Tải bản đầy đủ (.pdf) (92 trang)

Thực trạng công tác kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng thu tiền tại công ty cổ phần gạch ngói cầu họ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (805.67 KB, 92 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TỐN

cK

in

h

tế

H

uế

-----  -----

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

họ

THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KIỂM SỐT NỘI BỘ

Đ
ại

CHU TRÌNH BÁN HÀNG – THU TIỀN TẠI CƠNG TY CỔ

HỒNG THỊ LÊ


Tr

ườ
n

g

PHẦN GẠCH NGĨI CẦU HỌ

Huế , tháng 4 năm 2019


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TỐN

cK

in

h

tế

H

uế

-----  -----


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

họ

THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KIỂM SỐT NỘI BỘ
CHU TRÌNH BÁN HÀNG – THU TIỀN TẠI CƠNG TY CỔ

Đ
ại

PHẦN GẠCH NGĨI CẦU HỌ

ườ
n

g

Sinh viên thực hiện:
Hồng Thị Lê

Tr

Lớp: K49A Kiểm tốn
Niên khóa: 2015 - 2019

Họ, tên giáo viên hướng dẫn:
ThS. Phạm Thị Hồng Quyên.


LỜI CÁM ƠN

Để hoàn thành được đề tài tốt nghiệp này em xin được tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến
ngơi trường Đại học Kinh tế Huế cùng tồn thể đội ngũ giảng viên đã dạy dỗ em trong
suốt 4 năm qua, đặc biệt là thầy cô trong Khoa Kế toán – Kiểm toán đã trang bị cho

uế

em kiến thức để em có thể hồn thành được đợt thực tập này. Và em xin cảm ơn cô
giáo - ThS Phạm Thị Hồng Qun, cơ chính là người đã sát cánh cùng em, tận tình

H

hướng dẫn, góp ý trong qng thời gian thực tập vừa qua.

tế

Đồng thời em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Giám đốc công ty Cổ Phần Gạch
Ngói cầu Họ, tập thể cán bộ nhân viên các phịng ban khác nhau trong cơng ty, đặc

h

biệt là anh chị ở bộ phận kế tốn đã tận tình giúp đỡ em trong thời gian qua.

in

Bên cạnh đó em cũng xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè những người luôn

cK

ở bên động viên, cổ vũ tinh thần trong thời gian em thực hiện Khóa luận.
Mặc dù em đã cố gắng hết sức để hoàn thành bài báo cáo thực tập một cách tốt


họ

nhất, song hạn chế về thời gian nghiên cứu, kiến thức của bản thân cịn hạn hẹp khơng
tránh khỏi những sai sót nhất định. Vì vậy kính mong thầy cơ cùng các bạn đóng góp

Đ
ại

bổ sung ý kiến để bài báo cáo hồn thiện hơn.

Tr

ườ
n

g

Em xin chân thành cảm ơn!


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Báo cáo tài chính

BPBH

Bộ phận bán hàng

BPGH


Bộ phận giao hàng

BTC

Bộ tài chính

ĐĐH

Đơn đặt hàng



Giám đốc

GTGT

Giá trị gia tăng

HĐQT

Hội đồng quản trị

KH

Khách hàng

HTK

Hàng tồn kho


KSNB

Kiểm soát nội bộ

NVBH

Nhân viên bán hàng

TGNH
TSDH

H

Tiền gửi ngân hàng
Tài sản dài hạn
Tài sản ngắn hạn

VCSH

Vốn chủ sở hữu

SXKD

Sản xuất kinh doanh

g
ườ
n
Tr


tế

h

in

Phiếu xuất kho

Đ
ại

TSNH

cK

PXK

Nhân viên giao hàng

họ

NVGH

uế

BCTC


DANH MỤC KÝ HIỆU
Chứng từ đầu vào (hoặc chứng từ đầu ra)

bằng giấy
Nhập chứng từ vào máy tính (nhập bằng

uế

tay)

tế

H

Xử lý thủ cơng

in

h

Xử lý bằng máy tính

cK

Dữ liệu đầu vào, đầu ra

họ

Bắt đầu, kết thúc
Lưu trữ thủ công:

Tr


ườ
n

g

Đ
ại

N

N: Lưu theo số thứ tự
A: Lưu theo Alphabel
D: Lưu theo ngày
Lưu trữ trong máy tính


MỤC LỤC

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ.................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1

uế

2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2
3. Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................................2

H

4. Phạm vi nghiên cứu .....................................................................................................2
5. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................2


tế

6 Kết cấu đề tài ................................................................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................4

h

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ HỆ THỐNG KIỂM SỐT NỘI BỘ CHU

in

TRÌNH BÁN HÀNG – THU TIỀN TRONG DOANH NGHIỆP ..................................4

cK

1.1 Khái quát về hệ thống kiểm soát nội bộ ....................................................................4
1.1.1 Định nghĩa ..............................................................................................................4
1.1.2 Mục tiêu của hệ thống kiểm soát nội bộ.................................................................5

họ

1.1.3 Ý nghĩa của hệ thống kiểm soát nội bộ trong doanh nghiệp ..................................5
1.1.4 Các bộ phận cấu thành hệ thống kiểm sốt nội bộ trong doanh nghiệp .................6

Đ
ại

1.1.4.1 Mơi trường kiểm soát ..........................................................................................6
1.1.4.2 Đánh giá rủi ro.....................................................................................................9

1.1.4.3 Hoạt động kiểm sốt ..........................................................................................13

g

1.1.4.4 Thơng tin và truyền thơng .................................................................................15

ườ
n

1.1.4.5 Giám sát.............................................................................................................16
1.1.5 Đánh giá chất lượng hệ thống kiểm soát nội bộ của doanh nghiệp......................17
1.2 Khái quát về chu trình bán hàng – thu tiền..............................................................17

Tr

1.2.1. Các chức năng cơ bản và mục tiêu trong chu trình bán hàng – thu tiền .............18
1.2.2 Các chứng từ, tài liệu kế toán sử dụng trong chu trình bán hàng-thu tiền ...........22
1.2.2.1 Chứng từ kế tốn ...............................................................................................22
1.2.2.2 Sổ sách...............................................................................................................22
1.2. 3 Sai phạm có thể xảy ra trong chu trình bán hàng – thu tiền ................................22
1.3. Kiểm sốt nội bộ chu trình bán hàng – thu tiền trong doanh nghiệp .....................23
1.3.1 Những thủ tục kiểm soát chung............................................................................23


1.3.2 Những thủ tục kiểm soát cụ thể cho từng giai đoạn .............................................25
1.3.3 Một số gian lận thường gặp trong chu trình bán hàng – thu tiền và thủ tục kiểm
sốt:................................................................................................................................28
1.4. Cơ sở thực tiễn.......................................................................................................30
2.1. Tổng quan về Cơng ty Cổ Phần gạch ngói Cầu Họ - Hà Tĩnh ...............................32


uế

2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của cơng ty. .....................................................32

H

2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty .......................................................................33
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty...................................................................34

tế

2.1.3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý ...........................................................................34
2.1.3.2 Chức năng nhiệm vụ các phịng ban..................................................................34

h

2.1.4. Tổ chức cơng tác kế tốn của cơng ty. ................................................................35

in

2.1.4.1. Sơ đồ bộ máy kế tốn. ......................................................................................35
2.1.4.2. Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận .............................................................36

cK

2.1.5 Hình thức tổ chức kế tốn tại cơng ty...................................................................37
2.1.5.1 Hình thức tổ chức kế toán..................................................................................37

họ


2.5.1.2 Tổ chức hệ thống tài khoản. ..............................................................................37
2.1.5.3 Hệ thống báo cáo kế toán ..................................................................................37
2.1.5.4 Các chính sách kế tốn được áp dụng tại cơng ty .............................................37

Đ
ại

2.1.5.5 Hình thức sổ kế tốn và hệ thống sổ kế tốn.....................................................37
2.1.6 Tình hình tài sản nguồn vốn của cơng ty giai đoạn 2016-2018. ..........................38
2.1.7 Tình hình kết quả sản xuất kinh doanh của cơng ty 2016-2018...........................40

g

2.1.8. Tình hình lao động...............................................................................................41

ườ
n

2.2 Đặc điểm hệ thống KSNB chu trình bán hàng – thu tiền của Cơng ty Cổ Phần Gạch
ngói Cầu Họ...................................................................................................................42
2.2.1 Mơ tả các hoạt động của chu trình bán hàng – thu tiền của Công ty ...................42

Tr

2.2.1.1. Nhận và xử lý đơn đặt hàng..............................................................................42
2.2.2 Ví dụ về chu trìnhh bán hàng và thu tiền tại cơng ty............................................46
2.2.3 Kiểm sốt nội bộ trong chu trình bán hàng – thu tiền của Cơng ty......................53
2.2.3.1 Mơi trường kiểm sốt ........................................................................................53
2.2.3.2. Đánh giá rủi ro..................................................................................................55
2.2.3.3 Hoạt động kiểm soát ..........................................................................................57



2.2.3.4 Thông tin và truyền thông. ................................................................................65
2.2.3.5. Giám sát............................................................................................................66
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỀ XUẤT NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
HỆ THỐNG KIỂM SỐT NỘI BỘ CHU TRÌNH BÁN HÀNG – THU TIỀN TẠI
CƠNG TY CỔ PHẦN GẠCH NGĨI CẦU HỌ ...........................................................67

uế

3.1 Đánh giá hệ thống KSNB chu trình bán hàng – thu tiền của Cơng ty Cổ phần gạch

H

ngói Cầu Họ...................................................................................................................67
3.1.1 Đánh giá chung.....................................................................................................67

tế

3.1.2. Ưu điểm ...............................................................................................................67
3.2. Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao chất lượng hệ thống kiểm sốt nội bộ chu trình

h

bán hàng – thu tiền tại Cơng ty Cổ phần gạch ngói Cầu Họ .........................................75

in

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.....................................................................77
1. Kết luận......................................................................................................................77


cK

2. Kiến nghị ...................................................................................................................77

Tr

ườ
n

g

Đ
ại

họ

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................79


DANH MỤC BẢNG

Bảng 1.1 Mục tiêu kiểm soát cụ thể trong từng giai đoạn.............................................21
Bảng 2.1 Tình hình tài sản và nguồn vốn của cơng ty từ năm 2016-2018....................38

uế

Bảng 2.2- Tình hình sản xuất kinh doanh của cơng ty qua 3 năm 2016-2018 ..............40
Bảng 2.3 Đánh giá rủi ro có thể xảy ra trong chu trình bán hàng – thu tiền tại Cơng ty


Tr

ườ
n

g

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế

H

Cổ phần gạch ngói Cầu Họ............................................................................................55


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý cơng ty Gạch Ngói Cầu Họ.........................34

Tr


ườ
n

g

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế

H

uế

Sơ đồ 2.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại cơng ty gạch ngói Cầu Họ ......................35


DANH MỤC LƯU ĐỒ
Lưu đồ 2.1 Kiểm soát giai đoạn tiếp nhận và xử lý ĐĐH............................................59
Lưu đồ 2.2: Kiểm soát giai đoạn xuất kho và giao hàng cho khách hàng....................60

uế


Lưu đồ 2.3: Kiểm sốt giai đoạn lập hóa đơn và theo dõi doanh thu............................61

Tr

ườ
n

g

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế

H

Lưu đồ 2.4: Kiểm soát giai đoạn thanh toán .................................................................64


DANH MỤC BIỂU
Biểu 2.1. Đơn đặt hàng của công ty Cổ phần xây dựng và thương mại Thành An.......49

Biểu 2.2: Phiếu xuất bán sản phẩm của Công ty Cổ phần gạch ngói Cầu Họ. .............50

uế

Biểu 2.3 Hóa đơn GTGT của Cơng ty Cổ Phần gạch ngói Cầu Họ ..............................51

Tr

ườ
n

g

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế

H

Biểu 2.4 Phiếu thu của Cơng ty Cổ phần gạch ngói Cầu Họ ........................................52



DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1: Hóa đơn của Cơng ty Cổ phần gạch ngói Cầu Họ. .......................................63

Tr

ườ
n

g

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế

H

uế

Hình 2.2: Chuẩn mực đạo đức của Công ty ..................................................................69



PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Trong bối cảnh tình hình kinh tế mở cửa thị trường như hiện nay, tính cạnh tranh
ngày càng gia tăng. Các doanh nghiệp không phải chỉ đối mặt với các đối thủ trong

uế

nước, mà còn phải nỗ lực cố gắng chống lại các doanh nghiệp nước ngồi. Vì vậy
muốn đứng vững trên thị trường, bản thân các doanh nghiệp phải không ngừng nỗ lực,

H

cố gắng có những hoạch định, chiến lược kinh doanh đúng đắn, phù hợp. Bên cạnh đó
doanh nghiệp phải xây dựng hệ thống kiểm soát nội bộ - một nhân tố hết sức quan

tế

trọng, đóng vai trị thiết yết trong mọi tổ chức. Đằng sau sự thành công của tổ chức
nào chính là có một hệ thống kiểm soát nội bộ vững mạnh. Hệ thống kiểm soát nội bộ

h

là nền tảng để kiểm soát mọi hoạt động trong doanh nghiệp. Là biện pháp giúp ngăn

in

ngừa, phát hiện các sai phạm và yếu kém giảm thiểu tốt thất để mọi hoạt động diễn ra

cK


một cách có hiệu quả, giúp doanh nghiệp đạt được mục tiêu đề ra. Chính vì vậy khi
các kiểm toán viên tới thực hiện kiểm toán tại đơn vị, nội dung quan tâm của họ chính

họ

là sự hữu hiệu của hệ thống kiểm sốt nội bộ.

Cơng ty Cổ Phần gạch ngói Cầu Họ là cơng ty có bề dày lịch sử với đội ngũ nhân
viên có bề dày về kinh nghiệm. Công ty đã mang lại cơ hội việc làm cho nhân dân tỉnh

Đ
ại

nhà, có vị trí quan trọng trong kinh tế cho huyện Cẩm xuyên nói riêng và tỉnh Hà Tĩnh
nói chung. Cơng ty chun sản xuất và kinh doanh các sản phẩm gạch ngói với nhiều
chủng loại đa dạng và phong phú. Sản phẩm của công ty phân phối rộng khắp thị

g

trường ở trong tỉnh. Đặc biệt trong địa bàn Cẩn Xuyên, sản phẩm chiếm ưu thế tuyệt

ườ
n

đối. Cơng ty có 2 cơ sở do đó hoạt động bn bán diễn ra liên tục và thường xuyên nên
dễ xảy ra sai sót gian lận. Vì vậy cơng ty cần xây dựng một hệ thống kiểm soát nội bộ
vững mạnh, chặt chẽ để nhà quản lý có thể kiểm sốt tốt nguồn lực của cơng ty để thực

Tr


hiện mục tiêu chung của toàn doanh nghiệp, từ đó đưa doanh nghiệp khẳng định vị thế
của mình trên thị trường.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề này, tôi đã lựa chọn đề tài “Thực
trạng hệ thống kiểm sốt nội bộ chu trình bán hàng – thu tiền tại cơng ty Cổ
Phần gạch ngói Cầu Họ” để nghiên cứu trong đợt thực tập này. Việc thực hiện đề tài
này sẽ giúp cho công ty đánh giá lại cơng tác quản lý từ đó nâng cao hiệu quả kinh

1


doanh trong thời gian tới. Ngồi ra, nó cũng sẽ cung cấp cho tôi những kiến thức thực
tế về hệ thống KSNB trong doanh nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Hệ thống hóa cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn về hệ thống KSNB chu trình bán

uế

hàng – thu tiền trong doanh nghiệp.
Tìm hiểu thực trạng hệ thống KSNB trong chu trình bán hàng – thu tiền tại Cơng

H

ty Cổ Phần gạch ngói Cầu Họ.

Thơng qua cơ sở lý luận và nhận thức thực tiễn của bản thân trong quá trình thực

tế

tập tại đơn vị để đánh giá được các điểm mạnh và điểm yếu của hệ thống KSNB tại

công ty. Từ đó, đề xuất các giải pháp nhằm hồn thiện và nâng cao hiệu quả của hệ

h

thống KSNB đối với chu trình bán hàng – thu tiền tại cơng ty Cổ Phần gạch ngói Cầu

in

Họ để có thể ngăn ngừa những rủi ro phát hiện những sai sót và hạn chế thấp nhất

cK

những gian lận có thể xảy ra.
3. Đối tượng nghiên cứu

họ

Đối tượng nghiên cứu của đề tài chính là thực trạng hệ thống KSNB trong chu
trình bán hàng – thu tiền tại Công ty Cổ Phần gạch ngói Cầu Họ, thực trạng kiểm sốt
trong từng giai đoạn, cơng đoạn của quy trình bán hàng – thu tiền.

Đ
ại

4. Phạm vi nghiên cứu

+ Phạm vi về không gian: Công ty ty Cổ Phần gạch ngói Cầu Họ tại trụ sở chính

g


( xã Cẩm Hưng – huyện Cẩm Xuyên – tỉnh Hà Tĩnh)

ườ
n

+ Phạm vi về thời gian: Đề tài nghiên cứu trên cơ sở các số liệu được sử dụng
trong 3 năm từ năm 2016 – 2019. Cụ thể, số liệu phân tích tình hình tài sản, nguồn vốn
và kết quả kinh doanh của công ty được lấy từ các Báo cáo tài chính của cơng ty trong

Tr

3 năm từ 2016– 2018. Bên cạnh đó các số liệu trong các chứng từ, sổ sách ở chương 2
được lấy từ các nghiệp vụ phát sinh trong năm 2019.
5. Phương pháp nghiên cứu
+ Phương pháp thu thập dữ liệu: Thu thập các dữ liệu trong giáo trình, sách ,chế
độ, thơng tư chuẩn mực về kế tốn, kiểm tốn, các bài khóa luận có liên quan, các
trang web để hệ thống hóa cơ sở lý luận về hệ thống KSNB chu trình bán hàng – thu

2


tiền. Ngoài ra, thực hiện quan sát và ghi chép lại các hoạt động bán hàng – thu tiền
diễn ra tại kho và tại phịng kế tốn tại trụ sở chính của cơng ty để tìm hiểu cơng việc
thực tế diễn ra tại công ty. Phỏng vấn trực tiếp những người tham gia vào chu trình bán
hàng – thu tiền tại công ty để thu thập được các thông tin cần thiết.

uế

Thơng qua q trình thực tập tại đơn vị. Tiến hành thu thập số liệu, thu thập các
chứng từ và sổ sách liên quan tại phịng kế tốn.


H

+ Phương pháp phân tích dữ liệu: Sau khi hệ thống hóa cơ sở lý luận và những và

những tài liệu liên quan tại đơn vị tiến hành chọn lọc, phân tích dựa trên các dữ liệu

tế

thu thập được để đánh giá hệ thống KSNB chu trình bán hàng – thu tiền của công ty.

h

Dựa trên cơ sở lý luận từ sách vở và kiến thức được học đối chiếu, so sánh với

in

q trình tìm hiểu thực trạng tại Cơng ty Cổ Phần gạch ngói Cầu Họ, từ đó tìm ra
những điểm khác biệt giữa lý thuyết với thực tế các thủ tục kiểm sốt tại Cơng ty. Để

cK

đưa ra những nhận định tổng hợp, khách quan về những ưu nhược điểm và đề xuất một

6 Kết cấu đề tài
Phần I: Đặt vấn đề

họ

số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác KSNB chu trình bán hàng-thu tiền tại đơn vị.


Đ
ại

Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Cơ sở khoa học về hệ thống kiểm sốt nội bộ chu trình bán hàng – thu
tiền trong doanh nghiệp.

g

Chương 2: Thực trạng hệ thống kiểm sốt nội bộ chu trình bán hàng – thu tiền tại

ườ
n

cơng ty Cổ Phần gạch ngói Cầu Họ.
Chương 3: Một số giải pháp đề xuất nhằm nâng cao chất lượng hệ thống kiểm

Tr

sốt nội bộ chu trình bán hàng – thu tiền tại Công ty Cổ Phần gạch ngói Cầu Họ.
Phần III: Kết luận và kiến nghị

3


PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT
NỘI BỘ CHU TRÌNH BÁN HÀNG – THU TIỀN TRONG DOANH


uế

NGHIỆP
1.1 Khái quát về hệ thống kiểm soát nội bộ

H

1.1.1 Định nghĩa

KSNB đóng vai trị thiết yếu đối với sự tồn tại và phát triển của một

tế

doanh nghiệp. Chính vì lẽ đó khái niệm về kiểm soát nội bộ đã trở thành một hệ thống

h

lý luận và rất đa dạng. Sau đây là một vài định nghĩa nổi bật.

in

Theo Liên Đoàn Kế Toán Quốc tế (IFAC –The International Federation of
Accountant): “Hệ thống KSNB là hệ thống các chính sách và thủ tục được thiết lập

cK

nhằm đạt được bốn mục tiêu: bảo vệ tài sản của doanh nghiệp; bảo đảm độ tin cậy của
thông tin; bảo đảm tuân thủ luật pháp; đảm bảo hiệu quả hoạt động và hiệu năng quản

họ


lý.”

Theo Hiệp hội Kế tốn viên cơng chứng Hoa Kỳ (AICPA - American

Đ
ại

Institute of Certified Public Accountants): “Kiểm soát nội bộ bao gồm kế hoạch của
tổ chức và tất cả các phương pháp phối hợp và đo lường được thừa nhận rong doanh
nghiệp để đảm bảo an tồn tài sản có của họ, kiểm tra sự phù hợp và độ tin cậy của dữ
liệu kế tốn, tăng cường tính hiệu quả của hoạt động và khuyến khích việc thực hiện

ườ
n

g

các chính sách quản lý lâu dài.”
Theo Chuẩn Mực Kiểm Toán Quốc Tế (ISA) 400: Hệ thống KSNB là tồn bộ

những chính sách và thủ tục do Ban giám đốc của đơn vị thiết lập nhằm đảm bảo việc

Tr

quản lý chặt chẽ và hiệu quả của các hoạt động trong khả năng có thể. Các thủ tục này
địi hỏi việc tn thủ các chính sách quản lý, bảo quản tài sản, ngăn ngừa và phát hiện
các sai sót hay gian lận, tính chính xác và đầy đủ của các ghi chép kế toán và đảm bảo
lập các báo cáo trong thời gian mong muốn.
Theo Chuẩn Mực Kiểm Toán Việt Nam (VSA) 400 : Hệ thống KSNB là các

quy định và các thủ tục kiểm soát do đơn vị được kiểm toán xây dựng và áp dụng

4


nhằm đảm bảo cho đơn vị tuân thủ pháp luật và các quy định, để kiểm tra, kiểm soát,
ngăn ngừa và phát hiện gian lận, sai sót; để lập báo cáo tài chính trung thực và hợp lý;
nhằm bảo vệ, quản lý và sửdụng có hiệu quảtài sản của đơn vị
Định nghĩa được chấp nhận rộng rãi nhất về hệ thống KSNB hiện nay là định

uế

nghĩa của COSO (Committee of Sponsoring Organizations of the Treadway
Commission), một Ủy ban thuộc Hội đồng quốc gia Hoa kỳ về chống gian lận khi lập

H

báo cáo tài chính, là Ủy ban của các tổ chức tài trợ của Ủy ban Treadway được thành
lập vào năm 1985. Theo COSO 2013: “Kiểm soát nội bộ là một quá trình bị chi phối

tế

bởi Hội đồng quản trị, người quản lý và các nhân viên của đơn vị, nó được thiết lập để

1.1.2 Mục tiêu của hệ thống kiểm soát nội bộ

in

tuân thủ.”


h

cung cấp một sự đảm bảo hợp lý nhằm đạt được các mục tiêu về hoạt động, báo cáo và

hướng tới, bao gồm:

cK

Theo định nghĩa trên, Báo cáo COSO xác định ba nhóm mục tiêu mà đơn vị

sử dụng các nguồn lực.

họ

+ Nhóm mục tiêu về hoạt động: Nhấn mạnh đến sự hữu hiệu và hiệu quả của việc

Đ
ại

+ Nhóm mục tiêu về báo cáo, gồm báo cáo tài chính và cả báo cáo phi tài chính
cho bên ngồi và bên trong: Nhóm mục tiêu này nhấn mạnh đến tính trung thực và
đáng tin cậy của báo cáo tài chính và phi tài chính mà đơn vị cung cấp cho cả bên

g

trong và bên ngồi.

ườ
n


+ Nhóm mục tiêu về tuân thủ: Nhấn mạnh đến việc tuân thủ pháp luật và các quy
định.

Tr

1.1.3 Ý nghĩa của hệ thống kiểm soát nội bộ trong doanh nghiệp
Sứ tồn tại và phát triển của tổ chức là một quá trình đối phó khơng ngừng với các

rủi ro đối với việc thực hiện các mục tiêu của tổ chức. Để đối phó với các rủi ro, tổ
chức cần thiết lập các hệ thống kiểm soát nội bộ. Kiểm soát nội bộ có ý nghĩa vơ cùng
quan trọng đối với một doanh nghiệp. Một doanh nghiệp nếu như khơng có hệ thống
kiểm soát nội bộ hay hệ thống kiểm soát nội bộ lỏng lẻo, yếu kém sẽ dễ dẫn đến các
gian lận và rủi ro làm ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

5


Các yếu kém trong hệ thống KSNB sẽ gây ra những tổn thất to lớn đối với doanh
nghiệp và gây cản trở đối với việc đạt được mục tiêu của doanh nghiệp.
Xây dựng một hệ thống KSNB hữu hiệu cung cấp đảm bảo hợp lý cho việc đạt
được các mục tiêu của đơn vị. Nói cách khác hệ thống kiểm sốt nội bộ hoạt động hữu

xuống mức thấp nhất có thể chấp nhận được.

H

1.1.4 Các bộ phận cấu thành hệ thống kiểm soát nội bộ trong doanh nghiệp

uế


hiệu sẽ giảm thiểu rủi ro công việc không đạt được một, hai hay cả ba nhóm mục tiêu

Theo báo cáo của COSO 2013, hệ thống KSNB gồm 5 bộ phận, đó là mơi trường

tế

kiểm sốt, đánh giá rủi ro, hoạt động kiểm sốt, thơng tin và truyền thơng và cuối cùng

h

là giám sát.

in

1.1.4.1 Mơi trường kiểm sốt

cK

Mơi trường kiểm sốt là tập hợp các tiêu chuẩn, quy trình và cấu trúc làm nền
tảng cho việc thiết kế và vận hành kiểm soát nội bộ trong một đơn vị.
Theo Báo cáo COSO 2013, mơi trường kiểm sốt được đánh giá là hữu hiệu nếu

họ

đảm bảo được 5 nguyên tắc sau:

đức.

Đ
ại


Nguyên tắc 1: Đơn vị thể hiện sự cam kết về tính trung thực và các giá trị đạo

+ Quan điểm của lãnh đạo cao cấp nhất trong đơn vị.
Nó chính là nhân tố quan trọng trong việc thiết kế và vận hành hệ thống kiểm

g

sốt nội bộ. Nếu khơng có quan điểm đúng đắn và rõ ràng từ cấp cao nhất, không thể

ườ
n

xây dựng văn hóa lành mạnh về kiểm sốt, vì vậy nhà lanh đạo cao cấp nhất có thể
được xem là người là người thúc đẩy nhưng cũng đồng thời là người gây trở ngại đối

Tr

với hệ thống kiểm soát nội bộ.
+ Các tiêu chuẩn ứng xử: Các tiêu chuẩn ứng xử được thiết lập nằm hướng dẫn

nhân viên trong các hành vi, các hoạt động hàng ngày và khi đưa ra các quyết định để
đạt được mục tiêu của đơn vi.
+ Đánh giá sự tuân thủ các tiêu chuẩn ứng xử: Các tiêu chuẩn về ứng xử đã được
xây dựng phải là nền tảng cho việc đánh giá sự tuân thủ tính trung thực và các giá trị

6


đọa đức của mọi cá nhân trong đơn vị và cả các nhà cung cấp dịch vụ. Việc đánh giá

sự tuân thủ các quy tắc ứng xử có thể được thực hiện bởi người quản lý hoặc bởi một
bộ phận độc lập. Các nhân viên cũng có thể tham gia vào quá trình đánh giá và báo cáo
về các vi phạm thơng qua các kênh chính thức và khơng chính thức.

uế

Nguyên tắc 2: Hội đồng quản trị thể hiện sự độc lập với người quản lý và đảm
nhiệm chức năng giám sát việc thiết kế và vận hành hệ thống kiểm soát nội bộ tại đơn

H

vị.

Để đảm bảo sự độc lập và nâng cao vai trò giám sát của HĐQT cần lưu ý các

tế

điểm quan trọng sau:

h

+ Quyền hạn và trách nhiệm của HĐQT: HĐQT có quyền tuyển dụng, sa thải

in

Giám đốc điều hành hay các chức vụ tương đương. HĐQT có trách nhiệm giám sát và
chất vấn nhà quản lý về các quyết định và hành động của họ, gồm cả trách nhiệm liên

cK


quan đến việc thiết kế và vận hành một hệ thống KSNB hữu hiệu tại đơn vị.
+ Độc lập và có chun mơn phù hợp: HĐQT phải độc lập với nhà quản lý và

họ

các thành viên HĐQT cần có kỹ năng và kiến thức cần thiết để thực hiện chức năng
giám sát. HĐQT cần có các thành viên độc lập ngoài các thành viên kiêm nhiệm điều

Đ
ại

hành để đánh giá khách quan cũng như có thái độ hồi nghi mang tính xây dựng.
+ Giám sát của HĐQT: Chức năng giám sát của HĐQT trong thiết kế và vận
hành HTKSNB liên quan đến cả năm bộ phận của HTKSNB.

g

Nguyên tắc 3: Dưới sự giám sát của Hội đồng quản trị, nhà quản lý xây dựng cơ

ườ
n

cấu, các cấp bậc báo cáo, cũng như phân định trách nhiệm và quyền hạn phù hợp cho
việc thực hiện các mục tiêu của đơn vị.

Tr

Để thực hiện nguyên tắc này, cần chú ý các điểm quan trọng sau:
+ Xác định cơ cấu tổ chức và cấp bậc báo cáo: Nhà quản lý cấp cao và HĐQT


thiết lập cơ cấu tổ chức và các cấp bậc báo cáo cần thiết để giúp lập kế hoạch, thực
hiện, kiểm soát và đánh giá định kỳ các hoạt động của doanh nghiệp.
+ Phân định quyền hạn và trách nhiệm: Phân định quyền hạn và trách nhiệm là
việc xác định mức độ tự chủ, quyền hạn của từng cá nhân hay từng nhóm người trong

7


việc đề xuất và giải quyết các vấn đề, trách nhiệm báo cáo đối với các cấp có liên
quan.
+ Giới hạn việc ủy quyền: Ủy quyền đem lại quyền lực cần thiết cho một người
để thực hiện một vai trò nào đó. Tuy nhiên, để đảm bảo tính hiệu quả của việc ủy

uế

quyền, cần xác định giới hạn của việc ủy quyền.
Nguyên tắc 4: Đơn vị thể hiện cam kết sử dụng nhân lực thông qua thu hút, phát

H

triển và giữ chân các cá nhân có năng lực phù hợp với mục tiêu của đơn vị.

tế

Để thể hiện các cam kết này, đơn vị cần lưu ý các điểm quan trọng sau:

+ Chính sách nguồn nhân lực và việc áp dụng trong thực tế: Chính sách và thực

h


tế về nguồn nhân lực là các hướng dẫn, quy định về tuyển dụng, đãi ngộ để giữ chân

in

các nhân viên có năng lực và việc áp dụng các các hướng dẫn, quy định này vào thực
tế. Và là nền tảng để xác định năng lực cần thiết cho tất cả nhân viên trong doanh

cK

nghiệp. Nó là cơ sở để giúp đơn vị đạt được mục tiêu, cũng như có phản ứng phù hợp
với các thay đổi trong môi trường kinh doanh.

họ

+ Thu hút, phát triển và giữ chân các cá nhân có năng lực: Chính sách và nguồn
nhân lực thể hiện thơng qua việc thu hút, phát triển, đánh giá và giữ chân các nhà quản

Đ
ại

lý, các nhân viên và các nhà cung cấp dịch vụ bên ngoài phù hợp với việc đạt được
mục tiêu của đơn vị. Thông qua quá trinh tuyển dụng đào tạo, định hướng và đánh giá.
+ Lên kế hoạch và chuẩn bị cho việc kế nhiệm: Nhà quản lý cần xác định và

g

đánh giá vị trí (chức năng) nào là chính yếu, quan trọng nhất giúp đạt được mục tiêu

ườ
n


của đơn vị. Do đó, đơn vị sẽ luôn chủ động đảm bảo về năng lực đội ngũ nhân viên để
hỗ trợ cho việc đạt được mục tiêu của đơn vị có cân nhắc đến việc cân bằng giữa chi

Tr

phí và lợi ích.

Nguyên tắc 5: Đơn vị chỉ rõ trách nhiệm giải trình của từng cá nhân liên quan

đến trách nhiệm kiểm soát của họ để đạt được mục tiêu được thiết lập.
Để đảm bảo trách nhiệm giải trình của từng cá nhân, đơn vị cần lưu ý các điểm
quan trọng sau:
+ Xác lập trách nhiệm giải trình thông qua cơ cấu, quyền hạn và trách nhiệm:
HĐQT cần khẳng định Giám đốc điều hành là người chịu trách nhiệm cao nhất trong

8


việc điều hành, là người hiểu rõ các rủi ro mà đơn vị đối mặt cũng như nhận trách
nhiệm thiết lập một hệ thống KSNB để giảm thiểu rủi ro. Giám đốc điều hành và các
nhà quản lý cấp cao có trách nhiệm thiết kế, triển khai, đánh gái định kỳ cơ cấu tổ
chức, quyền hạn và trách nhiệm của từng bộ phận để xác lập trách nhiệm giải trình về

uế

KSNB đối với tất cả các cấp trong đơn vị.
+ Xác lập tiêu thức đo lường kết quả hoạt động trong đó gồm cả biện pháp

H


khuyến khích và khen thưởng: Nhà quản lý và HĐQT chịu trách nhiệm xây dựng tiêu

thức đo lường kết quả hoạt động trong đó cần chú ý đến các biện pháp khuyến khích

tế

và khen thưởng phù hợp với các trách nhiệm khác nhau ở tất cả các cấp cũng như xem
xét việc đáp ứng cả mục tiêu ngắn và dài hạn.

h

+ Xem xét các áp lực quá mức: Trong quá trình xây dựng các mục tiêu cần đạt

in

được, có khi vơ tình tạo ra áp lực trong đơn vị. Các nhân viên trong đơn vị có thể thực

cK

hiện các hành vi phi đạo đức bất hợp pháp hay khơng trung thực. Vì vậy nhà quản lý
và HĐQT cần nắm rõ áp lực và cân bằng chúng với các thơng điệp, khuyến khích và

họ

khen thưởng phù hợp.

+ Đánh giá hiệu quả làm việc, khen thưởng và kỷ luật: HĐQT đánh gá hiệu quả
làm việc của Giám đốc điều hành. Giám đốc điều hành đánh giá hiệu quả làm việc của


Đ
ại

các nhà quản lý cấp cao khác. Các nhà quản lý cấp cao lại đánh gái hiệu quả làm việc
của các nhà quản lý cấp trung gian. Cuối cùng hiệu quả làm việc của nhân viên sẽ
được đánh giá. Việc đánh gái hiệu quả làm việc cũng như các biện pháp khen thưởng,

g

kỷ luật cần được truyền đạt rõ ràng để nhân viên hiểu và thực hiện.

ườ
n

1.1.4.2 Đánh giá rủi ro

Mỗi đơn vị ln phải đối phó với hàng loạt rủi ro từ bên trong lẫn bên ngoài. Rủi

Tr

ro được định nghĩa là khả năng một sự kiện sẽ xảy ra có thể tác động tiêu cực đến việc
đạt được mục tiêu. Đánh giá rủi ro là q trình nhận dạng và phân tích những rủi ro
ảnh hưởng đến việc đạt được mục tiêu , từ đó có thể quản trị được rủi ro. Khi đánh giá
rủi ro đe dọa mục tiêu của doanh nghiệp cần xem xét trong mối liên hệ với các ngưỡng
chịu đựng rủi ro đã thiết lập. Điều kiện tiên quyết để đánh giá rủi ro là thiết lập mục
tiêu. Mục tiêu phải được thiết lập ở các mức độ khác nhau và phải nhất quán. Do điều

9



kiện kinh tế, đặc điểm và hoạt động kinh doanh, những quy định pháp lý luôn thay đổi,
nên cơ chế nhận dạng và đối phó rủi ro phải liên kết với sự thay đổi này.
Ngưỡng chịu rủi ro là mức độ dao động tối đa có thể chấp nhận được khi so
sánh kết quả đạt được với mục tiêu đề ra. Ngưỡng chịu đựng rủi ro thường được xác

uế

định trong quá trình thiết lập mục tiêu của đơn vị. Thiết lập ngưỡng chịu đựng rủi ro là
điều kiện tiên quyết để đanh giá rủi ro, đưa ra những phản ứng thích hợp cũng như các

H

hoạt động kiểm sốt cần thiết.

Theo Báo cáo COSO 2013, đánh giá rủi ro cần tuân thủ các nguyên tắc sau:

tế

Nguyên tắc 6: Đơn vị xác định mục tiêu một cách cụ thể, tạo điều kiện cho việc

h

nhận dạng và đánh giá rủi ro liên quan đến việc đạt được mục tiêu.

cK

tích rủi ro để quản trị các rủi ro này.

in


Nguyên tắc 7: Đơn vị nhận dạng các rủi ro đe dọa mục tiêu của đơn vị và phân

Nguyên tắc 8: Đơn vị cân nhắc khả năng có gian lận khi đánh giá rủi ro đe dọa
đạt được mục tiêu.

kể đến hệ thống KSNB.

Thiết lập mục tiêu:

Đ
ại



họ

Nguyên tắc 9: Đơn vị nhận dạng và đánh giá các thay đổi có thể ảnh hưởng đáng

- Có hai mức độ mục tiêu: Mục tiêu ở mức độ toàn đơn vị và mục tiêu ở mức độ

g

từng bộ phận.

ườ
n

- Các loại mục tiêu: Theo Báo cáo COSO 2013, có ba nhóm mục tiêu đối với một
đơn vị bao gồm: Mục tiêu hoạt động; mục tiêu báo cáo (gồm mục tiêu báo cáo tài
chính và phi tài chính, mục tiêu báo cáo nội bộ) và mục tiêu tuân thủ.


Tr

+ Mục tiêu hoạt động: Nhóm mục tiêu này gắn liền với nhiệm vụ cơ bản của đơn

vị, liên quan đến tính hữu hiệu và hiệu quả hoạt động trong đơn vị.
+ Mục tiêu báo cáo tài chính và phi tài chính: Liên quan đến việc lập các báo cáo

có chất lượng, tức là các báo cáo phải đáng tin cậy, kịp thời, minh bạch để cung cấp
cho các đối tượng bên trong và bên ngồi đơn vị, bao gồm các thơng tin tài chính và

10


phi tài chính. Các báo cáo bên trong cần đáp ứng yêu cầu về định hướng chiến lược, và
các mong đợi của nhà quản lý và Hội đồng quản trị.
+ Mục tiêu tuân thủ: Liên quan đến sự tôn trọng các luật lệ và quy định trong môi
trường kinh doanh và pháp lý mà đơn vị đang hoạt động.
Nhận dạng rủi ro:

uế



Việc nhận dạng rủi ro cần phải xem xét ở các cấp khác nhau trong đơn vị. Căn

H

cứ vào mức độ ảnh hưởng của rủi ro đến đơn vị, có thể nhận dạng các loại rủi ro như
sau:


tế

- Rủi ro ở mức độ tồn đơn vị: Có thể xuất phát từ những yếu tố bên trong và
bên ngoài đơn vị.

h

+ Nhân tố bên ngồi: bao gồm kinh tế, mơi trường, luật pháp, các hoạt động ở

in

nước ngoài, kỹ thuật và xã hội.

cK

+ Nhân tố bên trong: Hoạt động không hữu hiệu của Hội đồng quản trị hay Ủy
ban kiểm toán; thay đổi người quản lý; năng lực của nhân viên phương pháp huấn
luyện; một sự gian đoạn trong tiến trình xử lý thơng tin…

họ

- Rủi ro ở mức độ hoạt động: Là rủi ro xảy ra ở cấp độ từng bộ phận, từng hoạt
động, từng quy trình kinh doanh như bán hàng, mua hàng, sản xuất, tiếp thị, kỹ thuật,

Đ
ại

hay nghiên cứu và phát triển. Việc đánh giá đúng đắn rủi ro ở mức độ hoạt động sẽ
góp phần duy trì rủi ro ở mức độ tồn đơn vị trong phạm vi chấp nhận được.

 Phân tích rủi ro:

g

Sau khi đã nhận dạng rủi ro ở mức độ toàn đơn vị và mức độ hoạt động, cần tiến

ườ
n

hành phân tích rủi ro.Bao gồm các bước thực hiện như sau:
B1. Đánh giá tầm quan trọng của rủi ro (cả về định lượng và định tính)

Tr

B2. Đánh giá xác suất xảy ra rủi ro.
B3. Xem xét phương pháp quản trị rủi ro: so sánh giữa chi phí và lợi ích.
B4. Xác định mức rủi ro chấp nhận được.
Biện pháp đối phó rủi ro: Chấp nhận rủi ro; né tránh rủi ro; giảm thiểu rủi ro;

chia sẻ rủi ro.
 Đánh giá rủi ro gian lận tiềm tàng

11


Gian lận tiềm tàng bao gồm:
+ Lập báo cáo tài chính gian lận.
+ Biển thủ tài sản
+ Thực hiện các hành vi không tuân thủ pháp luật và các quy định.
Khi đánh giá rủi ro gian lận tiềm tàng cần chú ý đến các hành vi hối lộ và người


uế

quản lý khống chế hệ thống KSNB. Ngoài ra, cần xem xét đến ba nhân tố liên quan
đến gian lận: Áp lực, cơ hội và thái độ, cá tính.

H

 Quản trị sự thay đổi

tế

Để KSNB phù hợp với sự thay đổi của môi trường, việc nhận dạng rủi ro phải
thực hiện liên tục theo sự thay đổi này, đó chính là quản trị sự thay đổi.

h

Nhà quản lý cần có cơ chế để nhận dạng những thay đổi đã hay sẽ xảy ra trong

in

thời gian tới. Các cơ chế này cần hướng đến tương lai để đơn vị có thể lường trước và
có kế hoạch cho các thay đổi quan trọng. Nhà quản lý nên xây dựng hệ thống cảnh báo

cK

nhằm nhận dạng dấu hiệu rủi ro có thể phát sinh. Ngoài ra cũng cần thiết kế và thực
hiện các thủ tục kiểm sốt có liên quan đến việc vận hành các cơ chế này.

họ


Để quản trị sự thay đổi cần chú ý đến các vấn đề sau:
- Thay đổi từ bên ngồi:

Đ
ại

+ Sự thay đổi của mơi trường hoạt động
+ Biến động của môi trường tự nhiên
- Thay đổi trong hoạt động kinh doanh:

g

+ Thay đổi mơ hình kinh doanh

ườ
n

+ Mua, bán, hợp nhất các hoạt động kinh doanh quan trọng
+ Mở rộng hoat động nước ngoài

Tr

+ Tăng trưởng nhanh chóng
+ Kỹ thuật mới

- Thay đổi trong lãnh đạo chủ chốt:
+ Thay đổi nhân sự chủ chốt

12



×