Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Huong dan tieu chi thi dua giua cac lop

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (140.47 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TRƯỜNG THCS BÌNH THUẬN Số: 01 / HD - HĐNGLL. CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM. §éc lËp – Tù do – H¹nh phóc B×nh ThuËn, ngµy 10 th¸ng 9 n¨m 2012. HƯỚNG DẪN Về việc đánh giá, xếp loại thi đua lớp học hàng tuần, năm học 2012-2013 Xét theo đề nghị của Trưởng ban hoạt động ngoài giờ lên lớp, Tổng phụ trách đội, giáo viên chủ nhiệm nhà trường: Trường THCS Bình Thuận hướng dẫn việc đánh giá , xếp loại thi đua các lớp hàng tuần, kì học và năm học như sau: A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.. - Giúp giáo viên, học sinh, nắm được những yêu cầu, tiêu chí, cách đánh giá xếp loại thi đua hàng tuần, kì học, năm học để có định hướng phấn đấu. Tạo niềm tin, sự tự tin trong hoạt động, học tập. Góp phần xây dựng môi trường thân thiện và nâng cao hiệu quả giáo dục toàn diện của nhà trường. - Thống nhất các tiêu chí đánh giá và đánh giá tập trung trong các lĩnh vực học tập, hoạt động đội, lao động.... B. CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ.. I. Tính điểm xếp loại giờ học hàng tuần: 1. Quy định thang điểm đối với giờ học, điểm thưởng a. Quy định thang điểm đối với giờ học - Giờ tốt = 10 điểm - Giờ khá = 8 điểm - Giờ trung bình = 0 điểm - Giờ yếu = - 5 điểm b. Quy định đối với điểm thưởng: + Điểm thưởng gồm: Điểm thưởng ngày học tốt và Điểm thưởng tuần học tốt + Ngày học tốt là ngày học có tất cả các giờ học đều xếp loại Tốt + Tuần học tốt là tuần học có tất cả các ngày trong tuần đều đạt Ngày học tốt. - Điểm thưởng tuần học tốt = Số ngày học.10 + 40 (điểm) - Điểm thưởng ngày học tốt = Số ngày học tốt x 10 (điểm) - Lưu ý : Chỉ được lấy điểm thưởng tối đa của một trong hai hình thức thưởng trên. 2. Tổng số giờ học theo quy định: Tổng số giờ học Tổng số giờ học STT Khối lớp Học kì Học kì trên tuần trên tuần 1 6 I 27 II 27 2 7 I 27 II 27 3 8 I 28 II 27 4 9 I 29 II 29.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 3. Cách tính điểm - Trong tuần học có đủ số giờ theo quy định: Điểm trung bình giờ học tuần = (10.tổng số giờ tốt + 8.tổng số giờ khá + 0.tổng số giờ trung bình + (-5). tổng số giờ học yếu + điểm thưởng) / Tổng số giờ học theo quy định. - Nếu trong tuần không có đủ só giờ học theo quy định (do giáo viên không kí, giáo viên bỏ tiết không dạy, nghỉ không có xác nhận của Ban giám hiệu) thì cách tính điểm như sau: Điểm trung bình giờ học tuần = (10.tổng số giờ tốt + 8.tổng số giờ khá + 0.tổng số giờ trung bình + (-5). tổng số giờ học yếu + điểm thưởng) / Tổng số giờ học đã kí trên Sổ đầu bài 4. Yêu cầu đối với lớp trực tuần: - Thực hiện tốt nhiệm vụ được phân công, theo dõi và nhận xét các hoạt động trong nhà trường. - Tính điểm, xếp loại theo đúng quy định - Lập bảng tính điểm theo mẫu: Trong đó Điểm STT Lớp TS giờ Giờ Tốt Giờ khá Giờ TB Giờ Yếu trung bình 1 2 4 5. 6A 6B 7A 7B. ( Cột lớp sắp xếp từ lớp 6-7; 8- 9 ) II. Tính điểm xếp loại các hoạt động: 1 Điểm các nề nếp hoạt động: Các hoạt động. Điểm:. Thứ. Truy bài. Trực nhật vệ sinh. Sĩ số. Khăn quàng. Đồng Phục. Để xe. Bảo vệ của công. 10. 10. 10. 10. 10. 10. 10. Thể dục giữa giờ, Điểm múa cộng hát sân trường. Điểm trừ. 10. 2 3 4 5 6 7 Điểm trung bình Tuần học = Tổng điểm trung bình 6 ngày học/6. Tổng điểm ngày. Điểm trung bình ngày.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Điểm trung bình Ngày học: Tổng điểm ngày = ( Điểm Truy bài + Điểm Trực nhật vệ sinh + Điểm sĩ số + Điểm Khăn quàng + Điểm đồng phục + Điểm để xe + Điểm Bảo vệ của công + Điểm Thể dục giữa giờ, múa hát sân trường + Điểm thưởng) – ( Điểm trừ). ĐTB ngày = Tổng điểm ngày /7 - Điểm trung bình Tuần học: BTB tuần = Tổng Điểm TB ngày/ 6 2. Yêu cầu: - Truy bài: + Trao đổi, thảo luận bài học nhẹ nhàng, tự học lại bài. + Không gây ồn ào, mất trật tự, đi lại tự do. + Không làm việc riêng trong giờ truy bài. - Trực nhật vệ sinh lớp học, khu vực được phân công: + Đảm bảo xong trước trong báo giờ truy bài. + Sạch sẽ, gọn gàng + Đổ rác đúng nơi quy định. - Sĩ số tính từ trống truy bài: + Đủ số lượng học sinh + Nghỉ học có giấy phép. - Khăn quàng: + Quàng khăn đỏ trước giờ truy bài + Đủ theo số lượng - Đồng phục: + Mặc đầy đủ đồng phục vào các ngày thứ 2, thứ 3, thứ 7 hàng tuần - Để xe + Đúng theo đơn vị lớp + Sắp xếp ngăn nắp, gọn gàng, không đổ + Không có rác trong phòng để xe của lớp. - Thể dục giữa giờ, múa hát sân trường: + Xếp hàng nhanh, thẳng, theo đúng yêu cầu của đội hình đội ngũ. + Tập đều và có tính thẩm mỹ . + Hô khẩu hiệu to, rõ ràng. - Bảo vệ của công: + Bàn ghế trong lớp sắp xếp ngay ngắn, gọn gàng; trần nhà, cửa kính sạch sẽ. + Tắt điện, khóa cửa khi tan học. + Không phá hại các tài sản của lớp học, nhà trường: giẫm chân vẽ bẩn lên tường, bàn ghế; bẻ cây, hoa giẫm lên cỏ trong khuôn viên nhà trường; phá khóa, bảng điện, cửa kính, bàn ghế..... 3 Cộng điểm, trừ điểm: a. Cộng điểm - Nhặt được của rơi, trả lại người mất được xác định là chính xác: 5 điểm /lần - Tố cáo những hành vi sai trái của học sinh được xác định là đúng trong nhà trường như: Ăn cắp, đánh nhau, phá hoại tài sản, nói tục chửu bậy, ăn quà vặt, vứt rác và vệ sinh không đúng nơi quy định: 5 điểm /lần b. Trừ điểm. - Mỗi học sinh vi phạm trừ 01 điểm:.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> + Đi học muộn, nghỉ học không có lí do + Trong giờ truy bài gây ồn ào dẫn đến mất trật tự; đi lại tự do, làm việc riêng. + Không quàng khăn quàng hoặc quàng khăn không đúng quy cách. + Không mặc đồng phục đúng quy định + Để xe không đúng quy định. - Trừ 20 điểm vào tổng điểm của ngày: + Chưa làm vệ sinh sau giờ trống truy bài. + vẽ bẩn lên bàn, ghế. + Đi, ngồi trên mặt bàn - Trừ 40 điểm vào tổng điểm của ngày đối với các trường hợp sau: + Đổ rác không đúng nơi quy định + Gây gổ đánh nhau trong nhà trường, trên dường về. + Phá hỏng cửa kính, bảng điện, bóng điện, cây xanh, các công trình trong nhà trường. III. Xếp thi đua hàng tuần, tháng - Tổng phụ trách cộng điểm xếp loại giờ học và các hoạt động, xếp thứ tự, thông báo kết quả thi dua các lớp thi đua các lớp. Điểm TB tuần = (Điểm giờ học + Điểm hoạt động đội )/2 Điểm TT Lớp Điểm TB Xếp thứ Giờ học Hoạt động đội 1 2 3 IV. Quy định cho điểm giờ Tập trung đầu tuần. Giáo Ý thức Tiêu Xếp Báo Sĩ Nghi Khăn Trang Ghế viên trong Mũ chí: hàng cáo số lễ quàng phục ngồi CN giờ Điểm:. 1. 1. 1. 1. 1. 1. 1. 1. 1. 1. - Giờ tốt đạt từ 9 - 10 điểm - Giờ khá đạt từ 7- dưới 9 điểm - Giờ trung bình đạt từ 5- dưới 7 điểm - Giờ yếu đạt từ 1- dưới 5 điểm - Yêu cầu: + Xếp hàng nhanh, thẳng, theo đúng yêu cầu của đội hình đội ngũ. + Báo cáo sĩ số đúng yêu cầu về tác phong, lời nói dứt khát, rõ ràng. + Đủ số lượng học sinh, nghỉ phải có giấy phép + GVCN phải có mặt, nếu nghỉ phải có xác nhận của Ban lãnh đạo nhà trường. + Nghi lễ: Đứng chào cờ đúng tư thế. Hát quốc ca, đội ca, hô khẩu hiệu to, rõ ràng. + Ý thức trong giờ: Ngồi ngay ngắn, thẳng hàng. Giữ trật tự, không làm việc riêng....

<span class='text_page_counter'>(5)</span> + Khăn quàng: Quàng đúng, đủ theo số lượng học sinh. + Mũ: Đầy đủ mũ theo số lượng học sinh, đội đúng quy định. + Trang phục mặc theo quy định: Đồng phục của nhà trường hoặc đảm bảo áo trắng quần tối màu. C. TỔ CHỨC THỰC HIỆN. 1. Tổng phụ trách đội triển khai đến giáo viên chủ nhiệm và đội cờ đỏ của các lớp. 2. Hướng dẫn cho đội cờ đỏ chấm thử trước khi thực hiện. 3. Giáo viên chủ nhiệm phổ biến để học sinh nắm được. 4. Tổng phụ trách đội phân công khu vực vệ sinh, có sơ đồ để đội cờ đỏ nắm được. 5. Thông báo kết quả thi đua vào giờ Tập trung đầu tuần. 6. Tổng phụ trách đội tổng hợp và đánh giá thi đua kì, năm học. PHÓ HIỆU TRƯỞNG. Nguyễn Văn Khiển.

<span class='text_page_counter'>(6)</span>

×