Tải bản đầy đủ (.pdf) (95 trang)

Thực trạng quy trình thẩm định cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh lý thường kiệt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (621.85 KB, 95 trang )

Lời Cảm Ơn

Tr

ườ
n

g

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế

H

uế

Qua quá trình tìm hiểu thực tập tại Ngân hàng nông nghiệp và
phát triển nông thôn Việt Nam – CN Lý Thường Kiệt, kết hợp với
kiến thức đã học trên ghế nhà trường, đến nay em đã hoàn thành
khóa luận tốt nghiệp của mình với đề tài: “ Thực trạng quy trình
thẩm định cho vay doanh nghiệp tại Agribank – CN Lý Thường


Kiệt”.
Để hồn thành khóa luận này ngoài sự cố gắng của bản thân,
em đã nhận được sự quan tâm, giúp đỡ nhiệt tình của thầy cơ, đội
ngũ cán bộ và nhân viên tại Ngân hàng cùng tồn thể gia đình bạn
bè.
Em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô trong khoa Kinh tế
phát triển đã trực tiếp giảng dạy, truyền đạt cho em nhiều kiến
thức, đó chính là nền tảng và là hành trang cho em trong sự nghiệp
của mình sau này.
Đặc biệt, em xin bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc đến thầy Nguyễn Lê
Hiệp đã tận tình giúp đỡ, trực tiếp hướng dẫn cho em trong suốt
q trình thực tập và hồn thành khóa luận này.
Trong q trình thực tập, vì chưa có kinh nghiệm thực tế
nhiều, chỉ dựa vào lý thuyết được học trên giảng đường cùng với
thời gian hạn hẹp chắc chắn khóa luận này khơng thể khơng tránh
khỏi những sai sót. Kính mong nhận được nhiều ý kiến đóng góp
của Thầy cơ để khóa luận của em có thể hồn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !


MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2

uế

3. Phạm vi nghiên cứu .....................................................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................3


H

4.1. Phương pháp thu thập số liệu: ..................................................................................3
4.2. Phương pháp xử lý số liệu: .......................................................................................3

tế

4.3. Phương pháp quan sát: .............................................................................................3
4.4. Phương pháp phỏng vấn: ..........................................................................................3

in

h

4.5. Nghiên cứu tài liệu, sách báo: ..................................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................4

cK

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUY TRÌNH THẨM ĐỊNH CHO VAY
DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ...............................................4
1.1. Khái quát về hoạt động cho vay doanh nghiệp ........................................................4

họ

1.1.1. Một số khái niệm ...................................................................................................4
1.1.2. Nguyên tắc cho vay ...............................................................................................4

Đ
ại


1.1.3. Phân loại hoạt động cho vay..................................................................................5
1.1.4. Điều kiện vay vốn đối với khách hàng doanh nghiệp: ..........................................6
1.1.5. Quy trình cho vay doanh nghiệp ...........................................................................7

g

1.2. Tổng quan về quy trình thẩm định cho vay doanh nghiệp .......................................9

ườ
n

1.2.1. Khái niệm ..............................................................................................................9
1.2.2. Mục tiêu.................................................................................................................9
1.2.3. Hồ sơ tài liệu thẩm định ......................................................................................10

Tr

1.2.4. Quy trình thẩm định cho vay doanh nghiệp ........................................................10
1.2.5. Phương pháp thẩm định.......................................................................................11
1.2.6. Nội dung thẩm định cho vay doanh nghiệp.........................................................12
1.2.7. Rủi ro trong quy trình thẩm định.........................................................................25


CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH THẨM ĐỊNH CHO VAY DOANH
NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆT NAM AGRIBANK – CHI NHÁNH LÝ THƯỜNG KIỆT.................................26
2.1. Tổng quan về ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thơn Việt Nam – CN Lý

uế


Thường Kiệt...................................................................................................................26
2.1.1. Q trình hình thành và phát triển của NH nông nghiệp và phát triển nông thôn

H

Việt Nam – CN Lý Thường Kiệt...................................................................................26

2.1.2. Hệ thống bộ máy tổ chức, quản lý của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông

tế

thôn Việt Nam – CN Lý Thường Kiệt...........................................................................27
2.1.3. Tình hình các nguồn lực của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn

in

h

Việt Nam – CN Lý Thường Kiệt...................................................................................31
2.1.4. Tình hình cho vay tại Ngân hàng qua 3 năm 2016 – 2018:.................................36

cK

2.1.5. Kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank – CN Lý Thường Kiệt trong giai
đoạn 2016 – 2018 ..........................................................................................................38
2.2. Thực trạng quy trình thẩm định cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng nông nghiệp

họ


và phát triển nông thôn Việt nam Agribank – Chi nhánh Lý Thường Kiệt ..................40
2.2.1. Tổng quan quy trình cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn

Đ
ại

Việt Nam Agribank – Chi nhánh Lý Thường Kiệt........................................................40
2.2.2. Phương pháp thẩm định cho vay .........................................................................41
2.2.3. Quy trình thẩm định cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển

g

nông thôn Việt Nam Agribank – Chi nhánh Lý Thường Kiệt: ..........................................43

ườ
n

2.2.4. Nhận xét quy trình thẩm định cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Agribank –
CN Lý Thường Kiệt.......................................................................................................75
2.2.4.1. Những kết quả đạt được ...................................................................................75

Tr

2.2.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân .......................................................................78
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUY TRÌNH THẨM ĐỊNH CHO VAY
DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH LÝ THƯỜNG KIỆT...........................................82
3.1. Định hướng phát triển của Agribank – CN Lý Thường Kiệt .................................82
3.1.1. Định hướng phát triển trong năm 2019 ...............................................................82



3.1.2. Những thuận lợi và khó khăn ..............................................................................82
3.1.2.1. Thuận lợi...........................................................................................................82
3.1.2.2. Khó khăn...........................................................................................................83
3.2. Một số giải pháp hồn thiện quy trình thẩm định cho vay khách hàng doanh

uế

nghiệp tại Agribank – CN Lý Thường Kiệt ..................................................................83
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.....................................................................86

H

1. Kết luận......................................................................................................................86
2. Kiến nghị ...................................................................................................................86

Tr

ườ
n

g

Đ
ại

họ

cK


in

h

tế

TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................88


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÍ HIỆU

BCTC

Báo cáo tài chính

CBTD

Cán bộ tín dụng
Trung tâm thơng tin tín dụng

DN

Doanh nghiệp

KH

Khách hàng

NH


Ngân hàng

NHTM

Ngân hàng thương mại

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TCTD

Tổ chức tín dụng

TSBĐ

Tài sản bảo đảm

h

in

cK
họ

Tài sản cố định

Đ
ại
g

ườ
n

H

Ngân hàng nhà nước

tế

NHNN

TSCĐ

Tr

uế

CIC


DANH MỤC BẢNG

Bảng 1: Tình hình lao động tại Agribank – CN Lý Thường Kiệt giai đoạn 2016 – 2018
.......................................................................................................................................31

uế

Bảng 2: Tình hình tài sản và nguồn vốn tại Agribank – Chi nhánh Lý Thường Kiệt giai
đoạn 2016 – 2018 ..........................................................................................................35


H

Bảng 3: Tình hình cho vay của Agribank – CN Lý Thường Kiệt giai đoạn 2016 -2018
.......................................................................................................................................36

tế

Bảng 4: Báo cáo kết quả kinh doanh của Agribank- CN Lý Thường Kiệt giai đoạn
2016- 2018.....................................................................................................................38

in

h

Bảng 5: Cơ cấu vốn chủ sở hữu hiện tại của công ty cổ phần thương mại Green Ka ............49
Bảng 6: Năng lực quản lý điều hành của Ban lãnh đạo công ty....................................50

cK

Bảng 7: Bảng cân đối tài khoản rút gọn của công ty cổ phần thương mại Green Ka ...53
Bảng 8: Kết quả hoạt động SXKD của công ty cổ phần thương mại Green Ka ...........60
Bảng 9: Phân tích các chỉ số tài chính của cơng ty cổ phần thương mại Green Ka......61

họ

Bảng 10: Doanh số kế hoạch của công ty cổ phần thương mại Green Ka năm 2019 ...66
Bảng 11: Bảng kết quả kinh doanh dự kiến của công ty cổ phần thương mại Green Ka

Đ
ại


năm 2019 .......................................................................................................................67
Bảng 12: Bảng so sánh giá đất tại khu vực trên các trang BĐS....................................74
Bảng 13: Tình hình nợ xấu tại Agribank – CN Lý Thường Kiệt giai đoạn 2016 – 2018

Tr

ườ
n

g

.......................................................................................................................................80


DANH MỤC HÌNH
Sơ đồ 1: Sơ đồ tổ chức bộ máy Agribank- CN Lý Thường Kiệt ..................................27
Sơ đồ 2: Lưu đồ quy trình cho vay tại Agribank...........................................................41

uế

Sơ đồ 3: Quy trình thẩm định cho vay doanh nghiệp tại Agribank – Chi nhánh Lý

Tr

ườ
n

g


Đ
ại

họ

cK

in

h

tế

H

Thường Kiệt...................................................................................................................43


PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Ở nước ta những năm gần đây, vấn đề về rủi ro khi cho vay ở các ngân hàng
thương mại luôn là chủ đề nóng trên các mặt báo. Có nhiều nguyên nhân dẫn đến tình

uế

trạng này, nhưng phải kể đến hai nguyên nhân chính: Thứ nhất, việc các cấp quản lý
cùng thông đồng với các nhân viên hoặc các đối tượng bên ngoài để tham gia chiếm

H


đoạt tài sản, cho vay bất hợp pháp, làm giả chứng từ để giải ngân vốn khơng có mục

đích rõ ràng,…nhằm mục đích chiếm dụng số vốn, tài sản đó dùng cho mục đích cá

tế

nhân; Thứ hai, khách hàng vay vốn có những hành vi lừa đảo tinh vi, trình nộp các
giấy tờ, BCTC thiếu minh bạch, thông tin về doanh nghiệp cố ý bị bóp méo và đệ trình

in

h

các phương án kinh doanh bất khả thi và khơng chính xác để vay vốn ngân hàng.
Những điều này khiến ngân hàng có nguy cơ không thể thu hồi được vốn làm cho tỷ lệ

cK

nợ xấu tăng cao. Từ đó, vấn đề đặt ra là các ngân hàng đó cần xem xét lại về cơng việc
kiểm tra, kiểm sốt và có những quy trình thẩm định cụ thể và hiệu quả để giúp các
cán bộ tín dụng trong ngân hàng thực hiện tốt các nghiệp vụ rà soát các điều kiện cụ

họ

thể của khách hàng trước khi ra quyết định giải ngân. Bên cạnh đó, chủ thể nhận vốn
từ ngân hàng đó là các cá nhân, hộ kinh doanh, doanh nghiệp,… đáng chú ý nhất là các

Đ
ại


tổ chức làm ăn lớn là các doanh nghiệp vay vốn để thực hiện các phương án sản xuất
kinh doanh, dự án đầu tư . Do vậy, số vốn mà ngân hàng cần cung cấp cho doanh
nghiệp tương đối nhiều. Nếu các ngân hàng khơng có một chính sách, quy định cụ thể

g

về cho vay sẽ gây ra tình trạng không thu hồi lại vốn do những rủi ro trong quá trình

ườ
n

thực hiện sản xuất kinh doanh đầu tư dự án làm ảnh hưởng tới tình hình kinh doanh
của ngân hàng. Chính vì vậy, quy trình thẩm định cho vay khách hàng doanh nghiệp
tại các ngân hàng là rất quan trọng. Ngân hàng Nhà nước trên cơ sở đó cũng đưa ra các

Tr

quyết định làm khung pháp lý chung giúp các Ngân hàng thương mại thực hiện thẩm
định. Tuy nhiên, tùy vào từng trường hợp cụ thể về quy mô, số vốn của từng ngân
hàng mà các ngân hàng thương mại sẽ bổ sung thêm các thủ tục khác nhau.
Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam (Agribank) là một
trong các ngân hàng có thế mạnh và vị trí tầm cỡ trong hoạt động kinh doanh tiền tệ.
Nhận thức được tầm quan trọng của việc hạn chế rủi ro trong cho vay, ngân hàng đã
1


thực hiện các chính sách, ban hành các quy trình về thẩm định cho vay để giúp CBTD
có cơ sở để đánh giá cho vay khách hàng. Từ ý nghĩa đó, để đi sâu tìm hiểu các thủ
tục, quy trình thẩm định trước khi cho vay tại ngân hàng, tôi đã lựa chọn đề tài “ Thực
trạng quy trình thẩm định cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng nông nghiệp và phát


uế

triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Lý Thường Kiệt” làm khóa luận tốt nghiệp
nhằm giúp khơng chỉ tôi mà tất cả mọi người cùng biết các thủ tục, công việc thực tế

H

phải làm của các CBTD tại phòng thẩm định như thế nào khi chấp nhân cho vay một
khách hàng doanh nghiệp.

tế

2. Mục tiêu nghiên cứu
 Mục tiêu tổng quát:

in

h

Nghiên cứu cơ sở lý luận về hoạt động cho vay và quy trình thẩm định cho vay
của NHTM để nắm được lý thuyết cũng như có cái nhìn khái quát về hoạt động cho
 Mục tiêu cụ thể:

cK

vay và quy trình thẩm định hoạt động cho vay của NHTM.

Một là, hệ thống cơ sở lý luận về cho vay, quy trình cho vay và quy trình thẩm


họ

định cho vay tại các ngân hàng thương mại.

Hai là, phân tích thực trạng quy trình thực hiện cơng việc thẩm định cho vay

Đ
ại

khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt
Nam – Chi nhánh Lý Thường Kiệt.
Ba là, đưa ra các giải pháp nhằm hồn thiện quy trình và hiệu quả cho vay tại

g

ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – CN Lý Thường Kiệt

ườ
n

3. Phạm vi nghiên cứu
Không gian: Phịng tín dụng tại Ngân hàng nơng nghiệp và phát triển nông thôn

Việt Nam – Chi nhánh Lý Thường Kiệt.

Tr

Địa chỉ: 162-166 Lý Thường Kiệt, Phường 14, Quận 10, TP. Hồ Chí Minh.
Thời gian: Đề tài nghiên cứu trên cơ sở các thông tin trong thời gian từ năm


2016 đến 2018. Khóa luận sẽ nêu rõ quy trình thẩm định cho vay đối với khách hàng là
doanh nghiệp.

2


4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập số liệu:
* Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp:
Thu thập số liệu các mẫu BCTC, thông tin doanh nghiệp ngân hàng cung cấp,

uế

BCTC của ngân hàng qua 3 năm 2016- 2018, các giấy tờ làm việc liên quan tới quy
trình thẩm định. Điều tra số liệu hồ sơ khách hàng mà CBTD sử dụng nhằm phục vụ

H

nêu ra thực trạng tại Ngân hàng. Thu thập các biểu mẫu cần sử dụng trong các bước
công việc thẩm định.

tế

* Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp:

in

4.2. Phương pháp xử lý số liệu:

h


Bài khảo sát 1 mẫu khách hàng đó là cơng ty GreenKa.

Phương pháp thống kê: Tổng hợp những thông tin đã thu thập được để phân tích

cK

BCTC ngân hàng; nêu ra thực trạng và đánh giá hiệu quả của quy trình thẩm định.
Phương pháp so sánh: Từ các chỉ tiêu đã nêu của ngân hàng đối chiếu với cùng
kỳ năm trước để thấy sự biến động.

họ

Phương pháp phân tích: Từ các BCTC của ngân hàng phân tích dựa trên các
mức tăng trưởng để rút ra nhận xét.

Đ
ại

4.3. Phương pháp quan sát:

Quan sát quy trình làm việc của các cán bộ thẩm định như: cách thức làm việc,
tác phong làm việc của mỗi một cán bộ trước những tình huống cụ thể.

g

4.4. Phương pháp phỏng vấn:

ườ
n


Phỏng vấn nhà quản lý và cán bộ nhân viên về tình hình hoạt động kinh doanh
của ngân hàng những năm gần đây và một số thông tin liên quan như: chất lượng nhân
sự, các nguyên tắc cụ thể được áp dụng trong quy trình, các văn bản quy định liên

Tr

quan và tình hình quản lý nhân sự.
4.5. Nghiên cứu tài liệu, sách báo:
Đọc và hệ thống hóa các kiến thức cơ sở lý luận thẩm định cho vay ngân hàng

thương mại, tìm hiểu các văn bản pháp luật quy định cụ thể cho quy trình thẩm định.

3


PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUY TRÌNH THẨM ĐỊNH CHO VAY
DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

uế

1.1. Khái quát về hoạt động cho vay doanh nghiệp
1.1.1. Một số khái niệm

H

a) Tín dụng ngân hàng

“Tín dụng ngân hàng là việc ngân hàng thỏa thuận để khách hàng sử dụng một tài


tế

sản (bằng tiền, tài sản thực hay uy tín) với nguyên tắc hồn trả bằng các nghiệp vụ cho

in

vụ cấp tín dụng khác (Luật tổ chức tín dụng, 2010).

h

vay, chiết khấu, cho th tài chính, bao thanh tốn, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp

Ngồi ra cịn có các khái niệm khác về tín dụng ngân hàng như:

cK

“Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ ngân hàng
cho khách hàng trong một thời gian nhất định với một khoản chi phí nhất định”

b) Cho vay

họ

(Nguyễn Minh Kiều, 2008).

“Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao cho khách

Đ
ại


hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời hạn nhất định theo thỏa thuận
với ngun tắc có hồn trả cả gốc và lãi”(QĐ 1627/2001/QĐ-NHNN).
Cho vay là một hình thức cấp tín dụng mà nó biểu hiện bằng tiền. Cịn cấp tín

g

dụng biểu hiện bằng nhiều hình thái khác: tiền, tài sản, uy tín,…

ườ
n

c) Khách hàng doanh nghiệp
Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn

định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện

Tr

các hoạt động kinh doanh. Khách hàng doanh nghiệp là những khách hàng có tất cả
những đặc điểm trên thì có điều kiện để vay vốn ngân hàng.
1.1.2. Nguyên tắc cho vay
Để hoạt động cho vay được đảm bảo an tồn, phù hợp giữa lợi ích của bên cho
vay và bên vay, hoạt động cho vay của các ngân hàng thường dựa trên những nguyên

4


tắc nhất định và các nguyên tắc này ảnh hưởng đến việc xây dựng và ban hành các văn
bản quy phạm pháp luật điều chỉnh hoạt động cho vay. Các ngun tắc đó là:

 Ngun tắc hồn trả: Khoản tín dụng phải được thanh toán nguyên gốc sau
khi sử dụng để ngân hàng đảm bảo ở mức vốn tối thiểu nhất để có thể duy trì hoạt

uế

động.
 Ngun tắc thời hạn: Khoản tín dụng phải được hồn trả đúng vào thời điểm

H

đã được hai bên xác định cụ thể và được ghi nhận trong thỏa thuận vay vốn giữa khách
hàng và ngân hàng.

tế

 Nguyên tắc trả lãi: Ngoài việc thanh tốn đầy đủ, đúng hạn gốc khách cịn

h

phải có trách nhiệm thanh tốn khoản lãi tính bằng tỷ lệ % trên số tiền vay, được gọi là
giá mua trên quyền sử dụng vốn

cK

dụng đúng như trong hồ sơ vay vốn.

in

 Nguyên tắc sử dụng vốn đúng mục đích: Tất cả các khoản tín dụng được sử


1.1.3. Phân loại hoạt động cho vay

họ

Vấn đề phân loại cho vay của ngân hàng cần phải được căn cứ vào nhiều tiêu chí
cơ bản khác nhau, và mỗi cách phân loại đó đem đến những ý nghĩa và mục đích nhất
định. Dưới đây là các cách phân loại cơ bản:

Đ
ại

a) Dựa vào mục đích cho vay:
Theo cách phân loại này thì hoạt động cho vay bao gồm:
 Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh: Là hình thức cho vay được cấp cho các

g

doanh nghiệp để họ tiến hành sản xuất và kinh doanh.

ườ
n

 Cho vay tiêu dùng các nhân: Là loại cho vay được cấp phát cho cá nhân để

đáp ứng nhu cầu tiêu dùng.
 Cho vay bất động sản: Là hình thức cho vay được cấp cho các doanh nghiệp

Tr

để tiến hành đầu tư vào lĩnh vực bất động sản.

 Cho vay nơng nghiệp: Là hình thức cho vay được cấp cho các tổ chức cá nhân

hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp.
 Cho vay kinh doanh xuất nhập khẩu: Là hình thức cho vay được cấp cho các
doanh nghiệp để thực hiện hoạt động kinh doanh hàng hóa xuất nhập khẩu.

5


b) Dựa vào thời hạn cho vay:
 Cho vay ngắn hạn: Là hình thức cho vay có thời hạn dưới 1 năm.
 Cho vay trung hạn: Là hình thức cho vay có thời hạn từ 1 đến 5 năm.
 Cho vay dài hạn: Là hình thức cho vay có thời hạn từ 5 năm trở lên.

uế

c) Dựa vào mức độ tín nhiệm của khách hàng

cho tiền vay như thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh bởi bên thứ ba.

H

 Cho vay có tài sản đảm bảo: Là hình thức cho vay dựa trên cơ sở các đảm bảo

tế

 Cho vay khơng có tài sản đảm bảo: Là hình thức cho vay dựa trên uy tín của
bản thân khách hàng vay vốn chứ khơng có tài sản thế chấp, cầm cố hoặc được bảo

h


lãnh bởi bên thứ ba.

in

d) Dựa vào phương thức cho vay:

 Cho vay theo món vay: Là hình thức cho vay, theo đó khách hàng và NHTM

cK

thực hiện thủ tục vay vốn cần thiết và kí kết hợp đồng cho vay.
 Cho vay theo hạn mức tín dụng: Là hình thức cho vay mà NHTM và khách

họ

hàng xác định và thỏa thuận một hạn mức cho vay duy trì trong một thời gian nhất
định.

e) Dựa theo phương thức hoàn trả nợ vay:

Đ
ại

 Cho vay trả nợ một lần khi đáo hạn: Là hình thức cho vay chỉ có một kỳ hạn trả.
 Cho vay trả góp: Là hình thức cho vay có nhiều kỳ hạn trả nợ.
 Cho vay trả nợ nhiều lần nhưng khơng có kỳ hạn nợ: Là hình thức cho vay mà

g


tùy vào tình hình tài chính của mình để người vay có thể trả nợ bất cứ lúc nào.

ườ
n

1.1.4. Điều kiện vay vốn đối với khách hàng doanh nghiệp:
Mặc dù khi cho vay, ngân hàng yêu cầu khách hàng vay vốn phải đảm bảo các

nguyên tắc vừa nêu trên nhưng thực tế không phải khách hàng nào cũng tuân thủ đúng

Tr

các nguyên tắc này. Do vậy, để giúp cho việc đảm bảo các nguyên tắc vay vốn, ngân
hàng chỉ xem xét cho vay khi khách hàng thỏa mãn một số điều kiện vay nhất định.
Theo quy chế cho vay của ngân hàng Nhà nước ban hành, các điều kiện vay vốn khách
hàng cần có bao gồm:

6


 Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự, giấy phép đăng ký
kinh doanh ngành nghề cụ thể và chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật.
 Có mục đích vay vốn hợp pháp.
 Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.

uế

 Có phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ khả thi và có hiệu quả.

 Thực hiện các quy định về đảm bảo tiền vay theo quy định của Chính phủ và


H

hướng dẫn của Ngân hàng nhà nước Việt Nam.

tế

 Các điều kiện vay vốn này chỉ hướng dẫn chung cần thiết cho các NHTM.
Khi cụ thể hóa các điều kiện cho vay này, các NHTM có thể cụ thể hóa và đặt ra các

in

1.1.5. Quy trình cho vay doanh nghiệp

h

điều kiện riêng của mình.

Hầu hết các NHTM đều tự thiết kế cho mình một quy trình cho vay cụ thể, bao

cK

gồm nhiều giai đoạn khác nhau với kết quả cụ thể của từng giai đoạn. Việc thiết kế
quy trình cho vay tùy thuộc vào nhiều yếu tố như: Khả năng tổ chức quản lý, đặc điểm

họ

khách hàng,… Nói tóm lại, quy trình cho vay doanh nghiệp gồm các bước sau:
Bước 1: Hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ đề nghị cho vay vốn
Lập hồ sơ cho vay là khâu căn bản đầu tiên của quy trình cho vay, nó được thực


Đ
ại

hiện ngay sau khi CBTD tiếp xúc với khách hàng có nhu cầu vay vốn. Lập hồ sơ vay
vốn là khâu quan trọng, vì nó là khâu thu thập thơng tin là cơ sở để thực hiện các khâu
sau, đặc biệt là khâu phân tích và ra quyết định cho vay

g

Tùy vào quan hệ giữa ngân hàng, khách hàng, quy mô và mục đích vay, CBTD

ườ
n

hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ vay vốn với những thơng tin u cầu khác nhau. Nhìn
chung một bộ hồ sơ về cấp vốn tiền vay gồm những thông tin: năng lực pháp lý và
năng lực hành vi doanh nghiệp, tình hình tài chính, khả năng sử dụng và hoàn trả vốn

Tr

của doanh nghiệp, tài sản bảo đảm.
Để thu thập được những thông tin căn bản như trên, ngân hàng yêu cầu khách

hàng phải lập và nộp cho ngân hàng các loại giấy tờ: Giấy đề nghị vay vốn, giấy tờ
chứng minh tư cách pháp nhân của khách hàng, phương án sản xuất kinh doanh và kế
hoạch trả nợ, báo cáo tài chính của thời kỳ gần nhất, các giấy tờ liên quan đến tài sản
đảm bảo và một số loại giấy tờ khác.
7



Bước 2: Thẩm định hồ sơ vay vốn
Thẩm định hồ sơ vay vốn là phân tích khả năng hiện tại và tiềm năng của khách
hàng về sử dụng vốn vay, khả năng hoàn trả và khả năng thu hồi vốn vay cả gốc và lãi.
Mục tiêu của bước này là tìm kiếm những tình huống có thể dẫn đến rủi ro cho ngân

uế

hàng, tiên lượng những khả năng kiểm soát những loại rủi ro đó và dự kiến những biện
pháp phịng ngừa và hạn chế thiệt hại có thể xảy ra. Mặt khác thẩm định hồ sơ vay vốn

H

còn kiểm tra tính chân thực của hồ sơ vay vốn mà khách hàng cung cấp để từ đó nhận
định về thái độ trả nợ của khách hàng làm cơ sở quyết định cho vay.

tế

Bước 3: Quyết định và ký hợp đồng tín dụng

Quyết định tín dụng là quyết định cho vay hoặc từ chối đối với một hồ sơ vay

in

h

vốn của khách hàng. Một điều cần chú ý ở khâu này là thường dễ phạm phải sai lầm
nhất. Có hai loại sai lầm thường xảy ra trong khâu này: Quyết định cho vay đối với

cK


một khách hàng không tốt và từ chối cho vay đối với một khách hàng tốt. Cả hai sai
lầm này đều dẫn đến thiệt hại cho ngân hàng. Loại sai lầm thứ nhất dễ dẫn đến thiệt
hại do nợ quá hạn hoặc nợ không thể thu hồi, tức là thiệt hại về tài chính. Loại thiệt hại

họ

thứ hai thường ảnh hưởng tới uy tín và mất cơ hội cho vay của NH.
Nhằm hạn chế hai sai lầm trong khâu quyết định tín dụng các ngân hàng thường

Đ
ại

chú trọng hai vấn đề: thu thập và xử lý thông tin đầy đủ và chính xác là cơ sở để ra
quyết định, trao quyền quyết định cho một hội đồng tín dụng hoặc những người có
năng lực phân tích và phán quyết.

g

Sau khi ra quyết định tín dụng, kết quả có thể là chấp thuận hoặc từ chối cho vay,

ườ
n

tùy vào kết quả phân tích và thẩm định ở khâu trước. Nếu chấp thuận cho vay, CBTD
sẽ hướng dẫn khách hàng ký kết hợp đồng tín dụng và làm các bước tiếp theo. Nếu từ
chối cho vay, ngân hàng sẽ có văn bản trả lời và giải thích lý do cho khách hàng được

Tr


rõ.

Bước 4: Giải ngân
Giải ngân là khâu tiếp theo sau khi hợp đồng tín dụng được ký kết. Giải ngân là

phát tiền vay cho khách hàng trên cơ sở tín dụng đã cam kết trong hợp đồng. Tuy là
khâu tiếp theo sau quyết định tín dụng, nhưng giải ngân cũng là khâu quan trọng vì nó
góp phần phát hiện và chấn chỉnh kịp thời nếu có sai sót ở các khâu trước. Ngồi ra,
8


cách thức giải ngân cịn góp phần kiểm tra và kiểm sốt xem vốn tín dụng có được sử
dụng đúng mục đích khơng. Ngun tắc giải ngân là ln ln gắn liền vận động tiền
tệ với vận động hàng hóa hoặc dịch vụ đối ứng nhằm đảm bảo khả năng thu hồi nợ sau
này.

uế

Bước 5: giám sát tín dụng
Giám sát tín dụng là khâu đảm bảo tiền cho vay được sử dụng đúng mục đích đã

H

cam kết, kiểm sốt rủi ro tín dụng, phát hiện và chấn chỉnh kịp thời những sai phạm có
thể ảnh hưởng tới khả năng thu hồi nợ sau này. Các phương pháp giám sát tín dụng có

tế

thể áp dụng bao gồm: Giám sát hoạt động tài khoản của khách hàng tại ngân hàng,
phân tích BCTC của khách hàng theo định kỳ, giám sát khách hàng thơng qua trả lãi


in

h

định kỳ, viếng thăm và kiểm sốt địa điểm sản xuất kinh doanh hoặc nơi cư ngụ của
khách hàng đứng tên vay vốn, kiểm tra các hình thức đảm bảo tiền vay, giám sát hoạt

cK

động của khách hàng thông qua mối quan hệ với khách hàng khác, giám sát khách
hàng thông qua những thông tin thu thập khác.
Bước 6: Thanh lý hợp đồng tín dụng

họ

Đây là khâu kết thúc của hợp đồng tín dụng. Khâu này gồm các công việc quan

dụng.

Đ
ại

trọng cần xử lý: Thu nợ cả gốc và lãi, tái xét hợp đồng tín dụng, thanh lý hợp đồng tín

1.2. Tổng quan về quy trình thẩm định cho vay doanh nghiệp
1.2.1. Khái niệm

g


Theo Nguyễn Minh Kiều (2008), thẩm định cho vay là sử dụng các công cụ kỹ

ườ
n

thuật phân tích nhằm kiểm tra, đánh giá mức độ tin cậy và rủi ro của phương án hoặc
dự án mà khách hàng đã xuất trình nhằm phục vụ cho việc ra quyết định cho vay.
1.2.2. Mục tiêu

Tr

Mục tiêu là để ra quyết định cho vay. Do vậy, để giúp cán bộ tín dụng và cán bộ

ngân hàng có thể mạnh dạn tránh sai lầm trong quyết định cho vay, thẩm định cho vay
cần đạt các mục tiêu:
 Đánh giá được mức độ tin cậy của phương án SXKD, dự án đầu tư mà khách
hàng đã lập và nộp cho ngân hàng khi làm thủ tục cho vay vốn.

9


 Phân tích và đánh giá được mức độ rủi ro của phương án SXKD, dự án đầu tư
khi quyết định cho vay.
 Giảm xác suất của 2 lại sai lầm khi cho vay phương án SXKD, dự án đầu tư
tồi và và từ chối cho vay phương án SXKD, dự án đầu tư tốt.

uế

1.2.3. Hồ sơ tài liệu thẩm định
Từ phía khách hàng:


H

+ Hồ sơ pháp lý: Quyết định thành lập, giấy đăng ký SXKD, biên bản góp vốn,

thành viên sáng lập, điều lệ doanh nghiệp, quyết định bổ nhiệm ban lãnh đạo DN, giấy

tế

tờ khác.

h

+ Hồ sơ kinh tế: BCTC 2 hay 3 năm gần nhất, BCTC dự tính cho những năm

hàng tồn kho, giấy tờ khác khi cần.

in

tới, phương án khắc phục lỗ, bảng kê các loại công nợ, bảng kê khoản phải thu, trả,

cK

+ Hồ sơ phương án SXKD, dự án đầu tư: Kế hoạch SXKD, phương án sản
xuất, khả năng trả nợ, nguồn trả, dự tốn chi phí hoạt động, báo cáo nghiên cứu tính
khả thi phương án và quyết định phê duyệt phương án.

họ

+ Hồ sơ tài sản đảm bảo: Hồ sơ pháp lý của TSĐB, mối quan hệ với bên thứ 3

(nếu có), giấy tờ về định giá tài sản của TSĐB.

Đ
ại

+ Tài liệu từ ngân hàng:

Cơ sở dữ liệu của ngân hàng: Các dữ liệu của khách hàng nếu đã có quan hệ từ
trước đối với ngân hàng, các chương trình dữ liệu giúp khai thác, phân tích thơng

g

tin,…

ườ
n

Thơng tin giao dịch của khách hàng.
Các thơng tin từ phịng ban liên quan.
Các tài liệu khác: CIC, các quy định của NHNN, chỉ đạo trực tiếp của NHNN,

Tr

các số liệu tổng hợp khác,…
1.2.4. Quy trình thẩm định cho vay doanh nghiệp
Mỗi NHTM đều có một quy trình thẩm định cho vay của riêng mình về các nội

dung thẩm định, tuy nhiên nhìn chung các NHTM đều thực hiện theo quy trình cơ bản
sau:
Bước 1: Tiếp xúc và hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ vay vốn.

10


Bước 2: Thẩm định các nội dung hồ sơ vay vốn.
Bước 3: Đưa ra phương án đề xuất và lập báo cáo.
Bước 4: Trình phê duyệt.
Mỗi khách hàng khi có nhu cầu vay vốn để thực hiện các hoạt động đầu tư

uế

SXKD đều có thể đến Ngân hàng để đề nghị xin vay vốn. Tại Ngân hàng, sẽ có một bộ
phận CBTD tiếp xúc, nắm bắt nhu cầu và mục đích vay vốn để hướng dẫn khách hàng

H

lập đủ bộ hồ sơ theo yêu cầu của các NH nhằm đảm bảo đủ yêu cầu được vay. Khách
hàng cung cấp đầy đủ hồ sơ, CBTD tiến hành thẩm định hồ sơ vay vốn về các nội

tế

dung thông tin khách hàng cung cấp để đưa ra phương án cho vay hợp lý
1.2.5. Phương pháp thẩm định

in

h

Phương pháp thẩm định là các phương tiện giúp CBTD thực hiện thẩm định các
nội dung thẩm định, là một yếu tố có ảnh hưởng lớn đến chất lượng thẩm định cho


cK

vay. Với nguồn thông tin đã có được, vấn đề đặt ra với ngân hàng là làm thế nào, lựa
chọn phương pháp nào, chỉ tiêu nào để thẩm định cho vay có hiệu quả tốt nhất. Mỗi
loại hồ sơ xin vay tài trợ phương án có một đặc trưng nhất định, không phải bất cứ

họ

phương án nào cũng cần phải án dụng và tính tốn tất cả các chỉ tiêu trong hệ thống
thẩm định. Việc sử dụng phương pháp nào, chỉ tiêu nào tuỳ thuộc vào mục đích và đặc

Đ
ại

điểm phương án mà doanh nghiệp xin vay. Có nhiều phương pháp thẩm định vay vốn
và tổng hợp các phương pháp mà các ngân hàng hay dùng nhất đó là:
 Thẩm định theo trình tự: Việc thẩm định sẽ thực hiện theo một trình tự, thẩm

g

định từ tổng quát đến chi tiết, kết luận rút ra từ nội dung trước có thể là điều kiện để

ườ
n

tiếp tục nghiên cứu.
 Thẩm định so sánh đối chiếu: Các chỉ tiêu thẩm định được đưa ra để so sánh,

đối chiếu với các chuẩn mực, quy định của pháp luật, các định mức quy định kỹ thuật


Tr

thích hợp, các phương án SXKD tương tự, thông lệ cũng như kinh nghiệm thực tiễn.
Các chỉ tiêu được so sánh phải vận dụng phù hợp với điều kiện kiện đặc điểm của
phương án cho vay, khơng được so sánh máy móc, cứng nhắc.
 Phân tích độ nhạy: Thường áp dụng cho dự án đầu tư vay vốn lớn, phức tạp
nhằm tìm ra các yếu tố nhạy cảm có ảnh hưởng đến chỉ tiêu tài chính trong điều kiện
có biến động nghịch chiều từ các yếu tố liên quan. Sử dụng phương pháp này để kiểm
11


tra tính vững chắc về hiệu quả tài chính của dự án khi có những tình huống bất lợi xảy
ra. Sau đó khảo sát sự thay đổi của dự án thơng qua các chỉ tiêu IRR, NPV,PI,.. Từ đó
kết luận về tính ổn định, vững chắc của dự án nhằm đề xuất phương án quản lý và
phòng ngừa rủi ro khi thực hiện.

uế

 Phương pháp triệt tiêu rủi ro: Trong q trình phân tích cần xem xét những rủi
ro có thể xảy ra, đây được xem là những nhân tố ảnh hưởng tới các chỉ tiêu hiệu quả

H

của phương án. Trong trường hợp rủi ro phát sinh mà phương án vẫn đạt hiệu quả điều
đó cho thấy phương án có độ an toàn cao và ngược lại.

tế

 Phương pháp dự báo: Phương pháp này sử dụng các số liệu dự báo, điều tra


h

thống kê để kiểm tra cung cầu sản phẩm của phương án trên thị trường, giá cả, chất

in

lượng cơng nghệ, thiết bị, ngun liệu,..có ảnh hưởng trực tiếp tới hiệu quả của
phương án SXKD.

cK

1.2.6. Nội dung thẩm định cho vay doanh nghiệp

Thẩm định hồ sơ vay vốn là khâu khó khăn nhất và cũng là khâu quan trọng nhất,
địi hỏi năng lực chun mơn và năng lực phán đốn, phân tích của các CBTD.

họ

Nội dung thẩm định hồ sơ cho vay gồm thẩm định năng lực pháp lý khách hàng
vay vốn, thẩm định tình hình SXKD và tài chính hiện tại của doanh nghiệp, thẩm định

sau đây:

Đ
ại

phương án vay vốn và thẩm định TSBĐ,.. Nội dung chi tiết sẽ được trình bày cụ thể
 Thẩm định năng lực pháp lý khách hàng vay vốn

g


Đây là một điều kiện cần của một doanh nghiệp khi vay vốn ngân hàng, là căn cứ

ườ
n

để thẩm định các nội dung tiếp theo. Việc thẩm định này bao gồm:
Thứ nhất, trên cơ sở các hồ sơ do khách hàng cung cấp, CBTD có trách nhiệm

tìm hiểu tư cách của khách hàng như có đủ năng lực dân sự, năng lực hành vi dân sự

Tr

hay khơng, được thành lập và hoạt động có đúng quy định không, người đại diện pháp
nhân đã đúng thẩm quyền chưa... và đối chiếu với các qui định của pháp luật hiện hành
để xem xét khách hàng có đủ điều kiện kinh doanh và vay vốn hay không.
Thứ hai, đánh giá uy tín, năng lực và tư cách của người vay vốn hoặc người đại
diện pháp nhân, cần tìm hiểu rõ về người vay vốn (hoặc người đại diện pháp nhân) về
các khía cạnh: Tư cách đạo đức, trình độ và kinh nghiệm quản lý, các chức vụ đã trải
12


qua, tác phong lãnh đạo và uy tín trong quan hệ với các ngân hàng cũng như với các
đối tác khác trong quá trình kinh doanh. Tuy nhiên, việc tìm hiểu cần tiến hành khéo
léo và tế nhị.
Thứ ba, xem xét lịch sử hình thành và quá trình phát triển của doanh nghiệp để
 Thẩm định tình hình SXKD, tài chính của khách hàng

uế


rút ra những điểm mạnh, điểm yếu của khách hàng.

H

CBTD xem xét hồ sơ tài chính để xem xét tình hình SXKD, khả năng tài chính

của doanh nghiệp có đủ mạnh để thực hiện phương án SXKD, đầu tư dự án và trả nợ

tế

hay không. Việc thẩm định này sẽ được thực hiện lần lượt bằng cách đánh giá các nội

in

Thẩm định tình hình sản xuất kinh doanh:

h

dung như:

Mục tiêu của phần thẩm định này là tìm hiểu và làm rõ các khía cạnh liên quan

cK

đến quá trình sản xuất, kinh doanh của khách hàng một cách đầy đủ nhất để từ đó có
kết luận về tình hình sản xuất kinh doanh của khách hàng như lĩnh vực kinh doanh có
phù hợp với tình hình hiện tại và tương lai, chủng loại sản phẩm sản xuất hoặc dịch vụ

họ


dùng cho đối tượng tiêu thụ nào, khả năng phát triển thị trường và đối thủ cạnh tranh
từ đó đánh giá khả năng tồn tại và phát triển của khách hàng để có quyết định cho việc

Đ
ại

cấp tín dụng một cách chính xác. Việc đánh giá cần xem xét các khía cạnh sau:
Lĩnh vực kinh doanh: Cần xem xét lĩnh vực kinh doanh của khách hàng, hiểu biết
và kinh nghiệm của khách hàng trong lĩnh vực đó (thường được thể hiện bằng các hợp

g

đồng đã thực hiện hoặc doanh số của hoạt động kinh doanh này), những ưu thế của

ườ
n

khách hàng trong lĩnh vực đó. Nếu là lĩnh vực kinh doanh mới cần tìm hiểu khả năng
cạnh tranh hoặc khả năng chiếm lĩnh thị trường hoặc khả năng bán hàng.... của khách
hàng vay vốn.

Tr

Sản phẩm: Khách hàng sản xuất, kinh doanh mặt hàng gì, nhu cầu của xã hội về

loại mặt hàng đó tại thời điểm xem xét và có thể dự báo trong tương lai, năng lực sản
xuất và chất lượng sản phẩm, kinh nghiệm của khách hàng trong sản xuất, kinh doanh
mặt hàng đó. Ưu thế của sản phẩm mà khách hàng đang kinh doanh so với các đối thủ
khác như thế nào, kể cả phương thức bán hàng.


13


Thị trường: Tìm hiểu các thị trường chính và đối tác của doanh nghiệp (đầu vào
và đầu ra), phương thức bán hàng và định hướng mở rộng thị trường trong tương lai,
các hình thức hỗ trợ khách hàng, đại lý.
Đối thủ cạnh tranh: Xem xét các đối thủ cạnh tranh trực tiếp của doanh nghiệp,

uế

các lợi thế và hạn chế của doanh nghiệp so với các đối thủ.
Cơ cấu tổ chức quản lý của doanh nghiệp để thực hiện 4 điểm nêu trên như cách

H

tổ chức các phòng ban, chức năng và quyền hạn của từng phòng ban, phương thức
quản lý.....

tế

Thiết bị, công nghệ: Đối với các doanh nghiệp sản xuất phải xem xét đến công
nghệ sản xuất đang sử dụng thuộc loại công nghệ nào, những ưu nhược điểm của Cơng

in

h

nghệ đó, máy móc thiết bị ra sao có đáp ứng được các yêu cầu của khách hàng, của thị
trường về mẫu mã, chất lượng, số lượng không.


cK

Khi đánh giá tình hình sản xuất của khách hàng phải so sánh với các doanh
nghiệp khác cùng loại và với chính khách hàng trong các giai đoạn trước để thấy được
những thành công, hạn chế của khách hàng trong thời gian qua, nguyên nhân dẫn đến

họ

sự thành công hay hạn chế đó từ đó đánh giá khả năng phát triển của khách hàng trong
thời gian tới.

Đ
ại

Thẩm định tình hình tài chính:

Khi vay vốn doanh nghiệp cung cấp hồ sơ tài chính bao gồm: bảng cân đối kế
toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ và bảng thuyết

g

minh báo cáo tài chính. Tuy nhiên, khơng phải tất cả các doanh nghiệp đều có đủ năng

ườ
n

lực để lập đầy đủ các báo cáo tài chính này. Hơn nữa các báo cáo tài chính mà ngân
hàng yêu cầu sẽ cung cấp các thơng tin cho bên ngồi nên các báo cáo này khi soạn
thảo có thể khác so với báo cáo được lập trong nội bộ ngân hàng, nên mức độ tin cậy


Tr

của các báo cáo tài chính do doanh nghiệp cung cấp chưa được đảm bảo. Mặc dù ngân
hàng yêu cầu cung cấp các báo cáo tài chính đã qua kiểm tốn nhưng trong thực tế đại
đa số các báo cáo tài chính mà doanh nghiệp gửi cho ngân hàng đều chưa qua kiểm
tốn. Vì vậy, thẩm định mức độ tin cậy của các báo cáo tài chính là cơng việc diễn ra
thường xun của CBTD và họ thường thực hiện các bước sau:
Nghiên cứu kỹ các số liệu của báo cáo tài chính.
14


Sử dụng kiến thức tài chính và khả năng phân tích để phát hiện những điểm đáng
nghi ngờ trong các báo cáo tài chính.
Xem xét bảng thuyết minh để hiểu rõ hơn về những điểm đáng ngờ trong báo cáo
tài chính.

uế

Mời khách hàng đến thảo luận, phỏng vấn và yêu cầu giải thích về những điểm
đáng nghi ngờ đã phát hiện.

H

Viếng thăm doanh nghiệp để quan sát và nếu cần tận mắt xem lại các tài liệu kế
toán gốc.

tế

Kết luận về mức độ tin cậy của các báo cáo tài chính do doanh nghiệp cung cấp.
Sau khi thẩm định và đánh giá được mức độ tin cậy của các BCTC, CBTD thực


in

h

hiện phân tích các BCTC. Tình hình tài chính phải được xem xét một cách tỷ mỉ và có
hệ thống ít nhất trong hai năm liên tục (trừ trường hợp khách hàng mới thành lập) để

cK

rút ra kết luận tình hình tài chính có lành mạnh hay khơng. Khi phân tích tình hình tài
chính của khách hàng thường xét đến các chỉ tiêu sau:
Phân tích biến động tài sản, nguồn vốn:

họ

Xem xét cơ cấu biến động chung:

Trường hợp tổng tài sản tăng nhưng doanh thu khơng tăng phải tìm hiểu nguyên

Đ
ại

nhân có thể do TSCĐ mới đưa vào hoạt động hoặc doanh thu khơng tăng nhưng lợi
nhuận tăng có thể do quản lý về tài chính tốt hơn, giảm chi phí....
Những trường hợp tổng tài sản tăng mà doanh thu, lợi nhuận không tăng chứng

g

tỏ hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp đang bị giảm sút giảm phải tìm hiểu nguyên


ườ
n

nhân và xu hướng thay đổi kèm theo các giải pháp.
Phân tích cơ cấu tài sản cho ta thấy mỗi loại tài sản chiếm tỷ trọng bao nhiêu

trong tổng tài sản, mức độ biến động của mỗi loại tài sản trong kỳ để đánh giá chất

Tr

lượng tài sản có của doanh nghiệp. Khi phân tích tài sản cần quan tâm đến mức độ đầu
tư vào TSCĐ.
Tỷ suất đầu tư =

Giá trị còn lại của TSCĐ
x 100%
Tổng tài sản

15


Tỷ số này quan trọng đối với các doanh nghiệp sản xuất và xây dựng vì nó thể
hiện được năng lực máy móc, thiết bị có đáp ứng được yêu cầu sản xuất hay không.
Đối với các doanh nghiệp thương mại thì chỉ số này thường thấp.
 Xem xét, làm rõ các khoản nợ ngân hàng:

uế

Xem xét các khoản nợ của doanh nghiệp với các ngân hàng khác (nếu có) phần

nào thể hiện được uy tín của khách hàng trong quan hệ tín dụng, đồng thời đây là cơ sở

H

để cân đối khả năng trả nợ khi tính tốn thời gian vay.

hiểu, giải trình rõ nguyên nhân và biện pháp khắc phục.

tế

Đặc biệt quan tâm đến các khoản nợ khó địi, nợ q hạn (nếu có) và phải tìm

h

Xem xét chi tiết các khoản phải thu, phải trả đối với từng đối tác cụ thể:

in

Các khoản phải thu phụ thuộc vào đặc điểm kinh doanh và phương thức bán hàng
của doanh nghiệp. Quan trọng là phải đánh giá khả năng thu hồi, mức độ uy tín của

cK

các bạn hàng và đặc biệt lưu ý đến các khoản nợ đọng kéo dài và các khoản dự phịng
khơng thu được của doanh nghiệp xin vay.

+ Nếu các khoản phải trả quá lớn thì có thể dẫn đến mất khả năng thanh tốn.

họ


Đặc biệt, nếu doanh nghiệp có các khoản nợ dây dưa kéo dài thì cần xem xét lại uy tín.
+ Cân đối các khoản phải thu với các khoản phải trả cho ta thấy doanh nghiệp là

Đ
ại

đối tượng bị chiếm dụng vốn hay là người đi chiếm dụng. Đây là một cơ sở để tính
nhu cầu vốn của doanh nghiệp.
Xem xét về hàng tồn kho:

g

Cần xem xét tình hình biến động xuất - nhập và tồn kho cả nguyên liệu và hàng

ườ
n

hoá của DN nhằm hiểu rõ mặt hàng nào nhập nhiều, mặt hàng nào nhập ít, mặt hàng
nào dễ bán, mặt hàng nào khó bán, lượng tồn kho là bao nhiêu và đặc biệt cần tìm hiểu
trong số hàng tồn kho có bao nhiêu là hàng ế chậm luân chuyển, bao nhiêu hàng kém

Tr

chất lượng.

Các chỉ số tài chính:
+ Chỉ số khả năng thanh toán và độc lập về tài chính:
Chỉ số khả năng thanh tốn ngắn hạn =

Tài sản ngắn hạn

Nợ ngắn han

16


Chỉ số này cho biết doanh nghiệp có đủ thanh tốn ngắn hạn hay khơng. Chỉ tiêu
càng cao khả năng thanh toán của doanh nghiệp càng tốt.
Chỉ số khả năng thanh toán nhanh =

Tài sản ngắn hạn - hàng tồn kho
Nợ ngắn hạn

uế

Chỉ số này cho biết khả năng thanh toán nhanh của doanh nghiệp đối với một
khoản nợ ngắn hạn. Chỉ số này càng cao chứng tỏ khả năng thanh toán của doanh

H

nghiệp càng dồi dào. Tuy nhiên, chỉ tiêu này cao kéo dài dẫn đến lượng hàng tồn kho
bị ứ đọng, hiệu quả sử dụng vốn thấp.

Tiền và tương đương tiền
Nợ ngắn hạn

tế

Chỉ số khả năng thanh toán tức thời=

h


Chỉ số này cho biết doanh nghiệp có đủ tiền và các tài sản khác có khả năng

in

chuyển đổi thành tiền nhanh để thanh toán cho các khoản nợ ngắn hạn hay không.
Tiền và tương đương tiền
Tài sản ngắn hạn

cK

Hệ số thanh toán của tài sản ngắn hạn=

Chỉ số này cho biết trong 1 đồng tài sản ngắn hạn có bao nhiêu đồng là tiền và

họ

tương đương tiền. Tiền và tương đương tiền càng nhiều thì tính thanh khoản càng cao.
Tuy nhiên, tiền và tương đương tiền quá nhiều ảnh hưởng tới khả năng sinh lời.
Tài sản dài hạn
Nợ dài hạn

Đ
ại

Chỉ số khả năng thanh toán nợ dài hạn tổng quát=

Chỉ số này cho biết số tài sản dài hạn mà doanh nghiệp có được dùng để trả cho
số nợ dài hạn.


Nợ phải trả
Tổng tài sản

g

Chỉ số nợ =

ườ
n

Chỉ số này cho biết trong tổng vốn của doanh nghiệp có bao nhiêu nợ phải trả.

Chỉ số này càng lớn chứng tỏ tài sản của doanh nghiệp chủ yếu được tài trợ bằng nợ,
doanh nghiệp có nguy cơ gặp rủi ro. Tuy nhiên, cũng thấy được khả năng chiếm dụng

Tr

vốn của doanh nghiệp để tạo điều kiện sản xuất kinh doanh.
Chỉ số nợ dài hạn trên tổng tài sản =

Nợ dài hạn
Tổng tài sản

Chỉ số này càng cao chứng tỏ các tài sản của doanh nghiệp được tài trợ từ vốn
vay dài hạn, một phần thể hiện sự ổn định trong hoạt động kinh doanh, một phần thể
hiện trách nhiệm to lớn của doanh nghiệp.
17


Chỉ số nợ dài hạn so với tổng nợ phải trả=


Tổng nợ dài hạn
Tổng nợ phải trả

Chỉ số này càng cao cho thấy nhu cầu thanh toán ngay cho các khoản nợ của
doanh nghiệp thấp, nhưng doanh nghiệp phải có kế hoạch thanh toán cho những kỳ tới.
Lợi nhuận sau thuế + chi phí lãi vay - lãi cổ phần
Chi phí lãi vay

uế

Chỉ số thanh tốn lãi tiền vay=

H

Chỉ số này càng cao, khả năng thanh toán lãi vay của doanh nghiệp là tốt và khi

đó doanh nghiệp khơng những có khả năng thanh tốn phí lãi vay mà cịn thanh toán

tế

được nợ gốc vay, chứng tỏ tiền vay được sử dụng có hiệu quả.
Chỉ số hiệu quả quản lý và sử dụng tài sản:

h

Doanh thu thuần
Tổng tài sản bình quân

in


Số vòng quay của tài sản =

Chỉ tiêu này cho biết, trong kỳ phân tích các tài sản quay được bao nhiêu vòng,

cK

chỉ tiêu này càng cao, chứng tỏ tài sản vận động nhanh, góp phần tăng doanh thu và
nâng cao lợi nhuận. Chỉ tiêu này thấp thì ngược lại, tuy nhiên chỉ này còn phụ thuộc

họ

vào đặc điểm kinh doanh và đặc điểm cụ thể của tài sản doanh nghiệp.
Suất hao phí của tài sản so với doanh thu thuần =

Tổng tài sản bình quân
Doanh thu thuần

Đ
ại

Chỉ tiêu này cho biết doanh nghiệp thu được 1 đồng doanh thu thuần thì cần bao
nhiêu đồng tài sản. Chỉ tiêu này càng thấp hiệu quả sử dụng tài sản càng tốt, góp phần
tiết kiệm tài sản và nâng cao doanh thu thuần trong kỳ của doanh nghiệp.

g

Số vòng quay của hàng tồn kho =

Giá vốn hàng bán

hàng tồn kho bình quân

ườ
n

Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ phân tích hàng tồn kho quay được bao nhiêu vòng.

Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ vốn đầu tư hàng tồn kho vần động khơng ngừng. Đó là

Tr

nhân tố tăng doanh thu, góp phần tăng lợi nhuận của doanh nghiệp
Số ngày dự trữ hàng tồn kho=

360
Số vòng quay hàng tồn kho

Chỉ tiêu này cho biết một vòng quay hàng tồn kho mất bao nhiêu ngày. Chỉ tiêu

này càng thấp, chứng tỏ hàng tồn kho vận động nhanh, đó là nhân tố góp phần tăng
doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp.

18


×