Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

Huong dan cong tac SKKN nam hoc 20122013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (374.49 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>UBND TỈNH THANH HOÁ. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO. Độc lập - Tự do - Hạnh phúc. Số:1753/SGD&ĐT-GDCN. Thanh Hoá, ngày 12 tháng 10 năm 2012. V/v Hướng dẫn công tác NCKH và SKKN năm học 2012-2013.. Kính gửi: - Chánh văn phòng, Trưởng các Phòng, Ban cơ quan Sở; - Trưởng phòng GD&ĐT các huyện, thị, thành phố; - Hiệu trưởng các trường THPT, trường TCCN; - Giám đốc các trung tâm GDTX, Trung tâm KTTH-HN tỉnh. Căn cứ Chỉ thị số 2737/CT-BGDĐT ngày 27 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về nhiệm vụ trọng tâm của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên và giáo dục chuyên nghiệp năm học 2012 2013; căn cứ nhiệm vụ trọng tâm năm học 2012- 2013 của ngành Giáo dục và Đào tạo Thanh Hóa; căn cứ Quy định quản lý hoạt động khoa học Ngành Giáo dục và Đào tạo Thanh Hoá ban hành kèm theo Quyết định số 100/GD-GDCN ngày 06/5/2002 của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục & Đào tạo Thanh Hóa hướng dẫn các đơn vị thực hiện nhiệm vụ Nghiên cứu khoa học (NCKH) và Sáng kiến kinh nghiệm (SKKN) năm học 2012 - 2013 như sau: I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU 1. Mục đích Nâng cao khả năng nghiên cứu, đúc rút kinh nghiệm, ứng dụng tiến bộ khoa học giáo dục cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên trong hoạt động quản lý và giáo dục, góp phần nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động giáo dục và thực hiện các mục tiêu đổi mới của ngành. 2. Yêu cầu Các đơn vị, trường học thực hiện đầy đủ các nội dung công tác SKKN, NCKH; tập trung nâng cao chất lượng, tăng cường phổ biến, áp dụng SKKN, NCKH vào thực tiễn; tạo mọi điều kiện thuận lợi để công tác SKKN, NCKH thực sự có hiệu quả, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục. II. CÔNG TÁC SKKN NĂM HỌC 2012-2013 Năm học 2011-2012, toàn ngành có 14.708 sáng kiến được đánh giá ở cấp trực thuộc (kết quả: Xếp loại A: 3.023 sáng kiến, Loại B: 4.759 sáng kiến, Loại C: 4.479 sáng kiến và KXL: 2.447 sáng kiến), trong đó có 2.860 sáng kiến xếp loại A được lựa chọn đề nghị đánh giá cấp ngành (tăng 419 sáng kiến so với năm học 2010-2011). Tuy nhiên, qua tổng hợp biên bản đánh giá SKKN cấp trực thuộc và phản ánh của các tiểu ban đánh giá xếp loại cấp ngành, công tác SKKN năm học 2011-2012 còn một số tồn tại sau:.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Vẫn còn tình trạng sao chép SKKN của nhau, sao chép SKKN của những năm học trước, thậm trí sao chép nguyên bản các SKKN được đăng tải phổ biến tại các website trên mạng internet …; - Một số đơn vị chưa làm tốt công tác triển khai, đánh giá, phân loại SKKN, thậm trí có trường hợp (trường THPT), đơn vị có bao nhiêu SKKN thì gửi lên đề nghị đánh giá ở cấp ngành bấy nhiêu, dẫn đến tình trạng có nhiều SKKN không đúng thể thức quy định, nội dung nghèo nàn và copy các SKKN khác vẫn được gửi đề nghị đánh giá cấp ngành, gây khó khăn cho công tác phân loại và đánh giá xếp loại cấp ngành. Trước thực trạng đó, Giám đốc Sở-Chủ tịch Hội đồng khoa học ngành yêu cầu thủ trưởng các đơn vị nghiêm túc triển khai công tác SKKN năm học 2012-2013 theo các định hướng sau đây: 1. Nội dung đúc rút, tổng kết SKKN Công tác SKKN năm học 2012-2013 cần tập trung vào những vấn đề cấp thiết trong thực tiễn quản lý, dạy học và giáo dục của các đơn vị, có thể tập trung vào các lĩnh vực sau đây: - Đổi mới công tác quản lý, công tác chỉ đạo và triển khai các hoạt động trong nhà trường; - Ưu tiên đúc rút kinh nghiệm và đề ra sáng kiến nhằm đổi mới các hoạt động chuyên môn; các đề tài về Quản lý giáo dục chỉ nên đi sâu vào giải quyết những vấn đề cấp bách của ngành như quản lý giáo dục ngoài giờ lên lớp; giáo dục nhân cách và đạo đức; rèn kỹ năng sống cho học sinh,…; - Tập trung nghiên cứu các đề tài ứng dụng những thành tựu của khoa học tiên tiến, nhất là ứng dụng công nghệ thông tin vào các hoạt động quản lý và giảng dạy nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả của các lĩnh vực hoạt động; - Đổi mới công tác chủ nhiệm lớp, đổi mới cách thức tổ chức các hoạt động đoàn thể; - Đổi mới phương pháp đánh giá trong quá trình dạy học; - Đổi mới phương pháp sử dụng đồ dùng dạy học (sẵn có và tự làm) trong quá trình dạy học; vận dụng sáng tạo và có hiệu quả những phương pháp dạy học hiện đại, lấy người học làm trung tâm. 2. Công tác tổ chức, triển khai, phổ biến và lưu trữ SSKN - Thực hiện đúng theo Quy định tại Quyết định số 100/GD-GDCN ngày 06/5/2002 của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo: Đầu năm học các đơn vị lập kế hoạch hoạt động khoa học trong năm học, tổ chức đăng ký đề tài, sáng kiến kinh nghiệm cấp cơ sở; trong năm học, Hiệu trưởng đôn đốc, tạo điều kiện cho công tác.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> nghiên cứu; cuối năm học (tháng 4/2012) tổ chức đánh giá, xếp loại SKKN cấp cơ sở và cấp trực thuộc, chọn gửi các SKKN được xếp loại A đề ghị đánh giá cấp ngành (chỉ đề nghị đánh giá cấp ngành những SKKN có chất lượng và đúng thể thức yêu cầu). - Đẩy mạnh việc tổ chức phổ biến, ứng dụng kết quả SKKN vào hoạt động thực tiễn của đơn vị mình, có thể áp dụng phối hợp các hình thức phổ biến ứng dụng sau: + Tổ chức hội nghị, hội thảo các chuyên đề SKKN theo quy mô cụm thi đua, toàn đơn vị, hoặc tổ, nhóm chuyên môn; + Tổ chức thao giảng theo sáng kiến về phương pháp giảng dạy mới, nhân rộng cách làm hay từ sáng kiến về quản lý và giáo dục được đánh giá xếp loại tốt. - Các đơn vị chủ động lưu trữ SKKN được xếp loại cấp cơ sở tại thư viện trước khi nộp lên phòng GD&ĐT hoặc sở GD&ĐT. Bộ phận lưu trữ của sở GD&ĐT có trách nhiệm lưu trữ các SKKN được xếp loại cấp ngành. 3. Công tác đánh giá, xếp loại SKKN ở cấp trực thuộc và nộp SKKN về Hội đồng khoa học (HĐKH) ngành Theo kế hoạch của Hội đồng khoa học ngành, hàng năm Sở GD&ĐT thu nhận SKKN xếp loại A cấp cơ sở để đánh giá xếp loại cấp ngành trong tháng 6. Để việc thu nhận SKKN năm học 2012-2013 của các đơn vị đảm bảo đúng quy định, Giám đốc Sở yêu cầu các đơn vị thực hiện tốt các công việc sau đây: a) Các đơn vị thành lập Hội đồng đánh giá, xếp loại SKKN và các nhóm đánh giá, xếp loại tại cơ sở. Cán bộ đánh giá, xếp loại SKKN phải đúng hoặc tương ứng về chuyên môn trong lĩnh vực đánh giá. Các nhóm chuyên môn có trách nhiệm đánh giá chính xác, đặc biệt là phát hiện và xử lý những tình trạng sao chép giữa các tác giả, sao chép các đề tài của những năm trước đây hoặc trình bày SKKN không theo đúng hướng dẫn của Hội đồng khoa học ngành. b) Các loại hồ sơ nạp về Hội đồng khoa học ngành phải đầy đủ theo đúng quy định gồm: - Biên bản tổng hợp đánh giá, xếp loại SKKN của Hội đồng khoa học cơ sở (theo mẫu A-phụ lục). - Một bản danh sách trích ngang SKKN loại A cấp cơ sở đề nghị HĐKH ngành đánh giá xếp loại cấp ngành (bản in và bản điện tử bằng file Excel-theo mẫu B-phụ lục). - 02 phiếu đánh giá xếp loại đối với mỗi bản SKKN (theo mẫu C-phần phụ lục). Các phiếu đánh giá xếp loại sắp xếp theo đúng thứ tự trong danh sách và bó thành một tập. - Các SKKN xếp loại A cấp cơ sở : Nạp về HĐKH ngành mỗi SKKN 02 loại sau :.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> + 01 bản in sáng kiến: Các đơn vị tập hợp bản in SKKN, phân loại theo từng cấp học, môn học... lập danh sách (theo mẫu) để nạp về HĐKH ngành. Các bản SKKN phải được sắp xếp theo đúng thứ tự trong danh sách và bó thành một tập. + 01 bản điện tử: Các đơn vị copy tất cả file điện tử SKKN (của cả đơn vị) và file danh sách vào 1 đĩa CD-Rom nộp cùng danh sách và bản in. Riêng đối với SKKN là sản phẩm khác như phần mềm tin học ứng dụng, Video, E-learning ... nạp về HĐKH ngành mỗi SKKN 02 bản sau: + 01 bản in: Viết giới thiệu tổng quan về sản phẩm như: Mục đích của sản phẩm, các yêu cầu để sử dụng, các tính năng của sản phẩm, lợi ích đưa lại khi sử dụng sản phẩm, sơ lược hướng dẫn sử dụng sản phẩm.... (theo hướng dẫn như bản in SKKN). + 01 bản điện tử: Copy toàn bộ (file văn bản và sản phẩm) vào đĩa CD-Rom để nạp về HĐKH ngành. c) Một số quy định về thể thức văn bản : - Tên SKKN: Phải thể hiện rõ 3 phần: Làm việc gì, việc đó tác động đến đối tượng nào và hiệu quả mong chờ ra sao? - Bìa SKKN: Trình bày theo quy định (mẫu D- phần phụ lục). - Lĩnh vực SKKN: Phân loại theo quy định (mẫu E-phần phụ lục). - Số trang của một SKKN: Không quá 20 trang A4 (không tính bìa, phụ lục và mục lục). - Hình thức: Đóng thành quyển, không bọc bìa bằng giấy kính. Soạn thảo bằng máy vi tính, in 01 mặt trên giấy trắng khổ giấy A4, font Unicode, kiểu chữ Times New Roman, cỡ chữ 14, định lề trên 2,5cm, lề dưới 2,5cm, lề trái 3,0cm, lề phải 2,0cm, dãn dòng bình thường, số trang được đánh góc dưới bên phải trang. Lưu ý: Cuối mỗi bản SKKN, có chữ ký của tác giả và lời cam đoan theo mẫu sau: XÁC NHẬN CỦA THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ Thanh Hóa, ngày tháng năm 2013 Tôi xin cam đoan đây là SKKN của mình viết, không sao chép nội dung của người khác. (Ký và ghi rõ họ tên) - Files ghi SKKN: SKKN sau khi được soạn thảo ghi thành file để nộp cho Hội đồng khoa học. Tên file bằng chữ Tiếng Việt không dấu gồm: Môn, lĩnh vực của SKKN; Họ tên người viết; đơn vị công tác; huyện, thị, TP. Ví dụ: toan THCS – Le Thanh Hai – THCS Thanh Tam – Thach Thanh d) Địa chỉ và thời gian nạp hồ sơ SKKN Nạp hồ sơ SKKN về địa chỉ : Đ/C Lê Văn Hải, chuyên viên Phòng Giáo dục chuyên nghiệp, Sở GD&ĐT Thanh Hoá..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Thời hạn cuối để nạp SKKN là ngày 14/06/2013. HĐKH ngành sẽ không chấp nhận bất kỳ hồ sơ nào nạp sau ngày 14/06/2013. Riêng các văn bản điện tử, đĩa CD-Rom... ngoài việc nạp trực tiếp, yêu cầu các đơn vị gửi qua hộp thư điện tử : Các đơn vị cần cử một giáo viên tin học để thực hiện các yêu cầu kỹ thuật trên, để việc tạo lập, gửi hồ sơ được đảm bảo một cách chính xác và đúng quy định. Một số chú ý và các quy định mới: - Trong năm học mỗi cán bộ, giáo viên chỉ đề nghị đánh giá ở cấp ngành nhiều nhất 1 SKKN; - Hồ sơ SKKN phải tuân theo những quy định tại văn bản này (bìa sáng kiến, tên sáng kiến; tên môn, lĩnh vực sáng kiến; thể thức sáng kiến; ký xác nhận của tác giả và đơn vị chủ quản ở cuối mỗi sáng kiến, cách đặt tên file sáng kiến; danh sách sáng kiến xếp loại A nạp về HĐKH ngành, biên bản, phiếu chấm, ...), không sử dụng phiếu đánh giá đề tài NCKHSPUD để đánh giá SKKN; bản mềm mẫu hồ sơ SKKN có thể download tại địa chỉ - Không chấp nhận SKKN của nhóm tác giả. Đối với các vấn đề nghiên cứu là ý tưởng chung của nhóm các tác giả, khuyến khích nghiên cứu thành đề tài NCKH; - Giáo viên và nhân viên không đúc rút SKKN lĩnh vực quản lý giáo dục; - Các Trung tâm GDTX cấp huyện gửi trực tiếp SKKN lên Sở GD&ĐT để đề nghị đánh giá cấp ngành (không gửi qua phòng GD&ĐT). 4. Cấu trúc của một SKKN Một bản SKKN có thể viết theo cấu trúc sau đây (nếu viết theo cấu trúc khác và vẫn đảm bảo các tiêu chí đánh giá thì vẫn cho điểm tối đa): - Đặt vấn đề (lý do viết SKKN) - Giải quyết vấn đề (nội dung của SKKN) + Cơ sở lý luận của vấn đề (nêu luận cứ, luận điểm liên quan đến đề tài); + Thực trạng của vấn đề; + Giải pháp và tổ chức thực hiện (nêu các giải pháp mà bản thân đã và đang thực hiện, chứng minh giải pháp; các biện pháp đã tiến hành để giải quyết vấn đề); + Kiểm nghiệm (nêu hiệu quả trong việc triển khai SKKN). - Kết luận và đề xuất 5. Quy định về khen thưởng công tác SKKN a) Đối với cá nhân - Cá nhân có SKKN được HĐKH ngành xếp loại cấp ngành (loại A, B hoặc C) sẽ được Giám đốc Sở GD&ĐT cấp giấy chứng nhận và được bảo lưu kết quả trong hai năm làm cơ sở xếp loại thi đua, khen thưởng (năm đợc xếp loại là đơng nhiên và đợc sử dụng để xét danh hiệu thi đua trong 2 năm tiếp theo nữa)..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Riêng cá nhân có SKKN được HĐKH ngành xếp loại A sẽ được Giám đốc Sở GD&ĐT tặng giấy khen và SKKN đó sẽ được HĐKH ngành xét chọn đăng trên tạp chí của ngành và tham gia cuộc thi Sáng tạo kỹ thuật do Liên hiệp các Hội KHKT tỉnh tổ chức hằng năm. b) Đối với tập thể Hội đồng khoa học ngành xét khen thưởng các đơn vị về hoạt động SKKN dựa theo 3 tiêu chuẩn sau: - Tỉ lệ SKKN của đơn vị được HĐKH ngành xếp loại A, B và C trên tổng số cán bộ giáo viên, nhân viên của đơn vị; - Thực hiện đúng và có chất lượng quy trình chấm SKKN ở đơn vị, nạp về HĐKH ngành đầy đủ các loại hồ sơ theo quy định và đúng thời hạn; - Tổ chức các hoạt động phổ biến, áp dụng kết quả SKKN ở đơn vị một cách hiệu quả. III. CÔNG TÁC NGHIÊN CỨU KHOA HỌC NĂM HỌC 2012-2013 Các đơn vị và cá nhân trong toàn ngành căn cứ yêu cầu thực tế của đơn vị, của ngành để đăng ký đề tài NCKH cấp ngành năm học 2012-2013. Các đề tài phải đáp ứng các yêu cầu bức xúc, cấp bách của ngành, có địa chỉ ứng dụng rõ ràng, phải đảm bảo tính mới, tính sáng tạo, tính tiên tiến và tính khả thi, phục vụ mục tiêu phát triển của ngành. Hồ sơ đăng ký đề tài NCKH cấp ngành gồm: 01 đơn xin đăng ký thực hiện đề tài, 01 bản đề cương NCKH, 01 bản tóm tắt hoạt động khoa học của tổ chức đăng ký chủ trì đề tài và 01 bản lý lịch khoa học của cá nhân thực hiện đề tài ( theo mẫu F-phần phụ lục). Thời gian nhận hồ sơ đề tài NCKH cấp ngành: Trước ngày 1/11/2012. Địa điểm thu, nhận hồ sơ: Đ/C Lê Văn Hải, Phòng Giáo dục Chuyên nghiệp. Sau khi được sơ duyệt và chỉnh sửa, hồ sơ sẽ được nhân bản theo yêu cầu của Hội đồng khoa học và tiến hành bảo vệ đề cương trước Hội đồng khoa học. Nếu đề cương NCKH được phê duyệt, Giám đốc Sở GD&ĐT sẽ ra quyết định giao triển khai nghiên cứu. Trên đây là hướng dẫn công tác NCKH và SKKN năm học 2012-2013. Giám đốc Sở yêu cầu Trưởng phòng GD&ĐT các huyện, thị, thành phố nghiêm túc quán triệt nội dung công văn này tới các trường MN, TH và THCS trực thuộc, yêu cầu Hiệu trưởng các trường học; Giám đốc các TT GDTX, Giám đốc TT KTTH-HN quán triệt nội dung văn bản này tới cán bộ, giáo viên và nhân viên của đơn vị mình, thường xuyên quan tâm chỉ đạo, triển khai tốt công tác NCKH và SKKN để hoạt động này thực sự có hiệu quả, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện của ngành GD&ĐT tỉnh nhà./. Nơi nhận: - Như trên (để thực hiện); - Ban Giám đốc (để chỉ đạo); - Các Phòng (Ban) cơ quan Sở ; - Lưu: VT, Phòng GDCN.. GIÁM ĐỐC. (Đã ký).

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Phạm Thị Hằng MẪU A SỞ GD&ĐT THANH HOÁ HĐKH PHÒNG (TRƯỜNG)….. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM. Độc lập - Tự do - Hạnh phúc. BIÊN BẢN TỔNG HỢP ĐÁNH GIÁ XẾP LOẠI SKKN NĂM HỌC 2012-2013 Hôm nay ngày…………….tháng………năm……………………………………... Tại:………………..……………………………………………………………….. Hội đồng Khoa học Phòng (Trường)……………………………………………… đã tiến hành họp đánh giá, xếp loại SKKN năm học 2012-2013 Thành phần Hội đồng gồm: - Chủ tịch: Ông (Bà):………………………………………………………………. - Phó chủ tịch: Ông (Bà):………………………………………………………….. - Thư ký: Ông(Bà):………………………………………………………………… - Các uỷ viên: ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… I. Nội dung làm việc. ( Tóm tắt quá trình làm việc của Hội đồng) .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... II. Đánh giá chung: (Tóm tắt những ưu điểm, hạn chế và những vấn đề cần khắc phục của các SKKN được đánh giá) .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... III. Tổng hợp kết quả đánh giá Bậc, cấp học. Tổng số. Loại A. Loại B. Loại C. Không XL. Ghi chú. Tổng. III. Ý kiến đề xuất với HĐKH ngành. .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Ngày….tháng…..năm 2013 Thư ký Chủ tịch HĐKH cấp trực thuộc ( Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, ghi rõ họ tên).

<span class='text_page_counter'>(8)</span> MẪU C SỞ GD&ĐT THANH HOÁ HĐKH PHÒNG (TRƯỜNG)….. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM. Độc lập - Tự do - Hạnh phúc. PHIẾU ĐÁNH GIÁ SKKN NĂM HỌC 2012-2013 Tên sáng kiến kinh nghiệm: ...................................................................................... ................................................................................................................................... Tác giả:.................................................Bậc, cấp học................................................ Chức vụ và đơn vị công tác:...................................................................................... Các tiêu chuẩn đánh giá: TT. Tiêu chuẩn. 1. Tính thiết thực. 2. Tính sáng tạo. 3. Tính khoa học. 4. Tính hiệu quả. Nhận xét từng tiêu chí. Điểm 2,5đ 2,0đ 1,5đ 1,0đ. Tổng số điểm: .............................Bằng chữ:....................................................... Xếp loại: ...................................... Ghi chú: 1. Cho điểm theo 4 tiêu chuẩn: - Tốt: 2,5 điểm; Khá 2.0 điểm; Đạt yêu cầu: 1,5 điểm; Dưới yêu cầu 1,0 điểm 2. Xếp loại: - Loại A: Có tổng điểm từ 8,5đ - 10,0 đ, trong đó tiêu chuẩn 4 đạt mức Tốt (2,5đ), các tiêu chuẩn khác đạt từ mức Khá (từ 2,0 đ) trở lên. - Loại B: Có tổng điểm từ 7,0đ - 8,0đ, trong đó tiêu chuẩn 4 đạt từ mức Khá (2,0đ) trở lên, các tiêu chuẩn khác đạt từ mức yêu cầu (từ 1,5đ) trở lên. - Loại C: Có tổng điểm từ 6,0đ - 6,5đ; trong đó cả 4 tiêu chuẩn phải đạt yêu cầu, (từ1,5đ) trở lên.. Ngày…….tháng…..năm 2013 Người đánh giá (Ký, ghi rõ họ tên).

<span class='text_page_counter'>(9)</span> MẪU D. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THANH HOÁ * PHÒNG GD&ĐT ....(TRƯỜNG THPT....)** (*Font Times New Roman, cỡ 16, đậm, CapsLock;** Font Times New Roman, cỡ 15,CapsLock). SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM (Font Times New Roman, cỡ 15, CapsLock). TÊN ĐỀ TÀI (Font Times New Roman, cỡ 16-18, CapsLock). Người thực hiện: Nguyễn Văn A Chức vụ: Giáo viên Đơn vị công tác: Trường THCS B SKKN thuộc lĩnh mực (môn): Toán (Font Times New Roman, cỡ 15, đậm, đứng; mục Đơn vị công tác chỉ ghi đối với các SKKN thuộc các bậc MN, TH và THCS, các bậc khác không ghi). MẪU E. PHÂN LOẠI LĨNH VỰC SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM THEO CẤP HỌC THANH HOÁ NĂM 20.. TÊN LĨNH VỰC STT TÊN LĨNH VỰC STT (Font Times New Roman, cỡ 14, CapsLock) CẤP MẦM NON 1. Quản lý. 2. Chuyên môn.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10. Tiếng việt Toán Đạo đức Tự nhiên xã hội Khoa học Lịch sử và Địa lý Âm nhạc Mỹ thuật Thủ công Kỹ thuật. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11. Ngữ văn Toán Giáo dục công dân Vật lý Hoá học Sinh học Lịch sử Địa lý Âm nhạc Mỹ thuật Công nghệ. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12. Ngữ văn Toán Giáo dục công dân Vật lý Hoá học Sinh học Lịch sử Địa lý Công nghệ NN Công nghệ CN Thể dục Ngoại ngữ. 1 2 3 4 5 6 7 8 9. Toán Vật lý Hoá học Sinh học Ngữ văn Lịch sử Địa lý Giáo dục công dân Ngoại ngữ. CẤP TIỂU HỌC 11 Thể dục 12 Hoạt động GDNGLL 13 Ngoại ngữ 14 Chủ nhiệm 15 Quản lý 16 Công tác Đội 17 Tin 18 Công đoàn 19 Thư viện 20 Khác CẤP THCS 12 Ngoại ngữ 13 Tin học 14 Thể dục 15 Chủ nhiệm 16 Quản lý 17 Công tác Đoàn, Đội 18 Hoạt động GDNGLL 19 Công đoàn 20 Thư viện 21 Khác CẤP THPT 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 CẤP GDTX 10 11 12 13 14 15 16 17 18. Tin học Âm nhạc Công tác Chủ nhiệm Hoạt động GDNGLL Kỹ tuật công nghiệp Quản lý Công tác Đoàn, Đội Công đoàn Thư viện Thiết bị thí nghiệm Giáo dục quốc phòng và an ninh Khác Tin học Giáo dục hướng nghiệp Chủ nhiệm Quản lý Công tác Đoàn, Đội Công đoàn Điện dân dụng Thư viện Khác MẪU F. CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> ĐƠN ĐĂNG KÝ CHỦ TRÌ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CẤP NGÀNH NĂM 2013 Kính gửi: Sở Giáo dục & Đào tạo Thanh Hoá. Căn cứ thông báo của Sở Giáo dục và Đào tạo Thanh Hoá về việc đăng ký đề tài nghiên cứu khoa học cấp ngành năm học 2012-2013, chúng tôi gồm: a) (Tên, địa chỉ của tổ chức đăng ký tuyển chọn làm cơ quan chủ trì đề tài) .... .............................................................. b) (Họ và tên, học vị, chức vụ địa chỉ của cá nhân đề xuất đề tài, đăng ký tuyển chọn làm chủ nhiệm đề tài) .... .............................................................. Xin đăng ký chủ trì thực hiện đề tài: .... .............................................................. Hồ sơ đăng ký tham gia tuyển chọn chủ trì thực hiện đề tài gồm: 1. Đơn đăng ký chủ trì đề tài; 2. Thuyết minh đề cương đề tài nghiên cứu khoa học; 3. Tóm tắt hoạt động khoa học của tổ chức đăng ký chủ trì đề tài; 4. Lý lịch khoa học của cá nhân đăng ký chủ nhiệm và tham gia chính đề tài; Chúng tôi xin cam đoan những nội dung và thông tin kê khai trong Hồ sơ này là đúng sự thật. Thanh Hoá, ngày ....... tháng..... năm 20... CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI. THỦ TRƯỞNG TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ CHỦ TRÌ ĐỀ TÀI. (Họ, tên và chữ ký). (Họ, tên, chữ ký và đóng dấu). ĐỀ CƯƠNG ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CẤP NGÀNH A. THÔNG TIN CHUNG.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 1. Tên đề tài : 2. Thuộc chương trình : Nghiên cứu khoa học cấp ngành. 3. Cơ quan quản lý đề tài: Sở Giáo dục và Đào tạo Thanh Hóa. Mã số :. Địa chỉ :. Điện thoại:. 02, Hà Văn Mao, Phường Ba Đình, Thành phố Thanh Hóa. Phòng Giáo dục chuyên nghiệp 0373721462. 4. Cơ quan thực hiện đề tài:. Địa chỉ :. 5. Chủ nhiệm đề tài :. Điện thoại:. Điện thoại liên hệ:. - Họ và tên: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . - Học hàm - Học vị: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . - Chức vụ: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . - Đơn vị công tác: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 6- Cơ quan phối hợp thực hiện đề tài:. 7- Cán bộ phối hợp; (Họ tên, học vị, học hàm, đơn vị công tác). 8. Thời gian nghiên cứu:. 12 tháng. Bắt đầu : Tháng 1 năm 2013. Kết thúc : tháng 12 năm 2013. 9. Địa chỉ ứng dụng kết quả nghiên cứu:. B- NỘI DUNG NGHIÊN CỨU.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 10- Tính hình nghiên cứu trong và ngoài nước, lý do nghiên cứu ứng dụng đề tài : a) Tình hình nghiên cứu ở nước ngoài: (phân tích, đánh giá được những công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài, những kết quả nghiên cứu mới nhất trong lĩnh vực nghiên cứu đề tài):. b) Tình hình nghiên cứu trong nước: (phân tích, đánh giá cụ thể tình hình nghiên cứu trong nước thuộc lĩnh vực nghiên cứu của đề tài, nêu rõ các đề tài cùng bản chất đang thực hiện hoặc đăng ký nghiên cứu ở cấp khác).. c) Sự cần thiết phải tiến hành nghiên cứu:. 11- Mục tiêu nghiên cứu của đề tài:. 12- Kết quả và sản phẩm đề tài: 1- Về mặt khoa học. 2- Về tác dụng, hiệu quả đối với ngành GD- ĐT. 3- Về hiệu quả xã hội 13- Nội dung nghiên cứu, kết quả cần đạt và phương pháp tiến hành, tiến độ thực hiện.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Số TT. Nội dung các bước tiến hành nghiên cứu. Kết quả chính cần đạt. Thời gian. Phương pháp, người thực hiện. ( Ghi theo từng vấn đề / nhóm nội dung, chuyên đề . . . . và chi tiết ) Bắt đầu. 14- Nhu cầu tài chính : Năm Tổng kinh phí. Kinh phí sự nghiệp KH. Kết thúc. Vốn khác. Năm 200 15- Dự toán kinh phí chi tiết cho đề tài: TT Nội dung Tổng kinh phí. 16- Sản phẩm thu hồi: TT. Tên sản phẩm. Kinh phí Vốn sự nghiệp. Vốn khác. Số lượng. 17- Phê duyệt Chủ nhiệm đề tài Ngày........./......./.......... Cơ quan thực hiện đề tài Ngày........./......./.......... Cơ quan quản lý: Sở Giáo dục và Đào tạo Thanh Hóa Ngày........./......./..........

<span class='text_page_counter'>(15)</span> TÓM TẮT HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CỦA TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ ĐỀ TÀI.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 1 – Tên tổ chức: Năm thành lập Địa chỉ: Điện thoại Fax: Email: 2 – Chức năng nhiệm vụ, và loại hình nghiên cứu chủ yếu. 3 – Số cán bộ nghiên cứu có liên quan đến đề tài tuyển chọn Tổng số cán bộ: TT Cán bộ có trình độ đại học trở Tổng số Số tham gia đề tài lên 1. 2. 3. DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐỀ TÀI Tổng số TT. Nội dung các khoản chi. Kinh phí. Tỉ lệ %. NSNN. Đơn vị: Triệu đồng. Nguồn vốn Tự có. Khác. 1. 2. 3. 4. 5. GIẢI TRÌNH CÁC KHOẢN CHI Khoản 1: Thuê khoán chuyên môn. Nguồn vốn TT Nội dung Thuê khoán Kinh phí NSNN Tự có 1. 2. 3. 4. 5. Khoản 2: Nguyên vật liệu, năng lượng. Đơn Số TT Nội dung Đơn giá vị đo lượng 1. Đĩa CD Chiếc 2. Giấy A4 Ram 3. Mực in Hộp Cộng. Thành tiền. Khác. Nguồn vốn NSNN Tự có Khác.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Khoản 3: Thiết bị, máy móc chuyên dụng. Khoản 4: Xây dựng, sửa chữa nhỏ Khoản 5: Chi khác. TT. Nội dung. 1.. Công tác phí. 2. Quản lý cơ sở Thù lao CB tham gia Chi đánh giá, kiểm tra, nghiệm thu Báo cáo tổng kết nghiệm thu Nghiệm thu cơ sở Nghiệm thu chính thức Chi khác Hội thảo Hội nghị Xây dựng đề cương Báo cáo tổng thuật đề tài Thù lao chủ nhiệm Đào tạo, chuyển giao Cộng. 3. 4. Nguồn vốn NSNN Tự có Khác. Kinh phí. Thanh Hóa, ngày. tháng. năm….. GIÁM ĐỐC SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THANH HÓA. (Họ, tên, chữ ký và đóng dấu). LÝ LỊCH KHOA HỌC CỦA CÁ NHÂN THỰC HIỆN ĐỀ TÀI ĐĂNG KÝ CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI: ĐĂNG KÝ THAM GIA THỰC HIỆN ĐỀ TÀI:.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 1. Họ và tên: 2. Năm sinh:. 3. Nam/Nữ:. 4. Học hàm: Học vị:. Năm được phong học hàm: Năm đạt học vị:. 5. Chức danh nghiên cứu: Chứcvụ: 6. Địa chỉ nhà riêng: 7. Điện thoại: CQ: ; NR: ; Mobile: 8. Fax: E-mail: 9. Tổ chức - nơi làm việc của cá nhân đăng ký chủ nhiệm Đề tài: Tên tổ chức : Tên người Lãnh đạo: Điện thoại người Lãnh đạo: Địa chỉ tổ chức: 10. Quá trình đào tạo Bậc đào tạo. Nơi đào tạo. Chuyên môn. Năm tốt nghiệp. Tổ chức công tác. Địa chỉ Tổ chức. Đại học Thạc sỹ Tiến sỹ Thực tập sinh khoa học 11. Quá trình công tác Thời gian. Vị trí công tác. (Từ năm ... đến năm...). 12. Các công trình công bố chủ yếu (Liệt kê tối đa 05 công trình tiêu biểu đã công bố liên quan đến đề tài, dự án tuyển chọn trong 5 năm gần nhất) TT. Tên công trình. Là tác giả. Nơi công bố. Năm công bố.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> hoặc (tên tạp chí đã (bài báo, công là đồng tác giả đăng công trình...) công trình trình) 1 2. 13. Số công trình được áp dụng trong thực tiễn (Liên quan đến đề tài tuyển chọn - nếu có) TT. Tên công trình. Hình thức, quy mô, địa chỉ áp dụng. Thời gian (bắt đầu - kết thúc). 1 2. 14. Các đề tài, dự án, nhiệm vụ khác đã chủ trì hoặc tham gia (trong 5 năm gần đây thuộc lĩnh vực nghiên cứu của đề tài, dự án tuyển chọn - nếu có) Tên đề tài,dự án,nhiệm vụ khác đã chủ trì. Thời gian (bắt đầu - kết thúc). Thuộc Chương trình (nếu có). Tình trạng đề tài (đã nghiệm thu, chưa nghiệm thu). Tên đề tài,dự án,nhiệm vụ khác đã tham gia. Thời gian (bắt đầu - kết thúc). Thuộc Chương trình (nếu có). Tình trạng đề tài (đã nghiệm thu, chưa nghiệm thu). 15. Giải thưởng (về KH&CN, về chất lượng sản phẩm,... liên quan đến đề tài, dự án tuyển chọn nếu có) TT. Giải thưởng. Năm tặng thưởng.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 17. Thành tựu hoạt động KH&CN (liên quan đến đề tài, dự án tuyển chọn - nếu có) Thanh Hoá, ngày ....... tháng ....... năm 200... TỔ CHỨC - NƠI LÀM VIỆC CỦA CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ CHỦ NHIỆM (HOẶC THAM GIA THỰC HIỆN CHÍNH) ĐỀ TÀI (Xác nhận và đóng dấu) Đơn vị đồng ý và sẽ dành thời gian cần thiết để Ông, Bà ... chủ trì (tham gia) thực hiện đề tài. CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ CHỦ NHIỆM (HOẶC THAM GIA THỰC HIỆN CHÍNH) ĐỀ TÀI (Họ, tên và chữ ký).

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×