Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Tuan 26

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (119.43 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 20/3/2013 Tiết: 92, 93 – Tiếng Việt ĐẶC ĐIỂM LOẠI HÌNH TIẾNG VIỆT A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Nắm được đặc điểm loại hình của Tiếng Việt và mối quan hệ gần gũi giữa Tiếng Việt với các ngôn ngữ có cùng loại hình.. 2. Kĩ năng: Biết vận dụng các đặc điểm loại hình của Tiếng Việt vào việc dùng từ, đặt câu đúng qui tắc ngữ pháp. 3. Thái độ: Giáo dục thái độ trân trọng và ý thức giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt B. CHUẨN. BỊ CỦA GV VÀ HS 1. Giáo viên: - Trang bị: SGK, SGV, chuẩn KTKN, giáo án - Phương pháp: GV tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp nêu vấn đề, trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi. 2. Học sinh: - Phương tiện: sgk, vở ghi, vở soạn.. - Chuẩn bị: Soạn bài theo câu hỏi SGK C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng và phân tích lòng yêu đời, khao khát hoà nhập của Xuân Diệu trong Vội Vàng. 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS. Yêu cầu cần đạt.. Hoạt động 1: Tìm hiểu về loại hình I. Loại hình ngôn ngữ. ngôn ngữ. - Loại hình ngôn ngữ là một kiểu cấu tạo HS đọc mục I và trả lời câu hỏi. ngôn ngữ, trong đó bao gồm một hệ thống những đặc điểm có liên quan với nhau, chi ? Loại hình ngôn ngữ là gì ? Theo em phối lẫn nhau. Tiếng Việt thuộc loại hình nào? - Tiếng Việt thuộc loại hình ngôn ngữ đơn ( RLKN tóm tắt) lập. Hoạt động 2: Tìm hiểu về đặc điểm II. Đặc điểm loại hình ngôn ngữ. loại hình ngôn ngữ 1. Tiếng là đơn vị cơ sở của ngữ pháp. - HS đọc mục 2. GV phân tích ví dụ, so - Về mặt ngữ âm, tiếng là âm tiết. sánh với ngôn ngữ tiếng Anh, Nga và - Về mặt sử dụng, tiếng là từ hoặc yếu tố chuẩn xác kiến thức. cấu tạo từ. Ví dụ: Sao anh không về chơi thôn Vĩ? -> 7 tiếng / 7 từ / 7 âm tiết. -> Đọc và viết đều tách rời nhau -> Đều có khả năng cấu tạo nên từ: Trở về / ăn chơi / thôn xóm… 2. Từ không biến đổi hình thái. Ví dụ: Tôi1 tặng anh ấy1 một cuốn sách, anh ấy2 tặng tôi2 một quyển vở. - Nhận xét Tôi1 và tôi2; anh ấy1 và anh -> Từ trong Tiếng Việt không biến đổi hình ấy2 ngữ âm, chữ viết có thay đổi thái khi biểu thị ý nghĩa ngữ pháp..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> không? lấy ví dụ để so sánh với tiếng 3. Biện pháp chủ yếu để biểu thị ý nghĩa Anh? ngữ pháp là sắp đặt từ theo thứ tự trước Hết tiết 1, sang tiết 2 sau và sử dụng các hư từ. Ví dụ: a/ Tôi ăn cơm / ăn cơm với tôi / ăn phần cơm của tôi nhé. ? Quan sát ví dụ và rút ra nhận xét? b/ Tôi đang ăn cơm c/ Tôi đã ăn cơm rồi ( RLKN phân tích) 1. Tôi sẽ ăn cơm 2. Tôi vừa ăn cơm xong -> Trật tự sắp đặt từ ngữ và hư từ thay đổi thì ý nghĩa của câu cũng thay đổi. III. Tổng kết Ghi nhớ- SGK. Hoạt động 3: Tổng kết. IV. Luyện tập. HS đọc ghi nhớ SGK. Bài tập 1. - Nụ tầm xuân(1): Bổ ngữ Thảo luận nhóm. - Nụ tầm xuân (2): Chủ ngữ. Đại diện nhóm trình bày. GV nhận xét - Bến(1):Bổ ngữ. và cho điểm. - Bến (2):Chủ ngữ - Trẻ(1):Bổ ngữ /Trẻ (2): Chủ ngữ Nhóm 1+2: Bài tập 1. - Già(1):Bổ ngữ/Già(2):Chủ ngữ. - Bống (1): Định ngữ. - Bống (2)(3)(4):Bổ ngữ. - Bống(5)+(6):Chủ ngữ. Bài tập 2. Lập bảng so sánh: Nhóm 3+4: Bài tập 2. T. Việt T. Nga T. Anh. ( RLKN thực hành). Quyển vở Тетрат Cô giáo Yчитеникца Đọc Чйтат - I’m read book - Я чйтаю кнйгу - Tôi đọc sách.. Book Teacher Read. D. CỦNG CỐ, DẶN DÒ 1. Củng cố - Gv yêu cầu hs đọc kĩ phần ghi nhớ sgk - Chỉ ra những biểu hiện chứng tỏ lòng yêu nước kín đáo mà sâu sắc của tác giả qua bài thơ? 2. Dặn dò: - Nắm nội dung bài học. - Học thuộc bài thơ - Soạn bà Ngày soạn: 02/02/2013 Tiết: 94 –Làm văn TRẢ BÀI VIẾT SỐ 6.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> A. KẾT QUẢ CẦN ĐẠT:Giúp HS: 1. Kiến thức: Nhận rõ ưu, khuyết điểm trong bài viết. Rút ra những kinh nghiệm về việc vận dụng kết hợp các thao tác lập luận trong bài văn nghị luận. 2. Kỹ năng: RLKN phân tích đề, lập dàn ý bài NLXH. 3. Thái độ: Tăng thêm lòng yêu thích học tập bộ môn. B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Giáo viên: - Phương tiện: Giáo án, Bài làm của HS. - Phương pháp: Hỏi đáp, phân tích, thuyết giảng. 2. Học sinh: - Phương tiện: Sgk, vở ghi. - Chuẩn bị: Lập lại dàn ý bài viết số 6. C. HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP. 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Không. 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt. Hoạt động I. CHỮA BÀI KIỂM TRA. - Xác định yêu cầu đề 1. Yêu cầu HS nhắc lại đề bài - Kiểu bài nghị luận xã hội. 2. Phân tích đề - Bố cục 3 phần rõ ràng. 3. Dàn ý. - Các thao tác lập luận cần sử dụng: Mở bài: Phân tích, so sánh, bác bỏ. - Trong cuộc đời mỗi người, ai cũng cần học tuy - Tư liệu :Vốn sống thực tế. nhiên con đường học vấn của mỗi người không hoàn toàn giống nhau. - Dẫn câu nói vào. - GV chữa đề theo đáp án thang điểm. Thân bài: - Gọi một Hs trình bày dàn ý bài viết - Giải thích câu nói: số 5. + Câu nói của nhà văn - GV nhận xét, đưa ra dàn ý chi tiết. + Câu tục ngữ - Bình luận, chứng minh. + Khẳng định cả hai câu nói đều đúng. Bởi chúng được đúc rút từ những kinh nghiệm cá nhân và cộng đồng. - Rút ra bài học. - Liên hệ với bản thân Kết bài: Học ở những người xung quanh mình, học trong cuộc sống, đó là bài học sâu sắc cho mỗi người được đúc kết từ hai câu nói... II. NHẬN XÉT CHUNG. HOẠT ĐỘNG 2 1. Ưu điểm. GV nhận xét những ưu điểm, nhược - Nhìn chung các em hiểu đề, biết cách triển khai ý. điểm bài viết. Đánh giá kết quả. - Biết cách tổ chức bài viết, phân đoạn rõ ràng. 2. Nhược điểm. Yêu cầu viết bài. - Bài viết chưa mở rộng, chưa bày tỏ được suy nghĩ của mình một cách cụ thể và rõ ràng - Diễn đạt đôi chỗ còn chung chung, mờ nhạt. - Chưa rõ các thao tác nghị luận. Nhiều em chưa rút.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> ra bài học nhận thức và hành động. - Một số em phân bố thời gian làm bài chưa hợp lí. 3. Kết quả. 2.Nhận xét cụ thể bài của một số Hs. 3. Trả bài. III. RA ĐỀ BÀI VIẾT SỐ 6. Hoạt động 3 Đề bài: - Gv ra đề bài số 6 Cảm nhận của em về chí làm trai trong bài thơ Xuất dương lưu biệt. - Hẹn lịch thu bài. Các ý cơ bản cần đạt: - GV định hướng qua cách làm bài cho HS. - GV lập đáp án và biểu điểm cho bài viết số 6.. D CỦNG CỐ, DẶN DÒ: 1. Củng cố:Gv khắc sâu cho Hs các bước làm bài NLXH. 2. Dặn dò Hs: - Tập trung làm bài số 6 trong một thời gian nhất định, không phân tán tư tưởng. - Xác định rõ yêu cầu nội dung, làm bài đúng hướng. - Nộp bài đúng thời gian qui định. - Soạn bài mới: Đây thôn Vĩ Dạ..

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×