Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (159.22 KB, 18 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày so¹n: 10/9/2010 Ngµy d¹y: 9C:. CHỦ ĐỀ 1 YÙ NGHÓA, TAÀM QUAN TROÏNG CUÛA VIEÄC CHOÏN NGHỀ CÓ CƠ SỞ KHOA HỌC I. MUÏC TIEÂU: - Biết được ý nghĩa , tầm quan trọng của việc lựa chọn nghề có cơ sở khoa học - Hiểu 3 nguyên tắc chọn nghề và hình thành cho các em ý thức phấn đấu trong học tập, tu dưỡng để có thể đạt được việc chọn nghề theo 3 nguyên tắc đó - Bước đầu có ý thức chọn nghề có cơ sở khoa học II. TROÏNG TAÂM: Những nguyên tắc chọn nghề III. CHUAÅN BÒ: SGV, taøi lieäu IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY: 1- OÅn ñònh: 2- Bài mới: 1.Cơ sở khoa học của việc chọn nghề : Đọc thông tin trong tài liệu Việc chọn nghề là công việc cần được lý giải rõ ràng, phải có cơ sở khoa học của nó - Về phương diện sức khoẻ - Veà phöông dieän taâm lyù - Veà phöông dieän sinh soáng 2. Những nguyên tắc chọn nghề: Có 3 nguyên tắc chọn nghề cần được tuân thủ a) Nguyên tắc thứ nhất: Không chọn những nghề mà bản thân không yêu thích, nếu không yêu thích khó có thể hình thành được lý tưởng nghề nghiệp. b) Nguyên tắc thứ hai: Không chọn những nghề mà bản thân không đủ điều kiện tâm lý, thể chất hay xã hội để đáp ứng yêu cầu của nghề c) Nguyên tắc thứ ba: Không chọn những nghề nằm ngoài kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của địa phương nói riêng và của đất nước nói chung Cho học sinh đoạn “ Ba câu hỏi được đặc rakhi chọn nghê “ Giáo viên hướng dẫn thảo luận câu hỏi: “Mối quan hệ chặt chẻ giữa 3 câu hỏi đó thể hiện ở chỗ nào? Trong chọn nghề cần bổ sung caâu hoûi naøo khaùc khoâng?”.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> - GV gợi y HS tự tìm ra ví dụ để chứng minh rằng không được vi phạm 3 nguyên tắc choïn ngheà - GV tìm một số mẫu chuyện bổ sung về vai trò của hứng thú và năng lực nghề nghiệp nhằm thu hút sự chú ý của học sinh. - Tốt nghiệp THCS chúng ta sẽ đứng trước một vấn đề cần có sự cân nhắc. Sẽ chọn nghề gì trong cuộc sống tương lai ? Cần trả lời 3 câu hỏi: 1) Toâi thích ngheà gì ? 2) Tôi làm được nghề gì ? 3) Toâi caàn laøm ngheà gì ? 3.ý nghi· cña viÖc chän nghÒ - Cã 4 ý nghÜa: a.ý nghÜa kinh tÕ cña viÖc chän nghÒ. b.ý nghÜa x· héi cña viÖc chän nghÒ c.ý nghÜa gi¸o dôc. d.ý nghÜa chÝnh trÞ - Gv cho tõng nhãm th¶o luËn c¸c ý nghÜa vµ tr×nh bµy tríc tæ-> Gv nhËn xÐt,bæ sung 3. Cung coá : - Cho học sinh thảo luận 3 câu hỏi trên để tìm ra một phương án chung - Giáo viên hướng học sinh theo nội dung của sách giáo viên. 4. Dặn dò: tìm hiểu sự phát triển kinh tế - xã hội ở địa phơng.. Ngµy so¹n: 5/10/2010.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Ngµy d¹y: 9C:. CHỦ ĐỀ 2. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ – XÃ HỘI CỦA ĐẤT NƯỚC VAØ ĐỊA PHƯƠNG I .MUÏC TIEÂU: - Biết một số thông tin cơ bản về phương hướng phát triển kinh tế- xã hội của đất nước và địa phương. - Kể ra được một số nghề thuộc các lĩnh vực kinh tế phổ biến ở địa phương. - Hiểu những việc làm có tính cấp thiết trong quá trình phát triển kinh tế xã hội. II. TROÏNG TAÂM: Định hướng phát triển kinh tế – xã hội của đất nước và địa phương III. CHUAÅN BÒ: SGV, taøi lieäu IV.TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY: 1.OÅn ñònh: 2.Baøi míi: 1.Một số đặc điểm của quá trình phát triển kinh tế- xã hội ở nước ta: a. Đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước: Đọc thông tin SGV - Đến năm 2020, Việt nam về cơ bản phải trở thành một nước công nghiệp. Do vậy, nhất thiết Việt Nam phải tiến hành công nghiệp hoá. - Trong quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá. Việt Nam phải phấn đấu để: + Giữ nhịp độ tăng trưởng kinh tế nhanh và bền vững + Phải tạo ra sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tăng dần tỉ trọng công nghieäp vaø dòch vuï, giaûm tæ troïng noâng nghieäp. + Sự thành công của công nghiệp hoá phụ thuộc rất nhiều vào năng lực nội sinh và những điều kiện hoạt động khoa học và công nghệ của đội ngũ công nhân, cán bộ kĩ thuật vaø caùn boä khoa hoïc. + Vấn đề trung tâm của công nghiệp hoá là chuyển giao công nghệ. + Công nghiệp hoá không phải là mục đích tự thân, người ta hướng quá trình vào những mục tiêu cụ thể. + Mặt bằng dân trí và đỉnh cao trí tuệ là hai việc song hành và nhất thiết phải đạt tới trình độ tối thiểu thì mới đảm bảo điều kiện tiến hành công nghiệp hoá. b. Phát triển nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa: Đọc thông tin SGV - Sản xuất hàng hoá là yếu tố cơ bản của kinh tế thị trường..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Phải đề cao đạo đức và lương tâm nghề nghiệp. 2. Những việc làm có tính cấp thiết trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội : GV trình bày rõ những việc làm cấp thiết cụ thể như sau - Giải quyết việc làm cho những người đến tuổi lao động và cho những người có việc làm không đầy đủ. - Đẩy mạnh công cuộc xoá đói giảm nghèo trong cả nước, nhất là ở địa bàn nông thoân. - Đẩy mạnh chương trình định canh , định cư. - Xây dựng các chương trình khuyến nông 3.Ph¸t triÓn nh÷ng lÜnh vùc kinh tÕ- x· héi trong giai ®o¹n 2001- 2010 -Chiến lợc phát triển kinh tế xã hội giai đoạn 2001- 2010 đã ghi rõ: a.S¶n xuÊt n«ng l©m ng nghiÖp. b.S¶n xuÊt c«ng nghiÖp c. C¸c lÜnh vùc c«ng nghÖ träng ®iÓm. - Bao gåm: C«ng nghÖ thong tin C«ng nghÖ sinh häc. C«ng nghÖ vËt liÖu míi Công nghệ tự động hoá. 3. Cuûng coá: Cho hoïc sinh thaûo luaän : - Giải thích thế nào là công nghiệp hoá ? - Nêu những việc làm có tính cấp thiết trong quá trình phát triển kinh tế xã hội. Liên hệ thực tế địa phương. 4. Daën doø: Viết thu hoạch theo câu hỏi sau : Câu 1: Trong quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá. Việt Nam phải phấn đấu như thế naøo ? Câu 2: Nêu những việc làm có tính cấp thiết trong quá trình phát triển kinh tế xã hội nước ta hiện nay?. Ngµy so¹n: 5/11/2010 Ngµy d¹y: 9C:.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> CHỦ ĐỀ 3 THẾ GIỚI NGHỀ NGHIỆP QUANH TA I/ MUÏC TIEÂU: - Biết được một số kiến thức về thế giới nghề nghiệp , rất phong phú , đa dạng . - Bieát caùch tìm hieåu thoâng tin ngheà. - Kể được một số nghề đặc trưng minh hoạ cho tính đa dạng , phong phú của thế giới ngheà nghieäp . - Có ý thức chủ động tìm hiểu thông tin nghề. II/ TROÏNG TAÂM: 1.Tính đa dạng , phong phú của thế giới nghề nghiệp 2.Cơ sở phân loại nghề, trong đó cần đặc biệt chú ý tới phân loại nghề theo yêu cầu của nghề đối với người lao động. III/ CHUAÅN BÒ: SGV, taøi lieäu IV/ TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY:. 1.OÅn ñònh: 2.Baøi môí: 1/ Tính đa dạng , phong phú của thế giới nghề nghiệp : -. Giáo viên giới thiệu: Trong đời sống xã hội, nhu cầu của con người về vật chất và tinh thần vô cùng phong phú. Muốn đạt được những nhu cầu đó đòi hỏi phải có biết bao nhiêu nghề nhằm phục vụ mong muốn của loài người. - Từ những thông tin trên, giáo viên cho học sinh chia thành 4 nhóm ( 4 tổ ) để đưa ra những nghề mà các em biết ( thời gian 5 phút ) và ghi vào bảng phụ. - Học sinh thảo luận để thực hiện. - Yêu cầu các nhóm trình bày và bổ sung cho nhau những nghề không trùng với những nghề mà các em đã ghi. Giáo viên đọc thông tin sách giáo viên cho học sinh nghe và đi đến kết luận: Để có một sản phẩm nào đó dù đơn giản hay phức tạp, con người đều phải áp dụng những công nghệ hiện có và sức mạnh tinh thần để làm ra sản phẩm đó. Những sản phẩm khác nhau phải áp dụng những công cụ lao động khác nhau. Giáo viên nêu: Thử có một câu hỏi đặt ra: Ở nước ta có bao nhiêu nghề ? Trên thế giới có bao nhiêu nghề ? (Chắc chẳng có ai trã lời thoả mãn được câu này). Giáo viên thuyết giảng : Bất kì một đất nước nào cũng có những nghề thuộc danh mục nhà nước đào tạo. Nếu nghề thuộc danh mục nhà nước đào tạo phải tính đến hàng trăm , còn nghề ngoài danh mục đó thì phải tính đến con số hàng nghìn . Cần lưu ý rằng : - Danh mục đào tạo của một quốc gia không cố định , nó thay đổi tuỳ kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội và yêu cầu về nguồn nhân lực của từng giai đoạn lịch sử. - Danh mục đào tạo của quốc gia này khác với quốc gia kia.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Có những nghề chỉ có ở địa phương này mà không có ở địa phương khác. Ví dụ: Ở Việt Nam , nghề nuôi cá sấu tập trung ở đồng bằng sông Cửu Long mà các tỉnh khác không có. Ở Ấn Độ có nhiều người chuyên nghề điều khiển rắn đuôi kêu , trong khi đó không thấy đâu có nghề này. - Do hệ thống nghề quá phức tạp và phong phú nên người ta dùng cụm từ : “ Thế giới ngheà nghieäp” Giaùo vieân keát luaän : - Trong đời sống xã hội, nhu cầu của con người về vật chất và tinh thần vô cùng phong phú. Vì thế nghề nghiệp phải phong phú, đa dạng mới đáp ứng được yêu cầu cho con người. Mỗi nghề lại chia ra thành những chuyên môn. - Thế giới nghề nghiệp rất phong phú và đa dạng , thế giới đó luôn luôn vận động, thay đổi không ngừng như mọi thế giới khác. Do đó, muốn chọn nghề phải tìm hiểu thế giới ngheà nghieäp , caøng hieåu saâu thì vieäc choïn ngheà caøng chính xaùc.. 2/ Phân loại nghề theo hình thức lao động:. Giáo viên đặt câu hỏi : Có thể gộp một số nghề có chung những đặc điểm thành một nhóm nghề được không ? Nếu được, các em hãy lấy ví dụ ? - Học sinh lấy ví dụ Giáo viên nhận xét và phân tích một số cách phân loại nghề. - Yêu cầu học sinh tìm hiểu phân loại nghề theo hình thức lao động: Giáo viên lưu ý có 2 lĩnh vực là: Lĩnh vực quản lí, lãnh đạo và lĩnh vực sản xuất. Giaùo vieân keát luaän : - Lĩnh vực quản lí , lãnh đạo có 10 nhóm nghề - Lĩnh vực sản xuất có 23 nhóm nghề Giaùo vieân phoå bieán thoâng tin veà caùc nhoùm ngheà cho hoïc sinh naém. 3.Những dấu hiệu cơ bản của nghề thờng đợc trình bày kĩ trong các bản mô tả nghề +Cã 4 dÊu hiÖu c¬ b¶n: -Đối tợng lao động -Mục đích lao động -Công cụ lao động -Điều kiện lao động. 3.Cuûng coá : KĨ tªn một số nghề đặc trưng minh hoạ cho tính đa dạng , phong phú của thế giới nghề nghiệp. Tập trung nghề thuộc lĩnh vực sản xuất. 4. Dặn dò: Tìm hiểu một số nghề ở địa phơng.. Ngµy so¹n: 3/12/2010 Ngµy d¹y: 9C:. CHỦ ĐỀ 4 TÌM HIEÅU THOÂNG TIN VEÀ MOÄT SOÁ NGHEÀ.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Ở ĐỊA PHƯƠNG I/ MUÏC TIEÂU: -Biết một số thông tin cơ bản của một số nghề gần gũi với các em trong cuộc sống hằng ngaøy. -Biết cách thu thập thông tin nghề khi tìm hiểu một nghề cụ thể. Tự mình hình thành một bản mô tả nghề mà em đã chọn. -Có ý thức tích cực và chủ động tìm hiểu thông tin nghề để chuẩn bị cho lựa chọn nghề töông lai. II/ TROÏNG TAÂM : Nắm được những nội dung cơ bản mô tả nghề để biết cách tìm hiểu thông tin đối với một nghề nào đó. III/ CHUAÅN BÒ : SGV – Taøi lieäu IV/ TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY : 1.OÅn ñònh: 2.Baøi míi: A. Noäi dung chuû yeáu moät baûn moâ taû ngheà: Giáo viên giới thiệu các mục thường có của bản mô tả nghề: 1) Tên nghề và những chuyên môn thường gặp trong nghề 2) Đặc điểm hoạt động của nghề: a/ Đối tượng lao động b/ Nội dung lao động c/ Công cụ lao động d/ Điều kiện lao động 3) Các yêu cầu của nghề đối với người lao động 4) Những chống chỉ định y học 5) Những nơi có thể theo học nghề 6) Những nơi có thể làm việc sau khi học nghề B. Tìm hiểu một số nghề ở địa phương : Giáo viên cho học sinh tìm hiểu về 3 nghề thông dụng ở địa phương: 1) Nghề thợ may 2) Ngheà ñieän daân duïng 3) Nghề sửa chửa xe máy - Chia lớp thành 3 nhóm ( 2 nhóm nam và 1 nhóm nữ ): + Nhóm nữ lập bản mô tả về nghề thợ may + Nhóm nam thứ nhất lập bản mô tả về nghề điện dân dụng + Nhóm nam thứ hai lập bản mô tả về nghề sửa chửa xe máy ..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Giáo viên hướng dẫn các nhóm thảo luận dựa theo các nội dung chủ yếu của bản mô tả nghề đã nêu ở trên. Yêu cầu học sinh chú ý ở mục 3, 4, 5, 6. Ví dụ : Nghề sửa chữa xe máy - Mục 3 : Yêu cầu của nghề đối với người lao động là phải có sức khỏe tốt, phải có kiến thức về cơ và điện, thao tác chắc chắn và chính xác, có tính cẩn thận, có óc quan sát và chòu khoù tìm hieåu. - Mục 4 : Những chống chỉ định y học là những người mắc bệnh yếu tim, thấp khớp nặng, loạn thị, điếc, dị ứng về xăng dầu v.v….không được làm nghề này. - Mục 5 : Nơi đào tạo : Các trung tâm kĩ thuật tổng hợp hướng nghiệp , trung tâm dạy nghề huyện tỉnh, và các cơ sở dạy nghề tư nhân. - Mục 6 : Triển vọng phát triển của nghề là sau khi được đào tạo là có thể từ sửa chữa nhỏ tiến tới sửa chửa lớn. Hiện nay chúng ta đã liên doanh với một số nước bạn để xây dựng cơ sở lắp ráp, chế tạo xe máy tại Việt Nam. Số lượng xe máy ở nước ta ngày càng tăng nhanh cho nên dịch vụ sửa chữa xe máy đang cần nhiều công nhân lao động. Từ những ví dụ trên, yêu cầu học sinh tìm hiểu 2 nghề còn lại. - Giáo viên nhận xét kết quả của các nhóm và đi đến kết luận chung. 3.Cuûng coá : Thoâng qua phaàn tìm hieåu ngheà 4. Dặn dò : Viết thu hoạch theo nội dung câu hỏi sau : Câu 1 : Hãy nêu 10 nhóm nghề thuộc lĩnh vực sản xuất có ở địa phương? Em có nhận xét gì về hướng phát triển các nghề này ở địa phương của chúng ta hiện nay? Câu 2 : Trình bày đầy đủ các yêu cầu theo bản mô tả của một nghề mà em nhận thấy đang phát triển mạnh ở địa phương?. Ngµy so¹n: 23/12/2010 Ngµy d¹y: 9C:. Chủ đề 5 Thông tin về thị trờng lao động I.Môc tiªu..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> -Hiểu đợc khái niệm thị trờng lao động,việc làm và biết đợc những lĩnh vực sản xuất thiếu nhân lực,đòi hỏi sự đáp ứng của thế hệ trẻ. -BiÕt c¸ch t×m th«ng tin vÒ mét sè lÜnh vùc nghÒ cÇn nh©n llùc -Chuẩn bị tâm lí sẵn sàng đi vào lao động nghề nghiệp. II.Träng t©m. Những việc làm có su hớng phát triển trong thị trờng lao động công nghiệp,nông nghiệp và dich vụ.Với hs nông thôn thì cần nhấn mạnh thị trờng lao động nông nghiệp và dich vụ. III.ChuÈn bÞ. -SGV- Tµi liÖu tham kh¶o IV.TiÕn tr×nh bµi d¹y 1.ổn định lớp: 2.Bµi míi: 1.ViÖc lµm vµ nghÒ nghiÖp. -Mỗi công việc trong sản xuất kinh doanh,dịch vụ cần đến 1 lao động thực hiện trong một thời gian và không gian xác định đợc coi là một việc làm. -Thông qua việc làm ngời lao đôngk có đợc 1 khoản thu nhập đáp ứng nhu cầu sinh sống hàng ngµy -Trong nhiều năm qua ở nứơc ta vấn đề việc làm đang trở nên bức súc bỏi những lí do cơ bản sau ®©y: +D©n sè t¨ng qu¸ nhanh +HÖ thèng ngµnh nghÒ cha ph¸t triÓn m¹nh,d©n sè n«ng th«n l¹i t¨ng lªn,diÖn tÝch canh t¸c gi¶m xuèng +RÊt nhiÒu thanh niªn dÕn tuæi lµm viÖc kh«ng häc nghÒ kh«ng cã n¨ng lùc tham gia c¸c ho¹t động sản xuất khác, + ở vùng nông thôn xa cách thành thị,vùng đảo ,miền niúi là nơi đang cần nhiều nhân lực.. 2.Thị trờng lao động.(SGK/52) a.Khái niệm về thị trờng lao động. b.Một số yêu cầu của thị trờng lao động c.Một số nguyên nhân làm thị trờng lao động luôn thay đổi 3.Một số thị trờng lao động cơ bản.(SGK/54) a.Thị trờng lao động nông nghiệp -Khu vùc tr«ng c©y n«ng nghiÖp, c©y l¬ng thùc vµ thùc phÈm -Sè c«ng nh©n vµ kÜ thuËt vÒ trång trät,ch¨m sãc vµ khai th¸c cao su -Trong lĩnh vực chăn nuôi,có thể đến việc tạo ra các giống lợn lai máu ngoại có tỉ lệ nạc cao.Việc cải tạo đàn bò vàng Việt Nam bằng chơng trình Sind hoá,lai bò nội với bò ngoại… để t¹o con lai cã n¨ng xuÊt thÞt cao -Khai thác chế biến thuỷ hải sản là khu vực cần nhiều lao động -Lĩnh vực lâm nghiệp,việc trồng rừng,bảo vệ rừng,khai thác và chế biến gỗ cũng là một địa chỉ cÇn nh©n lùc. b.Thị trờng lao động công nghiệp c.Thị trờng lao động dịch vụ 4.Một số thông tin về thị trờng lao động khác.(SGK/56) a.Thị trờng lao động công nghệ thông tin b.Thị trờng xuất khẩu lao động c.Thị trờng lao động ngành dầu khí 3.Cñng cè. - Gv nhấn mạnh những vấn đề cơ bản của bài -NhËn xÐt giê häc cña hs 4.DÆn dß. - Nghiên cứu bài và đọc trớc chủ đề tiếp theo..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Ngµy so¹n: 26/1/2011 Ngµy d¹y:9C:. CHỦ ĐỀ 6. TÌM HIỂU NĂNG LỰC BẢN THÂN VAØ TRUYỀN THOÁNG NGHEÀ NGHIEÄP CUÛA GIA ÑÌNH I/ MUÏC TIEÂU : - Tự xác định điểm mạnh và điểm yếu cuả năng lực lao động , học tập cuả bản thân và những đặc điểm truyền thống nghề nghiệp cuả gia đình mà mình có thể kế thừa . - Hiểu được thế nào là sự phù hợp nghề . - Có thái độ tự tin vào bản thân trong việc rèn luyện để đạt được sự phù hợp với ngheà ñònh choïn II/ TROÏNG TAÂM : - Năng lực là gì – tự tạo ra sự phù hợp nghề - Nghề truyền thống gia đình với việc chọn nghề III/ CHUAÅN BÒ :.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Taøi lieäu – SGV . IV/ TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY : 1. OÅn ñònh : 2. Baøi daïy: I. NĂNG LỰC LAØ GÌ ? GV chọn HS đọc thông tin trong sách giaó viên Yêu cầu HS nêu định nghĩa về năng lực GV keát luaän: “Năng lực là sự tương xứng giữa một bên là những đặc điểm tâm lý và sinh lý của một con người với một bên là những yêu cầu cuả hoạt động đối với con người đó. Sự tương xứng ấy là điều kiện để con người hoàn thành công việc mà hoạt động phải thực hiện “ GV thuyeát giaûng : - Người ta ai cũng có năng lực , không năng lực này thì là năng lực khác . - Cũng cần thấy rằng , một người thường có nhiều năng lực khác nhau - Năng lực không có sẳn cho mỗi người , mà nó hình thành nhờ có sự học hỏi và taäp luyeän - Trên cơ sở có năng lực , con người có thể trở thành người tài năng - Tài năng là kết qủa của lao động kiên trì , không mệt mỏi với một lý tưởng kiên định . Giáo viên giới thiệu một số tài năng như : Lê Lợi , Hồ chí Minh v.v…… II. TỰ TẠO RA SỰ PHÙ HỢP NGHỀ : Đọc thông tin SGV GV giải thích cho HS thế nào là sự phù hợp nghề . Sau khi giải thích , tổ chức thảo luận lớp . Làm thế nào để tạo ra sự phù hợp nghề ? GV keát luaän: - Sự phù hợp nghề thường không tự dưng mà có . Người ta thường phải rèn luyện bản thân để có được những phẩm chất , những thuộc tính tâm sinh lý tương ứng với những yêu cầu cuả nghề định chọn - Yếu tố quan trọng để tạo nên sự phù hợp nghề là hứng thú III.NGHỀ TRUYỀN THỐNG GIA ĐÌNH VỚI VIỆC CHỌN NGHỀ : GV cho HS thảo luận : trong trường hợp nào thì nên chọn nghề truyền thống gia ñình GV keát luaän: - Ngheà cuûa oâng baø , cha meï coù taùc duïng hình thaønh neân loái soáng vaø “ tieåu vaên hóa “ của gia đình . Lớn lên trong không khí lao động với nghề truyền thống.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> gia đình , nhiều trẻ em đã sớm tiếp thu lòng yêu nghề truyền thống và hình thành những kỉ năng lao động cuả nghề đó - Ở nước ta , nghề truyền thống gia đình thường gắn bó với làng nghề truyền thoáng - Ngày nay , nghề nghiệp phát triển vô cùng đa dạng , nhưng Đảng và Nhà nước vẫn chủ trương khuyến khích phát triển nghề truyền thống 3. Cuûng coá : Thoâng qua baøi daïy 4. Daën doø : Vieát thu hoïach theo caâu hoûi sau : Câu 1 : Làm thế nào để tạo ra sự phù hợp nghề ? Câu 2 : Trong trường hợp nào thì nên chọn nghề truyền thống gia đình ?. Ngµy so¹n: 25/2/2011 Ngµy d¹y:9C:. CHỦ ĐỀ 7 HEÄ THOÁNG GIAÙO DUÏC trung häc chuyªn nghiệp và đào tạo nghề CUÛA TRUNG ệễNG VAØ ÑÒA PHÖÔNG I/ MUÏC TIEÂU: - Biết một cách khái quát về các trường THCN và các trường dạy nghề trung ương và địa phương ở khu vực . - Có thái độ chủ động tìm hiểu thông tin về hệ thống trường THCN và dạy nghề sẳn sàng chọn trường trong lĩnh vực này . II/ TROÏNG TAÂM : - Một số thông tin về các trường trung học chuyên nghiệp. - Một số thông tin về các trường dạy nghề . III/ CHUAÅN BÒ : Sgv – taøi lieäu IV/ TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY : 1.Ôn định lớp: 2.Bµi míi:.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> 1.Một số thông tin về các trường trung học chuyên nghiệp : Cho học sinh đọc thông tin SGK và rút ra được một số ý sau: - THCN được thực hiện từ 3 đến 4 năm đối với người có bằng tốt nghiệp THCS, từ 1 đến 2 năm học đối với người có bằng tốt nghiệp THPT . - Mục tiêu của giáo dục THCN nhằm đào tạo kĩ thuật viên, nhân viên nghiệp vụ có kiến thức và kĩ năng nghề nghiệp ở trình độ trung cấp . - Hệ thống các trường THCN được chia thành 2 khối : Các trường THCN trực thuộc trung ương và các trường THCN trực thuộc địa phương . - Hiện nay, hầu hết các trường THCN đều tuyển sinh 2 hệ ( Công lập và bán công ) - Theo kế hoạch của Bộ Giáo dục và Đào tạo, số lượng HS trong độ tuổi sẽ tuyển vào hệ THCN sẽ đạt 10% năm 2005 , 15% năm 2010. Ngoài ra, một số HS sau khi tốt nghiệp THCN sẽ có thể được tuyển vào hệ thống đào tạo kĩ thuật thực hành trình độ cao để đáp ứng nhu cầu mới về nhân viên kĩ thuật . 2. Một số thông tin về các trường dạy nghề : * Chọn 1 HS đọc thông tin trong tài liệu - Mục tiêu cần đạt được của các trường dạy nghề : Đào tạo người lao động có kiến thức và kĩ năng nghề nghiệp phổ thông , công nhân kĩ thuật , nhân viên nghiệp vụ. - Nhà nước cũng đã có những dự án mỡ rộng việc dạy nghề cho HS tốt nghiệp phổ thoâng . * Giáo viên cần hướng học sinh xác định được các yêu cầu sau trước khi chọn trường: a. Tên trường địa điểm của trường ; b. Mục tiêu đào tạo chung của trường c. Những khoa hay chuyên ngành do trường đào tạo d. Số lượng tuyển sinh hằng năm e. Ñieàu kieän tham gia thi tuyeån sinh f. Chế độ học phí , học bổng g. Những nơi đang có nhu cầu tuyển dụng HS tốt nghiệp loại trường này . 3.Củng cố: Học sinh thảo luận các vấn đề trên theo nhóm. 4.Dặn dò : Viết thu hoạch theo các câu hỏi sau: Câu 1 : Nêu mục tiêu đào tạo của hệ thống THCN – Dạy nghề và tiêu chuẩn xét tuyển vào trường ? Câu 2 : Em hãy xác định đầy đủ các yêu cầu theo quy định của một trường mà em thích?.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Ngµy so¹n: 24/3/2011 Ngµy d¹y: 9C:. CHỦ ĐỀ 8 CÁC HƯỚNG ĐI SAU KHI TỐT NGHIỆP THCS I/ MUÏC TIEÂU : - Biết được các hướng đi sau khi tốt nghiệp THCS . - Biết lựa chọn hướng đi thích hợp cho bản thân sau khi tốt nghiệp THCS . - Có ý thức lựa chọn một hướng đi và phấn đấu để đạt được mục đích. II/ TROÏNG TAÂM : - Thực trạng phân luồng HS sau khi tốt nghiệp THCS . - Moät soá giaûi phaùp phaân luoàng hoïc sinh sau khi toát nghieäp THCS . III/ CHUAÅN BÒ : Sgv – taøi lieäu . IV/ TIẾN TRiNH GIỜ DẠY : 1. OÅn ñònh 2. Baøi míi: A. Thực trạng phân luồng HS sau khi tốt nghiệp THCS :.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> * Gíao viên dựa vào thông tin sách giáo khoa giảng cho học sinh biết một số nội dung chính về : Việc phân luồng HS sau khi tốt nghiệp THCS đã và đang bất hợp lí và gặp nhieàu khoù khaên . * Đọc thông tin về “ hiện trạng phân luồng HS sau khi tốt nghiệp THCS ở nước ta hiện nay” . Trích báo cáo kiểm điểm 5 năm thực hiện Nghị quyết 02- NQ/ HNTW . - Theo ñieàu 23 cuûa Luaät Giaùo duïc qui ñònh , HS sau khi toát nghieäp THCS coù theå ñi vaøo caùc luoàng chính sau : + Vaøo hoïc THPT ( heä chính qui ) + Vaøo hoïc THPT (heä khoâng chính qui ) + Vào học TH chuyên nghiệp ( trình độ THCS) + Vaøo hoïc ngheà daøi haïn . + Vào học nghề ngắn hạn , để tham gia lao động trực tiếp * Phaân nhoùm vaø cho hoïc sinh thaûo luaän caâu hoûi chính sau: Hãy kể các hướng đi có thể có sau khi tốt nghiệp THCS ? + Gv phát phiếu học tập , nội dung gồm có những câu hỏi phụ gợi ý thảo luận và sơ đồ các hướng đi sau khi tốt nghiệp THCS để HS điền vào ô trống + Động viên HS phát biểu về các hướng đi có thể xãy ra sau khi tốt nghiệp THCS . + Gv keát luaän vaø kieåm tra baøi laøm cuûa caùc nhoùm * Luồng HS sau khi tốt nghiệp THCSø vào THPT : Thực tế ở nước ta trong những năm qua , số HS sau khi tốt nghiệp THCS đi vào THPT ngày càng gia tăng ở mức độ rất cao , gây sức ép đối với THPT. Nhưng tỉ lệ vào các trường nghề lại quá thấp, thậm chí còn rất nhiều trường hợp phải cơ nhở ngoài xã hội. Đó cũng là nguyên nhân chính dẫn đến các tệ nạn xã hội hiện nay. B. Moät soá giaûi phaùp phaân luoàng hoïc sinh sau khi toát nghieäp THCS : * Chia học sinh thành 4 nhóm để thảo luận và tìm ra một số giải pháp. Từ đó giáo viên kết luận và các giải pháp thiết thực: a. Tuyên truyền nhằm nâng cao nhận thức xã hội về nghề nghiệp b. Giuùp cho HS THCS hieåu roõ veà khaû naêng cuûa baûn thaân vaø truyeàn thoáng , ñieàu kieän gia đình để lựa chọn hướng đi sau khi tốt nghiệp THCS cho phù hợp . c . Ngoài những biện pháp trên , Nhà nước cũng có những biện pháp đồng bộ khác là : + Khuyến khích phát triển các trường THPT ngoài công lập + Đa dạng hoá các loại hình giáo dục nghề nghiệp . + Tăng cường các điều kiện giáo dục của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp. + Khuyến khích phân luồng bằng những cơ chế chính sách hợp lí . 3.Mét sè híng ®i sau khi tèt nghiÖp thcs a.Trờng THChuyên nghiệp tuyển sinh theo 2 trình độ: Trình độ THCS và trình độ THPT - Nôi dung đào tạo gồm 4 nhóm: + KiÕn thøc chung +KiÕn thøc kÜ thuËt c¬ së cña nhãm nghµnh +KiÕn thøc kÜ thuËt chuyªn ngµnh + C¸c kÜ n¨ng kÜ x¶o thùc hµnh b.Trêng d¹y nghÒ..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Cũng tuyển sinh theo 2 trìng độ nh trên.Bao gồm có 4 nhóm: +Nh÷ng kiÕn thøc chung vÒ c¸c m«n häc c¬ së +Nh÷ng kiÕn thøc vÒ kÜ thuËt c¬ së chung cho nhãm nghÒ + Nh÷ng kiÕn thøc chuyªn ngµnh + C¸c kÜ n¨ng kÜ x¶o thùc hµnh nghÒ c.Líp d¹ynghÒ t¹i c¬ së x¶n xuÊt. -Đây là loại hình đào tạo ngắn hạn ( 3-6 tháng) .Mục tiêu là đào tạo những lao động kĩ thuật cha lành nghề,làm việc ở những vị trí lao động phụ hoặc những nghề đơn giản. 3.Cuûng coá : Thoâng qua baøi daïy 4.Dặn dò : Viết thu hoạch với nội dung các câu hỏi sau : Câu 1 : Hãy kể các hướng đi có thể có sau khi tốt nghiệp THCS ? Câu 2 : Em có thể cho biết hướng đi của bản thân sau khi tốt nghiệp THCS . Giải thích lí do em chọn hướng đi đó .. Ngµy so¹n: 25/4/2011 Ngµy d¹y:9C:. CHỦ ĐỀ 9. TƯ VẤN HƯỚNG NGHIỆP I/ MUÏC TIEÂU : -Hiểu ý nghĩa của tư vấn trước khi chọn nghề . Có được một số thông tin cần thiết để tiếp xúc với cơ quan tư vấn có hiệu quả. -Biết cách chuẩn bị những tư liệu cho tư vấn hướng nghiệp . -Có ý thức cầu thị trong khi tiếp xúc với nhà tư vấn . II/ TROÏNG TAÂM : - Khái niệm về tư vấn hướng nghiệp . - Những lưu ý trong quá trình tư vấn hướng nghiệp . III/ CHUAÅN BÒ : SGV – Taøi lieäu . IV/ TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY : 1 . OÅn ñònh: 2 . Baøi daïy: I . Khái niệm về tư vấn hướng nghiệp : - Giáo viên giải thích cho học sinh khái niệm tư vấn hướng nghiệp , ý nghĩa và sự cần thiết của những lời khuyên chọn nghề của các cơ quan hoặc của cán bộ làm tư vấn chọn ngheà ..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Công tác hướng nghiệp gồm 3 bộ phận cấu thành : Định hướng nghề nghiệp , tuyển chọn nghề nghiệp và tư vấn hướng nghiệp. 1. Định hướng nghề nghiệp : là việc xác định những nghề có thể tham gia , trong đó xếp thứ tự ưu tiên của sự lựa chọn . Cần hiểu yêu cầu đối với con người và thông tin về thị trường lao động 2. Tuyển chọn nghề nghiệp : là công việc xác định sự phù hợp nghề của một con người để nhận vào làm việc . Cần nắm cụ thể số lượng và chất lượng nhân lực để tuyển 3. Tư vấn nghề nghiệp : là công việc “đứng giữa” 2 công việc kia . Thực chất là cho những lời khuyên chọn nghề đối với những ai muốn tìm cho mình một nghề yêu thích để cống hiến tài năng và trí tuệ của mình , để có được tiến bộ nghề nghiệp … II . Hướng dẫn cho Hs chuẩn bị tư liệu để gặp cơ quan ( hoặc cán bộ) làm công tác tư vaán choïn ngheà : - Giáo viên trao đổi với học sinh về những nơi cần đến để nhận được những lời khuyên chọn nghề như bệnh viện, trung tâm xúc tiến việc làm , trung tâm hướng nghiệp và dạy ngheà. - Giáo viên hướng dẫn học sinh cách chuẩn bị những thông tin ( tư liệu ) về bản thân để ñöa cho cô quan tö vaán . * Giáo viên cần yêu cầu học sinh chuẩn bị chu đáo các tư liệu sau đây : 1. Sự phát triển thể lực và sức khoẻ . 2. Học vấn , sở thích 3. Quan heä gia ñình vaø xaõ hoäi 4. Ngheà ñònh choïn III. Những lưu ý cho học sinh trong quá trình tư vấn hướng nghiệp : - Giáo viên cho các em học sinh nêu lên nghề định chọn và xác định nghề đó đòi hỏi phẩm chất đạo đức gì của người làm nghề . - Giaó viên hướng dẫn học sinh thảo luận xoay quanh câu hỏi “ Những biểu hiện cụ thể của đạo đức nghề nghiệp?” 1. Những nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự sai lầm trong hướng nghiệp 2. Đạo đức và lương tâm nghề nghiệp là yếu tố có ý nghĩa quan trọng đối với người lao động * Những chỉ số quan trọng nói lên đạo đức và lương tâm nghề nghiệp ở người lao động là : - Hoàn thành tốt những nhiệm vụ được giao , lao động có năng suất cao. - Toàn tâm toàn ý chăm lo đến đối tượng lao động của mình . - Luôn luôn chăm lo đến việc hoàn thiện nhân cách và tay nghề . 3 . Cuûng coá : Thoâng qua baøi daïy . 4 . Dặn dò : Viết thu hoạch Câu 1 : Công tác hướng nghiệp gồm mấy bộ phận ? Muốn đến cơ quan tư vấn , ta cần chuẩn bị những tư liệu gì ?.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Câu 2 :Những chỉ số quan trọng nói lên đạo đức và lương tâm nhề nghiệp ở người lao động là gì ? --------------------------------------------------------------------.
<span class='text_page_counter'>(19)</span>