Tải bản đầy đủ (.pdf) (81 trang)

Ứng dụng mô hình camel trong phân tích hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại cổ phần đông nam á

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (632.26 KB, 81 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

----------

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ỨNG DỤNG MƠ HÌNH CAMEL TRONG PHÂN TÍCH
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐÔNG NAM Á

Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Mỹ Thanh
Lớp: K49B Tài chính

Giáo viên hướng dẫn:
ThS. Lê Ngọc Quỳnh Anh

Niên khóa: 2015 -2019

Huế, tháng 5 năm 2019


Lời Cảm Ơn
Để hồn thành khóa luận này, ngồi sự cố gắng của bản
thân thì cịn nhờ sự góp ý, giúp đỡ từ các thầy cô, anh chị,
bạn bè trong quá trình thực tập cũng như trong quá trình
làm bài.
Đầu tiên, tôi chân thành cám ơn đến Ban giám hiệu nhà
trường, quý thầy cô trường đã tạo điều kiện cho tôi làm
việc thực tế tại các ngân hàng, giúp tôi có những kinh
nghiệp quý giá để làm hành trang chuẩn bị cho tương lai.


Tôi cũng xin chân thành cảm ơn các thầy cơ giáo trong
khoa Tài chính – ngân hàng, đặc biệt là cô giáo hướng dẫn
– Thạc sĩ Lê Ngọc Quỳnh Anh, người đã giúp đỡ tận tình chỉ
bảo tơi trong suốt q trình thực tập và làm bài khóa luận
này. Những lời góp ý của q thầy cơ là cơ sở, là động lực
để tơi hồn thành tốt bài.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Ban lãnh đạo,
các anh chị trong ngân hàng TMCP Đông Nam Á đã tạo điều
kiện, cơ hội cho những sinh viên như tơi có được những
trải nghiệm thực tế của cơng việc ở ngân hàng để giúp tơi
có được sự tự tin, cái nhìn cụ thể, chân thực hơn về cơng
việc mình sẽ làm trong tương lai.
Do thời gian có hạn, kiến thức chun mơn và kinh
nghiệm cịn nhiều hạn chế. Mặc dù đã nổ lực hết mình để đạt
được mục tiêu đặt ra nhưng vẫn không thể tránh khỏi những
sai sót.
Tơi rất mong nhận được sự đóng góp, bổ sung ý kiến của
q thầy cơ để bài khóa luận được hồn thiện hơn.
Tơi xin chân thành cảm ơn!


Sinh viên thực hiên
Hồ Thị Mỹ Thanh


Khóa luận tốt nghiệp

MỤC LỤC
PHẦN I: MỞ ĐẦU ........................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1

2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................3
5. Kết cấu đề tài ...............................................................................................................4
PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ........................................................................5
CHƯƠNG I. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG
THEO MƠ HÌNH CAMEL. ..........................................................................................5
1.1. Một số vấn đề về ngân hàng thương mại..................................................................5
1.1.1. Khái niệm về NHTM ........................................................................................5
1.1.2. Vai trò của ngân hàng thương mại ....................................................................5
1.1.3. Các hoạt động của ngân hàng thương mại ........................................................7
1.2. Hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM ..........................................................10
1.2.1. Khái niệm hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM ..................................10
1.2.2. Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM ......................10
1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của NHTM..........................13
1.3. Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM theo mô hình CAMEL...........16
1.3.1. Giới thiệu về mơ hình CAMEL ......................................................................16
1.3.2. Hệ thống chỉ tiêu của mơ hình CAMEL .........................................................18
1.3.3. Ý nghĩa của mơ hình CAMEL trong phân tích hoạt động kinh doanh của
NHTM ...........................................................................................................................27
CHƯƠNG II. ỨNG DỤNG MƠ HÌNH CAMEL TRONG PHÂN TÍCH ......HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP ĐƠNG NAM Á....................29
2.1. Khái quát về ngân hàng TMCP Đông Nam Á – Seabank ......................................29
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển......................................................................29
2.1.2. Lĩnh vực hoạt động .........................................................................................33
2.1.3. Cơ cấu tổ chức.................................................................................................32

i



Khóa luận tốt nghiệp

2.2. Ứng dụng mơ hình CAMEL vào phân tích hoạt động kinh doanh của ngân hàng
TMCP Đơng Nam Á – SeABank ..................................................................................33
2.2.1. C – Capital Adequacy (Mức độ an toàn vốn) .................................................33
2.2.2. A – Asset Quality (Chất lượng tài sản có) ......................................................38
2.2.3. M – Management (Năng lực quản lý) .............................................................45
2.2.4. E – Earning (Thu nhập)...................................................................................53
2.2.5. L – Liquidity (Khả năng thanh khoản)............................................................59
2.3. Đánh giá điểm mạnh, điểm yếu về hoạt động kinh doanh của ngân hàng Đông
Nam Á giai đoạn 2016 – 2018.......................................................................................62
2.3.1. Điểm mạnh ......................................................................................................62
2.3.2. Điểm yếu .........................................................................................................62
2.3.3. Nguyên nhân ...................................................................................................63
CHƯƠNG III. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH
CỦA NGÂN HÀNG ĐÔNG NAM Á .........................................................................65
3.1. Định hướng chung cho phát triển trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng
TMCP Đông Nam Á......................................................................................................65
3.2. Giải pháp để hoàn thiện hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Đông Nam Á
.......................................................................................................................................66
3.2.1. Giải pháp cụ thể cho từng nguyên nhân..........................................................66
3.2.2 Giải pháp chung ...............................................................................................67
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................71
1.Kết luận.......................................................................................................................71
2.Kiến nghị ....................................................................................................................72
3.Hạn chế đề tài .............................................................................................................72
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................73

ii



Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC KÝ TỰ VÀ CHỮ VIẾT TẮT
STT

DẠNG VIẾT TẮT

DẠNG ĐẦY ĐỦ

1

NHTM

Ngân hàng thương mại

2

BCTC

Báo cáo tài chính

3

TMCP

Thương mại cổ phần

4


NHNN

Ngân hàng nhà nước

5

VCSH

Vốn chủ sở hữu

6

TCTD

Tổ chức tín dụng

7

CHXHCN

Cộng hịa xã hội chủ nghĩa

7

HĐKD

Hoạt động kinh doanh

8


CAR

Tỷ lệ an toàn vốn

9

TTS

Tổng tài sản

10

TS

Tài sản

11

ROA

Lợi nhuận ròng/ Vốn chủ sở hữu

12

ROE

Lợi nhuận ròng/ Tổng tài sản

13


NIM

Chỉ số lãi cận biên rịng

14

SeABank

Ngân hàng TMCP Đơng Nam Á

15

LN

Lợi nhuận

16

DSCV

Doanh số cho vay

17

CBNV

Cán bộ nhân viên

18


CBQL

Cán bộ quản lý

19

SXKD

Sản xuất kinh doanh

20

XNK

Xuất nhập khẩu

21

DNNVV

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

22

NPT

Nợ phải trả

23


TLDP

Tỷ lệ dự phòng

iii


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 2. 1:

Cơ cấu tổ chức của ngân hàng TMCP SeABank.....................................32

Biểu đồ 2. 1: Vốn điều lệ, VCSH của ngân hàng SeABank qua các năm 2016 - 2018 33
Biểu đồ 2. 2: CAR của SeABank từ năm 2016- 2018...................................................34
Biểu đồ 2. 3: Hệ số tài trợ của SeABank qua các năm 2016 – 2018 ............................36
Biểu đồ 2. 4: Hệ số địn bẫy tài chính của SeABank qua các năm 2016 – 2018 ..........37
Biểu đồ 2. 5: Tốc độ tăng trưởng tín dụng của SeABank qua các năm 2016 - 2018....41
Biểu đồ 2. 6: Cơ cấu TS Có nội bảng của SeABank qua các năm 2016 – 2018...........43
Biểu đồ 2. 7: Tỷ lệ nợ xấu của NH TMCP SeABank trong các năm 2016 - 2018 .......44
Biểu đồ 2. 8: Khả năng bù đắp nợ xấu của SeABank qua các năm 2016 – 2018 .........45
Biểu đồ 2. 9: Tăng trưởng số lượt đào tạo nhân sự .......................................................46
Biểu đồ 2. 10: Tỷ lệ lợi nhuận ròng trên tổng số nhân viên của SeABank.....................48
Biểu đồ 2. 11: Tốc độ tăng trưởng tổng tài sản của SeABank qua các năm 2016 - 2018
.................................................................................................................49
Biểu đồ 2. 12: Tốc độ tăng trưởng dư nợ của các ngân hàng SeABank qua các năm
2016 – 2018 .............................................................................................49
Biểu đồ 2. 13: Tổng thu nhập của SeABank qua các năm 2016 - 2018..........................54

Biểu đồ 2. 14: ROA của SeABank qua các năm 2016 – 2018........................................56
Biểu đồ 2. 15: ROE của SeABank qua các năm 2016 - 2018 .........................................57
Biểu đồ 2. 16: NIM của ngân hàng TMCP SeABank qua các năm 2016 – 2018 ...........58
Biểu đồ 2. 17: LDR của SeABank qua các năm 2016 – 2018 ........................................59
Biểu đồ 2. 18: Tỷ lệ dự trữ thanh khoản của SeABank qua các năm 2016 -2018 ..........60
Biểu đồ 2. 19: Tỷ lệ khả năng chi trả trong 30 ngày của SeABank ................................61

iv


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2. 1:

Vốn điều lệ, VCSH của ngân hàng SeABank qua các năm 2016 - 2018 33

Bảng 2. 2:

Hệ số tài trợ của SeABank qua các năm 2016 – 2018 ............................35

Bảng 2. 3:

Hệ số địn bẫy tài chính của SeABank qua các năm 2016 – 2018 ..........37

Bảng 2. 4:

Cơ cấu tổng tài sản của SeABank qua các năm 2016 – 2018 .................39

Bảng 2. 5:


Tốc độ tăng trưởng tín dụng của SeABank qua các năm 2016 – 2018 ...41

Bảng 2. 6:

Cơ cấu TS Có nội bảng của SeABank qua các năm 2016 – 2018...........42

Bảng 2. 7:

Cơ cấu nhóm nợ và mức trích lập dự phịng tại SeABank năm 2016 2018 .........................................................................................................51

Bảng 2. 8:

Cơ cấu thu nhập từ các hoạt động của SeABank năm 2016 - 2018 ........53

Bảng 2. 9:

ROA của SeABank qua các năm từ 2016 – 2018....................................55

Bảng 2. 10:

ROE của ngân hàng TMCP trong 3 năm 2016 – 2018............................57

v


Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN I: MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài

Những năm gần đây, tồn cầu hóa trở thành một xu thế tất yếu đối với các quốc
gia. Việt Nam cũng là một trong những quốc gia đã có những bước tiến trong việc thúc
đẩy hợp tác với các quốc gia khác trong khu vực cũng như trên thế giới. Trong tiến trình
phát triển và hội nhập đó, nền kinh tế của nước ta một mặt đã đạt được những thành tựu
nhất định nhưng mặt khác cũng gặp những khó khăn, thách thức khơng hề nhỏ. Đặc biệt
là đối với ngành ngân hàng – ngành huyết mạch trong nền kinh tế cũng như là ngành có
nhiều rủi ro tiềm ẩn nhất. Khi nền kinh tế Việt Nam đang ngày càng hội nhập với kinh tế
thế giới, thị trường ngày càng có nhiều biến động, tính cạnh tranh gia tăng. Hơn nữa
Việt Nam cũng trở thành một thị trường đầu tư màu mỡ cho các đối tác tài chính nước
ngồi với nguồn vốn lớn và kinh nghiệm dày dặn về tài chính ngân hàng. Chính vì
những khó khăn, thách thức đó địi hỏi các ngân hàng cần phải nhanh chóng nâng
cao được chất lượng hoạt động cũng như khả năng quản trị của mình. Ở những thời
điểm khác nhau, chu kỳ kinh tế khác nhau,… các bước tiến hành cũng khác nhau.
Để có được cái nhìn tổng qt hơn, tìm ra những tồn tại, thiếu sót thì việc phân tích
đánh giá hiệu quả hoạt động của ngân hàng là một vấn đề cần phải được đặc biệt
quan tâm.
Ngân hàng TMCP Đông Nam Á- SeABank được thành lập năm 1994 là một trong
những ngân hàng TMCP được thành lập sớm nhất. Trải qua nhiều giai đoạn phát triển,
hiện nay SeABank là một trong 10 ngân hàng TMCP có vốn điều lệ lớn nhất Việt Nam,
đã tạo được uy tín và thương hiệu trong lĩnh vực ngân hàng. SeABank đang phấn đấu trở
thành ngân hàng bán lẻ tiêu biểu tại Việt Nam. Phấn đấu trong việc cải tổ hoạt động kinh
doanh, nâng cao chất lượng dịch vụ. Do đó, SeABank vẫn đang tăng cường hiệu quả sử
dụng vốn, năng lực quản lý, phát triển mạng lưới bán lẻ tại ngân hàng, nâng cao chất
lượng dịch vụ, phát triển các loại hình sản phẩm mới,… Và để làm được điều đó,
SeABank cần phải có cơng tác phân tích đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh được
chú trọng hơn nữa. Một mặt để đánh giá hoạt động kinh doanh của ngân hàng sau một
thời gian để thấy được những thiếu sót, hạn chế. Từ đó tìm ra được những giải pháp để cải
1



Khóa luận tốt nghiệp

thiện những thiếu sót đó. Mặt khác là có thể đem lại lịng tin cho chính khách hàng của
ngân hàng.
Để tăng cường công tác đánh giá hoạt động kinh doanh thì vào ngày
12/03/2008 NHNN đã chính thức ban hành quyết định số 06/2008 cho phép chính
thức áp dụng chuẩn mơ hình CAMEL vào phân tích đánh giá hiệu quả hoạt động
của ngân hàng trên nhiều phương diện. Mơ hình CAMEL là một hệ thống xếp hạng,
giám sát tình hình ngân hàng của Mỹ và được xem là chuẩn mực đối với các tổ
chức trên toàn thế giới khi đánh giá hiệu quả, rủi ro của các ngân hàng cũng như
các TCTD. Qua mơ hình này sẽ giúp cho ngân hàng có cái nhìn tổng qt hơn về
tình hình nguồn vốn, hiệu quả trong việc sử dụng tài sản, năng lực quản lý, lợi
nhuận,… Ngoài ra, phương pháp CAMEL được xem là một công cụ hỗ trợ đắc lực
trong việc giám sát ngân hàng TMCP của NHNN.
Từ những nhận thức đó, qua q trình thực tập tại ngân hàng Đông Nam Á
(SeABank), tôi đã tiếp cận và mạnh dạn chọn đề tài: “Ứng dụng mơ hình CAMEL
trong phân tích hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Đơng Nam Á” để
làm nội dung khóa luận tốt nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu
a. Mục tiêu chung
Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng bằng phương pháp
mơ hình CAMEL. Từ đó nhận ra được những điểm mạnh, điểm yếu trong hoạt động
của ngân hàng TMCP Đông Nam Á (SeABank) và đưa ra những biện pháp nhằm
nâng cao hiệu quả kinh doanh cho ngân hàng.
b. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về phân tích hoạt động kinh doanh và sử dụng mơ
hình CAMEL trong nghiên cứu hiệu quả hoạt động của NHTM.
- Phân tích đánh giá hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Đơng Nam Á
theo phương pháp mơ hình CAMEL.


2


Khóa luận tốt nghiệp

- Tìm ra những điểm mạnh, điểm yếu. Từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm
nâng cao hiệu quả hoạt động tại ngân hàng TMCP Đông Nam Á trong điều kiện thức
tiễn hoạt động của hệ thống ngân hàng Việt Nam hiện nay.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
 Đối tượng nghiên cứu:
Hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
 Phạm vi nghiên cứu:
Thời gian nghiên cứu trong giai đoạn 2016 - 2018.
Không gian nghiên cứu tại ngân hàng TMCP Đông Nam Á (SeABank).
4. Phương pháp nghiên cứu
a. Phương pháp thu thập số liệu và thông tin
- Sử dụng các số liệu thứ cấp từ BCTC đã kiểm toán (bảng cân đối kế toán,
bảng báo cáo kết quả kinh doanh, thuyết minh BCTC), báo cáo thường niên của ngân
hàng qua các năm 2016, 2017, 2018, các số liệu lấy từ website chính thức của
SeABank, các văn bản pháp luật về đánh giá hoạt động ngân hàng,…
- Tổng hợp các bài viết, các báo cáo từ tạp chí về việc ứng dụng mơ hình
CAMEL trong cơng tác đánh giá hoạt động kinh doanh tại ngân hàng.
b. Phương pháp phân tích số liệu
- Phương pháp so sánh: dùng trong phân tích hoạt động để xác định xu hướng,
mức độ biến động của các chỉ tiêu của mơ hình. Mơ hình CAMEL bao gồm hệ thống
các chỉ tiêu, thơng qua việc phân tích và xếp loại các chỉ tiêu này để có thể biết được
hoạt động và rủi ro của ngân hàng
- Phương pháp tổng hợp: tổng hợp các chỉ tiêu trong mỗi nhóm để có những
nhận định chung về mỗi khía cạnh. Tổng hợp 5 chỉ tiêu của mơ hình CAMEL nhằm
đánh giá chấm điểm và xếp loại ngân hàng.


3


Khóa luận tốt nghiệp

5. Kết cấu đề tài
Đề tài có bố cục như sau
Chương 1. Cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động của ngân hàng thương mại và
đánh giá hiệu quả hoạt động của ngân hàng theo mô hình CAMEL
Chương 2. Ứng dụng mơ hình CAMEL trong phân tích hoạt động kinh doanh
tại ngân hàng TMCP Đơng Nam Á
Chương 3. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của ngân
hàng TMCP Đông Nam Á

4


Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA
NGÂN HÀNG THEO MƠ HÌNH CAMEL.
1.1. Một số vấn đề về ngân hàng thương mại
1.1.1. Khái niệm về NHTM
NHTM là một tổ chức kinh tế chuyên thực hiện các hoạt động trong ngân hàng
về các lĩnh vực cung cấp tiền tệ, dịch vụ tài chính giữa khách hàng với ngân hàng và
ngược lại. Các hoạt động trong ngân hàng như: huy động nguồn vốn, cho vay, chiết
khấu, bão lãnh, cung cấp các dịch vụ tài chính và các hoạt động khác có liên quan.

NHTM được hình thành trên cơ sở của sự phát triển nền kinh tế thị trường và
đời sống xã hội của người lao động. Một khi nền kinh tế ngày càng phát triển thì làm
cho đời sống người lao động được nâng cao kéo theo các theo các hoạt động liên quan
như tiền gửi, chi trả hộ,…làm cho NHTM cũng ngày càng được hoàn thiện hơn và trở
thành những định chế tài chính khơng thể thiếu trong nền kinh tế.
Theo Luật các TCTD sửa đổi bổ sung năm 2010 của nước CHXHCN Việt
Nam: “NHTM là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động của ngân
hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi
nhuận”. Ngân hàng được thực hiện các hoạt động theo quy định tại chương III Luật
các TCTD, Luật sửa đổi bổ sung một số điều, các quy định hiện hành có liên quan của
Chính phủ và NHNN, bao gồm việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên một hoặc
một số các nghiệp vụ sau: nhận tiền gửi, cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán
qua tài khoản và một số hoạt động khác. [1]
1.1.2. Vai trò của ngân hàng thương mại
Ở bất cứ quốc gia nào thì NHTM ln có vai trị đặc biệt quan trọng hoạt động của
nền kinh tế. Trong nền kinh tế thị trường, vai trò của NHTM được thể hiện như sau:
Thứ nhất, NHTM là nơi cung cấp vốn cho nền kinh tế, là công cụ quan trọng

5


Khóa luận tốt nghiệp

thúc đẩy sự phát triển của sản xuất lưu thơng hàng hóa. Trên thị trường hiện nay, vốn
luôn là một vấn đề nhức nhối đối với các doanh nghiệp cũng như các chủ thể kinh
doanh để đầu tư cho các hoạt động kinh doanh. Thông qua chức năng huy động vốn,
cho vay và đầu tư các ngân hàng đã huy động được các ngồn vốn nhàn rỗi, cho vay
dưới các hình thức khác nhau đối với các ngành kinh tế và các thành phần kinh tế, đáp
ứng nhu cầu vốn để SXKD của nền kinh tế. Bên cạnh đó, với vai trị là trung gian
thanh tốn, ngân hàng đã thực hiện được các dịch vụ thanh toán để thúc đẩy nhanh quá

trình thực hiện luân chuyển hàng hóa, vốn trong xã hội. Tiết kiệm được chi phí thanh
tốn, nâng cao hiệu quả cho tồn bộ nền kinh tế.
Thứ hai, NHTM là một công cụ để Nhà nước điều tiết vĩ mô nền kinh tế.
Với chức năng tạo tiền, NHTM là một trong những chủ thể tham gia vào quá
trình cung ứng tiền, tạo ra một khối lượng phương tiện thanh toán rất lớn trong nền
kinh tế. NHTM thực hiện việc dẫn dắt các luồng tiền tập hợp và phân chia vốn của thị
trường, điều khiển chúng một cách có hiệu quả.
Để thực hiện chính sách tiền tệ, NHNN phải sử dụng các công cụ để điều tiết
lượng tiền lưu thông, nhằm đạt được các mục tiêu của nền kinh tế vĩ mô, ổn định tiền
tệ. Phần lớn các cơng cụ chính sách tiền tệ chỉ được thực thi có hiệu quả với sự hợp
tác tích cực của các NHTM cũng như việc chấp hành quy định dự trữ bắt buộc, quy
chế thanh tốn khơng dùng tiền mặt và nâng cao hiệu quả cho vay và đầu tư.
Thứ ba, NHTM là cầu nối giữa nền tài chính quốc gia với nền tài chính quốc tế.
Hội nhập kinh tế quốc gia với thế giới đem lại những lợi ích to lớn, thúc đẩy
được nền kinh tế phát triển nhanh và bền vững. Một trong những điều kiện quan trọng
góp phần thúc đẩy sự hội nhập kinh tế thế giới đó chính là nền tài chính quốc gia. Nền
tài chính quốc gia là cầu nối với nền tài chính quốc tế thông qua hoạt động của các
NHTM trong các lĩnh vực kinh doanh như: nhận tiền gửi, cho vay, thanh toán, ngoại
hối và các nghiệp vụ khác. Đặc biệt là các hoạt động thanh tốn quốc tế, bn bán
ngoại hối, quan hệ tín dụng với NHNN của các NHTM trực tiếp hoặc gián tiếp tác
động góp phần thúc đẩy hoạt động thanh tốn xuất nhập khẩu và thơng qua đó NHTM
6


Khóa luận tốt nghiệp

đã thực hiện vai trị điều tiết tài chính trong nước phù hợp với sự vận động của nền tài
chính quốc tế.
1.1.3. Các hoạt động của ngân hàng thương mại [3]
1.1.3.1. Hoạt động huy động vốn

Đây là hoạt động cơ bản và quan trọng nhất, ảnh hưởng đến chất lượng hoạt
động của ngân hàng. Tùy vào mỗi ngân hàng, vốn của mỗi ngân hàng được huy động
dưới nhiều hình thức khác nhau:
- Tiền gửi:
Nguồn tài nguyên quan trọng nhất của NHTM. Mở các tài khoản tiền gửi để giữ
tiền, TS và thanh toán hộ khách hàng bằng cách đó ngân hàng huy động tiền của các
doanh nghiệp, các tổ chức và cá nhân. Cùng với sự phát triển của xã hội, của nền kinh
tế thì sự cạnh tranh giữa các ngân hàng càng gay gắt hơn. Chính sự cạnh tranh đó làm
cho các ngân hàng đẩy mạnh huy động vốn thơng qua tiền gửi có những chính sách rõ
ràng và hiệu quả hơn.
- Nguồn đi vay:
Nguồn tiền gửi là nguồn quan trọng nhất của NHTM. Tuy nhiên, trong một số
trường hợp cần thiết các NHTM cũng phải cần đi vay để đáp ứng nhu cầu chi trả khi
khả năng huy động còn hạn chế. Các nguồn mà NHTM có thể vay như vay từ NHNN,
vay từ TCTD và các NHTM khác, vay trên thị trường vốn, …
- Các hình thức huy động vốn khác như phát hành trái phiếu, tín phiếu, chứng
chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, …
- Các hình thức huy động khác theo quy định của NHNN.
1.1.3.2. Hoạt động tín dụng
Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa một bên là ngân hàng cịn bên kia
là các tác nhân và thể nhân khác trong nền kinh tế. Là mối quan hệ vay mượn giữa
ngân hàng với tất cả các cá nhân, tổ chức và các doanh nghiệp khác trong xã hội. Nó
khơng phải là quan hệ chuyển dịch vốn trực tiếp từ nơi tạm thời thừa sang nơi tạm thời
7


Khóa luận tốt nghiệp

thiếu mà là quan hệ dịch chuyển vốn gián tiếp thông qua một tổ chức trung gian, đó là
ngân hàng. Tín dụng ngân hàng mang bản chất là quan hệ vay mượn có hồn trả cả

vốn và lãi sau một thời gian nhất định, là quan hệ chuyển nhượng tạm thời quyền sử
dụng vốn, quan hệ bình đẳng cả hai bên đều có lợi.
Có nhiều cách phân loại tín dụng ngân hàng dựa vào các căn cứ khác nhau tùy
vào từng mục đích.
- Theo thời gian sử dụng vốn
+ Tín dụng ngắn hạn là loại tín dụng có thời hạn dưới một năm, thường được sử
dụng vào nghiệp vụ thanh toán, cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời về vốn lưu động của
các doanh nghiệp hay cho vay phục vụ nhu cầu sinh hoạt tiêu dùng của cá nhân.
+ Tín dụng trung hạn là có thời hạn từ 1 năm đến 5 năm, được dùng để cho vay
vốn phục vụ nhu cầu mua sắm TS cố định, cải tiến đổi mới kỹ thuật, mở rộng và xây
dựng các cơng trình nhỏ có thời hạn thu hồi vốn nhanh.
+ Tín dụng dài hạn là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm, được sử dụng để
cung cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản xuất có quy mơ lớn.
- Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn
+ Tín dụng sản xuất và lưu thơng hàng hóa là loại tín dụng được cung cấp cho
các doanh nghiệp để họ tiến hành SXKD.
+ Tín dụng tiêu dùng là loại tín dụng được cấp phát cho cá nhân để đáp ứng nhu
cầu tiêu dùng. Loại tín dụng này thường được dùng để mua sắm nhà cửa, xe cộ, các
thiết bị gia đình… Hiện nay, tín dụng tiêu dùng ngày càng có xu hướng tăng lên.
- Căn cứ vào tính chất bảo đảm của các khoản cho vay
+ Tín dụng có bảo đảm là loại hình tín dụng mà các khoản cho vay phát ra
đều có TS tương đương thế chấp, có các hình thức như: cầm cố, thế chấp, chiết
khấu và bão lãnh.
+ Tín dụng khơng có bảo đảm là loại hình tín dụng mà các khoản cho vay
phát ra không cần TS thế chấp mà chỉ dựa vào tín chấp. Loại hình này thường được
8


Khóa luận tốt nghiệp


áp dụng với khách hàng truyền thống, có quan hệ lâu dài và song phẳng với ngân
hàng, khách hàng này phải có tình hình tài chính lành mạnh và có uy tín đối với
ngân hàng như trả nợ đầy đủ, đúng hạn cả gốc lẫn lãi, có dự án SXKD khả thi, có
khả năng hồn trả nợ.
1.1.3.3. Hoạt động thanh tốn và ngân quỹ
Ngồi các nghiệp vụ kinh doanh truyền thống, trong môi trường ngày càng cạnh
tranh gay gắt thì các ngân hàng càng chú trọng mở rộng vào các dịch vụ tiện ích nhằm
thu hút khách hàng. Trong đó, dịch vụ thanh tốn và ngân quỹ là những lĩnh vực dịch
vụ ngày càng được ngân hàng chú trọng cả về quy mô, số lượng và chất lượng.
Dịch vụ thanh toán do ngân hàng cung cấp nhanh gọn và an tồn. Ngân hàng
khơng ngừng cải tiến và ngày càng đưa ra nhiều hình thức thanh tốn thuận lợi cho
khách hàng như séc, thư tín dụng, ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi, thanh tốn qua thẻ…
Khơng chỉ ngừng lại ở việc cung cấp dịch vụ trong nước, ngày nay ngân hàng đã mở
rộng liên kết với các ngân hàng nước ngồi để đáp ứng nhu cầu thanh tốn quốc tế của
khách hàng với các phương tiện thanh toán đa dạng và tiện lợi.
Dịch vụ ngân quỹ cũng đang được các ngân hàng chú trọng phát triển. Dịch vụ
ngân quỹ của ngân hàng bao gồm dịch vụ thu tiền và phát tiền, nhằm đảm bảo tính
thanh khoản và lưu thông tiền trong ngân quỹ của ngân hàng. Dịch vụ thu tiền thực
hiện trên cơ sở khách hàng nộp tiền vào ngân hàng, thông thường là khách hàng gửi
tiền, trả nợ tiền vay, lãi vay hoặc nộp tiền nhờ thanh toán. Dịch vụ phát tiền ứng với
việc lĩnh tiền của khách hàng, thường là các trường hợp rút vốn tiền gửi, lĩnh lãi tiền
gửi, nhận tiền vay…
1.1.3.4. Các hoạt động khác
Ngồi các hoạt động chính trên, ngân hàng có các hoạt động khác để tăng thêm
lợi nhuận cho ngân hàng như kinh doanh ngoại tệ, tư vấn tài chính, bất động sản, bảo
hiểm, chứng khoán, dịch vụ chuyển ngoại tệ quốc tế, góp vốn và mua cổ phần, ủy thác
và nhận ủy thác…

9



Khóa luận tốt nghiệp

1.2. Hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM
1.2.1. Khái niệm hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM
Hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM là một phạm trù phản ánh trình độ sử
dụng các nguồn lực đã có để đạt được kết quả cao nhất với chi phí thấp nhất. [7]
Hiệu quả hoạt động kinh doanh bao gồm hai mặt là hiệu quả kinh tế (phản ánh trình
độ sử dụng các nguồn nhân tài, vật lực của doanh nghiệp hoặc của xã hội để đạt kết quả cao
nhất với chi phí thấp nhất) và hiệu quả xã hội (phản ánh những lợi ích về mặt xã hội đạt
được từ q trình HĐKD), trong đó hiệu quả kinh tế có ý nghĩa quyết định.
Phân tích hiệu quả HĐKD của NHTM là quá trình nghiên cứu để đánh giá
tồn bộ q trình và kết quả HĐKD tại ngân hàng nhằm làm rõ chất lượng HĐKD
và các nguồn tài nguyên cần được khai thác. Trên cơ sở đó đề ra các phương án,
giải pháp nâng cao hiệu quả HĐKD của ngân hàng. Đây là một việc làm cần thiết
đối với từng NHTM.
1.2.2. Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM
1.2.2.1. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động huy động vốn
a. Tỷ trọng các loại tiền gửi: chỉ tiêu này thể hiện cơ cấu vốn huy động theo các
tiêu thức như thời gian, loại tiền, sản phẩm : tiền gửi thanh toán, tiền gửi tiết kiệm, thẻ
tín dụng,…
b. Vốn huy động/ Vốn tự có: chỉ tiêu này đánh giá khả năng huy động vốn của
ngân hàng so với vốn tự có, chỉ tiêu này khoảng 20 lần là tốt
c. Vốn huy động/ Tổng nguồn vốn: chỉ tiêu này đánh giá tỷ lệ vốn huy động
được so với tổng nguồn vốn, cho thấy trong tổng nguồn vốn hoạt động của ngân hàng
có bao nhiêu vốn hình thành từ vốn huy động.
d. Vốn huy động/ Dư nợ: chỉ tiêu này đánh giá khả năng huy động vốn của các
chi nhánh để phục vụ cho vay, chỉ tiêu này cịn đánh giá ngân hàng có sử dụng hiệu
quả vốn huy động để cho vay hay không.
e. Tỷ lệ chi phí huy động vốn/ Tổng chi phí: chỉ tiêu này đánh giá chi phí của

10


Khóa luận tốt nghiệp

ngân hàng phải bỏ ra cho hoạt động huy động vốn so với tổng chi phí hoạt động.
f. Tỷ lệ doanh số huy động vốn/ Doanh số cho vay: thể hiện khả năng và hiệu
quả sử dụng vốn của ngân hàng, nếu chỉ tiêu này lớn hơn 1 cho thấy ngân hàng chưa
sử dụng vốn hợp lý, số vốn huy động về còn dư thừa chưa sử dụng hết.
g. Tỷ lệ lãi thu từ hoạt động cho vay/ Lãi chi cho hoạt động huy động vốn: chỉ
tiêu này phản ánh tỷ lệ chênh lệch giữa doanh thu từ cho vay và chi phí cho hoạt động
huy động vốn.
h. Chênh lệch thu chi: (thu từ cho vay trừ chi cho huy động vốn) Chỉ tiêu này
thể hiện thu nhập ròng mà ngân hàng nhận được trong hoạt động kinh doanh giữa huy
động vốn và cho vay.
i. Tỷ lệ chênh lệch thu chi/ tổng doanh thu: chỉ tiêu này cho thấy tỷ lệ thu nhập
ròng từ hoạt động cho vay và huy động vốn trên tổng doanh thu.
j. Vòng quay huy động vốn: tổng doanh thu/ tổng vốn huy động.
1.2.2.2. Chỉ tiêu đánh giá lợi nhuận hoạt động
a. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS) (%)
Chỉ số này cho biết hiệu quả của một đồng doanh thu, đồng thời đánh giá hiệu
quả quản lý thu nhập của ngân hàng. Chỉ số này cao chứng tỏ ngân hàng đã có những
biện pháp tích cực trong việc giảm chi phí và tăng doanh thu.
ROS=

Lợi nhuận rịng
Tổng doanh thu

×100%


b. Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA)
Chỉ số này giúp nhà phân tích xác định được kết quả kinh doanh của một đồng
tài sản. Khi ROA lớn chứng tỏ rằng hoạt động kinh doanh của ngân hàng đạt hiệu quả,
cơ cấu tài sản hợp lý. Nếu ROA quá lớn các nhà phân tích sẽ lo lắng vì rủi ro ln
song hành với lợi nhuận. Vì vậy, việc so sánh ROA giữa các kỳ hạch tốn có thể rút ra
được ngun nhân thành công hay thất bại của ngân hàng.

11


Khóa luận tốt nghiệp

ROA=Tỷ suất lợi nhuận× Hệ số sử dụng tài sản=

Lợi nhuận ròng
Tổng tài sản

c. Mức lãi biên tế [(Thu lãi – Chi lãi)/ Tài sản sinh lời]
Chỉ tiêu này đo lường khả năng quản lý tài sản trong việc tạo ra lợi nhuận ròng
và mức lãi ròng biên tế. Mức lãi ròng được nhà quản lý ngân hàng theo dõi chặt chẽ,
bởi dựa vào căn cứ đó có thể dự đốn khả năng sinh lãi của ngân hàng. Tỷ số này cho
biết ngân hàng sẽ nhận được bao nhiêu đồng thu nhập ròng khi đầu tư một đồng vốn
vào các đối tượng sinh lời từ lãi suất.
d. Hệ số sử dụng tài sản (Tổng doanh thu/ tổng tài sản) (%)
Chỉ số này cho thấy hiệu quả sử dụng tài sản của ngân hàng. Nếu chỉ số này cao
chứng tỏ ngân hàng đã phân bố tài sản đầu tư một cách hợp lý và hiệu quả, tạo nền
tảng cho việc tăng lợi nhuận của NHTM.
e. Tài sản sinh lời trên tổng tài sản
Tài sản sinh lời là tất cả các tài sản đem lại tiền lãi, tức ngoại trừ tiền tại quỹ và
thiết bị máy móc – khơng thuộc tài sản sinh lời. Tỷ số này cho thấy cứ một đồng tài

sản sẽ mang lại cho ngân hàng bao nhiêu đồng có khả năng sinh lời.
f. Tổng chi phí/ Tổng tài sản (%)
Đây là chỉ số xác định chi phí phải bỏ ra cho việc sử dụng tài sản để đầu tư. Chỉ
số này cho nhà phân tích thấy được ngân hàng đang yếu kém trong khâu quản lý chi
phí của mình và từ đó có những thay đổi thích hợp để nâng cao lợi nhuận ngân hàng
trong tương lai.
g. Tổng chi phí/ Tổng doanh thu (%)
Chỉ số này tính tốn khả năng bù đắp chi phí của một đồng doanh thu. Đây
cũng là chỉ số đo lường hiệu quả kinh doanh của ngân hàng. Thông thường chỉ số này
phải nhỏ hơn 1, nếu lớn hơn 1 thì chứng tỏ ngân hàng hoạt động kém hiệu quả và có
nguy cơ phá sản.

12


Khóa luận tốt nghiệp

1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của NHTM
1.2.3.1. Các nhân tố khách quan
 Mơi trường kinh tế, chính trị, xã hội
Ngân hàng là một lĩnh vực khá nhạy cảm, bởi nó liên quan đến nhiều chủ thể
trong nền kinh tế. Một biến động nhỏ nhất trong nền kinh tế cũng có thể gây ảnh
hưởng đến hoạt động của ngân hàng. Bởi vậy, khi nền kinh tế, chính trị của một đất
nước phát triển ổn định thì các cá nhân, doanh nghiệp sẽ có được tình hình sản xuất
kinh doanh ổn định, hoạt động của ngân hàng nhờ đó cũng diễn ra sn sẻ. Khi nền
kinh tế tăng trưởng nhanh, tình hình hoạt động kinh doanh thuận lợi, nhu cầu vay vốn
tăng cao, khả năng hoàn trả của các khách hàng cũng được đảm bảo hơn nên các ngân
hàng sẽ có điều kiện thuận lợi để mở rộng quy mơ tín dụng. Ngược lại, một đất nước
có tình hình chính trị bất ổn, nền kinh tế suy giảm, hoạt động sản xuất gặp nhiều khó
khăn sẽ ảnh hưởng đến nhu cầu vay vốn giảm, nợ quá hạn tăng, nợ xấu cao làm cho

hoạt động kinh doanh của ngân hàng đi xuống.
Những năm gần đây, tồn cầu hóa trở thành một xu thế tất yếu của mỗi
quốc gia. Chính vì thế các ngân hàng ngày càng có điều kiện tiếp cận được với
các luồng tiền dồi dào từ nước ngoài, đặc biệt là từ các nước phát triển đầu tư vào
các nước đang phát triển trong đó có Việt Nam. Đây vừa là cơ hội vừa là thách
thức cho Việt Nam. Cơ hội là cho Việt Nam chúng ta có thể tiếp cận được các
nguồn vốn, công nghệ hiện đại, học hỏi kinh nghiệm quản lý từ nhiều nước
khác,…Bên cạnh đó, các ngân hàng Việt Nam cịn nhiều yếu kém về mặt tài chính,
cơng nghệ, nhân lực, kinh nghiệm quản lý,… phải đối mặt với quá trình hội nhập,
cạnh trạnh với các nước phát triển. Vì vậy sẽ làm giảm hiệu quả hoạt động kinh
doanh của ngân hàng.
Tóm lại, với hệ thống ngân hàng Việt Nam nói riêng và hệ thống ngân hàng
trên tồn thế giới nói chung thì cần có những bước đi phù hợp với với sự phát triển
kinh tế, chính trị, xã hội của quốc gia từ đó nâng cao được hiệu quả hoạt động kinh
doanh của ngân hàng.

13


Khóa luận tốt nghiệp

 Mơi trường pháp lý
Mơi trường pháp lý đóng vai trị rất quan trọng trong việc điều hành hoạt động
của nền kinh tế, do đó nó cũng ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của NHTM. Nếu
một hệ thống luật pháp được xây dựng phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế, được
chấp hành đầy đủ, nghiêm chỉnh sẽ kích thích được nền kinh tế phát triển ổn định, quá
trình sản xuất kinh doanh diễn ra thuận lợi và từ đó sẽ nâng cao hiệu quả hoạt động
kinh doanh của NHTM. Ngược lại, khi môi trường pháp lý chưa hồn thiện, hệ thống
pháp luật vẫn cịn nhiều lỏng lẽo chưa rõ ràng minh bạch, chưa đảm bảo tính nghiêm
minh. Nó sẽ gây trở ngại đối với NHTM.

1.2.3.2. Các nhân tố chủ quan
 Năng lực tài chính
Nói đến năng lực tài chính thì trước tiên phải nhắc đến quy mô vốn. Vốn là
một yếu tố không thể thiếu đối với bất cứ một doanh nghiệp hay ngân hàng nào.
Vốn được xem là yếu tố vô cùng quan trọng của NHTM. Để đảm bảo hoạt động,
ngân hàng sử dụng đồng thời nhiều nguồn vốn khác nhau như vốn huy động, vốn
vay, vốn chủ sở hữu… Trong đó năng lực tài chính của NHTM thường được thể
hiện qua khả năng mở rộng VCSH. Đây là nguồn vốn ổn định nhất và có xu hướng
tăng trong q trình hoạt động, có thể sử dụng với kỳ hạn dài mà khơng phải hồn
trả, do đó nó chính là nền tảng cho sự tăng trưởng bền vững của ngân hàng.
Năng lực tài chính cịn thể hiện qua quy mơ và chất lượng tài sản của NHTM.
Để đảm bảo an toàn hoạt động, một NHTM phải cân đối giữa giá trị của tài sản có có
thanh khoản cao với giá trị tài sản nợ để tránh mất khả năng thanh toán dẫn đến nguy
cơ phá sản.
Một khía cạnh khác của năng lực tài chính cần được nhắc đến là khả năng ngân
hàng có thể chủ động ứng phó với các rủi ro có thể xảy ra, được thể hiện qua các quỹ
dự phòng của ngân hàng. Một ngân hàng trích lập dự phịng đầy đủ sẽ có khả năng ứng
phó linh hoạt trước những rủi ro, có khả năng bù đắp những tổn thất do rủi ro gây ra
mà không làm tổn hại đến các hoạt động kinh doanh khác của ngân hàng.

14


Khóa luận tốt nghiệp

 Năng lực quản trị điều hành
Cơng tác quản trị điều hành đóng vai trị quan trọng trong việc định hướng hoạt
động kinh doanh ngân hàng theo đúng kế hoạch đã đặt ra từ trước. Năng lực quản trị
điều hành đều phụ thuộc vào cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý, trình độ lao động và tính
hiệu quả của cơ chế điều hành để có thể ứng phó tốt trước những diễn biến phức tạp

của thị trường. Bên cạnh đó, một bộ máy quản trị được đánh giá là có năng lực cao khi
họ có khả năng giảm thiểu chi phí hoạt động thấp nhất, nâng cao năng suất sử dụng
các yếu tố đầu vào nhiều nhất. Một ngân hàng được điều hành bởi một nhà quản lý
giỏi sẽ giảm thiểu được chi phí nhưng vẫn mang lại lợi nhuận cao, tăng khả năng cạnh
tranh và đảm bảo hoạt động an toàn.
 Cơ sở hạ tầng
Cơ sở hạ tầng bao gồm các trụ sở, máy móc, thiết bị, hệ thống công nghệ thông
tin. Cơ sở hạ tầng đầy đủ, hiện đại sẽ tạo điều kiện thuận lợi để ngân hàng phát triển
ổn định. Ứng dụng những thành tựu khoa học công nghệ hiện đại sẽ giúp ngân hàng
tiết kiệm được thời gian và chi phí, tạo cảm giác thoải mái, an tâm và tin tưởng cho
khách hàng khi giao dịch tại ngân hàng, nhờ đó gia tăng hiệu quả hoạt động và khả
năng cạnh tranh. Đặc biệt, hệ thống công nghệ thông tin là điều mà các ngân hàng cần
chú trọng đầu tư cũng như phát triển hơn.
 Trình độ lao động
Nhân tố con người đóng một vai trò cực kỳ quan trọng trong việc quyết định
hiệu quả hoạt động của NHTM. Nguồn nhân lực có trình độ chun mơn, đạo đức
nghề nghiệp sẽ giúp ngân hàng thu hút được nhiều khách hàng trung thành, giảm
thiểu rủi ro trong kinh doanh. Một ngân hàng có đội ngũ nhân viên giỏi sẽ giúp tăng
cường khả năng thực hiện thành công các mục tiêu, chiến lược, kế hoạch kinh doanh
cũng như khả năng ứng phó tốt với những biến đổi của thị trường, nâng cao lợi thế
cạnh tranh, đảm bảo an toàn, lành mạnh và hiệu quả trong hoạt động ngân hàng.
1.2.3.3. Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM
- Các NHTM hoạt động hiệu quả sẽ nâng cao khả năng trung gian tài chính

15


Khóa luận tốt nghiệp

cũng như nâng cao mức huy động vốn và phân bổ nguồn vốn đó vào những nơi sử

dụng có hiệu quả, góp phần đáp ứng nhu cầu vốn ngày càng tăng của cơng cuộc cơng
nghiệp hóa, hiện đại hóa.
- Khi hoạt động có hiệu quả thì NHTM càng có điều kiện để tăng tích lũy, hiện
đại hóa công nghệ, kỹ thuật, nâng cao năng lực cạnh tranh trong và ngoài nước, tiếp
cận và hội nhập với thị trường tài chính quốc tế.
- Hoạt động càng hiệu quả thì việc cung ứng vốn tín dụng và các dịch vụ
khác sẽ có chi phí càng thấp, từ đó góp phần thúc đẩy nền kinh tế tăng trưởng.
Khi đó sẽ có tác động ngược trở lại làm cho NHTM phát triển và hoạt động có
hiệu quả hơn.
1.3. Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM theo mơ hình CAMEL
1.3.1. Giới thiệu về mơ hình CAMEL
Mơ hình CAMEL là một hệ thống đánh giá mức độ an toàn và lành mạnh của
TCTD do cục Quản lý các tổ hợp tín dụng Hoa Kỳ (National Credit Union
Administration – NCUA) xây dựng và thơng qua năm 1987. [2]
Mơ hình này khơng chỉ được sử dụng rộng rãi ở Hoa Kỳ mà hiện nay còn được
nhiều nước trên thế giới áp dụng rộng rãi. Sau khủng hoảng Châu Á 1997, hệ thống
CAMEL được quỹ tiền tệ quốc tế và nhóm ngân hàng thế giới khuyến nghị áp dụng ở
các nước bị khủng hoảng như một biện pháp để tái thiết khu vực tài chính. Hệ thống
này được sử dụng bởi ba giám sát Ngân hàng liên bang (Cục dự trữ liên bang, FDIC và
OCC) và các cơ quan giám sát tài chính khác để cung cấp một bản tóm tắt tạo điều
kiện thuận lợi cho ngân hàng tại một thời điểm nhất định.
Mơ hình CAMEL chủ yếu dựa trên đánh giá về các yếu tố tài chính, thơng qua
thang điểm để đưa ra kết quả xếp hạng của các ngân hàng, từ đó cho nhà quản lý biết
“tình hình sức khỏe của các ngân hàng”. Các tiêu chí đánh giá bao gồm: mức độ an
toàn vốn (Capital Adequacy), chất lượng tài sản có (Asset Quality), Năng lực quản lý
(Management), khả năng sinh lời (Earnings), thanh khoản (Liquidity).

16



Khóa luận tốt nghiệp

Mơ hình này đã được NHNN áp dụng trong quy chế “xếp loại các TCTD Việt
Nam” ban hành kèm theo quyết định số 06/2008/QĐ-NHNN vào ngày 12/03/2008 của
thống đốc NHNN. [4]
Mỗi thành phần trong mơ hình CAMEL sử dụng một hệ thống tính điểm từ 1
đến 5 gồm: [5]
o Hạng 1: mức thẩm định cao nhất với kết quả thanh tra rất tốt. Mức này cho
thấy hoạt động và quản lý rủi ro của TCTD là mạnh và an tồn. TCTD trong nhóm này
có những ứng phó tốt hơn về những biến động tình hình kinh tế tài chính bên ngồi,
cũng như các tác động khơng mong muốn so với những tổ chức ở mức điểm thấp hơn.
Các tổ chức cũng tuân thủ theo pháp luật.
o Hạng 2: mức thẩm định hài lòng với một vài sai phạm khơng đáng kể. Các
ngân hàng thuộc nhóm này có hoạt động khá an tồn và mạnh, tuy vẫn có một số
nhược điểm nhưng vẫn có thể khắc phục được trong điều kiện kinh doanh bình thường.
Các ngân hàng trong nhóm này thường ổn định và có khả năng đối phó với những biến
động tương đối tốt.
o Hạng 3: thẩm định dưới mức hài lòng và kết quả thanh tra đưa ra một vài e
ngại. Các ngân hàng thuộc nhóm này có những khuyết điểm về hoạt động và tài
chính ở mức tương đối nguy hiểm đến mức không đạt yêu cầu. Khi có những khuyết
điểm liên quan đến tài chính, những ngân hàng này có khuynh hướng bất lợi về các
điều kiện kinh doanh và có thể trầm trọng hơn nếu khơng có biện pháp khắc phục
hiệu quả. Những ngân hàng đặc biệt không tuân thủ các quy định và luật pháp sẽ có
thể thuộc nhóm này, cần sự giám sát chặt chẽ hơn mức bình thường để khắc phục
những yếu kém.
o Hạng 4: kết quả thanh tra đưa ra những lo ngại nghiêm trọng mà cơ quan
thanh tra sẽ theo dõi đặc biệt. Các ngân hàng thuộc nhóm này có q nhiều yếu kém
nghiêm trọng về tài chính hoặc cả những yếu kém về tài chính và những yếu tố khác
đều không đạt yêu cầu. Các vấn đề nghiêm trọng hoặc tình hình khơng lành mạnh và
khơng an tồn có thể khơng giải quyết được.


17


×