Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

de thi rat hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (214.43 KB, 14 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>LỜI GIẢI CHI TIẾT ĐỀ TaHI THỬ CHUYÊN VINH LẦN 1 NĂM 2013 Môn: Hóa học Mã đề 135 Lời giải thầy: Đỗ Thành Giang A. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (40 câu: Từ câu 1 đến câu 40) Câu 1: Cho 6,44 gam một ancol đơn chức phản ứng với CuO đun nóng, thu được 8,68 gam hỗn hợp X gồm anđehit, nước và ancol dư. Cho toàn bộ X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3, kết thúc các phản ứng thu được m gam Ag. Giá trị của m là A. 30,24. B. 86,94. C. 60,48. D. 43,47. Lời giải Có nancol phản ứng = (8,68 – 6,44) : 16 = 0,14 mol, vì ancol dư nên mancol phản ứng < mancol ban đầu  Mancol.0,14 < 6,44 M < 46 CH3OH => mAg = 4.0,14.108 = 60,48 gam. Chọn C. Câu 2: Hỗn hợp M gồm ancol no, đơn chức, mạch hở X và hiđrocacbon Y. Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng vừa đủ 0,07 mol O2, thu được 0,04 mol CO2. Công thức phân tử của Y là A. C3H8. B. C2H6. C. CH4. D. C4H10. Lời giải Nhận xét: đốt cháy ancol no, đơn chức, luôn có nO2 = 1,5nCO2 Theo bài ra có : nO2 : nCO2 = 1,75 => hidrocacbon Y phải là ankan (vì nếu đốt cháy hiđrocacbon thì chỉ có đốt cháy ankan mới có nO2 : nCO2 > 1,5) Đốt CnH2n + 2 + (1,5n + 0,5 ) O2 → n CO2 + (n + 1) H2O Vì ancol đốt cháy có nO2: nCO2 = 1,5 < nO2bài ra : nCO2 bài ra = 1,75 < (1,5n + 0,5) / n n < 2 => ankan là CH4 Cách 2: đốt cháy ancol no, đơn chức thì luôn có nO2 : nCO2 = 1,5 => thay CH4 thấy > 1,75, thỏa mãn Chọn C. Câu 3: Cho dãy các chất: axetilen, anđehit axetic, axit fomic, anilin, phenol, metylxiclopropan. Số chất trong dãy làm mất màu nước brom là A. 5. B. 6. C. 4. D. 3. Lời giải Cả 6 chất trên đều có phản ứng làm mất màu nước brom (vì có nhóm –CHO, có liên kết п mạch hở, và có vòng no, 3 cạnh, và phenol, anilin có kết tủa trắng khi phản ứng với Brom) Chọn B. Câu 4: Cho hỗn hợp khí X gồm HCHO, C 2H2 và H2 đi qua ống sứ đựng bột Ni nung nóng. Sau một thời gian thu được hỗn hợp Y (gồm khí và hơi). Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng vừa đủ 0,07 mol O2, sinh ra 0,055 mol CO2 và 0,81 gam H2O. Phần trăm thể tích của HCHO trong X là A. 25,00%. B. 75,00%. C. 66,67%%. D. 33,33%. Lời giải Bảo toàn oxi có nHCHO = 2.0,055 + 0,81: 18 – 0,07.2 = 0,015 mol Bảo toàn H thấy ngay n hhX = n H2O = 0,045 mol %V HCHO trong X = 0,015 : 0,045.100% = 33,33% Chọn D. Câu 5: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Ba và Al 2O3 vào nước thu được dung dịch X và 0,2 mol H2. Sục khí CO2 tới dư vào X, xuất hiện 11,7 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 37,60. B. 21,35. C. 42,70. D. 35,05. Lời giải Bảo toàn Al có nAl2O3 = nAl(OH)3 : 2 = 11,7 : 78 : 2 = 0,075 mol.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Bảo toàn eletron có: nBa = nH2 = 0,2 mol m = 0,2.137 + 0,075.102 = 35,05 gam (thật ra trong TH này Al2O3 đã tan hết vì nOH- > n↓) Chọn D. Câu 6: Thuỷ phân hoàn toàn m gam một pentapeptit mạch hở M thu được hỗn hợp gồm hai amino axit X1, X2 (đều no, mạch hở, phân tử chứa một nhóm -NH 2 và một nhóm -COOH). Đốt cháy toàn bộ lượng X1, X2 ở trên cần dùng vừa đủ 0,1275 mol O2, chỉ thu được N2, H2O và 0,11 mol CO2. Giá trị của m là A. 3,17. B. 3,89. C. 4,31. D. 3,59. Lời giải Gọi công thức chung cho 2 aminoaxit là Cn H2n + 1 NO2 ( x mol) và có H2O ( y mol) (sản phẩm cháy) bảo toàn oxi 2x + 0,1275.2 = 0,11.2 + y và có : y = 0,11 + 0,5x Giải hệ được x = 0,05 mol; và y = 0,135 mol => Σm aminoaxxit = 0,11.14 + 0,05. 47 = 3,89 gam từ đây có m = 3,89 – 4/5 . 0,05.18 = 3,17 gam . Chọn A. Cách 2: các em có thể tìm cụ thể từng aminoaxit, cách 3: tìm công thức peptit Nhưng theo thầy toàn vẹn nhất và hay nhất nên sử dụng cách làm trên. Câu 7: Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều giảm dần nhiệt độ sôi từ trái sang phải là A. C2H5COOH, C2H5CH2OH, CH3COCH3, C2H5CHO. B. C2H5COOH, C2H5CHO, C2H5CH2OH, CH3COCH3. C. C2H5CHO, CH3COCH3, C2H5CH2OH, C2H5COOH. D. CH3COCH3, C2H5CHO, C2H5CH2OH, C2H5COOH. Chọn A C2H5COOH có nhiệt độ sôi cao nhất, rồi tới C2H5CH2OH, loại B, C, D. Câu 8: Hấp thụ hết 0,15 mol CO2 vào dung dịch chứa 0,025 mol NaOH và 0,1 mol Ba(OH) 2, kết thúc các phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 14,775. B. 9,850. C. 29,550. D. 19,700. Lời giải Có nOH- = 0,225 mol , nCO2 = 0,15 mol (có HCO3- và sau phản ứng) => n = 0,225 – 0,15 = 0,075 mol  mBaCO3 = 0,075.197 = 14,775 gam (ở đây n < n Ba2+) Chọn A. Câu 9: Ba hợp chất hữu cơ mạch hở X, Y, Z có cùng công thức phân tử C 3H6O2 và có các tính chất sau: X, Y đều tham gia phản ứng tráng bạc; X, Z đều tác dụng được với dung dịch NaOH. Các chất X, Y, Z lần lượt là A. CH2(OH)-CH2-CHO, C2H5-COOH, CH3-COO-CH3. B. HCOO-C2H5, CH3-CH(OH)-CHO, OHC-CH2-CHO. C. CH3-COO-CH3, CH3-CH(OH)-CHO, HCOO-C2H5. D. HCOO-C2H5, CH3-CH(OH)-CHO, C2H5-COOH. Lời giải X phản ứng tráng gương, phản ứng NaOH => loại A, C. Lại có Z có phản ứng NaOH => loại B. Chọn D..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Câu 10: Cho 1,74 gam hỗn hợp X gồm kim loại M (nhóm IIA) và Al tác dụng hết với dung dịch HNO3 đặc nóng, dư thu được 0,1 mol NO2. Mặt khác, cho 2,1 gam M phản ứng hết với lượng dư dung dịch HCl thì thể tích khí H2 thu được vượt quá 1,12 lít (đktc). Kim loại M là A. Mg. B. Ba. C. Ca. D. Be. Lời giải Có nM > 0,05 mol M < 2,1 : 0,05 = 42 => loại Ba. Cách 1: thử nghiệm thấy chỉ có Ca thỏa mãn. Chọn C Cách 2: có = 1,74: 0,1.n (trong đó n là hóa trị) Với n = 2 = 34,8 với n = 3 thì = 52,2 34,8 < < 52,2 do MAl = 27 < nên M > > 34,8 => loại Mg, Be Vậy M là Ca. (theo thầy các em lựa chọn thử nghiệm sẽ nhanh hơn , đỡ mất thời gian) Câu 11: Hợp chất hữu cơ X, mạch hở có công thức phân tử C 5H13O2N. X phản ứng với dung dịch NaOH đun nóng, sinh ra khí Y nhẹ hơn không khí và làm xanh quỳ tím ẩm. Số công thức cấu tạo thỏa mãn điều kiện trên của X là A. 6. B. 4. C. 8. D. 10. Lời giải Y < 29 => Y là NH3 (vì Y làm xanh quỳ ẩm)  CTCT X là C4H9COONH4, và có 24-2 = 4 cách thế cho gốc axit. Chọn B. Câu 12: X và Y là hai nguyên tố thuộc hai nhóm A liên tiếp. Tổng số proton của nguyên tử X và Y là 25. Y thuộc nhóm VIA. Đơn chất X không phản ứng trực tiếp với đơn chất Y. Nhận xét nào sau đây về X, Y là đúng? A. Công thức oxi cao nhất của X là X2O5. B. Bán kính nguyên tử Y lớn hơn bán kính nguyên tử X. C. Độ âm điện của Y lớn hơn độ âm điện của X. D. Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử X có 3 electron độc thân. Lời giải Y nhóm VIA, nếu Y là oxi (ZY = 8) ZX = 17 ( X là Clo), (điều kiện thỏa mãn) vì X và Y không phản ứng với nhau. Độ âm điện của oxi đứng thứ 2 (sau flo), vậy C đúng. Chọn C Cặp nghiệm còn lại là S và F ( 2 chất này tác dụng được với nhau khi đun nóng, nên bị loại) Câu 13: Cho 39,2 gam hỗn hợp M gồm Fe, FeO, Fe 3O4, Fe2O3, CuO và Cu (trong đó oxi chiếm 18,367% về khối lượng) tác dụng vừa đủ với 850 ml dung dịch HNO 3 nồng độ a mol/l, thu được 0,2 mol NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của a là A. 2,0. B. 1,5. C. 3,0. D. 1,0. Lời giải Có nO = 39,2.0,18367 : 16 = 0,45 mol => nHNO3 = 2nO + 4nNO = 1,7 mol a = 2 M Chọn A. Câu 14: Một mẫu nước cứng chứa các ion: Mg 2+, Ca2+, Cl , SO . Chất được dùng để làm mềm mẫu nước cứng trên là A. NaHCO3. B. BaCl2. C. Na3PO4. D. H2SO4. Chọn C. Nước cứng vĩnh cửu, kết tủa Mg2+, Ca2+ bằng Na3PO4 Câu 15: Hòa tan hết 8,56 gam hỗn hợp X gồm Fe 3O4 và CuO trong 400 ml dung dịch HNO 3 1M, kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y và 0,01 mol NO (sản phẩm khử duy nhất). Điện phân dung dịch Y (điện cực trơ, không màng ngăn, hiệu suất 100%) với cường độ dòng điện.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> không đổi 5A, trong 1 giờ 20 phút 25 giây. Khối lượng catot tăng lên và tổng thể tích khí thoát ra (đktc) ở hai điện cực khi kết thúc điện phân lần lượt là A. 1,28 gam và 2,744 lít. B. 2,40 gam và 1,848 lít. C. 1,28 gam và 1,400 lít. D. 2,40 gam và 1,400 lít. Lời giải Bảo toàn e có nFe3O4 = 3nNO = 0,03 mol => nCuO = 0,02 mol => nFe(NO 3)3 = 0,09 mol; nCu(NO3)2 = 0,02 mol => nHNO3dư = 0,4 – 0,09.3 – 0,02.2 – 0,01 = 0,08 mol Dung dịch Y gồm 0,09 mol Fe(NO3)3, 0,02 mol Cu(NO3)2, 0,08 mol HNO3 Σne điện phân = 4825.5 : 96500 = 0,25 mol (-) (+) +3 +2 Fe + 1e → Fe 2H 2O → 4H+ + 4e + O2 0,09→0,09 0,25 ← 0,25 → 0,0625 +2 Cu + 2e → Cu 0,02→0,04 → 0,02 (trong dung dịch Y lẽ ra chỉ có 0,08 mol H +, nhưng thực tế bên anot sinh ra H +, di chuyển sang catot, nên phản ứng điện phân chỉ dừng bên catot là điện phân H+, mà không thể điện phân đến Fe2+, cũng đã từng có nhiều lần vấn đề này đã được bàn luận đến, nhưng thiết nghĩ ta nên theo cơ sở H+ điện phân trước sẽ chuẩn hơn, thầy nghĩ nên tránh ra bài tập ở những vấn đề nhạy cảm như này) 2H+ + 2e → H2 0,12 → 0,06 Vậy mcatot = 0,02.64 = 1,28 gam và V = (0,0625 + 0,06).22,4 = 2,744 lít Trên đây thầy đã trình bày theo hướng để các em hiểu về bản chất, với bài này nếu nhớ dãy điện hóa các em có thể bấm nhanh bằng máy tính, không hề khó. Chọn A. Câu 16: Số thuốc thử tối thiểu cần dùng để phân biệt 3 chất khí đựng riêng biệt trong 3 lọ mất nhãn: HCHO, CH3CHO, CH3OCH3 là A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Lời giải Chỉ cần nước Brom : HCHO cho khí thoát ra vì HCHO + 2Br2 + H2O → CO2 + 4HBr còn CH3CHO làm mất màu nước brom: CH3CHO + Br2 + H2O → 2HBr + CH3COOH còn lại là ete không hiện tượng gì Chọn B. Câu 17: Cho các chuyển hóa sau: X + H 2O X1 + 2[Ag(NH3)2]OH. X1 + X2 X3 + 3NH3 + 2Ag + H2O. X2 + 2[Ag(NH3)2]OH X3 + 3NH3 + 2Ag + H2O X3 + HCl axit gluconic + NH4Cl Chất X là A. xenlulozơ. B. mantozơ. C. tinh bột. D. saccarozơ. Lời giải Thủy phân X được 2 chất khác nhau, và 2 chất này khi tráng Ag đều cho amoni gluconat..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Vậy X phải là saccarozo vì cho 2 chất fructozơ và glucozơ Chọn D. Câu 18: Dẫn luồng khí CO đi qua hỗn hợp gồm CuO, Fe 2O3, Al2O3 và ZnO đun nóng, sau một thời gian thu được chất rắn X và hỗn hợp khí Y. Cho Y lội chậm qua bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư, kết thúc phản ứng thu được 49,25 gam kết tủa. Cho toàn bộ X phản ứng với lượng dư dung dịch H2SO4 đặc nóng, kết thúc các phản ứng thu được V lít khí SO 2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị của V là A. 4,48 B. 3,36. C. 6,72. D. 5,60. Lời giải Xét trên quá trình chỉ có CO là chất khử và SO2 là sản phẩm khử => nSO2 = nCO = nBaCO3 = 0,25 mol V = 5,6 lít. Chọn D. Câu 19: Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp M gồm anđehit X và este Y, cần dùng vừa đủ 0,155 mol O2, thu được 0,13 mol CO2 và 2,34 gam H2O. Mặt khác, cho 0,1 mol M phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, kết thúc các phản ứng thu được 21,6 gam Ag. Công thức cấu tạo thu gọn của X, Y lần lượt là  CH3CHO và HCOOCH3. B. CH3CHO và HCOOC2H5. C. HCHO và CH3COOCH3 D. CH3CHO và CH3COOCH3. Lời giải Cách 1: có n Ag: n M = 2 => có thể có HCHO và RCOOR’ (R ≠ H) Hoặc HCOOR và R’CHO , dễ dàng loại D. Kiểm tra = 0,13 : 0,05 = 2,6 => loại A. Nếu là HCHO thì nHCHO = 0,2 : 4 = 0,05 mol => neste = 0 ,05 mol (hay nói cách khác tỉ lệ mol 1 : 1)=> nếu là C thì = 2 ≠ 2,6 => loại C. Chọn B. Cách 2: kiểm tra nCO2 = nH2O = 0,13 mol, vậy cả anđehit và este đều no đơn chức. Công thức anđehit là CnH2nO (x mol); este là CmH2mO2 (y mol) Bảo toàn oxi : x + 2y = 0,08, và x + y = 0,05 => x = 0,02, y = 0,03 Nếu X là HCHO => m = 3,67, nếu X là CH3CHO => m = 3 => Y có CTPT là C3H6O2 Mặt khác nAg : nM = 2 => Y là HCOOC2H5. Câu 20: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol chất hữu cơ X (chứa C, H, O) cần dùng vừa đủ 0,6 mol O 2, sinh ra 0,4 mol CO2. Số đồng phân cấu tạo của X là A. 4. B. 7. C. 5. D. 6. Lời giải Có C = 0,4: 0,1 = 4 Công thức của X là C4HxOy (0,1 mol) (x ≤ 10) Với y = 1 , bảo toàn oxi có nH2O = 0,1 + 0,6.2 – 0,4.2 = 0,5 mol x = 10 Với y ≥ 2 bảo toàn oxi có nH2O > 0,5 loại Vậy X là C4H10O có 2 loại đồng phân chức (-O-, -OH) Có 3 ete, và 4 ancol Chọn B. Câu 21: Cho dãy các chất: vinyl clorua, anlyl clorua, phenyl clorua, phenol, etilen, ancol benzylic. Số chất trong dãy không tác dụng được với dung dịch NaOH loãng, đun nóng là A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Lời giải Không tác dụng NaOH loãng, đun nóng gồm: vinyl clorua, phenyl clorua, etilen, ancol benzylic. Chọn A. Câu 22: Hỗn hợp X gồm ankin Y và H 2 có tỉ khối so với H2 là 6,7. Dẫn X đi qua bột Ni nung nóng cho đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp Z có tỉ khối so với H 2 là 16,75. Công thức phân tử của Y là A. C4H6. B. C5H8. C. C3H4. D. C2H2..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Lời giải Cách 1: áp dụng công thức nhanh: có n = [2. (33,5 – 2). 13,4]: [14. (33,5 – 13,4] = 3 => C 3H4 Chọn C. Cách 2: có nX : nZ = 16,75 : 6,7 = 5/2 ; chọn nX = 5 mol; nY = 2 mol => nH2 phản ứng = 3 mol Hỗn hợp Z có CnH2n+2 ( 3 : 2 = 1,5 mol) và H2 dư (0,5 mol) Và (14n + 2) .1,5 + 0,5.2 = 2.16,75.2 n = 3 => Y là C3H4 Câu 23: Hòa tan hết m gam Al 2(SO4)3 vào H2O thu được 300 ml dung dịch X. Cho 150 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch chứa 0,3 mol NaOH, kết thúc các phản ứng thu được 2a gam kết tủa. Mặt khác, cho 150 ml dung dịch X còn lại phản ứng với dung dịch chứa 0,55 mol KOH, kết thúc các phản ứng sinh ra a gam kết tủa. Giá trị của m và a lần lượt là A. 51,30 và 3,9. B. 51,30 và 7,8. C. 25,65 và 3,9. D. 102,60 và 3,9. Lời giải TH1: khi cho 0,3 mol NaOH , lúc này Al2(SO4)3 còn dư ( điều kiện 0,3 ≤ 3n Al3+) Vậy có : 0,3 = 3.2a : 78 a = 3,9 gam ở thí nghiệm 2 : thì Al2(SO4)3 hết có : nAl3+ = (0,55 + 0,05) : 4 = 0,15 mol (thỏa mãn đk 0,3 < 3.0,15 = 0,45) vậy m = 0,15.342 = 51,3 gam. Chọn A. Thầy có thể giải thêm TH2 để các em hiểu thêm : có 0,3 = 4nAl3+ - 2a : 78 và 0,55 = 4nAl3+ - a : 78 (với điều kiện: 3nAl3+ < 0,3 < 4nAl3+ ) giải ra nAl3+ = 0,2 mol ( loại nghiệm vì 3.0,2 < 0,3 ) Câu 24: Cho phương trình hóa học: M + HNO3 M(NO3)n + NxOy + H2O Sau khi cân bằng phương trình hóa học trên với hệ số các chất là những số nguyên tố giản thì hệ số của HNO3 là A. 5nx - 2ny. B. 5nx - 2y. C. 6nx - 2ny. D. 6nx - 2y. Lời giải (5x – 2y) M + (6nx – 2ny)HNO3 → (5x – 2y) M(NO3)n + nNxOy + (3nx – ny) H2O. Chọn C (có thể loại trừ A, B vì H ở HNO3 không thể lẻ, và dĩ nhiên tới đây có thể đoán đc C là đúng) Về cách cân bằng nhanh thầy cũng hướng dẫn khá nhiều rồi, không mất nhiều thời gian để cân bằng phương trình có thể coi là đơn giản. Câu 25: Dung dịch X chứa: 0,03 mol K+; 0,02 mol Ba2+ và x mol OH . Dung dịch Y chứa: y mol H+; 0,02 mol NO của z là A. 0,02.. và z mol Cl . Trộn X với Y thu được 200 ml dung dịch có pH = 13. Giá trị B. 0,03.. C. 0,08. Lời giải nOH- = 0,02.2 + 0,03 = 0,07 mol, nH+ = 0,07 – 0,2.0,1 = 0,05 mol, bảo toàn điện tích có z = 0,05 – 0,02 = 0,03 mol Chọn B.. D. 0,05.. Câu 26: Có 500 ml dung dịch X chứa các ion: K+, HCO , Cl và Ba2+. Lấy 100 ml dung dịch X phản ứng với dung dịch NaOH dư, kết thúc các phản ứng thu được 19,7 gam kết tủa. Lấy 100 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH) 2 dư, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 29,55 gam kết tủa. Cho 200 ml dung dịch X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO 3, kết thúc phản.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> ứng thu được 28,7 gam kết tủa. Mặt khác, nếu đun sôi đến cạn 50 ml dung dịch X th ì khối lượng chất rắn khan thu được là A. 23,700 gam. B. 14,175 gam. C. 11,850 gam. D. 10,062 gam. Lời giải -. -. HCO3 + OH → + H2O Ba2+ + → BaCO3 Khi cho tác dụng Ba(OH)2 dư tác dụng X thì do Ba2+ dư, và OH- dư nên nHCO3- = nBaCO3 = 0,15 mol Khi cho X tác dụng NaOH dư thì OH- dư, => HCO3- hết, => n = nHCO3- = 0,15 mol > nBaCO3 = 0,1 mol => Ba2+ hết, nBa2+ = 0,1 mol nCl- = nAgCl = 28,7 : 2 : 143,5 = 0,1 mol Bảo toàn điện tích có nK+ = 0,15 + 0,1 – 0,1.2 = 0,05 mol Khi đun sôi thì 2HCO3- + CO2 + H2O 0,15 → 0,075 Vậy khi đun sôi đến cạn 50ml dung dịch X có: ½ . (0,05.39 + 0,075.60 + 0,1.137 + 0,1.35,5) = 11,85 gam. Chọn C. Câu 27: Hỗn hợp M gồm hai chất hữu cơ X và Y. Cho M tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng, thu được 14,1 gam một muối và 2,3 gam một ancol no, mạch hở. Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng M trên thì thu được 0,55 mol CO2. Công thức của X và Y lần lượt là A. CH2=CHCOOH và CH2=CH-COO-CH3. B. CH≡C-COOH và CH≡C-COO-CH3. C. CH≡C-COOH và CH≡C-COO-C2H5. D. CH2=CHCOOH và CH2=CH-COOC2H5. Lời giải Dễ dàng thấy Maxit = 14,1 : 0,15 = 94 => RCOONa là CH2=CH-COONa => Loại B và C Dựa trên 2,3 gam ancol no, dễ biết đó là C2H5OH => Chọn D. Cách 2: có M.x = 2,3 gam và x.n + 0,15.3 = 0,55 (n là số C trong ancol)  M = 23n, với n = 2 M = 46 => ancol là C2H5OH Chọn D. Câu 28: Thực hiện các thí nghiệm sau: (I) Sục khí CO2 vào dung dịch NaClO. (II) Sục khí H2S vào dung dịch chứa KMnO4 và H2SO4 loãng (III) Sục khí SO2 vào dung dịch Br2 trong H2O. (IV) Cho Zn vào dung dịch CrCl3. (V) Cho FeS vào dung dịch HCl. (VI) Sục khí CO 2 vào dung dịch NaAlO2 (hay Na[Al(OH)4]). Số thí nghiệm có phản ứng oxi hóa - khử xảy ra là A. 5. B. 4. C. 2. D. 3. Lời giải Số phản ứng oxi hóa khử là 3 gồm: (II), (III), (IV). Chọn D. Câu 29: Cho 2,16 gam axit cacboxylic đơn chức X tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,02 mol KOH và 0,03 mol NaOH. Cô cạn dung dịch thu được sau khi phản ứng kết thúc còn lại 3,94 gam chất rắn khan. Công thức của X là A. CH3-CH2-COOH. B. CH2=CH-COOH. C. CHC-COOH. D. CH3COOH. Lời giải Bảo toàn khối lượng có: nH2O = (2,16 + 0,02.56 + 0,03.40 – 3,94) : 18 = 0,03 mol.

<span class='text_page_counter'>(8)</span>  M axit = 2,16 : 0,03 = 72 đvC => Axit X là CH2=CH-COOH. Chọn B. Câu 30: Cho dãy các chất: CH3OH, C2H5OH, CH3CHO, C2H2, C2H4, C4H10, CH3COOCH3. Số chất trong dãy mà bằng một phản ứng trực tiếp tạo ra axit axetic là A. 4. B. 6. C. 5. D. 3. Lời giải Số chất trong dãy bằng một phản ứng điều chế trực tiếp ra axit axetic là 5 gồm: CH 3OH, C2H5OH, CH3CHO, C4H10, CH3COOCH3. Chọn C. Câu 31: Hòa tan hết 0,15 mol P 2O5 vào 200 gam dung dịch H 3PO4 9,8%, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng hết với 750 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Hỏi trong Y có chứa những hợp chất nào của photpho và khối lượng tương ứng là bao nhiêu (bỏ qua sự thủy phân của các muối trong dung dịch)? A. 45,0 gam NaH2PO4; 17,5 gam Na2HPO4 B. 30,0 gam NaH2PO4; 35,5 gam Na2HPO4. C. 14,2 gam Na2HPO4; 41,0 gam Na3PO4. D. 30,0 gam Na2HPO4; 35,5 gam Na3PO4. Lời giải nH3PO4 = 2nP2O5 + nH3PO4 = 0,5 mol, nNaOH = 0,75 mol nNaOH : nH3PO4 = 1,5 có 2 muối là NaH2PO4 và Na2HPO4 (với số mol bằng nhau và bằng 0,25 mol) vậy mNaH2PO4 = 0,25.120 = 30 gam. Chọn B Câu 32: Cho 10,2 gam một este đơn chức X tác dụng vừa đủ với 40 gam dung dịch NaOH 15%. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn điều kiện trên của X là A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. Lời giải TH1: Nếu este là có dạng RCOOC6H4R’ thì nX = nNaOH : 2 = 0,075 mol  MX = 10,2 : 0,075 = 136 đvC => C8H8O2 có các đồng phân cấu tạo sau: HCOOC6H4-CH3 (3 đp) và CH3COOC6H5, vậy có 4 đồng phân Chọn B. Các em có thể làm TH2: este đơn chức thông thường (TH này loại) Câu 33: Cho dãy các chất rắn: Zn, NaHCO3, Al2O3, NH4Cl, NaCl, CuO, Cr2O3, Al(OH)3, Mg(OH)2. Số chất trong dãy vừa tan trong dung dịch HCl, vừa tan trong dung dịch NaOH loãng là A. 5. B. 7. C. 4. D. 6. Lời giải Bài toán yêu cầu tìm số chất tan (chứ không yêu cầu tác dụng). Vậy các chất tan được cả trong HCl và NaOH loãng là 6 gồm: Zn, NaHCO3, Al2O3, NH4Cl, NaCl, Al(OH)3. ở đây Cr2O3 chỉ tác dụng và tan được trong NaOH đặc, nóng. Chọn D. Câu 34: Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X bằng một lượng không khí (chứa 80% thể tích N2, còn lại là O2) vừa đủ, chỉ thu được 0,15 mol CO 2; 0,175 mol H2O và 0,975 mol N2. Công thức phân tử của X là A. C2H7N. B. C9H21N. C. C3H9N. D. C3H7N. Lời giải.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Có nO2 = 0,15 + 0,175 : 2 = 0,2375 mol => nN2 (kk) = 0,95 mol => nN2 (đốt cháy amin) = 0,025 mol  C : N = 0,15 : 0,05 = 3 : 1 và H : N = 0,35 : 0,05 = 7 : 1 => X là C3H7N Chọn D. Câu 35: Khi tăng áp suất chung của hệ thì cân bằng nào sau đây chuyển dịch theo chiều nghịch (giữ nguyên các yếu tố khác) ? A. CO2 (k) + H2 (k) CO (k) + H2O (k) B. N2O4 (k) 2NO2 (k) C. 2SO2 (k) + O2 (k) 2SO3 (k) D. N2 (k) + 3H2 (k) 2NH3 (k) Chọn B. Câu 36: Trong các thí nghiệm sau: (1) Cho SiO2 tác dụng với axit HF. (2) Cho khí NH3 tác dụng với CuO đun nóng. (3) Cho khí O3 tác dụng với dung dịch KI. (4) Cho Si đơn chất tác dụng với dung dịch KOH. (5) Nung Mg với SiO2. (6) Cho MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc. (7) Cho khí SO2 tác dụng với khí H2S. Số thí nghiệm tạo sản phẩm đơn chất là A. 5. B. 4. C. 6. D. 7. Lời giải Số thí nghiệm tạo đơn chất là 6 gồm: (2) tạo N2, (3) tạo I2 và O2, (4) tạo H2, (5) tạo Si (lưu ý nên cho SiO2 dư, vì nếu Mg dư thì tiếp tục phản ứng với Mg, sẽ không tạo đơn chất) (6) tạo Cl2, (7) tạo S . Chọn C. Câu 37: Cho dãy các chất: alanin, caprolactam, acrilonitrin, anđehit fomic, axit ađipic, etylen glicol. Số chất trong dãy có khả năng tham gia phản ứng trùng ngưng là A. 4. B. 5. C. 3. D. 2. Lời giải Caprolactam, acrilonitrin (CH2=CH-CN) chỉ tham gia phản ứng trùng hợp. Chọn A. Câu 38: Trường hợp nào sau đây không thu được kết tủa khi các phản ứng kết thúc? A. Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4. B. Cho AgNO3 vào dung dịch CuCl2. C. Cho dung dịch Na2S2O3 vào dung dịch H2SO4 loãng. D. Nhỏ từ từ tới dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch Al2(SO4)3. Lời giải A không tạo kết tủa, vì tạo H2SO4, K2SO4, MnSO4. B tạo kết tủa AgCl, C tạo kết tủa S, D tạo kết tủa BaSO4 Chọn A. Câu 39: Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Thả một viên Fe vào dung dịch HCl. (2) Thả một viên Fe vào dung dịch Cu(NO3)2. (3) Thả một viên Fe vào dung dịch FeCl3. (4) Nối một dây Ni với một dây Fe rồi để trong không khí ẩm. (5) Đốt một dây Fe trong bình kín chứa đầy khí O2. (6) Thả một viên Fe vào dung dịch chứa đồng thời CuSO4 và H2SO4 loãng. Trong các thí nghiệm trên thì thí nghiệm mà Fe không bị ăn mòn điện hóa học là A. (2), (3), (4), (6). B. (1), (3), (4), (5). C. (2), (4), (6). D. (1), (3), (5). Lời giải (2), (4) loại vì xảy ra ăn mòn điện hóa => loại A, B, C.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Nguyên tắc để xảy ra ăn mòn điện hóa là phải hình thành cặp pin điện hóa (tiếp xúc chất điện li) Chọn D. Câu 40: Dãy các kim loại đều có thể điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối của chúng (với điện cực trơ) là A. Ni, Cu, Ag, Pb. B. Fe, Al, Cu, Ag. C. Mg, Sn, Na, Ni. D. Ba, Mg, Pb, Sn. Lời giải Chọn A, (có thể loại trừ Al, Mg, Ba, Na để loại B, C, D) Chọn A. B. PHẦN RIÊNG: Thí sinh chỉ được chọn làm 1 trong 2 phần (Phần I hoặc Phần II) Phần I. Theo chương trình Chuẩn (10 câu: Từ câu 41 đến câu 50) Câu 41: Cho hỗn hợp X gồm Pb và Sn tác dụng hết với dung dịch HNO 3 loãng dư, sinh ra 0,08 mol NO (sản phẩm khử duy nhất). Mặt khác, nếu cho toàn bộ lượng X trên phản ứng với lượng dư dung dịch NaOH đặc nóng, thì khi kết thúc các phản ứng thu được V lít H 2 (đktc). Giá trị của V là A. 5,376. B. 1,792. C. 2,688. D. 3,944. Lời giải Khi tác dụng với HNO3 loãng dư thì Sn chỉ lên +2, ở cả phản ứng với NaOH đặc thì Sn, Pb cũng chỉ lên +2. Vậy bảo toàn e có: VH2 = 0,08.3 : 2.22,4 = 2,688 lít. Chọn C. Câu 42: Cho dãy các chất: C 2H5COOH (1), CH3CHClCOOH (2), CH2ClCH2COOH (3), CH2ClCOOH (4), CH2FCOOH (5). Dãy các chất sắp xếp theo thứ tự lực axit giảm dần từ trái sang phải là A. (5), (4), (2), (3), (1). B. (1), (3), (2), (4), (5). C. (5), (2), (4), (3), (1).D. (4), (5), (3), (2), (1). (So sánh lực axit chính là so sánh khả năng hút electron của các gốc đến nhóm –COOH). Câu 43: Thứ tự từ trái sang phải của một số cặp oxi hóa - khử trong dãy điện hóa như sau: Mg2+/Mg; Al3+/Al; Cr2+/Cr; Zn2+/Zn; Fe2+/Fe; Cu2+/Cu. Dãy chỉ gồm các kim loại tác dụng được với Zn2+ trong dung dịch là A. Al, Fe, Cu. B. Cr, Fe, Cu. C. Mg, Al, Cr. D. Mg, Al, Zn. Câu 44: Đốt cháy hoàn toàn a mol hỗn hợp X gồm hai anđehit, thu được a mol H 2O. Công thức của hai anđehit có thể là A. HCHO và OHC-CH2-CHO. B. HCHO và CH≡C-CHO. C. OHC-CHO và CH3CHO. D. CH3CHO và CH≡C-CHO. Lời giải = 2 2 anđehit đều có 2H => B đúng . Chọn B. Câu 45: Một hợp chất X chứa 3 nguyên tố C, H, O có tỉ lệ khối lượng mC : mH : mO = 48 : 5 : 8. Hợp chất X có công thức đơn giản nhất trùng với công thức phân tử. Số đồng phân cấu tạo thuộc loại ancol thơm ứng với công thức phân tử của X là A. 4. B. 5. C. 3. D. 6. Lời giải nC : nH : nO = 4 : 5 : 0,5 = 8 : 10 : 1 CTPT của X là C8H10O.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Vậy có 5 ancol thơm.. Chọn B.. Câu 46: Trường hợp nào sau đây không có phản ứng hóa học xảy ra? A. Sục khí H2S vào dung dịch MgCl2. B. Sục khí H2S vào dung dịch CuCl2 (có kết tủa CuS) C. Cho Cu vào dung dịch chứa NaNO3 và H2SO4 loãng. (Cu + H+ + NO3- → Cu2+ + NO + H2O) D. Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2. (H+ + NO3- + Fe2+ → Fe3+ + NO + H2O) Câu 47: Cho dãy các hiđroxit: Zn(OH)2, Cu(OH)2, Fe(OH)3, Al(OH)3, Ni(OH)2. Số hiđroxit trong dãy tan được trong dung dịch NH3 dư là A. 2. B. 4. C. 5. D. 3. Chọn D. (câu này thuộc nâng cao) Câu 48: Cho các phát biểu sau: (a) Mantozơ bị thủy phân trong dung dịch kiềm loãng, đun nóng tạo thành glucozơ => sai (trong axit) (b) Dung dịch glucozơ không làm mất màu nước brom => sai có làm mất màu nước Brom ( có –CHO) (c) Glucozơ, mantozơ và fructozơ đều tham gia phản ứng tráng bạc. (d) Amilopectin có cấu trúc mạng lưới không gian => Sai có mạch không phân nhánh, (e) Xenlulozơ không phản ứng với Cu(OH)2. (g) Hồ tinh bột tác dụng với I 2 tạo ra sản phẩm có màu xanh tím => sai đây không phải là phản ứng mà là do Amylozo của tinh bột hình xoắn ốc giữ phân tử I 2 trong ống tạo phức chất có màu xanh, ( nói cách khác hồ tinh bột chỉ hấp phụ I2) Số phát biểu đúng là A. 5. B. 3 C. 4. D. 2. Câu 49: Số tripeptit mạch hở tối đa thu được từ hỗn hợp chỉ gồm glyxin và alanin là A. 8. B. 6. C. 9. D. 4. Lời giải G-G-A, G-A-G, A-G-G, G-G-G, Alanin tương tự do đó có 4.2 = 8 Câu 50: Cho m gam bột Fe vào 50 ml dung dịch Cu(NO 3)2 1M, sau phản ứng thu được dung dịch X và 4,88 gam chất rắn Y. Cho 4,55 gam bột Zn vào dung dịch X, kết thúc phản ứng thu được 4,1 gam chất rắn Z và dung dịch chứa một muối duy nhất. Giá trị của m là A. 4,48. B. 2,80. C. 5,60. D. 8,40. Lời giải m Zn phản ứng = 0,05.65 = 3,25 gam, => m Zn dư = 1,3 gam mY + mZ = 1,3 + m + 0,05.64 = 4,88 + 4,1 => m = 4,48 gam Chọn A Phần II. Theo chương trình Nâng cao (10 câu: Từ câu 51 đến câu 60).

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Câu 51: Cho sơ đồ điều chế ancol etylic từ tinh bột: Tinh bột Glucozơ Ancol etylic Lên men 3,24 kg tinh bột với hiệu suất các giai đoạn lần lượt là 75% và 80%. Thể tích dung dịch ancol etylic 200 thu được là (biết khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 gam/ml) A. 3,45 lít. B. 19,17 lít. C. 6,90 lít. D. 9,58 lít. Lời giải Có V = 3,24 : 162.2.46 : 0,8. 0,75. 0,8 : 0,2 = 6, 9 lít. Chọn C. Câu 52: Ảnh hưởng của gốc C6H5- đến nhóm -OH trong phân tử phenol thể hiện qua phản ứng giữa phenol với A. Br2 trong H2O. B. dung dịch H2SO4 đặc. C. H2 (xúc tác: Ni, nung nóng).D. dung dịch NaOH. Lời giải ảnh hưởng của C6H5 tới nhóm –OH làm hidro linh động hơn, dễ tham gia phản ứng với dung dịch NaOH (nhớ đọc kĩ câu hỏi này các em nhé, rất dễ nhưng cũng dễ bị lừa) Câu 53: Cho các chuyển hóa sau: (1) CH3CH2Br. X1. X2. (2) CH3-CH=CH2 Y1 Y2 Các chất hữu cơ X1, X2, Y1, Y2 là các sản phẩm chính. Hai chất X2 và Y2 lần lượt là A. CH3CH2COOH và CH3CH(MgBr)CH3. B. CH3COOH và CH3CH(MgBr)CH3. C. CH3CH2COOH và CH3CH2CH2MgBr. D. CH3COOH và CH3CH2CH2MgBr. Câu 54: Hợp chất hữu cơ X (mạch hở, không phân nhánh) có công thức phân tử C 4H8O2. Chất X tham gia phản ứng tráng bạc. Số đồng phân cấu tạo phù hợp với điều kiện trên của X là A. 6. B. 10. C. 7. D. 5. Lời giải HCOO-C-C-C (mạch không phân nhánh) (thế nhóm –OH) Vậy có 6 chất thỏa mãn. Câu. 55:. Cho. suất. điện. động. (thế nhóm –O-) Chọn A. chuẩn. của. các. pin. điện. hóa:. (X, Y, Z, T là bốn kim loại). Khẳng định nào sau đây là đúng? A. Suất điện động chuẩn của pin điện hóa Y - Z là 0,48V. => sai vì = 0,30 – 0,18 = 0,12V . B. Trong các pin điện hóa: Y-Z, X-Y, Y-T thì Y đều bị oxi hóa => sai vì trong X-Y, X bị oxi hóa. C. Tính khử giảm dần từ trái sang phải theo dãy: X, Z, Y, T => sai vì phải là X> Y > Z > T. D. Suất điện động chuẩn của pin điện hóa X - T là 0,31V. vì = 0,18 V + 0,13 V = 0,31 V.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Câu 56: Cho 9,55 gam hỗn hợp gồm Mg, Al và Zn tác dụng vừa đủ với 870 ml dung dịch HNO 3 1M, thu được dung dịch chứa m gam muối và 0,06 mol hỗn hợp khí N 2 và N2O. Tỉ khối của hỗn hợp khí so với H2 là 20,667. Giá trị của m là A. 54,95 B. 42,55 C. 40,55 D. 42,95 Lời giải Có nN2 = 0,01 mol và nN2O = 0,05 mol  nNH4NO3 = (0,87 – 0,01.12 – 0,05.10) : 10 = 0,025 mol  m = 0,025.80 + 9,55 + 62.( 0,01.10 + 0,05.8 + 0,025.8) = 54,95 gam Chọn A. Câu 57: Hòa tan hết 2,72 gam hỗn hợp X gồm FeS 2, FeS, Fe, CuS và Cu trong 500 ml dung dịch HNO3 1M, sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y và 0,07 mol một chất khí thoát ra. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2 thu được 4,66 gam kết tủa. Mặt khác, dung dịch Y có thể hòa tan tối đa m gam Cu. Biết trong các quá trình trên, sản phẩm khử duy nhất của N +5 là NO. Giá trị của m là A. 5,92 B. 4,96 C. 9,76 D. 9,12 Lời giải Có nS = nBaSO4 = 0,02 mol Có 64nCu + 56nFe = 2,72 – 0,02.32 và 2nCu + 3nFe = 0,07.3 – 0,02.6 nCu = 0,015 mol; nFe = 0,02 mol Hòa tan tối đa Cu lúc này dung dịch sau phản ứng có Fe2+ ( 0,02 mol), Cu2+ ( x mol), (0,02 mol) và NO3- (y mol), và NO thoát ra cho toàn bộ quá trình là z mol Xét trên toàn bộ quá trình Có 2x = y (bảo toàn điện tích), bảo toàn e có: 0,02.2 + 2x + 0,02.6 = 3z, và bảo toàn N có y + z = 0,5 Giải hệ được x = 0,1675 mol => mCu hòa tan = (0,1675 – 0,015).64 = 9,76 gam Chọn C. Câu 58: Cho sơ đồ chuyển hóa: Cr X Y Các chất X, Y, Z lần lượt là A. Cr2S3, Cr(OH)3, Na2Cr2O7. Na2CrO4. C. CrS, Cr(OH)2, NaCrO2 (hay Na[Cr(OH)4]). Na2Cr2O7.. Z B. Cr2S3, Cr(OH)3, D. CrS, Cr(OH)2, Lời giải. Cr + S Cr2S3 ; Cr2S3 + H2O → Cr(OH)3 + H2S Cr(OH)3 + Br2 + NaOH → Na2CrO4 + H2O + NaBr Chọn B. Câu 59: Cho 200 ml dung dịch CH3COOH 0,1M tác dụng hết với 300 ml dung dịch NaOH 0,1M, thu được dung dịch X. Biết ở 250C, Ka của CH3COOH là , bỏ qua sự phân li của H2O. Giá 0 trị pH của dung dịch X ở 25 C là A. 8,95 B. 12,30 C. 1,69 D. 12,00 Lời giải Dung dịch X có CH3COONa (0,02M), NaOH (0,01M) Có NaOH → Na+ + OH- (1) 0,01 → 0,01 CH3COO + H2O ↔ CH3COOH + OH- (2) 0,02 – x x x + 0,01.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> (x + 0,01).x = 10-9,25.(0,02 – x) x = 1,12468.10-9  pOH = -log[OH-] = -log[0,01 + 1,12468.10-9] = 2 => pH =12 Chọn D. Câu 60: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai amin đơn chức X 1, X2 (đều bậc I, cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử, X 1 là amin no, mạch hở và phân tử X 1 nhiều hơn phân tử X2 hai nguyên tử H) thu được 0,1 mol CO 2. Mặt khác, cho toàn bộ lượng X trên tác dụng hết với HNO 2, sinh ra 0,05 mol N2. Khẳng định nào sau đây là sai? A. Lực bazơ của X2 lớn hơn lực bazơ của X1. B. Trong phân tử X2 có 7 liên kết và 1 liên kết . C. X2 phản ứng với HNO2 cho sản phẩm hữu cơ tham gia phản ứng tráng bạc. D. X1 và X2 đều có hai nguyên tử cacbon trong phân tử. Lời giải namin đơn chức = nN2 = 0,05 mol => = 0,1 : 0,05 = 2  X1 là C2H7N (C2H5-NH2) và X2 là C2H5N (CH2=CH-NH2) => lực bazo của X2 < X1 (vì C2H3 là gốc hút e làm giảm e trên N, giảm khả năng nhận proton nên giảm tính bazo, còn C 2H5-là gốc đẩy e, tăng tính bazo) Vậy A sai Chọn A. B đúng có 5 liên kết giữa C-H, 1 liên kết giữa C-N, và 1 liên kết trong C=C C đúng CH2=CH-NH2 + HNO2 → CH2=CH-OH (chuyển vị thành CH3-CHO) + N2 D đúng ----------------------------------------. ---------------- HẾT ----------.

<span class='text_page_counter'>(15)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×