Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

52 de thi thu tu luan Hoa 11 HK2 P22852

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (158.72 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>HÓA 11 THI HỌC KỲ 2 – ĐỀ SỐ 28 Câu 1/ Viết phương trình phản ứng hóa học của : a/ Benzen + Clo ( ánh sáng) b / trùng hợp vinylaxetat Câu 2/ Viết CTCT và đọc tên các đồng phân C3H8O . Câu 3/ Tính khối lượng kết tủa trắng thu được khi cho 28,2 gam phenol tác dụng với dung dịch brom dư?( Hpứ =95 %) Câu 4/ Đốt cháy hoàn toàn 2,96 gam một ancol no,đơn chức ,mạch hở (A) cần 5,376 lít O2 (đkc) . a/ Tìm công thức phân tử của A. b/ Xác định công thức cấu tạo biết khi thực hiện phản ứng tách nước đối với ancol A, chỉ thu được một anken duy nhất ; Gọi tên A biết A không bị oxi hóa bới CuO (nung nóng) Câu 5 Đốt cháy hoàn toàn 11 gam hỗn hợp X ( metan, axetilen, propilen)thu được 12,6 gam nước. Mặt khác 5,6 lít hỗn hợp X (đkc) làm mất màu vừa hết dung dịch chứa 50 gam brom . Tính % khối lượng của axetilen trong hỗn hợp X? HÓA 11 THI HỌC KỲ 2 – ĐỀ SỐ 29 I. PHẦN CHUNG Câu 1 (2đ): Viết PTPỨ (ghi rõ điều kiện nếu có) theo chuỗi biến hóa sau: C2H5OH  C2H4  C2H5OH  C2H5Cl  C2H5OH  CH3CHO  CH3COOH  CH3COONa  CH3COOH Câu 2 (2đ): Từ metan và các chất vô cơ cần thiết, hãy viết các PT điều chế: axetilen, benzen, anđhit axetic, PVC. Câu 3 (2đ): Nêu hiện tượng và viết PTPỨ (nếu có) khi thực hiện các thí nghiệm sau: - TN1: thêm 2 ml nước vào ống nghiệm chứa phenol. - TN2: thêm 2 ml NaOH đặc vào ống nghiệm chứa phenol. - TN3: thêm 2 ml nước brom vào ống nghiệm chứa dung dịch phenol. - TN4: sục khí axetilen vào ống nghiệm đựng dung dịch bạc nitrat trong amoniac. Câu 4 (2đ): Cho hh X gồm axit axetic và etanol tác dụng với Natri dư, thấy có 1,008 lit H 2 thoát ra (ở đktc). Nếu cho lượng X trên tác dụng với CaCO3 dư thì có 0,336 lit CO2 (đktc) thoát ra. Tính thành phần % theo khối lượng mỗi chất trong hh X. II. PHẦN RIÊNG (Hs chọn 1 trong 2 câu sau) Câu 5a (2đ): Cho 4,0 gam hh Y gồm hai anđehit (là đồng đẳng của anđehit fomic) liên tiếp nhau tác dụng với lượng dư dd AgNO3/NH3 đun nóng, được 16,2 gam kết tủa. Viết CTCT và gọi tên mỗi đồng phân của 2 anđehit. Câu 5b (2đ): Dẫn 5,6 lit (đktc) hh Z (gồm metan và một anken) lội chậm qua dd brom dư. Sau phản ứng, khối lượng bình brom tăng thêm 7,28 gam và có 2,688 lit khí thoát ra (đktc). Xác định CTCT và tên gọi mỗi đồng phân của anken trong Z. HÓA 11 THI HỌC KỲ 2 – ĐỀ SỐ 30 Câu 1: Hoàn thành chuỗi phản ứng sau: (2 điểm) Ghi rõ điều kiện phản ứng.. Canxi cacbua  1  axetilen  2  benzen  3  phenyl bromua  4  natripheolat  5  phenol 6 7 8   etilen    ancol etylic    andehit axetic Câu 2: Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết các chất lỏng sau: toluen, benzen, hexen và ancol etylic. Viết các phương trình phản ứng đã xảy ra. Câu 3: Cho các chất sau: glixerol, stiren, vinyl axetilen, đimetyl axetilen, ancol anlylic, phenol, propan-1,3-diol, metylciclopropan. Trong các chất trên, chất nào phản ứng với: a. dung dịch Br2/CCl4. b. AgNO3/NH3. c. Cu(OH)2 ở nhiệt độ phòng. Viết các phương trình phản ứng đã xảy ra. Câu 4: Viết phương trình pứ xảy ra (nếu có) khi đun nóng NaOH với dung dịch gồm vinyl clorua, benzyl clorua và isopropyl clorua. Câu 5: Chia hỗn hợp 11,96g X gồm 1 ankanol Y và phenol làm hai phần bằng nhau: - Phần 1: cho tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 0,4M. - Phần 2: cho tác dụng với lượng Na vừa đủ thì thu được 784ml khí (ở đktc). a. Xác định CTPT của Y. b. Biết Y tác nước chỉ tạo 1 anken duy nhất. Xác định CTCT của Y. Gọi tên Y. Câu 6: (1 điểm)Hiện nay trong dân gian, người ta chế biến rượu (ancol etylic) thực phẩm bằng cách lên men gạo bằng một qua quy trình truyền thống. Để điều được 46 lít rượu 25o thì cần bao nhiêu bột kg bột gạo chứa 80% tinh bột với hiệu suất của cả quá trình là 40%. HÓA 11 THI HỌC KỲ 2 – ĐỀ SỐ 31. Câu 1. hoàn thành các chuyển hóa sau (bằng CTCT);. C3H6(OH)2 → a) C3H8 C3H6 → C3H7Cl b) C2H5OH (C3H6)n c) CaCO3 → CaO → CaC2 → C2H2 → C6H6 → C6H6Cl6 d) CH4 → C2H2 → C2H2Br4 CH3Cl → C6H5CH3 → C6H5COOK → C6H5COOH e) CH2=CH2 ⃗ Cl 2 A ⃗ NaOH/e tan ol B ⃗ t 0 , P , xt P.V.C. +H2 B ⃗ − H2O A +HCl C. +Cl2(as). Câu 2. Hòa tan phenol C6H5OH vào nước, d.d đục. Nhỏ d.d NaOH vào, d.d lại trong. Sục khí CO2 vào d.d lại bị vẩn đục. Giải thích, viết PTPU Câu 3. Để điều chế etilen người ta đun nóng rượu etylic 950 với H2SO4 đ ở 180oC. tính thể tích rượu 950 cần dùng cho phản ứng để thu được 2 lít etilen (đkc). Biết H% = 60% và DR = 0,8 g/ cm3.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Câu 4. Hòa tan ancol mạch hở A vào nước được d.d A có C% = 71,875% Cho 12,8 g d.d A tác dụng với Na dư thu được 5,6 lít H2 (đkc). Tìm CTCT và gọi tên A. biết tỉ khối hơi của A với NO2 là 2 Câu 5. Phân biệt các chất sau bằng phương pháp hóa học: a) etan, etile, axetilen b) Butadien, but- 1 –in Câu 6. Một hỗn hợp khí gồm metan ,etilen, axetilen. Dẫn 1,344 lít (đkc) hỗn hợp khí đó lần lượt qua bình I chứa d.d AgNO3/NH3 dư. Bình II chứa d.d Br2 dư/CCl4. Ở bình I thu được 2,4 g kết tủa; khối lượng bình II tăng 0,56 g. tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp trê, giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn Câu 7. Hỗn hợp X gồm 1 ankan và 1 ankin có tỉ lệ khối lượng phân tử 22: 13. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X thu được 22g CO2, 9 g H2O. tím CTPT của ankan, ankin Câu 8. Khi đun một ancol với h2sO4 đ (1800C) thu được 3 an ken có cùng CTPT C6H12. Khi hidro hóa các anken này đều thu được 2metyl pentan. Tìm CT cấu tạo, gọi tên ancol và 3 anken. Viết các PTPU minh họa HÓA 11 THI HỌC KỲ 2 – ĐỀ SỐ 32 I. PHẦN CHUNG Câu 1: Thực hiện chuỗi phản ứng ( ghi rõ điều kiện ) CH3COOH  CH3COONa  CH4  C2H2  CH3CHO  C2H5OH  CH3COOH  CH3COOCH3 Câu 2: Viết đồng phân cấu tạo axit của C5H10O2 Câu 3:Từ metan và các chất vô cơ cần thiết. Viết phương trình phản ứng điểu chế axit picric và 2,4,6-tribromephenol. A. DÀNH CHO BAN CƠ BẢN. Câu 1: nhận biết các chất sau: Glixerol, axit axetic, phenol, etanol. Câu 2: Cho natri tác dụng hoàn toàn với 18,8 gam hỗn hợp hai ancol no, đơn chức, mạch hở kế tiếp trong dãy đồng đẳng sinh ra 5,6 lít khí H2 (đktc). a. Xác định CTPT của hai ancol trên. b. Tính khối lượng mỗi ancol trong hỗn hợp ban đầu. Câu 3: Cho 3,6 gam anđehit đơn chức X phản ứng hoàn toàn với một lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 đun nóng, thu được m gam Ag. Hoà tan hoàn toàn m gam Ag bằng dung dịch HNO3 đặc, sinh ra 2,24 lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Xác định công thức của X. B. DÀNH CHO BAN NÂNG CAO. Câu 1: nhận biết: glixerol, anhdehit axetic, axit axetic, axit acrylic. Câu 2: Hỗn hợp X gồm hai ancol no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Oxi hoá hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X có khối lượng m gam bằng CuO ở nhiệt độ thích hợp, thu được hỗn hợp sản phẩm hữu cơ Y. Cho Y tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 54 gam Ag. Xác CTPT 2 ancol và m. câu 3:Chỏ,15g hỗn hợp gồm axit axetic, axit acrylic, axit propionic tác dụng vừa đủ vởi 3,2g dd Brom.Để trung hòa hết hỗn hợp trên thì cần 90ml dd NaOH 0,5%. Tính % khối lượng các chất trong hỗn hợp ban đầu. HÓA 11 THI HỌC KỲ 2 – ĐỀ SỐ 33 Câu 1. Viết phương trình hóa học thực hiện dãy chuyển hoá sau (ghi rõ điều kiện nếu có):.  (4)  C2 H 5OH  (6) C4 H10  (1)  CH 4  (2)  C2 H 2  (3)  C2 H 4   CH 3CHO (5). . (7). CH 2 CH - Cl  (8)  PVC Câu 2. Đốt cháy hoàn toàn 14,8 gam một ancol A no, đơn chức, mạch hở thu được 17,92 lít khí CO2 (đktc). a) Tìm CTPT của A. b) Viết CTCT có thể có và gọi tên các đồng phân có thể có của A. Câu 3. Cho 2,56 gam hỗn hợp X gồm etanol và phenol tác dụng với natri dư thu được 0,448 lít khí (đktc). a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra. b) Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong X. Câu 4. Cho 17,2 gam anđehit đơn chức X phản ứng hoàn toàn với một lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 đun nóng, thu được m gam Ag. Hoà tan hoàn toàn m gam Ag bằng dung dịch HNO3 đặc, sinh ra 8,96 lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Xác định công thức phân tử của X. a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra. b) Viết công thức cấu tạo và gọi tên ( thay thế) các đồng phân có thể có của X. HÓA 11 THI HỌC KỲ 2 – ĐỀ SỐ 34 Bài 1: Thực hiện chuỗi phản ứng sau (ghi rõ điều kiện nếu có): Metan  axetilen  andehit axetic  ancol etylic  etylen Vinyl clorua  PVC Bài 2: Bằng phương pháp hóa học nhận biết các chất sau: benzen, ancol etylic, phenol, andehit fomic Bài 3: a. Giải thích hiện tượng và viết ptpứ khi cho phenol, stiren vào dung dịch Br 2 trong CCl4. b. Ankan X có CTPT C5H12 khi tác dụng với clo tạo được 3 dẫn xuất monoclo. Hỏi khi tách hiđro từ X có thể tạo mấy anken đồng phân cấu tạo của nhau ?.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Bài 4: Dẫn 4,48 lít hh X gồm hai anken A và B liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng vào nước brom (dư), thấy khối lượng bình đựng nước brom tăng 10,5 g. a. Tìm công thức phân tử của A, B b. Xác định công thức cấu tạo của A, B biết rằng khi cho hỗn hợp X tác dụng với HCl thì thu được tối đa 3 sản phẩm. Bài 5: Một hh X gồm ancol metylic, ancol etylic và phenol có khối lượng 28,9 gam. Chia hỗn hợp X làm 2 phần bằng nhau: + Phần I: cho phản ứng hoàn toàn với Na thu được 2,52 lit H2 (dktc) + Phần II: Phản ứng hết với 100ml dd NaOH 1M Tính % khối lượng từng chất trong hỗn hợp ban đầu.. HÓA 11 THI HỌC KỲ 2 – ĐỀ SỐ 35 Bài 1: Thực hiện chuỗi phản ứng sau, ghi rõ điều kiện nếu có: Al4C3  CH4  C2H2  C6H6  C6H5Cl  C6H5ONa  Phenol  Axit picric Bài 2: A là hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C8H10O. A tác dụng được với Na giải phóng hidro nhưng không tác dụng được với dung dịch NaOH. Xác định CTCT có thể có của A và viết phương trình phản ứng xảy ra. Bài 3: Cho các chất sau: andehit fomic, ancol etylic, andehit axetic, axit axetic, axit oxalic. Hãy sắp xếp các chất trên theo nhiệt độ sôi tăng dần và giải thích vì sao ? Bài 4: Cho 2,24 l một hỗn hợp khí A (đktc) gồm etan, propan, propilen sục qua dd brom dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 2,1g. Nếu đốt cháy khí còn lại sẽ thu được một khối lượng CO2 và 3,24g H2O. a. Tính % thể tích mỗi khí. b. Tính tỉ khối của hỗn hợp khí A đối với không khí. Bài 5: Cho hỗn hợp gồm ancol etylic và phenol tác dụng với natri dư thu được 3,36 lit khí hidro (đktc). Nếu cho hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch nước brom vừa đủ thu được 19,86 gam kết tủa trắng của 2,4,6-tribromphenol. Tính thành phần % khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp đã dùng.. HÓA 11 THI HỌC KỲ 2 – ĐỀ SỐ 36 Bài 1: Thực hiện chuỗi phản ứng sau, ghi rõ điều kiện nếu có: Axit axetic  Natri axetat  metan  axetilen  vinyl axetilen  buta-1,3-dien  cao su buna Bài 2: a. Viết phương trình hóa học của phản ứng (nếu có) khi cho C 6H5OH và C6H5CH2OH tác dụng với Na, dung dịch NaOH, dung dịch HBr (trong H2SO4 đặc nóng). Gọi tên các sản phẩm. b. Nhận biết các chất sau: Benzen, toluen, stiren, hex-1-in. Bài 3: Hai chất A và B có cùng CTPT C5H12. Khi tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ 1:1 về số mol, A cho 1 dẫn xuất, còn B cho 4 dẫn xuất. Viết CTCT của A, B cùng các dẫn xuất của chúng, gọi tên. Bài 4: Cho benzen tác dụng với lượng dư HNO 3 đặc có xúc tác H2SO4 đặc để điều chế nitrobenzen. Tính khối lượng nitrobenzen thu được khi dùng 1,00 tấn benzen với hiệu suất 78,0%. Bài 5: Hỗn hợp X gồm axit axetic và etanol. Chia X làm 3 phần bằng nhau. Cho phần 1 tác dụng với natri dư thấy có 3,36 lít khí thoát ra. Phần 2 cho tác dụng với CaCO3 dư thấy có 1,12 lít khí CO2 thoát ra. Các khí đo ở điều kiện chuẩn. a. Tính % khối lượng của các chất trong hỗn hợp X. b. Thêm vài giọt H2SO4 vào phần 3, sau đó đun hỗn hợp một thời gian. Tính khối lượng este tạo thành nếu hiệu suất của phản ứng este hóa bằng 60%.. HÓA 11 THI HỌC KỲ 2 – ĐỀ SỐ 37 Bài 1: a. Hãy viết phương trình phản ứng điều chế PVC từ đá vôi, các chất vô cơ xem như có đủ. b. Bằng phản ứng hóa học hãy chứng minh benzen vừa có tính chất của hidrocacbon no, vừa có tính chất của hidroacbon không no. Bài 2: Cho 2 chất A, B cùng có CTPT C 3H8O2, chứa cùng một loại nhóm chức là đồng phân của nhau và đều tác dụng được với natri kim loại giải phóng khí hiđro. A tác dụng với đồng (II) hiđroxit tạo thành dung dịch màu xanh lam, còn B thì không có tính chất này. Xác định CTCT và gọi tên A, B. Bài 3: Tính thể tích ancol etylic thu được từ 1 tấn tinh bột, biết hiệu suất quá trình lên men đạt 75% và Dancol etylc = 0,8 gam/ml. Bài 4: Cho m gam hơi ancol etylic đi qua ống sứ chứa CuO đốt nóng, làm lạnh toàn bộ phần hơi đi ra khỏi ống sứ để ngưng tụ hết thu được chất lỏng A. Chia A thành 2 phần bằng nhau: + Phần 1: phản ứng với Na thu được 3,36 lít H2 (đkc). + Phần 2: phản ứng với AgNO3/NH3 thu được 43,2g Ag. a. Viết ptpứ và tính m b. Xác định hiệu suất phản ứng oxi hóa ancol.. HÓA 11 THI HỌC KỲ 2 – ĐỀ SỐ 38 Bài 1: Thực hiện chuỗi phản ứng sau, ghi rõ điều kiện phản ứng: Tinh bột  glucozo  ancol etylic  butadien  cao su buna andehit axetic  axit axetic  etyl axetat a. Viết phương trình phản ứng điều chế phenol từ đá vôi, các chất vô cơ xem như có đủ. b. Nhận biết các chất sau bằng phương pháp hóa học: ancol etylic, phenol, andehit axetic, glixerol. Bài 3: Tính thể tích khí metan (đktc) cần dùng để điều chế 1 kg PVC. Biết hiệu suất quá trình điều chế đạt 65%. Bài 4: Dẫn hỗn hợp A gồm etilen và axetilen qua dung dịch AgNO3 trong NH3 lấy dư thấy có 48 gam kết tủa màu vàng nhạt xuất hiện. Mặt khác, nếu dẫn cùng lượng hỗn hợp A trên qua dung dịch brom dư thấy khối lượng bình tăng 8 gam. a. Tính % theo thể tích của hỗn hợp A, biết các khí đều đo ở đktc. b. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trên sau đó dẫn toàn bộ sản phẩm qua bình đựng dung dịch nước vôi trong dư. Hỏi sau phản ứng thu được bao nhiêu gam kết tủa và khối lượng dung dịch nước vôi thay đổi như thế nào ? Bài 2:. HÓA 11 THI HỌC KỲ 2 – ĐỀ SỐ 39 Bài 1: Thực hiện chuỗi phản ứng sau, ghi rõ điều kiện phản ứng: CaCO3  CaO  CaC2  C2H2  C2H4  C2H5OH  CH3COOH  canxi axetat.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Bài 2: Viết tất cả công thức cấu tạo và gọi tên hidrocacbon có cùng công thức phân tử C4H8. Bài 3: Cho m g glucozơ lên men thành ancol etylic với hiệu suất 80%. Hấp thụ hoàn toàn khí CO 2 sinh ra vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 20g kết tủa. Tính giá trị của m. Bài 4: Oxi hóa hoàn toàn 0,6 gam một ancol (A) đơn chức bằng oxi không khí, sau đó dẫn sản phẩm qua bình (1) đựng H 2SO4 đặc rồi dẫn tiếp qua bình (2) đựng dd KOH. Sau phản ứng thấy khối lượng bình (1) tăng 0,72 gam, bình (2) tăng 1,32 gam. a. Tìm CTPT, CTCT, và tên A. b. Khi cho an col trên tác dụng với CuO, đun nóng thu được một andehit tương ứng. Gọi tên đúng của A ?. HÓA 11 THI HỌC KỲ 2 – ĐỀ SỐ 40 Bài 1: Thực hiện chuỗi phản ứng sau, ghi rõ điều kiện phản ứng Tinh bột  glucozo  ancol etylic  axit axetic  natri axetat  metan  axetilen  andehit axetic  etanol. Bài 2: Nhận biết các chất sau: Axit fomic, axit axetic, ancol etylic, axit acrylic. Bài 3: Ancol X có công thức phân tử là C5H12O. a. Hãy viết CTCT và gọi tên các đồng phân của X. b. Oxi hóa không hoàn toàn X ta được andehit. Gọi tên đúng của X và viết ptpư xảy ra ? Bài 4: Cho 2,84 g hỗn hợp gồm phenol và một ankanol A tác dụng vừa đủ với 200ml dd NaOH 0,1M. a. Tính % khối lượng từng chất trong hỗn hợp ban đầu. b. Nếu đốt cháy hoàn toàn 2,84 gam hỗn hợp trên rồi dẫn sản phẩm vào nước vôi trong dư thu được 15 gam kết tủa trắng. Hãy xác định CTPT, CTCT và tên của ancol A. Bài 5: Tính khối lượng benzen cần dùng để điều chế 1 tấn axit picric. Biết hiệu suất quá trình đạt 70%.. HÓA 11 THI HỌC KỲ 2 – ĐỀ SỐ 41 Bài 1: Thực hiện chuỗi phản ứng sau, ghi rõ điều kiện phản ứng: CaC2  C2H2  C2H6  C2H5Cl  C2H5MgCl  C2H6  C2H4Cl2  C2H4(OH)2 Bài 2: a. Nhận biết các chất sau: Metanol, ancol anlylic, etilenglicol, phenol. b. A là hợp chất hữu cơ có CTPT là C 4H10O2. A tác dụng được với Na, không tác dụng được với dung dịch NaOH, có khả năng hòa tan Cu(OH)2 tạo dd màu xanh lam. Hãy xác định CTCT có thể có và gọi tên đúng của A. Bài 3: Cho 22 gam hỗn hợp gồm etanol và một đồng đẳng A tác dụng với Na dư thu được 6,72 lit khí đktc. Cùng hỗn hợp như trên đem đốt cháy hoàn toàn rồi dẫn sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư thu được kết tủa trắng. xác định CTPT của A và tính khối lượng kết tủa ? Biết số mol A gấp đôi số mol etanol. Bài 4: Hỗn hợp khí A chứa C 2H2 và H2. Tỉ khối của A so với H 2 là 5,00. Dẫn 20,16 lít A (đktc) đi nhanh qua xt Ni nung nóng thì nó biến thành 10,08 lít hỗn hợp khí B. Dẫn hỗn hợp khí B đi từ từ qua bình đựng dd nước Br 2 dư cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thì còn lại 7,39 lít hỗn hợp khí C (đktc). Tính thành phần % thể tích từng chất trong mỗi hỗn hợp A, B, C.. HÓA 11 THI HỌC KỲ 2 – ĐỀ SỐ 42 Bài 1: Anken A tác dụng với dung dịch brom dư tạo sản phẩm chứa 74,07% brom về khối lượng. Xác định CTPT và CTCT đúng của A, biết A tác dụng với HBr có khả năng tạo 2 sản phẩm khác nhau. Bài 2: a. Hãy tinh chế metan có lẫn tạp chất etilen và axetilen. b. Hãy nhận biết các chất sau: fomanđehit, axit fomic, axit axetic, ancol etylic, glixerol. Bài 3: Oxi hóa không hoàn toàn etilen (có xúc tác) để điều chế andehit axetic thu được hỗn hợp khí X. Dẫn 2,24 lit khí X (đktc) vào một lượng dư dung dịch bạc nitrat trong NH3, đến khi phản ứng hoàn toàn thấy có 6,2 g bạc kết tủa. a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra. b. Tính hiệu suất quá trình oxi hóa etilen. Bài 4: Hợp chất X no, mạch hở có % khối lượng C và H lần lượt bằng 66,67% và 1,11%, còn lại là O. Tì khối hơi của X so với oxi là 2,25. a. Tìm CTPT - CTCT có thể có của A và gọi tên chúng. b. X không tác dụng với dung dịch AgNO 3/NH3 nhưng khi tác dụng với hidro sinh ra X 1. X1 tác dụng với Na giải phóng hidro. Viết CTCT và gọi tên đúng của X.. HÓA 11 THI HỌC KỲ 2 – ĐỀ SỐ 43 Bài 1: Thực hiện chuỗi phản ứng sau, ghi rõ điều kiện phản ứng: Canxi cacbua  axetilen  bạc axetilua  axetilen  andehit axetic  amoni axetat  axit axetic  metyl axetat Bài 2: a. Bằng phương pháp hóa học hãy tách phenol khỏi benzen. b. Hãy nhận biết các chất sau: benzen, stiren, phenol, axit axetic, axit fomic, andehit fomic. Bài 3: a. Đun 12 gam axit axetic với lượng dư ancol etylic (H 2SO4 đặc). Đến khi dừng thí nghiệm thu được 12,3 gam este. Hãy tính % khối lượng của axit đã tham gia phản ứng. b. Hợp chất hữu cơ X, Y có cùng công thức phân tử C 3H6O2. X tác dụng được với Na và dung dịch NaOH nhưng không tham gia phản ứng tráng bạc. Y không tác dụng được với dung dịch NaOH nhưng tác dụng với Na và tham gia phản ứng tráng bạc. Xác định CTCT của X và Y. Bài 4: Cho 3,15g một hỗn hợp gồm axit axetic, axit acrylic, axit propionic vừa đủ để làm mất màu hoàn toàn dung dịch chứa 3,2g Br 2. Để trung hòa hoàn toàn 3,15g cũng hỗn hợp trên cần 90ml dd NaOH 0,5M. Tính thành phần % khối lượng từng axit trong hỗn hợp.. HÓA 11 THI HỌC KỲ 2 – ĐỀ SỐ 44 Câu 1: Xác định các chất ứng với các chữ cái A, B, D và viết PTHH của các PƯHH theo sơ đồ dưới đây. Các chất hữu cơ viết ở dạng CTCT thu gọn, sản phẩm thu được là sản phẩm chính..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Câu 2: Một hỗn hợp khí X gồm 1 ankan A và 1 anken B. Dẫn hỗn hợp này qua dung dịch brom thì làm mất màu vừa đủ 80 gam dung dịch 20% brom (trong CCl4), khối lượng bình Br2 tăng 5,6 gam và có 3,36 lít khí thoát ra khỏi dung dịch Br2. Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X thu được 19,04 lít CO2 và a gam H2O. 1. Tìm CTPT của A, B và a gam H2O. Các thể tích khí đo ở ĐKTC. 2. Xác định CTCT đúng và tên của B, biết hiđrat hóa B (H+, to) chỉ thu được 1 ancol duy nhất. Câu 3: Đun nóng 20,5g hỗn hợp 2 ancol với H 2SO4 đặc, thu được 2 olefin đồng đẳng kế tiếp nhau. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 olefin trên rồi cho sản phẩm qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 95 g kết tủa. a. Tìm CTPT của 2 ancol. b. Tìm khối lượng mỗi ancol trong hỗn hợp đầu.. HÓA 11 THI HỌC KỲ 2 – ĐỀ SỐ 45 Câu 1: Xác định các chất ứng với các chữ cái A, B, D, E và viết PTHH của các PƯHH theo sơ đồ dưới đây. Các chất hữu cơ viết ở dạng CTCT thu gọn, sản phẩm thu được là sản phẩm chính.. Câu 2: Một hỗn hợp khí X gồm 1 ankan A và 1 anken B. Dẫn hỗn hợp này qua dung dịch brom thì làm mất màu vừa đủ 80 gam dung dịch 20% brom (trong CCl4), khối lượng bình Br2 tăng 5,6 gam và có 3,36 lít khí thoát ra khỏi dung dịch Br2. Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X thu được 19,04 lít CO2 và a gam H2O. 1. Tìm CTPT của A, B và a gam H2O. Các thể tích khí đo ở ĐKTC. 2. Xác định CTCT đúng và tên của B, biết hiđrat hóa B (H+, to) chỉ thu được 1 ancol duy nhất. Câu 3: Cho 7,6 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức tác dụng hết với Na. Sau phản ứng thu được 10,9 gam chất rắn và V lit khí H 2 (đktc). Tính giá trị của V ?. Câu 4: Trình bày phương pháp hóa học phân biệt các chất sau: ancol etylic, glixerol, , axit axetic. HÓA 11 THI HỌC KỲ 2 – ĐỀ SỐ 46 Câu 1: C3H8. Hoàn thành các PTHH sau:.  1  CH4  2  C2H2  3  C6H6  4  C6H5Cl  5  C6H5ONa  6  C6H5OH  7  CH3CHO  8  C2H5OH. Câu 2: Bằng phương pháp hoá học hãy phân biệt các chất lỏng sau: Phenol, glixerol, stiren, toluen, axeton ( Viết PTHH minh hoạ) Câu 3: Hỗn hợp X gồm: etanol, propan-1-ol , ancol anlylic( CH2=CH-CH2-OH). Chia làm 3 phần bằng nhau: Phần 1: tác dụng với Na dư thu được 1,68 lít H2 ( đktc) Phần 2: có thể làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 8g Br2 Phần 3: đốt cháy hoàn toàn thấy có 17,6g khí CO2 sinh ra Tính % theo khối lượng các ancol trong hỗn hợp Câu 4: Dẫn 0,8g hỗn hợp khí gồm một anken và axetilen vào dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 4,8g kết tủa vàng. Nếu dẫn 0,8g hỗn hợp khí X vào dung dịch Br2 thì phản ứng làm mất màu hoàn toàn 100ml dung dịch Br2 0,5M. a) Xác định anken b) Xác định thành phần % theo khối lượng của mỗi chất trong X HÓA 11 THI HỌC KỲ 2 – ĐỀ SỐ 47 Câu 1) Hoàn thành sơ đồ sau bằng CTCT, ghi rõ điều kiện phản ứng? C2H5OH ⃗ CH3CHO ⃗ CH3COOH (1) (2). ⃗ (3) C2H5Br ⃗ (4 ) C2H4 ⃗ (5) C2H4Br2 ⃗ (6) C2H4(OH)2 Câu 2) Nhận biết các chất lỏng : C2H5OH, dd C6H5OH , CH3COOH, dd CH3CHO. Viết phương trình phản ứng Câu 3) Trung hòa 500 ml dung dịch axit hữu cơ đơn chức X bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,1M thu được 1,92 gam muối. Xác định công thức cấu tạo thu gọn của X và nồng độ mol của nó trong dung dịch ban đầu? Câu 4) Oxi hoá hết 3,3 gam hỗn hợp hai ancol đơn chức thành anđehit cần vừa đủ 7,2 gam CuO. Cho toàn bộ lượng anđehit trên tác dụng với lượng dư AgNO3 trong NH3, được 35,64 gam Ag. Xác định CTPT của hai ancol?.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Câu 5) Hỗn hợp A gồm C2H5OH và C6H5OH. Cho A tác dụng hết với Na sinh ra 3,36 lít H2 (đktc). Cũng lượng hỗn hợp A như trên tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 1M. Tính khối lượng từng chất trong A? Câu 6) Cho 6,9 gam một ancol no, đơn chức phản ứng với CuO nung nóng, thu được 9,3 gam hỗn hợp X gồm anđehit, nước và ancol dư. Cho hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Tính khối lượng Ag sinh ra? HÓA 11 THI HỌC KỲ 2 – ĐỀ SỐ 48 Câu 1: Viết các phương trình phản ứng hóa học dưới dạng công thức cấu tạo thu gọn, theo dãy chuyển hóa sau. Xác định A1, A2, A3, A4 o. o. o. NH3 ,t 2 ,as Toluen  Cl(1)  A1  NaOH,t (2)   A 2  CuO,t (3) A 3  Ag 2O,dd (4)  A 4. Câu 2: Trộn hiđrocacbon X (đồng đẳng của C 2H2) với một hiđrocacbon Y, rồi đốt cháy và dẫn toàn bộ sản phẩm vào bình nước vôi được 35 gam kết tủa và dung dịch có khối lượng tăng 12,4 gam so với ban đầu. Dung dịch này khi tác dụng với kiềm dư lại cho 20 gam kết tủa nữa. a/ Xác định dãy đồng đẳng của Y. b/ Xác định công thức phân tử của X và Y, biết chúng là chất lỏng ở điều kiện thường và có tỉ lệ mol là 1:2. c/ Tìm CTCT X,Y, biết X có mạch cacbon phân nhánh; khi Clo hóa Y bằng Clo theo tỉ lệ mol 1:1 ở 300oC thu được một sản phẩm duy nhất. Gọi tên X, Y. Câu 3: Hoàn thành chuỗi biến hóa sau (ghi rõ điều kiện nếu có): C2H2 (1) CH3CHO (2) C2H5OH (3) C2H4 (4) P.E (5) CH3COOH (6) CH3COOCH=CH2(vinyl axetat) Câu 4: Viết phương trình phản ứng của các chất sau: a/ propan-2-ol với CuO b/ phenol với dd HNO3/H2SO4đ Câu 5: Cho 10,6 gam hỗn hợp 2 axit no, đơn chức đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng với Na vừa đủ thu được 2,24 lít H2(đktc). a/ Xác định CTPT của 2 axit. b/ Cho hỗn hợp 2 axit trên tác dụng hoàn toàn với AgNO3/NH3 dư, sau phản ứng thu được m(g) Ag. Cho toàn bộ lượng Ag vào trong HNO3 dư thì thu được V(l) khí NO( sản phẩm khử duy nhất). Xác định V. HÓA 11 THI HỌC KỲ 2 – ĐỀ SỐ 49 Câu 1: Cho các chất : ÊtylClorua , Anđêhit Axêtic , Propan-1-ol , Phênol Hãy viết các phương trình hóa học xảy ra (nếu có ) khi cho mỗi chất trên lần lượt tác dụng với mỗi chất sau : Dung dịch NaOH,t0 , CuO, to , dung dịch AgNO3 / NH3 Câu 2: Hoàn thành sơ đồ biến hóa sau đây : Prôpan  IsoPrôpylClorua  Prôpen  Prôpan -2-ol  Axêton Câu 3: Cho 26,8 gam hỗn hợp X gồm ancol Êtylic và 1 axít cacboxylic mạch hở no đơn chức tác dụng với Na dư thì sinh ra 4,48 lít khí (đkc) . Mặc khác cũng lượng hỗn hợp ban đầu khi tác dụng với 1 lượng dư dung dịch Na2CO3 thi sinh ra 3,36 lít khí (đkc) . 1/ Xác định khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu 2/ Xác định công thức cấu tạo của axít . 3/ Nếu đun nóng lượng hỗn hợp X ban đầu với H2SO4 đđ thì sau khi phản ứng đạt trạng thái cân bằng thu được 7,65gam este . Tính hiệu suất phản ứng này ? Câu 4: Một hợp chất X chứa ba nguyên tố C, H, O có tỉ lệ khối lượng mC : mH : mO = 21 : 2 : 4. Hợp chất X có công thức đơn giản nhất trùng với công thức phân tử.Xác định công thức phân tử của X. Viết đồng phân cấu tạo thuộc loại hợp chất thơm ứng với công thức phân tử của X là . Câu 5: Hoàn thành chuỗi phản ứng sau :.  .  .  axetilen    vinylaxetilen  etilen metan   butan   polietilen Câu 6: Hỗn hợp X gồm ancol etylic và axit axetic. Cho hỗn hợp Xtác dụng với Na dư thu được 4,48 lít khí (đktc). Mặt khác trung hòa axit axetic trong X cần 100 ml dung dịch NaOH 1M. a) Viết phương trình hóa học. b) Thành phần % khối lượng mỗi chất trong X. c) Oxi hóa hết 4,6 gam ancol etylic trong X bằng CuO (đun nóng) sau thời gian thu được hỗn hợp Y . Cho toàn bộ Y tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng được m gam Ag. Tính m gam Ag HÓA 11 THI HỌC KỲ 2 – ĐỀ SỐ 50 Câu 1: Viết các phương trình hoá học dưới dạng CTCT thu gọn của các phản ứng sau: (ghi rõ điều kiện phản ứng và xác định sản phẩm chính nếu có) a) Phản ứng thế clo vào phân tử 2-metylpropan theo tỉ lệ 1 : 1. b) Phản ứng cộng phân tử HBr vào phân tử but-1-en. c) Cho mẩu natri vào ống nghiệm chứa etanol. d) Đun nóng Br2 với benzen có xt bột Fe theo tỉ lệ 1:1. Câu 2: Bằng phương pháp hóa học, nhận biết các chất sau: axetilen, etanol, phenol, etilen. Viết các phương trình hóa học xảy ra. Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 ancol no, đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thì thu được 6,72 lít khí CO2 ở.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> đktc và 7,56 gam H2O. a) Xác định CTPT, viết CTCT có thể có và gọi tên 2 ancol trên. b) Tính phần trăm theo khối lượng của mỗi ancol trong hỗn hợp. c) Đề hidrat hóa lượng hỗn hợp ancol trên (có hiệu suất bằng nhau, H=75%), sản phẩm khí thu được làm mất màu vừa hết V ml dung dịch KMnO4 1M. Tính V HÓA 11 THI HỌC KỲ 2 – ĐỀ SỐ 51 Câu 1:Thế nào là axit cacboxylic ?Viết CTCT và gọi tên các axit có CTPT là C4H8O2 ? Câu 2 : Ancol etylic (C 2H5OH ) có phản ứng với Na .Phenol ( C 6H5OH) có phản ứng với Na, dd NaOH,dd Br 2 .Em hãy viết các PTHH trên ? Câi 3 : Viết PTPƯ hoàn thành sơ đồ sau : ( ghi đk PƯ nếu có ) 1. 2. 3. 4.  CH3 – CH2-OH    CH3 – CHO    CH3 – COOH    CH3 – COONa CH2 = CH2   Câu 4 :Bằng PPHH hãy phân biệt các lọ dd hóa chất không màu mất nhãn sau :CH3COOH,CH3 – CH2-OH ,C6H5OH, CH3 – CHO Câu 5 :Cho 23,4g hỗn hợp etanol và phenol tác dụng với Na dư sinh ra 3,36lít H2 (đktc) a) Viết các PTHH xảy ra b) Tính thành phần phần trăm mỗi chất trong hỗn hợp c) Cho 23,4 g hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch HNO3 thì thu được bao nhiêu gam axit picric ( 2,4,6 - trinỉtrophenol). HÓA 11 THI HỌC KỲ 2 – ĐỀ SỐ 52 Câu 1 : Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa: xt, to. +X xt, t o. +Y Fe, to. + NaoH, to cao. Câu 2 : Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết các chất lỏng riêng biệt: Ancol etylic, Glyxerol, Phenol, Syren. Câu 3 : Những phân tử nào sau đây có thể cho phản ứng trùng hợp Viết phương trình phản ứng minh họa. a) CH2 = CH2 b) CH ≡ CH c) CH2 = CHCl d) CH3 – CH3 Câu 4 : Ancol Etylic phản ứng được với chất nào sau đây (không viết phản ứng): K, HBr, dung dịch Br2, CuO, O2, C2H5OH, NaOH. NO2 Câu 5 : Cho các chất a) 2-Clo propan b) 2-Clo-2-Metyl Butan c) Propan-1-ol d) 2-Metyl pentan-2-ol Dẫn xuất Halogen và Ancol nào có cùng bậc. Câu 6 : Dung dịch AgNO3/NH3 phản ứng được với chất nào sau đây (viết ptpu): But-1-in, But-2-in, Axetylen, Etylen. Câu 7: Một Ancol no đơn chức X mạch hở tác dụng với HBr được dẫn xuất Y (RBr). Trong dẫn xuất đó có 58,4% Brôm về khối B A cả đồng phân cis-trans). nHecxa lượng. Đun nóng X với H2SO4đặc ở 1800C được 3 anken (kể a. Tìm CTPT và CTCT của X. (Br = 80). b. Viết 3 đồng phân của anken đó. n Cl Câu 8 : Cho một Anken A lội qua dung dịch nước Brôm thấy có 16g Br 2 phản ứng, đồng thời khối lượng của bình Br 2 tăng lên 4,2g. Tìm công thức phân tử của Anken. Câu 9 : Viết 3 phản ứng để điều chế C2H5Cl. Câu 10 : Gọi tên các hợp chất có công thức cấu tạo theo danh pháp thay thế.. a). c). CH3 CH3 | | CH2 – C – CH2 – CH3 | Cl. b). Br. Cl. CH3 – CH – CH = CH – CH3 | C2H5. Hoa hồng tặng mẹ Anh dừng lại tiệm bán hoa để gửi hoa tặng mẹ qua đường bưu điện. Mẹ anh sống cách chỗ anh khoảng 300km. Khi bước ra khỏi xe, anh thấy một bé gái đang đứng khóc bên vỉa hè. Anh đến và hỏi nó sao lại khóc. - Cháu muốn mua một hoa hồng để tặng mẹ cháu - nó nức nở - nhưng cháu chỉ có 75 xu trong khi giá một hoa hồng đến 2 đôla. Anh mỉm cười và nói với nó: - Đến đây, chú sẽ mua cho cháu. Anh liền mua hoa cho cô bé và đặt một bó hồng để gửi cho mẹ anh. Xong xuôi, anh hỏi cô bé có cần đi nhờ xe về nhà không. Nó vui mừng nhìn anh và trả lời: - Dạ, chú cho cháu đi nhờ đến nhà mẹ cháu. Rồi nó chỉ đường cho anh đến một nghĩa trang, nơi có một phần mộ vừa mới đắp. Nó chỉ ngôi mộ và nói:.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Đây là nhà của mẹ cháu. Nói xong, nó ân cần đặt nhánh hoa hồng lên mộ. Tức thì, anh quay lại tiệm bán hoa, hủy bỏ dịch vụ gửi hoa vừa rồi và mua một bó hồng thật đẹp. Suốt đêm đó, anh đã lái một mạch 300km về nhà mẹ anh để trao tận tay bà bó hoa. Sưu tầm 0945.86.84.82 01674.32.34.30 01883.35.75.35.

<span class='text_page_counter'>(9)</span>

×