Tải bản đầy đủ (.pdf) (97 trang)

Tăng cường kiểm soát chi tạm ứng vốn đầu tư xây dựng cơ bản ngân sách nhà nước qua kho bạc nhà nước tỉnh long an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.21 MB, 97 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ CƠNG NGHIỆP LONG AN

-------------------------------------------------------------

TRẦN THỊ HỒNG THẮM

TĂNG CƯỜNG KIỂM SỐT CHI TẠM ỨNG VỐN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN NGÂN SÁCH NHÀ
NƯỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC TỈNH LONG AN

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Tài chính-Ngân hàng
Mã ngành: 8.34.02.01

Long An, năm 2019


TRẦN THỊ HỒNG THẮM

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ CÔNG NGHIỆP LONG AN

----------------------------------------

LUẬN VĂN THẠC SĨ NGÀNH TÀI CHÍNH- NGÂN HÀNG

TRẦN THỊ HỒNG THẮM

TĂNG CƯỜNG KIỂM SOÁT CHI TẠM ỨNG VỐN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN NGÂN SÁCH NHÀ


NƯỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC TỈNH
LONG AN

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Tài chính-Ngân hàng
Mã ngành: 8.34.02.01

NĂM 2019

Long An, năm 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ CƠNG NGHIỆP LONG AN
-----------------------------------------------------------------------

TRẦN THỊ HỒNG THẮM

TĂNG CƯỜNG KIỂM SỐT CHI TẠM ỨNG VỐN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN NGÂN SÁCH NHÀ
NƯỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC TỈNH LONG AN

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Tài chính-Ngân hàng
Mã ngành: 8.34.02.01

NGƯỜI HDKH: PGS.TS HOÀNG ĐỨC

Long An, năm 2019



i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các số
liệu, và kết quả trong luận văn là trung thực và chưa được cơng bố trong các tạp chí
khoa học và cơng trình nào khác.
Các thơng tin số liệu trong luận văn này đều có nguồn gốc và được ghi chú rõ
ràng ./.

Tác giả

Trần Thị Hồng Thắm


ii

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành Luận văn này, đầu tiên cho phép tác giả chân thành cảm ơn sự
giúp đỡ tận tình của PGS.TS Hồng Đức, người đã trực tiếp hướng dẫn, sửa chữa
trong suốt thời gian nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.
Tác giả xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu , quý Thầy, Cô Trường Đại học Kinh
tế - Cơng nghiệp Long An đã nhiệt tình giảng dạy, truyền đạt cho tác giả những kiến
thức quý báu trong q trình học tập, từ đó giúp tác giả có phương pháp nghiên cứu
và trình bày luận văn đúng yêu cầu; tác giả xin cảm ơn gia đình, bạn bè, các đồng
nghiệp đã giúp đỡ, động viên tác giả trong suốt thời gian học tập và hoàn thiện luận
văn. Bản thân tác giả đã rất cố gắng, song do năng lực, điều kiện cịn hạn chế khơng
tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy tác giả rất mong nhận được những ý kiến góp ý của
q Thầy, Cơ giáo, cơ quan quản lý để tác giả hoàn thiện hơn.
Tác giả xin chân thành bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc đối với mọi sự giúp đỡ quý

báu đó!
Tác giả

Trần Thị Hồng Thắm


iii

NỘI DUNG TĨM TẮT
“Tăng cường kiểm sốt chi tạm ứng vốn đầu tư xây dựng cơ bản Ngân sách Nhà
nước qua Kho bạc Nhà nước Tỉnh Long An”
Luận văn đánh giá một cách khách quan về thực trạng kiểm soát chi tạm ứng vốn đầu
tư XDCB NSNN qua KBNN tỉnh Long An giai đoạn 2016-2018, đối với các dự án đầu tư
trên địa bàn tỉnh Long An làm cơ sở cho việc khắc phục những hạn chế trong kiểm soát chi
tạm ứng và thu hồi tạm ứng vốn đầu tư XDCB NSNN.
Đưa ra các định hướng và đề xuất các giải pháp để tăng cường kiểm soát chi tạm ứng
vốn đầu tư XDCB từ Ngân sách Nhà nước nhằm đẩy nhanh cơng tác giải ngân, tránh thất
thốt lãng phí, giảm tồn động lớn số dư tạm ứng và tăng cường hơn KSC tạm ứng vốn đầu
tư XDCB từ NSNN. Đồng thời góp phần nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn tạm ứng
từ NSNN trong lĩnh vực chi đầu tư XDCB, thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội.
Cấu trúc của luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kiểm soát chi tạm ứng vốn đầu tư XDCB NSNN qua hệ
thống KBNN.
Chương 2: Thực trạng kiểm soát chi tạm ứng vốn đầu tư XDCB NSNN qua KBNN
Tỉnh Long An.
Chương 3: Giải pháp tăng cường kiểm soát chi tạm ứng vốn đầu tư XDCB NSNN
qua KBNN Tỉnh Long An.


iv


ABSTRACT
"Strengthening control of the advance of capital construction investment capital
from the State Budget through the State Treasury of Long An Province"
The dissertation evaluates objectively on the status of controlling the advance of capital
construction investment capital of the state budget through Long An State Treasury in the
period of 2016-2018, for investment projects in Long An province as a basis for overcome
limitations in control of advance payment and recovery of advance of investment capital of
state budget construction.
Provide orientations and propose solutions to enhance control of capital construction
investment advance from the State Budget in order to accelerate disbursement, avoid waste
loss, reduce large amount of advance balance and strengthen KSC to advance capital
construction investment from the state budget. At the same time, it contributes to improving
the efficiency of management and use of advance capital from the state budget in the field of
capital construction investment expenditures and promoting socio-economic development.
The structure of the thesis consists of 3 chapters:
Chapter 1: Theoretical basis for controlling the advance of capital investment in
capital construction through the State Treasury system.
Chapter 2: Actual situation of controlling the advance of investment capital for
construction investment in the state budget through the State Treasury of Long An province.
Chapter 3: Solutions to strengthen the control of the advance of investment capital for
construction investment of the state budget through the State Treasury of Long An province.


v

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................................................ i
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................................ viii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................................................... ix

DANH MỤC BIỂU ĐỒ ...................................................................................................................... x
DANH MỤC SƠ ĐỒ ......................................................................................................................... xi
DANH MỤC PHỤ LỤC ................................................................................................................... xii
MỞ ĐẦU ............................................................................................................................................. 1
1.Sự cần thiết của đề tài: .................................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu: ..................................................................................................................... 2
2.1 Mục tiêu chung: ............................................................................................................................ 2
2.2 Mục tiêu cụ thể: ............................................................................................................................ 2
3. Đối tượng nghiên cứu: ................................................................................................................... 3
4. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................................................ 3
4.1 Phạm vi về không gian địa điểm: ................................................................................................ 3
4.2 Phạm vi về thời gian: ................................................................................................................... 3
5. Câu hỏi nghiên cứu ........................................................................................................................ 3
6. Những đóng góp mới của luận văn ............................................................................................... 3
6.1 Đóng góp về phương diện khoa học ............................................................................................ 3
6.2 Đóng góp về phương diện thực tiễn ............................................................................................ 3
7. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................................... 4
8. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu trước ................................................................................ 4
9. Kết cấu của luận văn:..................................................................................................................... 5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT CHI TẠM ỨNG VỐN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG CƠ BẢN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC QUA HỆ THỐNG KHO BẠC NHÀ NƯỚC ...... 6
1.1.Tổng quan về vốn đầu tư xây dựng cơ bản ................................................................................ 6
1.1.1 Khái niệm về vốn đầu tư và đầu tư xây dựng cơ bản: ................................................................. 6
1.1.2 Vai trò vốn đầu tư xây dựng cơ bản Ngân sách Nhà Nước:........................................................ 7
1.1.3 Phân loại chi đầu tư xây dựng cơ bản: ........................................................................................ 8
1.2. Tổng quan về kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản Ngân sách Nhà Nước qua hệ
thống Kho bạc Nhà nước: .................................................................................................................. 9
1.2.1 Khái quát về kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản Ngân sách Nhà Nước: ........................ 9
1.2.2 Sự cần thiết của kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản Ngân sách Nhà Nước: ................. 10
1.2.3 Mục đích và vai trị của kiểm sốt chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản Ngân sách Nhà Nước :.... 10



vi
1.2.4 Nguyên tắc kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản Ngân sách Nhà Nước: ........................ 11
1.3. Tổng quan về kiểm soát chi tạm ứng vốn đầu tư xây dựng cơ bản Ngân sách Nhà Nước
qua hệ thống Kho bạc Nhà nước: ................................................................................................... 13
1.3.1. Khái quát về kiểm soát chi tạm ứng vốn đầu tư xây dựng cơ bản: .......................................... 13
1.3.2. Mục đích của kiểm sốt chi tạm ứng vốn đầu tư xây dựng cơ bản: ......................................... 14
1.3.3. Nguyên tắc kiểm soát chi tạm ứng vốn đầu tư xây dựng cơ bản: ............................................ 14
1.3.4. Nội dung kiểm soát chi tạm ứng vốn đầu tư xây dựng cơ bản: ................................................ 16
1.3.5. Các nhân tố ảnh hưởng kiểm soát chi tạm ứng vốn đầu tư xây dựng cơ bản: ......................... 21
1.4. Tăng cường kiểm soát chi tạm ứng vốn đầu tư xây dựng cơ bản qua Kho bạc Nhà nước: 24
1.4.1 Khái niệm: ................................................................................................................................. 24
1.4.2 Các chỉ tiêu đánh giá việc tăng cường kiểm soát chi tạm ứng vốn xây dựng cơ bản Ngân sách
Nhà Nước: .......................................................................................................................................... 24
1.4.3 Ý nghĩa của việc tăng cường kiểm soát chi tạm ứng vốn xây dựng cơ bản Ngân sách Nhà
Nước: .................................................................................................................................................. 25
Kết luận Chương 1 ........................................................................................................................... 26
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT CHI TẠM ỨNG VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ
BẢN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC TỈNH LONG AN ................ 27
2.1 Khái quát về tình hình đầu tư xây dựng cơ bản Ngân sách Nhà Nước qua Kho bạc Nhà
nước Tỉnh Long An .......................................................................................................................... 27
2.2. Tổng quan về Kho bạc Nhà nước Tỉnh Long An ................................................................... 27
2.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển Kho bạc Nhà nước Tỉnh Long An ........................................ 27
2.2.2. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn Kho bạc Nhà nước Tỉnh Long An .................................. 28
2.2.3. Mơ hình tổ chức bộ máy Kho bạc Nhà nước Tỉnh Long An ................................................... 28
2.2.4. Kết quả hoạt động Kho bạc Nhà nước Tỉnh Long An giai đoạn 2016-2018: .......................... 30
2.3. Thực trạng kiểm soát chi tạm ứng vốn đầu tư xây dựng cơ bản Ngân sách Nhà Nước qua
Kho bạc Nhà nước Tỉnh Long An: ................................................................................................. 31
2.3.1. Mơ hình và hoạt động tổ chức kiểm soát chi tạm ứng vốn đầu tư xây dựng cơ bản Ngân sách

Nhà Nước qua Kho bạc Nhà nước Tỉnh Long An: ............................................................................ 31
2.3.2. Thực trạng kiểm soát chi tạm ứng vốn đầu tư xây dựng cơ bản Ngân sách Nhà Nước qua Kho
bạc Nhà nước Tỉnh Long An giai đoạn 2016-2018 ............................................................................ 35
2.4. Đánh giá thực trạng kiểm soát chi tạm ứng vốn đầu tư xây dựng cơ bản Ngân sách Nhà
Nước qua Kho bạc Nhà nước Tỉnh Long An: ............................................................................... 49
2.4.1. Những thành cơng cơ bản của kiểm sốt chi tạm ứng vốn đầu tư xây dựng cơ bản Ngân sách
Nhà Nước qua Kho bạc Nhà nước Tỉnh Long An: ............................................................................ 49
2.4.2. Những hạn chế của kiểm soát chi tạm ứng vốn đầu tư xây dựng cơ bản Ngân sách Nhà Nước
qua Kho bạc Nhà nước Tỉnh Long An: .............................................................................................. 50
2.4.3 Nguyên nhân của những hạn chế trong kiểm soát chi tạm ứng và thu hồi tạm ứng vốn đầu tư
xây dựng cơ bản Ngân sách Nhà Nước qua Kho bạc Nhà nước Tỉnh Long An: ............................... 56
Kết luận Chương 2 ........................................................................................................................... 60


vii
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG KIỂM SOÁT CHI TẠM ỨNG VỐN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CƠ BẢN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC TỈNH
LONG AN ......................................................................................................................................... 61
3.1. Định hướng, mục tiêu về kiểm soát chi tạm ứng vốn đầu tư xây dựng cơ bản Ngân sách
Nhà Nước qua Kho bạc Nhà nước Tỉnh Long An đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2025: 61
3.1.1. Định hướng, mục tiêu chung của ngành: ................................................................................. 61
3.1.2. Định hướng, mục tiêu tăng cường kiểm soát chi tạm ứng vốn đầu tư xây dựng cơ bản Ngân
sách Nhà Nước qua Kho bạc Nhà nước Tỉnh Long An: .................................................................... 64
3.2. Giải pháp tăng cường kiểm soát chi tạm ứng vốn đầu tư xây dựng cơ bản do Kho Bạc
Tỉnh Long An thực hiện: ................................................................................................................. 65
3.2.1. Tn thủ quy trình kiểm sốt chi tạm ứng và thu hồi tạm ứng vốn đầu tư xây dựng cơ bản qua
Kho bạc Nhà nước Tỉnh Long An: ..................................................................................................... 65
3.2.2. Từng bước đại hóa cơng nghệ thơng tin trong thực hiện theo dõi số dư tạm ứng: .................. 65
3.2.3. Tăng cường phổ biến, tuyên truyền, công khai quy định kiểm soát chi tạm ứng và thu hồi tạm
ứng:..................................................................................................................................................... 66

3.2.4. Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng cán bộ kiểm soát chi: ........................... 66
3.2.5. Tăng cường phối hợp chặt chẽ các sở, ban ngành, chủ đầu tư: ................................................ 67
3.2.6. Tăng cường thanh tra, kiểm tra và giám sát nội bộ: ................................................................. 67
3.3. Kiến nghị với các cơ quan liên quan: ...................................................................................... 68
3.3.1 Đối với Kho bạc Nhà Nước Việt Nam: ..................................................................................... 68
3.3.2 Đối với Uỷ Ban Nhân Dân Tỉnh Long An: ............................................................................... 73
3.3.3 Đối với Sở Tài Chính Tỉnh Long An: ....................................................................................... 76
Kết luận Chương 3 ........................................................................................................................... 77
KẾT LUẬN ....................................................................................................................................... 78
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 79
PHỤ LỤC SỐ 01: .................................................................................................................................. I
PHỤ LỤC SỐ 02 ................................................................................................................................. II


viii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Ký hiệu
ADB

Nội dung diễn giãi
Ngân hàng phát triển châu á
(The Asian Development Bank)

DA

Dự án

GPMB


Giải phóng mặt bằng

GVHD

Giáo viên hướng dẫn

JBIC

Ngân hàng Hợp tác Quốc tế Nhật Bản
(Japan Bank For International Cooperation)

KBNN

Kho bạc Nhà nước

KSC

Kiểm soát chi

NSĐP

Ngân sách địa phương

NSNN

Ngân sách nhà nước

NSTW


Ngân sách Trung ương

ODA

OECF

Hỗ trợ phát triển chính thức
(Official Development Assistance)
Quỹ hợp tác kinh tế ở nước ngoài
(Overseas Economic Cooperation Fund)

QLDA

Quản lý dự án

UBND

Ủy ban nhân dân

WB

Ngân hàng thế giới (World Bank)

XDCB

Xây dựng cơ bản


ix


DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng

Nội dung

Trang

Bảng 2.1

Kết quả thu NSNN so với dự toán năm giai đoạn
2016-2018

30

Bảng 2.2

Kết quả chi NSNN so với kế hoạch vốn năm giai
đoạn 2016-2018
Tình hình dư tạm ứng vốn đầu tư XDCB NSNN
qua KBNN Tỉnh Long An giai đoạn 2016 – 2018

31

Bảng 2.4

Tình hình số dư tạm ứng các năm trước chuyển
sang năm sau

46


Bảng 2.5

Tình hình số dư tạm ứng trong năm giai đoạn
2016 – 2018

48

Bảng 2.3

45


x

DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ

Nội dung

Trang

Biểu đồ 2.1

Mô tả số dư tạm ứng các năm trước chuyển sang
năm sau

47


Biểu đồ 2.2

Mơ tả tình hình số dư tạm ứng trong năm giai
đoạn 2016 – 2018 (theo tỷ lệ % so kế hoạch vốn
năm)

48


xi

DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ

Nội dung

Trang

Sơ đồ 2.1

Sơ đồ tổ chức KBNN Tỉnh Long An

Sơ đồ 2.2

Mơ hình và hoạt động tổ chức kiểm soát chi tạm
ứng vốn đầu tư XDCB NSNN qua KBNN Tỉnh
Long An

32


Sơ đồ 2.3

Sơ đồ luân chuyển chứng từ kiểm soát chi tạm
ứng vốn đầu tư XDCB NSNN qua KBNN Tỉnh
Long An

37

29


xii

DANH MỤC PHỤ LỤC

Phụ lục

Nội dung

Phụ lục Bảng phân bổ chi phí QLDA đề nghị thanh tốn
số 01 hồn tạm ứng chi phí QLDA
Phụ lục Tra cứu thơng tin bảo lãnh tạm ứng
số 02

Trang

I

II



1

MỞ ĐẦU
1.Sự cần thiết của đề tài:

Trong tiến trình thực hiện cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, q trình
đầu tư giữ vai trị rất quan trọng, góp phần thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế và giải
quyết các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội. Cơ chế, chính sách quản lý hoạt động
đầu tư càng chặt chẽ và có hiệu quả thì tiềm lực, khả năng và sức cạnh tranh nền kinh
tế ngày càng nâng cao, đặc biệt là trong thời kỳ hội nhập kinh tế khu vực và thế giới
ngày càng sâu rộng. Nền kinh tế của đất nước có phát triển năng động, có sức cạnh
tranh cao so với các nền kinh tế khác trong khu vực và thế giới hay không, hay phát
triển trì trệ, suy thối phụ thuộc rất nhiều vào sự thơng thống, tính năng động, hợp lý,
chặt chẽ và có hiệu quả của các chính sách, cơ chế quản lý hoạt động đầu tư phát
triển. Trong giai đoạn hiện nay, nguồn lực kinh tế của đất nước còn hạn hẹp và chịu
nhiều tác động ảnh hưởng của kinh tế toàn cầu, nên việc sử dụng nguồn vốn dành cho
đầu tư phát triển cần phải tiết kiệm và có hiệu quả, tránh lãng phí thất thốt. Mỗi năm,
Chính phủ cũng như tỉnh Long An dành trên 30% dự toán chi Ngân sách Nhà nước
(NSNN) cho lĩnh vực đầu tư và xây dựng, nhưng thực tế cho thấy việc quản lý sử
dụng vốn đầu tư từ NSNN cịn nhiều lãng phí, thất thốt và tiêu cực. Cơng tác quản lý
sử dụng vốn đầu tư từ NSNN liên quan đến nhiều Bộ ngành, nhiều lĩnh vực từ khâu
chuẩn bị dự án, thực hiện dự án đến kết thúc xây dựng đưa công trình của dự án vào
khai thác sử dụng. Trong đó, hệ thống Kho bạc Nhà nước (KBNN) được Chính phủ
giao nhiệm vụ kiểm soát chi (KSC) vốn đầu tư xây dựng cơ bản (XDCB) NSNN. Đây
là nhiệm vụ rất quan trọng đối với hệ thống KBNN nói chung và KBNN tỉnh Long
An nói riêng. Do vậy, việc khơng ngừng tăng cường kiểm soát chi (KSC) vốn đầu tư
XDCB NSNN qua Kho bạc Nhà nước (KBNN) góp phần nâng cao hiệu quả quản lý
việc sử dụng nguồn vốn ngân sách, tăng cường kỷ cương - kỷ luật tài chính, đảm bảo

chi đúng, chi đủ, hiệu quả, tiết kiệm, chống thất thoát, lãng phí NSNN và hạn chế tiêu


2

cực trong lĩnh vực đầu tư xây dựng cơ bản (XDCB); đồng thời cũng góp phần đạt
được những mục tiêu nêu trên.
Kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB NSNN qua KBNN là việc thực hiện kiểm soát
chi tạm ứng, thanh tốn khối lượng hồn thành theo đúng quy định về quản lý tài
chính, quản lý thanh tốn vốn đầu tư hiện hành đối với các dự án đầu tư sử dụng vốn
NSNN. Trong q trình kiểm sốt chi tại KBNN tỉnh Long An, Tơi nhận thấy tồn tại
tình trạng số dư tạm ứng vốn đầu tư XDCB NSNN tương đối lớn, đặc biệt là vốn giải
phóng mặt bằng (GPMB) kéo dài qua nhiều năm làm hiệu quả sử dụng vốn Ngân sách
Nhà nước trong lĩnh vực chi đầu tư XDCB chưa cao, lãng phí. Vì vậy, Tơi lựa chọn
đề tài: “Tăng cường kiểm soát chi tạm ứng vốn đầu tư xây dựng cơ bản Ngân sách
Nhà nước qua Kho bạc Nhà nước Tỉnh Long An” để nghiên cứu làm luận văn thạc
sĩ kinh tế.
2. Mục tiêu nghiên cứu:
2.1 Mục tiêu chung:

Luận văn đánh giá thực trạng và đề xuất các giải pháp để tăng cường kiểm soát
chi tạm ứng vốn đầu tư XDCB giai đoạn 2019-2020 và tầm nhìn đến năm 2025.
2.2 Mục tiêu cụ thể:

Cụ thể, mục tiêu của đề tài này như sau:
Mục tiêu(1).
- Đánh giá thực trạng kiểm soát chi tạm ứng vốn đầu tư XDCB NSNN qua
KBNN Tỉnh Long An giai đoạn 2016-2018.
Mục tiêu(2).
- Chỉ ra những thành công, hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế trong

kiểm soát chi tạm ứng và thu hồi tạm ứng vốn đầu tư XDCB NSNN qua KBNN
tỉnh Long An giai đoạn 2016-2018.
Mục tiêu(3).
- Đưa ra các định hướng và đề xuất các giải pháp để tăng cường kiểm soát chi
tạm ứng vốn đầu tư XDCB.


3

3. Đối tượng nghiên cứu:

Đối tượng nghiên cứu của đề tài là kiểm soát chi tạm ứng vốn đầu tư xây dựng
cơ bản Ngân sách Nhà nước qua Kho bạc Nhà nước.
4. Phạm vi nghiên cứu
4.1 Phạm vi về không gian địa điểm:

Đề tài nghiên cứu tại Kho bạc Nhà nước Tỉnh Long An.
4.2 Phạm vi về thời gian:

Nghiên cứu kiểm soát chi tạm ứng NSNN từ năm 2016-2018.
5. Câu hỏi nghiên cứu

- Việc kiểm soát chi tạm ứng vốn đầu tư xây dựng cơ bản Ngân sách Nhà nước
qua Kho bạc Nhà nước Tỉnh Long An hiện nay như thế nào?
- Sự phối hợp giữa KBNN tỉnh Long An với các chủ đầu tư (Ban QLDA), cơ
quan tài chính và các cơ quan liên quan khác về quyết toán vốn tạm ứng NSNN ra
sao?
- Tồn tại những hạn chế nào ảnh hưởng đến kiểm soát chi tạm ứng vốn đầu tư
xây dựng cơ bản tại KBNN Tỉnh Long An.
- Cần có những giải pháp gì để tăng cường kiểm soát chi tạm ứng vốn đầu tư

xây dựng cơ bản qua KBNN Tỉnh Long An.
6. Những đóng góp mới của luận văn
6.1 Đóng góp về phương diện khoa học

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về kiểm sốt chi tạm ứng vốn Ngân sách Nhà
nước tại KBNN Tỉnh,Thành phố.
6.2 Đóng góp về phương diện thực tiễn

- Đánh giá thực trạng kiểm soát chi tạm ứng vốn đầu tư xây dựng cơ bản Ngân
sách Nhà nước qua Kho bạc Nhà nước tỉnh Long An giai đoạn 2016-2018 chỉ ra
những thành công, tồn tại hạn chế và nguyên nhân của những tồn tại hạn chế trong
kiểm soát chi tạm ứng NSNN tại KBNN Tỉnh Long An.
- Đưa ra các định hướng và đề xuất các giải pháp để tăng cường kiểm soát chi
tạm ứng vốn đầu tư XDCB qua KBNN Tỉnh Long An.


4

7. Phương pháp nghiên cứu

Luận văn sử dụng phương pháp định tính
Các phương pháp phân tích định tính cơ bản mà luận phân tích như sau:
- Phương pháp kế thừa lý luận cơ bản
- Phương pháp thống kê phân tích, phân loại số liệu thực tế
- Phương pháp tổng hợp, đối chiếu, so sánh để đánh giá kết quả từ đó để đề

xuất các giải pháp hữu ích.
8. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu trước
Các nghiên cứu trong nước:


- Nguyễn Thanh Tùng (2014), Hồn thiện cơng tác kiểm sốt chi đầu tư xây
dựng cơ bản tại Kho bạc Nhà nước Tuyên Quang với mục tiêu đề xuất các giải pháp
để hồn thiện cơng tác kiểm sốt chi đầu tư xây dựng cơ bản tại Kho bạc Nhà nước
Tuyên Quang cũng như trong hệ thống KBNN; trên cơ sở nghiên cứu, đánh giá thực
trạng và các yếu tố ảnh hưởng; nhằm đẩy nhanh tiến độ giải ngân vốn hạn chế thất
thốt, lãng phí trong đầu tư, đáp ứng được các yêu cầu đổi mới trong lĩnh vực tài
chính tiền tệ nói chung và trong lĩnh vực kiểm sốt chi đầu tư XCDB từ vốn NSNN
nói riêng, Luận văn thạc sỹ Kinh tế, Đại học Thái Nguyên.
- Phạm Văn Tùng (2016), Một số giải pháp hồn thiện cơng tác kiểm sốt
thanh toán vốn đầu tư XDCB qua Kho bạc Nhà nước Bình Chánh nhằm góp phần
chống thất thốt, lãng phí trong giải ngân và thu hồi vốn tạm ứng đầu tư xây dựng cơ
bản, Luận văn Thạc sỹ Kinh tế, Trường Đại học tài chính Marketing, TP.HCM.
- Phan Thị Phương Thảo (2016), Trường Đại học tài chính Marketing, Hồn

thiện kiểm sốt chi vốn đầu tư XDCB qua Kho bạc Nhà nước Long An, Luận văn
Thạc sỹ Kinh tế. Luận văn nghiên cứu các vấn đề về mặt lý thuyết về chi đầu tư
XDCB từ nguồn NSNN. Qua đó, Luận văn nghiên cứu thực trạng về kiểm soát chi
đầu tư XDCB từ nguồn NSNN, những mặt đã làm được, những hạn chế cịn tồn tại,
góp phần hạn chế thất thốt trong hoạt động chi đầu tư XDCB từ NSNN tại KBNN
Tỉnh Long An.


5

Qua tóm tắt các cơng trình nghiên cứu cho thấy, chưa có cơng trình nào nghiên
cứu về “Tăng cường kiểm soát chi tạm ứng vốn đầu tư xây dựng cơ bản Ngân sách
Nhà nước qua Kho bạc Nhà nước Tỉnh Long An”trong giai đoạn 2016-2018 và
những năm tiếp theo, đó chính là nền tảng lý luận mà luận văn này có thể đi sâu
nghiên cứu, thực hiện.
9. Kết cấu của luận văn:

Ngoài phần mở đầu và kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn được kết
cấu thành 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kiểm soát chi tạm ứng vốn đầu tư XDCB NSNN
qua hệ thống KBNN.
Chương 2: Thực trạng kiểm soát chi tạm ứng vốn đầu tư XDCB NSNN qua
KBNN Tỉnh Long An.
Chương 3: Giải pháp tăng cường kiểm soát chi tạm ứng vốn đầu tư XDCB
NSNN qua KBNN Tỉnh Long An.


6

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT CHI TẠM ỨNG VỐN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CƠ BẢN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC QUA HỆ THỐNG KHO BẠC NHÀ
NƯỚC
1.1.Tổng quan về vốn đầu tư xây dựng cơ bản
1.1.1 Khái niệm về vốn đầu tư và đầu tư xây dựng cơ bản:
- Vốn đầu tư:
Theo Từ điển kinh tế học hiện đại: "Capital - tư bản/vốn: là một từ dùng để chỉ một
yếu tố sản xuất do hệ thống kinh tế tạo ra." (Từ điển kinh tế học hiện đại, NXB Chính trị
quốc gia - Hà Nội, 1999, Tr.129).
Trong hoạt động kinh tế, Vốn là nhân tố quan trọng để tiến hành sản xuất, bảo đảm
tăng trưởng kinh tế của mọi hình thái kinh tế - xã hội; là một yếu tố đầu vào khơng thể thiếu
được của bất kỳ q trình sản xuất kinh doanh nào. Vốn là các nguồn lực tài chính và phi tài
chính có thể sử dụng được trong quá trình sản xuất kinh doanh.
Như vậy, bất kỳ hoạt động đầu tư nào muốn tiến hành được đều phải có vốn đầu tư.
Để thực hiện được điều này, các tác nhân trong nền kinh tế phải dự trữ, tích lũy các nguồn
lực hoặc huy động từ các nguồn lực bên ngồi. Qua đây có thể hiểu vốn đầu tư là các nguồn
lực tài chính, vật chất, tài nguyên, chất xám của các chủ thể kinh tế được đưa vào hoạt động
đầu tư. Nó được biểu hiện dưới các dạng tiền tệ các loại hoặc hàng hố hữu hình, hàng hố

vơ hình và hàng hố đặc biệt khác.
Theo quy định tại khoản 18 Điều 3 của Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày
26/11/2014 của Quốc hội: “ Vốn đầu tư là tiền và tài sản khác để thực hiện hoạt động đầu tư
kinh doanh”.
- Vốn đầu tư XDCB:
Trong đầu tư, hoạt động bỏ vốn để thực hiện việc cải tạo, xây dựng mới các tài sản cố
định hoặc cơ sở vật chất kỷ thuật, tạo nên năng lực sản xuất mới cần thiết cho sản xuất kinh
doanh hoặc phục vụ cho nhu cầu phúc lợi trong doanh nghiệp, xã hội. Hoạt động này được
gọi là hoạt động đầu tư XDCB.
Trong hoạt động đầu tư XDCB, sản phẩm của nó là những cơng trình, dự án được đặt
hàng trước. Nó ln có tính đặc thù riêng so với các sản phẩm trong các lĩnh vực sản xuất
hàng hóa khác. Vì sản phẩm trong hoạt động đầu tư XDCB được sản xuất đơn chiết, cố định


7

tại một vị trí, gắn liền với đất, có giá trị lớn, thời gian sản xuất kéo dài, phụ thuộc nhiều vào
địa chất nơi xây dựng,... Do đó muốn thực hiện được sản phẩm XDCB phải trải qua nhiều
bước như: quy hoạch, khảo sát, thiết kế, GPMB, thi công, nghiệm thu đưa vào sử dụng. Sản
phẩm XDCB được nhiều cấp, nhiều ngành tham gia quản lý trong quá trình sản xuất ra sản
phẩm. Vì vậy, việc xác định các chi phí liên quan đến q trình sản xuất ra sản phẩm XDCB
rất đa dạng, phức tạp.
Như vậy, Vốn đầu tư XDCB là tồn bộ chi phí dành cho việc thực hiện cải tạo, xây
dựng mới các tài sản cố định hoặc cơ sở vật chất kỷ thuật cho nền kinh tế. Nội dung của vốn
đầu tư XDCB bao gồm các khoản chi phí cho việc khảo sát, thiết kế và xây dựng, mua sắm,
lắp đặt máy móc thiết bị và các chi phí khác phát sinh trong q trình tạo mới tài sản cố
định.
Sản phẩm XDCB có thể được hình thành từ nhiều nguồn tài trợ, như từ cá nhân, tổ
chức, NSNN, viện trợ khơng hồn lại hay đi vay từ các tổ chức và cá nhân trong và ngoài
nước. Trong đó, nguồn tài trợ NSNN, nguồn viện trợ khơng hoàn lại của các tổ chức, cá

nhân trong và ngoài nước cho Chính phủ, nguồn Chính phủ đi vay của các tổ chức, cá nhân
trong và ngoài nước được giao cho hệ thống KBNN kiểm soát theo quy định của Luật
NSNN.
1.1.2 Vai trò vốn đầu tư xây dựng cơ bản Ngân sách Nhà Nước:
- NSNN là nguồn lực thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế, đảm bảo cho nền kinh
tế tăng trưởng ổn định và bền vững.
- Theo quy định tại khoản 5 Điều 4 của Luật Ngân sách Nhà nước số 83/2015/QH13
ngày 25/6/2015 của Quốc hội: “Chi đầu tư xây dựng cơ bản là nhiệm vụ chi của ngân sách
nhà nước để thực hiện các chương trình, dự án đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội và các
chương trình, dự án phục vụ phát triển kinh tế - xã hội”. Như vậy, vốn đầu tư XDCB NSNN
có vai trị và chức năng rất quan trọng trong phát triển đời sống kinh tế xã hội, giúp xã hội
phát triển ổn định, kinh tế tăng trưởng toàn diện, tạo chuyển dịch cơ cấu ngành, hạn chế phát
triển mất cân đối giữa các vùng miền. Bên cạnh đó vốn đầu tư XDCB NSNN cũng tác động
đến an sinh – xã hội thơng qua các chương trình mục tiêu quốc gia, xóa nghèo, nước sạch,
phổ cập giáo dục....để phân phối lại thu nhập xã hội nhằm cải thiện, nâng cao mức sống
người dân.


8

- Vốn đầu tư XDCB NSNN là một công cụ rất quan trọng đảm bảo cung cấp tốt hàng
hóa, dịch vụ công cộng, đầu tư cơ sở hạ tầng nhằm định hướng, thu hút đầu tư trong và ngoài
nước đảm bảo nền kinh tế phát triển ổn định và bền vững.
1.1.3 Phân loại chi đầu tư xây dựng cơ bản:
- Phân loại theo nguồn vốn:
+ Nguồn vốn trong nước: Đây là nguồn vốn có vai trị quyết định tới sự phát triển
kinh tế của đất nước, nguồn này chiếm tỷ trọng lớn, bao gồm các nguồn sau:
. Vốn NSNN: bao gồm ngân sách trung ương (NSTW) và ngân sách địa phương
(NSĐP) được hình thành từ sự tích lũy của nền kinh tế, vốn khấu hao cơ bản và một số
nguồn khác dành cho đầu tư XDCB.

. Vốn tín dụng đầu tư: là vốn huy động từ các đơn vị kinh tế và các tầng lớp dân cư
dưới các hình thức, vốn vay dài hạn của các tổ chức tài chính tín dụng trong nước dành cho
đầu tư XDCB.
. Vốn của các đơn vị sản xuất kinh doanh, dịch vụ thuộc các thành phần kinh tế khác
dành cho đầu tư XDCB.
+ Nguồn vốn ngoài nước: Bao gồm vốn viện trợ và vốn đi vay của các tổ chức tài
chính quốc tế như WB, ADB, JBIC, OECF… và vốn đầu tư trực tiếp từ nước ngoài (100%
vốn đầu tư từ nước ngoài) vào các cơng trình, dự án trong nước. Vốn ngồi nước có vai trị
quan trọng trong q trình đầu tư XDCB và phát triển của đất nước.
- Phân loại theo tính chất đầu tư:
+Vốn đầu tư XDCB: là một bộ phận trong chi đầu tư phát triển của NSNN, để thực
hiện các chương trình, dự án đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội và các chương trình, dự
án phục vụ phát triển kinh tế - xã hội. Những dự án (DA) được đầu tư từ nguồn vốn NSNN
thường khó có khả năng thu hồi vốn.
+ Vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư là vốn được giao trong dự toán NSNN của các cơ
quan, đơn vị hành chính sự nghiệp và chỉ được sử dụng cho các trường hợp đầu tư cải tạo
mở rộng, nâng cấp các cơ sở vật chất hiện có (bao gồm cả việc xây dựng mới các hạng mục
cơng trình trong các cơ sở đã có của các cơ quan, đơn vị hành chính sự nghiệp).


9

- Phân loại theo cấp ngân sách;
+ Ngân sách trung ương được dành đầu tư các dự án do các Bộ, ngành trung ương
quản lý và thuộc nhiệm vụ chi của cấp Trung ương.
+ Ngân sách địa phương được dành đầu tư các dự án do các cấp chính quyền địa
phương quản lý và thuộc nhiệm vụ chi của cấp địa phương.
- Phân loại theo trình tự XDCB:
+Vốn chuẩn bị đầu tư: Chuẩn bị đầu tư thực chất là thực hiện chủ trương đầu tư của
cấp có thẩm quyền. Vốn chuẩn bị đầu tư là các chi phí bỏ ra để có được thơng tin tồn diện

đầu đủ, chính xác liên quan tới việc xây dựng cơng trình và đảm bảo có quyết định đầu tư
đúng đắn.
+Vốn thực hiện đầu tư: là các chi phí bỏ ra để triển khai thực hiện quyết định đầu tư
của cấp có thẩm quyền.
1.2. Tổng quan về kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản Ngân sách Nhà Nước
qua hệ thống Kho bạc Nhà nước:
1.2.1 Khái quát về kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản Ngân sách Nhà
Nước:
Trong các nhiệm vụ của KBNN thì kiểm sốt chi NSNN qua KBNN là một trong
những chức năng, nhiệm vụ quan trọng của KBNN và được quy định một cách rất cụ thể
việc kiểm soát hồ sơ đề nghị chi của các đơn vị sử dụng NSNN đối với từng lĩnh vực, từng
ngành, từng cấp trước khi đồng vốn của nhà nước rời khỏi quỹ NSNN. Cụ thể như: Việc
kiểm soát dự toán; việc áp dụng tiêu chuẩn, định mức chi tiêu; kiểm soát việc tạm ứng, thanh
toán và quyết toán kinh phí,… liên quan đến tất cả Bộ, ngành, địa phương và các cấp ngân
sách.
Cơng tác kiểm sốt chi vốn đầu tư XDCB NSNN qua hệ thống KBNN là một khâu
trong thực hiện nhiệm vụ kiểm soát chi quỹ ngân sách của KBNN. Thơng qua hoạt động
này, KBNN kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của các tài liệu cần thiết theo quy định của pháp
luật đối với khoản chi vốn đầu tư XDCB NSNN theo đề nghị của chủ dự án và thực hiện chi
ngân sách khi có đủ các điều kiện:
+ Các khoản chi có trong dự tốn ngân sách được giao.


10

+ Phải đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật về đầu tư công và xây
dựng.
+ Bảo đảm đúng chế độ, chính sách, tiêu chuẩn chi ngân sách do cơ quan nhà nước có
thẩm quyền ban hành.
+ Đối với những gói thầu phải lựa chọn nhà thầu cung cấp dịch vụ tư vấn, mua sắm

hàng hóa, xây lắp phải tổ chức tiến hành lựa chọn nhà thầu theo đúng quy định của pháp luật
về đấu thầu.
+ Có đầy đủ chứng từ kế toán theo đúng quy định của Luật Kế toán đối với các khoản
chi NSNN.
1.2.2 Sự cần thiết của kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản Ngân sách Nhà
Nước:
Trong thực hiện nhiệm vụ chi NSNN, thì chi đầu tư XDCB NSNN là yêu cầu tất yếu
nhằm để tạo ra tài sản cố định, cơ sở vật chất kỷ thuật, năng lực sản xuất phục vụ nền kinh tế
quốc dân và đó chính là góp phần tạo nền tảng, bảo đảm cho sự phát triển kinh tế xã hội của
mỗi quốc gia. Đồng thời chi đầu tư XDCB NSNN cịn có ý nghĩa là vốn mồi để tạo ra môi
trường đầu tư thuận lợi nhằm thu hút các nguồn vốn trong nước và nguồn vốn ngoài nước
vào đầu tư phát triển các hoạt động kinh tế xã hội theo định hướng của Nhà nước trong từng
thời kỳ. Với tính chất như trên việc kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB qua hệ thống KBNN là
rất cần thiết, đảm bảo các khoản chi NSNN đúng đối tượng, sử dụng vốn đúng mục đích,
hạn chế thất thốt, lãng phí, chống tham nhũng NSNN và góp phần nâng cao hiệu quả sử
dụng NSNN cho chi đầu tư phát triển.
1.2.3 Mục đích và vai trị của kiểm sốt chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản Ngân
sách Nhà Nước :
1.2.3.1 Mục đích của kiểm sốt chi vốn đầu tư XDCB NSNN qua hệ thống KBNN:
Mục đích kiểm sốt chi vốn đầu tư XDCB các dự án được đầu tư từ nguồn NSNN
qua hệ thống KBNN nhằm đảm bảo việc sử dụng kinh phí NSNN đúng mục đích, đúng đối
tượng, tiết kiệm, chấp hành đúng quy định về quản lý tài chính đầu tư và xây dựng của pháp
luật hiện hành nhằm hạn chế tiêu cực, giảm thất thoát, lãng phí và góp phần nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn NSNN trong chi đầu tư phát triển.


×