Tải bản đầy đủ (.pdf) (89 trang)

Khả năng trả nợ đúng hạn của khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (774.79 KB, 89 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

KHẢ NĂNG TRẢ NỢ ĐÚNG HẠN CỦA
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ

PHAN THỊ HẢI YẾN

Khóa học: 2015 - 2019


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

KHẢ NĂNG TRẢ NỢ ĐÚNG HẠN CỦA
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ

Sinh viên thực hiện:

Giáo viên hướng dẫn:


Phan Thị Hải Yến

ThS. Nguyễn Tiến Nhật

Lớp: K49 B Tài chính
Khóa: 2015 -2019

Khóa học: 2015 - 2019


TÓM TẮT KHÓA LUẬN
TÊN ĐỀ TÀI: “KHẢ NĂNG TRẢ NỢ ĐÚNG HẠN CỦA KHÁCH HÀNG CÁ
NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ”

1. Tính cấp thiết của đề tài
Hiện nay, bộ phận tín dụng khách hàng cá nhân tại phần lớn NHTMCP trong
hệ thống ngân hàng Việt Nam đều dựa trên cơ sở kinh nghiệm tích luỹ khi đánh giá
khả năng trả nợ của khách hàng trong quá trình thẩm định hồ sơ tín dụng do đó dẫn
đến nhiều sót khi ra quyết định phê duyệt khoản vay cho khách hàng, mà hậu quả rõ
ràng nhất đó là tỷ lệ nợ quá hạn, “nợ xấu” ngày càng tăng cao. Thực trạng này đòi
hỏi mỗi ngân hàng cần phải xây dựng hệ thống xếp hạng uy tín tín dụng đối với
khách hàng nhằm lượng hoá cụ thể khả năng trả nợ đúng hạn của đối tượng vay
vốn, tuy nhiên một vấn đề nan giải đó là phải xác định được những yếu tố trọng yếu
ảnh hưởng đến khả năng trả nợ đúng hạn của từng loại hình khách hàng mà ngân
hàng cấp tín dụng để có thể đánh giá chính xác năng lực hoàn trả khoản vay theo
cam kết trong hợp đồng tín dụng của khách hàng. Đây cũng chính là câu hỏi nghiên
cứu mà Khoá luận này cần trả lời để có thể đạt được mục tiêu nghiên cứu là đo
lường khả năng trả nợ đúng hạn của khách hàng cá nhân tại BIDV - Chi nhánh
Thừa Thiên Huế.

Nhằm phát triển hoạt động tín dụng trong ngân hàng đồng thời giảm thiểu
đến mức thấp nhất những rủi ro phát sinh từ nợ xấu, chúng ta cần xác định được các
nguyên nhân chủ yếu dẫn đến việc không trả được nợ vay của khách hàng. Đó chính
là lý do để tôi tiến hành nghiên cứu “Khả năng trả nợ đúng hạn của khách hàng cá
nhân tại BIDV - Chi nhánh Thừa Thiên Huế”.


2. Mục tiêu của khóa luận
Đo lường khả năng trả nợ đúng hạn của khách hàng cá nhân vay vốn tại
BIDV - Chi nhánh Thừa Thiên Huế dựa trên việc phân tích cơ sở dữ liệu lịch sử tín
dụng của khách hàng cá nhân bằng mơ hình hồi quy Logistic. Dựa trên việc nhận
diện những đặc điểm chủ yếu ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng cá
nhân, đề xuất một số giải pháp giúp BIDV - Chi nhánh Thừa Thiên Huế giảm thiểu
rủi ro tín dụng, mà cụ thể là dư nợ xấu trong hoạt động cho vay khách hàng cá nhân.
3. Phương pháp nghiên cứu
Kết hợp giữa các phương pháp định tính và định lượng:
- Phần định tính tập trung vào ba cơng cụ sau: Nghiên cứu tài liệu, phương
pháp chuyên gia.
- Phần định lượng tập trung vào Thống kê mô tả (Descriptives statistics) và
Hồi quy nhị phân (binary logistic regression).
4. Kết quả nghiên cứu
- Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý thuyết về tín dụng KHCN, khả năng trả nợ
đúng hạn của KHCN và tóm tắt được một số tiền nghiên cứu liên quan ở trong và
ngoài nước;
- Phản ánh được thực trạng về hoạt động cho vay KHCN tại BIDV – chi
nhánh Thừa Thiên Huế, giai đoạn 2016 – 2018; giới thiệu cơ sở lý thuyết của mơ
hình Logistic và chi tiết của mơ hình hồi quy được sử dụng trong Khóa luận này.
Đo lường khả năng trả nợ đúng hạn của KHCN thơng qua việc sử dụng mơ hình
Logistic dựa trên phân tích cơ sở dữ liệu lịch sử tín dụng của KHCN tại BIDV - Chi
nhánh Thừa Thiên Huế;

- Đề xuất các giải pháp ứng dụng mơ hình Logistic để đo lường khả năng trả
nợ đúng hạn của KHCN tại BIDV - Chi nhánh Thừa Thiên Huế.


Để có thể hồn thành khóa luận này, trước tiên tôi xin chân thành cảm ơn
quý thầy cô Trường Đại học Kinh tế Huế, các thầy cơ khoa Tài chính - Ngân hàng
đã truyền đạt những kiến thức quý báu trong suốt q trình học. Đặc biệt, tơi xin
cảm ơn Thầy Nguyễn Tiến Nhật đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tơi trong suốt thời
gian viết khóa luận.
Tơi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban lãnh đạo Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thừa Thiên Huế
cùng các anh chị trong Ngân hàng đã tạo điều kiện và hướng dẫn tơi để hồn thành
khóa luận này. Trong khoảng thời gian 3 tháng được thực tập tại Ngân hàng, tôi đã
được học rất nhiều kiến thức thực tiễn cần thiết cho công việc tương lai.
Tôi cũng xin ghi nhận công sức và những đóng góp quý báu của bạn bè, gia
đình, những người đã tạo điều kiện, khích lệ, động viên, giúp đỡ tơi trong suốt q
trình thực hiện khóa luận này.
Xin chân thành cảm ơn!

Huế, tháng 04 năm 2019
Sinh viên thực hiện
Phan Thị Hải Yến

5


MỤC LỤC
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ ...........................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài.....................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................3

2.1. Mục tiêu chung.....................................................................................................3
2.2. Mục tiêu cụ thể.....................................................................................................3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................4
4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................4
5. Kết cấu khoá luận....................................................................................................5
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................6
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN VÀ
KHẢ NĂNG TRẢ NỢ ĐÚNG HẠN CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN........................ 6
1.1. Cho vay khách hàng cá nhân................................................................................6
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm cho vay đối với khách hàng cá nhân ...........................6
1.2. Khả năng trả nợ đúng hạn của khách hàng cá nhân.............................................9
1.2.1. Hiểu về khả năng trả nợ đúng hạn của khách hàng cá nhân .............................9
1.2.2 Các yếu tố ảnh hưởng tới khả năng trả nợ vay của khách hàng cá nhân .........12
1.2.2.1. Đặc điểm nhân khẩu học ..............................................................................12
1.2.2.2. Đặc điểm nghề nghiệp..................................................................................14
1.2.2.3. Đặc điểm trình độ học vấn ...........................................................................14
1.2.2.4. Đặc điểm thu nhập .......................................................................................15
1.2.2.5. Đặc điểm khoản cho vay ..............................Error! Bookmark not defined.
1.2.2.6. Rủi ro đạo đức của người vay ......................................................................16
1.2.2.7. Rủi ro tác nghiệp từ phía ngân hàng ............................................................17
1.2.2.8. Một số hành vi chi tiêu bất thường ..............................................................17
1.3. Tổng quan các tiền nghiên cứu ..........................................................................17
1.3.1. Nghiên cứu trong nước....................................................................................17
1.3.2. Nghiên cứu quốc tế .........................................................................................19
CHƯƠNG 2: ĐO LƯỜNG KHẢ NĂNG TRẢ NỢ ĐÚNG HẠN CỦA KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN TẠI BIDV - CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ.................22
2.1. Giới thiệu về BIDV - Chi nhánh Thừa Thiên Huế.............................................22

i



2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam - Chi nhánh Thừa Thiên Huế....................................................................22
2.1.2.1. Cơ cấu tổ chức và quản lý của Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và
Phát triển Việt Nam – chi nhánh Thừa Thiên Huế....................................................23
2.1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban của Ngân hàng Thương mại cổ phần
Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Thừa Thiên Huế...................................24
2.1.2.3. Tình hình lao động của BIDV - Chi nhánh Thừa Thiên Huế ......................26
2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam - Chi nhánh Thừa Thiên Huế....................................................................28
2.1.3.1. Tình hình nguồn vốn của BIDV - Chi nhánh Thừa Thiên Huế ...................28
2.1.3.2. Tình hình sử dụng vốn của BIDV - Chi nhánh Thừa Thiên Huế.................29
2.1.3.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của BIDV - Chi nhánh Thừa Thiên Huế .30
2.2. Thực trạng hoạt động tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại BIDV chi nhánh
Thừa Thiên Huế ........................................................................................................32
2.2.1. Tình hình hoạt động tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại BIDV - Chi
nhánh Thừa Thiên Huế..............................................................................................32
2.2.2. Dư nợ tín dụng đối với khách hàng cá nhân theo nhóm nợ tại BIDV - Chi
nhánh Thừa Thiên Huế..............................................................................................33
2.2.3. Nợ quá hạn đối với khách hàng cá nhân tại BIDV - Chi nhánh Thừa Thiên Huế .34
2.3. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................35
2.3.1. Dữ liệu nghiên cứu..........................................................................................35
2.3.1.1. Mẫu nghiên cứu............................................................................................35
2.3.1.2. Dữ liệu nghiên cứu.......................................................................................36
2.3.2. Mơ hình nghiên cứu ........................................................................................36
2.3.2.1. Lựa chọn mơ hình nghiên cứu .....................................................................36
2.3.2.2. Quy trình xây dựng mơ hình nghiên cứu .....................................................39
2.3.2.3. Xây dựng mơ hình nghiên cứu.....................................................................39
2.4. Kết quả nghiên cứu ............................................................................................46
2.4.1. Kiểm định Omnibus ........................................................................................46

2.4.2. Kiểm định Hosmer and Lemeshow Test.........................................................47
2.4.3. Kiểm định mức độ giải thích của mơ hình......................................................47

ii


2.4.4. Kiểm định mức độ dự báo chính xác của mơ hình (Classification Table)......48
2.4.5. Kết quả hồi quy ...............................................................................................48
2.5. Thảo luận kết quả ...............................................................................................54
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP ỨNG DỤNG MÔ HÌNH LOGISTIC VÀO DỰ BÁO
KHẢ NĂNG TRẢ NỢ ĐÚNG HẠN CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI
BIDV - CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ .........................................................57
3.1. Định hướng của việc ứng dụng mô hình Logistic vào dự báo khả năng trả nợ
đúng hạn của khách hàng cá nhân tại BIDV - Chi nhánh Thừa Thiên Huế .............57
3.1.1. Định hướng phát triển tín dụng đối với khách hàng cá nhân của BIDV – chi
nhánh Thừa Thiên Huế..............................................................................................57
3.1.2. Định hướng của việc ứng dụng mô hình Logistic vào đo lường khả năng trả nợ
đúng hạn của khách hàng cá nhân tại BIDV - Chi nhánh Thừa Thiên Huế....................58
3.2. Giải pháp ứng dụng mơ hình Logistic vào dự báo khả năng trả nợ đúng hạn của
khách hàng cá nhân tại BIDV - Chi nhánh Thừa Thiên Huế ....................................59
3.2.1. Giải pháp xây dựng quy trình ứng dụng mơ hình Logistic dự báo khả năng trả
nợ của khách hàng cá nhân .......................................................................................59
3.2.1.1. Ứng dụng trong đề xuất tín dụng và xác định lãi suất tín dụng đối với khách
hàng cá nhân..............................................................................................................60
3.2.1.2. Ứng dụng trong phân loại nhóm nợ .............................................................62
3.2.1.3. Ứng dụng trong quy trình giám sát, quản lý khách hàng cá nhân sau khi giải ngân.62
3.2.1.4. Ứng dụng trong xây dựng định hướng chính sách tín dụng đối với khách
hàng cá nhân..............................................................................................................63
3.2.2. Giải pháp liên quan đến điều kiện cần thiết để ứng dụng mơ hình Logistic vào đo
lường khả năng trả nợ đúng hạn của khách hàng cá nhân tại BIDV - Thừa Thiên Huế ..64

1. Kết luận .................................................................................................................66
2. Kiến nghị ..............................................................................................................64
3. Hướng phát triển đề tài..........................................................................................68
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................69
PHỤ LỤC .................................................................................................................71

iii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU

NHTM:

Ngân hàng thương mại

NHTMCP: Ngân hàng thương mại cổ phần
NHNN:

Ngân hàng nhà nước

BIDV:

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam

KHCN:

Khách hàng cá nhân

CIC:


Trung tâm thơng tin tín dụng quốc gia

TCTD:

Tổ chức tín dụng

Basel:

Cơng ước về hoạt động giám sát ngân hàng

IMF:

Quỹ tiền tệ quốc tế

TSĐB:

Tài sản đảm bảo

iv


DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1: Tình hình lao động của BIDV - Chi nhánh Thừa Thiên Huế...................26
Bảng 2.2: Nguồn vốn huy động tại BIDV – chi nhánh Thừa Thiên Huế giai đoạn
2016 – 2018...............................................................................................................28
Bảng 2.3: Tình hình sử dụng vốn của BIDV Chi nhánh Thừa Thiên Huế giai đoạn
2016 - 2018 ...............................................................................................................29
Bảng 2.4: Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV - CN Thừa Thiên Huế
giai đoạn 2016 - 2018................................................................................................30

Bảng 2.5: Tình hình hoạt động tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại BIDV - Chi
nhánh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016 - 2018 .........................................................32
Bảng 2.6: Tỷ lệ nhóm nợ trong cơ cấu nhóm nợ đối với khách hàng cá nhân tại
BIDV - Chi nhánh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016 - 2018 .....................................33
Bảng 2.7: Tỷ lệ nợ quá hạn/ Tổng dư nợ tại BIDV - Chi nhánh Thừa Thiên Huế giai
đoạn 2016 - 2018.......................................................................................................34
Bảng 2.8: Mô tả biến phụ thuộc ................................................................................39
Bảng 2.9: Mã hóa dữ liệu Mơ tả biến trong mơ hình nghiên cứu .............................41
Bảng 2.10: Thống kê mơ tả các biến độc lập trong mơ hình theo lịch sử trả nợ đúng
hạn của khách hàng ...................................................................................................43
Bảng 2.11: Kết quả kiểm định Omnibus...................................................................46
Bảng 2.12: Kết quả kiểm định Hosmer and Lemeshow ...........................................47
Bảng 2.13: Mức độ giải thích của mơ hình...............................................................48
Bảng 2.14: Kiểm định mức độ dự báo chính xác của mơ hình.................................48
Bảng 2.15: Kết quả hồi quy.......................................................................................49
Bảng 2.16: Tổng hợp các yếu tố dự báo khả năng trả nợ đúng hạn của khách hàng
cá nhân.......................................................................................................................52
Bảng 3.1: Quyết định tín dụng dựa trên kết quả khả năng trả nợ của mơ hình ........61

v


DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1. Cơ cấu tổ chức và quản lý của Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư
và Phát triển Việt Nam - chi nhánh Thừa Thiên Huế ...............................................23
Sơ đồ 3.1. Thiết kế các ứng dụng mơ hình Logistic vào dự báo khả năng trả nợ đúng
hạn của KHCN tại BIDV - Chi nhánh Thừa Thiên Huế ...........................................60
Sơ đồ 3.2. Phân loại nợ dựa trên dự báo xác suất trả nợ đúng hạn KHCN theo mơ
hình Logistic..............................................................................................................62


vi


PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Với một ngân hàng thương mại (NHTM), cho vay là hoạt động truyền thống
và quan trọng nhất, luôn nhận được sự chú ý quan tâm đặc biệt của các nhà quản trị
NHTM. Sở dĩ như vậy vì hoạt động cho vay luôn là hoạt động mang lại nguồn thu
nhập lớn nhất cho NHTM và đồng thời cũng là hoạt động gánh chịu nhiều rủi ro
tiềm ẩn nhất. Những năm trở lại đây, nợ xấu luôn là một vấn đề đáng quan tâm của
ngành tài chính nói riêng và tồn nền kinh tế nói chung. Nếu nợ xấu ở mức cao và
chậm được giải quyết thì sẽ trở thành gánh nặng cho ngân hàng (mất khả năng
thanh khoản, giảm lợi nhuận, mất niềm tin của khách hàng…), nền kinh tế (hàng
hóa chậm tiêu thụ, trì trệ, dần dần gây tê liệt nền kinh tế và nguy cơ bất ổn vĩ mô
cao). Khả năng trả nợ vay của khách hàng chính là nguyên nhân dẫn đến tình trạng
trên. Có rất nhiều yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ vay của khách hàng như
tuổi tác, giới tính, tình trạng hơn nhân, trình độ học vấn của người vay, thời hạn vay
vốn, lãi suất của khoản vay, mục đích sử dụng vốn vay, thu nhập, ngành nghề của
người đi vay….. mức độ ảnh hưởng của chúng cũng khác nhau.
Hiện nay tại BIDV - Chi nhánh Thừa Thiên Huế cịn thiếu cơng cụ hỗ trợ
cho nhân viên tác nghiệp thực hiện đo lường, đánh giá khả năng trả nợ của khách
hàng cá nhân (KHCN) ở khâu thẩm định ban đầu làm căn cứ ra kết quả báo cáo đề
xuất cho vay. Do đó việc thẩm định, đánh giá và lập tờ trình đề xuất cấp tín dụng
cịn mang tính định tính và chưa đủ độ tin cậy.
Việc triển khai mơ hình dự báo riêng cho ngân hàng nhằm bổ sung thêm
những bằng chứng cụ thể, có thể đo lường và có căn cứ khoa học về khả năng trả nợ
đúng hạn của khách hàng cá nhân đang vay vốn tại BIDV - Chi nhánh Thừa Thiên
Huế từ đó cung cấp thêm căn cứ hỗ trợ cho việc thẩm định, ra kết quả báo cáo (lập
tờ trình) đề xuất cho vay hay khơng.

Điểm số xếp hạng tín dụng khách hàng cá nhân cũng được cung cấp bởi
Trung tâm thơng tin tín dụng quốc gia (CIC). Với lợi thế từ nguồn dữ liệu do các

1


TCTD cung cấp, thơng tin của CIC có độ tin cậy tương đối cao để làm căn cứ hỗ trợ
thẩm định, đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng. Tuy nhiên, việc khai thác
thơng tin từ CIC địi hỏi phải trả phí và phụ thuộc thời gian xử lý thơng tin của
Trung tâm thơng tin tín dụng quốc gia, đồng thời nếu là khách hàng lần đầu quan hệ
với TCTD thì CIC chưa có cơ sở dữ liệu để chấm điểm. Do đó cần thiết phải xây
dựng một mơ hình dự báo riêng cho ngân hàng. Với việc khai thác dữ liệu sẵn có từ
hệ thống thơng tin tín dụng của BIDV - Chi nhánh Thừa Thiên Huế, mô hình này
dùng để đo lường, dự báo khả năng trả nợ đúng hạn của khách hàng cá nhân, giúp
ngân hàng tiết kiệm được thời gian và chi phí thực hiện từ đó làm tăng hiệu quả
hoạt động của ngân hàng.
Nghiên cứu này có ý nghĩa thực tiễn đối với cán bộ thẩm định tại BIDV Chi nhánh Thừa Thiên Huế. Kết quả của Khố luận tạo ra một mơ hình hỗ trợ công
tác thẩm định, ra kết quả báo cáo (lập tờ trình) đề xuất cấp tín dụng, quyết định cho
vay của ngân hàng, có tính ứng dụng cao cho một ngân hàng thương mại cổ phần
như BIDV - Chi nhánh Thừa Thiên Huế.
Hiện nay, bộ phận tín dụng khách hàng cá nhân tại phần lớn NHTMCP trong
hệ thống ngân hàng Việt Nam đều dựa trên cơ sở kinh nghiệm tích luỹ khi đánh giá
khả năng trả nợ của khách hàng trong q trình thẩm định hồ sơ tín dụng do đó dẫn
đến nhiều sót khi ra quyết định phê duyệt khoản vay cho khách hàng, mà hậu quả rõ
ràng nhất đó là tỷ lệ nợ quá hạn, “nợ xấu” ngày càng tăng cao. Thực trạng này đòi
hỏi mỗi ngân hàng cần phải xây dựng hệ thống xếp hạng uy tín tín dụng đối với
khách hàng nhằm lượng hố cụ thể khả năng trả nợ đúng hạn của đối tượng vay
vốn, tuy nhiên một vấn đề nan giải đó là phải xác định được những yếu tố trọng yếu
ảnh hưởng đến khả năng trả nợ đúng hạn của từng loại hình khách hàng mà ngân
hàng cấp tín dụng để có thể đánh giá chính xác năng lực hồn trả khoản vay theo

cam kết trong hợp đồng tín dụng của khách hàng. Đây cũng chính là câu hỏi nghiên
cứu mà Khố luận này cần trả lời để có thể đạt được mục tiêu nghiên cứu là đo
lường khả năng trả nợ đúng hạn của khách hàng cá nhân tại BIDV - Chi nhánh
Thừa Thiên Huế.

2


Nhằm phát triển hoạt động tín dụng trong ngân hàng đồng thời giảm thiểu
đến mức thấp nhất những rủi ro phát sinh từ nợ xấu, chúng ta cần xác định được các
nguyên nhân chủ yếu dẫn đến việc không trả được nợ vay của khách hàng. Đó
chính là lý do để tôi tiến hành nghiên cứu “Khả năng trả nợ đúng hạn của khách
hàng cá nhân tại BIDV - Chi nhánh Thừa Thiên Huế”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Mục tiêu chính của Khố luận này là đo lường khả năng trả nợ đúng hạn của
khách hàng cá nhân vay vốn tại BIDV - Chi nhánh Thừa Thiên Huế dựa trên việc
phân tích cơ sở dữ liệu lịch sử tín dụng của khách hàng cá nhân bằng mơ hình hồi
quy Logistic. Dựa trên việc nhận diện những đặc điểm chủ yếu ảnh hưởng đến khả
năng trả nợ của khách hàng cá nhân, Khoá luận sẽ đề xuất một số giải pháp giúp
BIDV - Chi nhánh Thừa Thiên Huế giảm thiểu rủi ro tín dụng, mà cụ thể là dư nợ
xấu trong hoạt động cho vay khách hàng cá nhân.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Để đạt được mục tiêu chung của nghiên cứu, Khoá luận cụ thể hoá thành ba
mục tiêu như sau:
- Tổng hợp cơ sở lý thuyết về tín dụng khách hàng cá nhân, khả năng trả nợ
đúng hạn của khách hàng cá nhân và tóm tắt một số tiền nghiên cứu liên quan ở
trong và ngoài nước.
- Phản ánh thực trạng về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại BIDV Chi nhánh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016 - 2018; giới thiệu cơ sở lý thuyết của mơ
hình Logistic và chi tiết cuả mơ hình hồi quy được sử dụng trong Khoá luận này.

Đo lường khả năng trả nợ đúng hạn của khách hàng cá nhân thơng qua việc sử dụng
mơ hình Logistic để phân tích cơ sở dữ liệu lịch sử tín dụng của khách hàng cá nhân
tại BIDV - Chi nhánh Thừa Thiên Huế, và thảo luận kết quả nghiên cứu.
- Khuyến nghị giải pháp ứng dụng mơ hình Logistic mà Khố luận đã xây

3


dựng để đo lường khả năng trả nợ đúng hạn của khách hàng cá nhân tại BIDV - Chi
nhánh Thừa Thiên Huế nhằm hỗ trợ quá trình thẩm định hồ sơ tín dụng, lập tờ trình
đề xuất cấp tín dụng, và quyết định cho vay trong thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Khả năng trả nợ đúng hạn và các yếu tố tác động đến
khả năng trả nợ đúng hạn của khách hàng cá nhân tại BIDV - Chi nhánh Thừa
Thiên Huế.
Phạm vi nghiên cứu: Khách hàng cá nhân có lịch sử quan hệ tín dụng tại
BIDV - Chi nhánh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016 - 2018.
4. Phương pháp nghiên cứu
Kết hợp giữa các phương pháp định tính và định lượng:
- Phần định tính tập trung vào ba cơng cụ sau: Nghiên cứu tài liệu, phương
pháp chuyên gia.
- Phần định lượng tập trung vào Thống kê mô tả (Descriptives statistics) và
Hồi quy nhị phân (binary logistic regression).
- Phương pháp phân tích định tính:
+ Áp dụng phương pháp nghiên cứu tài liệu với mục đích hệ thống hóa các
vấn đề từ lý luận đến thực tiễn liên quan đến chủ đề nghiên cứu, xác định các điểm
kế thừa từ các tiền nghiên cứu và hướng phát triển trong nghiên cứu này. Dựa trên
bước phân tích này, dự kiến sẽ thu thập được các căn cứ khoa học xây dựng các giả
thuyết nghiên cứu.
+ Phương pháp chuyên gia dự kiến sẽ áp dụng cho một nhóm cán bộ tín

dụng, những người có kiến thức, có kinh nghiệm về cho vay khách hàng cá nhân tại
BIDV - Chi nhánh Thừa Thiên Huế. Vận dụng phương pháp này giúp thu thập dữ
liệu bằng lời, các ý kiến, các thông tin giúp khẳng định hoặc bác bỏ các giả thuyết
nghiên cứu đặt ra, giúp củng cố các phát biểu, các phát hiện của nghiên cứu.

4


Mơ hình hồi quy nhị phân được chọn để xử lý dữ liệu vì các lý do sau:
Thứ nhất, đây là mơ hình định lượng nên khắc phục được những nhược điểm
của mơ hình định tính, thể hiện sự khách quan, nhất quán, không phụ thuộc vào ý
kiến chủ quan của cán bộ tín dụng.
Mơ hình Logistic này có kỹ thuật đo lường rủi ro tín dụng khá đơn giản, dễ
thực hiện bằng phần mềm chuyên dụng (như Stata). Đây là lợi thế.
Nhiều nghiên cứu đã chứng minh mơ hình Logistic có thể là cơ sở để ngân
hàng phân loại khách hàng và nhận diện rủi ro. Thông qua kết quả từ mơ hình,
chúng ta có thể ước lượng được xác suất không trả được nợ của khách hàng, từ đó
Ngân hàng có thể xác định được doanh nghiệp nào đang nằm trong vùng an toàn,
doanh nghiệp nào nằm trong vùng cảnh báo và giúp ngân hàng chủ động trong việc
đưa ra những biện pháp hạn chế rủi ro.
Một ưu điểm nổi bật đó là mơ hình Logistic có thể đo lường vai trò của các
yếu tố tác động đến hạng tín dụng của khách hàng. Với mơ hình Logistic chúng ta
có thể dễ dàng hiệu chỉnh hoặc thêm bớt các biến nhằm xác định cụ thể tác động
của các yếu tố tới rủi ro tín dụng là như thế nào.
5. Kết cấu khố luận
Khóa luận gồm ba phần:
Phần I: ĐẶT VẤN ĐỀ
Phần II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Chương 1: Cơ sở lý thuyết về tín dụng khách hàng cá nhân và khả năng trả nợ đúng
hạn của khách hàng cá nhân

Chương 2: Đo lường khả năng trả nợ đúng hạn của khách hàng cá nhân tại BIDV Chi nhánh Thừa Thiên Huế
Chương 3: Giải pháp và kiến nghị ứng dụng mơ hình Logistic vào dự báo khả năng
trả nợ đúng hạn của khách hàng cá nhân tại BIDV - Chi nhánh Thừa Thiên Huế
Phần III: KẾT LUẬN

5


PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ
NHÂN VÀ KHẢ NĂNG TRẢ NỢ ĐÚNG HẠN CỦA KHÁCH HÀNG
CÁ NHÂN
1.1. Cho vay khách hàng cá nhân
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm cho vay đối với khách hàng cá nhân
 Khái niệm cho vay:
Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao hoặc cam
kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong
một thời gian nhất định theo thỏa thuận với ngun tắc có hồn trả cả gốc và lãi.
(Nguồn tham khảo: Thơng tư số: 39/2016/TT-NHNN).
Cấp tín dụng bao gồm nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho th tài chính, bao
thanh tốn, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác.
Khái niệm cho vay khách hàng cá nhân:
Cho vay khách hàng cá nhân là hình thức cấp tín dụng với hai mục đích
chính là phục vụ nhu cầu đời sống, thanh toán các chi phí cho mục đích tiêu dùng,
sinh hoạt của cá nhân đó, gia đình của cá nhân đó; và phục vụ hoạt động kinh
doanh, hoạt động khác (sau đây gọi là hoạt động kinh doanh). (Nguồn tham khảo:
Thông tư số: 39/2016/TT-NHNN)
 Khung Pháp lý về cho vay khách hàng cá nhân
Điểm mới đối với khách hàng vay cá nhân theo Thông tư 39/2016/TTNHNN, ngày 20 tháng 10 năm 2016:
Tổ chức không có tư cách pháp nhân sẽ khơng đủ tư cách chủ thể vay vốn

như hộ gia đình, tổ hợp tác, hộ kinh doanh, doanh nghiệp tư nhân...
Đồng thời, Thông tư 39/2016/TT-NHNN cũng quy định cá nhân được vay

6


vốn cho nhu cầu sử dụng vốn của hộ kinh doanh, doanh nghiệp tư nhân do chính cá
nhân là chủ hộ kinh doanh hoặc chủ doanh nghiệp tư nhân.
 Đặc điểm hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của các ngân hàng thương mại:
Chủ thể đi vay: là cá nhân và các hộ gia đình.
Quy mơ khoản vay: Hầu hết các khoản cho vay này có quy mơ nhỏ nhưng số
lượng vay lớn. So với việc cho vay sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp, giá
trị các khoản cho vay cá nhân không lớn. Điều này một phần do giá trị hàng hoá,
dịch vụ tiêu dùng ở mức vừa phải. Mặt khác, đa số các khách hàng vay vốn đã có sự
tích luỹ từ trước đối với các tài sản có giá trị lớn, họ chỉ tìm đến ngân hàng với mục
đích hỗ trợ cho hoạt động tiêu dùng cá nhân. Tuy quy mô khoản vay này là nhỏ
nhưng tổng quy mô cho vay của ngân hàng lại rất lớn, do số lượng khách hàng có
nhu cầu vay vốn tín dụng cá nhân lớn.
Mục đích cho vay: Phục vụ đời sống hoặc sản xuất kinh doanh nhỏ của cá
nhân, hộ gia đình. Cụ thể, tại BIDV - Chi nhánh Thừa Thiên Huế, các sản phẩm tín
dụng thể nhân bao gồm: Cho vay bất động sản (mua nhà đất, bù đắp tiền mua nhà
đất, xây sửa nhà…), Cho vay nhà dự án, Cho vay tín chấp (dành cho khách hàng có
trả lương qua BIDV - Chi nhánh Thừa Thiên Huế ), Cho vay mua ô tô, Cho vay
cầm cố giấy tờ có giá…..Với các sản phẩm vay như trên, có thể thấy dịch vụ tín
dụng thể nhân có vai trò ngày càng quan trọng trong xã hội, cụ thể:
+ Góp phần gia tăng nguồn vốn để bổ sung cho hoạt động kinh doanh của cá
nhân, hộ gia đình, bảo đảm quá trình sản xuất kinh doanh được tiến hành bình
thường, liên tục, mở rộng hoạt động kinh doanh;
+ Hỗ trợ cải thiện đời sống của các cá nhân, gián tiếp góp phần tháo gỡ khó
khăn trên thị trường bất động sản và các hoạt động thương mại khác, cũng như tạo

cơ hội để các ngân hàng phát triển lĩnh vực bán lẻ.
Lãi suất cho vay thường cao hơn lãi suất các khoản cho vay với tổ chức
doanh nghiệp cùng kỳ. Các khoản tín dụng cá nhân có mức lãi suất cho vay chưa

7


linh hoạt. Khách hàng cá nhân thường ít “nhạy cảm” với lãi suất, họ thường chỉ
quan tâm đến khoản tiền phải trả hàng tháng hơn là mức lãi suất ghi trong hợp
đồng. Do đó, khác với hầu hết các khoản cho vay kinh doanh lãi suất được điều
chỉnh theo thị trường, lãi suất tín dụng cá nhân thường được ấn định tại một mức
nhất định. Đối với các khoản cho vay ngắn hạn, lãi suất được ấn định ngay từ đầu
và không thay đổi cho đến hết thời hạn vay. Đối với những khoản vay trung và dài
hạn, lãi suất cho vay thường được điều chỉnh mỗi năm một lần dựa trên cơ sở lãi
suất huy động, cộng với một biên độ nhất định tuỳ theo từng ngân hàng.
Chi phí cho vay: Chi phí tính trên mỗi đồng cho vay KHCN thường lớn hơn
các khoản vay doanh nghiệp. Tín dụng cá nhân có chi phí lớn nhất trong danh mục
tín dụng của ngân hàng. Bởi quy mô của mỗi khoản vay thường nhỏ thậm chí khơng
đáng kể song số lượng các khoản vay lại rất lớn. Hơn nữa, việc cập nhật các thơng
tin cá nhân khó có thể đầy đủ và chính xác. Do vậy, ngân hàng phải thực hiện rất
nhiều bước trong quá trình cho vay từ lúc tiếp nhận hồ sơ, thẩm định khách hàng,
giải ngân cho đến lúc thu hồi nợ.
Cho vay khách hàng cá nhân dễ gặp rủi ro đạo đức. Khả năng hoàn trả vốn
vay đối với các khoản cho vay tiêu dùng phụ thuộc vào thu nhập của người đi vay.
Tuy nhiên, đối với những khách hàng cá nhân có thể do nhiều yếu tố chủ quan và
khách quan mà họ không thể thực hiện trả nợ hoặc trì hỗn trả nợ, từ đó gây ảnh
hưởng đến hiệu quả cho vay của ngân hàng. Yếu tố chủ quan có thể là tình hình tài
chính của người đi vay đi xuống, công việc làm ăn khơng tốt … từ đó giảm khả
năng trả nợ của khách hàng. Các yếu tố khách quan như lũ lụt, hạn hán, mất mùa,
dịch bệnh, sự suy thoái của nền kinh tế dẫn đến khả năng mất việc cao… cũng là

những nguy cơ ảnh hưởng đến khả năng hoàn trả của khách hàng.
Hồ sơ vay vốn: Thường khơng có tính chuẩn hóa, khó xác thực.
Quản trị rủi ro: gặp nhiều khó khăn trong việc xác định và giám sát kiểm tra
mục đích sử dụng vốn.
- Lợi nhuận từ tín dụng cá nhân lớn. Lãi suất của các khoản tín dụng cá

8


nhân phần lớn đều cao hơn các khoản tín dụng khác của NHTM. Điều này xuất
phát từ các khoản tín dụng cá nhân có chi phí cao và rủi ro cao nhất trong các
loại cho vay của NHTM. Mức lợi nhuận từ trên mỗi khoản tín dụng cá nhân cao,
số lượng lớn, vì vậy tồn bộ lợi nhuận thu về từ hoạt động này là đáng kể trong
tổng thu nhập của NHTM.
1.2. Khả năng trả nợ đúng hạn của khách hàng cá nhân
1.2.1. Hiểu về khả năng trả nợ đúng hạn của khách hàng cá nhân
Trong quan hệ tín dụng giữa ngân hàng và khách hàng cá nhân, “khả năng
trả nợ của khách hàng” được xem xét dựa trên mức độ đáp ứng nghĩa vụ trả nợ của
khách hàng theo các cam kết trong hợp đồng tín dụng giữa bên cấp tín dụng là ngân
hàng và khách hàng trong tồn bộ thời gian quan hệ tín dụng. Ngân hàng thường
dựa trên các đặc điểm của khách hàng như thông tin cá nhân, năng lực tài chính,
thiện chí trả nợ tại thời điểm chưa phát sinh nghĩa vụ nợ, đồng thời xem xét bổ sung
một số đặc điểm khác như lịch sử thanh tốn nợ vay, tình trạng trả nợ thực tế của
khách hàng tại các tổ chức tín dụng nhằm xây dựng bộ quy tắc và mơ hình đánh giá
khả năng trả nợ của khách hàng trong ngắn hạn (1 năm).
Hiện nay, các nhà nghiên cứu trên thế giới và Việt Nam chưa có sự thống
nhất về khái niệm “khả năng trả nợ của khách hàng” mà thường chỉ đánh giá các
đặc điểm của khách hàng theo hướng khách hàng “khơng có/ mất khả năng trả nợ”
(hoặc “phá sản”, “xác suất phá sản cao”) để phân loại khách thành thành hai nhóm
“có khả năng trả nợ” và “khơng có khả năng trả nợ.”

Ủy ban Basel định nghĩa khách hàng “không có khả năng trả nợ” là những
khách hàng có các dấu hiệu như sau:
- Khách hàng khơng có khả năng thực hiện nghĩa vụ thanh toán đầy đủ khi
đến hạn mà chưa tính đến việc ngân hàng bán tài sản (nếu có) để hồn trả;
- Khách hàng có các khoản nợ xấu có thời gian quá hạn trên 90 ngày.
Trong khi đó, Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF - International Monetary Fund) định

9


nghĩa “nợ xấu” (non-performing loan) là khoản nợ bị quá hạn trả lãi và/hoặc gốc
trên 90 ngày; hoặc các khoản lãi chưa trả từ 90 ngày trở lên đã được nhập gốc, tái
cấp vốn hoặc đồng ý chậm trả theo thoả thuận; hoặc các khoản phải thanh toán đã
quá hạn dưới 90 ngày nhưng xác suất khoản vay sẽ không được thanh toán đầy đủ
là rất lớn.
Theo Khoản 3, Điều 1 Quyết định 18/2007/QĐ-NHNN sửa đổi, bổ sung
Điều 6 Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN về việc phân chia các nhóm nợ, cụ thể là 5
nhóm:


Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm:
- Các khoản nợ trong hạn và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng thu hồi

đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn;
- Các khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả
năng thu hồi đầy đủ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ gốc và lãi đúng thời hạn
còn lại.
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 1 theo quy định tại Khoản 2 Điều
này.



Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày;
- Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu (đối với khách hàng là

doanh nghiệp, tổ chức thì tổ chức tín dụng phải có hồ sợ đánh giá khách hàng về
khả năng trả nợ đầy đủ nợ gốc và lãi đúng kỳ hạn được điều chỉnh lần đầu);
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 2 theo quy định tại Khoản 3 Điều
này.


Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu, trừ các khoản nợ điều chỉnh

10


kỳ hạn trả nợ lần đầu phân loại vào nhóm 2 theo quy định tại Điểm b Khoản này;
- Các khoản nợ được miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng
trả lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng;
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 3 theo quy định tại Khoản 3 Điều
này.


Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày;
- Các koản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày theo

thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;

- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai;
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 4 theo quy định tại Khoản 3 Điều
này.


Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên

theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn trả
nợ được cơ cấu lại lần thứ hai;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa bị quá
hạn hoặc đã quá hạn;
- Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý;
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 5 theo quy định tại Khoản 3 Điều
này.
Nợ xấu là nợ thuộc các nhóm 3, 4, 5.
Tóm lại, “nợ xấu” thường được xác định dựa trên 2 yếu tố: (i) quá hạn trên

11


90 ngày và (ii) khả năng trả nợ của khách hàng bị nghi ngờ, và nếu lịch sử tín dụng
của khách hàng đã có phát sinh nợ xấu thì xác suất khách hàng khơng có khả năng
trả nợ là rất lớn.
Các NHTM và tổ chức xếp hạng quốc tế sẽ có những khác biệt nhất định khi
xây dựng bộ quy tắc đánh giá khả năng trả nợ và mơ hình xếp hạng tín dụng nội bộ
do sự sai khác về phương pháp áp dụng, điều kiện kinh doanh, đối tượng khách
hàng mục tiêu và các nguồn thông tin tham khảo bên ngồi. Do đó, kết quả đánh giá

khả năng trả nợ của các NHTM có thể khác nhau cho cùng một đối tượng khách
hàng. Trong nội dung Khoá luận này, tác giả xác định khả năng trả nợ của khách
hàng dựa trên lịch sử trả nợ thực tế của khách hàng tại BIDV - Chi nhánh Thừa
Thiên Huế.
1.2.2 Các yếu tố ảnh hưởng tới khả năng trả nợ vay của khách hàng cá nhân
Có ít nhất 4 loại rủi ro là rủi ro về chi phí giao dịch, rủi ro về thông tin bất
cân xứng, rủi ro về tác nghiệp, và rủi ro không trả được nợ vay. Trong phạm vi
nghiên cứu của đề tài, rủi ro không trả được nợ vay mà biểu hiện lớn nhất là rủi ro
không trả nợ tính theo quy mơ khoản nợ và rủi ro không trả nợ đúng hạn là vấn đề
nghiên cứu chính cho nên khi tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng tới rủi ro thì điều đó
cũng có nghĩa là rủi ro khơng trả nợ tính theo quy mơ và tính theo thời hạn trả nợ.
Khi nghiên cứu về rủi ro tín dụng cá nhân, một số tác giả như Chapman
(1990) đã phân loại những yếu tố ảnh hưởng tới rủi ro tín dụng cá nhân bao gồm: đặc
điểm nhân khẩu học, đặc điểm nghề nghiệp, đặc điểm thu nhập, đặc điểm học vấn và
đặc điểm khoản cho vay. Kohansal và Mansoori (2009) thêm về vấn đề rủi ro đạo đức
và người cho vay, Macana (2006) bổ sung yếu tố rủi ro tác nghiệp từ phía ngân hàng,
và Rodriguies và ctg (2008) đã tìm hiểu một số yếu tố chỉ tiêu bất thường mà người
đi vay khơng dự đốn trước được ảnh hưởng tới rủi ro trả nợ đúng hạn.
1.2.2.1. Đặc điểm nhân khẩu học
Đặc điểm nhân khẩu học thường được sử dụng phân tích trong lĩnh vực
này bao gồm các khía cạnh như giới tính, độ tuổi, tình trạng hơn nhân, và kích

12


cỡ hộ gia đình.
Xem xét ở góc độ giới tính, về mặt lý thuyết thì nữ giới có khả năng ít tạo ra
các rủi ro tín dụng hơn là nam giới do họ ít tội phạm, cá tính thận trọng, và ít gây ra
các rủi ro đạo đức Miller (2012). Một số nghiên cứu thực nghiệm như Chapman
(1990), Weber và Musshoff (2012) đã chứng minh lý thuyết này khi khám phá ra

rằng nữ giới ít tạo ra các khoản nợ xấu hơn nam giới. Tương tự như vậy, Kinyondo
(2009) đã thấy rằng những nhóm tín dụng vi mơ có nhóm trưởng là nữ giới thì khả
năng trả nợ của nhóm càng cao. Trong khi đó một số nghiên cứu như của Antwi
(2012) đã khơng tìm thấy mối liên hệ này.
Độ tuổi là một yếu tố có mặt trong hầu hết các nghiên cứu thực nghiệm
chứng tỏ tầm quan trọng của biến số này trong vấn đề nghiên cứu. Phần lớn các
nghiên cứu có liên quan đã đưa ra giả thiết rằng độ tuổi người vay càng lớn thì rủi
ro của khoản nợ càng thấp do tính thận trọng, kinh nghiệm và trải nghiệm tăng lên
theo độ tuổi. Chapman (1990) và Kohansal và Mansoori (2009) tìm thấy mối tương
quan thuận giữa biến số này và khả năng trả nợ đúng hạn.
Tình trạng hơn nhân là một biến số ít được ưa dùng trong các nghiên cứu
thực nghiệm về vấn đề tín dụng cá nhân. Về mặt lý thuyết, thông thường những
người đã lập gia đình sẽ ít ưa mạo hiểm và có hành động chín chắn hơn so với
những người chưa lập gia đình, vì vậy khả năng trả nợ đúng hạn của họ là cao hơn.
Tuy nhiên khi nghiên cứu trên thực nghiệm thì Chapman (1990), Duygan-Bump và
Grant (2008) hay Antwi và ctg (2012) và một số tác giả khác khơng tìm thấy mối
liên hệ này.
Biến số kích cỡ hộ gia đình được cho là tương quan nghịch với khả năng trả
nợ do sự lý giải rằng những người chủ nợ phải tốn nhiều thu nhập của mình vào
việc ni sống các thành viên trong gia đình thay vì dùng nó để trả nợ (Zeller,
1996). Nghiên cứu trên thực nghiệm của Chapman (1990) đã ủng hộ giả thuyết này.
Ở một khía cạnh khác, nghiên cứu của Trương Đơng Lộc và Nguyễn Thanh Bình
(2011) khi tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng tới khả năng trả nợ vay đúng hạn của

13


nông hộ tỉnh Hậu Giang – Việt Nam đã đưa ra kết luận rằng nếu trong một nơng hộ,
càng có nhiều thành viên tạo ra thu nhập thì xác suất trả nợ đúng hạn càng lớn.
1.2.2.2. Đặc điểm nghề nghiệp

Đặc điểm của nghề nghiệp có thể là một yếu tố ảnh hưởng nhất định tới khả
năng trả nợ vay đúng hạn của khách hàng cá nhân. Đối với những cá nhân có nghề
nghiệp ổn định, có vị trí xã hội, có kinh nghiệm lâu năm hoặc ở những lĩnh vực địi
hỏi chất xám cao hay có tay nghề vững vàng thì khả năng trả nợ đúng hạn là cao
hơn. Điều này là do những cá nhân này có khả năng tạo ra thu nhập ổn định và cao
hơn những cá nhân ở lĩnh vực nghề nghiệp khác. Nghiên cứu trên thực tế về vấn đề
này không nhiều do phần lớn các nghiên cứu thường tập trung ở một khía cạnh
nghề nghiệp. Nghiên cứu của Chapman (1990) đã cho thấy những nghề nghiệp đòi
hỏi chất xám cao như giáo sư, nghệ sĩ hay những nghề nghiệp có tính ổn định cao
như kế tốn viên, nhân viên văn phịng có khả năng trả nợ đúng hạn cao hơn. Trong
khi đó cũng trong nghiên cứu này thì những người cơng nhân khơng lành nghề
thường lâm vào tình trạng trả nợ trễ hạn. Kohansal và Mansoori (2009) đã tìm hiểu
những yếu tố ảnh hưởng tới khả năng trả nợ vay của nông dân tại tỉnh KhorasanRazavi của Iran và tìm thấy bằng chứng rằng những nơng dân có kinh nghiệm lâu
năm hơn thì khả năng trả nợ ngân hàng là cao hơn. Một nghiên cứu của Accquah và
Addo (2011) về khả năng trả nợ vay đúng hạn của những ngư dân tại Ghana đã đưa
biến số kinh nghiệm vào trong mơ hình nghiên cứu nhưng đã khơng tìm thấy ý
nghĩa thống kê của biến số này.
1.2.2.3. Đặc điểm trình độ học vấn
Trình độ học vấn thơng thường rất được chú trọng trong q trình thẩm định
cho vay của ngân hàng.Người có trình độ học vấn cao dễ được chấm điểm tín dụng
cao hơn khi được tin rằng họ có khả năng tạo ra thu nhập cao hoặc ổn định trong
thời gian dài đồng thời khả năng sử dụng khoản vay của họ cũng hiệu quả hơn cũng
như là ít ưa thích rủi ro với khoản nợ của mình. Trương Đơng Lộc và Nguyễn
Thanh Bình (2011) hay một số nghiên cứu gần đây của Sileshi và ctg (2012) đã tìm

14


×