

2.2.1. Các u cầu và Quy trình kiểm sốt hoạt động hoạt động cho vay tín chấp
tại Chi nhánh Thừa Thiên Huế ...........................................................................45
2.2.1.1. Những u cầu ...................................................................................45
2.2.1.2 Qui trình kiểm sốt hoạt động cho vay tín chấp tại Chi nhánh Agribank TT
Huế ..................................................................................................................48
2.2.2. Đánh giá thực hiện kiểm soát nội bộ quy trình cho vay tín chấp tiêu dùng
tại Agribank TT Huế .........................................................................................57

Lê Trần Yến Minh

vii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn

2.2.2.1. Thủ tục kiểm sốt nội bộ hoạt động tín dụng tín chấp tiêu dùng tại
Agribank TT Huế. ...........................................................................................57
2.2.2.2. Đánh giá hoạt động kiểm sốt nội bộ theo các bước qui trình cho
vay tín chấp tại Agribank TT Huế ..................................................................59
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GĨP PHẦN HỒN THIỆN CƠNG TÁC KIỂM
SỐT NỘI BỘ CHO VAY TÍN CHẤP TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG
AGRIBANK THỪA THIÊN HUẾ....................................................................................... 74

́



3.1. Đánh giá hoạt động cho vay tín chấp tiêu dùng tại Ngân hàng Agribank Thừa

Thiên Huế ..............................................................................................................74

́H

3.1.1. Những kết quả đạt được ...........................................................................74



3.1.2. Những tồn tại và nguyên nhân .................................................................76

h

3.1.2.1. Những tồn tại .....................................................................................76

in

3.1.2.2. Nguyên nhân ......................................................................................77

̣c K

3.2. Một số giải pháp đề xuất.................................................................................78
3.2.1. Biện pháp hồn thiện mơi trường kiểm sốt ............................................78

ho

3.2.1.1. Biện pháp về nhân sự .........................................................................78
3.2.1.2 Nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra kiểm sốt hoạt động cho vay tín

ại


chấp tiêu dùng .................................................................................................81

Đ

3.2.1.3. Củng cố hệ thống thơng tin tín dụng..................................................82

̀ng

3.2.2. Biện pháp hồn thiện chính sách khách hàng ..........................................83
3.2.3. Biện pháp hồn thiện thủ tục kiểm sốt ...................................................83

Tr
ươ

3.2.3.1. Thiết kế các thủ tục kiểm soát hợp lý ................................................83
3.2.3.2. Tăng cường giám sát sau khi cho vay................................................84
3.2.3.3. Tích cực xử lý nợ q hạn và nợ khó địi ..........................................84

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................................ 85
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................................... 87

Lê Trần Yến Minh

viii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn


PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Lí do chọn đề tài:
Trong xu thế tồn cầu hóa như hiện nay, sự phát triển mạnh mẽ của các ngân
hàng thương mại (NHTM) cùng với sự xuất hiện thêm nhiều ngân hàng nước ngồi
góp phần tạo nên sự cạnh tranh gay gắt giữa các ngân hàng. Để tồn tại và phát triển,
các ngân hàng phải tìm cho mình hướng đi hiệu quả nhất, phát triển cả về chiều

́



rộng và chiều sâu. Lợi nhuận là vấn đề luôn được đặt lên hàng đầu trong hoạt động

́H

của các NHTM. Với đặc điểm dân số Việt Nam còn khá trẻ, thu nhập chưa cao và

ngân hàng đánh giá là sản phẩm chủ đạo của mình.



chủ yếu ở độ tuổi có nhu cầu mua sắm cho tiêu dùng thì cho vay tiêu dùng được các

h

Có thể nói, cho vay tiêu dùng là một trong những giải pháp tốt giúp kích cầu

in


tiêu dùng nội địa, nhu cầu cuộc sống ngày càng được nâng cao thì cuộc cạnh tranh

̣c K

cho vay tiêu dùng giữa các ngân hàng và các cơng ty tài chính sẽ nóng lên. Với mức
thu nhập hiện nay, phần lớn người tiêu dùng không thể chi trả cho tất cả các nhu cầu

ho

mua sắm cùng lúc, đặc biệt là những vật dụng đắt tiền. Khác với hình thức vay vốn
kinh doanh cần chứng minh năng lực chi trả của cá nhân người vay cũng như tính

ại

khả thi của dự án kinh doanh, thì vay vốn tiêu dùng lại khơng cần quá nhiều chứng

Đ

minh, do vậy tín chấp cho vay tiêu dùng dần trở thành sự lựa chọn hàng đầu của các

̀ng

khách hàng cá nhân.

Về phía các NHTM, vấn đề nợ xấu và mối lo thanh khoản khi lạm phát trở

Tr
ươ

lại là những nguyên nhân hàng đầu khiến các ngân hàng thận trọng hơn với các

khoản cho vay. Doanh số cho vay tăng thì khơng hẳn lợi nhuận cũng tăng theo cho
nên các ngân hàng cần phải cho vay có hiệu quả. Các ngân hàng nhận định cho vay
tín chấp tiêu dùng là loại hình cho vay rủi ro cao. Do đó, để giảm thiểu và ngăn
ngừa rủi ro của loại hình này, các ngân hàng cần phải thiết lập một hệ thống kiểm
soát chặt chẽ từ giai đoạn đầu của quy trình cho vay là tìm hiểu khách hàng đến giai
đoạn cuối cùng là thanh lý hợp đồng.
Trong hoạt động kiểm sốt nội bộ (KSNB) tín chấp tiêu dùng của Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn -Chi nhánh Thừa Thiên Huế (Agribank TT
Huế) vẫn còn tồn tại nhiều yếu điểm cần được nghiên cứu và có giải pháp khắc
Lê Trần Yến Minh

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn

phục phù hợp. Với mục tiêu trở thành NHTM lớn mạnh cả về khả năng tài chính,
hoạt động kinh doanh và quản lý chuyên nghiệp hàng đầu tại Việt Nam. Agribank
TT Huế luôn đề cao cơng tác kiểm sốt nội bộ đặc biệt trong lĩnh vực tín dụng.
Trong bối cảnh cạnh tranh gay gắt hiện nay, việc xây dựng và hoàn thiện một qui
trình kiểm sốt nội bộ (KSNB) trong cho vay nói chung và vay tín chấp tiêu dùng
nói riêng là một nội dung hết sức quan trọng, sẽ giúp ngân hàng góp phần hạn chế
những rủi ro trong kinh doanh, đảm bảo mục tiêu tăng trưởng và phát triển bền

́




vững.
Nhận thức được sự cần thiết và vai trị của kiểm sốt nội bộ (KSNB) đối với

́H

hoạt động tín dụng ngân hàng nói chung và hoạt động tín chấp tiêu dùng nói riêng,



cùng với kiến thức đã được trang thiết bị trong q trình 4 năm học tại nhà trường,

h

tơi đã lựa chọn đề tài: “Hồn thiện cơng tác kiểm sốt nội bộ quy trình cho vay

in

tín chấp tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn - Chi

2. Mục tiêu nghiên cứu

ho

2.1. Mục tiêu chung:

̣c K

nhánh Thừa Thiên Huế” làm đề tài khoá luận tốt nghiệp.

Từ đánh giá thực trạng cơng tác KSNB cho vay tín chấp tiêu dùng, khóa luận


ại

nhằm đề xuất những giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác kiểm sốt nội bộ cho

Đ

vay tín chấp tiêu dùng của khách hàng tại Ngân hàng NN&PTNT Thừa Thiên Huế.

̀ng

2.2. Mục tiêu cụ thể

- Hệ thống một số nội dung cơ bản lý luận về kiểm soát nội bộ cho vay tín

Tr
ươ

chấp tiêu dùng trong các Ngân hàng thương mại.
- Nghiên cứu thực trạng công tác kiểm sốt nội bộ cho vay tín chấp tiêu

dùng tại Ngân hàng NN&PTNT Thừa Thiên Huế, giai đoạn 2015-2017
- Đề xuất một số giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác kiểm sốt nội bộ

cho vay tín chấp tiêu dùng tại Ngân hàng NN&PTNT Thừa Thiên Huế đến năm
2022
3. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng về cơng tác Kiểm sốt nội bộ cho vay
tín chấp tiêu dùng tại Ngân hàng NN&PTNT Thừa Thiên Huế.
4. Phạm vi nghiên cứu

Lê Trần Yến Minh

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn

Hoạt động cho vay tín chấp tiêu dùng bao gồm cho vay và các hoạt động
khác... Tuy nhiên, trong quá trình thực tập do bị giới hạn bởi nguồn lực, thời gian và
nguồn thông tin, đồng thời hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân là một hoạt động
chủ yếu của Agribank TT Huế. Vì vậy, khóa luận này chỉ tập trung nghiên cứu hoạt
động cho vay tiêu dùng cá nhân và thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay
của Agribank TT Huế
Về thời gian: Đề tài nghiên cứu trên cơ sở các thông tin số liệu tại Agribank

́



TT Huế trong 3 năm 2014 – 2017.
Về không gian: Đề tài được nghiên cứu trong phạm vi Agribank TT Huế.

́H

Về nội dung: Đề tài chỉ tập trung tìm hiểu thực trạng cơng tác KSNB cho




vay tín chấp tiêu dùng chủ yếu nhằm hạn chế tối đa các rủi ro phát sinh trong q

h

trình cho vay tín chấp tiêu dùng tại chi nhánh.

in

5. Phương pháp nghiên cứu

̣c K

5.1. Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu

- Thu thập số liệu từ phịng tín dụng: Báo cáo kết quả tín dụng các năm 2015,

ho

2016 và 2017 của NHNo&PTNT Chi nhánh tỉnh TTH.
- Thu thập số liệu từ phịng kiểm sốt nội bộ

ại

- Thu thập thông tin từ một số website:1

Đ

,

̀ng


,...
- Thu thập thông tin từ một số sách báo, khóa luận, tài liệu khoa học,…

Tr
ươ

 Phương pháp này giúp em có được những thơng tin cần thiết về hoạt động

cho vay tín chấp tiêu dùng cũng như KSNB về cho vay tín chấp tiêu dùng.
5.2. Phương pháp tổng hợp, xử lý và phân tích số liệu
 Tổng hợp và xử lý: Tổng hợp, chọn lọc và tiến hành phân loại các số liệu

đã thu thập được, sau đó sử dụng các cơng cụ hỗ trợ như Excel để xử lý.
 Phương pháp phân tích: Đây là giai đoạn sử dụng kết hợp nhiều phương
pháp, bao gồm: Phương pháp So sánh, phương pháp thông kê, phương pháp phân
tích kinh tế;

1

Được trình bày cụ thể tại phần nguồn tài liệu tham khảo.

Lê Trần Yến Minh

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn


 Sử dụng phương pháp đồ thị thống kê: Trình bày và phân tích số liệu
thơng qua các loại đồ thị như: Biểu đồ hình cột, biểu đồ hình trịn,…Việc lựa chọn
đồ thị phù hợp phụ thuộc vào tính chất của dãy các trị số được biểu diễn;
 Sử dụng phương pháp dãy số biến động qua thời gian: kết quả hoạt động
tín dụng cho vay tiêu dùng và hoạt động kiểm soát nội bộ quy trình cho vay tín chấp
tiêu dung từ năm 2014 – 2017,..)
5.3. Phương pháp chuyên gia: Lắng nghe, tham khảo ý kiến của một số cán bộ

́



hiện đang công tác tại NHNo&PTNT Chi nhánh tỉnh TTH.
5.4. Phương pháp phỏng vấn, quan sát: đây là phương pháp giúp em thấy rõ những

́H

hoạt động công việc hàng ngày của các nhân viên trong NH cũng như nhân viên bộ



phận tín dụng - cho vay. Kết hợp với phương pháp quan sát em đã sử dụng phương

h

pháp phỏng vấn trực tiếp giúp em biết được thực trạng hệ thống KSNB đối với hoạt

in


động cho vay tín chấp tiêu dùng, từ đó có thể đề ra giải pháp nhằm góp phần hồn

6. Những đóng góp của đề tài:

̣c K

thiện hơn hệ thống KSNB.

ho

 Về mặt khoa học, đề tài này đã vận dụng được những nguyên lý cơ bản về
hệ thống kiểm sốt nội bộ trong việc hồn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ trong quy

ại

trình cho vay tại một đơn vị ngân hàng cụ thể, đề tài này có thể sẽ là nguồn tư liệu

Đ

hữu ích cho những nghiên cứu tiếp theo về hoạt động KSNB cho vay tín chấp tiêu

̀ng

dùng kế thừa và phát triển.

 Về mặt thực tiễn, khi nghiên cứu đề tài này đã giúp em có kiến thức và

Tr
ươ


nhận thức sâu hơn về hệ thống kiểm sốt nội bộ. Qua đó sẽ giúp ích cho tác giả rất
nhiều trong công việc mà sau này tác giả được phân cơng. Đề tài này cịn là một
nguồn tư liệu hữu hiệu giúp các nhà quản lý, quản trị ngân hàng NN&PTNT hồn
thiện hơn về hệ thống kiểm sốt nội bộ trong quy trình cho vay, từ đó giúp cho việc
hoạch định và ra quyết định cho vay tại đơn vị được chặt chẽ và hữu hiệu hơn.
7. Kết cấu khóa luận:
Tên đề tài: “Hồn thiện cơng tác kiểm sốt nội bộ quy trình cho vay tín chấp
tiêu dùng tại Ngân hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn- Chi nhánh Thừa
Thiên Huế” gồm 3 phần:

Lê Trần Yến Minh

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn

Phần I- Phần mở đầu
Đặt vấn đề: Trình bày lý do chọn đề tài, mục tiêu, đối tượng, phạm vi,
phương pháp nghiên cứu và kết cấu đề tài.
1. Tính cấp thiết của đề tài
2. Mục đích nghiên cứu
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4. Phương pháp nghiên cứu

́




5. Bố cục đề tài
Phần II: Nội dung

́H

Chương 1: Cơ sở lý luận chung về cơng tác kiểm sốt nội bộ cho vay tín chấp



tiêu dùng trong các ngân hàng thương mại

h

Chương 2: Công tác kiểm sốt nội bộ cho vay tín chấp tiêu dùng tại NHNo &

in

PTNT Chi nhánh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015-2017

̣c K

Chương 3: Đề xuất một số giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác kiểm sốt
nội bộ cho vay tín chấp tiêu dùng tại Ngân hàng NN&PTNT Thừa Thiên Huế đến

ho

năm 2022

1. Kết luận


Tr
ươ

̀ng

Đ

2. Kiến nghị

ại

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

Lê Trần Yến Minh

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn

PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CƠNG TÁC
KIỂM SỐT NỘI BỘ QUY TRÌNH CHO VAY TÍN CHẤP TIÊU
DÙNG TRONG CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1.1. Nội dung cơ bản hệ thống kiểm soát nội bộ trong ngân hàng thương mại
1.1.1. Khái niệm và mục tiêu kiểm soát nội bộ


́



1.1.1.1 Khái niệm

́H

Theo chuẩn mực Kiểm toán Việt Nam [1] số 400- đánh giá rủi ro và kiểm
soát nội bộ: "Hệ thống kiểm soát nội bộ là các quy định và các thủ tục kiểm soát do



ngân hàng được kiểm toán xây dựng và áp dụng nhằm đảm bảo cho ngân hàng tuân

h

thủ pháp luật và các quy định, để kiểm tra, kiểm soát, ngăn ngừa và phát hiện gian

in

lận, sai sót; để lập BCTC trung thực và hợp lý; nhằm bảo vệ, quản lý và sử dụng

̣c K

hiệu quả tài sản của ngân hàng. Hệ thống kiểm sốt nội bộ bao gồm: mơi trường
kiểm sốt, hệ thống kế toán và các thủ tục kiểm toán".

ho


Kiểm soát nội bộ, theo định nghĩa của COSO: “Kiểm soát nội bộ là một quá
trình bị chi phối bởi Ban giám đốc, nhà quản lý và các nhân viên khác của một tổ

Đ

mục tiêu sau:

ại

chức, được thiết kế để cung cấp một sự bảo đảm hợp lý trong việc thực hiện các

̀ng

-Hiệu lực và hiệu quả của các hoạt động

Tr
ươ

-Tính chất đáng tin cậy của BCTC.
-Sự tuân thủ các luật lệ và quy định hiện hành”.
Từ hai khái niệm trên ta thấy rằng hệ thống kiểm soát nội bộ bao gồm nhiều

hoạt động, biện pháp, kế hoạch, nội quy, quan điểm được nhà quản lý thiết lập để
điều hành nhân viên và thực hiện những hoạt động trong tổ chức. kiểm sốt nội bộ
khơng chỉ giới hạn trong chức năng tài chính và kế tốn mà cịn phải kiểm sốt mọi
chức năng khác như về hành chính, quản lý sản xuất...
1.1.1.2. Mục tiêu của hệ thống kiểm soát nội bộ
Hệ thống kiểm sốt nội bộ có 4 mục tiêu cơ bản sau:


Lê Trần Yến Minh

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn

 Bảo vệ tài sản của ngân hàng: Bảo vệ tài sản là khơng để xảy ra các rủi ro
trong q trình sử dụng và quản lý tài sản. Tài sản trong ngân hàng gồm cả tài sản
hữu hình và vơ hình. Tùy từng loại tài sản phải thiết kế hệ thống quản lý phù hợp.
 Bảo đảm độ tin cậy của thông tin: Hoạt động của ngân hàng là liên tục, do
đó hàng ngày, hàng giờ có rất nhiều luồng thơng tin vào ra. Nhà quản lý cần có
những thơng tin phục vụ cho việc ra quyết định. Vì vậy, các thơng tin cung cấp phải
đảm bảo tính kịp thời, tin cậy, đầy đủ và phản ánh khách quan thực trạng hoạt động

́



của ngân hàng.
 Bảo đảm việc thực hiện các chế độ pháp lý: Hệ thống kiểm soát nội bộ

́H

được thiết kế sao cho các quyết định và chế độ pháp lý có liên quan đến hoạt động




của ngân hàng phải được tuân thủ đúng mức. Theo đó, hệ thống kiểm soát nội bộ

h

phải đạt các yêu cầu sau:

̣c K

sản xuất kinh doanh của ngân hàng.

in

Duy trì và kiểm tra việc tn thủ các chính sách có liên quan đến hoạt động

Ngăn chặn, phát hiện kịp thời và xử lý các sai sót, gian lận trong mọi hoạt

ho

động của ngân hàng.

Đảm bảo việc ghi chép kế tốn đầy đủ, chính xác, trung thực và khách quan.

ại

 Bảo đảm hiệu quả hoạt động và hiệu năng quản lý: Hệ thống kiểm soát

Đ

nội bộ được thiết kế nhằm ngăn chặn sự trùng lặp, tránh gây lãng phí trong việc sử


̀ng

dụng các nguồn lực của ngân hàng.
Tuy nằm trong một thể thống nhất song bốn mục tiêu trên đơi khi cũng có

Tr
ươ

mâu thuẫn với nhau như giữa tính hiệu quả của hoạt động với mục đích bảo vệ tài
sản, sổ sách hoặc cung cấp thông tin đầy đủ và tin cậy. Nhiệm vụ của các nhà quản
lý là xây dựng một hệ thống kiểm sốt nội bộ hữu hiệu và kết hợp hài hịa bốn mục
tiêu trên.

1.1.2. Nhiệm vụ của hệ thống kiểm soát nội bộ
 Ngăn ngừa thiếu sót trong hệ thống xử lý nghiệp vụ
Các thủ tục kiểm soát phải được thiết kế sao cho có thể hướng các nghiệp vụ
kinh tế được thực hiện đúng nguyên tắc quy định, nhằm ngăn chặn kịp thời các sai
sót, nhầm lẫn vơ tình hay cố ý có thể gây thất thốt tiền bạc hoặc tài sản của ngân
hàng, gây ra thiệt hại trong kinh doanh. Ví dụ như để ngăn chặn thất thốt tiền bạc,
Lê Trần Yến Minh

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn

ngân hàng quy định mọi khoản thu chi trước khi thủ quỹ thực hiện đều phải qua xét
duyệt của kế toán, kiểm soát viên, kế toán trưởng...

 Bảo vệ ngân hàng trước những thất thốt tài sản có thể tránh
Đối với hoạt động ngân hàng, ngân hàng phải giữ gìn một lượng tiền mặt lớn,
đủ loại bao gồm tiền mặt và các phương tiện chuyển nhượng, tiền phải được bảo
quản về mặt vật chất cả trong khâu lưu trữ cũng như khi chuyển tiền. Vì lí do này
mà ngân hàng cần phải thiết lập các quy trình hoạt động, xác định rõ trách nhiệm

́



của mỗi cá nhân và lập ra một hệ thống kiểm sốt nội bộ chặt chẽ đối với tài sản.
Ngồi đặc trưng trên, hầu hết các tài sản còn lại của ngân hàng đều không thể kiểm

́H

đếm được bao gồm một giá trị lớn các khoản phải thu (tiền vay phải thu, tiền lãi



phải thu, khoản dự phịng nợ khó đòi) các tài sản ngoại bảng (cam kết bảo lãnh, cam

h

kết cho vay..) đòi hỏi ngân hàng càng phải đặc biệt chú trọng đến việc thiết lập một

in

quy trình chặt chẽ đảm bảo kiểm soát được đầy đủ các tài sản nợ và có.

̣c K


 Đảm bảo việc chấp hành chính sách kinh doanh
Cơ cấu kiểm sốt nội bộ cần được thiết lập bao gồm những thủ tục để đảm

ho

bảo chấp hành chính sách kinh doanh của ngân hàng. Chẳng hạn cần phải thiết kế
các biện pháp kiểm tra để đảm bảo rằng, cán bộ tín dụng sẽ thực hiện các khoản cho

ại

vay theo đúng quy định của ngân hàng, các kế toán giao dịch thực hiện đúng theo

Đ

các quy trình ngân hàng đã quy định về mở tài khoản, chuyển tiền…

̀ng

1.1.3. Yêu cầu và nguyên tắc hoạt động
Mọi rủi ro có nguy cơ gây ảnh hưởng xấu đến hiệu quả và mục tiêu hoạt động

Tr
ươ

của tổ chức đơn vị đều phải được nhận dạng, đo lường, đánh giá một cách thường
xuyên, liên tục để kịp thời phát hiện, ngăn ngừa và có biện pháp quản lý rủi ro thích
hợp. Mỗi khi có sự thay đổi về các mục tiêu kinh doanh, các sản phẩm, dịch vụ và
các hoạt động kinh doanh mới, đơn vị phải rà soát, nhận dạng các rủi ro liên quan
để xây dựng, sửa đổi, bổ sung các cơ chế, quy trình, quy định kiểm tra, kiểm soát

nội bộ phù hợp.
Hoạt động kiểm tra, kiểm soát nội bộ là một phần không tách rời của các hoạt
động hàng ngày của đơn vị. Cơ chế kiểm tra, kiểm soát nội bộ được thiết kế, cài đặt,
tổ chức thực hiện ngay trong mọi quy trình nghiệp vụ, tại tất cả các đơn vị, bộ phận
của tổ chức dưới nhiều hình thức như:
Lê Trần Yến Minh

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn

Cơ chế phân cấp ủy quyền rõ ràng, minh bạch; đảm bảo tách bạch nhiệm vụ,
quyền hạn của các cá nhân, các bộ phận trong đơn vị
Quy định về hạn mức rủi ro cụ thể đối với từng cá nhân, bộ phận trong việc
thực hiện các giao dịch.
Quy trình và cơ chế thẩm định, kiểm tra, chấp thuận và duyệt cho phép thực
hiện các cơng việc; đảm bảo một quy trình nghiệp vụ phải có ít nhất 2 cán bộ tham
gia, khơng có cá nhân nào có thể một mình tiến hành thực hiện và quyết định một

́



quy trình nghiệp vụ, một giao dịch cụ thể, ngoại trừ những giao dịch trong hạn mức
được tổ chức tín dụng cho phép phù hợp với quy định của pháp luật.

́H


Cơ chế phân cấp ủy quyền phải được thiết lập, thực hiện một cách hợp lý, cụ



thể, rõ ràng, tránh các xung đột lợi ích; đảm bảo một cán bộ không đảm nhiệm cùng

h

một lúc những cương vị, nhiệm vụ có mục đích, quyền lợi mâu thuẫn hoặc chồng

in

chéo với nhau; đảm bảo mọi cán bộ trong đơn vị khơng có điều kiện để thao túng

̣c K

hoạt động, bưng bít thơng tin phục vụ các mục đích cá nhân hoặc che dấu các hành
vi vi phạm quy định của pháp luật và quy định nội bộ trong đơn vị.

ho

Đảm bảo chấp hành chế độ hạch toán, kế tốn theo quy định và phải có hệ
thống thơng tin nội bộ về tài chính, về hoạt động, về tình hình tuân thủ và tình hình

ại

kinh tế, thị trường bên ngoài hợp lý, tin cậy, kịp thời nhằm phục vụ cho cơng tác

Đ


quản trị, điều hành có hiệu quả.

̀ng

Hệ thống thông tin, tin học của đơn vị phải được giám sát, bảo vệ một cách
hợp lý, an toàn và phải có cơ chế quản lý dự phịng độc lập, nhằm xử lý kịp thời

Tr
ươ

những tình huống bất ngờ như thiên tai, cháy, nổ... để đảm bảo hoạt động kinh
doanh thường xuyên, liên tục của đơn vị.
Đảm bảo mọi cán bộ, nhân viên đều phải quán triệt được tầm quan trọng của

hoạt động kiểm tra, kiểm soát nội bộ; vai trị của từng cá nhân trong q trình kiểm
tra, kiểm sốt nội bộ có liên quan đến chức năng nhiệm vụ của bản thân họ và phải
tham gia thực hiện một cách đầy đủ và có hiệu quả các quy định, quy trình kiểm tra,
kiểm sốt nội bộ liên quan.
Người điều hành các bộ phận, đơn vị nghiệp vụ, các cá nhân có liên quan
phải thường xuyên xem xét, đánh giá về tính hiệu lực và hiệu quả của hệ thống
kiểm tra, kiểm soát nội bộ; mọi khiếm khuyết của hệ thống này phải được báo cáo
Lê Trần Yến Minh

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn


kịp thời với cấp quản lý trực tiếp; những khiếm khuyết lớn có thể gây tổn thất hoặc
nguy cơ rủi ro phải báo cáo cho Tổng giám đốc (Giám đốc), Hội đồng quản trị, Ban
Kiểm soát.
Tất cả các cá nhân, các bộ phận ở mọi cấp phải thường xuyên, liên tục kiểm
tra và tự kiểm tra việc thực hiện các quy định, quy trình nội bộ có liên quan và phải
chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện hoạt động nghiệp vụ của mình.
Lãnh đạo tại các đơn vị, bộ phận trong đơn vị phải báo cáo, đánh giá về kết

́



quả kiểm tra, kiểm sốt nội bộ tại đơn vị mình; đề xuất biện pháp xử lý đối với
những tồn tại, bất cập (nếu có) gửi lãnh đạo cấp quản lý trực tiếp theo định kỳ hoặc

́H

đột xuất theo yêu cầu của lãnh đạo cấp quản lý trực tiếp.



1.1.4. Các bộ phận hợp thành hệ thống kiểm sốt nội bộ

h

Do có sự khác nhau về tổ chức quản lý, hoạt động kinh doanh mà mỗi loại

in


hình doanh nghiệp có những hệ thống kiểm sốt nội bộ khác nhau. Nhưng nhìn

ại

ho

Mơi trường kiểm sốt

̣c K

chung thì có 5 yếu tố chính cấu thành hệ thống KSNB như sau:

Đ

Đánh giá các rủi ro

KIỂM SOÁT NỘI BỘ

Tr
ươ

̀ng

Hoạt động kiểm sốt

HỆ THỐNG

Thơng tin & truyền thơng

Giám sát


Sơ đồ 1.1: Các bộ phận hợp thành KSNB
(Nguồn: Hồng Đình Thắng (08/2000), Hồn thiện hoạt động kiểm tra, kiểm
tốn nội bộ trong các tổ chức tín dụng VN, Đề tài nghiên cứu khoa học –Mã số
KNH 99.17,Viện khoa học ngân hàng, Hà Nội. [2])
Lê Trần Yến Minh

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn

1.2. Các vấn đề liên quan đến kiểm soát nội bộ cho vay tín chấp tiêu dùng trong
các ngân hàng
1.2.1. Đặc điểm cơ bản của hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại
1.2.1.1 Khái niệm tín dụng ngân hàng
Quan hệ tín dụng ra đời để giải quyết hiện tượng dư thừa, thiếu hụt vốn diễn
ra thường xuyên giữa các chủ thể trong nền kinh tế và tồn tại qua nhiều phương
thức sản xuất khác nhau. Tín dụng xuất phát từ chữ Latinh là Creditium có nghĩa là

́



sự tin tưởng, sự tín nhiệm[19]. Ở bất kỳ phương thức sản xuất nào, tín dụng cũng
biểu hiện ra bên ngoài như một sự vay mượn, sử dụng vốn lẫn nhau giữa các chủ

́H


thể trong nền kinh tế trên ngun tắc có hồn trả dựa trên cơ sở lịng tin.



Có nhiều định nghĩa khác nhau về tín dụng ngân hàng, như:

h

Theo Hồ Diệu (2003) [3]: “Tín dụng là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc

in

hàng hóa) giữa bên cho vay (ngân hàng và các định chế tài chính khác) và bên đi

̣c K

vay (cá nhân, DN và các chủ thể khác), trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản
cho bên đi vay sử dụng trong một thời hạn nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay có

ho

trách nhiệm hồn trả vơ điều kiện vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh
tốn.”

ại

Theo Nguyễn Minh Kiều (2007) [4, tr177]: “Tín dụng ngân hàng là quan hệ

Đ


chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ ngân hàng cho khách hàng trong một thời

̀ng

gian nhất định với một khoản chi phí nhất định.”
Tín dụng ngân hàng chứa đựng 3 nội dung:

Tr
ươ

- Có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu sang cho người

sử dụng;

- Sự chuyển nhượng này có thời hạn hay mang tính tạm thời;
- Sự chuyển nhượng này có kèm theo chi phí.
Theo khoản 14, điều 4 Luật các tổ chức tín dụng (2010): “Cấp tín dụng là

việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết sử dụng
một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho
thuê tài chính, bao thanh tốn, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng
khác”. Tuy nhiên, trong nghiệp vụ tín dụng thì cho vay là hoạt động quan trọng

Lê Trần Yến Minh

11


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn

nhất, chiếm tỷ trọng lớn nhất nên thuật ngữ tín dụng và cho vay có thể được dùng
để thay thế cho nhau.
Nguyên tắc vay vốn:

- Vốn vay phải được sử dụng đúng mục đích đã cam kết trong hợp đồng tín
dụng (HĐTD);

- Vốn vay phải được hoàn trả cả gốc và lãi đúng thời hạn đã cam kết trong
hợp đồng [4, tr.200-201].

́



Điều kiện vay vốn:

́H

- Khách hàng phải có đủ tư cách pháp lý;
- Vốn vay phải được sử dụng hợp pháp;



- Khách hàng phải có năng lực tài chính lành mạnh, đảm bảo hoàn trả tiền

h


vay đúng hạn đã cam kết;

in

-Khách hàng phải có dự án sản xuất kinh doanh khả thi và hiệu quả

̣c K

-Khách hàng thực hiện bảo đảm tiền vay theo quy định [4, tr.201].
1.2.1.2. Các hình thức tín dụng ngân hàng

ho

Tín dụng ngân hàng có thể phân chia thành nhiều loại khác nhau tùy theo
những tiêu thức phân loại khách nhau.[17]

ại

 Theo mục đích: Tín dụng ngân hàng có thể chia thành các loại sau:

Đ

- Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh công thương nghiệp: là loại cho vay

̀ng

ngắn hạn để bổ sung vốn lưu động cho các thành phần kinh tế hoạt động trong lĩnh

Tr
ươ


vực công nghiệp, thương mại và dịch vụ;

- Cho vay tiêu dùng cá nhân: là loại cho vay để đáp ứng nhu cầu mua sắm,

tiêu dùng, đầu tư cơ sở hạ tầng để phục vụ sinh hoạt trong một khu vực dân cư;

- Cho vay mua bán bất động sản: là loại cho vay liên quan đến việc mua sắm

và xây dựng nhà ở, đất đai trong lĩnh vực công nghiệp, thương mại và dịch vụ;

- Cho vay sản xuất nông nghiệp: là loại cho vay để trang trải các chi phí sản
xuất như phân bón, thuốc trừ sâu, giống cây trồng,...

- Cho vay kinh doanh xuất nhập khẩu;
- Cho vay cá nhân;
- Cho vay các tổ chức tài chính;
Lê Trần Yến Minh

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn

- Tài trợ thuê mua và các loại hình cho vay khác.
Theo thời hạn: Tín dụng ngân hàng có thể chia thành các loại sau:
- Tín dụng ngắn hạn: là các khoản cho vay có thời hạn dưới 12 tháng, được
sử dụng để tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản lưu động của doanh nghiệp và các nhu

cầu chi tiêu ngắn hạn của cá nhân với các hình thức sau: Chiết khấu, bao thanh tốn,
cho vay từng lần,... Với loại tín dụng này, ít có rủi ro cho ngân hàng vì ít có biến
động xảy ra trong thời gian ngắn và nếu có xảy ra thì ngân hàng có thể dự tính

́



được.

́H

- Tín dụng trung hạn: là loại cho vay có thời hạn từ 1 đến 5 năm, nhằm tài
trợ cho việc đầu tư vào tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng sản



xuất và xây dựng các cơng trình nhỏ, có thời hạn thu hồi vốn nhanh. Loại tín dụng

h

này có mức độ rủi ro khơng cao vì ngân hàng có khả năng dự đốn được những biến

in

động có thể xảy ra.

̣c K

- Tín dụng dài hạn: Là loại cho vay có thời hạn từ 5 năm trở lên, thường

nhằm tài trợ đầu tư vào các dự án đầu tư, xây dựng nhà ở. Loại tín dụng này có mức

ho

độ rủi ro rất lớn vì trong thời gian dài thì có những biến động xảy ra khơng lường
trước được.

ại

Các hình thức tín dụng trung dài hạn là: cho vay theo dự án đầu tư, cho vay

Đ

hợp vốn, tín dụng tuần hồn và cho th tài chính.

Tr
ươ

loại sau:

̀ng

 Dựa vào phương thức cho vay, tín dụng ngân hàng có thể chia thành các
- Cho vay theo món vay (cho vay từng lần): là q trình cấp tín dụng trên cơ

sở nhu cầu tín dụng của từng đối tượng vay cụ thể.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng (cho vay luân chuyển): là cam kết cho

khách hàng sử dụng một số dư tối đa trong một khoảng thời gian xác định.
- Cho vay theo hạn mức thấu chi: là phương thức tài trợ ngắn hạn trong đó

ngân hàng cho phép khách hàng được rút tiền vượt quá số dư trên tài khoản vãng lai
trong phạm vi số tiền và thời hạn nhất định.
Dựa vào mức độ tín nhiệm của khách hàng, tín dụng ngân hàng có thể
chia thành các loại sau:
Lê Trần Yến Minh

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn

- Cho vay có bảo đảm (hay cịn gọi là thế chấp): là loại cho vay dựa trên cơ
sở các bảo đảm cho tiền vay như thế chấp, cầm cố, hoặc bảo lãnh của người thứ ba.
Sự bảo đảm này là căn cứ pháp lý để ngân hàng có thêm một nguồn thu nợ thứ hai,
bổ sung cho nguồn thu nợ thứ nhất. Mặc dù là có tài sản bảo đảm (TSBĐ) nhưng
hình thức tín dụng này vẫn có độ rủi ro cao vì tài sản có thể bị mất giá hay người
bảo lãnh khơng thực hiện nghĩa vụ của mình.
- Cho vay khơng có bảo đảm(hay cịn gọi là tín chấp): Là loại cho vay

́



khơng có tài sản thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của người khác mà chỉ dựa vào uy

́H

tín của bản thân khách hàng vay vốn để quyết định cho vay. Đây là một loại tín

dụng ít rủi ro cho ngân hàng vì khách hàng có uy tín rất lớn và khả năng trả nợ rất



cao thì mới được cấp tín dụng mà khơng cần bảo đảm.

h

 Dựa vào phương thức hồn trả nợ vay, tín dụng ngân hàng có thể chia

in

thành các loại sau:

̣c K

- Cho vay chỉ có một kỳ hạn trả nợ hay cịn gọi là cho vay trả nợ một lần
khi đáo hạn: khách hàng sẽ trả nợ gốc một lần khi đáo hạn cho ngân hàng, hình thức

ho

này thường áp dụng cho tín dụng ngắn hạn.

- Cho vay có nhiều kỳ hạn trả nợ hay cịn gọi là cho vay trả góp: khách

ại

hàng sẽ trả nợ gốc cho ngân hàng theo định kỳ trả hàng tháng, 3 tháng/lần, 6

Đ


tháng/lần…, hình thức này thường áp dụng cho tín dụng trung và dài hạn.

̀ng

Cho vay trả nợ nhiều lần nhưng khơng có kỳ hạn trả nợ cụ thể mà tùy khả

Tr
ươ

năng tài chính của khách hàng [4, tr.177-179].
1.2.1.3. Rủi ro tín dụng
- Rủi ro lớn nhất trong hoạt động tín dụng là rủi ro tín dụng: là khả năng

xảy ra những tổn thất mà ngân hàng phải gánh chịu khi người vay không trả nợ
đúng hạn, không trả hoặc trả không đầy đủ gốc và lãi. Đối với ngân hàng, rủi ro tín
dụng vừa mang tính chất khách quan vừa mang tính chất chủ quan. Sự khách quan
trong rủi ro tín dụng làm cho nó trở nên không thể loại trừ. Mặt khác, bởi lợi nhuận
phần nào cũng là một phần thưởng của rủi ro nên người ta chỉ tìm cách hạn chế rủi
ro tới mức có thể chấp nhận được mà thơi. Do đó cần phải có biện pháp giải quyết
và phương án dự phịng hữu hiệu, như: xây dựng các chính sách tín dụng, xây dựng
quy trình phân tích và thu thập thơng tin tín dụng, hệ thống phân loại xếp hạng
Lê Trần Yến Minh

14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn


khách hàng, đào tạo và luân chuyển cán bộ tín dụng, … gọi chung là xây dựng một
hệ thống kiểm soát, kiểm toán nội bộ hiệu quả.

1.2.2. Những vấn đề chung cho vay tín chấp tiêu dùng trong ngân hàng thương mại
1.2.2.1.Các khái niệm và đặc điểm
a. Khái niệm
Hiện nay vẫn chưa có một định nghĩa chính thức và thống nhất về loại hình
cho vay tín chấp tiêu dùng. Theo một số cách định nghĩa từ các tài liệu nước ngồi

́



thì cho vay tín chấp tiêu dùng có thể hiểu như sau:
Cho vay tín chấp tiêu dùng thường được sử dụng bởi các khách hàng cá nhân

́H

cho các nhu cầu mua sắm nhỏ, chẳng hạn như mua máy tính, sửa sang nhà cửa, du



lịch hoặc phí tổn phát sinh ngồi dự kiến. Cho vay tín chấp tiêu dùng có nghĩa là

h

người cho vay tin tưởng vào cam kết của người đi vay trong việc hoàn trả lại khoản

in


tiền cho vay. Họ sẽ chịu rủi ro lớn hơn so với các khoản vay có tài sản đảm bảo, vì

̣c K

thế tỷ lệ lãi suất cho vay sẽ cao hơn. Cho vay tín chấp tiêu dùng thường tốn kém và
ít linh động hơn cho vay thế chấp, nhưng phù hợp nếu chỉ vay trong một thời gian

ho

ngắn (từ 1 đến 5 năm) nên cho vay tín chấp là sản phẩm được rất nhiều khách hàng
quan tâm đến.

ại

TheoWise Geek: “Một khoản cho vay tín chấp tiêu dùng là tiền vay từ một

Đ

bên khác mà không cần bất kỳ tài sản thế chấp để đảm bảo trả nợ trước hạn. Trong

̀ng

hầu hết các trường hợp, các khoản cho vay này có nguy cơ cao hơn, vì người cho
vay thường khơng có cách nào để buộc người vay phải tuân thủ các điều khoản

Tr
ươ

hoặc thanh toán vào thời gian ngắn. Vì lý do này, hầu hết các khoản vay khơng có

bảo đảm thực hiện lãi suất tương đối cao và thường chỉ dành cho những đối tượng
khách hàng có lịch sử tín dụng tốt”.
Nói tóm lại, cho vay tín chấp tiêu dùng là sự kết hợp của cho vay tín chấp và

cho vay tiêu dùng. Và ta có thể định nghĩa như sau: Cho vay tín chấp tiêu dùng là
hình thức tổ chức tín dụng cho cá nhân vay vốn mà không cần tài sản đảm bảo để
mua sắm tư liệu sinh hoạt hoặc đáp ứng nhu cầu khác phục vụ đời sống.
b. Đặc điểm
Cho vay tín chấp tiêu dùng có những đặc điểm sau:

Lê Trần Yến Minh

15


×