Tải bản đầy đủ (.doc) (127 trang)

Tài liệu Trắc nghiệm tin học docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (230.15 KB, 127 trang )

Windows + Word (P.1)
1/Tên gọi khái niệm Hệ điều hành Windows
1.Là hệ điều hành mà đối tượng quản lí duy nhất của nó là các cặp
hồ sơ và các tệp tin trên đĩa, do các chuyên gia tin học hàng đầu
trên thế giới xây dựng nên.
2.Là hệ điều hành đa nhiệm có giao diện đồ hoạ, dùng cho các máy
tính. Hệ điều hành này thuộc bảng quyền của Microsoft.
3.Là một phần mềm năng suất, giúp tăng hiệu quả khai thác máy
tính của người sử dụng, do hãng Microsoft xây dựng nên.
4.Là hệ điều hành đơn nhiệm có giao diện kiểu câu lệnh, do hãng
Microsoft xây dựng nên.
2/ "Plug and Play" có nghĩa là:
1.Một chức năng quản lý dữ liệu của windows
2.Tên một chương trình ứng dụng chạy trong windows
3.Một chức năng hỗ trợ nhận dạng và cài đặt thiết bị phần cứng
mới của windows.
4.Một chức năng quản lý thiết bị phần cứng của windows
3/ Trong bảng chọn khởi động (Menu Start), mục Control Panel có
chức năng:
1.Hiện cửa sổ chứa các chức năng liên quan đến thiết lập, điều
chỉnh các tham số và các thành phần của hệ thống.
2.Hiện cửa sổ chứa các chức năng để cài đặt hoặc g? bỏ một phần
mềm ứng dụng
3.Hiện cửa sổ chứa các chức năng để cài đặt thêm các thiết bị phần
cứng, các phần mềm ứng dụng
4.Hiện cửa sổ chứa các chức năng khai báo và phân quyền người
sử dụng hệ thống
4/ Trong Menu Start, để mở lại một tài liệu đã được mở trước đó
chúng ta sẽ vào mục:
1.Accessories
2.Programs


3.My Documents
4.My Recent Documents
5/ Chức năng "Help and Support" của windows cung cấp các thông
tin:
1.Hướng dẫn sử dụng các chức năng hệ thống của windows
2.Hướng dẫn sử dụng các tiện ích có sẵn trong windows
3.Hướng dẫn giải quyết các sự cố phát sinh trong quá trình hoạt
động của hệ điều hành
4.Bao gồm cả 3 phương án trên
6/ Chức năng tìm kiếm của windows có thể không tìm được:
1.Một tệp được gán thuộc tính ẩn lưu trữ trong bộ nhớ ngoài
2.Một tệp chứa trong thư mục chia sẻ của một máy tính khác trong
cùng mạng nội bộ
3.Một tệp được gán thuộc tính Read Only lưu trữ trong bộ nhớ
ngoài
4.Một tệp chứa trong thư mục bất kỳ của một máy tính khác trong
cùng mạng nội bộ
7/ Nếu viết từ khóa tìm kiếm là "*VB*.DOC" thì windows sẽ trả
về kết quả tìm kiếm bao gồm:
1.Tất cả các tệp văn bản có phần mở rộng là DOC
2.Tất cả các tệp văn bản có phần mở rộng là DOC và trong tên có
2 ký tự "V" và "B"
3.Tất cả các tệp có phần mở rộng là DOC và trong tên có chuỗi ký
tự "VB"
4.Tất cả các tệp có phần mở rộng là DOC và trong tên có chuỗi ký
tự "VB" đứng cuối cùng
8/ Khi thiết lập điều kiện tìm kiếm tệp tin, người dùng nhập một
chuỗi ký tự vào mục "A word or phrase in the file" với mục đích
để:
1.Tìm kiếm các tệp tin mà trong tên tệp có chứa chuỗi ký tự tương

ứng
2.Tìm kiếm các tệp tin mà nội dung của nó có chứa chuỗi ký tương
ứng
3.Tìm kiếm các tệp mà phần mở rộng của nó có chứa chuỗi ký tự
tương ứng
4.Không có phương án nào đùng
9/ Để sao chép tệp BT1.pas từ thư mục TM1 sang thư mục TM2
trong cửa sổ WINDOWS EXPLORE, phương pháp nào sau đây sẽ
không cho kết quả như mong muốn.
1.Tại phần cửa sổ bên trái lựa chọn thư mục TM1, trong cửa sổ
phía bên phải nháy phải chuột vào tệp BT1.pas và chọn COPY
trong menu hiện ra. Sau đó nháy phải chuột vào tên thư mục TM2
trong phần cửa sổ bên trái, chọn PASTE trong menu hiện ra
2. Mở thư mục TM1, chọn tệp BT1.pas, bấm tổ hợp phím Ctrl+C.
Mở thư mục TM2, bấm tổ hợp phím Ctrl+V
3.Mở thư mục TM1, chọn tệp BT1.PAS, bấm tổ hợp phím CTRL +
Copy , mở mục TM2 tại phần cửa sổ phía bên phải bấm tổ hợp
CTRL + Paste
4.Mở thư mục TM1, chọn tệp BT1.PAS, bấm tổ hợp phím ALT +
Copy , mở mục TM2 tại phần cửa sổ phía bên phải bấm tổ hợp
ALT + Paste
10/ Để sao chép tệp KEHOACH.DOC từ thư mục HANOI sang
thư mục DUAN trong cửa sổ WINDOWS EXPLORE, phương
pháp nào sau đây sẽ không cho kết quả như mong muốn.
1.b1: Kích chuột chọn folder có tên HANOI ở phần bên trái cửa
sổ,
b2: Kích chọn tiếp biểu tượng của tệp KEHOACH.DOC.
b3: Nhấn tổ hợp phím CTRL + C.
b4: Kích chọn folder có tên là DUAN. Nhấn tổ hợp phím CTRL +
V.

2.b1: Kích chuột chọn folder có tên HANOI ở phần bên trái cửa
sổ.
b2: Giữ phím CTRL, dùng chuột rê biểu tượng của tệp
KEHOACH.DOC và thả vào biểu tượng của folder có tên DUAN.
3.b1: Kích chuột chọn folder có tên HANOI ở phần bên trái cửa
sổ.
b2: Dùng chuột rê biểu tượng của tệp KEHOACH.DOC và thả vào
biểu tượng của folder có tên DUAN
4.b1: Kích chuột chọn folder có tên HANOI ở phần bên trái cửa
sổ.
b2: Kích nút phải vào biểu tượng của tệp KEHOACH.DOC.
b3: Kích vào chữ Copy trên thực đơn thả xuống.
b4: Kích nút phải vào Folder có tên là DUAN. Kích vào chữ Paste
trên thực đơn thả xuống.
11/ Khi dùng Windows Explore, để lựa chọn được ít nhất là 3 đối
tượng liền nhau ta có thể theo một trong các cách sau đây:
a. Nhấn và giữ Shift, nhấp trái chuột vào đối tượng đầu rồi nhấp
trái chuột vào đối tượng cuối,
b. Nhấn và giữ Shift, nhấp trái chuột vào đối tượng cuối rồi nhấp
trái chuột vào đối tượng đầu,
c. Nhấn và giữ Shift, nhấp trái chuột lần lượt vào các đối tượng từ
đầu đến cuối,
d. Nhấn và giữ Shift, nhấp trái chuột lần lượt vào các đối tượng từ
cuối đến đầu,
e. Nhấn và giữ Ctrl, nhấp trái chuột vào đối tượng đầu rồi nhấn vào
đối tượng cuối,
f. Nhấn và giữ Ctrl, nhấp trái chuột lần lượt vào các đối tượng từ
đầu đến cuối,
g. Nhấn và giữ Ctrl, nhấp phải chuột lần lượt vào các đối tượng từ
cuối đến đầu.

Kể tên những mệnh đề sai trong mọi trường hợp trong số các mệnh
đề
1.Những mệnh đề sai là: g)
2.Những mệnh đề sai là: e), g)
3.Những mệnh đề sai là: f)
4.Những mệnh đề sai là: b), g)
12/ Các phương án sau, phương án nào không thể thực hiện sao
chép 1 hoặc 1 số tệp trong Explore của hệ điều hành Windows
1. Chọn tệp cần sao chép;
Nhấp chuột phải để hiện bảng chọn ngắn;
Chọn lệnh Send To trong bảng chọn.
2. Chọn tệp cần sao chép, nhấp phải chuột vào tên tệp để hiện ra
bảng chọn ngắn, chọn COPY;
Đưa chuột vào cặp hồ sơ muốn đưa tệp đích vào đó, nhấp chuột
phải để hiện ra bảng chọn ngắn;
Chọn PASTE
3.1. Nhấp và giữ trái chuột và kéo tệp cần sao chép từ cặp hồ sơ
này sang cặp hồ sơ khác cùng một đĩa thả chuột ra.
4. Chọn tệp nguồn cần sao chép;
Nhấp và giữ trái chuột;
Kéo đến cặp hồ sơ đích;
Thả chuột, chọn Copy Here trên bảng chọn ngắn.
13/ Tên tệp và tên cặp hồ sơ trong Windows
1.Có độ dài không hạn chế.
2.Có độ dài tối đa là 8 kí tự.
3.Có độ dài tối đa là 12 kí tự.
4.Có độ dài tối đa là 255 kí tự.
14/ Với My Computer, muốn hiển thị kích thước của các tệp tin
trong thư mục hiện thời người dùng phải chọn lệnh nào trong thực
đơn View?

1.Filmtrip
2.Thumbnails
3.Title
4.Details
15/ Khi bấm giữ phím Shift và lựa chọn xóa một hay một nhóm
các tệp thì tác dụng sẽ là:
1.Xóa tệp tạm thời bằng cách chuyển tệp bị xóa vào Recycle Bin
2.Xóa tệp hoàn toàn, không chuyển tệp bị xóa vào Recycle Bin
3.Xóa tệp hoàn toàn, đưa tệp bị xóa vào một phân vùng đặc biệt
trên bộ nhớ ngoài
4.Xóa tệp tạm thời nhưng không chuyển tệp vào Recycle Bin mà là
chuyển đến một vị trí đặc biệt trên bộ nhớ ngoài
16/ Tính năng nào sau đây không phải là tính năng của hệ soạn
thảo văn bản Winword?
1.Giao diện đồ họa thông qua hệ thống bảng chọn và các hộp hội
thoại với hình thức thẩm mỹ cao.
2.Có các bộ chương trình tiện ích giúp tạo các văn bản dạng đặc
biệt.
3.Cho phép phân tích dữ liệu và tiến hành dự báo kinh tế.
4.Có chương trình kiểm tra, sửa lỗi chính tả, cho phép gõ các phím
tắt, tạo và sử dụng các macro cho phép người sử dụng tăng tốc độ
xử lý văn bản.
17/ Cách nào trong các cách sau đây không thể chọn một mục
chọn ngang (menu) của hệ soạn thảo Winword?
1.Đưa chuột vào thanh chọn ngang, lúc này con trỏ chuột biến
thành hình mũi tên, rê đến mục chọn ngang cần mở (ví dụ như
Format) rồi nháy chuột.
2.Gõ tổ hợp phím CTRL+F10, lúc này xuất hiện khung sáng. Dùng
phím mũi tên di chuyển khung sáng này đến mục chọn ngang cần
mở và nhấn phím ENTER.

3.Nhấn phím ALT, lúc này xuất hiện khung sáng. Dùng phím mũi
tên di chuyển khung sáng này đến mục chọn ngang cần mở và
nhấn phím ENTER.
4.Gõ ALT+ kí tự đại diện (ký tự có gạch dưới) của tên mục chọn
ngang.
17.b/ Trong hệ soạn thảo Winword với các câu sau đây, câu nào
không đúng?
1.Trong các mục chọn dọc (PopUp Menu), các mục được in màu
đen sẫm và rõ là các lệnh cho phép chọn và thực hiện được.
2.Trong các mục chọn dọc (PopUp Menu), các mục được in mờ
(chìm) các lệnh không bao giờ cho phép chọn và thực hiện được.
3.Trong các mục chọn dọc (PopUp Menu), các mục có dấu ba
chấm (...) khi được chọn sẽ xuất hiện một hộp hội thoại cho phép
người sử dụng cung cấp thêm các thông tin cho lệnh để thi hành.
4.Trong các mục chọn dọc (PopUp Menu), các mục có dấu mũi tên
khi được chọn sẽ xuất hiện một bảng chọn dọc nhỏ cho phép người
sử dụng lựa chọn cụ thể cách thực hiện lệnh.
Thursday January 3, 2008 - 01:25am (ICT) Permanent Link | 2
Comments
Windows + Word (P.2)
18/ Chọn câu đúng hoàn toàn trong các câu sau đây:
1.Màn hình giao diện của WinWord gồm những phần tử cơ bản
sau: Thanh tiêu đề (Title Bar), Thanh chọn ngang (Menu Bar), Các
thanh công cụ (ToolBars), Thanh trạng thái (Status Bar), Các thanh
cuốn (Scroll Bars), Vùng soạn thảo (Text Area) và Các thước kẻ
(Rulers).
2.Màn hình giao diện của WinWord gồm những phần tử cơ bản
sau: Thanh tiêu đề (Title Bar), Thanh chọn ngang (Menu Bar), Các
thanh công cụ (ToolBars), Thanh trạng thái (Status Bar), Các thanh
cuốn (Scroll Bars), Thanh dữ liệu (Data Bar) và Các thước kẻ

(Rulers).
3.Màn hình giao diện của WinWord gồm những phần tử cơ bản
sau: Thanh tiêu đề (Title Bar), Thanh chọn ngang (Menu Bar), Các
thanh công cụ (Tool Bars), Thanh trạng thái (Status Bar), Các
thanh cuốn (Scroll Bars), Vùng soạn thảo (Text Area) và Thanh
công thức (Formula Bar).
4.Màn hình giao diện của WinWord gồm những phần tử cơ bản
sau: Thanh tiêu đề (Title Bar), Thanh chọn ngang (Menu Bar),
Thanh công cụ định dạng (Formatting ToolBar), Thanh trạng thái
(Status Bar), Các thanh cuốn (Scroll Bars), Vùng soạn thảo (Text
Area) và Thanh công thức (Formula Bar).
19/ Trong hệ soạn thảo Winword, hãy cho biết nút Print Preview
và nút Format Painter nằm ở đâu?
1.Trên Thanh công cụ định dạng (Formatting Toolbar).
2.Trên Thanh công cụ chuẩn (Standard Toolbar).
3.Trên Thanh công cụ vẽ (Drawing Toolbar).
4.Trên Thanh công cụ cơ sở dữ liệu (Database Toolbar).
20/ Cách nào sau đây cho phép đổi đơn vị đo của thước kẻ trong
WinWord từ đơn vị Inches ra đơn vị Cm.
1.Trong thẻ General của hộp hội thoại Options chọn tham số
Centimeters trong hộp Measurement Units và nhấn phím ENTER.
2.Trong thẻ General của hộp hội thoại Formating. Chọn tiếp
Centimet trong hộp Measurement Units và nháy chuột vào nút OK.
3.Nháy chuột vào mục Tools trong bảng chọn ngang. Nháy chuột
chọn tiếp lệnh Options. Trong hội hội thoại vừa xuất hiện, chọn thẻ
Edit. Chọn tiếp Centimet trong hộp Measurement Units và nháy
chuột vào nút OK.
4.Nháy chuột vào mục Tools trong bảng chọn ngang. Nháy chuột
chọn tiếp lệnh Options. Trong hội hội thoại vừa xuất hiện, chọn thẻ
View. Chọn tiếp Centimeters trong hộp Measurement Units và

nháy chuột vào nút OK.
21/ Trong hệ soạn thảo Winword, những lệnh xuất hiện trong bảng
chọn rút gọn, sẽ
1.Giống hệt nhau với mọi đối tượng
2.Khác nhau tùy thuộc vào đối tượng được chọn
3.Luôn có 10 lệnh
4.Luôn luôn có 15 lệnh.
22/ Trong hệ soạn thảo Winword, để đánh dấu hộp kiểm
Horizontal Scroll bar khi muốn hiện thanh cuốn ngang thì trong
hộp hội thoại Options cần chọn thẻ (tab) nào?
1.View
2.General
3.Edit
4.Save
23/ Các đơn vị đo lường có thể được người sử dụng lựa chọn cho
thước kẻ (Ruler) trong màn hình soạn thảo Winword là:
1.Inches, Centimeters, Points, Picas
2.Inches, Centimeters, Points, Pixels
3.Inches, kilometers, Points, Picas
4.Inches, Centimeters, Dpi, Picas
24/ Trong hệ soạn thảo Winword với các câu sau đây, câu nào
không đúng?
1.Trong các mục chọn dọc (PopUp Menu), các mục được in màu
đen sẫm và rõ là các lệnh cho phép chọn và thực hiện được.
2.Trong các mục chọn dọc (PopUp Menu), các mục được in mờ
(chìm) các lệnh không bao giờ cho phép chọn và thực hiện được.
3.Trong các mục chọn dọc (PopUp Menu), các mục có dấu ba
chấm (...) khi được chọn sẽ xuất hiện một hộp hội thoại cho phép
người sử dụng cung cấp thêm các thông tin cho lệnh để thi hành.
4.Trong các mục chọn dọc (PopUp Menu), các mục có dấu mũi tên

khi được chọn sẽ xuất hiện một bảng chọn dọc nhỏ cho phép người
sử dụng lựa chọn cụ thể cách thực hiện lệnh.
25/ Chọn câu đúng hoàn toàn trong các câu sau đây:
1.Màn hình giao diện của WinWord gồm những phần tử cơ bản
sau: Thanh tiêu đề (Title Bar), Thanh chọn ngang (Menu Bar), Các
thanh công cụ (ToolBars), Thanh trạng thái (Status Bar), Các thanh
cuốn (Scroll Bars), Vùng soạn thảo (Text Area) và Các thước kẻ
(Rulers).
2.Màn hình giao diện của WinWord gồm những phần tử cơ bản
sau: Thanh tiêu đề (Title Bar), Thanh chọn ngang (Menu Bar), Các
thanh công cụ (ToolBars), Thanh trạng thái (Status Bar), Các thanh
cuốn (Scroll Bars), Thanh dữ liệu (Data Bar) và Các thước kẻ
(Rulers).
3.Màn hình giao diện của WinWord gồm những phần tử cơ bản
sau: Thanh tiêu đề (Title Bar), Thanh chọn ngang (Menu Bar), Các
thanh công cụ (Tool Bars), Thanh trạng thái (Status Bar), Các
thanh cuốn (Scroll Bars), Vùng soạn thảo (Text Area) và Thanh
công thức (Formula Bar).
4.Màn hình giao diện của WinWord gồm những phần tử cơ bản
sau: Thanh tiêu đề (Title Bar), Thanh chọn ngang (Menu Bar),
Thanh công cụ định dạng (Formatting ToolBar), Thanh trạng thái
(Status Bar), Các thanh cuốn (Scroll Bars), Vùng soạn thảo (Text
Area) và Thanh công thức (Formula Bar).
26/ Hãy chọn một phương án đúng trong các phương án sau nếu
muốn tạo tệp dự trữ dự phòng (*.BAK) khi lưu tệp trên đĩa:
1.Trong thẻ General của hộp hội thoại Options đánh dấu hộp kiểm
(check box) Always create backup copy và nhấn phím ENTER.
2.Trong thẻ General của hộp hội thoại Options đánh dấu hộp kiểm
(check box) Always create backup copy và nháy chuột vào nút
OK.

3.Trong thẻ Save của hộp hội thoại Options không đánh dấu hộp
kiểm (check box) Always create backup copy và nháy chuột vào
nút OK.
4.Trong thẻ Save của hộp hội thoại Options đánh dấu hộp kiểm
(check box) Always create backup copy và nhấn phím ENTER.
27/ Thao tác nào sau đây không thể thực hiện được việc chọn khối
văn bản trong Winword?
1.Đặt điểm chèn (insert point) ở đầu khối muốn chọn. Nhấn tổ hợp
phím
CTRL + End
2.Đặt điểm chèn (insert point) ở đầu khối muốn chọn, nhấn tổ hợp
phím
SHIFT + End
3.Nhấn và giữ phím CTRL. Nháy chuột vào vị trí bất kì trong câu
sẽ cho phép chọn toàn bộ câu.
4.Nhấn tổ hợp phím CTRL+A để chọn toàn bộ văn bản.
28/ Trong hệ soạn thảo Winword, tổ hợp phím nào sau đây cho
phép chọn khối văn bản từ vị trí điểm chèn (insert point) đến đầu
văn bản?
1.CTRL+SHIFT + HOME
2.CTRL+SHIFT + END
3.SHIFT + HOME
4.SHIFT + END
29/ Trong hệ soạn thảo Winword, tổ hợp phím nào sau đây cho
phép chọn khối văn bản từ vị trí điểm chèn (insert point) đến đầu
dòng?
1.CTRL+SHIFT + HOME
2.CTRL+SHIFT + END
3.SHIFT + HOME
4.SHIFT + END

30/ Một bạn sinh viên thực hiện các thao tác sau đây trong khi
soạn thảo văn bản Winword:
chọn một đoạn văn bản chưa được định dạng.
Nhấn lần lượt các tổ hợp phím :
CTRL+I
CTRL+B
CTRL+]
và CTRL+Y.
Kết quả là
1.Đoạn văn bản vừa được chọn được định dạng thành chữ đậm,
nghiêng và cỡ font chữ tăng lên hai đơn vị so với ban đầu.
2.Đoạn văn bản vừa được chọn được định dạng thành chữ đậm,
nghiêng và cỡ font chữ tăng lên một đơn vị so với ban đầu.
3.Đoạn văn bản vừa được chọn được định dạng thành chữ đậm,
nghiêng và cỡ font giữ nguyên như ban đầu.
4.Đoạn văn bản vừa được chọn được định dạng thành chữ đậm,
nghiêng và cỡ font giữ giảm một đơn vị so với ban đầu.
31/ Trong hộp hội thoại Paragraph của hệ soạn thảo Winword, các
tham số được chọn trong các hộp Before và After sẽ:
1.quy định lề trước và sau đoạn văn bản bất kỳ.
2.quy định lề trước và sau các đoạn văn bản được chọn.
3.quy định khoảng cách trước và sau đoạn văn bản bất kỳ.
4.quy định khoảng cách trước và sau các đoạn văn bản được chọn.
32/ Trong hệ sopạn thảo Winword, để giữ cho cả đoạn văn bản đã
chọn được in trọn vẹn trong một trang, cần chọn hộp kiểm (check
box) nào trong thẻ Lines and Page Breaks của hộp hội thoại Font?
1.Widow/Orphan Control
2.Keep Lines together
3.Keep with next
4.Page Break Before

33/ Trong hệ soạn thảo Winword, tại hộp Special của hộp hội thoại
Paragraph, chọn First Lines sẽ có tác dụng:
1.dịch dòng đầu của các đoạn văn bản bất kì sang phải so với lề
trái của đoạn (left indentation).
2.dịch dòng đầu của các đoạn văn bản bất kì sang trái so với lề trái
của đoạn (left indentation).
3.dịch dòng đầu của các đoạn văn bản được chọn sang phải so với
lề trái của trang( left margin).
4.dịch dòng đầu của các đoạn văn bản được chọn sang phải so với
lề trái của đoạn ( left indentation).
34/ Trong hệ soạn thảo Winword, khi muốn sao chép cùng các
thuộc tính định dạng từ một đoạn văn bản mẫu cho nhiều phần văn
bản đích nằm không liên tục trong tệp thì nên chọn phương án nào
sau đây?
1.Nháy chuột vào nút Format Painter trên thanh công cụ chuẩn.
Sau đó chọn các phần văn bản đích cần được sao chép định dạng.
2.Chọn phần văn bản mẫu. Nháy chuột vào nút Format Painter trên
thanh công cụ chuẩn. Sau đó chọn các phần văn bản đích cần được
sao chép định dạng.
3.Chọn phần văn bản mẫu. Nháy nút phải của chuột vào nút
Format Painter trên thanh công cụ chuẩn. Sau đó chọn các phần
văn bản đích cần được sao chép định dạng.
4.Chọn phần văn bản mẫu. Nháy đúp chuột vào nút Format Painter
trên thanh công cụ chuẩn. Sau đó chọn các phần văn bản đích cần
được sao chép định dạng.
35/ Trong hệ soạn thảo Winword, kết quả của các thao tác sau đây:
- chọn một đoạn văn bản
- Format -> Paragraph.
- Trong hộp hội thoại Paragraph, chọn hộp kiểm Keep With Next
trong thẻ Line and Page Break)

thì đoạn văn bản được chọn sẽ:
1.Luôn luôn nằm cùng trang với hai đoạn văn bản ngay sau nó.
2.Luôn luôn nằm cùng trang với tất cả các đoạn văn bản sau nó
3.Luôn luôn nằm cùng trang với đoạn văn bản trước đó
4.Luôn luôn nằm cùng trang với đoạn văn bản ngay sau nó.
Thursday January 3, 2008 - 01:23am (ICT) Permanent Link | 2
Comments
Windows + Word (P.3)
36/ Hãy cho biết kết quả của các thao tác sau đây với giả thiết rằng
toàn bộ tệp văn bản trong hệ soạn thảo Winword mới được gõ và
chưa định dạng:
Nhấn lần lượt các tổ hợp phím
CTRL+A
CTRL + B
CTRL + U
và phím cách (Space bar)
1.Văn bản bị xóa hết nội dung.
2.Chữ của toàn bộ văn bản đậm hơn
3.Chữ của toàn bộ văn bản được gạch chân
4.Chữ của toàn bộ văn bản đậm hơn và được gạch chân.
37/ Hãy cho biết kết quả của các thao tác sau đây với giả thiết rằng
toàn bộ tệp văn bản trong hệ soạn thảo Winword mới được gõ và
chưa định dạng:
b1: Nhấn tổ hợp phím CTRL+A
b2: Nhấn tổ hợp phím CTRL + B.
b3: Gõ chữ a.
b4: Nhấn tổ hợp phím CTRL+Z.
1.Chữ của toàn bộ văn bản đậm hơn
2.Nội dung cũ của văn bản bị xóa sạch
3.Nội dung mới của văn bản chỉ có chữ a.

4.Kết quả không có gì thay đổi.
38/ Câu nào sau đây không đúng?
1.Lệnh Font trong thực đơn Format giúp người sử dụng chọn font
chữ, cỡ chữ, kiểu chữ và thay đổi khoảng cách giữa các ký tự trong
đoạn văn bản bất kỳ.
2.Lệnh Font trong thực đơn Format giúp người sử dụng chọn font
chữ, cỡ chữ, kiểu chữ và thay đổi khoảng cách giữa các ký tự trong
đoạn văn bản được chọn.
3.Lệnh Paragraph trong thực đơn Format giúp người sử dụng đặt
lại lề, dóng hàng, thay đổi khoảng cách giữa các dòng,... trong
những đoạn văn bản được chọn.
4.Lệnh Bullet and Numbering trong thực đơn Format giúp người
sử dụng tạo những ký hiệu đặc biệt hoặc đánh số thứ tự tự động ở
đầu các đoạn văn bản được chọn
39/ Trong hộp hội thoại Winword, thông số LandScape dưới
Orientation của hộp hội thoại Page Setup được sử dụng để:
1.Xoay ngang tờ giấy trong máy in.
2.Xoay ngang tờ giấy trong máy tính.
3.Chia đôi tờ giấy thành hai phần bằng nhau.
4.Cho phép in trên hai mặt giấy.
40/ Để đặt giá trị của gáy bìa khi đóng sách dày, chúng ta cần gõ
giá trị để đặt khoảng cách cho gáy bìa vào hộp nào trong hộp hội
thoại Page Setup của hệ soạn thảo Winword?
1.Left
2.Inside
3.Outside
4.Gutter
41/ Khi chọn lựa chọn nào sau đây thì các mục Left và Right trong
hộp hội thoại Page Setup của hệ soạn thảo Winword biến thành
Inside và Outside?

1.Normal
2.Mirror margin
3.2 pages per sheet
4.Gutter
42/ Trong hệ soạn thảo Winword, cần chọn lựa chọn nào sau đây
để các mục Top và Bottom trong hộp hội thoại Page Setup biến
thành Outside và Inside?
1.Normal
2.Mirror margin
3.2 pages per sheet
4.Gutter
43/ Trong hệ soạn thảo Winword, hãy chọn phương án đúng dể có
thể đánh số trang ở giữa của tiêu đề dưới.
1.Trong hộp hội thoại Page Number, tại hộp Position, chọn Top of
Page. Trong hộp Alignment, chọn Center và nháy chuột vào nút
OK.
2.Trong hộp hội thoại Page Number, tại hộp Position, chọn Top of
Page. Trong hộp Alignment, chọn Left và nháy chuột vào nút OK.
3.Trong hộp hội thoại Page Number, tại hộp Position, chọn Bottom
of Page.
Trong hộp Alignment, chọn Center và nháy chuột vào nút OK.
4.Trong hộp hội thoại Page Number, tại hộp Position, chọn Bottom
of Page.
Trong hộp Alignment, chọn Left và nháy chuột vào nút OK.
44/ Để đóng nội dung của hai tệp văn bản Baocao1.doc và
Baocao2.doc thành một cuốn sách, bạn Hoa muốn in số thứ tự của
trang là 51 ở trang đầu tiên trong tệp văn bản Baocao2.doc, vì số
trang của trang cuối cùng của tệp Baocao1.doc đã là 50. Khi đó,
bạn Hoa cần chọn phương án nào?
1.Trong hộp Start At của hộp hội thoại Page Setup, gõ số 51 và

nhấn Enter.
2.Trong hộp Start At của hộp hội thoại Print, gõ số 51 và nhấn
Enter.
3.Trong hộp Start At của hộp hội thoại Page Number, gõ số 51 và
nhấn Enter.
4.Trong hộp Start At của hộp hội thoại Page Number Format, gõ
số 51 và nhấn Enter.
45/ Kết quả của các thao tác sau trong hệ soạn thảo Winword
1. Chọn toàn bộ trang có số thứ tự là 20 trong một văn bản có 25
trang.
2. Mở hộp hội thoại Page Setup.
3. Chọn thẻ Margin và chọn Landscape dưới Orientation
4. Chọn Selected trong hộp Apply To và nháy vào nút OK.
sẽ là:
1.In tất cả các trang kể từ trang có số thứ tự 20 trở về đầu văn theo
chiều ngang của giấy.
2.In tất cả các trang kể từ trang có số thứ tự 20 trở về cuối văn bản
theo chiều ngang của giấy.
3.In trang có số thứ tự 20 theo chiều ngang của giấy.
4.In toàn bộ văn bản theo chiều ngang của giấy.
46/ Trong hộp hội thoại Find and Replace, nếu trong hộp Find
chúng ta gõ chữ "anh" và kích chọn hộp kiểm Find Whole Word
Only và chọn hộp kiểm Match Case thì sau khi kích liên tục nút
Find Next cho đến khi hết văn bản, phần mềm Word sẽ cho phép
1.Chỉ tìm những từ "anh" đứng riêng biệt (không phân biệt chữ
hoa, chữ thường).
2.Tìm thấy chữ "anh" ở bất kì vị trí nào, dù đứng riêng biệt hoặc
n"m trong các từ như "xanh", "Tranh", ...
3.chỉ tìm thấy từ "ANH" (viết hoa).
4.chỉ tìm thấy từ "anh" (viết thường).

47/ Trong hệ soạn thảo Winword, mở hộp hội thoại Table
Properties và chọn Around dưới Text wrapping thì bảng đang được
chọn sẽ:
1.nằm chính giữa trang giấy.
2.nằm bên phải trang giấy
3.cho phép chữ được bao quanh bảng
4.không cho phép chữ được bao quanh bảng
Virus
48/ Hãy chọn khái niệm đúng về vi rút máy tính.
1.Vi rút máy tính là một loại vi sinh vật được lây từ người sử dụng
máy tính vào máy tính.
2.Vi rút máy tính là một đoạn mã chương trình do máy tính tự
động sinh ra, nó tự ẩn mình vào một tệp và tự nhân bản khi tệp đó
được gọi ra thực hiện.
3.Vi rút máy tính là một đoạn mã chương trình do con người lập
ra, nó tự ẩn mình vào một tệp và tự nhân bản khi tệp đó được gọi
ra thực hiện.
4.Vi rút máy tính là một đoạn mã chưng trình do con người lập ra,
nó luôn hiển thị cùng với nội dung của tệp và tự nhân bản khi tệp
đó được gọi ra thực hiện.
49/ Phát biểu nào sau đây là không chính xác?
1.Để phân loại vi rút người ta dựa theo hai cách chính: phân chia
theo loại lây nhiễm và phân chia theo tác động phá hoại.
2.Theo loại lây nhiễm người ta chia vi rút thành hai loại: vi rút
Boot và vi rút file.
3.Theo loại lây nhiễm người ta vi rút chia thành bốn loại: vi rút
Boot, vi rút file, vi rút mã nguồn và vi rút macro
4.Theo tác động phá hoại có các loại vi rút chính sau: Vi rút lành
tính, vi rút ác tính, vi rút mã nguồn, vi rút mạng và vi rút macro.
50/ Đáp án nào sau đây không phải là tác hại do vi rút gây ra?

1.Làm sai lệch các tệp chương trình, các số liệu trong tệp dữ liệu,
gây hư hỏng hệ thống.
2.Chiếm nguồn cung cấp của hệ thống, gây ảnh hưởng đến sự vận
hành bình thường của thiết bị.
3.Tạo ra tiếng kêu chói tai hoặc rè rè khi bật nguồn máy tính.
4.Phong tỏa các thiết bị ngoại vi của hệ thống khiến cho máy tính
không nhận ra các thiết bị đó như card màn hình, máy in, ổ đĩa
CD, ...
51/ Khi vi rút bị lây nhiễm vào cung từ khởi động của máy tính thì:
1.Nó chỉ bị kích hoạt khi khởi động máy bằng đĩa nhiễm vi rút
Boot.
2.Nó chỉ bị kích hoạt khi khởi động máy bằng đĩa nhiễm vi rút
System.
3.Nó chỉ bị kích hoạt khi khởi động máy bằng đĩa nhiễm vi rút
System File.
4.Nó chỉ bị kích hoạt khi khởi động máy bằng đĩa nhiễm vi rút File
Hệ cơ số
Câu 1: Đổi số nhị phân 11110 thành số thập phân?
pa1: Số thập phân là: 30
pa2: Số thập phân là: 32
pa3: Số thập phân là: 31
pa4: Số thập phân là: 25
Câu 2: Đổi số bát phân (hệ 8) 144 thành số thập phân?
pa1: Số thập phân là: 100
pa2: Số thập phân là: 90
pa3: Số thập phân là: 120
pa4: Số thập phân là: 104
Câu 3: Kết quả của phép cộng (4+5) trong hệ 8
pa1: Cho kết quả là: 9
pa2: Cho kết quả là: 10

pa3: Cho kết quả là: 11
pa4: Cho kết quả là: 12
Câu 4: Kết quả của phép nhân hai số nhị phân sau:101,11 x 1,01
pa1: Cho kết quả là: 111,0011
pa2: Cho kết quả là: 111,0101
pa3: Cho kết quả là: 1111,0011
pa4: Cho kết quả là: 110,0011
Câu 5: Đổi số thập phân 958735 sang số nhị phân.
pa1: Kết quả đúng là: 11101010000100001110
pa2: Kết quả đúng là: 11101010000100001011
pa3: Kết quả đúng là: 11101010000100001100
pa4: Kết quả đúng là: 11101010000100001111
Thuật toán
Câu 6: Chỉ ra nhiều nhất một bước cần sửa trong các bước sau của
thuật toán tìm giá trị trung bình của một dãy số thực a(n) để thuật
toán đúng?
Bước 1: Gán tb = 0; i=1
Bước 2: Gán i= i+1
Bước 3: Kiểm tra điều kiện i>n ? Nếu đúng thì thông báo kết quả
tb và kết thúc thuật toán, nếu sai tiếp bước 4.
Bước 4: Gán tb =tb+a(i)/n
Bước 5: Quay về bước 2
pa1: Cần sửa bước 2.
pa2: Cần sửa bước 4.
pa3: Cần sửa bước 1
pa4: Cần sửa bước 3.
Câu 7: Chỉ ra nhiều nhất một bước cần sửa trong các bước sau của
thuật toán tìm giá trị trung bình của một dãy số thực a(n) để thuật
toán đúng?
Bước 1: Gán tb = 0; i= n+1

Bước 2: Gán i= i+1
Bước 3: Kiểm tra điều kiện i>0 ? Nếu sai thì thông báo kết quả tb
và kết thúc thuật toán, nếu đúng thì tiếp bước 4.
Bước 4: Gán tb =tb+a(i)/n
Bước 5: Quay về bước 2
pa1: Cần sửa bước 2
pa2: Cần sửa bước 4.
pa3: Cần sửa bước 1.
pa4: Cần sửa bước 3.
Câu 8: Dùng thuật toán tìm ước số chung lớn nhất của hai số
nguyên dương, xác định ƯSCLN của hai số 7200 và 155
pa1: 15
pa2: 5
pa3: 75
pa4: 7
Câu 9: Xác định kết quả S khi thực hiện giải thuật sau đây:
Bước 1: Đặt S = 0, đặt i = 1
Bước 2:Tính S = S + i^2
Bước 3:Tính i = i +1
Bước 4: Kiểm tra điều kiện i<= 5? Nếu đúng thì quay lại bước 2,
nếu sai thì thông báo kết quả S
Bước 5: Kết thúc thuật toán.
pa1: 50
pa2: 35
pa3: 55
pa4: 45
Câu 10: Xác định kết quả in ra khi thực hiện giải thuật sau đây cho
giá trị S bằng bao nhiêu?
Bước 1:Đặt S = 0, Đặt i = 1
Bước 2:Tính S = S + i^3

Bước 3:Tính i = i +1
Bước 4: Kiểm tra điều kiện i<= 3? nếu đúng thì quay lại bước 2,
nếu sai thì thông báo kết quả S và kết thúc thuật toán.
Bước 5: Kết thúc thuật toán.
pa1: 35
pa2: 37
pa3: 30
pa4: 36
Câu 11: Xác định kết quả khi thực hiện giải thuật sau đây cho giá
trị S bằng bao nhiêu?
Bước 1:Đặt S = 0, Đặt i = 2
Bước 2:Tính S = S + i
Bước 3:Tính i = i +2
Bước 4:Kiểm tra điều kiện i <= 10 ? Nếu đúng thì quay lại bước 2,
nếu sai thì thông báo kết quả.

×