Tải bản đầy đủ (.pdf) (90 trang)

Tình hình thực hiện chương trình nông thôn mới trên địa bàn huyện nam đông tỉnh thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (680.06 KB, 90 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ & PHÁT TRIỂN

́
́H



----------

h



KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

in

TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH NÔNG THÔN MỚI

Tr
ươ

̀ng

Đ

ại

ho



̣c K

TẠI HUYỆN NAM ĐÔNG, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

SINH VIÊN THỰC HIỆN:
PHẠM THỊ MỸ NHUNG

Niên khóa: 2015-2019


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ & PHÁT TRIỂN

́
́H



----------

in

h



KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP


̣c K

TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH NƠNG THƠN MỚI

̀ng

Đ

ại

ho

TẠI HUYỆN NAM ĐƠNG, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

Tr
ươ

Sinh viên thực hiện:
Phạm Thị Mỹ Nhung

Giáo viên hướng dẫn:
PGS.TS Nguyễn Văn Tồn

Lớp: K49B KH-ĐT
Niên khóa: 2015-2019

Huế, tháng 12 năm 2018


Lời Cảm Ơn


́

́H



Qua thời gian học tập và rèn luyện tại trường Đại
học Kinh tế Huế và thời gian thực tập tốt nghiệp tại
Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế, tơi đã hồn
thành khóa luận tốt nghiệp “ Tình hình thực hiện chương
trình nơng thơn mới tại huyện Nam Đơng, tỉnh Thừa Thiên
Huế”. Để hồn thành khóa luận này, tơi đã nhận được
sự giúp đỡ tận tình của nhiều tập thể, cá nhân và qua
đây cho phép tôi gửi tới họ lời cảm ơn chân thành nhất.

̣c K

in

h



Lời đầu tiên cho phép tơi bày tỏ lịng biết ơn sâu
sắc tới ban giám hiệu trường Đại học Kinh tế Huế, khoa
Kinh tế phát triển cùng các quý thầy cơ giáo đã giảng
dạy tơi trong suốt q trình nghiên cứu và thực hiện
đề tài.


ại

ho

Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới
tới thầy giáo PGS.TS Nguyễn Văn Tồn, người đã tận tình
hướng dẫn giúp đỡ tạo điều kiện cho tơi trong suốt q
trình thực hiện và hồn thành khóa luận tốt nghiệp cuối
khóa này.

Tr
ươ

̀ng

Đ

Tơi cũng xin bày tỏ lòng biêt ơn sâu sắc tới các
bác, các cơ, các anh,các chị ở phịng Kinh tế ngành,
sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế đã nhiệt tình
giúp đỡ, tạo mọi điều kiện thuận lợi cũng như cung cấp
cho tôi những tài liệu cần thiết cho việc nghiên cứu
đề tài.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn
bè và những người thân ln động viên, tạo mọi điều
kiện thuận lợi cho tơi trong q trình thực tập cũng
như hồn thành khóa luận tốt nghiệp.
Do kiến thức cịn nhiều hạn chế cho nên bài làm khơng
thể tránh khỏi những thiếu sót, tơi rất mong nhận được
ý kiến đóng góp từ q thầy cơ để đề tài được hồn thiện

hơn.
Một lần nữa, tơi xin chân thành cảm ơn!


Sinh viên thực hiện
Phạm Thị Mỹ Nhung
MỤC LỤC
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài...............................................................................................1

́



2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2

́H

3. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................2



4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................3
5. Kết cấu khóa luận ........................................................................................................3

in

h

PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..................................................4


̣c K

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NƠNG THƠN
MỚI VÀ CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG NƠNG THƠN MỚI ...................................4

ho

1.1. Cơ sở lý luận về nông thôn mới ...............................................................................4
1.1.1. Khái niệm, vai trị và đặc trưng của nơng thơn .....................................................4

ại

1.1.1.1. Khái niệm nơng thơn ..........................................................................................4

Đ

1.1.1.2. Vai trị của nơng thôn .........................................................................................4
1.1.1.3. Đặc trưng của nông thôn ....................................................................................5

̀ng

1.1.2. Khái niệm nông thôn mới ......................................................................................7

Tr
ươ

1.1.3. Sự cần thiết phải xây dựng nông thôn mới............................................................8
1.1.4. Nguyên tắc xây dựng nông thôn mới ....................................................................9
1.1.5. Mục tiêu của chương trình nơng thơn mới ..........................................................10

1.1.6. Bộ tiêu chí đánh giá nơng thơn mới ....................................................................11
1.1.7 Nguồn lực thực hiện chương trình nơng thơn mới ...............................................15
1.1.7.1. Vốn ngân sách nhà nước hỗ trợ trực tiếp để thực hiện chương trình giai đoạn
2016-2010 ......................................................................................................................15
1.1.7.2. Cơ cấu nguồn vốn.............................................................................................15
1.2. Cơ sở thực tiễn........................................................................................................15
1.2.1. Kinh nghiệm xây dựng nông thôn mới ở một số địa phương .............................15


1.2.1.1. Xây dựng nông thôn mới tại tỉnh Bắc Ninh .....................................................15
1.2.1.2. Xây dựng nông thôn mới ở huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái .............................17
1.2.1.3. Xây dựng nông thôn mới ở huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị ........................19
1.2.2. Kinh nghiệm rút ra cho huyện Nam Đông, tỉnh Thừa Thiên Huế.....................21
CHƯƠNG 2: TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH NƠNG THƠN MỚI TẠI
HUYỆN NAM ĐƠNG ..................................................................................................23
2.1. Khái qt tình hình cơ bản của huyện Nam Đông .................................................23

́



2.1.1. Điều kiện tự nhiên ...............................................................................................23

́H

2.1.1.1. Vị trí địa lý........................................................................................................23



2.1.1.2. Đặc điểm địa hình.............................................................................................23

2.1.1.3. Tài ngun ........................................................................................................24

in

h

2.1.1.4. Khí hậu, thời tiết ...............................................................................................24
2.1.1.5. Đất đai...............................................................................................................25

̣c K

2.1.2. Điều kiện kinh tế-xã hội ......................................................................................25
2.1.2.2. Lao động ...........................................................................................................27

ho

2.1.2.3. Cơ sở hạ tầng ....................................................................................................28

ại

2.2. Tình hình thực hiện chương trình nơng thơn mới tại huyện Nam Đông, tỉnh Thừa

Đ

Thiên Huế. .....................................................................................................................29
2.2.1. Nguồn lực thực hiện chương trình nơng thơn mới tại huyện Nam Đơng ...........29

̀ng

2.2.2. Kế hoạch trung hạn các chương trình MTQG xây dựng nơng thơn mới ............30


Tr
ươ

2.2.3. Tình hình thực hiện các Bộ tiêu chí quốc gia xây dựng nơng thôn mới tại huyện
Nam Đông giai đoạn 2016-2018. ..................................................................................36
2.2.3.1. Quy hoạch (1 tiêu chí) ......................................................................................36
2.2.3.2. Hạ tầng kinh tế-xã hội (8 tiêu chí)....................................................................37
2.2.3.3. Kinh tế và tổ chức sản xuất (4 tiêu chí)............................................................40
2.2.3.4. Văn hóa-xã hội-mơi trường (4 tiêu chí)............................................................43
2.2.3.5. Hệ thống chính trị (2 tiêu chí) ..........................................................................46
2.2.3.6. Kết quả tổng hợp thực hiện theo Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới của
huyện Nam Đông, tỉnh Thừa Thiên Huế .......................................................................48
2.2.4. Tình hình quản lý điều hành chương trình nông thôn mới ở huyện Nam Đông .51


2.2.4.1. Công tác chỉ đạo, điều hành .............................................................................51
2.2.4.2. Công tác tuyên truyền thực hiện.......................................................................54
2.2.4.3. Phát động phong trào thi đua xây dựng nông thôn mới ...................................54
2.2.5. Đánh giá của người dân trên địa bàn huyện Nam Đơng về chương trình
nơng thôn mới................................................................................................................55
2.2.5.1. Ảnh hưởng của hoạt động xây dựng nông thôn mới ........................................55
2.2.5.2. Nâng cao đời sống vật chất và tinh thần...........................................................56

́



2.2.5.3. Cách tiếp cận chương trình NTM của người dân .............................................57


́H

2.2.5.4. Đánh giá của người dân về hiện trạng các cơng trình CSHT...........................57



2.3. Đánh giá chung.......................................................................................................58
2.3.1. Mặt đạt được........................................................................................................58

in

h

2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân......................................................................................59
2.3.2.1. Hạn chế .............................................................................................................59

̣c K

2.3.2.2. Nguyên nhân.....................................................................................................61
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH THỰC HIỆN CHƯƠNG

ho

TRÌNH NƠNG THƠN MỚI TẠI HUYỆN NAM ĐƠNG,

ại

TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ...........................................................................................62

Đ


3.1. Định hướng xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2018-2020 ..................................62
3.1.1. Mục tiêu chung ....................................................................................................62

̀ng

3.1.2. Mục tiêu cụ thể ....................................................................................................62

Tr
ươ

3.2. Giải pháp.................................................................................................................63
3.2.1.Củng cố nâng cao chất lượng tố chức cơ sở Đảng, vai trị của chính quyền và các
tổ chức chính trị xã hội ở cơ sở .....................................................................................63
3.2.2. Đẩy mạnh cơng tác tun truyền chủ trương, chính sách xây dựng NTM. ........64
3.2.3. Tuyên truyền, vận động tăng cường sự tham gia của người dân trong xây dựng
nông thôn mới................................................................................................................65
3.2.4. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát..............................................................66
3.2.5. Huy động nguồn lực ............................................................................................66
3.2.6. Đẩy mạnh phát triển nông nghiệp, cơng nghiệp - tiểu thủ cơng nghiệp để góp
phần tạo việc làm và tăng thu nhập. ..............................................................................68


3.2.7. Xây dựng nông thôn mới gắn liền với bảo vệ môi trường ..................................69
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .....................................................................71
1. Kết luận......................................................................................................................71
2. Kiến nghị ...................................................................................................................72
2.1. Đối với người dân...................................................................................................72
2.2. Đối với ban quản lý ................................................................................................72
2.2.1. Ban chỉ đạo xây dựng nông thôn mới của huyện ................................................72


́



2.2.2. UBND các xã.......................................................................................................72

́H

2.2.3. Đối với ban quản lý thôn .....................................................................................73



TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................75

Tr
ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c K

in


h

PHỤ LỤC ......................................................................................................................77


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu

Nghĩa

BCĐ

: Ban chỉ đạo

CSVC

: Cơ sở vật chất

GDMN

: Giáo dục mầm non

GD&ĐT

: Giáo dục và đào tạo

HTX

: Hợp tác xã


̣c K

in

h



́H

́

: An toàn thực phẩm



ATTP

: Kế hoạch

ho

KH
MTQG

: Mục tiêu quốc gia

Đ

̀ng


NSTW

ại

NTM

: Nông thôn mới
: Ngân sách trung ương
: Trung học cơ sở

TC

: Tiêu chí

Tr
ươ

THCS

THPT

: Trung học phổ thông

UBND

: Ủy ban nhân dân

UBMTTQVN


: Ủy ban mặt trận Tổ quốc Việt Nam

PTSX

: Phát triển sản xuất

PTNT

: Phát triển nông thôn


Tr
ươ
̀ng
ại

Đ
h

in

̣c K

ho
́H



́





DANH MỤC BẢNG BIỂU
Trang
Bảng 1:

Bộ tiêu chí đánh giá nơng thôn mới.........................................................11

Bảng 2:

Cơ cấu đất sử dụng phân theo loại đất huyện Nam Đơng năm 2017 ......25

Bảng 3 :

Tình hình dân số huyện Nam Đơng giai đoạn 2015-2017.......................26

Bảng 4:

Diện tích, dân số trung bình năm 2017 phân theo xã/phường/thị trấn tại

́
Bảng 5:



huyện Nam Đông.....................................................................................27
Tổng hợp kết quả huy động nguồn lực thực hiện chương trình nơng thơn

́H


mới tại huyện Nam Đơng giai đoạn 2016-2018 ......................................29
Cơng trình khởi cơng năm 2016 ..............................................................30

Bảng 7:

Dự án chuyển tiếp từ năm 2017 sang năm 2018 .....................................31

Bảng 8:

Cơng trình khởi cơng mới năm 2018.......................................................32

Bảng 9:

Cơng trình khởi cơng mới năm 2019.......................................................33

Bảng 10:

Cơng trình khởi cơng năm 2020 ..............................................................34

Bảng 11:

Kết quả thực hiện nhóm tiêu chí I- Quy hoạch của huyện Nam Đông giai

ho

̣c K

in


h



Bảng 6:

đoạn 2016-2018 .......................................................................................36
Kết quả thực hiện nhóm tiêu chí II- Hạ tầng kinh tế-xã hội của huyện

ại

Bảng 12:

Kết quả thực hiện nhóm tiêu chí III- Kinh tế và tổ chức sản xuất của

̀ng

Bảng 13:

Đ

Nam Đông giai đoạn 2016-2018 .............................................................37

huyện Nam Đông giai đoạn 2016-2018...................................................40
Kết quả thực hiện nhóm tiêu chí IV- Văn hóa-xã hội-mơi trường của

Tr
ươ

Bảng 14:


huyện Nam Đơng giai đoạn 2016-2018...................................................43

Bảng 15:

Kết quả thực hiện nhóm tiêu chí V- Hệ thống chính trị của huyện Nam
Đơng giai đoạn 2016-2018 ......................................................................46

Bảng 16:

Tiến độ thực hiện 19 tiêu chí NTM đến tháng 10/2018 ..........................48

Bảng 17:

Ảnh hưởng hoạt động xây dựng nông thôn mới đối với
huyện Nam Đông.....................................................................................55

Bảng 18:

Đời sống vật chất của người dân huyện Nam Đông sau khi xây dựng
NTM ........................................................................................................56


Bảng 19:

Đời sống tinh thần của người dân sau khi xây dựng NTM .....................56

Bảng 20:

Cách tiếp cận của người dân về chương trình NTM ...............................57


Bảng 21:

Chất lượng CSHT trên địa bàn ................................................................57

Bảng 22:

Thời gian thực hiện của các cơng trình CSHT theo chương trình xây

́
Tr
ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c K

in

h



́H




dựng NTM trên địa bàn huyện Nam Đông..............................................58


PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nông thôn Việt Nam là khu vực rộng lớn và đông dân nhất, đa dạng về thành
phần tộc người, về văn hóa, là nơi bảo tồn, lưu giữ các phong tục, tập quán của cộng
đồng, là nơi sản xuất quan trọng, làm ra các sản phẩm cần thiết cho cuộc sống con

́



người. Trong xu thế phát triển hiện nay, không thể có một

́H

nước cơng nghiệp nếu nơng nghiệp, nơng thơn cịn lạc hậu và đời sống nơng
dân cịn thấp. Vì vậy, xây dựng nông thôn mới được Đảng và Nhà nước Việt Nam cho



là một trong những nhiệm vụ quan trọng hàng đầu của sự nghiệp cơng nghiệp hố,

h

hiện đại hoá đất nước.


in

Xây dựng NTM là một chủ trương lớn của Đảng và Nhà nước nhằm mục đích

̣c K

tạo sự thay đổi một cách căn bản đời sống kinh tế - xã hội khu vực nông thôn theo
hướng nông thôn có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội từng bước hiện đại; cơ cấu kinh tế

ho

và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công

ại

nghiệp, dịch vụ, theo quy hoạch, xã hội nông thôn dân chủ, ổn định, giàu bản sắc văn
hóa dân tộc; mơi trường sinh thái được bảo vệ; an ninh trật tự được giữ vững; đời sống

̀ng

chủ nghĩa.

Đ

vật chất và tinh thần của người dân ngày càng được nâng cao theo định hướng xã hội

Tr
ươ


Phát biểu chỉ đạo việc xây dựng nông thôn mới ở VN mới đây, Thủ tướng
Chính phủ Nguyễn Tấn Dũng chỉ rõ: “Việc xây dựng nông thôn mới vừa là mục tiêu,
vừa là yêu cầu của phát triển bền vững, vừa là nhiệm vụ cấp bách, vừa là chủ trương
có tầm chiến lược đặc biệt quan trọng trong sự nghiệp cách mạng mang tính nhân văn
của sắc của Đảng, Nhà nước và nhân dân VN. Qua đó tạo được sự đồng thuận và sức
mạnh tổng hợp của các hệ thống chính trị, sự đồng tâm hiệp lực của toàn xã hội trong
triển khai thực hiện xây dựng nông thôn mới. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố xây
dựng đề án với lộ trình, bước đi, giải pháp cụ thể để phù hợp về xây dựng nơng thơn
mới trên địa bàn. Qua đó tạo được sự phối hợp, liên kết chặt chẽ giữa các Bộ, ngành,
địa phương; hướng phong trào thi đua, tập trung giải quyết 11 nội dung xây dựng nông
1


thơn mới đã đề ra.”
Hưởng ứng chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, huyện Nam
Đông, tỉnh Thừa Thiên Huế đã đạt được những thành tựu quan trọng và những đổi mới về
cơ sở hạ tầng. Tuy nhiên, bên cạnh những thành tựu đạt được, cũng còn nhiều khó khăn,
hạn chế và những mục tiêu chưa đạt được theo kế hoạch. Để làm rõ những thành tựu, hạn
chế, những bài học kinh nghiệm và giải pháp mới cho việc xây dựng mơ hình NTM trong
thời gian tới ở huyện, tơi đã lựa chon đề tài: “Tình hình thực hiện chương trình nơng thơn

́
́H

2. Mục tiêu nghiên cứu



mới trên địa bàn huyện Nam Đông, tỉnh Thừa Thiên Huế”.




2.1. Mục tiêu tổng quát

h

Trên cơ sở nghiên cứu tình hình thực hiện chương trình NTM tại huyện Nam

in

Đơng, tỉnh Thừa Thiên Huế, đánh giá những khó khăn và thuận lợi trong q trình

̣c K

thực hiện NTM, từ đó đề xuất một số giải pháp cơ bản nhằm đẩy mạnh việc thực hiện
chương trình nơng thơn mới ở huyện trong thời gian tới.

ho

2.2. Mục tiêu cụ thể

Đ

nơng thơn mới

ại

- Tìm hiểu, hệ thống hóa một số vấn đề lý luận và thực tiễn về nơng thơn và

̀ng


- Phân tích, đánh giá thực trạng và kết quả thực hiện mơ hình nơng thôn mới tại
huyện Nam Đông, tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016-2018.

Tr
ươ

- Đề xuất một số kiến nghị và giải pháp nhằm đẩy mạnh quá trình thực hiện

NTM ở huyện Nam Đông, tỉnh Thừa Thiên Huế trong thời gian tới.
3. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập số liệu: thu thập số liệu đã được công bố và xử lý về
nơng thơn mới tại các cơ quan, ban ngành có liên quan ở huyện và tỉnh Thừa Thiên
Huế, tham mưu, tổng hợp, phân tích thơng tin từ giáo trình, sách báo, internet, giáo
trình và các tài liệu liên quan đến đề tài nghiên cứu; thu thập số liệu sơ cấp thông qua
điều tra 60 hộ bằng bảng hỏi.

2


Phương pháp phân tích số liệu: tiến hành tổng hợp số liệu đã thu thập được
dưới dạng bảng biểu, đồ thị; từ đó sử dụng các phương pháp phân tích thống kê,
phương pháp so sánh và nghiên cứu thực tiễn để đánh giá thực trạng và đề xuất giải
pháp khả thi.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu

́




Đề tài nghiên cứu những vấn đề có tính lý luận và thực tiễn về xây dựng nông

́H

thôn mới. Cụ thể là xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Nam Đông, tỉnh Thừa



Thiên Huế.
Phạm vi nghiên cứu

in

h

Phạm vi về thời gian: Thời gian nghiên cứu thực trạng giai đoạn 2016-2018

̣c K

Phạm vi về không gian: Huyện Nam Đông, tỉnh Thừa Thiên Huế.
5. Kết cấu khóa luận

ho

Ngồi phần mở đầu và kết luận, đề tài được kết cấu thành 3 chương:

ại

Chương 1: Tổng quan về lý luận và thực tiễn về nơng thơn mới và chương trình


Đ

xây dựng nơng thơn mới

Tr
ươ

Đơng

̀ng

Chương 2: Tình hình thực hiện chương trình nơng thôn mới tại huyện Nam

Chương 3: Định hướng và giải pháp đẩy mạnh thực hiện chương trình nơng

thơn mới ở huyện Nam Đông, tỉnh Thừa Thiên Huế

3


PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ
NÔNG THÔN MỚI VÀ CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG
NƠNG THƠN MỚI
1.1. Cơ sở lý luận về nơng thơn mới

́




1.1.1. Khái niệm, vai trị và đặc trưng của nông thôn

́H

1.1.1.1. Khái niệm nông thôn

Theo Thông tư số 54/2009/TT-BNNPTNT ngày 21/8/2009 của Bộ Nông nghiệp



và Phát triển nông thôn, nông thôn được hiểu "Nông thôn là phần lãnh thổ không

h

thuộc nội thành, nội thị các thành phố, thị xã, thị trấn được quản lý bởi cấp hành

in

chính cơ sở là ủy ban nhân dân xã".

̣c K

Theo Giáo trình phát triển nơng thơn, trường ĐHNN Hà Nội, trang 11, 2005,
khái niệm nông thôn được hiểu là “Nông thôn là vùng sinh sống của tập hợp dân cư,

ho

trong đó có nhiều nơng dân. Tập hợp cư dân này tham gia vào các hoạt động kinh tế,


ại

văn hóa- xã hội và mơi trường trong một thể chế chính trị nhất định và chịu ảnh

Đ

hưởng của các tổ chức khác”.

Như vậy, chúng ta có thể hiểu

một cách chung nhất về nông thôn: Nông thôn

̀ng

là vùng sinh sống, làm việc của cộng đồng chủ yếu là nông dân, sản xuất nơng nghiệp

Tr
ươ

chiếm tỷ trọng lớn, là nơi có mật độ dân cư thấp, môi trường chủ yếu là thiên nhiên, cơ
sở hạ tầng kém phát triển, tiếp cận thị trường và sản xuất hàng hố thấp.
1.1.1.2. Vai trị của nơng thơn
Trong q trình phát triển đất nước, nơng thơn có vai trò rất to lớn trên các mặt
kinh tế, xã hội và môi trường sinh thái. Đối với đất nước ta hiện nay nơng nghiệp vẫn
đang đóng vai trị chủ đạo trong nền kinh tế. Địa bàn nông thôn càng trở nên đặc biệt
quan trọng trong chiến lược phát triển của đất nước theo hướng cơng nghiệp hố, hiện
đại hố. Vai trị, vị trí của nơng thơn trong sự nghiệp phát triển thể hiện ở các mặt sau:

4



Nông thôn, nông nghiệp sản xuất ra những nông sản phẩm thiết yếu cho đời sống
con người mà không một ngành sản xuất nào có thể thay thế được. Ngồi ra nơng thơn
cịn sản xuất ra những ngun liệu cho ngành công nghiệp chế biến, công nghiệp nhẹ
phục vụ tiêu dùng trong nước và xuất khẩu. Ví dụ, ở tỉnh Thái Nguyên nhiều năm nông
thôn, nông nghiệp sản xuất ra khoảng 40% thu nhập quốc dân và trên 40% giá trị xuất
khẩu tạo nên nguồn tích luỹ cho sự nghiệp cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất nước.

́



Trên địa bàn nơng thơn có trên 70% lao động xã hội, đó là nguồn cung cấp lao
động cho các ngành kinh tế quốc dân, đặc biệt là công nghiệp và dịch vụ. Số lao động

́H

đó nếu được nâng cao trình độ, được trang bị cơng cụ thích hợp sẽ góp phần nâng cao



năng suất lao động đáng kể, tạo điều kiện chuyển dịch cơ cấu lao động hợp lý trong

h

phân công lao động xã hội.

in

Nông thôn là nơi sinh sống của trên 80% dân số cả nước, đó là thị trường tiêu


̣c K

thụ rộng lớn, nếu được mở rộng sẽ tạo điều kiện thuận lợi để thúc đẩy nền kinh tế quốc
dân phát triển.

ho

Địa bàn nơng thơn nước ta có 54 dân tộc khác nhau, bao gồm nhiều tầng lớp,
nhiều thành phần, mỗi biến động tích cực hay tiêu cực đều có tác động mạnh mẽ đến

ại

tình hình kinh tế, chính trị; xã hội, an ninh quốc phịng. Sự ổn định tình hình nơng thơn

Đ

sẽ góp phần quan trọng để đảm bảo tình hình ổn định của đất nước.

̀ng

Nơng thơn chứa đại đa số tài nguyên đất đai, khoáng sản, động thực vật, rừng,

Tr
ươ

biển… có ảnh hưởng to lớn đến việc bảo vệ môi trường sinh thái, đến việc khai thác,
sử dụng có hiệu quả các tiềm năng, đảm bảo cho việc phát triển lâu dài và bền vững
của đất nước.


1.1.1.3. Đặc trưng của nơng thơn
 Tính khơng đồng nhất về điều kiện phát triển giữa các vùng nông thôn
Không gian lãnh thổ vùng nông thôn khá rộng, chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố
tự nhiên, kinh tế, xã hội rất phức tạp về tính chất và quy mơ tạo nên tính không đồng
nhất về điều kiện phát triển giữa những vùng nông thôn khác nhau trong một quốc gia
cũng như giữa các quốc gia khác nhau. Với những xuất phát điểm phát triển khác nhau
5


dẫn tới xu hướng tất yếu chênh lệch về thành tựu và trình độ phát triển qua mỗi giai
đoạn lịch sử nhất định. Nhận thức rõ tính quy luật nêu trên, Chính phủ các nước
thường có những chính sách hỗ trợ phát triển đối với những vùng có điều kiện bất
thuận và những hỗ trợ này là hoàn toàn phù hợp với quy định của WTO.
 Sản xuất nông nghiệp là đặc trưng về nghề nghiệp của nông thôn truyền thống
Nông thôn là vùng sinh sống và làm việc của cộng đồng dân cư bao gồm chủ yếu

́



là nông dân, hoạt động kinh tế chủ yếu là sản xuất nông nghiệp. Có thể nói, sản xuất nơng

́H

nghiệp là nét đặc trưng về nghề nghiệp của nơng thơn truyền thống. Ngồi hoạt động
nông nghiệp, các hoạt động sản xuất phi nông nghiệp và dịch vụ được phát triển trong



nông thôn trước hết là những hoạt động nhằm phục vụ cho nhu cầu phát triển của nông


h

nghiệp. Do vậy, để đảm bảo sự phát triển bền vững của vùng nông thôn, người ta thường

in

chú ý lựa chọn các hoạt động sản xuất phi nơng nghiệp và dịch vụ nào đó có nhiều mối

̣c K

liên hệ với đầu vào và đầu ra của sản xuất nông nghiệp ở địa phương để phát triển.

ho

 Tính tương đối đồng nhất của cộng đồng dân cư và đặc điểm cư trú
Đặc điểm cơ bản về cách lưu trú của dân cư nông thôn là quần cư thành các

ại

làng ( bản, bn, sóc,..). Cách bố trí dân cư là tương đối phân tán, vườn và ruộng

Đ

thường xen kẽ với nhà ở tạo thành không gian nối tiếp giữa các nhà ở trong cùng một
làng. Ở một số bản của đồng bào dân tộc, đôi khi mỗi nhà ở của một gia đình là trên

̀ng

một quả đồi để tiện canh tiện cư. Việc bố trí dân cư theo kiểu truyền thống như vậy


Tr
ươ

của bản làng tạo nên những nét riêng trong xây dựng, quản lý và sử dụng các cơng
trình hạ tầng kinh tế-xã hội của bản làng.
Do tụ cư và sinh sống thành các làng, nên cư dân của làng thường có các mối

quan hệ gắn bó, gần gũi. Các mối quan hệ này được xây dựng trên nền tảng của các
mối quan hệ về địa giới, huyết thống, truyền thống, tập qn, tơn giáo tín ngưỡng,…
và được thử thách qua thời gian, tạo nên tính cố kết khá chặt chẽ của cộng đồng làng
bản. Trong quá trình phát triển, dưới tác động cảu đẩy mạnh cơng nghiệp hóa, của mở
cửa và hội nhập sẽ từng bước cải biến nông thôn cổ truyền thành nông thôn hiện đại,
văn minh. Tuy vậy, những yếu tố tiến bộ vốn là nền tảng tạo nên lối sống và cách sống

6


của cộng đồng làng bản sẽ vấn được lưu giữ và làm sâu đậm thêm với tính cách là các
yếu tố văn hóa bản địa.
 Về trình độ phát triển nơng thơn so với đơ thị
Nói chung trình độ phát triển kinh tế-xã hội của vùng nông thôn thường thấp
hơn so với đô thị. Biểu hiện tập trung nhất của tình trạng cịn kém phát triển này là ở
trình độ phát triển còn thấp hoặc còn thiếu đồng bộ các yếu tố kết cấu hạ tầng kinh tế

́



và xã hội của một địa bàn nơng cụ thể. Tình trạng kém phát triển của nơng thơn, nói

đúng hơn là sự chênh lệch về trình độ phát triển giữa nơng thơn và đô thị sẽ tạo nên xu

́H

hướng di dân từ nông thôn ra thành thị. Việc người dân nông thôn đổ về các thành phố



để tìm việc làm tạm thời lại gây ra nhiều tác động tiêu cực khác cho cả thành phố lẫn

h

nơng thơn trong q trình phát triển.

in

1.1.2. Khái niệm nông thôn mới

̣c K

Trước hết phải hiểu nông thôn mới không phải là thị trấn, thị tứ, không phải là
nông thôn truyền thống. Nghĩa là xây dựng nông thôn mới không phải là xây dựng

ho

nông thôn trở thành đô thị vì nó sẽ làm mất những giá trị truyền thống của nông thôn

ại

và không giữ vững được bản sắc văn hóa riêng của nơng thơn Việt Nam.


Đ

Khái niệm nơng thôn mới mang đặc trưng của mỗi vùng nông thôn khác nhau,
nhìn chung mơ hình nơng thơn mới được xây dựng ở cấp xã, thơn phát triển tồn diện

̀ng

theo hướng cơng nghiệp hóa- hiện đại hóa, dân chủ, văn minh.

Tr
ươ

Xây dựng nơng thơn mới là q trình làm đổi mới tư duy, nâng cao năng lực
của người dân, tạo động lực giúp họ chủ động phát triển kinh tế góp phần thực hiện
chính sách về nơng nghiệp, nơng dân, nơng thôn, đồng thời làm thay đổi cơ sở vật chất
và đời sống văn hóa tinh thần của người dân, qua đó thu hẹp khoảng cách về đời sống
giữa nơng thơn và thành thị.
Theo tài liệu đào tạo, bồi dưỡng cán bộ xây dựng nơng thơn mới, trường Chính
trị Trần Phú, Hà Tĩnh, 2013, nông thôn mới được hiểu : là nơng thơn mà trong đời sống
vật chất, văn hố, tinh thần của người dân không ngừng được nâng cao, giảm dần sự
cách biệt giữa nông thôn và thành thị. Nông dân được đào tạo, tiếp thu các tiến bộ kỹ
thuật tiên tiến, có bản lĩnh chính trị vững vàng, đóng vai trị làm chủ nơng thơn mới.
7


Nơng thơn mới có kinh tế phát triển tồn diện, bền vững, cơ sở hạ tầng được xây
dựng đồng bộ, hiện đại, phát triển theo quy hoạch, gắn kết hợp lý giữa nông nghiệp với
công nghiệp, dịch vụ và đô thị. Nơng thơn ổn định, giàu bản sắc văn hố dân tộc, môi
trường sinh thái được bảo vệ. Sức mạnh của hệ thống chính trị được nâng cao, đảm bảo

giữ vững an ninh chính trị và trật tự xã hội.( Theo tài liệu đào tạo, bồi dưỡng cán bộ xây
dựng nơng thơn mới, trường Chính trị Trần Phú, Hà Tĩnh, 2013).

́



1.1.3. Sự cần thiết phải xây dựng nông thôn mới
Nông thơn nước ta phát triển thiếu quy hoạch: Nhìn chung ở nước ta, chất lượng

́H

công tác quy hoạch, quản lý quy hoạch còn hạn chế. Sự quan tâm đối với cơng tác quy



hoạch của các cấp chính quyền từ Trung ương đến địa phương chưa đúng mức. Đặc biệt
là đối với quy hoạch sản xuất nơng nghiệp cịn mang tính tự phát cao, bên cạnh đó đất

in

h

nơng nghiệp ở nhiều vùng nông thôn đã chuyển sang phát triển công nghiệp và đơ thị

̣c K

cịn chưa phù hợp gây ảnh hưởng lớn tới sự phát triển kinh tế, đời sống tinh thần của
một phần lớn người dân ở nông thôn.


ho

Do kết cấu hạ tầng nội thôn (điện, đường, trường, trạm, chợ, thủy lợi, cịn nhiều
yếu kém, vừa thiếu, vừa khơng đồng bộ); nhiều hạng mục cơng trình đã xuống cấp, tỷ

ại

lệ giao thơng nơng thơn được cứng hố thấp; giao thơng nội đồng ít được quan tâm

Đ

đầu tư; hệ thống thuỷ lợi cần được đầu tư nâng cấp; chất lượng lưới điện nơng thơn
chưa thực sự an tồn; cơ sở vật chất về giáo dục, y tế, văn hố cịn rất hạn chế, mạng

̀ng

lưới chợ nông thôn chưa được đầu tư đồng bộ, trụ sở xã nhiều nơi xuống cấp. Mặt

Tr
ươ

bằng để xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn đạt chuẩn quốc gia rất khó khăn, dân cư
phân bố rải rác, kinh tế hộ kém phát triển.
Do sản xuất nông nghiệp manh mún, nhỏ lẻ, bảo quản chế biến còn hạn chế,

chưa gắn chế biến với thị trường tiêu thụ sản phẩm; chất lượng nông sản chưa đủ
sức cạnh tranh trên thị trường. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế, ứng dụng khoa học cơng
nghệ trong nơng nghiệp cịn chậm, tỷ trọng chăn ni trong nơng nghiệp cịn thấp; cơ
giới hố chưa đồng bộ.
Do thu nhập của nông dân thấp; số lượng doanh nghiệp đầu tư vào nơng nghiệp,

nơng thơn cịn ít; sự liên kết giữa người sản xuất và các thành phần kinh tế khác ở khu

8


vực nông thôn chưa chặt chẽ. Kinh tế hộ, kinh tế trang trại, hợp tác xã còn nhiều yếu
kém. Tỷ lệ lao động nơng nghiệp cịn cao, cơ hội có việc làm mới tại địa phương
không nhiều, tỷ lệ lao động nông lâm nghiệp qua đào tạo thấp; tỷ lệ hộ nghèo cịn cao.
Đời sống người dân khu vực nơng thôn ở mức thấp: tỷ lệ hộ nghèo khu vực
nông thôn chiếm khoảng 90% số hộ nghèo trên cả nước. Chênh lệch về thu nhập của
người dân khu vực thành thị và nơng thơn cịn rất lớn. Bên cạnh đó, q trình cơng

́



nghiệp hóa-hiện đại hóa nơng nghiệp, nơng thơn diễn ra còn chậm.

́H

Do đời sống tinh thần của nhân dân cịn hạn chế, nhiều nét văn hố truyền
thống đang có nguy cơ mai một (tiếng nói, phong tục, trang phục…); nhà ở dân cư

h

thôn chủ yếu phát triển tự phát, chưa theo quy hoạch.



nơng thơn vẫn cịn nhiều nhà tạm, dột nát. Hiện nay, kinh tế – xã hội khu vực nông


in

Do yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước, cần 3 yếu

̣c K

tố chính: đất đai, vốn và lao động kỹ thuật. Qua việc xây dựng nông thôn mới sẽ triển

ho

khai quy hoạch tổng thể, đào tạo nguồn nhân lực đáp ứng u cầu cơng nghiệp hóa.
1.1.4. Ngun tắc xây dựng nơng thôn mới

ại

Nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới là một trong những nhiệm vụ quan trọng

Đ

theo tinh thần Nghị quyết Hội nghị lần thứ 7 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng,

̀ng

khóa X về nơng nghiệp, nơng dân, nơng thơn.
Theo đó Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nơng thôn mới thực hiện

Tr
ươ


theo 06 nguyên tắc sau:

Thứ nhất: Các nội dung, hoạt động của Chương trình mục tiêu Quốc gia xây

dựng nông thôn mới phải hướng tới mục tiêu thực hiện 19 tiêu chí của Bộ tiêu chí
quốc gia về nông thôn mới ban hành tại Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16 tháng 4
năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ (sau đây gọi là Bộ tiêu chí quốc gia NTM).
Thứ hai: Phát huy vai trò chủ thể của cộng đồng dân cư địa phương là chính,
Nhà nước đóng vai trị định hướng, ban hành các tiêu chí, quy chuẩn, chính sách, cơ
chế hỗ trợ, đào tạo cán bộ và hướng dẫn thực hiện. Các hoạt động cụ thể do chính cộng
đồng người dân ở thơn, xã bàn bạc dân chủ để quyết định và tổ chức thực hiện.
9


Thứ ba: Kế thừa và lồng ghép các chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình hỗ
trợ có mục tiêu, các chương trình, dự án khác dang triển khai trên địa bàn nơng thơn.
Thứ tư: Thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới phải gắn với kế hoạch
phát triển kinh tế- xã hội của địa phương, có quy hoạch và cơ chế đảm bảo thực hiện
các quy hoạch xây dựng nơng thơn mới đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Thứ năm: Công khai, minh bạch về quản lý, sử dụng các nguồn lực; tăng cường

́



phân cấp, trao quyền cho cấp xã quản lý và tổ chức thực hiện các cơng trình, dự án của

́H

Chương trình xây dựng nơng thơn mới; phát huy vai trị làm chủ của người dân và

cộng đồng, thực hiện dân chủ cơ sở trong quá trình lập kế hoạch, tổ chức thực hiện và



giám sát, đánh giá.

in

h

Thứ sáu: Xây dựng nông thôn mới là nhiệm vụ của cả hệ thống chính trị và

̣c K

tồn xã hội; cấp uỷ đảng, chính quyền đóng vai trị chỉ đạo, điều hành quá trình xây
dựng quy hoạch, đề án, kế hoạch và tổ chức thực hiện. Mặt trận Tổ quốc và các tổ

xây dựng nơng thơn mới.

ho

chức chính trị, xã hội vận động mọi tầng lớp nhân dân phát huy vai trò chủ thể trong

Đ

ại

1.1.5. Mục tiêu của chương trình nơng thơn mới
TS. Trần Duy Khanh nhận định, chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng


̀ng

"Nơng thơn mới" mà một chương trình lớn của Đảng và Nhà nước với mục tiêu cuối

Tr
ươ

cùng của nông thôn mới là phải mang lại đời sống vật chất cho người dân giàu có hơn,
sung túc hơn; đời sống tinh thần tốt đẹp hơn, phong phú hơn, bản sắc dân tộc được giữ
gìn và phát huy tốt hơn..
Theo quyết định số 800/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt “Chương trình

mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 – 2020” mục tiêu xây dựng
NTM: có kết cấu hạ tầng kinh tế- xã hội hiện đại; cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ
chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ, đô
thị theo quy hoạch; xã hội nông thôn ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; mơi
trường sinh thái được bảo vệ; nâng cao sức mạnh của hệ thống chính trị dưới sự lãnh

10


đạo của Đảng ở nông thôn; xây dựng giai cấp nông dân, củng cố liên minh công nông
và đội ngũ trí thức, tạo nền tảng kinh tế-xã hội và chính trị vững chắc, đảm bảo thực
hiện thành công CNH-HĐH đất nước theo định hướng XHCN.
Như vậy, hiểu một cách chung nhất của mục đích xây dựng mơ hình nơng thơn
mới là hướng đến một nơng thơn năng động, có nền sản xuất nơng nghiệp hiện đại, có
kết cấu hạ tầng gần giống đơ thị.

́




1.1.6. Bộ tiêu chí đánh giá nơng thơn mới

́H

Theo Quyết định số 1980/QĐ-TTg,bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới
giai đoạn 2016-2020 do thủ tướng Chính phủ ban hành bao gồm 19 tiêu chí và được



chia thành 5 nhóm cụ thể: Nhóm tiêu chí về quy hoạch; về hạ tầng kinh tế - xã hội; về

h

kinh tế và tổ chức sản xuất; về văn hóa - xã hội - môi trường và về hệ thống chính trị.

STT

̣c K

in

Bảng 1: Bộ tiêu chí đánh giá nơng thơn mới
Tên tiêu chí

Nội dung tiêu chí

ho


I. VỀ QUY HOẠCH
1.1. Có quy hoạch chung xây dựng xã được phê duyệt và được
thực hiện quy
hoạch

công bố công khai đúng thời hạn

Đ

1

ại

Quy hoạch và

1.2. Ban hành quy định quản lý quy hoạch chung xây dựng xã và

Tr
ươ

̀ng

tổ chức thực hiện theo quy hoạch
II. HẠ TẦNG KINH TẾ-XÃ HỘI

2.1. Đường xã và đường từ trung tâm xã đến đường huyện được nhựa
hóa hoặc bê tơng hóa, đảm bảo ơ tơ đi lại thuận tiện quanh năm
2.2. Đường trục thôn, bản, ấp và đường liên thơn, bản, ấp ít nhất

2


Giao thơng

được cứng hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm
2.3. Đường ngõ, xóm sạch và khơng lầy lội vào mùa mưa
2.4. Đường trục chính nội đồng đảm bảo vận chuyển hàng hóa
thuận tiện quanh năm

11


STT

Tên tiêu chí

Nội dung tiêu chí
3.1. Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới và tiêu
nước chủ động đạt từ 80% trở lên

3

Thủy lợi
3.2. Đảm bảo đủ điều kiện đáp ứng yêu cầu dân sinh và theo quy
định về phòng chống thiên tai tại chỗ
4.1. Hệ thống điện đạt chuẩn

́

Điện




4

Tỷ lệ trường học các cấp: mầm non, mẫu giáo, tiểu học, trung học

Trường học

cơ sở có cơ sở vật chất và thiết bị dạy học đạt chuẩn quốc gia



5

́H

4.2. Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên, an tồn từ các nguồn

in

h

6.1. Xã có nhà văn hóa hoặc hội trường đa năng và sân thể thao

Cơ sở vật chất
văn hóa

6.2. Xã có điểm vui chơi, giải trí và thể thao cho trẻ em và người
cao tuổi theo quy định


ho

6

̣c K

phục vụ sinh hoạt văn hóa, thể thao của tồn xã

6.3. Tỷ lệ thơn, bản, ấp có nhà văn hóa hoặc nơi sinh hoạt văn

Đ

ại

hóa, thể thao phục vụ cộng đồng
Cơ sở hạ tầng
thương mại

Xã có chợ nơng thơn hoặc nơi mua bán, trao đổi hàng hóa

̀ng

7

Tr
ươ

nơng thơn

8


8.1. Xã có điểm phục vụ bưu chính
8.2. Xã có dịch vụ viễn thơng, internet

Thơng tin và
truyền thơng

8.3. Xã có đài truyền thanh và hệ thống loa đến các thôn
8.4. Xã có ứng dụng cơng nghệ thơng tin trong cơng tác quản lý,
điều hành
9.1. Nhà tạm, dột nát

9

Nhà ở dân cư
9.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn theo quy định

12


STT

Tên tiêu chí

Nội dung tiêu chí
III. KINH TẾ VÀ TỔ CHỨC SẢN XUẤT

Thu nhập

11


Hộ nghèo

Thu nhập bình quân đầu người khu vực nông thôn đến năm 2020
(triệu đồng/người)
Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều giai đoạn 2016-2020
Tỷ lệ người có việc làm trên dân số trong độ tuổi lao động có khả

́

Lao động có
việc làm

năng tham gia lao động

́H

12



10

Hợp tác xã năm 2012

chức sản xuất

13.2. Xã có mơ hình liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nơng sản

h


Hình thức tổ

in

13



13.1. Xã có hợp tác xã hoạt động theo đúng quy định của Luật

̣c K

chủ lực đảm bảo bền vững

IV. VĂN HĨA - XÃ HỘI - MƠI TRƯỜNG

ho

14.1. Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi, xóa mù chữ,

đào tạo

14.2. Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học

̀ng

14

học cơ sở


Đ

Giáo dục và

ại

phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi; phổ cập giáo dục trung

Tr
ươ

trung học (phổ thông, bổ túc, trung cấp)

15

Y tế

14.3. Tỷ lệ lao động có việc làm qua đào tạo
15.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế
15.2. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi
(chiều cao theo tuổi)
15.3. Xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế

16

Văn hóa

Xã có từ 70% số thôn, bản trở lên đạt tiêu chuẩn làng văn hóa
theo quy định của Bộ văn hóa thể thao và du lịch.


13


STT

Tên tiêu chí

Nội dung tiêu chí
17.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước hợp vệ sinh và nước sạch theo
quy định
17.2. Tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm
tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm
17.3. Tỷ lệ hộ chăn ni có chuồng trại chăn ni đảm bảo vệ

an tồn thực

17.4. Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp
vệ sinh và đảm bảo 3 sạch

́H

17

́

Môi trường và




sinh môi trường

phẩm



17.5. Tỷ lệ cơ sở sản xuất - kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, làng

h

nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường

in

17.6. Xây dựng cảnh quan, môi trường xanh - sạch - đẹp, an toàn

̣c K

17.7. Mai táng phù hợp với quy định và theo quy hoạch
17.8. Chất thải rắn trên địa bàn và nước thải khu dân cư tập trung,

ho

cơ sở sản xuất-kinh doanh được thu gom, xử lý theo quy định

ại

V. HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ

Đ


18.1. Cán bộ, cơng chức xã đạt chuẩn
18.2. Đảm bảo bình đẳng giới và phịng chống bạo lực gia đình;

̀ng

bảo vệ và hỗ trợ những người dễ bị tổn thương trong các lĩnh vực

Hệ thống tổ

chức chính trị

Tr
ươ

18

của gia đình và đời sống xã hội
18.3. Xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy định

xã hội vững
mạnh

18.4. Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định
18.5. Đảng bộ, chính quyền xã đạt tiêu chuẩn "trong sạch, vững
mạnh"
18.6. Tổ chức chính trị - xã hội của xã đạt loại khá trở lên
19.1. Xây dựng lực lượng dân quân “vững mạnh, rộng khắp” và

19


Quốc phịng và

hồn thành các chỉ tiêu quốc phịng

An ninh
19.2. Xã đạt chuẩn an toàn về an ninh, trật tự

14


×