Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

VAN 8 TUAN 30

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (162.85 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 30 Ngày soạn: 07/04/2013 Tiết :117,upload.123doc.net Ngày dạy: 09/04/2013 Văn bản: ÔNG GIUỐC - ĐANH MẶC LỄ PHỤC. ( Trích : Trưởng giả học làm sang) Mô-li-e A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Bước đầu biết đọc – hiểu văn bản hài kịch. - Thấy được tài năng của nhà văn Mô – li – e trong việc xây dựng lớp hài kịch sinh động, hấp dẫn. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Tiếng cười phê phán lối “Trưởng học giả làm sang”. - Tài năng của Mô – li – e trong việc xây dựng lớp hài kịch sinh động. 2. Kỹ năng : - Đọc phân vai kịch bản văn học. - Phân tích mâu thuẫn kịch và tính cách nhân vật. 3.Thái độ: Có ý thức phê bình thói “học giả làm sang”. C. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, thuyết trình, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số. 8A1: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..) 8A2: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..) 2. Bài cũ: “Đi bộ ngao du “ là tác phẩm thuộc thể loại gì ? Tác giả cho ta biết đi bộ ngao du có lợi ích nào ? 3. Bài mới : Mô – li- e (1622-1673) là nhà soạn kịch lớn của nước Pháp thế kỉ XVII. Ông chuyên viết và diễn hài kịch – những vở kịch gây ra những tiếng cười vui tươi, lành mạnh hoặc châm biếm, chế giễu những thói hư tật xấu của con người trong xã hội Pháp đương thời: Lão hà tiện; Đông giăng; Kẻ ghét đời; Trường học làm vợ; Tác – tuýp .. .là những vở hài kịch tiêu biểu của ông. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS GIỚI THIỆU CHUNG Hs đọc chú thích dấu sao Gv:Em hãy nêu vài nét về tiểu sử tác giả? Hs: Trả lời. Gv: Cho biết xuất xứ của đoạn trích “Ông Giuốc-đanh mặc lễ phục? Hs: Trả lời.. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN. NỘI DUNG BÀI DẠY I. GIỚI THIỆU CHUNG 1.Tác giả: Mô-li-e là nhà soạn kịch lớn của nước Pháp t kỉ XVII. - Ông chuyên viết và diễn hài kịch. - Các vở hài kịch của ông mang lại tiếng cười vui tư lành mạnh và châm biếm, giễu cợt những thói hư tật x trong xã hội.. 2.Tác phẩm : - Thể loại: kịch. - Xuất xứ : Thuộc lớp 5 hồi II trong vở hài kịch nổi tiế của “Trưởng giả học làm sang”. II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN :.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Gv gọi 4 hs phân vai để đọc (Chu ý giọng đọc của các vai cần phù hợp với công việc, vị trí và tính cách của họ nhưng nhìn chung đều góp phần thể hiện tính kịch, gây cười, giọng điệu rõ ràng, dứt khoát, tình cảm, thân mật lưu ý các từ tôi, ta) ?Hãy chia bố cục của văn bản này ? ? Nội dung chính của văn bản thể hiện điều gì? - Gv yêu cầu HS theo dõi cảnh 1. ?Cảnh này diễn ra cuộc đối thoại giữa những nhân vật nào? ?Nội dung của cuộc đối thoại ? ->Những bộ trang phục của ông Giuốc -đanh ? Thái độ của ông Giuốc–đanh trong cuộc đối thoại đó ra sao ?Vì sao ông có thái độ như vậy ?Qua đó, em thấy Giuốc-đanh là người như thế nào ? ?Chi tiết ông ta lột quần áo khi mặc lễ phục đi lại trên sân khấu làm rõ nét tính cách nào của ông ta ? ?Khán giả được một trận cười về ông ,vì sao? ? Trong cảnh này, Giuốc –đanh bị lợi dụng như thế nào ? ?Việc Giuốc-đanh bị lợi dụng rất đáng cười. Vì sao? GV giảng và chốt ý HẾT TIẾT 117 CHUYỂN TIẾT upload.123doc.net * GV phân vai cho HS đọc phần còn lại. ?Nhân vật nào tham gia cuộc đối thoại? ->Thợ phụ và Giuốc-đanh ?Cuộc đối thoại ấy diễn ra xung quanh sự việc gì? ->Tâng bốc địa vị xã hội của ông Giuốc-đanh ?Giuốc-đanh được tay thợ phụ tôn xưng như thế nào ? ?Ông Giuốc-đanh có thái độ, tâm trạng như thế nào trước những lời tôn xưng ấy? ?Biện pháp nghệ thuật nào xuất hiện qua việc tôn xưng ấy ? ? Em nghĩ gì về những lời tôn xưng của tay thợ phụ ? ->Hiểu tâm lí thích tâng. 1. Đọc và giải nghĩa từ khó : 2. Tìm hiểu văn bản: a. Bố cục : Hai cảnh : - Từ đầu đến “dàn nhạc” (Trước khi ông Giuốc –đan mặc lễ phục) - Phần còn lại: Sau khi ông Giuốc-đanh mặc lễ phục . b. Đại ý: Phê phán lối sống trưởng giả học làm sang. c. Phân tích : c1.Trước khi ông Giuốc-đanh mặc lễ phục: * Thái độ: Sắp phát khùng vì: - Bộ lễ phục mang đến chậm . - Đôi bít tất chật, dễ rách . - Đôi giày khiến ông đau chân . -> Thích ăn diện mà không có kinh nghiệm, dễ bị lừa. * Tính cách : thích khoe, học đòi. * Hậu quả: - Bộ lễ phục bị may ẩu, bị ăn bớt vải, đơm hoa ngược. - Bít tất chật, đứt hai mắt . - Giày chật làm đau chân. => Đáng cưòi vì giàu mà dốt. Học làm sang nhưng thự chất không đáng được thế.. c2.Sau khi ông Giuốc- đanh mặc lễ phục : * Thợ phụ. * Ông Giuốc-đanh. -Tôn xưng: ông -Sung sướng, tưởng lớn -> cụ lớn -> đức ông (Phép tăng cấp) . Hiểu tâm lí Giuốc-đanh. Mục đích: moi tiền. -Sung sướng tưởng mình trở thành quý phái - Liên tục thưởng tiền. -> Mua danh hão bằng tiền. Thích sang trọng, háo danh ưa nịnh, dốt nát.. => Hài hước, châm biếm, xây dựng hai loại người v nét tâm lí khác nhau. 3.Tổng kết : Ghi nhớ (SGK). a. Nghệ thuật:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> bốc của Giuốc-đanh ?Mục đích của việc tôn xưng ấy ? ->moi tiền ?Ông Giuốc-đanh có thái độ, tâm trạng như thế nào trước những lời tôn xưng ấy? ?Hành động đi liền với thái độ, tâm trạng trên của ông là gì? ?Khi thấy tay thợ phụ không tôn thêm , ông ta có suy nghĩ gì? ->Nếu nó tiếp tục tôn xưng, ta sẽ mất hết tiền Vì sao ông Giuốc-đanh là 1 nhân vật hài kịch ? Chúng ta cười ông ta vì những điểm nào ? Hs rút ra nghệ thuật, nội dung và ý nghĩa văn bản HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Gv hướng dẫn HS tập diễn vở kịch này. - Khắc họa tài tình tính cách lố lăng của nhân vật thôn qua lời nói, hành động. - Dựng nên lớp hài kịch ngắn với mâu thuẫn kịch được t hiện sinh động, hấp dẫn, gây cười. b. Nội dung: * Ý nghĩa văn bản: Kể về việc ông Giuốc-đanh muố thay đổi cách ăn mặc, tác giả phê phán thói học đòi c sang của tầng lớp trưởng giả.. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: * Bài cũ: Học thuộc ghi nhớ, nắm được nội dung, nghệ thuật của văn bản. Tập diễn lớp hài kịch của Mô-li-e trong giờ ngoại khóa. * Bài mới: Soạn bài “ Chương trình địa phương ph văn”. Chọn một vấn đề xã hội ở đại phương để viết m văn bản. Có thể dùng bất cứ kiểu văn bản nào. - Chuẩn bị bài tiết sau: Lựa chọn trật tự từ trong câu (tt). E. RÚT KINH NGHIỆM: ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ********************************** Tuần: 30 Ngày soạn: 08/04/2013 Tiết :119 Ngày dạy: 10/04/2013 Tiếng Việt: LỰA CHỌN TRẬT TỰ TỪ TRONG CÂU A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Nắm được cách sắp xếp và hiệu của sự sắp xếp trật tự từ trong câu. Từ đó có ý thức lựa chọn trật tự từ phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Cách sắp xếp trật tự từ trong câu. - Tác dụng của diễn dạt trật tự từ khác nhau. 2. Kỹ năng : - Phân tích hiệu quả của việc lựa chọn trật tự từ trong một văn bản văn học..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Phát hiện và sửa một số lỗi trong việc sắp xếp trật tự từ . 3.Thái độ: Có ý thức xây dựng đoạn văn với nhiều cách sắp xếp trật tự từ khác nhau. C. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, thuyết trình, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số. 8A1: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP: …………..) 8A2: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP: …………..) 2. Bài cũ: KIỂM TRA 15 PHÚT ĐỀ: Câu 1: Vai xã hội trong hội thoại là gì? A. Vị thế của những người tham gia hội thoại B. Quan hệ thân – sơ của những người tham gia hội thoại C. Quan hệ ngang hàng của những người tham gia hội thoại D. Cách thức xưng hô của những người tham gia hội thoại Câu 2: Trong các câu sau, câu nào thực hiện hành động hứa hẹn? A. Người thuê viết nay đâu? B. Cá ơi, giúp tôi với! C. Ông lão ơi, đừng băn khoăn nữa D. Mụ ấy đòi một cái máng lợn ăn mới. Câu 3: Khi hội thoại với người có vai xã hội là bề trên ta cần có thái độ ứng xử như thế nào ? A. Kính trọng B. Ngưỡng mộ C. Thân mật D. Khách sáo. Câu 4: Câu nào thực hiện hành động điều khiển ? A. Cá ơi, giúp tôi với! B. Mụ ấy đòi một cái máng lợn ăn mới. C. Cái máng nhà tôi đã sứt mẻ rồi. D. Chị khất tiền sưu đến chiều nay phải không ? Câu 5: Dòng nào có câu phủ định? A. Hỡi oai linh, cảnh nước non hùng vĩ B. Là nơi giống hầm thiêng ta ngự trị. C. Nơi thênh thang ta vùng vẫy ngày xưa. D. Nơi ta không còn được thấy bao giờ. Câu 6 : Tìm câu cảm thán có kết cấu đảo ngữ ? A. Đẹp vô cùng Tổ quốc ta ơi ! B. Ôi Bác Hồ ơi, những xế chiều Nghìn thu nhớ Bác biết bao nhiêu! C. Thôi rồi, Lượm ơi ! D. Trời sao mà ấm áp thế, trong trẻo đến thế !. B. Tự luận : (7.0điểm) Câu 1: (3.0điểm) Thế nào là hành động nói ? Hành động nói đươc chia thành các nhóm nào ? Câu 2: (4.0điểm) Viết đoạn văn ngắn hội thoại giữa những người trong gia đình ĐÁP ÁN A. TRẮC NGHIỆM (3.0 điểm): Mỗi ý đúng được 0,5 điểm. CÂU 1 2 3 4 5 6 B. TỰ LUẬN (7.0 ĐÁP ÁN A C A A D A Điểm).

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Câu 1. 2. Hướng dẫn chấm Biểu điểm + Hành động nói là hành động được thực hiện bằng lời 1.0 điểm nói hoặc viết ra + Hành động nói được chia thành các nhóm: - Hành động trình bày: kể, tả, khẳng định, dự báo… - Hành động hỏi 2.0 điểm - Hành động hứa hẹn: hứa, đảm bảo, đe dọa… - Hành động bộc lộ cảm xúc: cảm ơn, xin lỗi, than phiền.. - Hành động điều khiển: mời, yêu cầu, ra lệnh, khuyên… Hình thức: 1.0 điểm - Trình bày theo đúng cấu trúc một đoạn văn, đúng chủ đề. - Trình bày sạch đẹp, rõ ràng, dùng dấu gạch ngang trước lời hội thoại 3.0 điểm Nội dung: - Trình bày theo đúng phương thức và chủ đề đã cho. - Lời văn trong sáng, nêu bật được nội dung chủ đề.. Lưu ý: Trên đây chỉ là những gợi ý mang tính định hướng khi chấm bài. Trong quá trình chấm, gv chấm linh động căn cứ vào bài làm cụ thể để ghi điểm và tôn trọng sự sáng tạo của hs.. 3 Bài mới : Trong quá trình diễn đạt, để lời văn có hiệu quả nhất định, người viết không chỉ chú ý đến việc dùng từ đặt câu nữa mà việc sắp xếp trật tự của từ ngữ cũng có hiệu quả không nhỏ. Hôm nay, cô trò chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu cách sắp xếp trật tự từ trong một số bài cụ thể để rút ra bài học cho mình. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG BÀI DẠY TÌM HIỂU CHUNG I. TÌM HIỂU CHUNG: GV gọi một học sinh đọc đoạn trích 1. Nhận xét chung: trong sách giáo khoa. Chú ý câu in a.Phân tích ví dụ: đậm( Có thể đọc ở bảng phụ của giáo *Ví dụ 1 : Đoạn văn trích của Ngô Tất Tố . viên ) -> Có thể có các cách sắp xếp mới : Có thể thay đổi trật tự từ trong câu in - Cai lệ gõ đầu roi xuống đất, thét bằng …xái cũ. đậm theo các cách nào mà không làm - Cai lệ thét bằng giọng …xái cũ, gõ đầu roi thay đổi nghĩa cơ bản của câu ? xuống đất . * HS làm ra nháp, GV gọi từng em - Bằng giọng khàn khàn của …cũ , cai lệ gõ đầu roi xuốn trình bày bài. đất. ?Ta có thể chấp nhận được bao nhiêu - Bằng giọng khàn khàn của… cũ, cai lệ gõ đầu roi xuốn cách sắp xếp trật tự từ ? đất, thét. * Thảo luận: So sánh những cách sắp - Bằng giọng khàn khàn của… cũ, gõ đầu roi xuống đất, c xếp mới, vì sao tác giả lại chọn trật tự lệ thét. từ như trong đoạn trích? (Tạo tính liên - Gõ đầu roi xuống đất, bằng giọng…cũ , cai lệ thét. kết chặt chẽ giữa các câu, nhấn mạnh sự hung hãn của cai lệ.) ?Hiệu quả diễn đạt của các cách sắp xếp trật tự từ có giống nhau không ?.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> ?Em rút được kinh nghiệm gì trong việc đặt câu ? b.Ghi nhớ : Sgk . * Gọi học sinh đọc lại ghi nhớ 1. 2. Một số tác dụng của sự sắp xếp trật tự từ: a. Phân tích ví dụ GV gọi một em đọc đoạn trích của Ví dụ 2 : Thép Mới trên bảng phụ và theo dõi 1A. Đều thể hiện thứ tự trước sau của các hành động . đoạn văn của Ngô Tất Tố. 1 B. Tìm hiểu trật tự từ trong những bộ + Thể hiện thứ bậc cao thấp của các nhân vật, sự xuất hiệ phận câu in đậm của ví dụ 1A, 1B thể thứ tự của các nhân vật . hiện điều gì ? + Ứng với: Cai lệ mang roi song, người nhà lí So sánh tác dụng của những cách sắp trưởng mang tay thước và dây thừng ... xếp trật tự từ trong các bộ phận câu in 2A. Cách viết của Nguyễn Thiếp có hiệu quả diễn đạt c đậm của Thép Mới và các đoạn khác. hơn, có nhịp điệu hơn, hài hòa về ngữ âm hơn. * Thảo luận theo cặp Qua tìm hiểu, b. Ghi nhớ : Sgk em hãy rút ra nhận xét về tác dụng của việc sắp xếp trật tự từ trong câu ? * Hai em đọc lại ghi nhớ 2 LUYỆN TẬP II.LUYỆN TẬP : GV nêu yêu cầu cụ thể của bài tập, gợi Bài 1/113: Lý do sắp xếp trật tự từ của các tác giả ý giúp học sinh giải quyết. a, Cụm từ trong câu văn của Bác Hồ: Kể tên các vị an hùng dân tộc theo sự xuất hiện của các vị ấy trong lịch sử b, Câu “Đẹp vô cùng, Tổ quốc ta ơi!”: Đặt cụm từ đẹp v cùng trước hô ngữ Tổ quốc ta ơi để nhấn mạnh cái đẹp c non sông mới được giải phóng. - Cụm từ hò ô tiếng hát: Đảo hò ô lên trước để vấn v sông Lô (vần lưng), tạo cảm giác kéo dài, thể hien mên mông của sông nước, đồng thời cũng đảm bảo cho câu th bắt vần với câu trước (vần chân : ngát-hát). Như vậy ở đâ trật từ từ đảm bảo sự hài hoà về ngữ âm cho lời thơ. c, Câu văn của Nguyễn Công Hoan: lặp lại các từ và cụm mật thám, đội con gái ở hai đầu hai vế câu là để liên k chặt chẽ câu ấy với câu đứng trước. Bài 2: GV hướng dẫn HS làm bài Bài 2: Đoạn văn: Nội dung: Phân tích nỗi nhớ Nay xa cách lòng tôi luôn tưởng nhớ của tác giả khi xa quê hương Màu nước xanh, cá bạc, chiếc buồm vôi + Hình ảnh quê hương: cuộc sống lao Thoáng con thuyền rẽ sóng chạy ra khơi động, màu nước xanh, cá bạc, cánh Tôi thấy nhớ cái mùi nồng mặn quá! buồm... Đặc biệt nhớ hương vị quê nhà Quê hương – Tế Hanh “cái mùi nồng mặn” của muối biển, cá Câu thơ in đậm nếu thay đổi trật tự từ thì nội dung, giá biển chỉ có làng chài mới có của câu có gì thay đổi? + Hình thức: Đoạn văn có một câu văn Viết đoạn văn khoảng 10 câu phân tích nỗi nhớ của nhà th mà các từ được sắp xếp theo mức độ với quê hương khi xa quê. Trong đoạn văn có một trật tự tăng dần của cảm xúc được sắp xếp để thể hiện mức độ tăng dần của cảm xúc. - Tạo sự hài hòa về ngữ âm, nếu thay đổi trật tự từ sẽ mất Gv sửa đoạn viết của HS điều đó. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: Gv hướng dẫn HS một số nội dung tự * Bài cũ: Giải thích cách sắp xếp trật tự từ trong một số c.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> học. văn, câu thơ cụ thể. * Bài mới: Chuẩn bị Luyện tập đưa yếu tố miêu tả, tự s vào văn nghị luận. E. RÚT KINH NGHIỆM: ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ********************************** Tuần: 30 Ngày soạn: 08/04/2013 Tiết :120 Ngày dạy: 10/04/2013 Tập làm văn: LUYỆN TẬP ĐƯA CÁC YẾU TỐ TỰ SỰ, MIÊU TẢ. VÀO BÀI VĂN NGHỊ LUẬN A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Củng cố những hiểu biết về tác dụng của các yếu tố tự sự và miêu tả trong văn nghị luận và tập đưa yếu tố tự sự và miêu tả vào văn nghị luận. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức - Hệ thống kiến thức về văn nghị luận. - Tầm quan trọng của yếu tố tự sự và miêu tả trong bài văn nghị luận. 2. Kỹ năng : Tiếp tục rèn luyện kĩ năng viết văn nghị luận. Xác định và lập hệ thống luận điểm cho bài văn nghị luận.Biết chọn các yếu tố tự sự và miêu tả cần thiết và biết cách đưa các yếu tố đó vào bài văn nghị luận một cách thuần thục hơn. 3.Thái độ: Có ý thức xây dựng đoạn văn, bài văn nghị luận có sử dụng yếu tố tự sự và miêu tả. C. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, thuyết trình, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số. 8A1: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP: …………..) 8A2: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..) 2. Bài cũ: Ý nghĩa của yếu tố tự sự và miêu tả trong bài văn nghị luận? Yêu cầu khi đưa yếu tố tự sự, miêu tả vào bài văn nghị luận? 3. Bài mới :Từ việc kiểm tra bài cũ, GV dẫn dắt vào bài: ở ti ết tr ước ta đã tìm hi ểu v ề vai trò và cách đưa yếu tố tự sự, miêu tả vào bài ngh ị luận. Hôm nay ti ếp t ục v ới ch ủi đ ề ấy, ta sẽ thực hành luyện tập.. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS Hs đọc đề bài Em sẽ làm như thế nào nếu gặp phải một đề bài như thế ? Gv:Trong sgk có 5 luận điểm, ta nên đưa vào bài những luận điểm nào ? Hs: Phần lớn nội dung trắc nghiệm trong sgk đưa ra phù hợp với nhu cầu giải quyết vấn đề, do đó, có thể dùng làm luận điểm của bài văn.. NỘI DUNG BÀI DẠY I.Đề bài : “Trang phục và văn hoá” 1.Định hướng làm bài Một số bạn đang đua đòi theo những lối ăn m không phù hợp vơi lứa tuổi học sinh, truyền thốn văn hoá của dân tộc và hoàn cảnh của gia đình. E viết một bài văn nghị luận để thuyết phục các bạn đ thay đổi cách ăn mặc cho đúng đắn hơn. 2.Xác lập luận điểm.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tuy nhiên trong những câu trắc nghiệm ghi - Loại bỏ luận điểm d trong Sgk cũng có nội dung không phù hợp 3. Sắp xếp luận điểm với yêu cầu của đề bài như mục (d), vì thế * Mở bài: Trang phục và văn hóa gắn bó mật thi không thể dùng làm luận điểm. với nhau. Trang phục thể hiện văn hóa của co Gv: Hãy nêu yêu cầu về sắp xếp luận điểm ? người. Hãy sắp xếp luận điểm trên sao cho hợp lí * Thân bài: Hs: 1 a, Gần đây, cách ăn mặc của một số - Trang phục là một trong những yếu tố quan trọn bạn có nhiều thay đổi, không còn giản gị, lành thể hiện văn hoá của con người nói chung, của mạnh như trước nữa. nhà trường nói riêng. 2 c, Các bạn lầm tưởng rằng cách ăn mặc như - Một trang phục làm theo kiểu cách, hình thức m thế sẽ làm cho mình trở thành người “văn nhất, hiện đại, tân tiến nhất. Mốt thể hiện trình đ minh”, “sành điệu” phát triển và đổi mới của trang phục. Trang ph 3 e, Việc ăn mặc cần phù hợp với thời đại theo mốt thời đại, do vậy chứng tỏ một phần của co nhưng cũng phải phù hợp với truyền thống người hiểu biết, lịch sự, có văn hóa. văn hoá của dân tộc, với lứa tuổi, với hoàn - Nhưng chạy đua theo một trang phục nói chun cảnh sống và nói lên phẩm chất tốt đẹp của trong nhà trường nói riêng lại là vấn đề cần xem x con người. lại, cần bàn kĩ lưỡng. 4b, Việc chạy theo các “mốt” ăn mặc như thế - Gầy đây, cách ăn mặc của một số bạn có nhiều th làm mất thời gian của các bạn, ảnh hưởng xấu đổi, không còn giản gị,lành mạnh như trước nữa. đến kết quả học tập và gây tốn kém cho cha - Các bạn lầm tưởng rằng ăn mặc như thế sẽ làm ch mẹ mình trở thành người “văn minh”, “sành điệu” 5 Kết luận: Các bạn cần thay đổi lại trang - Việc ăn mặc cần phù hợp với thời đại nhưng cũn phục cho lành mạnh, đứng đắn phải phù hợp với truyền thống văn hoá của dân tộ Hs đọc luận điểm a, b với lứa tuổi, với hoàn cảnh sống và nói lên phẩ Gv: Hãy nhận xét về việc đưa yếu tố tự sự và chất tốt đẹp của con người. miêu tả vào luận điểm a,b? - Việc chạy theo các “mốt” ăn mặc như thế làm m Gv: Hãy viết một đoạn văn nghị luận cho luận thời gian của các bạn, ảnh hưởng xấu đến kết q điểm a, trong đó phải có 2-3 câu miêu tả và học tập và gây tốn kém cho cha mẹ tự sự ? - Các bạn cần thay đổi lại trang phục cho lành mạn - Hs làm và đọc, nhận xét cho nhau. đứng đắn Gv: Những yếu tố miêu tả, tự sự ấy có giúp *Kết bài: Tự nhận xét về trang phục của bản thân cho sự nghị luận được rõ ràng, cụ thể sinh nêu hướng phấn đấu. Lời khuyên các bạn đang ch động hơn không ? theo mốt nên suy nghĩ lại Hs: Từ việc xem xét các câu văn đó, em học 4.Vận dụng yếu tố tự sự và miêu tả tập được gì và rút ra được những kinh nghiệm - Tự sự dùng để kể về quan điểm, cách đua đòi c gì về đưa yếu tố miêu tả và tự sự vào văn một số ban, chuyện mặc lễ phục của Giuốc - đanh. nghị luận ? - Miêu tả dùng để tả quần áo, tóc tai. Hs: Rút ra kinh nghiệm. 5.Viết đoạn văn: Gv hướng dẫn Hs viết E. RÚT KINH NGHIỆM: ............................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(9)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×