Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (77.3 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần:12 Tiết: 23 ND:1/11/12. MÔI TRƯỜNG ĐỚI LẠNH.. 1. MỤC TIÊU: 1.1. Kiến thức: *Học sinh biết: - Biết tính thích nghi của sinh vật ở đới lạnh để tồn tại và phát tri ển, đ ặc bi ệt là đ ộng v ật dưới nước. *Học sinh hiểu: - Nắm được đặc điểm cơ bản của đới lạnh ( khắc nghiệt mưa ít ch ủ y ếu là m ưa tuy ết, có ngày hoặc đêm dài 24 giờ hay 6 tháng). 1.2. Kỹ năng: - Học sinh thực hiện biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của một vài địa điểm ở môi trường đới lạnh để hiểu và trình bày đặc điểm khí hậu của môi trường đới lạnh. - Học sinh thực hiện thành thạo đọc và phân tích lược đồ, bản đồ và ảnh địa lí. 1.3. Thái độ: - Thói quen giáo dục ý thức bảo vệ tài nguyên động thực vật. - Tính cách tôn trọng các giá trị kinh tế - văn hoá c ủa nhân dân lao động nước ngoài và trong nước. 2. NỘI DUNG HỌC TẬP: - Biết tính thích nghi của sinh vật ở đới lạnh để tồn tại và phát tri ển, đ ặc bi ệt là đ ộng v ật dưới nước. 3. CHUẨN BỊ: 3.1. Giáo viên: -Bản đồ tự nhiên nam cực.Sử dụng máy chiếu(nếu có),bảng phụ 3.2. Học sinh: - Sách giáo khoa, vở bài tập bản đồ, tập ghi bài học. 4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:: 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện Kiểm tra sĩ số lớp Lớp:7a137/ Lớp:7a235/ Lớp:7a334/ 4.2. Kiểm tra miệng Câu 1. + Nêu hoạt động kinh tế của HM?9(8 đ) - Kinh tế cổ truyền chủ yếu là chăn nuôi du mục và trồng trọt trong ốc đảo. - Kinh tế hiện đại: Với tiến bộ khoan sâu con người đang tiến vào khai thác HM. + Chọn ý đúng: HM ngày càng mở rộng do?.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> a. TN, cát lấn, biến động thời tiết b.Con người khai thác cây xanh, khai thác đất cạn kiệt không được đầu tư chăm sóc Câu 2 Đặc điểm khí hậu? ( 2 đ) - Khí hậu vô cùng lạnh lẽo. Mưa nhỏ chủ yếu dưới dạng mưa tuyết, mùa hạ ngắn và thường có băng trôi. 4.3. Tiến trình bài học: 33 ’ HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG. Giới thiệu bài mới. Hoạt động 1.(18’) 1. Đặc điểm của môi trường: ** Phương pháp hoạt động nhóm. - Quan sát H 21.1 và H 21.2 ( vùng cực Bắc và Nam). - Giáo viên chia nhóm cho học sinh hoạt động từng đại diện nhóm trình bày bổ sung giáo viên chuẩn kiến thức và ghi bảng. * Nhóm : Xác định ranh giới môi trường đới lạnh? Nhận xét sự khác nhau giữa môi trường đới lạnh Bắc bán cầu và Nam bán cầu? - Nằm từ 2 vòng cực – 2 cực. TL: - Từ 2 vòng cực đến 2 cực. - Bán cầu Bắc là biển BBD; Bán cầu Nam là châu Nam cực. - Giáo viên: Đường xanh đứt quãng đến vòng cực. Ranh giới đới lạnh đường đứt quãng đỏ trùng với đường đẳng nhiệt 100c tháng 7 và 100c tháng 1 ( Nam bán cầu), ( Mùa hạ tháng có nhiệt độ cao nhất). * Phân tích biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa, của Hon man? TL: + Nhiệt độ: Cao nhất T7 > 100c. Thấp nhất T1 -300c. = 400c. . Số tháng > 00c từ T6 – giữa T9 = 3,5 tháng. - Khí hậu vô cùng lạnh lẽo. 0 . Số tháng < 0 c giữa T9 – T5 = 8,5 tháng. Mưa nhỏ chủ yếu dưới dạng 0 => Quanh năm lạnh 3 – 5 tháng là mùa hạ < 10 c. mưa tuyết, mùa hạ ngắn và + Mưa: TB 133mm. thường có băng trôi. . Tháng mưa nhiều nhất không quá 20mm. Còn lại mưa < 20mm/N dạng tuyết. => Mưa rất ít phần lớn là mưa tuyết. * Quan sát H 21.4; H 21.5. Tìm sự khác nhau gi ữa núi băng và băng trôi? TL: - Kích thước khác nhau. - Băng trôi xuất hiện vào mùa hè; Núi băng nặng dầy tách ra từ khối băng. 2. Sự thích nghi của thực vật Chuyển ý. và động vật với môi trường:.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Hoạt động 2.(15’) ** Sử dụng ảnh địa lí khai thác kiến thức. - Quan sát H 21.6; H 21.7. + Hãy mô tả cảnh quan 2 đài nguyên? TL: - H 21.6: Thực vật có rêu, địa y, ven hồ cây mọc thấp, mặt đất chưa tan hết băng. - H 21.7: Thực vật thưa thớt ngèo hơn, băng chưa tan không có cây thấp, cây bụi chỉ có địa y. => Đài nguyên Bắc Mĩ lạnh hơn Bắc Âu. + Thực vật ở đài nguyên có đặc điểm gì? Tại sao cây ch ỉ - Thực vật đặc trưng ở đới phát triển vào mùa hè? lạnh là rêu và địa y. TL: - Cây thấp lùn chống được bão tuyết, giữ nhiệt độ. - Mùa hè nhiệt độ cao hơn băng tan lộ đất cây cối mọc lên. + Quan sát H 21.9; H 21.10, kể tên động vật ? TL: Tuần Lộc… - Động vật thích nghi với đới + Để thích nghi động vật có đặc điểm gì? lạnh là tuần lộc và chim cánh cụt TL: + Nét khác biệt giữa động vật đới lạnh và động vật đới có bộ lông dày lớp mỡ dày, bộ lông không thấm nước và 1 số nóng? khác di cư về xứ nóng hoặc TL: ngủ đông tránh rét. + Tại sao đới lạnh là vùng hoang mạc của Trái Đất? TL: - Mưa ít , lạnh lẽo. - Động thực vật ngèo nàn, dân cư thưa thớt. - Giáo dục ý thức bảo vệ nguồn động thực vật quí hiếm. 4.4.Tổng kết: Câu 1. + Nêu đặc điểm môi trường đới lạnh? Đáp án câu 1 - Nằm từ 2 vòng cực – 2 cực. - Khí hậu vô cùng lạnh lẽo. Mưa nhỏ chủ yếu dưới dạng mưa tuyết, mùa hạ ngắn và thường có băng trôi. Câu 2 + Chọn ý đúng: Động vật thích nghi với môi trường đới lạnh: @. Có bộ lông dày, lớp mỡ dày, lông không thấm nước. b. Di cư tránh rét. Đáp án câu 2a - Hướng dẫn làm tập bản đồ. 4.5. Hướng dẫn học tập: 3’. + Đối với bài học tiết học này.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Học bài cũ. - Khí hậu vô cùng lạnh lẽo. Mưa nhỏ chủ yếu dưới dạng m ưa tuy ết, mùa hạ ngắn và thường có băng trôi. + Đối với bài học ở tiết học tiếp theo. - Chuẩn bị bài mới: Họat động kinh tế của con người ở đới lạnh. theo câu hỏi trong sgk. Tại sao con người chỉ sinh sống ở ven biển Bắc á, Bắc Âu ven bi ển phía Nam mà không sống gần vùng cực B và cực N? Tại sao đới lạnh nhiều tài nguyên mà vẫn chưa được thăm dò và khai thác nhiều? 5. PHỤ LỤC: ............................................................................................................................................. ..................
<span class='text_page_counter'>(5)</span>