THS.GV TRƯƠNG HẢI NHUNG
BM. SINH LÝ HỌC VÀ CNSH ĐỘNG VẬT
PTN NGHIÊN CỨU VÀ ỨNG DỤNG TẾ BÀO GỐC
CuuDuongThanCong.com
/>
Gan – cấu tạo và chức năng
• Cơ quan lớn nhất
trong cơ thể người .
• Ở n g ư ờ i t r ư ở n g
thành, gan nặng 1,4
-1,6 kg
• Nằm ở phía trên, bên
trái của bụng và phía
sau xương sườn
1. Hà Văn Mạo, Vũ Bằng Đình (2009), Bệnh Học Gan Mật Tuỵ, NXB Y học 875.
2. Boyer, Thomas D., Manns, Michael P., and Arun J. Sanyal (2012), Zakim and Boyer`s
Hepatology (Sixth Edition), Saunders, Elsevier Inc.
CuuDuongThanCong.com
/>
CẤU TẠO GAN
• Chia thành 4 thuỳ: Thuỳ phải
(lớn nhất); thuỳ trái; thuỳ
vng và thuỳ đi.
• Máu được mang đi bởi các tĩnh
mạch gan
• Gan là cơ quan duy nhất ở
người có đặc tính tự tái sinh
• Được kết nối với cơ hoành và
thành bụng bởi 5 dây chằng.
CuuDuongThanCong.com
/>
Gan có : nhu mơ gan
(hepatocyte) chiếm 80%
20% là sinusoidal cell:
- Tế bào nội mô (endothelial
cell)
Tiểu
thùy
gan
Dây gan
- kupffer cell (đại thực bào
cư trú trong gan)
- lymphocyte gan
- H S C - t ế b à o h ì n h s a o
(Hepatic Stellate cell)
Tĩnh mạch
trung tâm
ống mật
tĩnh mạch cửa
động mạch
gan
Vi ống
mật
Tế bào
gan
Xoang
gan
cửa triad
Hình: Cấu trúc tiểu thùy gan
Các
thùy
gan
được
chia
nhỏ
thành
nhiều
đơn
vị
gọi
là
9ểu
thùy
(lobule),
là
những
đơn
vị
cấu
trúc
mô
học
và
chức
năng
chính
của
gan,
có
hình
khối
trụ,
mặt
cắt
ngang
có
hình
đa
giác
CuuDuongThanCong.com
/>
v Giai
đoạn
phôi
thai:
cơ
quan
sản
xuất
hồng
cầu
Giai
đoạn
trưởng
thành
Gan
có
hơn
200
chức
năng,
bao
gồm:
§ Chức
năng
)ết:
acid
mật,
cholesterol,
bilirubin
§ Chức năng tổng hợp:
carbohydrate, lipid,
protein
§ D ự
t r ữ :
g l y c o g e n ,
vitamin,
sắt,
máu
§ Chức năng khử độc
CuuDuongThanCong.com
Chức năng
/>
Tổng hợp Protein huyết
tương
• Được sản xuất bởi
lưới nội chất nhám
của tế bào gan
• 3 loại chính
– Albumin
– Globulin
– Fibrinogen
CuuDuongThanCong.com
/>
BỆNH VỀ GAN
GAN KHOẺ MẠNH
GAN NHIỄM MỠ
XƠ GAN
CHAI GAN
CuuDuongThanCong.com
/>
NGUN
NHÂN
• Yếu
tố
bên
ngồi:
Nhiễm
khuẩn
(E.Coli,
amip…),
nhiễm
virus
(HBV,
HCV..),
nhiễm
độc(chì,
rượu)…
• Yếu
tố
bên
trong:
Ứ
mật(sỏi
mật…),
ứ
trệ
tuần
hoàn(tắc
onh
mạch
trên
gan…),
RLCH(Bệnh
di
truyền
gây
rối
loạn
chuyển
hóa
sắt…)
CuuDuongThanCong.com
/>
CuuDuongThanCong.com
/>
Viêm
gan
do
virus
HAV
Ủ
bệnh
4
tuần
Tấn
công
Cấp
ƒnh
Lây
nhiễm
Dịch
9ết-‐ăn
uống
HBV
4
–
12
tuần
7
tuần
HDV
4
–
12
tuần
Cấp
Onh/)ềm
Tiềm
tàng
Mẹ
con
+++
Sau
sinh
+++
Tình
dục
++
+++
variable
+
+++
+
++
+
+
+
Ung
thư
HCV
Cấp
Onh/)ềm
tàng
HEV
6
tuần
Cấp
ƒnh
Dịch
9ết-‐ăn
uống
PP
Dự
phòng
Vaccine
Vaccine
Không
HBV
vaccine
Không
Điều
trị
Không
IFN
Lamivudine
Interferon
Ribavirin
Interferon
+
Không
CuuDuongThanCong.com
/>
Đặc điểm hình thái trong tổn thương gan
1. Rối loạn: mắc chứng thủy thũng; Thối hóa lơng (tổn
thương đường mật gây ra); tích lũy mỡ (gan nhiễm mỡ), sắt,
đồng, mật.
2. Sự hoại tử và chết theo chương trình: ngẫu nhiên (hoại tử
đốm nhỏ), vùng lớn hoặc bắc cầu kéo dài .
3. Viêm: cấp và mạn tính
4. Sự tái tạo
5. Hình thành sẹo/xơ hoá
CuuDuongThanCong.com
/>
RỐI
LOẠN
CHỨC
NĂNG
CỦA
GAN
•
•
•
•
•
Rối
loạn
tuần
hồn
gan
Rối
loạn
chuyển
hóa:pro9d,
lipid,
glucid
Rối
loạn
chức
năng
chống
độc
cho
cơ
thể
Rối
loạn
chức
năng
cấu
tạo
và
bài
9ết
mật
Rối
loạn
chức
năng
tạo
máu
và
đông
máu
CuuDuongThanCong.com
/>
CuuDuongThanCong.com
/>
CuuDuongThanCong.com
/>
CHẨN ĐỐN
Đánh
gía
tổn
thương
gan
dựa
vào
men
gan
Ø Tế
bào
gan
§ AST
(aspartate
transaminase)/SGOT
(serum
glutamic
oxaloace9c
transaminase
§ ALT
(alanin
transaminase)/SGPT
(serum
glutamic
pyruvic
transaminase):
đặc
trưng
cho
gan
bị
tổn
thương
Ø Màng
tế
bào
gan:
alkalin
phosphatase
Ø Thành
tế
bào
ống
mật:
GGT
(gamma
glutamyl
transpep9dase)
CuuDuongThanCong.com
/>
Một
số
bệnh
gan
phổ
biến
• Viêm
gan:
là
hiện
tượng
viêm
do
rất
nhiều
virus
khác
nhau
và
một
số
độc
chất,
các
bệnh
tự
miễn
hoặc
di
truyền.
• Xơ
gan:
là
sự
hình
thành
tổ
chức
xơ
trong
gan
thay
thế
cho
nhu
mô
gan
bị
chết.
• Ung
thư
gan
CuuDuongThanCong.com
/>
Nồng độ SGPT và SGOT
>5
lần:
nặng
Tăng
2-‐5
lần:
trung
bình
Tăng
1-‐2
lần:
nhẹ
<40
U/L
huyết
thanh:
bình
thường
CuuDuongThanCong.com
/>
• Đánh giá men gan: AST, ALT, Bilirubin,GGT,
…
• Đánh giá chức năng gan: Albumin, thời gian
prothrombin/INR
• Siêu âm gan
• Sinh thiết gan: đánh giá tổ chức mô học
CuuDuongThanCong.com
/>
PROTHROMBIN
TIME/INR
• Định
lượng
vitamin
K
liên
quan
đến
các
yếu
tố
đông
máu
II,
VII,
IX
và
X.
• Gan
có
liên
quan
đến
sự
hoạt
hố
của
vitamin
K.
Do
đó,
khi
gan
bị
tổn
thương
thì
các
yếu
tố
đông
máu
không
được
sản
sinh
ra.
CuuDuongThanCong.com
/>
Một
vài
trường
hợp
phổ
biến
• Tế
bào
gan
– Tăng
transaminases
• Virus
• Thuốc/rượu
• Tự
miễn
CuuDuongThanCong.com
• Tắt nghẽn
– Tăng Alk Phos và
Bilirubin
– Có thể tăng
transaminases
• Sỏi mật
• Xơ chai đường mật
nguyên phát
• Viêm xơ đường mật
/>
CuuDuongThanCong.com
/>
CuuDuongThanCong.com
/>
THỤ THỂ CỦA HCV
CuuDuongThanCong.com
/>
CƠ CHẾ XÂM NHIỄM
CuuDuongThanCong.com
/>
CuuDuongThanCong.com
/>