Tải bản đầy đủ (.docx) (29 trang)

giao an ngu van 6 soan theo sach chuan kien thuc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (230.27 KB, 29 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6 2012-2013 Tiết: 1 Ngày soạn: Bài 1 Văn bản: CON RỒNG CHÁU TIÊN I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Có hiểu biết bước đầu về thể loại truyền thuyết. - Hiểu được quan niệm của người Việt cổ về nòi gống dân tộc qua truyền thuyết Con Rồng cháu Tiên. - Hiểu được những nét chính về nghệ thuật của truyện. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Khái niệm thể loại truyền thuyết. - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết giai đoạn đầu. - Bóng dáng lịch sử thời kỳ dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm văn học dân gian thời kỳ dựng nước. 2. Kỹ năng: - Đọc diễn cảm văn bản truyền thuyết - Nhận ra những sự việc chính của truyện. - Nhận ra một số chi tiết tưởng tượng kỳ ảo tiêu biểu trong truyện. * KÜ n¨ng sèng: - Tự nhận thức và xác định đợc nguồn gốc tổ tiên. - Xác định giá trị bản thân: lòng biết ơn tổ tiên và có trách nhiệm với việc phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc. 3Thái độ: Bồi dưỡng học sinh lòng yêu nước và tinh thần tự hào dân tộc, tinh thần đoàn kết. 4. Tư tưởng Hồ Chí Minh - Bác luôn đề cao truyền thống đoàn kết giữa các dân tộc anh em và niềm tự hào về nguồn gốc con Rồng cháu Tiên.( Liên hệ) III.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên:  Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.  Bức tranh Lạc Long Quân và Âu Cơ cùng 100 người con chia tay nhau lên rừng, xuống biển.  Tranh ảnh về đền Hùng hoặc về vùng đất Phong Châu. 2. Học sinh:  Đọc văn bản “Con rồng cháu tiên”.  Trả lời các câu hỏi phần “Đọc – Hiểu văn bản vào vở soạn”..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> IV.Tiến trình tiết dạy: 3. Ổn định lớp:(1’) 4. Kiểm tra bài cũ: (2’) Kiểm tra việc soạn bài của học sinh 5. Bài mới: Mỗi con người chúng ta đều thuộc về một dân tộc. Mỗi dân tộc lại có nguồn gôc riêng của mình, gửi gắm trong những thần thoại, truyền thuyết kì diệu. Dân tộc Kinh (Việt) chúng ta đời đời sinh sống trên dải đất hẹp và dài hình chữ S bên bờ biển Đông, bắt nguồn từ một truyền thống xa xăm, huyền ảo: “Con rồng cháu tiên”. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh HĐ1. HĐ1 - Gọi HS đọc chú thích có - Đọc dấu *. H: Qua theo dõi bạn đọc, em hãy nhắc lại thế nào - Trả lời theo SGK là truyền thuyết?. - GV: Hướng dẫn HS cách - Nghe đọc kể. + Rõ ràng, mạch lạc, nhấn mạnh các chi tiết li kì, thuần tưởng tượng. + Cố gắng thể hiện hai lời đối thoại của Lạc Long Quân và Âu Cơ.  Giọng Âu Cơ: lo lắng, than thở.  Giọng Long Quân: tình cảm, ân cần, chậm rãi.. Kiến thức I. Tìm hiểu chung: 1. Thế nào là truyền thuyết? - Loại truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ. - Thường có yếu tố tưởng tượng kì ảo. - Thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử được kể 2. Đọc, kể, tìm hiểu chú thích..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - GV gọi 3 HS đọc 3 đoạn -HS đọc của văn bản H: Nhận xét của em khi nghe bạn đọc văn bản? - Nhận xét H: Em hãy kể tóm tắt văn bản “Con rồng cháu - Kể tiên” - GV nhận xét khi nghe HS kể. H: Em hiểu thế nào là: Ngư Tinh, Thủy cung, Thần nông, tập quán, -Trả lời theo chú Phong Châu. thích 1,2, 3,5,7 ở 3. Bố cục. SGK Văn bản “Con rồng cháu tiên” được liên kết bởi ba đoạn: - Đoạn1: Từ đầu đến “Long trang”. - Đoạn 2: Tiếp theo đến “lên đường”. - Đoạn 3: Phần còn lại H: Em hãy nêu sự việc - Thảo luận nhóm chính được kể trong mỗi để trả lời đoạn?  Đoạn 1: Việc kết hôn của Lạc Long Quân và Âu Cơ  Đoạn 2: Việc sinh con và chia con của Lạc Long Quân và Âu Cơ.  Đoạn 3: Sự trưởng thành của các con Lạc Long Quân và Âu Cơ. HĐ2 H: Truyền thuyết này kể. HĐ2. II. Phân tích:.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> về ai và về sự việc gì?. - Gọi HS đọc đoạn 1. - Truyện kể về Lạc Long Quân nòi rồng kết duyên cùng bà Âu Cơ dòng tiên sinh ra cái bọc trăm trứng, nở trăm con từ đó hình thành nên dân tộc Việt Nam. - Đọc 1. Việc kết hôn của Lạc Long Quân và Âu Cơ.. H: Hình ảnh Lạc Long Quân được miêu tả có gì - Lạc Long Quân là kì lạ và đẹp đẽ? thần nòi rồng, ở dưới nước, con thần Long Nữ. - Sức khỏe vô địch, có nhiều phép lạ. H:Thần có công lao gì - Giúp dân diệt trừ với nhân dân? Ngư Tinh, Hồ Tinh, Mộc Tinh - những loại yêu quái làm hại dân lành ở vùng biển, đồng bằng, rừng núi, tức là những nơi dân ta thuở ấy khai phá, ổn định cuộc sống. “Thần còn dạy dân cách trồng trọt chăn nuôi và cách ăn ở”. H: Âu Cơ hiện lên với những đặc điểm đáng quí nào về giống nòi, nhan - Âu Cơ dòng tiên, ở sắc và đức hạnh? trên núi, thuộc dòng họ Thần Nông - vị thần chủ trì nghề nông, dạy loài người trồng trọt và cày cấy.. - Lạc Long Quân là thần nòi rồng, ở dưới nước, con thần Long Nữ. - Sức khỏe vô địch, có nhiều phép lạ. + Giúp dân diệt trừ Ngư Tinh, Hồ Tinh, Mộc Tinh. + Dạy dân cách trồng trọt, chăn nuôi và cách ăn ở.. - Âu Cơ dòng tiên ở trên núi, thuộc dòng họ Thần Nông.. + Xinh đẹp tuyệt.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Xinh đẹp tuyệt trần. trần. + Yêu thiên nhiên, - Yêu thiên nhiên, cây cỏ. cây cỏ. H: Những điểm đáng quí đó ở Âu Cơ là biểu hiện của một vẻ đẹp như thế nào? H: Việc kết duyên của Lạc Long Quân cùng Âu Cơ có gì kì lạ? H: Qua mối duyên tình này, người xưa muốn chúng ta nghĩ gì về nòi giống dân tộc? Bằng nhiều chi tiết tưởng tượng, kì ảo, thần tiên hóa nguồn gốc, nòi giống dân tộc, cha ông ta đã ca ngợi cội nguồn, tổ tiên của người Việt chúng ta bắt nguồn từ một nòi giống thần tiên tài ba, xinh đẹp, rất đáng tự hào. Mỗi người Việt Nam ngày nay vinh sự là con cháu thần tiên hãy tin yêu, tôn kính tổ tiên, dân tộc mình.. - Vẻ đẹp cao quí của người phụ nữ. - Lạc Long Quân - Vẻ đẹp cao quí của kết duyên cùng Âu thần tiên được hòa Cơ. hợp. Dân tộc ta có * Thảo luận trả lời: nòi giống cao quí, - Dân tộc ta có nòi thiêng liêng: Con giống cao quí, rồng, cháu tiên. thiêng liêng: Con rồng, cháu tiên.. 2. Việc sinh con và - Gọi HS đọc đoạn 2 - Đọc chia con cuả Lạc Long Quân và Âu Cơ. H: Chuyện Âu Cơ sinh - Sinh ra bọc trăm - Âu Cơ sinh ra một con có gì lạ? trứng, nở thành trăm cái bọc trăm trứng, người con khỏe đẹp. nở thành trăm người con khỏe đẹp mọi người Việt Nam đều là anh em ruột thịt do cùng một ch.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> mẹ sinh ra H: Ý nghĩa của chi tiết Âu Cơ sinh ra bọc trăm trứng nở thành trăm người con khỏe đẹp? Hình ảnh bọ trăm trứng nở trăm người con “là một chi tiết kì ảo, lãng mạn, giàu chất thơ, gợi cho chúng ta nhớ tới từ “đồng bào” – một từ gốc Hán, nghĩa là người cùng một bọc, Ý niệm về giống nòi cũng bắt đầu từ đó và mở rộng ra thành tình cảm của dân tộc lớn, đoàn kết nhiều nhóm người lại với nhau như anh em ruột thịt- dù người miền núi hay miền xuôi, người vùng biển hay trên đất liền. H: Lạc Long Quân và Âu Cơ đã chia con như thế nào?. H: Ý nguyện nào của người xưa muốn thể hiện qua việc chia con của họ? Năm mươi con theo cha xuông biển, năm mươi con theo mẹ lên núi. Biển là biểu tượng của Nước. Núi là biểu tượng của Đất. Chính nhờ sự khai phá, mở mang của một trăm người con Long Quân và Âu Cơ. * Thảo luận trả lời. - Giải thích mọi người chúng ta đều là anh em ruột thịt do cùng một cha mẹ sinh ra.. - Năm mươi con theo mẹ lên núi, năm mươi con theo cha xuống biển.. - Ý nguyện phát triển dân tộc: làm ăn, mở rộng và giữ vững đất đai. - Ý nguyện đoàn kết và thống nhất dân tộc.. - Năm mươi con theo mẹ lên núi, năm mươi con theo cha xuống biển ý nguyện phát triển dân tộc và đoàn kết thống nhất dân tộc..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> mà đất nước Văn Lang xưa, tổ quốc Việt Nam ngày nay của chúng ta hình thành, tồn tại và phát triển. - Gọi HS đọc đoạn 3 - Đọc H: Đoạn văn cho ta biết thêm điều gì về xã hội, phong tục, tập quán của - Ta được biết thêm người Việt Nam cổ xưa? nhiều điều lí thú, chẳng hạn tên nước đầu tiên của chúng ta là Văn Lang. Thủ đô đầu tiên của Văn Lang đặt ở vùng Phong Châu, Bạch Hạc. Người con trai Xã hội Văn Lang thời đại trưởng của Long Hùng Vương đã là một xã Quân và Âu Cơ lên hội văn hóa dù còn sơ làm vua gọi là Hùng khai. Vương. Từ đó có - Cho HS xem tranh Đền phong tục nối đời Hùng. cha truyền con nối, tục truyền cho con trưởng. H: Em hãy nêu ý nghĩa của truyện “Con rồng * Thảo luận trả lời: cháu Tiên”. - Giải thích, suy tôn nguồn gốc cao quí, Từ bao đời, người Việt tin thiêng liêng của vào tính chất xác thực của cộng đồng người những điều “truyền thuyết” Việt. về sự tích tổ tiên và tự hào về nguồn gốc, dòng giống Tiên, Rồng rất đẹp, rất cao - Đề cao nguồn gốc quí, linh thiêng của mình. chung và biểu hiện Người Việt Nam dù miền ý nguyện đoàn kết, xuôi hay miền ngược, dù ở thống nhất của nhân đồng bằng, miền núi hay dân ta ở mọi miền ven biển, trong nước hay ở đất nước.. 3. Ý nghĩa truyện:. của. - Giải thích, suy tôn nguồn gốc cao quí, thiêng liêng của cộng đồng người Việt. - Đề cao nguồn gốc chung và biểu hiện ý nguyện đoàn kết, thống nhất của nhân dân ta ở mọi miền đất nước..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> nước ngoài, đều cùng chung cội nguồn, đều là con của mẹ Âu Cơ vì vậy phải luôn thương yêu, đoàn kết. Các ý nghĩa ấy còn góp phần quan trọng vào việc xây dựng, bồi đắp những sức mạnh tinh thần của dân tộc. HĐ3 HĐ3 H: Nghệ thuật của truyện có gì nổi bật? - Có nhiều chi tiết tưởng tượng, kì ảo. H: Em hiểu thế nào là chi tiết tưởng tượng, kì ảo? - Trong truyện cổ dân gian, các chi tiết tưởng tượng, kì ảo gắn bó mật thiết với nhau. Tưởng tượng, kì ảo có nhiều nghĩa, nhưng ở đây được hiểu là chi tiết không có thật, được tác giả dân gian sáng tạo, nhằm mục đích nhất định. H: Các chi tiết tưởng tượng, kì ảo có vai trò ra sao trong truyện “Con - Tô đậm tính chất rồng cháu tiên”. kì lạ, lớn lao, đẹp đẽ của nhân vật, sự kiện trong văn bản. - Thần kì hóa, linh thiêng hóa nguồn gốc giống nòi dân tộc để chúng ta thêm tự hào, tin yêu, tôn kính tổ tiên, dân. III. Tổng kết 1. Nghệ thuật: Có nhiều chi tiết tưởng tượng, kì ảo (như hình tượng các nhân vật thần có nhiều phép lạ và hình tượng bọc trăm trứng…)..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> tộc mình. - Làm tăng tính hấp dẫn của tác phẩm. H: Ông cha ta sáng tạo ra câu chuyện này nhằm - Giải thích, suy tôn mục đích gì? nguồn gốc giống nòi. - Thể hiện ý nguyện đoàn kết, thống nhất cộng đồng của người Việt. H: Truyện đã bồi đắp cho em những tình cảm - Tự hào dân tộc, nào? yêu quí truyền thống dân tộc, đoàn kết, thân ái với mọi người. H: Khi đến thăm đền Hùng, Bác Hồ đã nói như - Các vua Hùng đã thế nào? có công dựng nước. Bác cháu ta phải cùng nhau giữ lấy nước. H: Trong công cuộc giữ nước, nhân dân ta đã thực hiện lời hứa của Bác - Tinh thần đoàn kết ra sao? giữa miền ngược và miền xuôi. Cùng đồng lòng xây dựng và bảo vệ vững chắc tổ quốc Việt Nam. H: Còn là học sinh, em sẽ làm gì để thực hiện lời - Chăm học chăm dạy đó của Bác? làm. - Yêu thương, giúp đỡ bạn và mọi người xung quanh. - Gọi HS đọc ghi nhớ. - Đọc ghi nhớ. HĐ4 HĐ4. 2. Nội dung: - Giải thích, suy tôn nguồn gốc giống nòi. - Thể hiện ý nguyện đoàn kết, thống nhất của cộng đồng người Việt. IV. Luyện tập:.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> H: Em biết những truyện nào của các dân tộc khác ở Việt Nam cũng giải thích nguồn gốc dân tộc - Người Mường có tương tự như truyện truyện “Quả trứng “Con rồng cháu tiên” to nở ra con người”. - Người Khơ Mú có truyện “Quả bầu mẹ”…. H: Sự giống nhau ấy khẳng định điều gì? - Khẳng định sự gần gũi về cội nguồn và sự giao lưu văn hóa giữa các tộc người trên đất nước ta. HĐ5 HĐ5 H: Em hãy kể diễn cảm truyện “Con rồng cháu - Kể. tiên”? 6. Hướng dẫn HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo:  Về nhà: - Học bài và đọc phần “Đọc thêm”. - Tập kể diễn cảm truyện “Con rồng cháu tiên”.  Soạn bài “Bánh chưng bánh giầy” để tiết sau học. . Rút kinh nghiệm:............................................................................ Tiết: 2. (Truyền thuyết – Hướng dẫn đọc thêm). Văn bản: BÁNH CHƯNG, BÁNH GIẦY I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT Hiểu được nội dung, ý nghĩa và một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong văn bản Bánh chưng, bánh giầy II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết - Cốt lõi lịch sử thời kỳ dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm thuộc nhóm truyền thuyết thời kỳ Hùng Vương..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Cách giải thích của người Việt cổ về một phong tục và quan niệm đề cao lao động, đề cao nghề nông – một nét đẹp văn hoá của người Việt, 2. Kỹ năng: - Đọc hiểu một văn bản thuộc thể loại truyền thuyết. - Nhận ra những sự việc chính trong truyện. * KÜ n¨ng sèng: - Xác định giá trị bản thân: có trách nhiệm với việc phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc. 3.Thái độ: Giáo dục học sinh lòng tự hào về trí tuệ, văn hóa của dân tộc ta. III.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên:  Nghiên cứu tài liệu, soạn bài.  Tranh làm bánh chưng, bánh giầy trong ngày Tết của nhân dân. 2. Học sinh:  Học thuộc bài cũ.  Soạn bài mới chu đáo. IV.Tiến trình tiết dạy: 1. Ổn định lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (3’) H: Trình bày ý nghĩa của truyện “Con rồng cháu tiên”? - Giải thích, suy tôn nguồn gốc cao quí, thiêng liêng của cộng đồng người Việt. - Đề cao nguồn gốc chung và biểu hiện ý nguyện đoàn kết, thống nhất của nhân dân ta ở mọi miền của đất nước ta. 3. Bài mới: (1’) Hằng năm, mỗi khi mùa xuân về Tết đến, nhân dân ta – con cháu của các vua Hùng từ miền ngược đến miền xuôi, vùng rừng núi cũng như vùng biển, lại nô nức, hồ hởi chở lá dong, xay đỗ, giã gạo gói bánh. Quang cảnh ấy làm chúng ta thêm yêu quí, tự hào về nền văn hóa cổ truyền, độc đáo của dân tộc và như làm sống lại truyền thuyết “Bánh chưng, bánh giầy” trong ngày Tết. Đây là truyền thuyết giải thích phong tục làm bánh chưng, bánh giầy trong ngày Tết, đề cao sự thờ kính Trời, Đất và tổ tiên của nhân dân, đồng thời ca ngợi tài năng, phẩm chất của cha ông ta trong việc tìm tòi, xây dựng nền văn hóa đậm đà màu sắc, phong vị dân tộc. TL 10’. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức HĐ1 HĐ2 I. Tìm hiểu chung: H: Em hãy nêu cách đọc, kể văn - Đọc: Giọng chậm rãi, tình 1. Đọc, kể, tìm hiể.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> bản?. cảm, chú ý lời nói của chú thích? Thần trong giấc mộng của Lang Liêu, giọng âm vang, xa vắng. Giọng vua Hùng đĩnh đạc,chắc, khỏe. - Kể ngắn gọn nhưng đủ ý và mạch lạc. - Gọi 3 HS đọc 3 đoạn của văn - Đọc văn bản bản. H: Em hãy nhận xét cách đọc - Nhận xét. của bạn? H: Qua việc chuẩn bị ở nhà và - HS kể. nghe bạn đọc, em nào có thể kể lại câu truyện? - GV nhận xét sau khi HS kể xong. - Đọc chú thích. - Gọi 1 HS đọc các chú thích 1,2,3,4,7,8,9,12,13. 2. Bố cục H: Truyện gồm có mấy đoạn? Nội dung của mỗi đoạn? - Truyện có ba đoạn:  Đoạn 1: Từ đầu …. “chứng giám”: Hùng Vương chọn người nối ngôi.  Đoạn 2: Tiếp theo...“Hình tròn”: Cuộc đua tài dâng lễ vật.  Đoạn 3: phần còn lại – kết quả cuộc thi tài. 15’. HĐ3 - Gọi HS đọc đoạn 1.. HĐ3 - Đọc. II. Tìm hiểu nội dung 1. Hoàn cảnh, ý địn cách thức vua Hùn chọn người nối ngôi.. H: Vua Hùng chọn người nối ngôi trong hoàn cảnh nào, với ý định ra sao và bằng hình thức - Hoàn cảnh: Giặc ngoài đã - Hoàn cảnh:.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> gì?. yên, vua có thể tập trung chăm lo cho dân được no ấm; vua đã già, muốn truyền ngôi. - Ý của vua: Người nối ngôi phải nối được chí vua, không nhất thiết phải là con trưởng. - Hình thức: Điều vua đòi hỏi mang tính chất một câu đố đặc biệt để thử tài (nhân lễ Tiên Vương, ai làm vừa ý vua sẽ được truyền ngôi).. Trong truyện cổ dân gian nước ta cũng như nhiều nước trên thế giới thường có những tình huống mang tính chất những “câu đố”. Điều Vua Hùng đòi hỏi các hoàng tử đúng là một “câu đố” một “bài toán” không dễ gì giải được. - Gọi HS đọc đoạn 2. - Đọc..  Giặc ngoài đã yê vua có thể tập trun chăm lo cho dâ được no ấm.  Vua đã già muố truyền ngôi. - Ý của vua: Người n ngôi phải nối được c vua, không nhất thi phải là con trưởng. - Hình thức: Điều vu đòi hỏi mang tính ch một câu đố đặc biệt đ thử tài (nhân lễ… truyền ngôi cho).. 2. Cuộc đua tài dâng l vật? H:Việc các lang đua nhau làm - Các lang không hiểu ý a. Các lang đua nha cỗ thật hậu, thật ngon chứng tỏ cha mình. làm cỗ thật hậu, th điều gì? ngon – không hiểu Hình thức Hùng Vương thử tài vua cha. các con như ông thầy ra cho học trò một đề thi, một câu đố để tìm người tài giỏi, thông minh đồng thời cũng là người hiểu được ý mình. Các lang suy nghĩ, vắt óc cố hiểu ý vua cha, “Chí” của vua là gì? Ý của vua là gì? Làm thế nào để thỏa mãn cả hai? Các lang đã suy nghĩ theo kiểu thông thường hạn hẹp, như cho rằng ai chẳng vui lòng, vừa ý với lễ vật.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> quí hiếm, cỗ ngon, nhưng sang trọng. Nhưng sự thật càng biện lễ hậu, họ càng xa rời ý vua, càng không hiểu cha mình. Và câu chuyện vì thế mà cũng trở nên hấp dẫn. H: Lang Liêu tuy cũng là Lang nhưng khác các Lang ở điểm - Chàng mồ côi mẹ, nghèo, nào? thật thà, chăm việc đồng áng. H: Vì sao Lang Liêu buồn - Vì chàng khó có thể biện nhất? được lễ vật như các anh em, chàng không chỉ tự xem mình kém cỏi mà còn tự cho rằng không làm tròn “chữ” hiếu với vua cha. H: Lang Liêu được thần giúp đỡ như thế nào? - Chàng nằm mộng thấy thần đến bảo: “Trong trời đất, không có gì quí bằng hạt gạo. Chỉ có gạo mới nuôi sống con người và ăn không bao giờ chán…Hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên Vương”. H: Sau khi thần mách bảo Lang Liêu đã làm gì? - Chàng chọn thứ gạo nếp thơm lừng, trắng tinh làm thành hai thứ bánh khác nhau: bánh hình tròn (bánh giầy) và bánh hình vuông (bánh chưng).. H: Em có nhân xét gì về cách làm bánh của Lang Liêu? - Thể hiện sự thông minh, tháo vát của chàng.. b. Lang Liêu. - Mồ côi mẹ, nghè thật thà, chăm việ đồng áng.. - Chàng được thầ mách bảo lấy gạo là bánh vì gạo nuôi sốn người, ăn không chá lại làm ra được. - Lang Liêu làm hai thứ bánh khác nhau: bánh hình tròn (bánh giầy), bánh hình vuôn (bánh chưng). Sự thông minh, thá vát của chàng..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> H: Vì sao trong các con vua, chỉ * Thảo luận trả lời. có Lang Liêu được thần giúp - Trong các lang (con vua), đỡ? chàng là người “thiệt thòi nhất” - Tuy là lang nhưng từ khi lớn lên, chàng “ra ở riêng, chỉ chăm lo việc đồng áng, trồng lúa, trồng khoai”. Lang Liêu thân là con vua nhưng phận thì rất gần gũi dân thường. - Quan trọng hơn, chàng là người duy nhất hiểu được ý thần: “Hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên Vương”. Còn các lang khác chỉ biết cúng Tiên Vương sơn hào hải vị - những món ăn ngon nhưng vật liệu để chế biến thành các món ăn ấy thì con người không làm ra được. - Gọi HS đọc đoạn 3. - Đọc. H: Đến ngày tế lễ Tiên Vương, - Chọn bánh của Lang vua Hùng chọn bánh của ai để Liêu. tế lễ Trời, Đất cùng Tiên Vương? H: Vì sao hai thứ bánh của Lang Liêu được vua chọn để tế Trời, Đất, Tiên Vương và Lang * Thảo luận trả lời. Liêu được chọn nối ngôi vua? - Hai thứ bánh đó có ý nghĩa thực tế (quí trọng nghề nông, quí trọng hạt gạo nuôi sống con người và là sản phẩm do chính con người làm ra). - Hai thứ bánh có ý tưởng sâu xa (tượng Trời, tượng -Lang Liêu xứng đáng nối ngôi Đất, tượng muôn loài). vua. Chàng là người hội đủ các - Hai thứ bánh do vậy hợp. 3. Kết quả cuộc thi tài -Hùng Vương chọ bánh của Lang Liêu đ tế Trời Đất cùng Tiê Vương.. - Lang Liêu đượ truyền ngôi vua..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> điều kiện của một ông vua tương lai, cả tài, cả đức. Quyết định của vua thật sáng suốt. - Ý vua cũng là ý dân Văn Lang, ý trời.. 8’. HĐ3 H: Truyền thuyết “Bánh chưng, bánh giầy” có ý nghĩa gì? - Trong kho tàng truyện cổ dân gian Việt Nam có một hệ thống truyện hướng tới mục đích trên như: “Sự tích trầu cau” giải thích nguồn gốc của tục ăn trầu; “Sự tích dưa hấu” giải thích nguồn gốc dưa hấu… Còn “Bánh chưng bánh giầy” giải thích nguồn gốc hai loại bánh là bánh chưng và bánh giầy. - Lang Liêu – nhân vật chính, hiện lên như một người anh hùng văn hóa. Bánh chưng, bánh giầy có ý nghĩa bao nhiêu thì càng nói lên tài năng, phẩm chất của Lang Liêu bấy nhiêu.. ý vua, chứng tỏ được tài đức của con người có thể nối chí vua. Đem cái quí nhất trong trời đất, của đồng ruộng, do chính tay mình làm ra mà tiến cúng Tiên Vương, dâng lên cha thì đúng là người con tài năng, thông minh, hiếu thảo, trân trọng những người sinh ra mình. HĐ3. III. Tổng kết. 1. Nội dung: * Thảo luận trả lời: - Truyện vừa giải thíc - Giải thích nguồn gốc sự nguồn gốc của bán vật chưng, bánh giầy, vừ phản ánh thành tựu vă minh nông nghiệp buổi đầu dựng nước. - Đề cao lao động, đ - Đề cao lao động, đề cao cao nghề nông. nghề nông.. - Thể hiện sự thờ kín - Thể hiện sự thờ kính Trời, Đất, tổ tiên củ Trời, Đất, tổ tiên của nhân nhân dân ta. dân ta.. H: Nhận xét của em về nghệ thuật của truyện? - Truyện có nhiều chi tiết nghệ thuật tiêu biểu cho truyện dân gian (nhân vật chính – Lang Liêu – trải qua cuộc thi tài, được thần giúp đỡ và được nối ngôi - Gọi HS đọc ghi nhớ vua…). - Đọc. 2. Nghệ thuật: - Truyện có nhiều c tiết nghệ thuật tiêu biể cho truyện dân gian..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 3’ 4’. HĐ4 H: Đọc truyện này em thích nhất chi tiết nào? Vì sao? HĐ5: Củng cố - Giới thiệu học sinh bức tranh ở SGK. H: Nêu nội dung của bức tranh? H: Ý nghĩa của phong tục ngày Tết nhân dân ta làm bánh chưng, bánh giầy?. Khi đón xuân hoặc mỗi khi được ăn bánh chưng, bánh giầy, bạn hãy nhớ tới truyền thuyết về hai loại bánh này, sẽ thấy bánh ngon dẻo, thơm, bùi, dịu ngọt hơn gấp bội. HĐ4. IV. Luyện tập. - Trả lời HĐ5 - Xem tranh. - Cảnh nhân dân ta nấu bánh chưng, bánh giầy trong ngày Tết. - Đề cao nghề nông, đề cao sự thờ kính Trời, Đất và tổ tiên của nhân dân ta. Cha ông ta đã xây dựng phong tục tập quán của mình từ những điều giản dị nhưng rất thiêng liêng giàu ý nghĩa. Quang cảnh ngày Tết nhân dân ta gói hai loại bánh này còn có ý nghĩa giữ gìn truyền thống văn hóa đậm đà bản sắc dân tộc và làm sống lại câu chuyện “Bánh chưng, bánh giầy” trong kho tàng truyện cổ dân gian Việt Nam.. 4. Hướng dẫn chuẩn bị cho tiết học tiếp theo:  Về nhà học bài và làm câu 4, 5 ở bài 1 SBT.  Chuẩn bị bài “Từ và cấu tạo từ Tiếng Việt”. . Rút kinh nghiệm: ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... Tiết: 3 TỪ VAØ CẤU TẠO CỦA TỪ TIẾNG VIỆT.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Nắm chắc định nghĩa về từ, cấu tạo của từ. - Biết phân biệt các kiểu cấu tạo từ. Lư ý: Học sinh đã học về cấu tạo từ ở Tiểu học II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Định nghĩa về từ, từ đơn, từ phức, các loại từ phức. - Đơn vị cấu tạo từ tiếng Việt. 2. Kỹ năng: - Nhận diện, phân biệt được: + Từ và tiếng + Từ đơn và từ phức + Từ ghép và từ láy. - Phân tích cấu tạo của từ. * Kĩ năng sống: - Ra quyết định: Lựa chọn cách sử dụng từ tiếng Việt trong thùc tiÔn giao tiÕp cña b¶n th©n. - Giao tiÕp: tr×nh bµy, suy nghÜ, ý tëng, th¶o luËn vµ chia sÎ nh÷ng c¶m nhËn c¸ nh©n vÒ c¸ch sö dông tõ trong tiÕng ViÖt. 3.Thái độ: Giáo dục các em biết yêu quí, giữ gìn sự trong sáng của vốn từ tiếng Việt. III.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên: a. Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. b. Bảng phụ phân loại từ đơn, từ phức và gi các ví dụ 2. Học sinh: Chuẩn bị bài mới theo hướng dẫn của giáo viên. IV.Tiến trình tiết dạy: 3. Ổn định lớp:(1’) 4. Kiểm tra bài cũ: (2’) 5. Bài mới: (1’) Học qua hai văn bản “Con rồng, cháu Tiên”, “Bánh chưng, bánh giầy”, các em thấy chất liệu để hình thành nên văn bản đó là từ. Vậy từ là gì và nó cấu tạo ra sao, tiết học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu bài “Từ và cấu tạo của từ tiếng Việt”. TL 7’. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ1 HĐ1 - Treo bảng phụ có ghi ví dụ sau? - Theo dõi. VD: Thần/ dạy/ dân/ cách/ trồng. Kiến thức I. Từ là gì?.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> trọt/ chăn nuôi/ và/ cách/ ăn ở. (Con rồng, cháu Tiên) - Gọi HS đọc ví dụ - Đọc ví dụ. H: Câu các em vừa đọc có mấy - 12 tiếng. tiếng? H: Số tiếng ấy chia thành bao nhiêu từ? dựa vào dấu hiệu nào mà em biết được điều đó? - Có 9 từ. - Dựa vào các dấu gạch chéo. HĐ2 HĐ2 H: Nhìn vào ví dụ, em thấy các từ có cấu tạo giống nhau - Không giống nhau, có từ không? chỉ có một tiếng, có từ gồm có hai tiếng. H: Vậy các đơn vị được gọi là tiếng và từ có gì khác nhau? - Tiếng dùng để tạo từ. - Từ dùng để tạo câu. H: Khi nào một tiếng được coi - Khi một tiếng có thể dùng là một từ? để tạo câu, tiếng ấy trở thành từ. H: Vậy từ là gì? - Từ là đơn vị ngôn ngữ - Từ là đơn vị ngô nhỏ nhất dùng để đặt câu. ngữ nhỏ nhất dùng đ đặt câu. VD: nhà, cửa, trồn trọt, cây cối, thầ giáo… 15’ HĐ3 HĐ3 II. Từ đơn và từ phức - Treo bảng phụ có ghi ví dụ sau - Đọc ví dụ. và gọi HS đọc: VD: Từ/ ấy/ nước/ ta/ chăm/ nghề/ trồng trọt/ chăn nuôi/ và/ có/ tục/ ngày/ Tết/ làm/ bánh chưng/ bánh giầy. (Bánh chưng, bánh giầy) - Treo bảng phụ có kẻ bảng phân loại như trang 13 SGK..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> H: Theo kiến thức đã học ở bậc Tiểu học thì từ một tiếng và từ hai tiếng trở lên ta gọi là gì? - Từ một tiếng là từ đơn. - Từ hai tiếng trở lên gọi là từ phức. H: Em hãy điền các từ trong câu trên vào bảng phân loại? * Thảo luận để làm bài tập. Bảng phân loại. Kiểu cấu tạo từ. Ví dụ. Từ, ấy, nước,ta, chăm, Từ đơn nghề,và,có tục,ngày,Tết làm, Chăn nuôi, Từ bánh chưng, Từ ghép bánh giầy. phức Từ Trồng trọt. láy HĐ4. HĐ4 H: Nhìn vào bảng phân loại, em hãy cho biết thế nào là từ đơn, thế nào là từ phức? - Từ đơn chỉ có một tiếng. - Từ phức có hai hoặc nhiều tiếng. H: Từ phức chia làm mấy loại? - Chia thành hai loại: từ ghép và từ láy. H: Cấu tạo của từ ghép và từ láy có gì giống nhau và khác * Thảo luận, trả lời. nhau? - Giống: Đều là từ phức. - Khác:  Từ ghép: Được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa.. 1. Từ chỉ gồm m tiếng là từ đơn. 2. Từ phức là từ gồ hai hoặc nhiề tiếng.. a.Những từ phức đượ tạo ra bằng các ghép các tiếng c quan hệ với nhau v nghĩa được gọi là t.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>  Từ láy: Giữa các tiếng ghép. có quan hệ láy âm. VD: Cá rô, máy ma hoa hồng…. b.Những từ phức c quan hệ láy âm giữ các tiếng được gọi từ láy. VD: Nho nhỏ, xan xanh, chót vót, chên vênh. HĐ5 HĐ5 - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. - Đọc - GV: Chốt lại những kiến thức - Nghe của tiết học. 20’ HĐ6 HĐ6 III. Luyện tập. - GV: Cho HS thảo luận nhóm để - Thảo luận nhóm. làm bài tập. - Gọi HS đọc bài tập 1. - Đọc. H: Các từ “nguồn gốc”, “con 1.a/ Các từ “nguồ cháu” thuộc kiểu cấu tạo từ - Từ ghép. gốc”, “con cháu” thuộ nào. kiểu từ ghép. H: Tìm những từ đồng nghĩa b. Từ đồng nghĩa vớ với từ “nguồn gốc”? - Cội nguồn, gốc gác, tổ từ nguồn gốc: C tiên, cha ông, nòi giống, nguồn, gốc gác, tổ tiê gốc rễ, huyết thống….. nòi giống…. H: Tìm thêm các từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc theo kiểu: c. Từ ghép chỉ quan h con cháu, anh chị, ông bà… - Cậu mợ, cô dì, chú cháu, thân thuộc: Cậu mợ, c anh em, cha con… dì, chú cháu, anh em cha con… - Gọi HS đọc bài 2. - Đọc bài 2. H: Bài này yêu cầu em làm gì? - Hãy nêu qui tắc sắp xếp 2. Theo giới tín các tiếng trong từ ghép chỉ (nam,nữ): ông bà, ch quan hệ thân thuộc theo mẹ, anh chị, cậu m giới tính (nam, nữ),theo chú thím, dì dượng… bậc(bậc trên, bậc dưới) - Theo bậc (trên dưới bác cháu, chú cháu, c em, dì cháu, mẹ con… H: Từ láy “thút thít” trong câu.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> “Nghĩ tủi thân, công chúa út 4. Từ láy “thút thí ngồi khóc thút thít” miêu tả cái - Miêu tả tiếng khóc của miêu tả tiếng khóc củ gì? người. người. H: Hãy tìm những từ láy khác - Những từ láy cũng c có cùng tác dụng ấy? - Nức nở, sụt sùi, rưng rức, tác dụng miêu tả: Nứ tức tưởi, nỉ non… nở, sụt sùi, rưng rứ tức tưởi, nỉ non… H: Em hãy nêu yêu cầu bài tập - Tìm nhanh các từ láy. 5. Tìm các từ láy: 5?  Tả tiếng cười. a. Tả tiếng cười: khan  Tả tiếng nói. khách, khúc khíc  Tả dáng điệu. sằng sặc, hô hố, ha h hềnh hệch…. b. Tả tiếng nói: ồ ồm, khàn khàn, lè nh thỏ thẻ, léo nhéo, lầ bầu… c. Tả dáng điệu: lo khom, lừ đừ, lả lướ nghênh ngang, ngôn nghênh…. HĐ7: Củng cố HĐ7 H: Em hãy nhắc lại thế nào là từ ghép và từ láy? - Trả lời. 4. Hướng dẫn chuẩn bị cho tiết học tiếp theo:  Về nhà học bài và làm bài tập 3.  Chuẩn bị bài “Giao tiếp văn bản và phương thức biểu đạt”. . Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .....................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(23)</span> .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Tiết: 4 GIAO TIẾP, VĂN BẢN VAØ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Bước đầu biết về giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt - Nắm được mục đích giao tiếp, kiểu văn bản và phương thức biểu đạt. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Sơ giản về hoạt động truyền đạt, tiếp nhận tư tưởng, tình cảm bằng phương tiện ngôn ngữ: giao tiếp, văn bản, phương thức biểu đạt, kiểu văn bản. - Sự chi phối của mục đích giao tiếp trong việc lựa chọn phương thức biểu đạt để tạo lập văn bản. - Các kiểu văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, lập luận, thuyết minh và hành chính - công vụ. 2. Kỹ năng: - Bước đầu nhận biết về việc lựa chọn phương thức biểu đạt phù hợp với mục đích giao tiếp. - Nhận ra kiểu văn bản ở một văn bản cho trước căn cứ vào phương thức biểu đạt. - Nhận ra tác dụng của việc lựa chọn phương thức biểu đạt ở một đoạn văn bản cụ thể. * Kĩ năng sống: - Giao tiếp, ứng xử: biết các phơng thức biểu đạt và việc sử dụng văn bản theo những phơng thức biểu đạt khác nhau để phù hợp với mục.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> đích giao tiếp. - Tự nhận thức đợc tầm quan trọng của giao tiếp bằng văn bản và hiệu quả giao tiếp của các phơng thức biểu đạt. -MT: Dùng văn bản NL th/minh về môi trường. 3.Thái độ: Lòng say mê tìm hiểu, học hỏi. III.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 6. Giáo viên: a. Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. b. Chuẩn bị một số dụng cụ trực quan giản đơn: các lá thiếp mời, công văn, bài báo, hóa đơn tiền điện, biên lai, lời cảm ơn. 7. Học sinh: Chuẩn bị tốt bài mới theo sự hướng dẫn của giáo viên. IV.Tiến trình tiết dạy: 1. Ổn định lớp:(1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (2’) Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS. 3. Bài mới: (1’) Giao tiếp là một trong những yếu tố không thể thiếu trong cuộc sống. Để giao tiếp một cách có hiệu quả, ta cần thể hiện qua một số phương thức biểu đạt nhất định. Vậy trên thực tế ta có những văn bản nào? phương thức biểu đạt ra sao? Bài học hôm nay sẽ giải quyết điều đó. TL. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. HĐ1. HĐ1. 25’. H: Trong đời sống, khi có một tư tưởng, tình cảm, nguyện vọng mà cần biểu đạt cho mọi người hay ai đó được - Em sẽ nói hay viết cho biết thì em làm thế nào? người khác biết. H: Khi biểu đạt tư tưởng, tình cảm, nguyện vọng ấy một cách đầy đủ, trọn vẹn cho người khác hiểu thì em phải - Phải nói có đầu có đuôi,. Kiến thức I. Tìm hiểu chung về văn bản và phương thức biểu đat. 1. Văn bản và mục đích giao tiếp?.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> làm như thế nào? GV: Nói hoặc viết để thể hiện tư tưởng, tình cảm, nguyện vọng của mình cho người khác biết thì ta gọi là giao tiếp. H: Em hiểu thế nào là giao tiếp? Trong cuộc sống con người, trong xã hội, giao tiếp có vai trò vô cùng quan trọng. Không có giao tiếp con người không thể hiểu nhau, xã hội sẽ không tồn tại. - Gọi HS đọc câu ca dao “Ai ơi giữ… mặc ai”. H: Câu ca dao này được sáng tác ra để làm gì? Chủ đề của nó?. có mạch lạc, lí lẽ.. - Là hoạt động truyền đạt, tiếp nhận tư tưởng, tình cảm bằng phương tiện ngôn từ.. - Đọc - Câu ca dao trên được sáng tác ra để khuyên nhủ. - Chủ đề: giữ chí cho bền.. H: Hai câu 6 và 8 liên kết với nhau như thế nào (về luật thơ * Thảo luận trả lời: và về ý)? - Câu 8 nói rõ thêm “giữ chí cho bền” nghĩa là gì, là “không dao động khi người khác thay đổi chí hướng”, “chí” đây là “chí hướng, hoài bão, lí tưởng”. - Vần là yếu tố liên kết. - Mạch lạc là quan hệ giải thích của câu sau với câu trước, làm rõ ý cho câu trước. H: Theo em câu ca dao đó đã có thể coi là một văn bản - Câu ca dao đó là một chưa? Vì sao? văn bản vì nó có chủ đề và các ý trong bài liên kết mạch lạc với nhau.. a. Là hoạt động truyền đạt tiếp nhận tư tưởng, tình cảm bằng phương tiện ngôn từ..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> H: Vậy văn bản là gì? Văn bản có thể ngắn, thậm chí có thể có một câu, có thể dài, rất dài gồm rất nhiều câu, đoạn có thể được nói lên hoặc được viết ra.. - Là chuỗi lời nói miệng hay bài viết có chủ đề thống nhất, có liên kết, mạch lạc, vận dụng phương thức biểu đạt phù hợp để thực hiện mục đích giao tiếp. HĐ2 HĐ2 H: Lời phát biểu của thầy * Thảo luận nhóm để trả (cô) hiệu trưởng trong lễ khai lời câu hỏi. giảng năm học có phải là một - Lời phát biểu cũng là văn bản không? vì sao?. văn bản, vì là chuỗi lời, có chủ đề. Chủ đề lời phát biểu của thầy (cô) hiệu trưởng thường là nêu thành tích năm qua và nêu nhiệm vụ năm học mới, kêu gọi, cổ vũ GV, HS hoàn thành tốt nhiệm vụ năm học. Đây là văn bản nói. H: Bức thư em viết cho bạn bè, người thân có phải là một - Bức thư là văn bản viết, văn bản không? có thể thức, có chủ đề xuyên suốt là thông báo tình hình và quan tâm tới người nhận thư. H: Những đơn xin học, bài thơ, truyện cổ tích, câu đối, thiếp mời dự đám cưới… có - Tất cả đều là văn bản, phải đều là văn bản không? vì chúng có mục đích, yêu cầu thông tin và thể thức nhất định HĐ3 HĐ3 - GV: Nêu tên các kiểu văn bản và phương thức biểu đạt, mục - Nghe. đích giao tiếp của mỗi loại cho HS biết.. b. Văn bản Là chuỗi lờ nói miệng hay bài viết có chủ đề thống nhất, có liên kết, mạch lạc, vận dụng phương thức biểu đạt phù hợp để thực hiện mục đích giao tiếp.. 2. Kiểu văn bản và phương thức biểu đạt của văn bản..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> H: Nêu ví dụ về các kiểu văn - Tự sự: Con rồng, cháu bản? Tiên. - Miêu tả: Sông nước Cà Mau. - Biểu cảm: Thư từ, những câu ca dao về tình cảm gia đình. -Nghị luận: Câu tục ngữ “Tay làm… miệng trễ” có hàm ý nghị luận. - Thuyết minh: Các đoạn thuyết minh thí nghiệm trong sách Lí, Hóa, Sinh. - Hành chính công vụ: Đơn từ, báo cáo, thông báo, giấy mời.... Kiểu văn bản, Mục TT phương đích thức giao tiếp biểu đạt Trình bày diễn 1 Tự sự biến sự việc. Tái hiện trạng 2 Miêu tả thái sự vật, con người Bày tỏ Biểu 3 tình cảm, cảm cảm xúc Nêu ý Nghị kiến 4 luận. đánh giá, bàn luận Giới thiệu đặc Thuyết 5 điểm, minh. phương pháp. 6 Hành Trình chính, bày ý công vụ muốn, quyết định nào đó, thể hiện quyền hạn,trách nhiệm giữa.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> người và người - Gọi HS đọc ghi nhớ. - Gọi HS đọc 6 tình huống trong SGK trang 17. H: Em hãy lựa chọn kiểu văn bản và phương thức biểu đạt phù hợp với các tình huống đó?. 15’. - Đọc. - Đọc. a. Hành chính công vụ. b. Tự sự. c. Miêu tả. d. Thuyết minh. e. Biểu cảm. g. Nghị luận. HĐ4 - Đọc.. HĐ4 - Gọi HS đọc bài 1. H: Chỉ ra phương thức biểu đạt ở từng đoạn văn, đoạn * Thảo luận nhóm để trả thơ? lời. a. Tự sự. b. Miêu tả. c. Nghị luận. d. Biểu cảm. e. Thuyết minh. H: Truyền thuyết “Con rồng, cháu Tiên” thuộc kiểu văn bản nào? vì sao em biết như - Thuộc kiểu văn bản tự vậy? sự. - Vì kể lại việc, kể về người và lời nói, hành động của họ theo một diễn biến nhất định. HĐ5: Củng cố HĐ5 H: Thế nào là giao tiếp, văn - HS trả lời bản?. II. Luyện tập. 1. Phương thức biểu đạ của các đoạn văn, đoạn thơ. a. Tự sự. b. Miêu tả. c. Nghị luận. d. Biểu cảm. e. Thuyết minh.. 2. Truyền thuyết “Con rồng, cháu Tiên” thuộ kiểu văn bản tự sự, vì kể lại việc, kể về người và lờ nói, hành động của họ theo một diễn biến nhấ định.. 4. Hướng dẫn chuẩn bị cho tiết học tiếp theo:  Về nhà học bài và soạn bài “Thánh Gióng” để hôm sau học..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> . Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .....................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(30)</span>

×