Tải bản đầy đủ (.pdf) (134 trang)

Nghiên cứu công tác kế toán quản trị chi phí tại khách sạn sài gòn morin

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.49 MB, 134 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

in

h

tế

H

uế

KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TỐN

cK

KHỐ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

NGUYỄN THẢO TIÊN

Tr

ườ
n

g

Đ
ại


họ

NGHIÊN CỨU
CƠNG TÁC KẾ TỐN QUẢN TRỊ CHI PHÍ
TẠI KHÁCH SẠN SÀI GỊN MORIN

Khóa học 2016 - 2020


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

h

tế

H

uế

KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TỐN

cK

in

KHỐ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

g


Đ
ại

họ

NGHIÊN CỨU
CƠNG TÁC KẾ TỐN QUẢN TRỊ CHI PHÍ
TẠI KHÁCH SẠN SÀI GỊN MORIN

Giảng viên hướng dẫn:

Nguyễn Thảo Tiên

ThS. Đào Nguyên Phi

ườ
n

Sinh viên thực hiện:

Tr

Lớp: K50D Kế toán
Niên khoá: 2016-2020

Huế, tháng 01 năm 2020


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi

Lời Cảm Ơn

uế

Trong quá trình học tập rèn luyện tại trường Đại học Kinh tế Huế cũng như
quá trình nghiên cứu lý luận và thực tiễn để hồn thành khố luận tốt nghiệp này,
ngồi sự nỗ lực của bản thân, tơi đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ từ quý
thầy cô; quý cô, chú, anh, chị tại đơn vị thực tập cũng như gia đình, bạn bè.

h

tế

H

Trước tiên, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn đến q thầy cơ giáo trường Đại học
Kinh tế Huế, đặc biệt là quý thầy cơ khoa Kế tốn – Kiểm tốn đã hết lịng giảng dạy,
tận tình truyền đạt những kiến thức vơ cùng cần thiết và bổ ích cho tơi trong suốt thời
gian học tập tại trường những năm qua. Đó chính là nền tảng giúp tơi hồn thành đề
tài khố luận tốt nghiệp mang tên: “Nghiên cứu cơng tác kế tốn quản trị chi phí tại
khách sạn Sài Gịn Morin” cũng như công việc của bản thân tôi sau này.

cK

in

Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến Th.S Đào Nguyên Phi,
người thầy đã tận tình dạy bảo, hướng dẫn tỉ mỉ và theo sát tơi để tơi có những bước

đi đúng đắn trong suốt quá trình thực tập. Sự giúp đỡ của thầy là bước đệm vững chắc
để tơi có thể thực hiện tốt khố luận tốt nghiệp của mình.

Đ
ại

họ

Đồng thời, tơi cũng xin được gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban lãnh đạo
Khách sạn Saigon Morin Huế, đặc biệt là q cơ, chú, anh, chị phịng Kế tốn đã cho
tơi sự hỗ trợ nhiệt tình với những góp ý, hướng dẫn cụ thể cùng những thơng tin q
giá, tạo điều kiện để tơi có thể tiếp cận được nguồn thông tin một cách dễ dàng nhất,
giúp cho những nghiên cứu của tôi trở nên hiệu quả và chính xác hơn.
Cuối cùng, khơng thể khơng kể đến những người thân u là gia đình, bạn bè
đã ln quan tâm, giúp đỡ và động viên tôi trong suốt thời gian qua.

ườ
n

g

Dù đã có nhiều nỗ lực, cố gắng nhưng do kiến thức và thời gian còn nhiều hạn
chế nên chắc chắn trong khố luận sẽ khơng tránh khỏi được một số thiếu sót, tơi rất
mong sẽ nhận được những góp ý chân thành từ q thầy cơ cùng các bạn sinh viên để
tơi có thể hồn thiện đề tài nghiên cứu của mình một cách tốt nhất, bổ sung thêm
những kinh nghiệm là hành trang quý báu cho tôi trên con đường sau này.

Tr

Tôi xin chân thành cảm ơn!

Huế, tháng 01 năm 2020
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thảo Tiên

SVTH: Nguyễn Thảo Tiên

ii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi

họ

cK

in

h

tế

H

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Báo cáo tài chính
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế

Bảo hiểm thất nghiệp
Chi phí
Chi phí nhân cơng
Chi phí ngun vật liệu
Chi phí sản xuất chung
Cơng ty cổ phần
Doanh nghiệp
Dịch vụ
Free of charge
Đơn vị tính
Kế hoạch
Kinh phí cơng đồn
Kế tốn tài chính
Khách sạn
Nợ dài hạn
Nợ ngắn hạn
Nợ phải trả
Nguồn vốn
Số lượng
Sản phẩm
Sản xuất kinh doanh
Thu nhập doanh nghiệp
Trách nhiệm hữu hạn
Tài khoản
Tài sản
Tài sản cố định
Tài sản ngắn hạn
Tài sản dài hạn
Vốn chủ sở hữu
Việt Nam Đồng


Tr

ườ
n

g

Đ
ại

BC KQHĐKD
BCTC
BHXH
BHYT
BHTN
CP
CP NC
CP NVL
CP SXC
CTCP
DN
DV
FOC
ĐVT
KH
KPCĐ
KTTC
KS
NDH

NNH
NPT
NV
SL
SP
SXKD
TNDN
TNHH
TK
TS
TSCĐ
TSNH
TSDH
VCSH
VNĐ

uế

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

SVTH: Nguyễn Thảo Tiên

ii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi

DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1. Tình hình lao động tại khách sạn Sài Gịn Morin năm 2016-2018...............37
Bảng 2.2: Cơ cấu tài sản của khách sạn Sài Gòn Morin qua 3 năm 2016-2018 và 6
tháng đầu năm 2019.......................................................................................................50

uế

Bảng 2.3: Biến động tài sản của khách sạn Sài Gòn Morin qua 3 năm 2016-2018 ......53

Bảng 2.4: Cơ cấu nguồn vốn của khách sạn Sài Gòn Morin qua 3 năm 2016-2018 và 6

H

tháng đầu năm 2019.......................................................................................................56

Bảng 2.5: Biến động nguồn vốn của khách sạn Sài Gòn Morin qua 3 năm 2016-2018..........58

tế

Bảng 2.6: Bảng tình hình biến động KQKD của khách sạn Sài Gòn Morin qua 3 năm
2016-2018 ......................................................................................................................61

h

Bảng 2.7: Dự tốn chi phí cho năm 2019 của khách sạn Sài Gòn Morin .....................68

in

Bảng 2.8: Một số tài khoản theo dõi chi phí của khách sạn Sài Gịn Morin .................71

cK


Bảng 2.9: Bảng mã hoá các bộ phận trong khách sạn ...................................................72
Bảng 2.10: Báo cáo tình hình thực hiện chi phí năm 2018 khách sạn Sài Gịn Morin......76
Bảng 2.11: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ăn uống năm 2018 ........................78

họ

Bảng 2.12: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh phòng ngủ năm 2018 ....................79
Bảng 3.1: Bảng phân cơng cơng việc bổ sung của bộ phận kế tốn khách sạn ............89

Đ
ại

Bảng 3.2: Bảng phân loại chi phí của khách sạn Sài Gòn Morin Huế ..........................91
Bảng 3.3: Bảng theo dõi mức đóng góp lợi nhuận của các món ăn ..............................94
Bảng 3.4: Bảng dự tốn chi phí theo mùa của khách sạn Sài Gòn Morin hằng năm ...... 101
Bảng 3.5: bảng dự toán theo hoạt động của bộ phận ẩm thực khách sạn Sài Gòn Morin.....103

g

Bảng 3.6: Bảng hệ số quy đổi các loại phòng của khách sạn Sài Gòn Morin............ 105

ườ
n

Bảng 3.7: Bảng quy đổi ngày-phịng có khách của khách sạn Sài gòn Morin tháng 3
năm 2019 .................................................................................................................... 106
Bảng 3.8: Bảng tính giá thành từng hạng phịng ngủ khách sạn Sài Gòn Morin tháng 3

Tr


năm 2019 .................................................................................................................... 107
Bảng 3.9: So sánh chi phí nguyên vật liệu thực tế phát sinh và chi phí dự tốn của
hàng ăn, uống năm 2018............................................................................................. 109
Bảng 3.10: So sánh doanh thu thực tế phát sinh và doanh thu dự toán của hàng ăn,
uống năm 2018 ........................................................................................................... 109

SVTH: Nguyễn Thảo Tiên

iii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi

DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1. Vai trị của kế tốn quản trị với chức năng quản lý trong DN .......................8
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tập hợp chi phí tính giá thành sản phẩm dịch vụ khách sạn ..............24

uế

Sơ đồ 1.3: Sơ đồ tập hợp chi phí tính giá thành sản phẩm dịch vụ ăn uống .................26
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ tổng quan về phân tích biến động chi phí ..........................................27

H

Sơ đồ 1.5: Mơ hình tổng qt để tính biến động chi phí ...............................................27
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của khách sạn Sài Gòn Morin..........44


tế

Sơ đồ 2.2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy kế tốn của khách sạn Sài Gịn Morin. .........45

in

h

Sơ đồ 2.3: Quy trình xây dựng dự tốn tại khách sạn Sài Gòn Morin ..........................67

cK

DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 2.1: Tổng lao động của khách sạn qua 3 năm 2016-2018................................38

họ

Biểu đồ 2.2: Cơ cấu lao động theo giới tính của khách sạn năm 2016-2018 ................38
Biểu đồ 2.3: Biến động lao động theo độ tuổi của khách sạn năm 2016-2018 .............39

Đ
ại

Biểu đồ 2.4: Biến động lao động theo trình độ của khách sạn năm 2016-2018............40
Biểu đồ 2.5: Cơ cấu TS của khách sạn qua 3 năm 2016-2018 và 6 tháng đầu năm 2019...51
Biều đồ 2.6: Biến động của khoản mục TSNH và TSDN qua 3 năm 2016-2018.........52

g


Biểu đồ 2.7: Cơ cấu nguồn vốn của khách sạn qua 3 năm 2016-2018 và 6 tháng đầu

ườ
n

năm 2019 .......................................................................................................................55

Tr

Biều đồ 2.8: Biến động của NPT và VCSH qua 3 năm 2016-2018 ..............................59

SVTH: Nguyễn Thảo Tiên

iv


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi

MỤC LỤC
Lời cảm ơn.......................................................................................................................i
Danh mục chữ viết tắt ................................................................................................. II
Danh mục bảng ...........................................................................................................III
Danh mục sơ đồ........................................................................................................... IV

uế

Danh mục biểu đồ ....................................................................................................... IV

Mục lục ..........................................................................................................................V

H

PHẦN I - ĐẶT VẤN ĐỀ ...............................................................................................1

tế

1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu..............................................................................................2

h

3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu............................................................................3

in

4. Phương pháp nghiên cứu......................................................................................3
5. Cấu trúc khoá luận................................................................................................5

cK

6. Kết quả dự kiến .....................................................................................................5
PHẦN II - NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.............................................6
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TỐN QUẢN TRỊ CHI PHÍ TRONG

họ

DOANH NGHIỆP KINH DOANH KHÁCH SẠN.....................................................6
1.1. Lý luận chung về kế toán quản trị chi phí .......................................................6


Đ
ại

1.1.1. Tổng quan về kế tốn quản trị ......................................................................6
1.1.1.1. Khái niệm, đặc điểm của kế toán quản trị ............................................6
1.1.1.2. Bản chất của kế toán quản trị ...............................................................7
1.1.1.3. Vai trị của kế tốn quản trị ..................................................................7

g

1.1.2. Tổng quan về chi phí ....................................................................................8

ườ
n

1.1.2.1. Khái niệm, đặc điểm của chi phí ...........................................................8
1.1.2.2. Bản chất của chi phí..............................................................................9

1.1.3. Tổng quan về kế tốn quản trị chi phí ..........................................................9

Tr

1.1.3.1. Khái niệm về kế tốn quản trị chi phí ...................................................9
1.1.3.2. Bản chất của kế tốn quản trị chi phí .................................................10
1.1.3.3. Mối quan hệ giữa kế tốn quản trị chi phí với chức năng quản trị ....11

1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh khách sạn...................................................12
1.2.1. Khái niệm kinh doanh khách sạn................................................................12
1.2.2. Nội dung của hoạt động kinh doanh khách sạn ..........................................12


SVTH: Nguyễn Thảo Tiên

v


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi

1.2.3 Đặc điểm riêng của hoạt động kinh doanh khách sạn và những ảnh hưởng
đến cơng tác kế tốn quản trị ................................................................................13
1.3. Nội dung tổ chức cơng tác kế tốn quản trị chi phí trong các doanh nghiệp
kinh doanh khách sạn .............................................................................................14
1.3.1 Tổ chức bộ máy kế toán quản trị .................................................................14

uế

1.3.2. Nội dung cơng tác kế tốn quản trị trong doanh nghiệp kinh doanh khách sạn...15
1.3.2.1. Phân loại chi phí trong doanh nghiệp kinh doanh khách sạn ............15

H

1.3.2.2. Xác định chi phí chuẩn và lập dự tốn chi phí ...................................18
1.3.2.3. Xác định chi phí cho từng đối tượng chi phí và tính giá thành ..........22

tế

1.3.2.4. Phân tích biến động để kiểm sốt chi phí ...........................................26
1.3.2.5. Báo cáo chi phí theo từng trung tâm trách nhiệm ..............................29


h

1.3.2.6. Phân tích thơng tin kế tốn quản trị phục vụ cho việc ra quyết định

in

ngắn hạn ...........................................................................................................30
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN QUẢN TRỊ CHI PHÍ TẠI

cK

KHÁCH SẠN SÀI GỊN MORIN ..............................................................................32
2.1. Tổng quan về khách sạn Sài gịn Morin.........................................................32

họ

2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển .................................................................32
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ ..................................................................................36
2.1.2.1. Chức năng ...........................................................................................36

Đ
ại

2.1.2.2. Nhiệm vụ..............................................................................................36
2.1.3. Tình hình lao động của khách sạn Sài Gòn Morin năm 2016-2018...........36
2.1.4. Đặc điểm về tổ chức quản lý, tổ chức kế tốn khách sạn Sài Gịn Morin..41

g


2.1.4.1. Tổ chức bộ máy quản lý ......................................................................41

ườ
n

2.1.4.2. Tổ chức bộ máy kế tốn.......................................................................45

2.1.5. Khái qt tình hình tài sản, nguồn vốn qua 3 năm 2016-2018 và 6 tháng

đầu năm 2019........................................................................................................49

Tr

2.1.5.1. Tình hình tài sản..................................................................................49
2.1.5.2. Tình hình nguồn vốn............................................................................55

2.1.6. Khái quát tình hình kết quả kinh doanh của khách sạn qua 3 năm 20162018 và 6 tháng đầu năm 2019 .............................................................................60

2.2. Thực trạng cơng tác kế tốn quản trị phi phí tại khách sạn Sài Gịn Morin ....64
2.2.1. Thực trạng tổ chức bộ máy kế toán quản trị của khách sạn Sài Gòn Morin......64
2.2.2. Thực trạng tổ chức nội dung kế tốn quản trị tại khách sạn Sài Gịn Morin .....64
SVTH: Nguyễn Thảo Tiên

vi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi


2.2.2.1. Nhận diện và phân loại chi phí tại khách sạn .....................................64
2.2.2.2. Thực trạng cơng tác xác định chi phí chuẩn và lập dự tốn chi phí tại
khách sạn ..........................................................................................................64
2.2.2.3. Thực trạng cơng tác xác định chi phí cho từng đối tượng chịu chi phí
(quy nạp chi phí) và tính giá thành ..................................................................70

uế

2.2.2.4. Thực trạng cơng tác phân tích biến động để kiểm sốt chi phí ..........75
2.2.2.5. Thực trạng cơng tác báo cáo chi phí của từng trung tâm trách nhiệm......77

H

2.2.2.6. Thực trạng cơng tác xác định thơng tin kế tốn quản trị với việc ra

quyết định ngắn hạn .........................................................................................80

tế

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GỢI Ý NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN
QUẢN TRỊ CHI PHÍ TẠI KHÁCH SẠN SÀI GỊN MORIN ...............................83

h

3.1. Đánh giá chung cơng tác kế tốn khách sạn và cơng tác kế tốn quản trị

in

chi phí tại khách sạn Sài Gịn Morin .....................................................................83
3.1.1. Đánh giá chung về cơng tác kế toán tại khách sạn .....................................83


cK

3.1.1.1. Những ưu điểm ....................................................................................83
3.1.1.2. Những hạn chế ....................................................................................85

họ

3.1.2. Đánh giá cơng tác kế tốn quản trị chi phí tại khách sạn ...........................85
3.1.2.1. Những ưu điểm ....................................................................................85
3.1.2.2. Những điểm hạn chế............................................................................85

Đ
ại

3.2. Sự cần thiết của việc hồn thiện cơng tác kế tốn quản trị chi phí .............87
3.3. Một số gợi ý về mặt chính sách nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn quản trị
chi phí tại khách sạn Sài Gòn Morin .....................................................................88

g

3.3.1. Về tổ chức bộ máy kế toán quản trị tại khách sạn ......................................88

ườ
n

3.3.2. Về nội dung cơng tác kế tốn quản trị chi phí tại khách sạn ......................89
3.2.2.1. Nhận diện và phân loại chi phí ...........................................................90
3.3.2.2. Xây dựng chi phí chuẩn (định mức chi phí) và lập dự tốn chi phí....92


Tr

3.3.2.3. Hồn thiện cơng tác tính giá thành.................................................. 104
3.3.2.4. Hồn thiện cơng tác kiểm sốt chi phí ............................................. 108

PHẦN III - KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................. 111
1. Kết luận ............................................................................................................. 111
2. Kiến nghị ........................................................................................................... 112
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................ 114
PHỤ LỤC .................................................................................................................. 116
SVTH: Nguyễn Thảo Tiên

vii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi

PHẦN I - ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong giai đoạn hội nhập và phát triển cùng với quá trình thực hiện cơng nghiệp

uế

hố - hiện đại hố ngày càng có những bước đột phá mạnh mẽ, các DN thuộc mọi loại
hình có nhiều hơn những cơ hội và thách thức để tìm kiếm lợi nhuận và khẳng định vị

H


trí trên thị trường. Trong nhiều yếu tố tác động đến sự thành công của một DN, yếu tố

quản trị chi phí là vơ cùng quan trọng và được nhà quản lý quan tâm hàng đầu, bởi vì

tế

lợi nhuận nhiều hay ít chịu ảnh hưởng trực tiếp bởi những chi phí đã chi ra. Muốn
quản trị chi phí hiệu quả, người quản lý phải biết nhận diện, phân tích, đánh giá và

h

kiểm soát những hoạt động, đối tượng phát sinh ra chi phí; từ đó có thể đưa ra những

in

quyết định hợp lý trong quá trình kinh doanh của DN. Trong thực tế, những quyết định

cK

được đưa ra thường được thiết lập dựa trên nguồn thơng tin kế tốn, nhất là kế toán
quản trị. Với chức năng lập dự toán, kiểm sốt thực hiện, phân tích và hỗ trợ cho việc
ra quyết định, kế tốn quản trị đã cung cấp thơng tin một cách nhanh chóng giúp nhà

họ

quản trị nắm bắt cũng như kiểm soát kết quả kinh doanh của đơn vị một cách kịp thời
từ đó đưa ra được những quyết định đúng đắn.
Đối với các DN hiện nay thì thuật ngữ kế toán quản trị đã dần quen thuộc từ những


Đ
ại

năm gần đây (kế toán quản trị bắt nguồn từ kế tốn chi phí, xuất hiện từ khoảng năm 1850
trong ngành dệt và ngành đường sắt ở Mỹ và từ năm 1995 – năm ta tiến hành công tác cải
cách kế tốn thì thuật ngữ kế tốn quản trị bắt đầu xuất hiện ở Việt Nam). Về mặt pháp lý

g

thuật ngữ kế tốn quản trị được ghi nhận chính thức trong Luật kế toán Việt Nam ban

ườ
n

hành ngày 17/6/2003 và nội dung tổ chức kế toán quản trị tại các DN Việt Nam do Bộ tài
chính ban hành ngày 12/6/2006 theo Thông tư 53/2006/TT-BTC bước đầu đã đề cập,
hướng dẫn áp dụng kế toán quản trị trong DN. Tuy nhiên, cho đến nay kế tốn quản trị nói

Tr

chung và kế tốn quản trị chi phí nói riêng vẫn đang còn là một vấn đề khá mới mẻ đối
với các DN trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, đặc biệt là với các DN kinh doanh khách
sạn. Thêm vào đó, hiện nay cũng chưa có nhiều các giáo trình tiếng việt hướng dẫn một
cách cụ thể về kế toán quản trị trong hoạt động kinh doanh khách sạn. Chính vì vậy mà đa
số các khách sạn ở Huế vẫn chưa áp dụng và sử dụng kế toán quản trị cũng như kế tốn
quản trị chi phí như một cơng cụ quản lý hữu hiệu.

SVTH: Nguyễn Thảo Tiên

1



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi

Khách sạn Sài Gòn Morin là một trong những đơn vị kinh doanh trong lĩnh vực du
lịch lâu năm trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. Trong bối cảnh tiềm năng du lịch ngày
càng lớn (Cụ thể ngày 25/12/2019 vừa qua, Sở Du lịch Thừa Thiên Huế vừa cơng bố tình
hình kinh doanh du lịch năm 2019 với tổng lượng khách đến Huế ước đạt 4,81 triệu lượt,
tăng 11,1% so với cùng kỳ. Doanh thu từ du lịch năm 2019 ước đạt 4.945 tỷ đồng, tăng

uế

10,54%), sự cạnh tranh giữa các DN kinh doanh khách sạn ngày càng gay gắt. Nhà quản

trị của khách sạn luôn nhận thức được tầm quan trọng của cơng tác kế tốn quản trị nhưng

H

hiện nay tại đơn vị vẫn chưa tổ chức cơng việc kế tốn quản trị một cách rõ ràng, đầy đủ,

việc xây dựng dự tốn ngân sách đơi khi cịn dựa nhiều vào ý chí chủ quan của nhà quản

tế

lý, việc tập hợp cũng như kiểm sốt chi phí cịn gặp nhiều khó khăn.

Trong q trình nghiên cứu, tìm hiểu về cơng tác kế tốn quản trị chi phí tại


h

khách sạn, tơi nhận thấy đến nay vẫn chưa có nhiều những đề tài nghiên cứu về kế

in

tốn quản trị chi phí cho mảng hoạt động dịch vụ mà các đề tài chủ yếu tập trung

cK

nghiên cứu cho các DN sản xuất và đặc biệt là chưa có một đề tài nào nghiên cứu cơng
tác kế tốn quản trị chi phí tại khách sạn Sài Gịn Morin.
Xuất phát từ thực tiễn đó, nhận thấy được sự cấp thiết của đề tài, với mong

họ

muốn nâng cao hiệu quả cơng tác kế tốn quản trị nói chung và quản trị chi phí của
khách sạn nói riêng, tơi đã chọn đề tài: “Nghiên cứu cơng tác kế tốn quản trị chi

Đ
ại

phí tại khách sạn Sài Gịn Morin” làm khố luận tốt nghiệp của mình.

2. Mục tiêu nghiên cứu

 Mục tiêu tổng quát

g


Nhằm hệ thống hóa các phương pháp kế tốn quản trị chi phí nói chung và vận

ườ
n

dụng cụ thể vào cơng tác kế tốn quản trị chi phí của khách sạn Sài Gịn Morin Huế,
khố luận nghiên cứu một số phương pháp kế toán quản trị chi phí đồng thời thơng
qua q trình nghiên cứu thực tiễn tại khách sạn Sài Gòn Morin để xem xét việc vận
dụng kế tốn quản trị chi phí ở mức độ nào, trên cơ sở đó hồn thiện một số nội dung

Tr

cơng tác kế tốn quản trị chi phí cụ thể nhằm phản ánh, cung cấp thông tin về công tác
kế tốn quản trị chi phí một cách chính xác hơn, góp phần thiết thực trong cơng tác
quản trị của đơn vị.
 Mục tiêu cụ thể
- Tổng hợp và hệ thống hoá các vấn đề lý luận cơ bản về kế tốn quản trị chi
phí trong DN, cụ thể cho DN kinh doanh khách sạn.
SVTH: Nguyễn Thảo Tiên

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Đào Ngun Phi

- Tìm hiểu tổng quan về khách sạn Sài Gòn Morin cũng như hoạt động kinh
doanh tại đơn vị qua đó có được cách nhìn nhận về tình hoạt động kinh doanh của DN
kinh doanh khách sạn.

- Tìm hiểu, phân tích thực trạng cơng tác kế tốn quản trị chi phí tại khách sạn
Sài Gòn Morin.

uế

- Đưa ra những ưu điểm và những vấn đề cịn hạn chế trong cơng tác kế tốn
quản trị chi phí của đơn vị.

H

- Căn cứ vào những điểm hạn chế nói trên, tơi kỳ vọng đề xuất gợi ý cho một số
chính sách nhằm góp phần giúp doanh nghiệp hồn thiện cơng tác kế tốn quản trị chi

tế

phí tại đơn vị mình.

3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu

in

h

 Đối tượng nghiên cứu:

Đối tượng nghiên cứu của khoá luận là những vấn đề lý luận và thực tiễn liên
 Phạm vi nghiên cứu:

cK


quan đến cơng tác kế tốn quản trị chi phí tại khách sạn Sài Gịn Morin.

+ Nội dung nghiên cứu: Cơng tác kế tốn quản trị chi phí, chủ yếu tập trung vào hai

họ

hoạt động chủ đạo của khách sạn là kinh doanh dịch vụ khách sạn và dịch vụ ăn uống.
+ Không gian nghiên cứu: Khách sạn Sài Gòn Morin.

Đ
ại

Địa chỉ: số 30 Lê Lợi, phường Phú Nhuận, thành phố Huế.
+ Thời gian nghiên cứu:

Thời gian nghiên cứu thực tập: từ ngày 16/09/2019 đến ngày 22/12/2019.
Thời gian thu thập số liệu

ườ
n

g

 Số liệu dùng để phân tích và đánh giá tình hình nguồn lực và kết quả hoạt

động là nguồn số liệu tổng hợp của 3 năm 2016, 2017, 2018 và 6 tháng đầu năm 2019.
 Số liệu thu thập để minh hoạ công tác kế toán tại DN: năm 2018 và 6 tháng

Tr


đầu năm 2019.

4. Phương pháp nghiên cứu
Để đạt được những mục tiêu đã đề ra, tôi đã sử dụng những phương pháp

nghiên cứu như sau:
 Phương pháp thu thập số liệu
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Phương pháp này được tôi sử dụng để thu
thập thông tin thứ cấp như: nội dung của chuẩn mực, thông tư hướng dẫn của Bộ tài
SVTH: Nguyễn Thảo Tiên

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Đào Ngun Phi

chính; các chun đề, khố luận có liên quan tại thư viện trường và trên internet; các
tài liệu thu thập tại công ty và một số văn bản pháp luật về DN ,... để hệ thống hố cơ
sở lý luận về cơng tác kế tốn quản trị chi phí, đồng thời kế thừa tiếp tục cải thiện
những hướng nghiên cứu mới.
- Phương pháp phân loại và tổng hợp tài liệu: Phương pháp này được tôi sử dụng để

uế

phân loại các sổ sách, chứng từ, báo cáo và các thông tin liên quan theo mục đích sử dụng
cho vấn đề nghiên cứu. Từ đó, thu thập, tổng hợp các thông tin từ nhiều nguồn của phịng

H


kế tốn và các phịng ban khác tại cơng ty có liên quan đến vấn đề nghiên cứu.

- Phương pháp quan sát: Trong quá trình thực tập tại khách sạn, tôi đã quan sát

tế

và ghi chép lại những công việc của kế tốn trưởng, nhân viên phịng Kế tốn và các
phịng ban khác để thấy được cơng việc cụ thể và quy trình hoạt động của mỗi bộ

h

phận, mỗi nhân viên.

in

- Phương pháp phỏng vấn: Ngoài việc quan sát, trong một số trường hợp, tôi đã

cK

phỏng vấn, trao đổi trực tiếp với những người có liên quan đến vấn đề nghiên cứu như:
giám đốc, kế toán trưởng,... để hiểu được bản chất một số công việc cũng như thu thập
những thông tin cần thiết, đồng thời đánh giá khả năng hệ thống kế toán hiện tại đã và

họ

đang đáp ứng yêu cầu quản lý ở mức độ nào.

Không những vậy, tơi cịn phỏng vấn thêm kế tốn trưởng và trưởng các bộ


Đ
ại

phận để tổng hợp và nhận diện quy trình xử lý thơng tin cũng như cách thức tham mưu
thơng tin kế tốn quản trị lên giám đốc.
Bên cạnh việc quan sát và phỏng vấn, để thu thập thêm các thơng tin tơi cịn xin
phép kế tốn trưởng được chụp ảnh các bảng giá niêm yết tại các bộ phận dịch vụ,

g

phịng ngủ; chụp lại màn hình máy tính...của khách sạn làm tư liệu để phục vụ cho quá

ườ
n

trình tìm hiểu, nghiên cứu đề tài.
 Phương pháp xử lý, phân tích số liệu: Dựa trên những dữ liệu thu thập

được, dùng các phương pháp như: so sánh, thống kê, phân tích,... để làm rõ nội dung

Tr

cần nghiên cứu, từ đó đưa ra những nhận xét cũng như đề xuất các giải pháp giúp cải
thiện tình hình vận hành của công ty:
- Phương pháp so sánh: bao gồm cả phương pháp so sánh tương đối và so sánh
tuyệt đối, dùng để phân tích tình hình biến động của quy mơ tài sản, nguồn vốn, tình
hình kết quả sản xuất kinh doanh qua 3 năm 2016, 2017, 2018.

SVTH: Nguyễn Thảo Tiên


4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi

- Phương pháp thống kê và phân tích: Tổng hợp các dữ liệu cùng nội dung liên
quan để phân tích, từ đó đưa ra nhận xét, đánh giá ưu điểm, nhược điểm nhằm tìm ra
ngun nhân và giải pháp khắc phục.
* Với cơng cụ xử lý số liệu: xử lý trên chương trình Excel.
Từ đó, tổng hợp các kết quả so sánh và phân tích trên để đưa ra nhận xét chung,

uế

tìm những mặt ưu điểm để phát huy và những mặt hạn chế để đưa ra những giải pháp
khắc phục.

H

 Phương pháp mơ tả

Là phương pháp dùng để mơ tả q trình ln chuyển chứng từ, quy trình hạch

tế

tốn kế tốn trong doanh nghiệp.

h


5. Cấu trúc khố luận

in

Khố luận gồm có 3 phần:
Phần I: Đặt vấn đề

cK

Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu

Chương 1: Cơ sở lý luận về kế tốn quản trị chi phí trong DN kinh doanh khách sạn.
Chương 2: Thực trạng cơng tác kế tốn quản trị chi phí tại khách sạn Sài Gịn Morin.
khách sạn Sài Gịn Morin.

họ

Chương 3: Một số gợi ý nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn quản trị chi phí tại

Đ
ại

Phần III: Kết luận và kiến nghị

6. Kết quả dự kiến

Khi kết thúc quá trình nghiên cứu, thực tập và tìm hiểu về cơng tác kế tốn quản trị

g


chi phí tại khách sạn Sài Gịn Morin, tơi dự kiến sẽ có những kết quả đạt được như sau:

ườ
n

Thứ nhất, việc hệ thống hố cơ sở lý luận sẽ giúp có được một cái nhìn tổng

quan về kế tốn quản trị chi phí trong DN kinh doanh khách sạn.
Thứ hai, tôi kỳ vọng từ những thông tin tổng quan về khách sạn đã thu thập

Tr

được sẽ cung cấp một cách khái quát về tình hình thực tế hoạt động kinh doanh trong
DN kinh doanh khách sạn.
Thứ ba, nhìn nhận một cách cụ thể cơng tác kế tốn quản trị chi phí được tổ

chức như thế nào trong DN kinh doanh khách sạn nói chung và cho khách sạn Sài Gịn
Morin nói riêng.
Thứ tư, đưa ra được những so sánh, đánh giá và đề xuất được một số gợi ý về
mặt chính sách nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn quản trị chi phí tại khách sạn.
SVTH: Nguyễn Thảo Tiên

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi

PHẦN II - NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TỐN QUẢN TRỊ CHI PHÍ
TRONG DOANH NGHIỆP KINH DOANH KHÁCH SẠN
1.1. Lý luận chung về kế tốn quản trị chi phí

uế

1.1.1. Tổng quan về kế tốn quản trị
1.1.1.1. Khái niệm, đặc điểm của kế toán quản trị

H

Trong bối cảnh nền kinh tế thị trường đang trên đà phát triển như hiện nay, các

DN thuộc nhiều loại hình được thành lập và cạnh tranh mạnh mẽ nhằm tìm chỗ đứng

tế

trên thị trường. Để có sức cạnh tranh cao, DN cần được cung cấp thông tin đầy đủ, kịp
thời và chính xác để tự điều chỉnh, thích ứng với những biến động trên thị trường cũng

in

ngày càng đóng vai trò quan trọng đối với mỗi DN.

h

như nắm bắt các cơ hội và đưa ra các quyết định đúng đắn. Do đó, kế tốn quản trị

cK


Đến nay, có nhiều khái niệm khác nhau về kế toán quản trị:
Theo các Giáo sư Đại học South Florida là Jack L. Smith, Robert M. Keith và
William L. Stephens trong “Accounting Principles”, p.962: “Kế toán quản trị là một

họ

hệ thống kế toán cung cấp cho các nhà quản trị những thông tin định lượng mà họ cần
để hoạch định và kiểm soát.”

Đ
ại

Theo định nghĩa của Hiệp hội kế toán viên Hoa Kỳ năm 1982: “Kế tốn quản
trị là q trình nhận diện, đo lường tổng hợp, phân tích, lập báo cáo, giải trình và
truyền đạt thơng tin tài chính và phi tài chính cho các nhà quản trị DN để hoạch định,

g

đánh giá và điều hành hoạt động kinh doanh trong phạm vi nội bộ DN nhằm sử dụng

ườ
n

có hiệu quả các tài sản và quản lý chặt chẽ các tài sản đó.” Thơng tin tài chính và phi
tài chính cung cấp trong phạm vi nội bộ DN bao gồm: Thông tin về chi phí sản xuất
sản phẩm hoặc dịch vụ cung cấp của DN; Q trình lập các dự tốn cung cấp thông tin

Tr

cho việc xây dựng kế hoạch và kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch hướng đến các

mục tiêu trên thị trường của DN; Thiết kế để lập báo cáo và phân tích những báo cáo
cung cấp các thơng tin đặc thù để giúp các nhà quản trị ra quyết định kinh doanh.
Theo khoản 10 – điều 3 – Luật kế toán Việt Nam năm 2015, kế toán quản trị “là
việc thu thập, xử lý, phân tích và cung cấp thơng tin kinh tế, tài chính theo u cầu quản
trị và quyết định kinh tế, tài chính trong nội bộ đơn vị kế toán”.

SVTH: Nguyễn Thảo Tiên

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi

Mỗi khái niệm trên đây đều có các cách diễn đạt khác nhau, song nhìn chung
đều có sự thống nhất một cách tương đối, đó là kế tốn quản trị là một bộ phận của
cơng tác kế tốn nói chung, đồng thời là một công cụ không thể thiếu được đối với
công tác quản lý nội bộ DN. Thơng qua kế tốn quản trị, các thơng tin về hoạt động
kinh tế tài chính của DN được trình bày một cách cụ thể, tỉ mỉ, đáp ứng yêu cầu quản

uế

lý theo từng chỉ tiêu chi tiết và quản lý từng bộ phận DN. Như vậy, chúng ta có thể

H

nhận thấy rằng, kế tốn quản trị là loại hình kế tốn cung cấp thơng tin cho những
người làm công tác quản lý để ra quyết định, là phương tiện để thực hiện kiểm soát


tế

quản lý trong DN.
1.1.1.2. Bản chất của kế toán quản trị

h

Bản chất của kế toán quản trị là một bộ phận của hệ thống kế tốn nhằm cung

in

cấp thơng tin chủ yếu cho các nhà quản trị nội bộ ở từng tổ chức. Kế tốn quản trị
khơng chỉ thu thập, xử lý và cung cấp thông tin phản ánh quá khứ mà cịn cả thơng tin

cK

hướng về tương lai mà các nhà kế tốn tài chính khơng đảm trách được. Đó là những
thông tin được xử lý dựa vào những thành tựu của cơng cụ quản lý, phương tiện tính

họ

tốn hiện đại nhằm tăng cường tính linh hoạt, kịp thời, hữu hiệu nhưng đơn giản và
khả thi của quy trình quản lý. Bên cạnh đó, kế tốn quản trị kết hợp với kế tốn tài
chính làm cho hệ thống cơng việc kế tốn hồn thiện và phong phú hơn.

Đ
ại

Kế tốn quản trị nhấn mạnh đến tính dự báo của thơng tin và trách nhiệm của
nhà quản trị các cấp trong việc lập kế hoạch, tổ chức điều hành, kiểm soát và đưa ra

quyết định ngắn hạn hay dài hạn về hoạt động SXKD của đơn vị dựa trên hệ thống

g

thông tin phù hợp được cung cấp.

ườ
n

1.1.1.3. Vai trị của kế tốn quản trị
Trong cuốn “Advanced Management Accounting” xuất bản lần thứ ba của tác

giả Robert S. Kaplan và Anthony A. Atkinson, kế tốn quản trị “đóng vai trị quan

Tr

trọng trong việc cung cấp thông tin cho các nhà quản lý trong một tổ chức để họ lập
kế hoạch và kiểm soát hoạt động của mình”. Cụ thể hơn, vai trị của kế tốn quản trị
được thể hiện thơng qua sơ đồ dưới đây:

SVTH: Nguyễn Thảo Tiên

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Đào Ngun Phi

Chính thức hố thành các

chỉ tiêu kinh tế

Lập kế hoạch

Triển khai bản dự toán chung và các
bản dự toán chi tiết

Tổ chức thực hiện

Thu thập kết quả thực hiện

Kiểm tra đánh giá

Soạn thảo báo cáo thực hiện

in

h

tế

H

uế

Xác định mục tiêu

Sơ đồ 1.1. Vai trị của kế tốn quản trị với chức năng quản lý trong DN

cK


Như vậy, qua sơ đồ ta có thể rút ra kế tốn quản trị có các vai trị sau:
- Kế tốn quản trị cung cấp thơng tin phục vụ việc xác định mục tiêu của từng công

họ

việc, bộ phận hay tồn DN, từ đó xây dựng nên các chỉ tiêu kinh tế cần phải thực hiện.
- Kế toán quản trị cung cấp thông tin cho việc lập kế hoạch cụ thể để thực hiện
mục tiêu đặt ra, làm cơ sở lập nên và triển khai các bản dự tốn hướng dẫn từ khái qt

Đ
ại

đến cụ thể các cơng việc cần thực hiện.
- Kế toán quản trị cung cấp thơng tin phục vụ q trình tổ chức thực hiện các
công việc để đáp ứng kế hoạch, tạo ra kết quả được thu thập, đo lường và phân tích.

g

- Kế tốn quản trị cung cấp thơng tin cho việc kiểm tra, đánh giá kết quả thực

ườ
n

hiện, dựa vào đó soạn thảo các báo cáo phục vụ cho nhà quản lý để đưa ra những
quyết định tiếp theo.
Quy trình này tiếp tục lặp đi lặp lại tương ứng với từng công việc, từng bộ

Tr


phận, từng phần hành cụ thể trong DN.
1.1.2. Tổng quan về chi phí
1.1.2.1. Khái niệm, đặc điểm của chi phí
Theo Chuẩn mực kế tốn Việt Nam số 01, chi phí là “tổng giá trị các khoản
làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế tốn dưới hình thức các khoản tiền chi ra, các
khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu,
SVTH: Nguyễn Thảo Tiên

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Đào Ngun Phi

khơng bao gồm khoản phân phối cho cổ đông hoặc chủ sở hữu.”.
Các nhân viên kế tốn thường định nghĩa “chi phí như là một nguồn lực hy sinh
hoặc mất đi để đạt được một mục đích cụ thể” (Horngren et al, 1999). Hầu hết mọi người
đều xem chi phí là hao phí nguồn lực tính bằng tiền để đổi lấy hàng hố và dịch vụ.
Những nhận thức về chi phí có thể khác nhau về quan điểm hình thức thể hiện

uế

chi phí nhưng tất cả đều thừa nhận một vấn đề chung là: chi phí là phí tổn về tài

H

nguyên, vật chất, lao động và phải phát sinh gắn liền với mục đích SXKD. Đây chính
là đặc điểm cơ bản của chi phí trong hoạt động SKKD.


tế

1.1.2.2. Bản chất của chi phí

Bản chất của chi phí là phải mất đi để đổi lấy một kết quả. Kết quả có thể dưới

h

dạng vật chất như sản phẩm, tiền, nhà xưởng,… hoặc khơng có dạng vật chất như kiến

in

thức, dịch vụ được phục vụ,…

Đối với các nhà quản lý thì chi phí là mối quan tâm hàng đầu, vì lợi nhuận thu

cK

được nhiều hay ít phụ thuộc vào chi phí bỏ ra ít hay nhiều. Do đó, vấn đề đặt ra và
ln được ưu tiên hàng đầu là phải kiểm soát được các khoản chi phí. Nhận diện, phân

họ

tích các hoạt động sinh ra chi phí là mấu chốt để có thể quản lý chi phí, từ đó có những
quyết định đúng đắn giúp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của DN.
1.1.3. Tổng quan về kế toán quản trị chi phí

Đ
ại


1.1.3.1. Khái niệm về kế tốn quản trị chi phí
Kế tốn quản trị chi phí quan tâm đến việc lập dự báo của thông tin và trách nhiệm
của các nhà quản trị các cấp nhằm gắn trách nhiệm của họ với chi phí phát sinh qua hệ

g

thống trung tâm chi phí được cung cấp bởi các trung tâm chi phí trong DN. Kế tốn quản trị

ườ
n

chi phí sẽ trả lời chi phí là bao nhiêu, biến động như thế nào khi có sự thay đổi của một số
nhân tố nào đó, trách nhiệm giải thích những nhân tố bất lợi của chi phí thuộc về ai và các

Tr

giải pháp đưa ra để điều chỉnh sự thay đổi chi phí đó một cách kịp thời. (Huỳnh lợi, 2012)
Đây là công việc được tiến hành nội bộ trong DN mà trong đó, hệ thống thơng

tin kế tốn đóng vai trị chủ đạo. Thơng tin kế tốn sẽ cung cấp thơng tin đã được xử lý
liên quan đến kinh tế tài chính; từ đó, các nhà quản trị có thể nhìn nhận được vấn đề gì
đang xảy ra, những khả năng tiềm tàng, những cơ hội sẵn có để có kế hoạch kinh
doanh đúng đắn, xem xét đề ra các quyết định trong quá trình tổ chức thực hiện cũng
như điều hành các hoạt động SXKD theo mục tiêu chung.
SVTH: Nguyễn Thảo Tiên

9


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi

Nói tóm lại, kế tốn quản trị chi phí có thể hiểu đơn giản là một hệ thống trong
đó sử dụng thơng tin kế tốn để nhận diện, xử lý, phân tích và quản lý, kiểm sốt chi
phí. Nó là một phần hành đặc biệt quan trọng, tồn tại trong nhiều loại hình DN và rất
cần được nghiên cứu, phát triển để có thể áp dụng trong thực tế, giúp hồn thiện cơng
tác quản lý tại các đơn vị.

uế

1.1.3.2. Bản chất của kế tốn quản trị chi phí

H

Xuất phát điểm của kế tốn quản trị chi phí là kế tốn chi phí, kế tốn chi phí
bao gồm việc tập hợp, phân loại, tính giá theo trình tự nhất định, là cơ sở xác định chi

tế

phí tính lãi (lỗ) từng kỳ của đơn vị.

Kế tốn quản trị chi phí là một bộ phận của kế toán quản trị chuyên thực hiện

h

việc xử lý và cung cấp các thơng tin về chi phí để mỗi tổ chức thực hiện chức năng

in


quản trị yếu tố nguồn lực tiêu dùng cho các hoạt động, nhằm xây dựng kế hoạch, kiểm
soát, đánh giá hoạt động và ra các quyết định hợp lý. Kế tốn quản trị chi phí nhấn

cK

mạnh đến tính dự báo của thơng tin và trách nhiệm của các nhà quản trị từ cấp cơ sở
đến cấp cao. Chi phí bao nhiêu, thay đổi như thế nào khi các nhân tố nội tại thay đổi,

họ

kế toán quản trị chi phí phải nắm bắt những thơng tin đó kịp thời để nhà quản trị đưa
ra các giải pháp điều chỉnh hợp lý tại các thời điểm khác nhau.
Như vậy, kế tốn quản trị chi phí mang nặng tính bản chất của kế tốn quản trị

phí như sau:

Đ
ại

nhiều hơn là kế tốn chi phí thuần túy, có thể rút ra bản chất của kế toán quản trị chi

- Kế tốn quản trị chi phí thu thập và cung cấp thơng tin phục vụ cho việc lập

g

dự tốn, làm căn cứ trong việc lựa chọn các quyết định ngắn hạn và dài hạn hay các

ườ
n


quyết định lựa chọn các phương án kinh doanh hợp lý.
- Kế toán quản trị chi phí cung cấp các thơng tin về hoạt động kinh tế trong DN và

Tr

ngồi DN có liên quan. Những thơng tin có ý nghĩa với bộ phận, điều hành, quản lý DN.
- Kế tốn quản trị chi phí quan tâm đến các chi phí thực tế phát sinh theo loại

chi phí, tổng mức chi phí và chi tiết theo từng mặt hàng.
- Khi có sự biến động chi phí, trách nhiệm giải thích về những thay đổi bất lợi

thuộc bộ phận nào kế tốn quản trị chi phí phải theo dõi và báo cáo rõ ràng phục vụ
cho quá trình kiểm sốt, điều chỉnh của nhà quản lý.

SVTH: Nguyễn Thảo Tiên

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi

1.1.3.3. Mối quan hệ giữa kế tốn quản trị chi phí với chức năng quản trị
Trên cơ sở chức năng của kế toán quản trị, ta có thể thấy chức năng của kế tốn
quản trị chi phí là tiến hành lập dự tốn chi phí để trợ giúp các nhà quản trị DN thực
hiện chức năng lập kế hoạch; phản ánh thông tin thực hiện để trợ giúp các nhà quản trị
DN thực hiện chức năng tổ chức, thực hiện kế hoạch và xử lý thơng tin thực hiện để từ

uế


đó các nhà quản trị DN thực hiện chức năng kiểm tra, đánh giá việc thực hiện kế

H

hoạch. Như vậy, kế toán kế tốn quản trị đã đóng vai trị quan trọng trong việc cung
cấp thông tin cho quản lý cả trước, trong và sau q trình kinh doanh.

tế

Kế tốn quản trị chi phí tiến hành cụ thể hố các kế hoạch hoạt động của DN
thành các dự toán SXKD. Chức năng lập kế hoạch và dự toán của quản lý được thực

h

hiện tốt, có tính hiệu lực, hiệu quả và khả thi cao nếu nó được xây dựng trên cơ sở các

in

thơng tin phù hợp. Kế toán quản trị tổ chức thu thập, phân tích, đánh giá, cung cấp
thơng tin để nhà quản trị có thể lựa chọn được phương án tối ưu cho việc lập kế hoạch

cK

ngắn hạn và dài hạn của doanh nghiệp.

Kế tốn quản trị chi phí cung cấp thơng tin về chi phí ước tính cho các sản

họ


phẩm, dịch vụ hoặc các đối tượng khác theo yêu cầu của nhà quản lý nhằm giúp họ ra
các quyết định quan trọng về đặc điểm của sản phẩm, cơ cấu sản phẩm sản xuất và
phân bổ hợp lý các nguồn lực có hạn cho các hoạt động của DN.

Đ
ại

Bên cạnh cung cấp thơng tin về dự tốn chi phí cho việc lập kế hoạch và ra
quyết định của các nhà quản lý, kế tốn quản trị chi phí cũng cung cấp các thơng tin để
nhà quản lý kiểm sốt q trình thực hiện kế hoạch thơng qua các báo cáo đánh giá,

g

đặc biệt là giúp ích cho các nhà quản lý trong việc kiểm sốt chi phí và nâng cao hiệu

ườ
n

quả của quá trình hoạt động. Phương pháp thực hiện là phân tích các sai biệt trên cơ sở
so sánh giữa kết quả thực hiện với số liệu dự toán, chỉ ra những vấn đề còn tồn tại cần

Tr

giải quyết hoặc các cơ hội cần khai thác.
Kế toán quản trị chi phí cịn cung cấp các thơng tin thích hợp cho các nhà quản

lý nhằm xây dựng các chiến lược cạnh tranh bằng cách thiết lập các báo cáo định kỳ
và báo cáo đặc biệt. Việc nhận diện thông tin thích hợp sẽ tập trung sự chú ý của nhà
quản trị vào vấn đề chính cần giải quyết, giảm thời gian ra quyết định, đáp ứng được
yêu cầu của nhà quản trị trong tình hình cạnh tranh của cơ chế thị trường.

Vậy, theo từng chức năng cơ bản của nhà quản lý, kế tốn quản trị chi phí cung
SVTH: Nguyễn Thảo Tiên

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Đào Ngun Phi

cấp thơng tin hữu ích cụ thể phù hợp với từng chức năng.
Tổ chức kế tốn quản trị chi phí hợp lý sẽ giúp cho đơn vị có được hệ thống kế
tốn hoạt động hiệu quả, bảo đảm cung cấp thông tin chi phí hữu ích và đầy đủ nhất.
Với những thơng tin đó, các nhà quản trị có thể nhìn nhận được vấn đề đang xảy ra,
những khả năng tiềm tàng, những cơ hội sẵn có để có kế hoạch và ra quyết định kinh doanh

uế

đúng đắn.

H

1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh khách sạn
1.2.1. Khái niệm kinh doanh khách sạn

tế

Theo từng thời kỳ khác nhau mà khái niệm về kinh doanh khách sạn cũng khác
nhau, trước đây người ta thường sử dụng 2 khái niệm về kinh doanh khách sạn như sau:


h

- Theo nghĩa hẹp: Kinh doanh khách sạn chỉ đảm bảo cho việc phục vụ nhu cầu

in

ngủ, nghỉ cho khách.

- Theo nghĩa rộng: Kinh doanh khách sạn là hoạt động cung cấp các dịch vụ

cK

phục vụ nhu cầu nghỉ ngơi và ăn uống cho khách.

Ngày nay nội dung của hoạt động kinh doanh khách sạn ngày càng được mở

họ

rộng và phong phú đa dạng về thể loại. Trên phương diện chung nhất có thể đưa ra
định nghĩa về kinh doanh khách sạn theo định nghĩa của TS. Nguyễn Văn Mạnh và
Ths. Hoàng Thị Lan Hương ở trang 15,16 trong “Giáo trình quản trị kinh doanh khách

Đ
ại

sạn” (2008) như sau:

Kinh doanh khách sạn là hoạt động kinh doanh trên cơ sở cung cấp các dịch vụ
lưu trú, ăn uống và các dịch vụ bổ sung cho khách nhằm đáp ứng các nhu cầu ăn, nghỉ


g

và giải trí của họ tại các điểm du lịch nhằm mục đích có lãi.

ườ
n

1.2.2. Nội dung của hoạt động kinh doanh khách sạn
Ngày nay, kinh doanh khách sạn không đơn thuần là kinh doanh dịch vụ lưu trú

mà có một dịch vụ khơng thể thiếu và gần như mang tính bắt buộc đó là dịch vụ ăn

Tr

uống. Ngồi hai hoạt động chính đó cịn nhiều dịch vụ khác nhằm thoả mãn nhiều nhu
cầu hơn và ở mức cao hơn của khách du lịch. Nhu cầu tổ chức các cuộc hội họp, nhu
cầu tăng cường các mối quan hệ, vui chơi, giải trí,… ngày càng tăng nhanh. Theo đó,
kinh doanh khách sạn được bổ sung thêm các dịch vụ giải trí, thể thao, y tế, dịch vụ
chăm sóc sắc đẹp, dịch vụ giặt là, massage,… số lượng của các dịch vụ tăng lên cùng
với thứ hạng và quy mô của mỗi khách sạn. Các dịch vụ bổ sung ngày càng nhiều về
SVTH: Nguyễn Thảo Tiên

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi

số lượng, đa dạng về hình thức và thường phù hợp với vị trí, thứ hạng, loại kiểu, quy

mơ và thị trường khách hàng mục tiêu của cơ sở kinh doanh. Nhằm phục vụ tốt hơn
cho du khách, các doanh nghiệp kinh doanh khách sạn còn tổ chức các tuyến du lịch,
các dịch vụ vận chuyển đưa khách đi tham quan cũng như đón khách ở sân bay, nhà ga
về khách sạn từ đó tạo ra một gói sản phẩm hồn chỉnh.

uế

1.2.3 Đặc điểm riêng của hoạt động kinh doanh khách sạn và những ảnh hưởng
đến cơng tác kế tốn quản trị

H

 Địi hỏi lượng vốn lớn

tế

Các DN kinh doanh khách sạn chính là kinh doanh dịch vụ lưu trú, vì vậy
khách sạn phải có một địa điểm đủ rộng và địi hỏi vốn đầu tư phải lớn để xây dựng cơ

h

sở lưu trú. Đồng thời do yêu cầu về chất lượng sản phẩm của khách sạn phải cao nên

in

đòi hỏi cơ sở vật chất của khách sạn cũng phải có chất lượng cao, do đó đẩy chi phí
đầu tư các trang thiết bị khách sạn lên cao. Bên cạnh đó cịn phải thường xuyên bảo

cK


dưỡng và mua mới các trang thiết bị nhằm đảm bảo tiêu chuẩn đặt ra. Điều này đòi hỏi
nhà quản trị phải cân nhắc trong việc lựa chọn nguồn vốn cần huy động và việc có

họ

được số liệu về tổng vốn cần đầu tư cũng như tình hình sử dụng, khấu hao trang thiết
bị để có kế hoạch mua sắm kịp thời là hết sức quan trọng.
 Đòi hỏi lượng lao động trực tiếp tương đối lớn

Đ
ại

Sản phẩm khách sạn mang tính chất phục vụ và sự phục vụ này được thực hiện bởi
các nhân viên phục vụ trong khách sạn mà không thể thay thế bởi một loại máy móc nào.
Chính vì vậy mà đây là ngành địi hỏi tính chun mơn hố cao và số lượng lao động phải

g

lớn. Với một lực lượng lao động trực tiếp lớn như vậy thì chi phí nhân cơng chiếm một tỷ

ườ
n

lệ khơng nhỏ trong tổng chi phí của khách sạn, và việc kiểm soát chúng là rất cần thiết.
Nhà quản trị luôn phải đối mặt với việc cắt giảm chi phí nhân cơng để tối đa hố lợi nhuận

Tr

mà không làm ảnh hưởng tới chất lượng dịch vụ của khách sạn.
 Mang tính thời vụ

Yếu tố tự nhiên có tác động rất lớn đến hoạt động kinh doanh của khách sạn.

Những biến động lặp đi lặp lại của thời tiết, khí hậu trong năm ln làm cho giá trị và sức
hấp dẫn của tài nguyên thay đổi theo những quy luật nhất định từ đó gây ra biến động theo
mùa của lượng cầu du lịch đến các điểm du lịch. Chính vì lượng cầu du lịch thay đổi theo
mùa làm cho hoạt động kinh doanh khách sạn cũng thay đổi theo mùa và nó cũng gây
SVTH: Nguyễn Thảo Tiên

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi

những tác động tích cực và tiêu cực đến hoạt động kinh doanh của khách sạn.
Vấn đề đặt ra là các khách sạn cần nghiên cứu kĩ các quy luật và sự tác động
của chúng đến khách sạn. Từ đó, chủ động tìm kiếm các biện pháp hữu hiệu để khắc
phục những tác động bất lợi và phát huy những tác động có lợi của chúng nhằm đạt
hiệu quả kinh doanh cao. Cụ thể, nhà quản trị phải có kế hoạch kinh doanh phù hợp

uế

cho từng mùa, từ đó yêu cầu phải có số liệu kế hoạch để có thể có kế hoạch phục vụ

H

cũng như kiểm tra việc thực hiện so với kế hoạch. Đó là cơ sở để đưa ra những điều
chỉnh hợp lý trong việc bố trí nhân lực và vật lực nhằm tiết kiệm tối đa chi phí mà chất


tế

lượng dịch vụ cũng đảm bảo.
 Tính đa dạng về sản phẩm

h

Cùng với sự phát triển của xã hội thì hoạt động kinh doanh khách sạn cũng

in

ngày càng phát triển và sản phẩm ngày càng đa dạng, phong phú. Hai dịch vụ chính
của kinh doanh khách sạn đó là dịch vụ lưu trú và dịch vụ ăn uống. Và tuỳ vào từng

cK

hạng khách sạn mà có các dịch vụ tăng thêm như: quầy bar, bể bơi, karaoke, sàn nhảy,
phòng hội nghị, dịch vụ massage, sauna, dịch vụ cưới hỏi, dịch vụ lữ hành, vận

họ

chuyển,...

Các dịch vụ này bổ sung và hỗ trợ cho nhau nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng
cao của khách hàng. Và với một gói sản phẩm hoàn chỉnh sẽ giúp cho các khách sạn

Đ
ại

phục vụ khách hàng của mình tốt hơn và ngày càng thu hút được nhiều khách hàng

đến với khách sạn hơn. Các sản phẩm, dịch vụ là rất đa dạng, chính vì vậy đòi hỏi nhà
quản trị phải lựa chọn các sản phẩm, dịch vụ phù hợp với đối tượng khách của khách

g

sạn cũng như kiểm sốt doanh thu, chi phí của từng sản phẩm, dịch vụ để có một cơ

ườ
n

cấu sản phẩm hợp lý, mang lại lợi nhuận cao.

1.3. Nội dung tổ chức cơng tác kế tốn quản trị chi phí trong các doanh
nghiệp kinh doanh khách sạn

Tr

1.3.1 Tổ chức bộ máy kế toán quản trị
Theo quan điểm của TS. Nguyễn Hoản và TS. Hồng Đình Dương trong giáo

trình “Giáo trình kế toán quản trị”, trong thực tiễn DN thường tổ chức kế tốn quản trị
theo một trong ba mơ hình sau:
- Mơ hình hết hợp: Theo mơ hình này kế tốn trong doanh nghiệp đồng thời
đảm nhiệm hai nhiệm vụ của kế tốn tài chính và kế tốn quản trị. Cơng việc bao gồm
SVTH: Nguyễn Thảo Tiên

14


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi

thu nhận, xử lý, phân tích và cung cấp thơng tin chi tiết, cụ thể phục vụ cho cả đối
tượng bên ngoài lẫn bên trong DN. Mơ hình này thường được vận dụng ở các DN vừa
và nhỏ, có ưu điểm là kết hợp chặt chẽ thơng tin kế tốn tài chính và kế tốn quản trị,
tiết kiệm chi phí, thu nhận thơng tin nhanh. Song có hạn chế là chưa chun mơn hố
hai loại kế tốn theo cơng nghệ hiện đại.

uế

- Mơ hình tách biệt: Theo mơ hình này các nhân viên kế toán quản trị sẽ độc lập

H

với nhân viên kế tốn tài chính với vai trị, chức năng và nhiệm vụ tách biệt nhau. Mơ

hình này thường được áp dụng trong các DN có quy mơ lớn, số lượng nghiệp vụ kinh

tế

tế phát sinh với tần suất nhiều, kinh doanh đa ngành nghề. Có ưu điểm là tách biệt
thơng tin kế tốn tài chính độc lập với kế tốn quản trị, phân tích số liệu và cung cấp

h

thơng tin nhanh chóng hơn. Song có hạn chế là chưa tận dụng được những đặc điểm

in


chung của hai bộ phận và tốn kém chi phí.

- Mơ hình hỗn hợp: Là mơ hình kết hợp giữa hai mơ hình nói trên. Đối với các

cK

phần hành có tính tương đồng giữa kế tốn tài chính và kế tốn quản trị thì sẽ được áp
dụng theo mơ hình kết hợp, cịn đối với các phần hành có sự khác biệt căn bản và có ý

họ

nghĩa cung cấp thông tin đặc biệt quan trọng đối với DN thì sẽ được tổ chức theo mơ
hình tách rời. Mơ hình này có ưu điểm là linh hoạt, tận dụng được những điểm tương
đồng giữa hai loại hình kế tốn, cung cấp thơng tin nhanh chóng và đầy đủ. Song có

Đ
ại

hạn chế là tốn kém chi phí, cần có sự đầu tư cao về tài chính cũng như chất xám để tổ
chức được một mơ hình linh hoạt và hoạt động hiệu quả.
1.3.2. Nội dung cơng tác kế tốn quản trị trong doanh nghiệp kinh doanh khách sạn

g

1.3.2.1. Phân loại chi phí trong doanh nghiệp kinh doanh khách sạn

ườ
n

Trong các DN kinh doanh khách sạn thường phân loại chi phí theo các cách sau:

a. Phân loại chi phí theo phương pháp quy nạp (Phân loại theo phương pháp

Tr

phân phối chi phí cho các đối tượng chịu chi phí)
- Chi phí trực tiếp: là những chi phí phát sinh liên quan trực tiếp đến từng sản

phẩm, dịch vụ chịu chi phí. Do đó chi phí trực tiếp được các nhà quản lý bộ phận liên
quan chú ý để kiểm soát. Ví dụ như chi phí hàng đặt phịng dịch vụ phịng khách sạn.
- Chi phí gián tiếp: là một chi phí khơng thể xác định cho một bộ phận cụ thể và
vì thế khơng thể tính cho bất kỳ bộ phận nào. Ví dụ, chi phí bảo trì tồ nhà rất khó để
tính cho các bộ phận khác nhau như bộ phận buồng phòng, bộ phận nhà hàng, bộ phận
SVTH: Nguyễn Thảo Tiên

15


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi

bếp,... Ngay cả khi có thể tính cho bộ phận này thì nó vẫn phải được ghi nhận là chi
phí gián tiếp và không thể được coi là trách nhiệm của các nhà quản lý của các bộ
phận đó.
b. Phân loại chi phí theo cơng dụng kinh tế
Theo tiêu thức này, chi phí trong kỳ kế toán của DN bao gồm các khoản mục sau:

uế

- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Là tồn bộ các chi phí ngun liệu, vật liệu


H

tiêu hao trong quá trình sản xuất mà cấu tạo thành thực thể của sản phẩm. Hay nói một

cách khác chi phí nguyên vật liệu là giá trị các loại nguyên vật liệu tạo thành thực thể

tế

của sản phẩm, chi phí này có thể tính trực tiếp cho từng loại sản phẩm.

- Chi phí nhân cơng trực tiếp: Là các chi phí phải trả cho lao động trực tiếp (là

h

những người trực tiếp sản xuất sản phẩm, lao động của họ gắn liền với việc sản xuất

in

sản phẩm, sức lao động của họ hao phí trực tiếp cho sản phẩm được sản xuất). Chi phí
nhân cơng trực tiếp bao gồm tiền lương, tiền cơng, phụ cấp và các khoản trích theo

cK

lương như bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế. Chi phí nhân cơng trực tiếp được tính trực
tiếp vào từng loại sản phẩm được sản xuất ra, nó có thể được xác định rõ ràng và cụ

họ

thể cho từng loại sản phẩm.


- Chi phí sản xuất chung: Các chi phí sản xuất ngồi chi phí ngun vật liệu
trực tiếp và chi phí nhân cơng trực tiếp, được phân loại là chi phí sản xuất chung; chi

Đ
ại

phí sản xuất chung bao gồm chi phí nguyên vật liệu gián tiếp, chi phí lao động gián
tiếp, chi phí khấu hao tài sản cố định, các chi phí tiện ích như điện, nước, và các chi
phí sản xuất khác. Đặc điểm của chi phí sản xuất chung là khơng thể tính trực tiếp vào

g

sản phẩm, chúng sẽ được tính vào chi phí sản phẩm thơng qua việc phân bổ chi phí.

ườ
n

Chi phí sản xuất chung cịn được gọi tên là chi phí chung của phân xưởng hoặc chi phí
sản xuất gián tiếp.
- Chi phí bán hàng: là những chi phí phát sinh liên quan đến việc tiêu thụ sản

Tr

phẩm, bao gồm tồn bộ chi phí cần thiết để thực hiện và đẩy mạnh quá trình lưu thơng,
phân phối hàng hố và đảm bảo việc đưa hàng hố đến tay người tiêu dùng. Chi phí
bán hàng bao gồm các khoản chi phí như chi phí quảng cáo, khuyến mãi, chi phí tiền
lương cho nhân viên bán hàng, chi phí khấu hao tài sản cố dịnh, chi phí vật liệu, bao bì
dùng cho việc bán hàng, hoa hồng bán hàng.


SVTH: Nguyễn Thảo Tiên

16


×