Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

Tuan 30 sang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (206.87 KB, 23 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 30 Thứ 2 ngày 8 tháng 4 năm 2013 Tập đọc. Chuyện ở lớp I. Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: ở lớp, đứng dậy,trêu, bôi bẩn, vuốt tóc. Bước đầu biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ, khổ thơ. - Hiểu nội dung bài: Mẹ chỉ muốn nghe chuyện ở lớp bé đã ngoan như thế nào?Trả lời câu hỏi1,2(SGK). *KNS:Xác định giá trị (nhận biết được ý nghĩa của câu chuyenj từ đó xác định được: Hãy luôn tự đánh giá bản thân trong cuộc sống.) II.Đồ dùng -Tranh SGK II. Hoạt động dạy học A. Bài cũ (5’) - Cho HS đọc từng đoạn bài “Chú công” và trả lời câu hỏi: + Đoạn 1: Lúc mới chào đời, chú công có bộ lông màu gì? + Đoạn 2: Sau hai ba năm đuôi công trống thay đổi thế nào B. Bài mới :30’ 1.Giới thiệu bài : Bức tranh vẽ gì? -GV ghi mục bài 2. Hướng dẫn HS luyện đọc: a) GV đọc toàn bài: b) HS luyện đọc: * Luyện đọc tiếng, từ: ở lớp, đứng dậy, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc * Luyện đọc câu: Cho HS tiếp nối nhau đọc trơn từng dòng thơ * Luyện đọc đoạn, bài: Cho HS thi đọc từng khổ thơ, đọc cả bài. - Lớp đọc đồng thanh cả bài -GV nhận xét, sửa sai 3. Ôn các vần uôc, uôt: -HS đọc yêu cầu ở SGK a) Tìm tiếng trong bài có vần uôt: b) Tìm từ ngữ chứa tiếng có vần uôc, uôt - Nhìn tranh, đọc mẫu trong SGK - Từng cá nhân thi tìm từ ngữ mà em biết chứa tiếng có vần uôc, uôt Tiết 2 : 35’ 4. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói: a) Tìm hiểu bài, kết hợp luyện đọc:.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Cho HS đọc thầm khổ thơ 1 và 2, trả lời các câu hỏi sau: + Bạn nhỏ kể cho mẹ nghe những chuyện gì ở lớp? - Cho HS đọc khổ thơ 3, và trả lời câu hỏi: + Mẹ nói gì với bạn nhỏ?( mẹ chẳng nhớ nổi đâu, mẹ chỉ muốn biết ở lớp bạn nhỏ ngoan như thế nào) - GV đọc diễn cảm bài văn b) Thực hành luyện nói: - Đề tài: Hãy kể với cha mẹ, hôm nay ở lớp em đã ngoan thế nào? -HS thảo luận nhóm đôi -Một số HS trình bày trước lớp -GV cùng HS nhận xét C.Củng cố- dặn dò: - Nhận xét chung tiết học. ===========***============= Toán. Phé trừ trong phạm vi 100 (trừ không nhớ) I- Mục tiêu: - Biết đặt tính và làm tính trừ số có hai chữ số(không nhớ) dạng 65 - 30, 36- 4. -Hoàn thành bài 1 (cột 1, 2,3,4,5), bài 2, bài 3(cột 1, 3 ) . II. Đồ dùng: -Các bó que tính và các que tính rời -Bảng phụ viết sẵn bài tập 2 III- Hoạt động dạy- học: A. Bài cũ: (5’) - HS làm bài vào bảng con: + Đặt tính rồi tính: 5 + 24 ; 11 + 80 ; 15 + 51 ; 22 + 40 -GV nhận xét, ghi điểm B.Bài mới: (12’) 1.Giới thiệu bài : GV ghi mục bài 2.Giới thiệu cách làm tính trừ (không nhớ) dạng 65 – 30 và 36 – 4 a) Dạng 65 - 30 -Bước 1: GV hướng dẫn HS thao tác trên các que tính -Bước 2: Giới thiệu kỹ thuật làm tính trừ dạng 65 - 30 *Gọi vài HS nêu lại cách trừ, GV chốt lại lần nữa * Thực hành HS làm trên bảng con : 82 – 50; 75 – 40; b) Dạng 36 - 4 - Hướng dẫn cách làm tính trừ dạng 36 – 4 (bỏ thao tác trên que tính) *Gọi vài HS nêu lại cách trừ, GV chốt lại lần nữa. * Thực hành: HS làm trên bảng con 68 – 4; 37 - 2 3.Thực hành 15’ Bài 1 : Tính ( bỏ cột 6) - Học sinh nêu yêu cầu bài 1 và cách thực hiện - 2 học sinh lên bảng thực hiện. Cả lớp làm vào vở..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> -. 82. -. 50 32. b). -. 75. -. 40 35. 68. -. 4 64. 48 20 28. 37. -. 2 35. 88 7 81. -GV chấm bài và nhận xét -GV : Các em vừa ôn lại cách trừ số có hai chức số trừ số có hai chữ số không nhớ và số có hai chữ số trừ số có một chữ số Bài 2 : Đúng ghi Đ – Sai ghi S -Giáo viên treo bảng phụ cho học sinh tham gia chơi tiếp sức -GV nêu luật chơi : Mỗi em làm một phép tính và cứ như thế đội nào xong trước và đúng đội đó thắng -HS chơi, GV theo dỏi nhận xét 57. 57. -. 57. 5 50. 5 52 s. 57. -. 5 07. s. 5 52 s. đ. Bài 3: Tính nhẩm : (bỏ cột 2 phần a,b) * Lưu ý các phép tính có dạng 66 - 60 , 58 - 8, 67 - 7, 99 - 9. (là các dạng trong đó xuất hiện số 0 ). -HS thảo luận nhóm đôi và nối tiếp nhau nêu kết quả -Lớp nhận xét, GV ghi bảng a) 66 - 60 = 6 72 - 70 = 2 78 - 50 = 28 43 - 20 = 23 b) 58 - 4 = 54 99 - 1 = 98 58 - 8 = 50 99 - 9 = 90 C.Củng cố dặn dò : - Nhận xét tiết học. Đạo đức. Bảo vệ cây và hoa nơi công cộng(Tiết 1) I.Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Kể được một vài lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc sống con người. - Nêu được một vài việc cần làm để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng. - Yêu thên nhiên, thích gần gũi với thiên nhiên. - Biết bảo vệ cây và hoa ở trường, ở đường làng, ngõ xómvà những nơi công cộng khác; Biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện. *KNS: Kĩ năng tư duy và phê phán những hành động phá hoại câyvà hoa nơI công cộng( HĐ 3) *Chăm sóc , bảo vệ cây và hoa ở các vùng biển, hải đảo quê hương (Liên hệ thực tế) II. Đồ dùng: -Tranh ở SGK , cây ở vườn trường III. Hoạt động dạy - học: A. Bài cũ : (3’) ? Tiết trước ta học bài gì ? Nêu tên bộ phận chính của cây gỗ , ích lợi của nó -HS trả lời -GV nhận xét B.Bài mới 1- Giới thiệu bài: 2. Hoạt động 1: (10’)Quan sát cây và hoa ở sân trường, vườn hoa công viên - HS quan sát vườn hoa ở sân trường, thảo luận nhóm đôi để trả lời câu hỏi: + Ra chơi ở sân trường, vườn trường, vườn hoa, … các em có thích không? + Để sân trường, vườn trường, vườn hoa, công viên luôn đẹp, luôn mát em phải làm gì? - HS thảo luận nhóm đôi để trả lời câu hỏi. - Đại diện các nhóm lên trình bày, các nhóm khác bổ sung. * GV kết luận: Cây và hoa làm cho cuộc sống thêm đẹp, không khí trong lành, mát mẻ. Các em cần chăm sóc, bảo vệ cây và hoa. Các em có quyền được sống trong môi trường trong lành, an toàn. - Các em cần chăm sóc, bảo vệ cây và hoa nơi công cộng. 3. Hoạt động 2: HS làm bài tập 1 (7’) - HS thảo luận nhóm 4, trả lời câu hỏi: + Các bạn nhỏ đang làm gì? + Những việc làm đó có tác dụng gì? + Em có thể làm được như các bạn đó không? - Đại diện các nhóm lên trình bày, các nhóm khác bổ sung. -GV kết luận: Các em biết tưới cây, rào cây, nhổ cỏ, bắt sâu. Đó là những việc làm nhằm bảo vệ, chăm sóc cây và hoa nơi công cộng, làm cho trường em, nơi em sống thêm đẹp, thêm trong lành. * GV hỏi tiếp ? Các em làm gì để bảo vệ hoa và cây nơi công cộng ? Các em làm gì để bảo vệ hoa và cây nơi công cộng.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> ? Các em đã được đi tắm biển chưa? ? Vậy em đã làm gì để bảo vệ cây và hoa ở biển -GV kết luận: Cây và hoa ở biển cũng là cây và hoa nơi công cộng. Vì thế chúng ta không được ngắt hoa bẻ cành mà chúng ta còn phải bảo vệ 4- Hoạt động 3: Quan sát và thảo luận theo bài tập 2 (10’) - Cho HS quan sát và thảo luận: + Các bạn đang làm gì? + Em tán thành những việc làm nào? Tại sao? - GV mời một số HS lên trình bày * GV kết luận: Biết nhắc nhở, khuyên ngăn bạn không phá hại cây là hành động đúng. Bẻ cành, đu cây là hành động sai. C.Nhận xét- dặn dò: (2’) - Nhận xét tiết học ==========***========== Thứ 3 ngày 9 tháng 4 năm 2013 Tập viết. Tô chữ hoa O, Ô, Ơ, P I. Mục tiêu: - Tô được các chữ hoa O, Ô, Ơ, P. - Viết đúng các vần: uôt, uôc, ưu, ươu ; các từ: chải chuốt, thuộc bài, con cừu, ốc bươu kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập viết 1, tập hai( Mỗi từ ngữ được viết ít nhất 1 lần). *HS khá, giỏi viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng , số chữ quy định ở vở Tập viết 1, tập 2. II. Đồ dùng : -Chữ mẫu III. Hoạt động dạy - học: A.Bài cũ : (3’) ?Tiết trước ta to chữ hoa gì (L,M,N) -GV nhận xét B.Bài mới 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn tô chữ hoa: (8’) * Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét chữ O : Học sinh quan sát chữ O và nêu nhận xét về số lượng nét và kiểu nét. - Giáo viên nêu quy trình và hướng dẫn học sinh viết chữ O . - Học sinh viết chữ O trên bảng con. * Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét chữ Ô, Ơ, P : Tương tự. 3. Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng: (8’) - Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng uôt, uôc, ưu, ươu; các từ ngữ: chải chuốt, thuộc bài, con cừu, ốc bươu. - Học sinh quan sát các vần và từ ngữ ứng dụng trên bảng. - Hướng dẫn học sinh quy trình viết. Học sinh tập viết trên bảng con. 4. Hướng dẫn học sinh tập tô, tập viết: (15’).

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Học sinh tập tô các chữ hoa O, Ô, Ơ, P ; tập viết đúng các vần: uôt, uôc, ưu, ươu; các từ ngữ: chải chuốt, thuộc bài, con cừu, ốc bươu theo mẫu. -GV hướng dẫn HS quy trình viết và tư thế ngồi viết - Gv theo dõi, uốn nắn. Gv chấm, nhận xét bài hs. 5- Củng cố, dặn dò: - Cả lớp bình chọn HS viết đúng, viết đẹp nhất trong tiết học. ==========***============ Chính tả. Chuyện ở lớp I. Mục tiêu: - Nhìn sách hoặc bảng, chép lại và trình bày đúng khổ thơ cuối bài Chuyện ở lớp: 20 chữ trong khoảng 10 phút. - Điền đúng vần ôt, uôc; chữ c, k vào chỗ trống. Bài tập 2, 3(SGK) II. Hoạt động dạy - học A.Bài cũ: (3’) -HS viết bảng con: gạc, tai -GV nhận xét B.Bài mới 1.Giới thiêu bài: GV nêu yêu cầu của tiết học. 2.Hướng dẫn HS tập chép: (20’) - GV viết bảng nội dung khổ thơ cuối bài : Chuyện ở lớp. - Cho HS đọc thầm. - GV :chỉ cho HS đọc những tiếng các em dễ viết sai : vuốt tóc, chẳng, ngoan... - HS tự nhẩm và viết vào bảng các tiếng dễ sai. - HS chép bài vào vở chính tả -GV theo dỏi, uốn nắn -HS khảo bài và soát lỗi cho nhau -GV chấm bài và nhận xét 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: (7’) a) Điền vần : uôt hay uôc - GV viết bảng ,HS trả lời -GV chữa bài : buộc tóc, chuột đồng b) Điền chữ: c hay k. - Tiến hành tương tự như trên . Bài giải: túi kẹo, quả cam. C.. Củng cố- dặn dò: (2’) - Nhận xét tiết học. =============***========== Toán:. Luyện tập I.Mục tiêu: - Biết đặt tính, làm tính trừ, tính nhẩm các số trong phạm vi 100( không nhớ) Hoàn thành bài 1, bài 2 (cột 1,2), bài 3, bài 5..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> II. Đồ dùng : -Bảng phụ ghi sẵn bài tập 5 III. Hoạt động dạy- học: A.Bài cũ :(3’) -HS làm bảng con : 50 - 20 = ... 56 - 50 = ... -GV nhận xét B.Bài mới 1.Giới thiệu bài : (2’) Hôm nay ta cũng cố về đặt tính trừ, trừ nhẩm các số trong phạm vi 100 (không nhớ) 2.Hướng dẫn HS làm bài tập : (25’) Bài 1 : - Học sinh nêu yêu cầu bài 1 : Đặt tính rồi tính -HS nêu các bước thực hiện : Đặt theo cột dọc, viết các số thẳng cột với nhau, thực hiện từ phải sang trái - 3 học sinh lên bảng thực hiện. Cả lớp làm vào vở -. 45 23 22. -. 57. -. 31 26. 72 60 12. -. 70 40 30. -GV theo dỏi và chấm bài nhận xét -GV chữa bài ở bảng Bài 2 : HS nêu yêu cầu : Tính nhẩm (cột 1, 2) cột 3 bỏ - Gọi học sinh nêu lại cách trừ nhẩm . - HS thảo luận nhóm đôi và nêu kết quả -GV ghi bảng : 65 - 5 = 60 ; 70 - 30 = 40; 21 - 1 = 20; ..... Bài 3: HS nêu yêu cầu >,<, = ? - Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện phép tính ở vế trái, sau đó ở vế phải so sánh kết quả của 2 phép tính rồi điền dấu <, > hay = vào chỗ trống. Chú ý luôn so sánh các số từ trái sang phải . -HS làm bảng con : 35 - 5 < 35 – 4; 30 - 20 = 40 – 10 -2HS lên bảng chữa bài , GV cùng lớp nhận xét Bài 4: (dành cho HS khá, giỏi) -HS đọc bài toán và phân tích bài toán -HS nêu miệng bài giải -GV ghi bảng : Đáp số : 15 bạn nam Bài 5: Giáo viên cho học sinh chơi tiếp sức -GV treo bảng phụ , 2HS đọc yêu cầu Nối (theo mẫu) -GV nêu luận chơi và hướng dẫn mẫu 76 - 5. 54. 40 + 14.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 68 - 14. 11 + 21. 71. 42 - 12. 60 + 11. 32. -Mỗi đội 5 em và mỗi em được nối 1 lần , đội nào nhanh và đúng đội đó thẳng -HS chơi, lớp cổ vũ -GV nhận xét C.Củng cố dặn dò : (2’) - Nhận xét tiết học. ===========***========== Thứ 4 ngày 10 tháng 4 năm 2013 Toán. Các ngày trong tuần lễ I. Mục tiêu: - Biết tuần lễ có 7 ngày, biết tên các ngày trong tuần; biết đọc thứ, ngày, tháng trên tờ lịch bóc hằng ngày. - Hoàn thàng bài 1, bài 2, bài 3. II. Đồ dùng : -Quyển lịch bóc, lịch để bàn II. Hoạt động dạy - học: A. Bài cũ :(5’) -GV viết ở bảng, HS làm bảng con, 2 HS lên bảng làm 54 -. 65 -. 14 …. 22 …. -GV nhận xét, ghi điểm B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài : (2’) Tiết học hôm nay chúng ta học về các ngày trong tuần lễ 2. Giới thiệu các ngày trong tuần lễ (10’) - Giáo viên giới thiệu cho học sinh quyển lịch bóc hàng ngày ( treo lên bảng ) chỉ vào tờ lịch ngày hôm nay và hỏi : - Hôm nay là thứ mấy ? - Hôm nay là thứ tư. b) Cho học sinh mở Sách giáo khoa giới thiệu tên các ngày : Chủ nhật, thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu, thứ bảy và nói đó là các ngày trong tuần lễ. Vậy 1 tuần lễ có mấy ngày ? (7 ngày) - Sau đó giáo viên tiếp tục chỉ vào tờ lịch của ngày hôm nay và hỏi : Hôm nay là ngày bao nhiêu ? - Học sinh tìm ra số chỉ ngày trên tờ lịch và trả lời . Ví dụ : hôm nay là ngày 8..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Quan sát trên đầu cùng của tờ lịch ghi gì ? Ghi tháng tư - Vậy trên mỗi tờ lịch có ghi những phần nào ? 3 .Thực hành : (15’) Bài 1: HS đọc yeu cầu : Trong mỗi tuần lễ: a) Em đi học vào các ngày : thứ hai, ........................... b)Em được nghỉ các ngày : ......................................... - Cho học sinh làm vào vở và đọc bài làm của mình cho cả lớp nghe -GV ghi bảng : a) Em đi học vào các ngày : thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu b)Em được nghỉ các ngày :thứ bảy, chủ nhật -Lớp đọc lại bài 1 -GV chấm và chữa bài Bài 2 : Cho học sinh nêu yêu cầu -Giáo viên cho học sinh quan sát tờ lịch ngày hôm nay và tờ lịch của ngày mai . Sau đó gọi 1 em trả lời miệng các câu hỏi trong bài tập. VD: Hôm này là thứ tư , ngày 10 tháng 4 năn 2013 -GV nhận xét Bài 3 : Hướng dẫn học sinh đọc thời khoá biểu của lớp em -HS lần lượt đọc thời khóa biểu -GV cùng lớp nhận xét C.Củng cố, dặn dò: (2’) -Nhận xét tiết học. ===========***=========== Tập đọc. Mèo con đi học I.Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: buồn bực, kiếm cớ, cái đuôi, cừu. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. - Hiểu nội dung bài: Mèo con lười học kiếm cớ nghỉ ở nhà; cừu doạ cắt đuôi khiến mèo sợ phải đị học. Trả lời câu hỏi1,2(SGK) *KNS: Tự nhận thức bản thân II.Đồ dùng -Tranh SGK II .Hoạt động dạy - học: A.Bài cũ: (5’) - Cho HS đọc bài thơ “Chuyện ở lớp” và trả lời câu hỏi: Mẹ muốn nghe bé kể chuyện gì? -GV nhận xét, ghi điểm B.Bài mới: (30’) 1.Giới thiệu bài: (2’) Bức tranh vẽ gì? (Mèo con , cừu...). GV ghi mục bài 2. Hướng dẫn HS luyện đọc: b) HS luyện đọc: * Luyện đọc tiếng, từ: buồn bực, kiếm cớ, cái đuôi, cừu.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> + GV giải nghĩa từ khó: - buồn bực, kiếm cớ *Luyện đọc câu: *Luyện đọc đoạn, bài: Cho HS thi đọc cả bài - Lớp đọc đồng thanh cả bài -GV nhận xét, sửa sai sau mỗi lần HS đọc 3.Ôn các vần ưu, ươu: a) Tìm tiếng trong bài có vần ưu: Vậy vần cần ôn là vần ưu, ươu b) Tìm từ ngữ ngoài bài chứa tiếng có vần ưu, ươu - Cho cả lớp thi đặt câu có vần ưu hoặc ươu Tiết 2 4. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói: a) Tìm hiểu bài, kết hợp luyện đọc: - Cho HS đọc 4 câu thơ đầu, trả lời các câu hỏi sau: + Mèo kiếm cớ gì để trốn học? -Cho HS đọc 6 dòng thơ cuối và trả lời câu hỏi: + Cừu nói gì khiến Mèo vội xin đi học ngay? - Cho HS đọc lại cả bài - Cho HS kể lại nội dung bài - GV hỏi: Tranh vẽ cảnh nào? b) Học thuộc lòng bài thơ: - Thi đua đọc thuộc khổ thơ - GV hỏi: Các em có nên bắt chước bạn Mèo không? Vì sao? c) Luyện nói theo nội dung bài: - Đề tài: Vì sao bạn thích đi học? C.Củng cố- dặn dò: (3’) -Nhận xét tiết học Thứ 5 ngày 11 tháng 4 năm 2013 Tập đọc. Người bạn tốt I.Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: bút chì, liền đưa, sửa lại, ngay ngắn, ngượng ngịu. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Hiểu nội dung bài : Nụ và Hà là những người bạn tốt, luôn giúp đỡ bạn rất hồn nhiên và chân thành. - Trả lời câu hỏi 1, 2( SGK). *KNS: Xác định giá trị (nhận thức được ý nghĩa của câu chuyện, từ đó xác định được: Trong cuộc sống hãy biết chia sẻ và sẵn lòng giúp đỡ bạn khi bạn gặp khó khăn) II- Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK. III- Hoạt động dạy- học: A.Bài cũ: (5’) -Cho HS đọc thuộc lòng bài thơ “Mèo con đi học” và trả lời câu hỏi:.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> + Mèo kiếm cớ gì để định trốn học? + Vì sao Mèo con lại đồng ý đi học? -GV nhận xét, ghi điểm B.Bài mới: (30’) 1.Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS luyện đọc: a) GV đọc toàn bài: b) HS luyện đọc: * Luyện đọc tiếng, từ: liền, sửa lại, nằm, ngượng nghịu + Cho HS ghép từ: ngượng nghịu * Luyện đọc câu: - Cho HS luyện đọc nhiều lần câu đề nghị của Hà, câu trả lời của Cúc *Luyện đọc đoạn, bài: Cho HS thi đọc cả bài- Lớp đọc đồng thanh cả bài 3. Ôn các vần uc, ut: (thực hiện các yêu cầu) trong SGK: a) Tìm tiếng trong bài có vần uc, ut: b) Cho cả lớp thi nói câu có vần uc hoặc ut + Cho HS đọc mẫu trong SGK + 2 Nhóm thi nói với nhau Tiết 2 (35’) 4. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói: a) Tìm hiểu bài, kết hợp luyện đọc: - Cho HS đọc đoạn 1, trả lời các câu hỏi sau: + Hà hỏi mượn bút, ai đã giúp Hà? - Cho HS đọc đoạn 2, và trả lời câu hỏi: + Bạn nào giúp Cúc sửa dây đeo cặp? - Cho HS đọc cả bài, trả lời câu hỏi: + Em hiểu thế nào là người bạn tốt? b) Luyện nói: - Đề tài: Kể về người bạn tốt của em. - Gợi ý lời kể dựa theo tranh: + Trời mưa Tùng rủ Tuấn cùng khoác áo mưa đi về + Hải ốm, Hoa đến thăm và mang theo vở đã chép bài giúp bạn + Tùng có chuối. Tùng mời Quân ăn cùng + Phương giúp Liên học ôn. Hai bạn đều được điểm 10 - GV chỉ định 2 HS kể về người bạn tốt trước lớp C.Củng cố- dặn dò: (2’) - Nhận xét tiết học..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> _____________________________ Thể dục: TRÒ CHOI “KÉO CƯA LỪA XẺ” I.Mục tiêu: -Bước đầu biết cách chuyển cầu theo nhóm 2 người(bằng bảng cá nhân hay vợt gỗ). -Bước đầu biết cách chơi trò chơi “ kéo cxưa lừa xẻ” ( kết hợp với vần điệu). II - Địa điểm, phương tiện: - Trên sân trường. II- Hoạt động dạy- học: 1. Phần mở đầu: - GV nhận lớp. - Phổ biến nội dung, yêu cầu bài học - Đứng tại chỗ vỗ tay, hát . Khởi động( lớp trưởng hô cho cả lớp thực hiện) 2. Phần cơ bản: a) Trò chơi “ Kéo cưa lừa xẻ”: _ Cho HS chơi khoảng 1 phút để nhớ lại cách chơi. _ Dạy cho HS đọc vần điệu: “ Kéo cưa lừa xẻ, Kéo cho thật khoẻ Cho thật nhịp nhàng.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Cho ngực nở nang Chân tay cứng cáp Hò dô! Hò dô!” _ Cho HS chơi kết hợp với vần điệu. b) Chuyền cầu theo nhóm 2 người: _ Cho HS quay mặt vào nhau tạo thành từng đôi một cách nhau 1.5 - 3m. _ Chọn 2 HS có khả năng thực hiện động tác tốt, chỉ dẫn bằng lời cho 2 HS đó làm mẫu, đồng thời giải thích cách chơi cho cả lớp biết, rồi cho từng nhóm tự chơi. 3. Phần kết thúc: (3’) -Cúi người thả lỏng các khớp - GV nhận xét giờ học. Toán: CỘNG, TRỪ TRONG PHẠM VI 100 I. Mục tiêu: - Biết cộng, trừ các số có hai chữ số không nhớ; cộng , trừ nhẩm; nhận biết bước đầu về quan hệ giữa cộng và phép trừ; giải đựoc bài toán có lời văn trong phạm vi các phép tính đã học. * Kh«ng lµm BT1 (cét 2),BT 2 (cét 2) II.Hoạt động dạy- học: *Hướng dẫn HS làm bài tập (30’) 1. Cộng trừ các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100 Bài 1 : Tính nhẩm: - Học sinh tự nêu yêu cầu bài tập -Cho học sinh tự làm bài trên bảng con (cét 1,3) - 3 học sinh lên bảng sửa bài nêu cách nhẩm -GV chữa bài 80 + 10 = 90 ; 90 – 80 = 10; 90 – 10 = 80 ; 80 + 5 = 85 ; 85 – 5 = 80 ; 85 – 80 = 5 Bài 2 : Đặt tính rồi tính - Gọi học sinh nêu lại cách đặt tính (cét 1) . - HS làm bài cá nhân vào vở, 2 HS lên bảng làm bài. - Học sinh nhận xét các phép tính để nhận ra quan hệ giữa tính cộng và tính trừ . - Giáo viên cho học sinh sửa bài . 2. Ôn về :giải toán có lời văn trong phạm vi các phép tính đã học Bài 3 : - HS nêu cái đã cho, cái cần tìm của bài toán. - 1 học sinh ghi tóm tắt . 1 HS lên bảng làm bài Tóm tắt Bài giải Hà có: 35 que tính Cả 2 bạn có số que tính là: Lan có: 43 que tính? 35 + 43 = 78 ( que tính) Hai bạn có: … que tính? Đáp số: 78 que tính - Học sinh giải vào vở ô li,. Bài 4 :.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc bài toán và tóm tắt rồi tự giải bài toán - Cho 2 học sinh lên bảng giải bài toán Tóm tắt: Bài giải Tất cả có: 68 bông hoa Số bông hoa Lan có là: Hà có: 34 bông hoa 68 – 34 = 24(bông hoa) Lan có: …bông hoa? Đáp số: 24 bông hoa 3.Củng cố dặn dò : - Giáo viên nhận xét tiết học. Tự nhiên và xã hội TRỜI NẮNG, TRỜI MƯA I. Mục tiêu: -Nhận biết và mô tả ở mức độ đơn giản của hiện tượng thời tiết : nắng, mưa. -Biết cách ăn mặc và giữ gìn sức khoẻ trong những ngày nắng, mưa. *KNS: Kĩ năng tự bảo vệ: Bảo vệ sức khoẻ bản thân khi thời tiết thay đổi( HĐ 2). II. Các hoạt động dạy- học: 1.Giới thiệu bài: (2’) 2.Hoạt động 1: Làm việc với tranh ảnh về trời nắng và trời mưa (12’) Chia lớp thành 4 nhóm Yêu cầu các nhóm phân loại những tranh ảnh các em đã su tầm. Để riêng tranh ảnh về trời nắng, trời mưa. - Trước hết mỗi HS ( trong nhóm) nêu lên một dấu hiệu của trời nắng, trời mưa.Vd: trời mưa thì bầu trời u uám, xuất hiện các đám mây đen, trời nắng thì bầu trời sáng sủa, trong xanh. - Sau đó vài HS nhắc lại tất cả các ý mô tả về bầu trời và những đám mây - Cả lớp nghe, bổ sung, nhận xét. - Tiếp theo đại diện các nhóm lên nêu dấu hiệu về trời nắng, trời mưa. - GV kết luận 3.Hoạt động 2: Thảo luận (8’) Tại sao khi đi dưới nắng bạn phải đội mũ, nón?( để tránh nắng, không bị ốm) Để không bị ướt khi đi dưới trời mưa bạn phải làm gì?( mang áo mưa cẩn thận) GV kết luận: Khi đi dưới trời nắng chúng ta phải đội mũ để tránh bị cảm nắng, đi dưới trời mưa ta phải mặc áo mưa, tránh để bị ướt. 4.Hoạt động 3: Trò chơi: Trời nắng, trời mưa (7’) - GV hướng dẫn cách chơi - HS chơi- GV theo dõi. -Nhận xét nhóm chơi tốt. C. Củng cố,dặn dò: - Nhận xét giờ học ________________________________________ Kể chuyện: SÓI VÀ SÓC.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> I – Mục tiêu: - Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh. - Hiểu nội dung chuyện : Sóc là con vật thông minh nên đã thoát được nguy hiểm. * KNS: Thể hiện từ tin( HĐ2, 3). II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh họa truyện trong SGK - phóng to tranh III. Các hoạt động dạy - học: A.Kiểm tra bài cũ: Cho HS kể lại câu chuyện “Niềm vui bất ngờ”. B- Bài mới 1.Giới thiệu bài: 2. Hoạt động 1: Giáo viên kể: GV kể lần 1: để HS biết câu chuyện Kể lần 2, 3 kết hợp với từng tranh minh hoạ- giúp HS nhớ câu chuyện 3. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: - Cho HS quan sát tranh, đọc câu hỏi dưới tranh. - Cho các tổ thi kể lại đoạn truyện dựa theo tranh. 4. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS phân vai kể toàn truyện - Cho HS kể lại toàn bộ câu chuyện. - Cho các nhóm thi kể lại toàn câu chuyện. Mỗi nhóm gồm 3 em đóng các vai: người dẫn chuyện, Sói, Sóc 5. Hoạt động 4: Giúp HS hiểu ý nghĩa truyện:_GV hỏi: Sói và Sóc, ai là người thông minh? Hãy nêu một việc chứng tỏ sự thông minh đó? 6. Củng cố- dặn dò: Nhận xét tiết học Hoạt động tập thể SINH HOẠT CUỐI TUẦN A- Mục tiêu: - Đánh giá những ưu , khuyết điểm của lớp. - ý thức rèn luyện, học tập, biết thi đua, bình bầu giữa các tổ. - Biết được kế hoạch tuần sau. B- Hướng dẫn sinh hoạt . - Lớp trưởng nhận xét tuần qua. - GV chốt lại những ưu điểm , hạn chế của lớp trong tuần qua . - Nhắc nhở tập thể , cá nhân thực hiện tốt kế hoạch của lớp . - GV phổ biến kế hoạch tuần tới . + Thực hiện tốt chương trình thời khoá biểu tuần 31. + Chuẩn bị tốt cho kiểm tra định kì và đón các đoàn kiểm tra. - Bình bầu học sinh xuất sắc. - Tổng kết tiết học..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> _________________________________________ _________________________________________ ___________________________________ Luyện toán TIẾT 67: ÔN PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100 I- Yêu cầu cần đạt: - Biết đặt tính và làm tính trừ số có hai chữ số(không nhớ) dạng 65 – 30, 36 – 4.Hoàn thành bài 1, bài2, bài3(cột 1, 3). II- Phương tiện dạy- học : + Các bó que tính và các que tính rời. III- Hoạt động dạy- học: 1- Hoạt động 1: Giới thiệu cách làm tính trừ (không nhớ) dạng 65 – 30 và 36 – 4 ..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> a) Dạng 65 - 30 Bước 1: GV hướng dẫn HS thao tác trên các que tính - Cho HS lấy 65 que tính (gồm 6 bó và 5 que tính rời), GV nói và viết: + Có 6 bó, viết 6 ở cột chục + Có 5 que rời, viết 5 ở cột đơn vị - Tiến hành tách ra 3 bó + Có 3 bó, viết 3 ở cột chục + Có 0 que rời, viết 0 ở cột đơn vị - Còn lại: - GV viết: 3 ở cột chục, viết 5 ở cột đơn vị vào các dòng ở cuối bảng Bước 2: Giới thiệu kỹ thuật làm tính trừ dạng 65 - 30 + Đặt tính: - Viết 65 rồi viết 30 sao cho chục thẳng cột chục, đơn vị thẳng cột đơn vị - Viết dấu -_Kẻ vạch ngang + Tính (từ phải sang trái) 65 +5 trừ 0 bằng 5, viết 5 - 30 + 6 trừ 3 bằng 3, viết 3 ___ 35 Như vậy: 65 – 30 = 35 *Gọi vài HS nêu lại cách trừ, GV chốt lại lần nữa * Thực hành HS làm trên bảng con : 82 –50; 75 –40; b) Dạng 36 - 4 - Hướng dẫn cách làm tính trừ dạng 36 – 4 (bỏ thao tác trên que tính) + Đặt tính: - Viết 4 phải thẳng cột với 6 ở cột đơn vị. Viết dấu “- ’’ - Kẻ vạch ngang + Tính (từ phải sang trái) 36 + 6 trừ 4 bằng 2, viết 2 - 4 + hạ 3, viết 3 ____ 32 Như vậy: 36 – 4 = 32 *Gọi vài HS nêu lại cách trừ, GV chốt lại lần nữa. * Thực hành: HS làm trên bảng con 68 – 4; 37 - 2 2. Hoạt động 2: Thực hành(HS làm vào VBT) Bài 1 : Tính - Học sinh nêu yêu cầu bài 1 - 2 học sinh lên bảng thực hiện. Cả lớp làm vào vở. - Cả lớp nhận xét bài 2 bạn trên bảng . - HS nhắc lại cách thực hiện trừ số có hai chữ số. - Giáo viên nhận xét, sửa sai chung. Bài 2 : Đúng ghi Đ – Sai ghi S - Giáo viên treo bảng phụ cho học sinh tham gia chơi tiếp sức.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Giáo viên tổ chức chơi công bằng, theo dõi, nhận xét cụ thể - Tuyên dương đội thắng Bài 3: Tính nhẩm -Hs đọc yêu cầu bài - Giáo viên hướng dẫn học sinh kỹ thuật tính nhẩm nhanh, đúng . - Lưu ý các phép tính có dạng 66-60 , 58-8, 67-7, 99-9. (là các dạng trong đó xuất hiện số 0 ).Gv yêu cầu 3 HS lên chữa bài - Giáo viên nhận xét, sửa sai chung . 4.Củng cố dặn dò : - Nhận xét tiết học. BẢO VỆ CÂY VÀ HOA NƠI CÔNG CỘNG I- Yêu cầu cần đạt: - Kể được một vài lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc sống con người. - Nêu được một vài việc cần làm để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng. - Yêu thên nhiên, thích gần gũi với thiên nhiên. - Biết bảo vệ cây và hoa ở trường, ở đường làng, ngõ xómvà những nơi công cộng khác; Biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện. II. Đồ dùng dạy học: VBT Đạo đức 1 III. Các hoạt động dạy - học: 1- Giới thiệu bài: 2 Hoạt động 1: Quan sát cây và hoa ở sân trường, vườn hoa công viên ( qua tranh ảnh): - Yêu cầu HS quan sát vườn hoa ở sân trường, thảo luận nhóm đôi để trả lời câu hỏi: +Ra chơi ở sân trường, vườn trường, vườn hoa, công viên các em có thích không?+ Để sân trường, vườn trường, vườn hoa, công viên luôn đẹp, luôn mát em phải làm gì? - HS thảo luận nhóm đôi để trả lời câu hỏi. - Đại diện các nhóm lên trình bày, các nhóm khác bổ sung. * GV kết luận: Cây và hoa làm cho cuộc sống thêm đẹp, không khí trong lành, mát mẻ. Các em cần chăm sóc, bảo vệ cây và hoa. Các em có quyền được sống trong môi trường trong lành, an toàn. - Các em cần chăm sóc, bảo vệ cây và hoa nơi công cộng. 3 Hoạt động 2: HS làm bài tập 1 - HS thảo luận nhóm 4, trả lời câu hỏi: + Các bạn nhỏ đang làm gì?+ Những việc làm đó có tác dụng gì? + Em có thể làm được như các bạn đó không? - HS thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi. - Đại diện các nhóm lên trình bày, các nhóm khác bổ sung. * GV kết luận chung 4- Hoạt động 3: Quan sát và thảo luận theo bài tập 2.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Cho HS quan sát và thảo luận: + Các bạn đang làm gì? + Em tán thành những việc làm nào? Tại sao? - GV mời một số HS lên trình bày * GV kết luận: Biết nhắc nhở, khuyên ngăn bạn không phá hại cây là hành động đúng. Bẻ cành, đu cây là hành động sai. *Nhận xét- dặn dò: - Nhận xét tiết học Thủ công TIẾT 30 : CẮT DÁN HÀNG RÀO ĐƠN GIẢN I - Yêu cầu cần đạt: - Biết cách kẻ, cắt các nan giấy. - Cắt được các nan giấy. Các nan giâý tương đối đều. Đường cắt tương đối thẳng. - Dán được các nan giáy thành hình hàng rào đơn giản. Hàng rào có thể chưa cân đối. II. Đồ dùng dạy – học: - Giấy màu có kẻ ô, bút chì, thước kẻ, kéo, 1 tờ giấy vở HS có kẻ ô. III. Các hoạt động dạy – học: 1. Hoạt động 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét: - GV cho HS quan sát các nan giấy mẫu và hàng rào (H1) - GV định hướng cho HS thấy: cạnh của các nan giấy là những dòng thẳng cách đều. Hàng rào được dán bởi các nan giấy. - GV đặt câu hỏi cho HS nhận xét: + Số nan đứng? Số nan ngang? + Khoảng cách giữa các nan đứng bao nhiêu ô? Giữa các nan ngang bao nhiêu ô? 2. Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn kẻ, cắt các nan giấy - GV thao tác các bước chậm để HS quan sát. -HS quan sát GV để có thể cắt dược các nan giấy đẹp. 3. Hoạt động 3: Học sinh thực hành kẻ, cắt nan giấy - Cắt các nan giấy thực hiện theo các bước đã hướng dẫn. - Trong lúc HS thực hiện bài làm, GV quan sát, giúp đỡ HS yếu hoàn thành nhiệm vụ. 4.Nhận xét - dặn dò: - GV nhận xét chung tiết học. _____________________________________________________________ Luyện Tự nhiên và xã hội ÔN: TRỜI NẮNG , TRỜI MƯA I- Yêu cầu cần đạt: -Nhận biết và mô tả ở mức độ đơn giản của hiện tượng thời tiết : nắng, mưa. -Biết cách ăn mặc và giữ gìn sức khoẻ trong những ngày nắng, mưa. II. Đồ dùng dạy- học: Tranh SGK. III. Các hoạt động dạy- học:.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 1.Giới thiệu bài: 2.Hoạt động 1: Làm việc với tranh ảnh về trời nắng và trời mưa Chia lớp thành 4 nhóm Yêu cầu các nhóm phân loại những tranh ảnh các em đã su tầm. Để riêng tranh ảnh về trời nắng, trời mưa. - Trớc hết mỗi HS ( trong nhóm) nêu lên một dấu hiệu của trời nắng, trời mưa.Vd: trời mưa thì bầu trời u uám, xuất hiện các đám mây đen, trời nắng thì bầu trời sáng sủa, trong xanh. - Sau đó vài HS nhắc lại tất cả các ý mô tả về bầu trời và những đám mây - Cả lớp nghe, bổ sung, nhận xét. - Tiếp theo đại diện các nhóm lên nêu dấu hiệu về trời nắng, trời mưa. - GV kết luận 3.Hoạt động 2: Thảo luận Tại sao khi đi dưới nắng bạn phải đội mũ, nón?( để tránh nắng, không bị ốm) Để không bị ướt khi đi dưới trời mưa bạn phải làm gì?( mang áo mưa cẩn thận) GV kết luận: Khi đi dưới trời nắng chúng ta phải đội mũ để tránh bị cảm nắng, đi dưới trời mưa ta phải mặc áo mưa, tránh để bị ướt. Hoạt động 3: Trò chơi: Trời nắng, trời mưa - GV hướng dẫn cách chơi - HS chơi- GV theo dõi. Nhận xét nhóm chơi tốt. Củng cố,dặn dò - Nhận xét giờ học. TIẾT 21 : CẮT DÁN HÀNG RÀO ĐƠN GIẢN I - Yêu cầu cần đạt: - Biết cách kẻ, cắt các nan giấy. - Cắt được các nan giấy. Các nan giâý tương đối đều. Đường cắt tương đối thẳng. - Dán được các nan giáy thành hình hàng rào đơn giản. Hàng rào có thể chưa cân đối. II. Đồ dùng dạy – học: - Giấy màu có kẻ ô, bút chì, thước kẻ, kéo, 1 tờ giấy vở HS có kẻ ô. III. Các hoạt động dạy – học: 1. Hoạt động 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét: - GV cho HS quan sát các nan giấy mẫu và hàng rào . - GV đặt câu hỏi cho HS nhận xét: + Số nan đứng? Số nan ngang?.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> + Khoảng cách giữa các nan đứng bao nhiêu ô? Giữa các nan ngang bao nhiêu ô? 2. Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn kẻ, cắt các nan giấy - GV thao tác các bước chậm để HS quan sát. -HS quan sát GV để có thể cắt dược các nan giấy đẹp. 3. Hoạt động 3: Học sinh thực hành kẻ, cắt nan giấy - Cắt các nan giấy thực hiện theo các bước đã hướng dẫn. - Trong lúc HS thực hiện bài làm, GV quan sát, giúp đỡ HS yếu hoàn thành nhiệm vụ. 4.Nhận xét - dặn dò: - GV nhận xét chung tiết học. Chiều Luyện Toán: ÔN: LUYỆN TẬP I-Mục tiêu: - Biết đặt tính, làm tính trừ, tính nhẩm các số trong phạm vi 100( không nhớ) -Hoàn thành bài1, bài 2, bài3, bài5. II- Hoạt động dạy- học: 1- Hoạt động 1 : Củng cố kĩ năng làm tính trừ không nhớ. Bài 1 : Đặt tính rồi tính - Học sinh nêu yêu cầu bài 1 - 3 học sinh lên bảng thực hiện. Cả lớp làm vào vở -Giáo viên nhận xét, sửa sai chung. Bài 2 : Tính nhẩm -Gọi học sinh nêu lại cách trừ nhẩm . -Học sinh tự giải bài vào vở sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của bạn.3HS chữa bài - Giáo viên nhận xét, sửa sai chung. Bài 3 : Điền dấu < > = -Cho học sinh tự giải bài toán vào vở. -1 học sinh lên bảng giải bài toán. -Giáo viên nhận xét, sửa sai chung. 2 – Hoạt động 2: Củng cố về giải toán có lời văn. Bài 4 : Giải toán : - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài toán và tự tóm tắt bài toán. - Cho học sinh tự giải vào vở ô li . 1HS tóm tắt, 1HS giải 4.Củng cố dặn dò : - Nhận xét tiết học. Luyện Tiếng Việt LUYỆN ĐỌC: CHUYỆN Ở LỚP I . Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: ở lớp, đứng dậy,trêu, bôi bẩn, vuốt tóc.Bước đầu biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ, khổ thơ..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> -Hiểu nội dung bài: Mẹ chỉ muốn nghe chuyện ở lớp bé đã ngoan như thế nào?. Trả lời câu hỏi1,2(SGK). II Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc: a) GV đọc toàn bài: b) HS luyện đọc: * Luyện đọc câu: Cho HS tiếp nối nhau đọc trơn từng dòng thơ * Luyện đọc đoạn, bài: Cho HS thi đọc từng khổ thơ, đọc cả bài. Hoạt động 2: Ôn các vần uôc, uôt: a) Tìm tiếng trong bài có vần uôt: Vậy vần cần ôn là vần uôc, uôt b) Tìm từ ngữ chứa tiếng có vần uôc, uôt - Từng cá nhân tìm từ ngữ chứa tiếng có vần uôc, uôt ghi vào VBT Hoạt động 3. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói: a) Tìm hiểu bài, kết hợp luyện đọc: - HS lên bảng đọc bài kết hợp trả lời các câu hỏi sau: + Bạn nhỏ kể cho mẹ nghe những chuyện gì ở lớp? +Mẹ nói gì với bạn ? 3.Củng cố- dặn dò: - Nhận xét chung tiết học. _____Luyện Tiếng Việt LUYỆN ĐỌC : MÈO CON ĐI HỌC I- Mục tiêu - HS luyện đọc cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: buồn bực, kiém cớ, cừu. - Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗ dòng thơ, đoạn thơ. II. Các hoạt động dạy – học: 1.Giới thiệu bài: 2. Hoạt động 1: Luyện đọc: a) GV đọc toàn bài: b) HS luyện đọc: * Luyện đọc tiếng, từ: buồn bực, kiếm cớ, cái đuôi, cừu + HS giải nghĩa từ khó: buồn bực, kiếm cớ, be toáng. *Luyện đọc câu: *Luyện đọc đoạn, bài: Cho HS thi đọc cả bài - Lớp đọc đồng thanh cả bài - Đọc theo vai: một em lời dẫn, một em đọc lời Cừu, một em đọc lời Mèo. 3. Hoạt động 2: Thi đọc trước lớp - HS đọc kết hợp t trả lời câu hỏi sau: Mèo kiếm cớ gì để trốn học? Cừu nói gì khiến Mèo vội xin đi học ngay? - HS kể lại nội dung bài. 5. Củng cố- dặn dò: -Yêu cầu HS về nhà học thuộc bài thơ..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> _____________________________________.

<span class='text_page_counter'>(24)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×