ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN
́
in
h
tê
́H
-----*-----
̣c K
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ho
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
ại
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG – GIAO THÔNG
Tr
ươ
̀ng
Đ
THỪA THIÊN HUẾ GIAI ĐOẠN 2015 - 2017
NGUYỄN THỊ THU NGUYỆT
NIÊN KHÓA: 2015 - 2019
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN
́
̣c K
in
h
tê
́H
-----*-----
ho
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
ại
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG – GIAO THÔNG
̀ng
Đ
THỪA THIÊN HUẾ GIAI ĐOẠN 2015 - 2017
Tr
ươ
Giáo viên hướng dẫn:
TS. Nguyễn Hoàng Diễm My
Sinh viên thực hiện:
Nguyễn Thị Thu Nguyệt
Lớp: K49B Kế hoạch đầu tư
MSV: 15K4011178
Niên khóa: 2015 - 2019
Huế, tháng 01 năm 2019
́
́H
Để hồn thành khóa luận tốt nghiệp này, em xin gửi lời cảm ơn đến các
Thầy Cô trong Khoa Kinh tế và Phát triển Trường Đại học Kinh tế Huế đã tận
tình truyền đạt kiến thức cho em trong suốt thời gian theo học tại trường vừa
qua. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới cô giáo TS. Nguyễn Hoàng
Diễm My đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ em trong q trình hồn thành khóa
luận tốt nghiệp này.
̣c K
in
h
tê
Qua đây em cũng xin chân thành cảm ơn đến Ban lãnh đạo, cán bộ Công ty
Cổ phần Xây dựng – Giao thông Thừa Thiên Huế, đặc biệt là các anh chị ở
phịng Kế tốn – Tài vụ trong Công ty Cổ phần Xây dựng – Giao thông Thừa
Thiên Huế đã nhiệt tình giúp đỡ em trong quá trình cung cấp số liệu, tài liệu,
giảng giải những thắc mắc, góp ý những sai sót cũng như tạo điều kiện thuận
lợi để em hồn thành kì thực tập của mình.
Đ
ại
ho
Mặc dù đã cố gắng hết sức để hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp một
cách hồn chỉnh nhất, tuy nhiên với kiến thức cịn hạn hẹp, kinh nghiệm chưa
có nhiều nên vẫn khơng tránh khỏi những sai sót và yếu kém, rất mong nhận
được những ý kiến góp ý của q Thầy, Cơ giáo và bạn bè để khóa luận có thể
được hồn thiện hơn.
Tr
ươ
̀ng
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn !
Huế, tháng 12 năm 2018
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Thu Nguyệt
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................................... i
MỤC LỤC .......................................................................................................................... ii
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ ....................................................................................... v
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................. vi
TÓM TẮT ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU .............................................................................. vii
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ .....................................................................................................1
́
uê
1. Tính cấp thiết của đề tài....................................................................................................1
́H
2. Mục tiêu nghiên cứu .........................................................................................................2
tê
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................................2
in
h
5.Kết cấu khóa luận ..............................................................................................................3
̣c K
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU.............................................................................4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
ho
DOANH ...............................................................................................................................4
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN .........................................................................................................4
ại
1.1.1. Một số khái niệm về công ty cổ phần.........................................................................4
Đ
1.1.1.1. Khái niệm công ty cổ phần......................................................................................4
1.1.1.2. Đặc điểm của công ty cổ phần.................................................................................5
̀ng
1.1.2. Một số khái niệm về hiệu quả hoạt động kinh doanh.................................................5
Tr
ươ
1.1.2.1. Khái niệm hiệu quả hoạt động kinh doanh..............................................................5
1.1.2.2. Bản chất của hiệu quả hoạt động kinh doanh ..........................................................6
1.1.2.3. Sự cần thiết việc nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp ....7
1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh nghiệp...........................................7
1.1.3.1. Các nhân tố bên trong..............................................................................................7
1.1.3.2. Các nhân tố bên ngoài ...........................................................................................10
1.1.4. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả và hiệu quả hoạt động kinh doanh ............................10
1.1.4.1. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả kinh doanh..............................................................10
1.1.4.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh............................................................12
1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN ...................................................................................................17
1.2.1. Thực trạng ngành xây dựng ở Việt Nam hiện nay ...................................................17
1.2.2. Thực trạng ngành xây dựng ở tỉnh Thừa Thiên Huế ................................................18
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG – GIAO THÔNG THỪA THIÊN HUẾ GIAI
ĐOẠN 2015 – 2017 ...........................................................................................................21
2.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG – GIAO THƠNG THỪA
THIÊN HUẾ .......................................................................................................................21
́
2.1.1. Giới thiệu chung về Cơng ty.....................................................................................21
́H
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty ........................................................................22
tê
2.1.3. Cơ cấu tổ chức quản lý của Cơng ty.........................................................................22
2.1.4. Tình hình tài sản và nguồn vốn của cơng ty.............................................................23
in
h
2.1.4.1. Tình hình tài sản của Cơng ty................................................................................25
2.1.4.2. Tình hình nguồn vốn của cơng ty ..........................................................................26
̣c K
2.1.5. Tình hình nguồn nhân lực của cơng ty .....................................................................27
2.2. PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CƠNG TY GIAI
ho
ĐOẠN 2015 – 2017............................................................................................................31
ại
2.2.1. Tình hình doanh thu của công ty giai đoạn 2015 – 2017 .........................................31
Đ
2.2.2. Tình hình chi phí của cơng ty giai đoạn 2015 – 2017 ..............................................34
2.2.3. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2015 – 2017 ..........37
̀ng
2.3. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CƠNG TY GIAI
Tr
ươ
ĐOẠN 2015 – 2017............................................................................................................40
2.3.1. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của cơng ty ............................................................40
2.3.1.1. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định................................................................40
2.3.1.2. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động .............................................................43
2.3.2. Phân tích khả năng thanh tốn của cơng ty ..............................................................47
2.3.2.1. Khái qt tình hình thanh tốn của cơng ty...........................................................47
2.3.2.2. Phân tích khả năng thanh tốn của cơng ty ...........................................................50
2.3.3. Phân tích khả năng sinh lời của công ty giai đoạn 2015 – 2017 ..............................53
2.3.4. Phân tích hiệu quả sử dụng lao động của cơng ty giai đoạn 2015 – 2017 ...............56
2.4. Phân tích ma trận SWOT.............................................................................................59
CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ĐỐI VỚI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG –
GIAO THÔNG THỪA THIÊN HUẾ .............................................................................61
3.1. Thuận lợi, khó khăn mà cơng ty gặp phải ...................................................................61
3.1.1. Thuận lợi...................................................................................................................61
3.1.2. Khó khăn...................................................................................................................61
3.2. Giải pháp......................................................................................................................62
́
3.2.1. Ban quản trị cơng ty .................................................................................................62
́H
3.2.2. Tăng cường quản lý và sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực.......................................62
tê
3.2.3. Huy động tối đa các nguồn vốn và thực hiện sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn .62
3.2.4. Đẩy nhanh công tác thu hồi các khoản phải thu ngắn hạn .......................................63
in
h
3.2.5. Tăng cường liên kết kinh tế ......................................................................................64
3.2.6. Thực hiện cắt giảm chi phí tối đa .............................................................................64
̣c K
3.2.7. Tăng cường hoạt động Marketing cho công ty ........................................................65
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................................66
ho
I. KẾT LUẬN....................................................................................................................66
ại
II. KIẾN NGHỊ .................................................................................................................67
Tr
ươ
̀ng
Đ
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................69
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ
Bảng 1: Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty cổ phần XD – GT TTH giai đoạn
2015 – 2017 ........................................................................................................................24
Bảng 2: Tình hình lao động của Công ty cổ phần XD – GT TTH giai đoạn 2015-2017...30
Bảng 3: Tình hình doanh thu của Công ty cổ phần XD-GT TTH giai đoạn 2015-2017....33
Bảng 4: Tình hình chi phí của Cơng ty cổ phần XD-GT TTH giai đoạn 2015 – 2017......36
́
uê
Bảng 5: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần XD-GT TTH giai đoạn
2015-2017 ...........................................................................................................................39
́H
Bảng 6: Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng VCĐ của Công ty cổ phần XD-GT
tê
TTH giai đoạn 2015-2017 ..................................................................................................42
h
Bảng 7: Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng VLĐ của Công ty cổ phần XD-GT
in
TTH giai đoạn 2015-2017 ..................................................................................................46
̣c K
Bảng 8: Tình hình thanh tốn của Cơng ty cổ phần XD-GT TTH giai đoạn 2015 –
2017 ....................................................................................................................................49
ho
Bảng 9: Các chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh tốn của Cơng ty cổ phần XD-GT TTH
giai đoạn 2015 – 2017 ........................................................................................................52
ại
Bảng 10: Các chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời của Công ty cổ phần XD-GT TTH
Đ
giai đoạn 2015 – 2017 ........................................................................................................55
̀ng
Bảng 11: Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng lao động của Công ty cổ phần XD-
Tr
ươ
GT TTH giai đoạn 2015-2017 ............................................................................................58
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TTH:
Thừa Thiên Huế
LNTT:
Lợi nhuận trước thuế
LNST:
Lợi nhuận sau thuế
KNTT:
Khả năng thanh toán
VCSH:
Vốn chủ sở hữu
TSCĐ:
Tài sản cố định
VCĐ:
Vốn cố định
VLĐ:
Vốn lưu động
XD-GT:
Xây dựng-Giao thông
NSLĐ:
Năng suất lao động
GDP:
Tổng sản phẩm nội địa
́H
tê
h
in
̣c K
ho
ại
̀ng
ĐVT:
Triệu đồng
Đ
Trđ:
́
Lợi nhuận
uê
LN:
Đơn vị tính
Tr
ươ
CNH-HĐH: Cơng nghiệp hóa-Hiện đại hóa
TS:
Tài sản
DT:
Doanh thu
CP:
Chi phí
TÓM TẮT ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Đề tài nghiên cứu “Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Cơng ty Cổ
phần Xây dựng – Giao thông Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015 - 2017” được thực
hiện nhằm mục tiêu tìm hiểu cơ sở lý luận liên quan đến kết quả và hiệu quả kinh
doanh, thực trạng ngành xây dựng trong nước và tỉnh Thừa Thiên Huế, phân tích sâu
các chỉ tiêu phản ánh kết quả và hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Xây dựng –
́
uê
Giao thông Thừa Thiên Huế, từ đó nắm bắt được những ưu điểm, khó khăn hạn chế
cũng như các cơ hội trước mắt đối với công ty. Thực hiện đề xuất một số giải pháp
́H
nhằm hạn chế những yếu kém trong hoạt động sản xuất kinh doanh, đưa công ty tiếp
tê
tục phát triển trong tương lai.
in
h
Nội dung nghiên cứu bao gồm 3 phần
̣c K
- Phần 1: Đặt vấn đề: Giới thiệu tổng quan về đề tài nghiên cứu, tính cấp thiết
nhằm chỉ ra sự cần thiết của nghiên cứu, nêu rõ mục tiêu và phương pháp nghiên cứu
ho
- Phần 2: Nội dung nghiên cứu: trong phần này bao gồm 3 chương
+ Chương 1: Chương này tập trung hệ thống hóa các cơ sở lý thuyết về hiệu quả
ại
hoạt động kinh doanh, các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh và các nhóm chỉ
Đ
tiêu phản ánh kết quả và hiệu quả kinh doanh được sử dụng để tính tốn trong đề tài.
Thực trạng ngành xây dựng cùng với các thành tựu đạt được cũng như hạn chế trong
̀ng
ngành ở Việt Nam và tỉnh Thừa Thiên Huế.
Tr
ươ
+ Chương 2: Phần đầu của chương tập trung giới thiệu tổng quan về đơn vị
nghiên cứu, lĩnh vực hoạt động kinh doanh, bộ máy quản lý, chức năng và nhiệm vụ
của đơn vị. Phân tích thực trạng về tài sản, nguồn vốn, nguồn lao động của cơng ty.
Phần tiếp theo đi sâu vào phân tích các chỉ tiêu phản ảnh kết quả và hiệu quả kinh
doanh của công ty trong giai đoạn 2015-2017 bao gồm phân tích hiệu quả về sử dụng
vốn, về khả năng thanh toán, khả năng sinh lời, hiệu quả sử dụng lao động của công ty,
nêu nhận xét và chỉ ra nguyên nhân những biến động của các chỉ tiêu. Thực hiện phân
tích ma trận SWOT để biết được điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức của công ty,
làm cơ sở cho đề xuất giải pháp ở chương 3
+ Chương 3: Thống kê lại những thuận lợi và khó khăn mà cơng ty gặp phải
trong 3 năm 2015-2017. Dựa trên kết quả nghiên cứu của đề tài, đề xuất các giải pháp
nhằm góp phần giải quyết những khó khăn, hạn chế của công ty trong hoạt động kinh
doanh.
- Phần 3: Kết luận và kiến nghị: thực hiện kết luận tóm tắt tất cả các nội dung
trong đề tài, nhất là phần phân tích hiệu quả, kiến nghị đối với cơng ty nói chung và
Nhà nước nói riêng, dựa trên các giải pháp đề ra ở chương 3 phần 2. Để góp phần giúp
́
Ban quản trị cơng ty giải quyết tốt các vấn đề trong kinh doanh, cần tạo cơ hội, điều
́H
kiện và môi trường đầu tư tốt nhất cho Công ty cũng như các doanh nghiệp cùng
Tr
ươ
̀ng
Đ
ại
ho
̣c K
in
h
tê
ngành.
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Hồng Diễm My
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, đặc biệt là trong q trình hội nhập kinh tế
quốc tế, đó vừa là cơ hội vừa là thách thức đối với nhiều quốc gia trên thế giới. Ở Việt
Nam, nền kinh tế đang có nhiều chuyển biến tích cực, dẫn đến sự hình thành rất nhiều
doanh nghiệp, các công ty kinh doanh đa dạng nhiều loại ngành nghề khác nhau. Bên
́
uê
cạnh các cơ hội, vấn đề đặt ra đối với mỗi doanh nghiệp là phải làm như thế nào để có
́H
thể đứng vững trên thị trường, cạnh tranh với các đối thủ trong ngành, làm sao để hoạt
động hiệu quả với mục tiêu là tối thiểu chi phí và tối đa lợi nhuận. Để đạt được mục
tê
tiêu kinh doanh, doanh nghiệp phải đảm bảo được nguồn lực dồi dào và thực hiện
h
quản lý, sử dụng nguồn lực đó sao cho hiệu quả nhất. Vì vậy, việc phân tích đánh giá
in
hiệu quả trong kinh doanh được thực hiện hằng năm đối với mỗi doanh nghiệp là điều
̣c K
hết sức cần thiết. Thông qua quá trình phân tích đánh giá này, mỗi doanh nghiệp sẽ
xác định được chỗ đứng hiện tại của công ty, khả năng chi trả các khoản nợ, khả năng
ho
sinh lợi, v.v. để từ đó tìm ra được những thuận lợi, khó khăn trong doanh nghiệp, có
Đ
phục khó khăn, v.v.
ại
thể dự báo được các chỉ số tài chính trong tương lai, và đề xuất các giải pháp khắc
Đối với ngành xây dựng ở nước ta, đây là một ngành có triển vọng có tốc độ tăng
̀ng
trưởng hàng đầu trong 10 năm qua và sẽ tiếp tục tăng trưởng trong tương lai. Đây cũng
Tr
ươ
là ngành đóng vai trị chủ chốt trong nền kinh tế vì nó quyết định đến cơ sở hạ tầng của
một quốc gia, nhất là đối với Việt Nam trong bối cảnh quá trình CNH – HĐH đất
nước. Xuất phát từ những triển vọng ở trên, có rất nhiều cơng ty xây dựng được thành
lập và mức độ cạnh tranh ngày càng cao và khắc nghiệt trong thị trường xây dựng.
Nhận thấy được tầm quan trọng của vấn đề trên, trong q trình thực tập tại Cơng ty
Cổ phần xây dưng – giao thông Thừa Thiên Huế em quyết định chọn đề tài “Phân tích
hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần xây dựng – Giao thông Thừa
Thiên Huế giai đoạn 2015 – 2017” để tìm hiểu về tình hình tài chính của cơng ty,
phân tích đánh giá một số chỉ tiêu về hiệu quả hoạt động kinh doanh để nắm bắt được
thực trạng về kết quả và hiệu quả hoạt động của cơng ty, tìm ra những khó khăn mà
SVTH: Nguyễn Thị Thu Nguyệt
1
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Hồng Diễm My
cơng ty đang gặp phải, trên cơ sở đó đưa ra một số giải pháp nhằm giúp cơng ty khắc
phục khó khăn, hoạt động hiệu quả hơn trong những năm tới.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung:
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Xây dựng – Giao
thông Thừa Thiên Huế trong giai đoạn 2015 – 2017, xác định những thuận lợi và khó
́
khăn của Cơng ty, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm khắc phục những khó khăn và
́H
nâng cao hiệu quả hoạt động cho cơng ty.
tê
Mục tiêu cụ thể:
h
- Hệ thống hóa cơ sở lí luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh, thực trạng ngành
̣c K
in
xây dựng Việt Nam nói chung và ngành xây dựng Thừa Thiên Huế nói riêng.
- Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Cơng ty Cổ phần xây dựng – Giao
ho
thông Thừa Thiên Huế trong giai đoạn 2015 – 2017.
- Xác định được những thuận lợi và khó khăn của cơng ty, từ đó đề xuất các giải
Đ
ại
pháp nhằm khắc phục khó khăn và nâng cao hiệu quả hoạt động cho công ty.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
̀ng
Đối tượng nghiên cứu
Tr
ươ
Hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần Xây dựng – Giao thông
Thừa Thiên Huế
Phạm vi nghiên cứu
- Không gian: Công ty Cổ phần xây dựng – Giao thơng Thừa Thiên Huế
- Thời gian: Phân tích hiệu quả hoạt động của Công ty trong giai đoạn 2015 –
2017.
4. Phương pháp nghiên cứu
SVTH: Nguyễn Thị Thu Nguyệt
2
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Hồng Diễm My
Phương pháp thu thập số liệu:
Đề tài sử dụng số liệu thứ cấp thu thập từ các Bảng Báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh, Bảng cân đối kế toán, Báo cáo thuyết minh tài chính trong 3 năm 2015 –
2017 của Công ty Cổ phần xây dựng – Giao thông Thừa Thiên Huế. Ngồi ra, số liệu
cịn được thu thập dựa trên cơ sở các kiến thức đã học, trên sách báo liên quan và sự
góp ý của các anh (chị) phịng Kế tốn – Tài vụ tại Cơng ty.
́
Phương pháp phân tích, xử lý số liệu:
́H
Đề tài sử dụng tổng hợp các phương pháp thống kê, phân tích kinh tế, cụ thể:
- Thống kê số liệu từ các tài liệu thu thập được tại Công ty thực tập và trên sách
tê
báo có liên quan, từ đó tổng hợp lại thành bảng biểu để tiến hành phân tích số liệu
h
- Phân tích tính tốn các thơng số, các chỉ tiêu cụ thể có liên quan đến hiệu quả
in
hoạt động kinh doanh của Cơng ty trong giai đoạn phân tích.
̣c K
- So sánh mức độ chênh lệch của các chỉ tiêu theo số tuyệt đối và tương đối qua
các năm, qua đó tìm hiểu ngun nhân của sự chênh lệch.
ho
Các số liệu thu thập được xử lý chủ yếu thông qua phần mềm Microsoft Excel để
Đ
5.Kết cấu khóa luận
ại
cho ra kết quả tính tốn.
̀ng
Kết cấu khóa luận như sau:
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
Tr
ươ
PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
- Chương 1: Cở sở khoa học về hiệu quả hoạt động kinh doanh
- Chương 2: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần Xây
dựng – Giao thông Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015-2017
- Chương 3: Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công
ty Cổ phần Xây dựng – Giao thông Thừa Thiên Huế
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
SVTH: Nguyễn Thị Thu Nguyệt
3
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Hồng Diễm My
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1.1. Một số khái niệm về công ty cổ phần
1.1.1.1. Khái niệm công ty cổ phần
́
uê
Công ty cổ phần là một trong những loại hình cơng ty nhận được nhiều sự lựa
́H
chọn của các nhà kinh doanh, nhà đầu tư vì những đặc điểm về vốn, dễ đầu tư và có
h
Một số khái niệm về công ty cổ phần như sau:
tê
khả năng hoạt động hiệu quả hơn các loại hình doanh nghiệp khác.
in
- “Công ty cổ phần là một công ty, một nhóm người hoặc một tổ chức được ủy
̣c K
quyền hoạt động như một thực thể duy nhất (hợp pháp là một người) được pháp luật
công nhận. Các thực thể hợp nhất sớm được thành lập theo điều lệ (tức là bằng một
cơ quan lập pháp)”.
Tuy nhiên khái niệm này khá dài và không thực sự dễ hiểu và
ại
nắm bắt.
[4].
ho
đạo luật đặc biệt được cấp bởi một vị vua hoặc được thông qua bởi một quốc hội hoặc
Đ
- Một khái niệm khác: “Cơng ty cổ phần là loại hình doanh nghiệp mà vốn điều
̀ng
lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau là cổ phần và được phát hành ra thị trường
nhằm huy động vốn tham gia đầu tư từ mọi thành phần kinh tế. Người sở hữu cổ phần
Tr
ươ
được gọi là cổ đông”. [5]. Khác với khái niệm đầu tiên, khái niệm này khá ngắn gọn và
dễ hiểu hơn, giới thiệu được các thuật ngữ liên quan đến công ty cổ phần như cổ phần,
cổ đông.
- Một khái niệm khác ngắn gọn hơn là: “Công ty cổ phần là doanh nghiệp trong
đó các thành viên cùng nhau góp vốn, cùng nhau chia lợi nhuận, cùng nhau chịu lỗ
tương ứng với phần vốn góp và chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của cơng ty
trong phạm vi vốn của mình góp vào cơng ty”.
[10]
. Cũng như khái niệm thứ hai, khái
niệm này cũng khá dễ hiểu đối với người đọc, nêu lên được những quyền lợi và nghĩa
vụ của nhà đầu tư đối với công ty cổ phần.
SVTH: Nguyễn Thị Thu Nguyệt
4
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Hồng Diễm My
Như vậy, cơng ty cổ phần khơng cịn là cái tên q mới mẻ đối với các nhà đầu
tư. Có nhiều cách hiểu khác nhau về công ty cổ phần, tuy nhiên có thể tóm tắt khái
niệm như sau: cơng ty cổ phần là một trong các loại hình kinh doanh được nêu và quy
định rõ tại Luật doanh nghiệp 2014. Với loại hình kinh doanh này, các nhà đầu tư là
các cổ đơng cùng nhau góp vốn (cổ phần) để thành lập cơng ty và hưởng lợi nhuận từ
phần vốn góp của mình, được chi trả cổ tức nếu cơng ty hoạt động kinh doanh có lãi.
́
1.1.1.2. Đặc điểm của cơng ty cổ phần
́H
Đặc điểm của công ty cổ phần được quy định rõ trong Luật doanh nghiệp 2014
tê
như sau:
- Cổ đông là những người đang nắm giữ cổ phần của công ty, chịu trách nhiệm
in
h
pháp lý về các khoản nợ của cơng ty trong phạm vi vốn góp của mình.
̣c K
- Số lượng cổ đông tối thiểu là 3 người, không quy định số lượng tối đa.
- Vốn điều lệ của công ty gọi là cổ phần, mua cổ phần là hình thức đầu tư góp
ho
vốn vào cơng ty.
ại
- Cổ đơng có quyền chuyển nhượng cổ phần của mình cho cổ đông khác trong
Đ
công ty hoặc các cá nhân, tổ chức ngồi cơng ty.
̀ng
- Cơng ty cổ phần có thể phát hành chứng khoán theo quy định của pháp luật.
Tr
ươ
1.1.2. Một số khái niệm về hiệu quả hoạt động kinh doanh
1.1.2.1. Khái niệm hiệu quả hoạt động kinh doanh
Hoạt động kinh doanh là tập hợp tất cả các hoạt động của cá nhân hay tổ chức
nhằm đạt được mục tiêu đã đề ra. Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, mục tiêu chủ
yếu của hoạt động kinh doanh là lợi nhuận. Việc huy động tất cả các nguồn lực một
cách đầy đủ và sử dụng tối ưu nhất để đạt được mục tiêu là vấn đề đặt ra đối với mỗi
doanh nghiệp, làm thế nào để tối đa hóa doanh thu và tối thiểu hóa chi phí bỏ ra để thu
được lợi nhuận cao nhất có thể.
SVTH: Nguyễn Thị Thu Nguyệt
5
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Hồng Diễm My
Hiệu quả kinh doanh đã được định nghĩa rất nhiều, tùy theo từng lĩnh vực nghiên
cứu sẽ có những quan điểm khác nhau:
- Theo nhà kinh tế học người Anh, Adam Smith cho rằng: “Hiệu quả là kết quả
đạt được trong hoạt động kinh tế, doanh thu tiêu thụ hàng hóa.” [11]. Quan điểm cho
rằng kết quả kinh doanh chính là hiệu quả kinh doanh và đây cũng chính là nhược
điểm của quan điểm này khi đồng nhất kết quả với hiệu quả và khơng xem xét đến chi
́
phí đầu vào.
- Quan điểm khác cho rằng: “Hiệu quả kinh doanh là quan hệ tỷ lệ giữa phần
[11]
. Ta có thể thấy quan
́H
tăng thêm của phần kết quả và phần tăng thêm của chi phí.”
tê
điểm trên đã nhắc đến chi phí, thể hiện hiệu quả thông qua mối quan hệ giữa kết quả
h
và chi phí. Tuy nhiên, khi xem xét hiệu quả, phải xét đến cả q trình trải qua trong
in
thời kì, khơng chỉ dựa vào phần tăng thêm về kết quả hay chi phí so với thời kì trước
̣c K
đó để đánh giá.
- Quan điểm thứ ba lại cho rằng: “Hiệu quả kinh doanh được đo bằng hiệu số
ho
giữa kết quả và chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó.” [11]. Với quan điểm này, hiệu quả
được đánh giá thông qua việc đạt được mục tiêu về lợi nhuận, lợi nhuận càng cao
ại
chứng tỏ doanh nghiệp hoạt động càng hiệu quả.
Đ
Như vậy, từ các quan điểm trên, ta có thể hiểu hiệu quả kinh doanh là kết quả của
̀ng
quá trình hoạt động kinh doanh trong một thời kì nhất định, được đánh giá thơng qua
Tr
ươ
chỉ số doanh thu, chi phí và lợi nhuận trong thời kì đó.
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh là việc đánh giá doanh nghiệp đã sử
dụng các nguồn lực như thế nào để đạt được mục tiêu kinh doanh thông qua các chỉ số
hiệu quả, từ đó tìm ra được các giải pháp để nâng cao hiệu quả kinh doanh.
1.1.2.2. Bản chất của hiệu quả hoạt động kinh doanh
Thơng qua việc tìm hiểu các khái niệm, có thể hiểu bản chất của hiệu quả kinh
doanh là phản ánh chất lượng của hoạt động kinh doanh. Hiệu quả kinh doanh là một
phạm trù kinh tế tương đối phức tạp, được xác định bằng mối quan hệ tương quan giữa
SVTH: Nguyễn Thị Thu Nguyệt
6
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Hồng Diễm My
chi phí bỏ ra và kết quả thu được, và nhiều chỉ tiêu khác về việc sử dụng nguồn nhân
lực.
Hiệu quả kinh doanh là mối quan hệ giữa lượng và chất. Lượng biểu thị cho kết
quả, chất biểu thị cho hiệu quả, dựa trên cơ sở các kết quả đạt được để phân tích, đánh
giá hiệu quả. Giữa kết quả và hiệu quả có mối quan hệ bổ sung cho nhau, kết quả thực
hiện tốt chứng tỏ chất lượng cao, chất lượng quản lý cao mới mang lại kết quả tốt.
́
uê
1.1.2.3. Sự cần thiết việc nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp
́H
Hiệu quả kinh doanh là mục tiêu dài hạn mà các doanh nghiệp hướng đến. Vì
tê
vậy, việc nâng cao hiệu quả cho từng thời kì là điều hết sức cần thiết bởi lẽ đây là nhận
tố quyết định đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Với thị trường cạnh tranh
in
h
khốc liệt, mỗi doanh nghiệp cần nắm được những ưu thế, nhược điểm, cơ hội, thách
̣c K
thức của mình, hiểu rõ thị trường, từ đó tạo chỗ đứng vững chắc, đưa doanh nghiệp
phát triển.
ho
Để nâng cao hiệu quả kinh doanh, q trình phân tích các chỉ số hiệu quả là quan
trọng và cần độ chính xác cao. Các chỉ số này sẽ nói lên thực trạng của doanh nghiệp
ại
trong việc sử dụng các nguồn lực, vừa phản ánh kết quả, vừa phản ánh hiệu quả kinh
Đ
doanh. Qua đó xác định nguyên nhân và đưa ra sự điều chỉnh về chiến lược kinh doanh
̀ng
cho doanh nghiệp, đề ra các chính sách phân bổ và sử dụng nguồn lực sao cho hiệu
Tr
ươ
quả nhất để đạt mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận, đạt hiệu quả hoạt động cao nhất.
1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh nghiệp
Hoạt động kinh doanh là một quá trình có sự liên hệ mật thiết bởi các nhân tố có
sẵn. Chúng trực tiếp hoặc gián tiếp tác động đến kết quả của hoạt động kinh doanh.
Các nhân tố đó bao gồm nhân tố bên trong và nhân tố bên ngoài doanh nghiệp.
1.1.3.1. Các nhân tố bên trong
Nguồn nhân lực và tiền lương
Nguồn nhân lực đóng vai trị chủ đạo và quyết định trong q trình thực hiện
cơng việc. Đặc biệt là chất lượng lao động, đó là trình độ học vấn, khả năng sáng tạo,
SVTH: Nguyễn Thị Thu Nguyệt
7
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Hồng Diễm My
khả năng tiếp cận công nghệ, tinh thần trách nhiệm với công việc v.v , là các yếu tố sẽ
quyết định đến chất lượng công việc, tiến độ thực tiện công việc, ảnh hưởng rất lớn
đến kết quả kinh doanh. Ngoài ra công tác tổ chức, phân bổ nguồn lực phải hợp lý, sử
dụng đúng người đúng việc, phát huy một cách tốt nhất năng lực của người lao động
để góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, các doanh nghiệp không chỉ cạnh tranh về
́
uê
sản phẩm, dịch vụ, nguồn nguyên vật liệu, v.v , mà còn cạnh tranh về con người. Nhận
thức được tầm quan trọng của nhân lực, mỗi doanh nghiệp ln chuẩn bị cho mình
́H
những lợi thế để thu hút, tuyển dụng lao động chất lượng, tổ chức đào tạo, bồi dưỡng
tê
nâng cao tay nghề cho lao động để đạt được hiệu quả công việc tốt nhất. Đặc biệt
h
chính sách lương thưởng cũng là yếu tố vừa thu hút nguồn nhân lực, vừa tác động đến
in
tâm lý người lao động, sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến năng suất lao động, mức độ chuyên
̣c K
tâm công việc, tác động đến hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
ho
Tình hình tài chính của doanh nghiệp
Tình hình tài chính sẽ phản ánh “sức khỏe” của một doanh nghiệp. Các chỉ tiêu
ại
tài chính thể hiện mức chi, mức thu, kết quả cũng như hiệu quả kinh doanh của doanh
Đ
nghiệp đó. Một doanh nghiệp có tiềm lực tài chính mạnh là điều kiện để doanh nghiệp
hoạt động ổn định, phát triền hoạt động kinh doanh, đầu tư công nghệ - kỹ thuật hiện
̀ng
đại, tạo uy tín, tăng sức cạnh tranh trên thị trường. Ngược lại, nếu khả năng tài chính
Tr
ươ
của doanh nghiệp yếu kém, sẽ làm trì trệ và khơng đảm bảo duy trì hoạt động kinh
doanh gây ảnh hưởng trực tiếp đến sự sinh tồn của doanh nghiệp.
Bộ máy quản trị doanh nghiệp
Bộ máy quản trị đóng vai trị ngày càng quan trọng, quyết định đến sự tồn tại và
phát triển của doanh nghiệp. Đảm nhiệm với vai trò là “đầu tàu” dẫn dắt mọi hoạt
động của doanh nghiệp đi đúng hướng, bắt kịp thị trường, xây dựng các chiến lược
phát triển, kế hoạch kinh doanh, phương án kinh doanh làm cơ sở định hướng cho
doanh nghiệp. Tổ chức quản lý thực hiện các kế hoạch, các phương án, thực hiện kiểm
tra, giám sát quá trình thực hiện và đánh giá chất lượng thực hiện.
SVTH: Nguyễn Thị Thu Nguyệt
8
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Hồng Diễm My
Với những nhiệm vụ quan trọng nêu trên, đòi hỏi bản thân những nhà quản trị
phải có năng lực tốt, sự nhạy bén, sáng suốt trong cơng việc và có đạo đức nghề
nghiệp để quản trị các hoạt động kinh doanh có hiệu quả.
Cơ sở vật chất, công nghệ kỹ thuật và ứng dụng tiến bộ kỹ thuật
Cơ sở vật chất cũng là yếu tố thể hiện sức mạnh của doanh nghiệp, đóng vai trị
thúc đẩy các hoạt động sản xuất kinh doanh, thể hiện hiệu quả thông qua sức sinh lời
́
uê
trên tài sản. Với những lợi thế về cơ sở vật chất, doanh nghiệp tạo cho mình bộ mặt
kinh doanh vững vàng, chiếm ưu thế về vị trí địa lý, v.v , sẽ là những yếu tố góp phần
́H
vào hoạt động có hiệu quả của doanh nghiệp.
tê
Cơng nghệ quyết định đến năng suất lao động và chất lượng sản phẩm của doanh
h
nghiệp. Với máy móc thiết bị hiện đại sẽ giúp người lao động nâng cao năng suất tối
in
đa, tạo ra các sản phẩm với chất lượng tốt nhất, tiết kiệm nguyên vật liệu, tối ưu chi
̣c K
phí sản xuất, giảm giá thành sản phẩm, từ đó doanh nghiệp mới có thể cạnh tranh trên
thị trường.
ho
Nguyên vật liệu và công tác tổ chức đảm bảo nguyên vật liệu
Nguyên vật liệu là yếu tố đầu vào quan trọng, chiếm tỷ trọng khá cao trong giá
ại
thành sản phẩm. Số lượng, giá cả, chất lượng nguyên vật liệu là những yếu tố ảnh
Đ
hưởng trực tiếp đến sản phẩm, đến kết quả kinh doanh. Vì vậy, tiết kiệm ngun vật
̀ng
liệu có ý nghĩa vơ cùng to lớn. Các doanh nghiệp phải tìm được nhà cung ứng giá rẻ
Tr
ươ
nhưng vẫn đảm bảo chất lượng đồng thời quản lý, kiểm soát tốt số lượng nguyên vật
liệu nhằm đảm bảo kịp thời cho sản xuất kinh doanh, nâng cao khả năng cạnh tranh
với đối thủ.
Phương pháp tính tốn kinh tế
Mỗi doanh nghiệp sẽ có các phương pháp khác nhau để tính tốn hiệu quả kinh tế
của doanh nghiệp mình. Hiệu quả kinh tế được thể hiện thơng qua chi phí bỏ ra và kết
quả thu được. Tuy nhiên hai đại lượng này khó xác định một cách chính xác, vì vậy
hiệu quả kinh tế sẽ phụ thuộc khá nhiều vào phương pháp tính tốn của mỗi doanh
nghiệp, phải tính tốn chính xác lợi nhuận thực và chi phí thực để có được kết quả
chính xác nhất.
SVTH: Nguyễn Thị Thu Nguyệt
9
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Hồng Diễm My
1.1.3.2. Các nhân tố bên ngồi
Chính sách và pháp luật của nhà nước
Hệ thống các chính sách và pháp luật nhà nước ảnh hưởng rất lớn đến doanh
nghiệp. Sự khuyến khích từ nhà nước là một động lực đối với các nhà đầu tư và các
doanh nghiệp, tạo môi trường đầu tư và kinh doanh tốt để các doanh nghiệp phát triển.
Ngồi ra các chính sách và pháp luật cịn tạo ra môi trường cạnh tranh công bằng, đảm
́
uê
bảo kinh doanh lành mạnh, các doanh nghiệp phải thực hiện các nghĩa vụ đối với nhà
nước như nộp thuế, bảo vệ môi trường, v.v ,do đó ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động
́H
kinh doanh của doanh nghiệp. Có thể nói chính sách và pháp luật là yếu tố vừa thúc
tê
đầy, vừa kiềm hãm sự phát triển của doanh nghiệp.
h
Môi trường kinh tế
in
Một nền kinh tế phát triển sẽ là tiền đề phát triển, là cơ hội cho mỗi doanh
̣c K
nghiệp. Với mức lạm phát vừa phải, lãi suất cho vay thấp là điều kiện tốt để doanh
nghiệp gia tăng hoạt động sản xuất, tăng quy mô, tăng cường đầu tư. Kinh tế phát
ho
triển, thu nhập bình quân đầu người cao, nhu cầu phục vụ đời sống cao, kéo theo sự
trỗi dậy và phát triển của nhiều doanh nghiệp do sự thay đổi cung cầu thị trường.
ại
Đối thủ cạnh tranh
Đ
Đối thủ cạnh tranh trong ngành là yếu tố quyết định đến cung sản phẩm, ảnh
̀ng
hưởng đến giá cả thị trường, tốc độ tiêu thụ sản phẩm, v.v. của mỗi doanh nghiệp, do
Tr
ươ
đó ảnh hưởng đến kết quả cũng như hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp đó.
1.1.4. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả và hiệu quả hoạt động kinh doanh
1.1.4.1. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả kinh doanh
Doanh thu (TR) (hay tổng doanh thu): là toàn bộ số tiền thu được do tiêu thụ
sản phẩm, cung cấp dịch vụ, hoạt động tài chính và các hoạt động khác của doanh
nghiệp.
Thông thường doanh thu được xác định như sau:
Doanh thu = Sản lượng tiêu thụ
SVTH: Nguyễn Thị Thu Nguyệt
Giá bán
10
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Hồng Diễm My
Tuy nhiên, thực tế doanh thu không chỉ bằng sản lượng nhân với giá bán mà cịn
có các khoản doanh thu hoạt động tài chính và các khoản thu nhập khác.
Doanh thu thuần: là tổng số tiền thu được từ hoạt động bán hàng và cung cấp
dịch vụ đơn thuần. Doanh thu thuần là một phần trong tổng doanh thu của một doanh
nghiệp, được xác định như sau:
Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Các khoản giảm
́
uê
trừ doanh thu
́H
Trong đó các khoản giảm trừ bao gồm: chiết khấu thương mại, giảm giá hàng
tê
bán, doanh thu của số hàng hóa bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu phải
nộp về lượng hàng đã tiêu thụ, nếu doanh nghiệp tính thế GTGT theo phương pháp
in
h
trực tiếp.
̣c K
Chi phí (TC): (Tổng chi phí): là biểu hiện bằng tiền của việc hao phí các nguồn
lực để doanh nghiệp đạt được mục đích đề ra trong q trình hoạt động kinh doanh.
ho
Chi phí (TC) = Giá vốn hàng bán + Chi phí tài chính + Chi phí bán hàng + Chi
ại
phí quản lý doanh nghiệp + Chi phí khác
Đ
Lợi nhuận: là các khoản thu được trong quá trình hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp, là khoản chênh lệch giữ doanh thu và chi phí.
̀ng
Lợi nhuận = Doanh thu (TR) – Chi phí (TC)
Tr
ươ
Trong phạm vi khóa luận, liên quan tới lợi nhuận, các chỉ tiêu sau đây được sử
dụng:
Lợi nhuận trước thuế: là các khoản thu được trong quá trình hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp, là khoản chênh lệch giữ doanh thu và chi phí chưa trừ đi thuế
thu nhập doanh nghiệp.
Thuế thu nhập doanh nghiệp: Thuế thu nhập là một khoản thu của Nhà nước
đối với các công ty, doanh nghiệp hoạt động kinh doanh có lợi nhuận được quy định
tại các văn bản pháp luật liên quan. Được tính dựa trên phần doanh thu đã trừ đi chi
phí (lợi nhuận trước thuế). Để tính khoản thuế thu nhập phải nộp, trước hết cần xác
định tổng thu nhập chịu thuế
SVTH: Nguyễn Thị Thu Nguyệt
11
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Hồng Diễm My
Tổng thu nhập chịu thuế = Lợi nhuận trước thuế + Điều chỉnh tăng các khoản thu
nhập chịu thuế - Điều chỉnh giảm các khoản thu nhập chịu thuế
Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp = Thuế suất
Tổng thu nhập chịu thuế
Lợi nhuận sau thuế: là khoản thu được trong quá trình hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp khi đã trừ đi thuế thu nhập doanh nghiệp.
Lợi nhuận sau thuế = Lợi nhuận trước thuế - Thuế thu nhập doanh nghiệp phải
́
́H
uê
nộp
1.1.4.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh
in
h
● Đối với VCĐ
tê
Nhóm các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn
̣c K
VCĐ được xác định bằng giá trị còn lại của tài sản cố định qua các năm.
Đđầ ì
ho
VCĐ bình quân trong kì =
Đ
ố ì
ại
- Hiệu suất sử dụng VCĐ
Đ
Cho biết một đồng VCĐ có thể tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Chỉ số
Tr
ươ
̀ng
này càng cao cho thấy doanh nghiệp càng sử dụng VCĐ có hiệu quả.
ệ
ấ ử ụ
- Khả năng thu hồi VCĐ
Đ
Đ ì
â
ầ
ì
Chỉ tiêu này phản ảnh tỷ lệ thu hồi VCĐ của doanh nghiệp qua các năm. Có
nghĩa là cứ một đồng VCĐ bỏ ra thu hồi lại được bao nhiêu đồng và tất nhiên chỉ số
này càng lớn thì càng tốt.
ả ă
ồ
SVTH: Nguyễn Thị Thu Nguyệt
Đ
ợ
ậ
Đ ì
ế
â
ấ
ì
12
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Hồng Diễm My
- Hàm lượng VCĐ
Cho biết số VCĐ cần có để đạt được một đồng doanh thu thuần. Chỉ số này càng
nhỏ thì hiệu quả sử dụng VCĐ càng cao hay doanh nghiệp đã tiết kiệm được nguồn
VCĐ, khai thác tối đa hiệu quả của VCĐ.
- Tỷ suất sinh lời VCĐ
Đ ì
Đ
â
ầ
ì
́
uê
à ượ
́H
Tỷ suất này cho biết một đồng VCĐ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế,
tê
chỉ số này càng lớn, chứng tỏ doanh nghiệp đã thành công trong công tác quản lý và sử
● Đối với VLĐ
Đ
ợ
Đ ì
ậ
â
ế
ì
in
ấ sinh ờ
̣c K
ỷ
h
dụng nguồn VCĐ của đơn vị mình.
ho
VLĐ = Tài sản ngắn hạn – Nợ ngắn hạn
Đđầ ì
Đ
ại
VLĐ bình quân trong kì =
Đ
ố ì
̀ng
- Số vịng quay VLĐ
Tr
ươ
Chỉ tiêu này phản ánh trong kì VLĐ quay được bao nhiêu vịng. Nếu số vịng
quay càng nhiều thì hiệu quả sử dụng VLĐ tăng và ngược lại
ố ị
- Hàm lượng VLĐ
Đ
Đ ì
â
ầ
ì
Chỉ tiêu này cho biết số VLĐ cần có để tạo ra 1 đồng doanh thu thuần. Chỉ tiêu
này càng nhỏ thì hiệu quả sử dụng VLĐ càng cao, doanh nghiệp càng tiết kiệm được
nhiều vốn và ngược lại.
SVTH: Nguyễn Thị Thu Nguyệt
13
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Hồng Diễm My
à ượ
- Tỷ suất sinh lời VLĐ
Đ ì
Đ
â
ầ
ì
Tương tự như tỷ suất sinh lời VCĐ, tỷ suất sinh lời VLĐ cho biết 1 đồng VLĐ
tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao tức là doanh nghiệp sử
ợ
Đ ì
Đ
ế
ì
tê
- Thời gian một vịng ln chuyển
ậ
â
uê
ấ sinh ờ
́H
ỷ
́
dụng VLĐ có hiệu quả.
h
Chỉ số này phản ánh số ngày cần thiết cho VLĐ quay 1 vịng. Số ngày càng ít thì
ộ ò
â
ể
ố
à à ệ
ố ò
̣c K
ờ
in
tốc độ luân chuyển càng lớn, cho thấy doanh nghiệp thu hồi vốn nhanh và ngược lại.
ho
Nhóm các chỉ tiêu khả năng thanh toán (KNTT)
Đ
ă
ại
- Hệ số KNTT tổng quát
Đ
Hệ số này phản ánh khả năng thanh toán chung của doanh nghiệp. Cho biết với
̀ng
tổng số tài sản hiện có, doanh nghiệp có đảm bảo việc trả nợ vay hay khơng. Hệ số ≥ 1
Tr
ươ
thì doanh nghiệp đảm bảo được khả năng thanh toán và ngược lại.
ệ ố
- Hệ số KNTT hiện thời
ổ
á
ổ
ổ
à ả
ợ ả ả
Phản ánh doanh nghiệp có đủ khả năng thanh tốn nợ ngắn hạn bằng tài sản ngắn
hạn hay khơng. Nếu hệ số ≥ 1 thì doanh nghiệp đảm bảo được khả năng thanh toán,
tuy nhiên nếu hệ số này quá lớn là một biểu hiện không tốt do tài sản ngắn hạn quá
nhiều sẽ ảnh hưởng đến khả năng sinh lời của doanh nghiệp.
SVTH: Nguyễn Thị Thu Nguyệt
14
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Hồng Diễm My
ệ ố
- Hệ số KNTT nhanh
ổ
ệ ờ
à ả ắ ạ
ợ ắ ạ
Phản ánh doanh nghiệp có khả năng thanh toán nợ bằng tài sản ngắn hạn có thể
chuyển thành tiền nhanh nhất. Nếu hệ số này ≥ 1 thì doanh nghiệp có khả năng thanh
tốn tốt, tuy nhiên nếu quá lớn cũng sẽ ảnh hưởng đến khả năng sinh lời của doanh
́
ắ ạ
à
ợ ắ ạ
ồ
́H
à ả
tê
ệ ố
uê
nghiệp.
h
- Hệ số KNTT tức thời
in
Hệ số KNTT tức thời phản ánh khả năng thanh toán nợ ngắn hạn bằng tiền và các
̣c K
khoảng tương đương tiền của doanh nghiệp. Nếu hệ số ≥ 0,5, doanh nghiệp đảo bảo
được khả năng thanh toán nợ ngắn hạn và ngược lại nếu nhỏ hơn 0,5 thì doanh nghiệp
ề à á
Đ
ại
ứ ờ
ả ươ đươ
ợ ắ ạ
ề
Nhóm các chỉ tiêu khả năng sinh lời
̀ng
ệ ố
ho
đang gặp khó khăn trong việc giải quyết các khoản nợ.
Tr
ươ
- Tỷ số LNST / Doanh thu (ROS)
Suất sinh lời trên doanh thu, tỷ số này cho biết lợi nhuận chiếm bao nhiêu phần
trăm trong doanh thu. Nếu tỷ số này ≥ 0, tức là doanh nghiệp kinh doanh có lãi và
ngược lại.
Tỷ số LNST/Doanh thu =
SVTH: Nguyễn Thị Thu Nguyệt
ầ
100
15