Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty tnhh kiểm toán và kế toán aac

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (894.97 KB, 104 trang )

Tr
ươ
̀ng
ại

Đ
h

in

̣c K

ho
́H



́




Tr
ươ
̀ng
ại

Đ
h

in



̣c K

ho
́H



́




Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Nguyễn Trà Ngân

LỜI CẢM ƠN
Trong q trình nghiên cứu đề tài và hồn thành khóa luận này, bên cạnh sự nỗ
lực của bản thân, tôi cịn nhận được sự giúp đỡ, hướng dẫn tận tình, những lời động
viên chân thành từ phía Nhà trường, các Thầy Cơ giáo, gia đình, bạn bè và các anh chị
trong Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Kế tốn AAC.

́



Trước hết, tôi muốn gửi lời cảm ơn sâu sắc tới quý thầy cô trường Đại học Kinh

́H


tế Huế, đặc biệt là các thầy cơ Khoa Kế tốn – Kiểm tốn đã tận tình giảng dạy, truyền



đạt những kiến thức, kĩ năng trong suốt bốn năm qua. Cảm ơn Ban Giám hiệu nhà

in

ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC.

h

trường cùng các thầy cô trong khoa đã tạo điều kiện cho tơi có cơ hội thực tập tại Cơng

Đặc biệt, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn đến Cơ giáo, ThS. Nguyễn Trà Ngân đã tận

̣c K

tình hướng dẫn, giúp đỡ tơi từ việc định hướng đề tài đến khi hồn thành khóa luận
này.

ho

Hơn nữa, tơi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Cơng ty TNHH Kiểm tốn và

ại

Kế tốn AAC và các anh chị phịng Báo cáo tài chính 3 đã giúp tơi có cơ hội tiếp cận


Đ

thực tế cơng việc kiểm tốn, hướng dẫn tỉ mỉ quy trình, nghiệp vụ và tạo điều kiện cho
tôi thu thập số liệu, thông tin một cách dễ dàng nhất giúp cho nghiên cứu của tơi trở

̀ng

nên hiệu quả và chính xác hơn.

Tr
ươ

Cuối cùng, tơi xin cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè ln bên cạnh quan tâm,
chăm sóc, khích lệ tơi trong suốt q trình học tập và hồn thành khóa luận.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, song do hạn chế về kiến thức, kinh nghiệm và thời

gian nghiên cứu nên khóa luận này khơng thể tránh khỏi những sai sót. Vì vậy, tơi rất
mong nhận được sự đóng góp ý kiến, đánh giá từ q thầy cơ để bài khóa luận được
hồn thiện hơn, bổ sung kinh nghiệm quý báu cho tôi trên con đường sau này.
Xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 4 năm 2018
Sinh viên
Trần Thị Ánh Thư
SVTH: Trần Thị Ánh Thư

i


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: ThS Nguyễn Trà Ngân

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................i
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.....................................................................................v
DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ ....................................................................................vi
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ....................................................................................... vii
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1

́



1. Tính cấp thiết của đề tài...............................................................................................1
2. Mục tiêu của đề tài ......................................................................................................2

́H

3. Đối tượng nghiên cứu của đề tài..................................................................................2



4. Phạm vi nghiên cứu của đề tài.....................................................................................3
5. Phương pháp nghiên cứu đề tài ...................................................................................3

in

h

6. Kết cấu của đề tài.........................................................................................................4


̣c K

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TỐN KHOẢN MỤCCHI PHÍ BÁN

ho

HÀNG VÀ CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP TRONG KIỂM TỐN BÁO
CÁO TÀI CHÍNH..........................................................................................................5

ại

1.1. Tổng quan về kiểm tốn Báo cáo tài chính ..............................................................5

Tr
ươ

̀ng

Đ

1.1.1. Khái niệm kiểm tốn Báo cáo tài chính .................................................................... 5
1.1.2. Vai trị của kiểm tốn Báo cáo tài chính.................................................................... 5
1.1.3. Mục tiêu của kiểm tốn Báo cáo tài chính................................................................ 6
1.1.4. Cơ sở dẫn liệu quản lý ................................................................................................ 6
1.1.5. Khái qt về quy trình kiểm tốn Báo cáo tài chính ................................................ 8
1.2. Cơ sở lý luận về kiểm tốn khoản mục chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
nghiệp ..............................................................................................................................9
1.2.1. Khái niệm và đặc điểm của chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp..... 9

1.2.1.1. Khái niệm...................................................................................................9
1.2.1.2. Đặc điểm ..................................................................................................10
1.2.2. Các quy định về hạch tốn chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.... 10
1.2.3. Vai trị của kiểm tốn chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp ............ 12
1.2.3.1. Trong hoạt động sản xuất kinh doanh......................................................12
1.2.3.2. Trong kiểm tốn Báo cáo tài chính..........................................................13

SVTH: Trần Thị Ánh Thư

ii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Nguyễn Trà Ngân

1.2.4. Mục tiêu kiểm tốn khoản mục chi phí bán hàng và chi phí QLDN ....................13
1.2.5. Nội dung kiểm tốn khoản mục chi phí bán hàng và chi phí QLDN....................14
1.2.6. Những sai sót thường gặp trong kiểm tốn khoản mục chi phí bán hàng và chi phí
quản lý doanh nghiệp....................................................................................................................15
1.2.7. Quy trình kiểm tốn khoản mục chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
nghiệp trong kiểm tốn Báo cáo tài chính .....................................................................16

́



1.2.7.1. Lập kế hoạch kiểm toán ........................................................................................16
1.2.7.2. Thực hiện kế hoạch kiểm toán.............................................................................. 22
1.2.7.3. Kết thúc kiểm toán................................................................................................. 24


́H

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC CHI



PHÍ BÁN HÀNG VÀ CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP TRONG KIỂM
TỐN BCTC TẠI CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN VÀ KẾ TỐN AAC .........27

in

h

2.1. Khái qt về Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Kế toán AAC ....................................27

̣c K

2.1.1. Giới thiệu khái quát về Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Kế tốn AAC ..................27
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển ........................................................................... 27

ho

2.1.3. Mục tiêu và phương châm hoạt động...................................................................... 28
2.1.4. Các loại hình dịch vụ của cơng ty............................................................................ 29
2.1.5. Nguồn lực của công ty..............................................................................................32

̀ng

Đ


ại

2.1.6. Mạng lưới khách hàng..............................................................................................32
2.1.7. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ............................................................................... 33
2.1.8. Quy trình kiểm tốn BCTC tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Kế tốn AAC ..... 35
2.2. Thực trạng quy trình kiểm tốn khoản mục chi phí bán hàng và chi phí quản lý

Tr
ươ

doanh nghiệp trong kiểm tốn Báo cáo tài chính do cơng ty TNHH Kiểm toán và Kế
toán AAC thực hiện tại Công ty Cổ phần ABC ............................................................36
2.2.1. Lập kế hoạch kiểm toán............................................................................................36
2.2.1.1. Xem xét chấp nhận khách hàng và đánh giá rủi ro hợp đồng..................36
2.2.1.2. Lập hợp đồng, kế hoạch kiểm tốn và nhóm kiểm tốn ..........................36
2.2.1.3. Tìm hiểu khách hàng và mơi trường hoạt động.......................................37
2.2.1.4. Tìm hiểu chính sách kế tốn và chu trình kinh doanh quan trọng...........41
2.2.1.5. Phân tích sơ bộ Báo cáo tài chính............................................................41
2.2.1.6. Đánh giá chung về hệ thống kiểm soát nội bộ và rủi ro gian lận ............43
2.2.1.7. Xác định mức trọng yếu...........................................................................47
2.2.1.8. Xác định phương pháp chọn mẫu – cỡ mẫu ............................................49

SVTH: Trần Thị Ánh Thư

iii


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: ThS Nguyễn Trà Ngân

2.2.1.9. Tổng hợp kế hoạch kiểm toán..................................................................50
2.2.2. Thực hiện kiểm toán khoản mục chi phí bán hàng và chi phí quản lý DN ..... 50
2.2.2.1. Thủ tục chung ..........................................................................................51
2.2.2.2. Thủ tục phân tích .....................................................................................53
2.2.2.3. Kiểm tra chi tiết .......................................................................................63
2.2.3. Tổng hợp, kết luận và lập Báo cáo kiểm toán.........................................................77

́



2.2.3.1. Tổng hợp kết quả kiểm tốn ....................................................................77
2.2.3.2. Thu thập thư giải trình của Ban Giám đốc và Ban Quản trị ....................77
2.2.3.3. Phân tích tổng thể Báo cáo tài chính lần cuối..........................................78

́H

2.2.3.4. Lập Báo cáo tài chính và Báo cáo kiểm tốn ..........................................78
2.2.3.5. Viết thư quản lý và các tư vấn khách hàng khác .....................................78

h



2.2.3.6.Soát xét, phê duyệt và phát hành báo cáo.................................................78
2.2.3.7. Kiểm soát chất lượng cuộc kiểm toán .....................................................79

in


CHƯƠNG 3 – MỘT SỐ GIẢI PHÁP GĨP PHẦN HỒN THIỆN QUY TRÌNH

̣c K

KIỂM TỐN KHOẢN MỤC CHI PHÍ BÁN HÀNG VÀ CHI PHÍ QUẢN LÝ DN
TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY TNHH KIỂM

ho

TOÁN VÀ KẾ TOÁN AAC........................................................................................80
3.1. Đánh giá quy trình kiểm tốn khoản mục chi phí bán hàng và chi phí quản lý DN

ại

trong kiểm tốn Báo cáo tài chính tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Kế tốn AAC ....80

Đ

3.1.1. Ưu điểm.....................................................................................................................80
3.1.2. Hạn chế ................................................................................................................83

̀ng

3.2. Giải pháp hoàn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục chi phí bán hàng và chi phí

Tr
ươ

quản lý doanh nghiệp trong kiểm tốn Báo cáo tài chính tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn

và Kế toán AAC ............................................................................................................85
3.2.1. Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán............................................................................ 86
3.2.2. Giai đoạn thực hiện kiểm toán ...................................................................87
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................91
1. Kết luận......................................................................................................................91
2. Kiến nghị ...................................................................................................................92
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................93
PHỤ LỤC

SVTH: Trần Thị Ánh Thư

iv


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Nguyễn Trà Ngân

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

BCKQKD

Báo cáo kết quả kinh doanh

BCLCTT

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

BCTC


Báo cáo tài chính

BGĐ

Ban giám đốc

CCDC

Cơng cụ dụng cụ

CĐPS

Cân đối phát sinh

CTCP

Công ty cổ phần

DN

Doanh nghiệp

GLV

Giấy làm việc

HTKSNB

Hệ thống kiểm soát nội bộ


TK



h

in

̣c K

QLDN

Kiểm toán viên
Quản lý doanh nghiệp

ho

KTV

Tài khoản

ại

TNCN

Đ

TNDN

̀ng


TNHH

Tr
ươ

́H

́

Bảng cân đối kế toán



BCĐKT

Thu nhập cá nhân
Thu nhập doanh nghiệp
Trách nhiệm hữu hạn

TSCĐ

Tài sản cố định

XDCB

Xây dựng cơ bản

SVTH: Trần Thị Ánh Thư


v


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Nguyễn Trà Ngân

DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ
Sơ đồ 1.1 – Quy trình kiểm tốn khoản mục chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
nghiệp ............................................................................................................................26
Sơ đồ 2.1 – Mơ hình tổ chức Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Kế tốn AAC..................34

́
Tr
ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c K

in

h




́H



Sơ đồ 2.2 – Quy trình kiểm tốn Báo cáo tài chính tại AAC ........................................35

SVTH: Trần Thị Ánh Thư

vi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Nguyễn Trà Ngân

DANH MỤC BẢNG, BIỂU
Bảng 1.1 – Quy định về tiêu chí xác định mức trọng yếu cho tồn bộ BCTC..............20
Bảng 2.1 –Phân tích sơ bộ BCKQKD .........................................................................442
Bảng 2.2 – Phỏng vấn với Ban giám đốc và các cá nhân về gian lận ...........................44
Bảng 2.3 – Phỏng vấn Ban kiểm soát về gian lận .........................................................46

́



Bảng 2.4 – Xác định mức trọng yếu kế hoạch - thực tế CTCP ABC ............................48
Bảng 2.5 – Tổng hợp mức trọng yếu CTCP ABC ........................................................49


́H

Bảng 2.6 – Tổng hợp khoảng cách mẫu của các khoản mục ........................................50



Bảng 2.7 – Danh sách các giấy làm việc khoản mục chi phí bán hàng và....................51

h

chi phí quản lý doanh nghiệp.........................................................................................51

in

Bảng 2.8 – Bảng số liệu tổng hợp chi phí bán hàng......................................................53

̣c K

Bảng 2.9 – Bảng số liệu tổng hợp chi phí quản lý doanh nghiệp..................................53
Bảng 2.10 – So sánh chi phí bán hàng năm 2016 - 2017, kết hợp với biến động về ....54

ho

doanh thu của CTCP ABC ............................................................................................54
Bảng 2.11 – So sánh chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2016 - 2017, kết hợp ...........54

ại

với biến động về doanh thu của CTCP ABC ................................................................54


Đ

Bảng 2.12 – Phân tích chi phí bán hàng theo từng tháng năm 2016 – 2017 .................55

̀ng

Bảng 2.13 – Phân tích chi phí quản lý DN theo từng tháng năm 2016 – 2017.............56
Bảng 2.14 – Phân tích biến động chi phí bán hàng với doanh thu theo tháng ..............58

Tr
ươ

Bảng 2.15 – Phân tích biến động chi phí quản lý DN với doanh thu theo tháng ..........59
Bảng 2.16 – Phân tích chi phí bán hàng theo từng khoản mục năm 2016 – 2017 ........60
Bảng 2.17 – Phân tích chi phí quản lý doanh nghiệp theo từng khoản mục chi phí .....62
năm 2016 - 2017 ............................................................................................................62
Bảng 2.18 – Bảng tổng hợp số liệu, so sánh chi phí bán hàng với................................64
các phần hành liên quan ................................................................................................64
Bảng 2.19 – Bảng tổng hợp số liệu, so sánh CPQLDN với các phần hành liên quan ..64
Bảng 2.20 – Kiểm tra chọn mẫu khoản mục chi phí bán hàng......................................67
Bảng 2.21 – Kiểm tra chọn mẫu khoản mục chi phí quản lý doanh nghiệp .................68

SVTH: Trần Thị Ánh Thư

vii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Nguyễn Trà Ngân


Bảng 2.22 – Kiểm tra trình bày khoản mục chi phí bán hàng trên BCKQKD..............69
Bảng 2.23 – Kiểm tra trình bày khoản mục chi phí quản lý DN trên BCKQKD..........69
Bảng 2.24 – Bảng theo dõi tiền thuê mặt bằng cửa hàng ..............................................70
Bảng 2.25 – Bảng theo dõi tiền thuê văn phòng ...........................................................70
Bảng 2.26 – Chọn mẫu một số nghiệp vụ chi phí bán hàng trước ngày khóa sổ ..........73
Bảng 2.27 – Chọn mẫu một số nghiệp vụ chi phí quản lý DN trước ngày khóa sổ ......74
Bảng 2.28 – Tổng hợp chi phí bán hàng phục vụ thuyết minh BCTC ..........................75

́



Bảng 2.29 – Tổng hợp chi phí quản lý doanh nghiệp phục vụ thuyết minh BCTC ......75



́H

Bảng 3.1 – Bảng câu hỏi tìm hiểu HTKSNB khoản mục chi phí quản lý DN..............87

Biểu đồ 2.1 – Phân tích chi phí bán hàng theo từng tháng năm 2016 - 2017................55

in

h

Biểu đồ 2.2 – Phân tích chi phí QLDN theo từng tháng năm 2016 - 2017 ...................56
Biểu đồ 2.3 – Phân tích biến động chi phí bán hàng với doanh thu theo tháng ............58


̣c K

Biểu đồ 2.4 – Phân tích biến động chi phí quản lý DN với doanh thu theo tháng ........59
Biểu đồ 2.5 – Phân tích chi phí bán hàng theo từng khoản mục chi phí .......................61

ho

năm 2016 - 2017 ............................................................................................................61

ại

Biểu đồ 2.6 – Phân tích chi phí quản lý DN theo từng khoản mục chi phí ...................62

Tr
ươ

̀ng

Đ

năm 2016 - 2017 ............................................................................................................62

SVTH: Trần Thị Ánh Thư

viii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Nguyễn Trà Ngân


PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1.Tính cấp thiết của đề tài
Trong thời đại tồn cầu hóa nền kinh tế hiện nay, Việt Nam đang từng bước hồ
mình vào nền kinh tế khu vực và thế giới. Xuất phát từ đường lối đối ngoại, hợp tác
quốc tế, Việt Nam đã chủ trương thực hiện đa phương hóa, đa dạng hóa, xây dựng một
nền kinh tế mở. Chính sự hội nhập này đã làm cho mơi trường kinh doanh nước ta trở

́



nên náo nhiệt và sôi động hơn, đã và đang đón nhận nhiều cơ hội mới, bước tiến lớn.
Cùng với xu thế phát triển đó, ngành kiểm tốn đã có nhiều bước tiến quan

́H

trọng, ngày càng được xem là một công cụ quản lý kinh tế hiệu quả, khắc phục rủi ro



thông tin trong các BCTC, đem lại niềm tin cho những người quan tâm. Kiểm tốn
cung cấp thơng tin chính xác cho các nhà đầu tư để có hướng đầu tư đúng đắn, hỗ trợ

in

h

cho các nhà quản trị trong việc nâng cao hiệu quả, hiệu năng hoạt động của doanh
nghiệp. Hiện nay, các cơng ty kiểm tốn khơng ngừng phát triển và nâng cao chất


̣c K

lượng các dịch vụ cung cấp để phục vụ tốt hơn nhu cầu khách hàng, khẳng định vị trí
vững chắc của mình.

ho

Kiểm tốn Báo cáo tài chính là sự tổng hợp kết quả của các phần hành, chu

ại

trình khác nhau, từ giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán đến giai đoạn kết thúc kiểm toán
và phát hành báo cáo. Mỗi phần hành, mỗi chu trình là một quá trình kiểm tốn riêng

Đ

biệt, song chúng lại có mối quan hệ mật thiết với nhau, bổ sung cho nhau trong suốt

̀ng

q trình của cuộc kiểm tốn. Việc hồn thiện quy trình kiểm tốn Báo cáo tài chính

Tr
ươ

nói chung và quy trình kiểm tốn khoản mục chi phí bán hàng và chi phí quản lý
doanh nghiệp nói riêng là vấn đề quan trọng hàng đầu của bất kì một cơng ty kiểm
tốn nào hiện nay. Ngun nhân đó là chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
nghiệp là khoản mục mang tính tổng hợp trên BCTC, ảnh hưởng rất nhiều đến các

khoản mục khác như tiền, tài sản cố định, tiền lương,… Do đó, nếu có sai sót trong
việc ghi nhận khoản mục chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp sẽ ảnh
hưởng trực tiếp đến việc xác định kết quả kinh doanh, dẫn đến BCTC sẽ phản ánh
thiếu trung thực tình hình tài chính của DN.
Trong q trình thực tập tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Kế tốn AAC, tơi đã
có điều kiện tìm hiểu về quy trình kiểm tốn khoản mục chi phí bán hàng và chi phí

SVTH: Trần Thị Ánh Thư

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Nguyễn Trà Ngân

quản lý doanh nghiệp trong kiểm tốn Báo cáo tài chính tại các công ty sản xuất, xây
dựng, thương mại, dịch vụ,… Bên cạnh những ưu điểm trong quy trình kiểm tốn
khoản mục chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp, tơi nhận thấy vẫn cịn
những vấn đề tồn tại cần phải khắc phục như: Việc áp dụng các thử nghiệm kiểm sốt
góp phần giúp KTV hạn chế việc thực hiện các thử nghiệm cơ bản, tiết kiệm thời gian
và chi phínhưng AAC hầu như khơng thực hiện các thử nghiệm kiểm soát, chỉ chủ yếu
thực hiện các thử nghiệm cơ bản; Chưa tập trungnhững thủ tục phân tích có hiệu quả

́



như so sánh các chỉ số chi phí với mức bình qn ngành, so sánh chi phí thực tế phát


́H

sinh với dự tốn chi phí của DN,…

Với tính cấp thiết phải khắc phục những hạn chế này và đưa ra một số giải pháp



góp phần nâng cao chất lượng cuộc kiểm tốn, tơi quyết định chọn đề tài “Tìm hiểu

h

quy trình kiểm tốn khoản mục chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp

in

trong kiểm tốn Báo cáo tài chính tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Kế tốn

̣c K

AAC” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp đại học của mình.

2.Mục tiêu của đề tài

ho

Đề tài nghiên cứu hướng đến các mục tiêu sau:
Thứ nhất, khái quát một cách có hệ thống những vấn đề lý luận về kiểm toán

ại


BCTC, đặc biệt là kiểm toán khoản mục chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh

Đ

nghiệp trong kiểm tốn BCTC.

̀ng

Thứ hai, tìm hiểu, đánh giá thực trạng quy trình kiểm tốn khoản mục chi phí
bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp trong kiểm tốn BCTC tại Cơng ty TNHH

Tr
ươ

Kiểm tốn và Kế tốn AAC.
Thứ ba, nhận xét, phân tích ưu điểm và hạn chế, đề xuất giải pháp góp phần

hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
nghiệp trong kiểm tốn BCTC tại Cơng ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC.

3.Đối tượng nghiên cứu của đề tài
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là quy trình kiểm tốn khoản mục chi phí bán
hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp trong kiểm tốn BCTC do Cơng ty TNHH Kiểm
tốn và Kế tốn AAC thực hiện tại công ty khách hàng, cụ thể là Công ty Cổ phần
ABC (Vì lý do bảo mật thơng tin nên tôi không sử dụng tên thật của công ty khách
hàng, sau đây tôi xin phép gọi công ty được kiểm toán là CTCP ABC).
SVTH: Trần Thị Ánh Thư

2



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Nguyễn Trà Ngân

4.Phạm vi nghiên cứu của đề tài
Về thời gian: Nghiên cứu quy trình kiểm tốn khoản mục chi phí bán hàng và chi
phí quản lý doanh nghiệp do cơng ty TNHH Kiểm tốn và Kế tốn AAC thực hiện tại
Cơng ty Cổ phần ABC cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2017.
Về khơng gian: Đề tài được thực hiện tại công ty TNHH Kiểm tốn và Kế tốn
AAC.

́



Về nội dung: Đề tài khơng nghiên cứu tồn bộ quy trình kiểm tốn BCTC mà chỉ
tập trung nghiên cứu quy trình kiểm tốn khoản mục chi phí bán hàng và chi phí quản

́H

lý doanh nghiệp do Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Kế tốn AAC thực hiện tại công ty



khách hàng là Công ty Cổ phần ABC.

in


 Phương pháp nghiên cứu tài liệu:

h

5.Phương pháp nghiên cứu đề tài

̣c K

- Thu thập, nghiên cứu các chế độ, chuẩn mực Kế toán và Kiểm toán Việt Nam
hiện hành cùng các tài liệu liên quan như giáo trình, sách báo,… về kiểm tốn BCTC

ho

nói chung và kiểm tốn khoản mục chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
nói riêng để làm cơ sở hồn thành phần cơ sở lý luận cũng như làm nền tảng tìm hiểu

ại

thực tiễn tại đơn vị.

Đ

- Nghiên cứu các tài liệu, hồ sơ kiểm toán năm trước liên quan tới kiểm tốn

̀ng

khoản mục chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp tại cơng ty TNHH Kiểm

Tr
ươ


tốn và Kế toán AAC.

 Phương pháp thu thập số liệu: Trực tiếp tham gia quy trình kiểm tốn,quan sát

q trình KTV tiến hành thực hiện kiểm toán và phỏng vấn KTV về việc vận dụng quy
trình kiểm tốn khoản mục chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp vào thực
tế: quy định phân loại chi phí tại khách hàng như thế nào, thủ tục phân tích bao gồm
những cơng việc gì,… thu thập giấy làm việc của KTV chính và các Trợ lý kiểm tốn
viên để làm số liệu minh họa.
 Phương pháp xử lý số liệu: Sau khi thu thập số liệu từ những tài liệu tham khảo
và giấy làm việc, tiến hành so sánh, đối chiếu, phân tích, tổng hợp giữa quy trình kiểm
tốn thực tế theo chuẩn mực, chương trình kiểm tốn mẫu của VACPA và quy trình

SVTH: Trần Thị Ánh Thư

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Nguyễn Trà Ngân

kiểm tốn tại đơn vị cũng như vận dụng các kiến thức và kinh nghiệm thực tế để từ đó
có cái nhìn khái quát về vấn đề nghiên cứu. Từ đó, đưa ra các nhận xét và các giải
pháp phù hợp.

6.Kết cấu của đề tài
Đề tài gồm các nội dung như sau:
 Phần I: Đặt vấn đề


́



 Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu

quản lý doanh nghiệp trong kiểm toán Báo cáo tài chính.

́H

- Chương 1: Cơ sở lý luận về kiểm tốn khoản mục chi phí bán hàng và chi phí



- Chương 2: Thực trạng quy trình kiểm tốn khoản mục chi phí bán hàng và chi

h

phí quản lý doanh nghiệp trong kiểm tốn Báo cáo tài chính tại Cơng ty TNHH Kiểm

in

toán và Kế toán AAC.

̣c K

- Chương 3: Một số giải pháp góp phần hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản
mục chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp trong kiểm tốn Báo cáo tài


ho

chính tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Kế tốn AAC.

Tr
ươ

̀ng

Đ

ại

 Phần III: Kết luận và kiến nghị

SVTH: Trần Thị Ánh Thư

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Nguyễn Trà Ngân

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TỐN KHOẢN MỤC
CHI PHÍ BÁN HÀNG VÀ CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
1.1.Tổng quan về kiểm tốn Báo cáo tài chính


́



1.1.1.Khái niệm kiểm tốn Báo cáo tài chính

́H

TheoArens & Locbbecke(2012): “Kiểm tốn là q trình thu thập và đánh giá
bằng chứng về những thông tin được kiểm tra nhằm xác định và báo cáo về mức độ



phù hợp giữa những thông tin đó với các chuẩn mực đã được thiết lập. Q trình kiểm

h

tốn phải được thực hiện bởi các KTV đủ năng lực và độc lập”.

in

Những người sử dụng thường có các u cầu khác nhau đối với thơng tin được

̣c K

kiểm tốn. Chính vì vậy, những loại hình kiểm tốn khác nhau đã hình thành và các
chủ thể kiểm toán khác nhau cũng được ra đời để đáp ứng những u cầu đó. Phân loại

ho


theo mục đích kiểm tốn, kiểm toán được chia thành ba loại: kiểm toán báo cáo tài
chính, kiểm tốn hoạt động, kiểm tốn tn thủ.

ại

Kiểm tốn Báo cáo tài chính là cuộc kiểm tra để đưa ra ý kiến nhận xét về sự

Đ

trình bày trung thực và hợp lý của BCTC của một đơn vị. Do BCTC phải được lập

̀ng

theo các chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán hiện hành, nên chuẩn mực kế toán và

Tr
ươ

chế độ kế toán được sử dụng làm thước đo để nhận xét BCTC. Kết quả kiểm toán Báo
cáo tài chính có thể phục vụ cho đơn vị, Nhà nước và các bên thứ ba, nhưng chủ yếu là
phục vụ cho bên thứ ba như các cổ đông, nhà đầu tư, ngân hàng,… để họ đưa ra những
quyết định kinh tế.
1.1.2.Vai trị của kiểm tốn Báo cáo tài chính
Vai trị của kiểm tốn BCTC có thể kể trên nhiều khía cạnh:
Thứ nhất, đối với những người sử dụng thơng tin, kiểm tốn BCTC tạo niềm tin
cho những người quan tâm, như cơ quan Nhà nước, cổ đông, ngân hàng và các tổ chức
tín dụng, khách hàng và nhà cung cấp,… Kết quả hoạt động hàng năm của DN đều
được thể hiện trên BCTC. Vì nhiều nguyên nhân khác nhau, các chủ DN muốn che
SVTH: Trần Thị Ánh Thư


5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Nguyễn Trà Ngân

dấu các phần yếu kém hoặc khuyếch đại kết quả kinh doanh của mình trên BCTC đó.
Trái lại, những người quan tâm đến kết quả kinh doanh và tình hình tài chính của DN
lại địi hỏi sự trung thực, chính xác của BCTC. Chính vì vậy, cần có sự kiểm tra, xác
nhận của bên thứ ba – KTV và DN kiểm toán – những người hoạt động theo nguyên
tắc bắt buộc và có đầy đủ năng lực, uy tín với cả chủ DN và những người quan tâm
đến BCTC.
Thứ hai,đối với đơn vị được kiểm tốn, kiểm tốn BCTC góp phần hướng dẫn

́



nghiệp vụ, củng cố nề nếp hoạt động tài chính kế toán, nâng cao hiệu quả và năng lực
quản lý. Trong q trình kiểm tốn, KTV sẽ phát hiện những sai sót, lãng phí hoặc vi

́H

phạm pháp luật do vơ ý hay cố ý trên BCTC cũng như bộ máy kế tốn của đơn vị. Từ



đó, KTV góp ý nhằm hồn thiện, nâng cao chất lượng hoạt động, chủ DN sẽ hạn chế
được những rủi ro có thể xảy ra trong tương lai.


in

h

Thứ ba,đối với tổng thể nền kinh tế, kiểm tốn BCTC góp phần củng cố và nâng

̣c K

cao hiệu quả hoạt động kế tốn tài chính nói riêng và quản lý kinh tế nói chung; lành
mạnh hóa nền kinh tế quốc gia, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn lực tài chính.
1.1.3.Mục tiêu của kiểm tốn Báo cáo tài chính

ho

Theo Chuẩn mực kiểm tốn Việt Nam số 200 – Mục tiêu tổng thể của KTV và DN
kiểm toán khi thực hiện kiểm toán theo Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam, khoản 11:

ại

“Mục tiêu tổng thể của KTV và DN kiểm toán khi thực hiện một cuộc kiểm toán BCTC

Đ

là:

̀ng

 Đạt được sự đảm bảo hợp lý rằng liệu BCTC, xét trên phương diện tổng thể, có
cịn sai sót trọng yếu do gian lận hoặc nhầm lẫn hay không, từ đó giúp KTV đưa ra ý


Tr
ươ

kiến về việc liệu BCTC có được lập phù hợp với khn khổ về lập và trình bày BCTC
được áp dụng, trên các khía cạnh trọng yếu hay khơng;
 Lập báo cáo kiểm tốn về BCTC và trao đổi thông tin theo quy định của Chuẩn

mực kiểm toán Việt Nam, phù hợp với các phát hiện của KTV.”
1.1.4.Cơ sở dẫn liệu quản lý
Theo Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 315 – Xác định và đánh giá rủi ro có
sai sót trọng yếu thơng qua hiểu biết về đơn vị được kiểm tốn và mơi trường của đơn
vị: “Cơ sở dẫn liệu là các khẳng định của BGĐ đơn vị được kiểm toán một cách trực
tiếp hoặc dưới hình thức khác về các khoản mục và thơng tin trình bày trong BCTC và
được KTV sử dụng để xem xét các loại sai sót có thể xảy ra”.
SVTH: Trần Thị Ánh Thư

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Nguyễn Trà Ngân

Để khẳng định rằng BCTC tn thủ khn khổ về lập và trình bày BCTC được
áp dụng, BGĐ cần khẳng định chính thức hoặc ngầm định các cơ sở dẫn liệu về việc
ghi nhận, đo lường, trình bày và cơng bố các thành phần của BCTC và các thuyết minh
liên quan. Các cơ sở dẫn liệu được KTV sử dụng để xem xét các loại sai sót tiềm tàng
có thể xảy ra được chia thành ba loại và có thể có những dạng sau:
 Các cơ sở dẫn liệu đối với các nhóm giao dịch và sự kiện trong kỳ được kiểm

tốn:

́

Tính hiện hữu: các giao dịch và các sự kiện được ghi nhận đã xảy ra và liên



-

́H

quan đến đơn vị;

Tính đầy đủ: tất cả các giao dịch và sự kiện cần ghi nhận đã được ghi nhận;

-

Tính chính xác: số liệu và dữ liệu liên quan đến các giao dịch và sự kiện đã ghi

in

nhận được phản ánh một cách phù hợp;

h



-


Đúng kỳ: các giao dịch và sự kiện được ghi nhận đúng kỳ kế toán;

-

Phân loại: các giao dịch và sự kiện được ghi nhận vào đúng tài khoản.

̣c K

-

 Các cơ sở dẫn liệu đối với số dư tài khoản vào cuối kỳ:
Tính hiện hữu: tài sản, nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu thực sự tồn tại;

-

Quyền và nghĩa vụ: đơn vị nắm giữ các quyền liên quan đến tài sản thuộc sở

ho

-

Tính đầy đủ: tất cả các tài sản, nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu cần ghi

Đ

-

ại

hữu của đơn vị và đơn vị có nghĩa vụ với các khoản nợ phải trả;


-

̀ng

nhận đã được ghi nhận đầy đủ;
Đánh giá và phân bổ: tài sản, nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu được thể

Tr
ươ

hiện trên BCTC theo giá trị phù hợp và những điều chỉnh liên quan đến đánh giá hoặc
phân bổ đã được ghi nhận phù hợp.
 Các cơ sở dẫn liệu đối với các trình bày và thuyết minh:

- Tính hiện hữu, quyền và nghĩa vụ: các sự kiện, giao dịch và các vấn đề khác

được thuyết minh thực sự đã xảy ra và có liên quan đến đơn vị;
- Tính đầy đủ: tất cả các thuyết minh cần trình bày trên BCTC đã được trình bày;
- Phân loại và tính dễ hiểu: các thơng tin tài chính được trình bày, diễn giải và
thuyết minh hợp lý, rõ ràng, dễ hiểu;
- Tính chính xác và đánh giá: thơng tin tài chính và thơng tin khác được trình bày
hợp lý và theo giá trị phù hợp.

SVTH: Trần Thị Ánh Thư

7


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: ThS Nguyễn Trà Ngân

1.1.5.Khái quát về quy trình kiểm tốn Báo cáo tài chính
Theo giáo trình Kiểm tốn – Bộ mơn Kiểm tốn, Khoa Kế tốn – Kiểm toán,
Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh:Quy trình kiểm tốn BCTC bao gồm
ba giai đoạn chính là chuẩn bị, thực hiện và hồn thành kiểm toán.
(1) Giai đoạn chuẩn bị kiểm toán
Giai đoạn chuẩn bị kiểm toán bao gồm tiền kế hoạch và lập kế hoạch

́



 Tiền kế hoạch là quá trình KTV tiếp cận với khách hàng nhằm thu thập những
thông tin cần thiết nhằm giúp cho KTV hiểu về nhu cầu, đánh giá khả năng phục vụ

́H

khách hàng. Từ đó, hai bên ký hợp đồng kiểm toán hoặc thư hẹn kiểm toán.



 Lập kế hoạch kiểm tốn bao gồm thu thập thơng tin về đặc điểm hoạt động kinh
doanh, tìm hiểu HTKSNB, xác lập mức trọng yếu, đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu

in

h


trên BCTC để lập chiến lược và kế hoạch kiểm tốn, nhờ đó nâng cao tính hữu hiệu và

̣c K

hiệu quả của cuộc kiểm toán.
(2) Giai đoạn thực hiện kiểm toán

ho

Giai đoạn thực hiện kiểm toán là thực hiện kế hoạch kiểm toán để thu thập
những bằng chứng kiểm tốn đầy đủ và thích hợp nhằm làm cơ sở cho ý kiến nhận xét

ại

của KTV. Trong giai đoạn này, KTV sẽ thực hiện thủ tục đánh giá rủi ro và các thủ tục

Đ

kiểm toán tiếp theo. Thủ tục kiểm toán tiếp theo bao gồm:
 Thử nghiệm kiểm soát là loại thử nghiệm để thu thập bằng chứng về tính hữu

̀ng

hiệu của HTKSNB.

Tr
ươ

 Thử nghiệm cơ bản bao gồm các thủ tục để thu thập bằng chứng nhằm phát


hiện các sai sót có trọng yếu trong BCTC. Có hai loại thử nghiệm cơ bản là thủ tục
phân tích và thử nghiệm chi tiết (kiểm tra chi tiết). Trong thủ tục phân tích, KTV so
sánh các thơng tin và nghiên cứu các xu hướng để phát hiện các biến động bất thường,
chẳng hạn như việc so sánh số dư cuối kỳ và đầu kỳ của các khoản phải thu, hoặc tính
số vịng quay nợ phải thu, có thể tiết lộ cho KTV biết về khả năng có sai sót trọng yếu
trong số dư nợ phải thu cuối kỳ. Còn khi thực hiện thử nghiệm chi tiết, KTV đi sâu
vào kiểm tra các số dư nghiệp vụ bằng các phương pháp thích hợp, ví dụ gửi thư xác
nhận các khoản phải thu, chứng kiến kiểm kê hàng tồn kho, kiểm tra tài liệu,...

SVTH: Trần Thị Ánh Thư

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Nguyễn Trà Ngân

(3) Giai đoạn hồn thành kiểm tốn
Hồn thành kiểm tốn là giai đoạn tổng hợp và rà soát lại về những bằng chứng
đã thu thập được để KTV hình thành ý kiến nhận xét trên báo cáo kiểm toán. Tùy theo
sự đánh giá về mức độ trung thực và hợp lý của BCTC mà KTV sẽ phát hành loại báo
cáo kiểm toán tương ứng.
Khi nhận thấy BCTC đã trình bày trung thực và hợp lý về tình hình tài chính và
kết quả hoạt động kinh doanh của đơn vị, KTV sẽ phát hành báo cáo kiểm tốn với ý

́




kiến chấp nhận tồn phần (Chuẩn mực kiểm tốn số 700 – Hình thành ý kiến kiểm

́H

tốn và báo cáo kiểm tốn về BCTC).



Cịn nếu BCTC cịn sai sót trọng yếu, hay khi KTV bị giới hạn phạm vi kiểm
toán, lúc này tùy theo từng mức độ trọng yếu và ảnh hưởng lan tỏa của các sai sót đến

in

h

BCTC mà KTV có thể phát hành báo cáo với ý kiến ngoại trừ, hoặc ý kiến trái ngược,

phải là ý kiến chấp nhận toàn phần).

̣c K

hay từ chối đưa ra ý kiến (Chuẩn mực kiểm toán số 705 – Ý kiến kiểm tốn khơng

ho

1.2.Cơ sở lý luận về kiểm tốn khoản mục chi phí bán hàng và chi phí quản
lý doanh nghiệp

Đ


1.2.1.1.Khái niệm

ại

1.2.1.Khái niệm và đặc điểm của chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
Theo thông tư 200/2014/TT-BTC – Hướng dẫn chế độ kế tốn doanh nghiệp:

̀ng

 Chi phí bán hàng là những khoản chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán

Tr
ươ

sản phẩm, hàng hố, cung cấp dịch vụ, bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản
phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hoá
(trừ hoạt động xây lắp), chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển,...
 Chi phí quản lý doanh nghiệp là những khoản chi phí quản lý chung của DN

gồm các chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý DN (tiền lương, tiền công, các
khoản phụ cấp,...); bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí cơng đồn, bảo hiểm thất
nghiệp của nhân viên quản lý DN; chi phí vật liệu văn phịng, cơng cụ lao động, khấu
hao TSCĐ dùng cho quản lý DN; tiền th đất, thuế mơn bài; khoản lập dự phịng phải
thu khó địi; dịch vụ mua ngồi (điện, nước, điện thoại, fax, bảo hiểm tài sản, cháy
nổ,...); chi phí bằng tiền khác (tiếp khách, hội nghị khách hàng,...).
SVTH: Trần Thị Ánh Thư

9



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Nguyễn Trà Ngân

1.2.1.2.Đặc điểm

Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp có những đặc điểm sau:
 Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp là những chi phí gián tiếp,
các khoản chi phí này phát sinh khơng trực tiếp liên quan đến quá trình sản xuất tạo ra
sản phẩm.
 Cơ sở để ghi nhận các loại chi phí này là dựa vào các chính sách, quy định của
Nhà nước cũng như của đơn vị, bao gồm các quy định về việc chi tiền hoa hồng trong

́



giao dịch, môi giới bán hàng, quy định về tiền cơng tác phí cho nhân viên, quy định về

́H

chi tiếp khách, quảng cáo,…



 Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp là các cơ sở để xác định chỉ
tiêu lợi nhuận và các loại thuế nên rất nhạy cảm với các gian lận nảy sinh trong quá

h


trình xác định kết quả hoạt động kinh doanh và thuế TNDN phải nộp.

̣c K

in

 Các chỉ tiêu chi phí này phản ánh trên BCKQKD ln có mối quan hệ chặt chẽ
với các chỉ tiêu thu chi tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền lương, công cụ dụng cụ, khấu

ho

hao TSCĐ,… là những yếu tố dễ xảy ra gian lận.

1.2.2.Các quy định về hạch toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp

ại

Để hạch tốn chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp, theo chế độ

Đ

hiện hành, kế toán sử dụng các tài khoản sau:

̀ng

 Tài khoản 641 - Chi phí bán hàng, có 7 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 6411 - Chi phí nhân viên: Phản ánh các khoản phải trả cho nhân viên

Tr
ươ


bán hàng, nhân viên đóng gói, vận chuyển, bảo quản sản phẩm, hàng hố,... bao gồm
tiền lương, tiền ăn giữa ca, tiền công và các khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y
tế, kinh phí cơng đồn, bảo hiểm thất nghiệp,...
- Tài khoản 6412 - Chi phí vật liệu, bao bì: Phản ánh các chi phí vật liệu, bao bì

xuất dùng cho việc giữ gìn, tiêu thụ sản phẩm, hàng hố, dịch vụ, như chi phí vật liệu
đóng gói sản phẩm, hàng hố, chi phí vật liệu, nhiên liệu dùng cho bảo quản, bốc vác,
vận chuyển sản phẩm, hàng hố trong q trình tiêu thụ, vật liệu dùng cho sửa chữa,
bảo quản TSCĐ,... dùng cho bộ phận bán hàng.

SVTH: Trần Thị Ánh Thư

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Nguyễn Trà Ngân

- Tài khoản 6413 - Chi phí dụng cụ, đồ dùng: Phản ánh chi phí về cơng cụ, dụng
cụ phục vụ cho q trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hố như dụng cụ đo lường, phương
tiện tính tốn, phương tiện làm việc,...
- Tài khoản 6414 - Chi phí khấu hao TSCĐ: Phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ ở
bộ phận bảo quản, bán hàng, như nhà kho, cửa hàng, bến bãi, phương tiện bốc dỡ, vận
chuyển, phương tiện tính tốn, đo lường, kiểm nghiệm chất lượng,...
- Tài khoản 6415 - Chi phí bảo hành: Dùng để phản ánh khoản chi phí bảo hành

́


́H

TK 627 “Chi phí sản xuất chung” mà khơng phản ánh ở TK này.



sản phẩm, hàng hố. Riêng chi phí sửa chữa và bảo hành cơng trình xây lắp phản ánh ở



- Tài khoản 6417 - Chi phí dịch vụ mua ngồi: Phản ánh các chi phí dịch vụ mua
ngồi phục vụ cho bán hàng như chi phí th ngồi sửa chữa TSCĐ phục vụ trực tiếp

in

h

cho khâu bán hàng, tiền thuê kho, thuê bãi, tiền thuê bốc vác, vận chuyển sản phẩm,
hàng hoá đi bán, tiền trả hoa hồng cho đại lý bán hàng, cho đơn vị nhận uỷ thác xuất

̣c K

khẩu,...

- Tài khoản 6418 - Chi phí bằng tiền khác: Phản ánh các chi phí bằng tiền khác

ho

phát sinh trong khâu bán hàng ngồi các chi phí đã kể trên như chi phí tiếp khách ở bộ


Đ

hội nghị khách hàng...

ại

phận bán hàng, chi phí giới thiệu sản phẩm, hàng hố, quảng cáo, chào hàng, chi phí
 Tài khoản 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp, có 8 tài khoản cấp 2:

̀ng

- Tài khoản 6421 - Chi phí nhân viên quản lý: Phản ánh các khoản phải trả cho

Tr
ươ

cán bộ nhân viên quản lý DN, như tiền lương, các khoản phụ cấp, bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế, kinh phí cơng đồn, bảo hiểm thất nghiệp của Ban Giám đốc, nhân viên
quản lý ở các phòng, ban của DN.
- Tài khoản 6422 - Chi phí vật liệu quản lý: Phản ánh chi phí vật liệu xuất dùng

cho cơng tác quản lý DN như văn phòng phẩm, vật liệu sử dụng cho việc sửa chữa
TSCĐ, công cụ, dụng cụ,... (giá có thuế, hoặc chưa có thuế GTGT).
- Tài khoản 6423 - Chi phí đồ dùng văn phịng: Phản ánh chi phí dụng cụ, đồ
dùng văn phịng dùng cho cơng tác quản lý (giá có thuế, hoặc chưa có thuế GTGT).

SVTH: Trần Thị Ánh Thư

11



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Nguyễn Trà Ngân

- Tài khoản 6424 - Chi phí khấu hao TSCĐ: Phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ
dùng chung cho DN như: nhà cửa làm việc của các phòng ban, kho tàng, vật kiến trúc,
phương tiện vận tải truyền dẫn, máy móc thiết bị quản lý dùng trên văn phòng,...
- Tài khoản 6425 - Thuế, phí và lệ phí: Phản ánh chi phí về thuế, phí và lệ phí
như: thuế mơn bài, tiền th đất,... và các khoản phí, lệ phí khác.
- Tài khoản 6426 - Chi phí dự phịng: Phản ánh các khoản dự phịng phải thu khó
địi, dự phịng phải trả tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh của DN.

́



- Tài khoản 6427 - Chi phí dịch vụ mua ngồi: Phản ánh các chi phí dịch vụ mua

́H

ngồi phục vụ cho công tác quản lý DN; các khoản chi mua và sử dụng các tài liệu kỹ



thuật, bằng sáng chế,... (không đủ tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ) được tính theo phương
pháp phân bổ dần vào chi phí quản lý doanh nghiệp; tiền thuê TSCĐ, chi phí trả cho

in


h

nhà thầu phụ.

- Tài khoản 6428 - Chi phí bằng tiền khác: Phản ánh các chi phí khác thuộc quản

̣c K

lý chung của DN, ngồi các chi phí đã kể trên, như: chi phí hội nghị, tiếp khách, cơng

ho

tác phí, tàu xe, khoản chi cho lao động nữ,...

1.2.3.Vai trị của kiểm tốn chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp

ại

1.2.3.1.Trong hoạt động sản xuất kinh doanh

Đ

Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp là chi phí gián tiếp đối với quá

̀ng

trình sản xuất nhưng lại là những chỉ tiêu trực tiếp để xác định thu nhập chịu thuế. Vì
vậy, trong cơng tác kế tốn cũng như kiểm tốn các khoản mục này có nhiều điểm cần

Tr

ươ

lưu ý.

Trong DN vừa và nhỏ thì chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp là

những chi phí đơn giản, phát sinh từ hoạt động bán hàng hay chi phí phục vụ ban quản
lý. Nhưng đối với các DN với quy mơ lớn, thì những khoản chi phí này là chi phí chủ
đạo, đóng vai trị quan trọng trong tổng chi phí sản xuất kinh doanh của DN.
 Khoản mục chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp trên BCKQKD là
những chỉ tiêu quan trọng phản ánh tổng quát quá trình kinh doanh của DN trong kỳ.
Mọi sai sót liên quan đến những khoản chi phí này đều có ảnh hưởng trực tiếp tới việc
đánh giá kết quả kinh doanh của DN.

SVTH: Trần Thị Ánh Thư

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Nguyễn Trà Ngân

 Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp cũng ảnh hưởng đến các
khoản mục trên BCĐKT.
 Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp thường liên quan đến các
khoản phải trả ngắn hạn là yếu tố có khả năng tồn tại gian lận cao.
 Là chỉ tiêu quan trọng để xác định thuế Thu nhập doanh nghiệp vì vậy hạch
tốn chi phí này cần tn thủ đúng quy định, hợp lý, hợp lệ.
1.2.3.2.Trong kiểm toán Báo cáo tài chính


́



Những đặc điểm trên đã cho thấy tầm quan trọng của chi phí bán hàng và chi

́H

phí quản lý doanh nghiệp, vì vậy chúng cũng có những ảnh hưởng nhất định đến cuộc
kiểm tốn BCTC.



 Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp được xem là một khoản mục

h

trọng yếu trong BCTC của DN do đó cần được thực hiện đầy đủ các thủ tục để tránh

in

bỏ sót các sai phạm khi kiểm tốn khoản mục này.

̣c K

 Vì chúng ảnh hưởng đến các khoản mục khác trên BCTC nên kiểm tra việc tập
hợp và kết chuyển chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp cũng chính là

ho


xem xét tính đúng đắn của các khoản mục trên BCĐKT.
 Tính đúng đắn của việc tập hợp chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh

ại

nghiệp là cơ sở quan trọng để KTV đưa ra ý kiến của mình về BCTC của DN, đồng

Đ

thời đưa ra những lời tư vấn giúp DN hoàn thiện hơn cơng tác kế tốn và hoạt động

̀ng

kinh doanh.

1.2.4.Mục tiêu kiểm tốn khoản mục chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp

Tr
ươ

Chuẩn mực kiểm tốn Việt Nam số 200 – Mục tiêu tổng thể của KTV và DN

kiểm toán khi thực hiện kiểm toán theo Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam quy định:
Mục tiêu kiểm toán chung được cụ thể hóa vào từng khoản mục, từng phần hành cụ
thể gọi là các mục tiêu kiểm toán đặc thù. Mục tiêu kiểm toán đặc thù được xác định
trên cơ sở các mục tiêu chung, đặc điểm, bản chất của từng khoản mục hay phần hành
cùng việc theo dõi, phản ánh chúng trong hệ thống kế toán.
Theo Chương VI – Kiểm tốn thu nhập và chi phí, Giáo trình Kiểm tốn – Bộ
mơn Kiểm tốn, Khoa Kế tốn – Kiểm toán, Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ

Chí Minh, mục tiêu kiểm tốn đối với khoản mục chi phí bán hàng và chi phí quản lý
doanh nghiệp là:

SVTH: Trần Thị Ánh Thư

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Nguyễn Trà Ngân

 Tính có thật: Mục tiêu này bảo đảm các nghiệp vụ chi phí bán hàng và chi phí
quản lý doanh nghiệp được ghi nhận phải thực sự phát sinh và thuộc về đơn vị.
 Tính đầy đủ: Mục tiêu này bảo đảm tất cả các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến
chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp trong kỳ phải được phản ánh trên sổ
sách đầy đủ.
 Đánh giá và phân bổ: Các khoản chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
nghiệp được đánh giá, phân bổ và ghi nhận phù hợp với chế độ kế tốn hiện hành.

́



 Ghi chép chính xác: Số liệu chi tiết của tài khoản chi phí khớp đúng với số liệu

́H

trên sổ cái và các phép tính liên quan đến tài khoản chi phí đều chính xác về số học.




 Trình bày và khai báo: Các nghiệp vụ về chi phí bán hàng và chi phí quản lý
doanh nghiệp được ghi sổ và phân loại theo đúng tài khoản, phù hợp với nguyên tắc kế

in

h

toán. Việc ghi sổ và chuyển sổ phải được trình bày, phân loại đúng, diễn đạt dễ hiểu và

̣c K

đầy đủ các thuyết minh cần thiết.

1.2.5.Nội dung kiểm tốn khoản mục chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp

ho

Khi kiểm tốn khoản mục chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp, nội
dung công việc thường bao gồm:

ại

Thứ nhất, đánh giá tổng quát chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.

Đ

Thứ hai, thu thập bảng tổng hợp các loại chi phí bán hàng và chi phí quản lý


̀ng

doanh nghiệp, tiến hành so sánh chi phí năm nay với năm trước, so sánh chi phí thực tế

Tr
ươ

phát sinh với chi phí dự tốn của DN. Từ đó có thể thấy các biến động bất thường và
tìm hiểu nguyên nhân của những biến động đó.
Thứ ba, thực hiện kiểm toán phối hợp với các bằng chứng thu được từ các phần

hành kiểm tốn khác có liên quan. Chẳng hạn:
 Chi phí khấu hao,sửa chữa, bảo dưỡng máy móc thiết bị liên quan đến khoản
mục TSCĐ.
 Chi phí tiền lương, nhân cơng, tiền ăn giữa ca, các khoản mang tính chất tiền
công, tiền lương khác liên quan đến khoản mục Tiền lương và các khoản trích theo
lương.
 Chi phí dự phòng liên quan đến các khoản mục Phải thu khách hàng.
SVTH: Trần Thị Ánh Thư

14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Nguyễn Trà Ngân

 Chi phí tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ, quảng cáo, tiếp thị, khuyến mãi, khách tiết,
chi phí giao dịch đối ngoại, hoa hồng liên quan đến khoản mục Tiền và Nợ phải trả.
 Các khoản thuế, phí, lệ phí, tiền thuê đất phải nộp liên quan đến khoản mục

Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.
Thứ tư, lập bảng phân tích các tài khoản chi phí có khả năng xảy ra sai phạm
cao như chi phí sửa chữa TSCĐ, chi phí vận chuyển hàng bán, các chi phí dịch vụ mua
ngồi và chi phí bằng tiền khác,…

́



Thứ năm, phải sốt xét các khoản chi phí đặc biệt, quy mơ lớn, có tỷ trọng đáng

́H

kể hoặc dễ bị sai phạm, bất thường như các chi phí về hoa hồng, quảng cáo, tiếp



khách,… KTV sẽ kiểm tra chứng từ gốc của các khoản chi phí này để xem xét liệu
chúng có thực sự xảy ra hay khơng. Nếu có nhiều nghiệp vụ, KTV sẽ ưu tiên lựa chọn

in

h

các nghiệp vụ có số tiền lớn, nội dung khơng rõ ràng, có liên hệ đến các bên liên quan,
hoặc xảy ra vào những tháng có doanh thu tăng giảm bất thường.

̣c K

Thứ sáu, thu thập bản giải trình của BGĐ về các cam kết thuê tài sản, các chi


ho

phí phát sinh khơng nằm trong dự tốn và các nghiệp vụ xảy ra không thường xuyên.
1.2.6.Những sai sót thường gặp trong kiểm tốn khoản mục chi phí bán hàng và chi

ại

phí quản lý doanh nghiệp

Đ

Theo giáo trình Kiểm tốn – Bộ mơn Kiểm tốn, Khoa Kế tốn – Kiểm toán,

̀ng

Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh, trong q trình kiểm tốn chi phí
nói chung và chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp nói riêng, KTV thường

Tr
ươ

gặp phải những rủi ro sau:
 Chi phí phản ánh trên báo cáo, sổ sách kế tốn cao hơn chi phí thực tế. Ngun

nhân có thể là:

- DN đã hạch tốn vào chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp những
khoản chi khơng có chứng từ hoặc thanh tốn trùng hóa đơn
- DN đã hạch tốn vào chi phí sản xuất kinh doanh cả những khoản chi mà theo

quy định là không được hạch tốn vào chi phí sản xuất kinh doanh.
- DN có sự nhầm lẫn trong việc tính tốn, ghi sổ, vì vậy làm cho chi phí trong sổ
sách kế tốn tăng lên so với số phản ánh trên chứng từ kế toán.

SVTH: Trần Thị Ánh Thư

15


×