Tải bản đầy đủ (.pdf) (100 trang)

Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nhằm tăng cường công tác quản lý chi phí kinh doanh tại công ty TNHH hoa đại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3 MB, 100 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHỊNG
-------------------------------

ISO 9001:2008

ĐỀ TÀI
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
HỒN THIỆN TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN
DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH NHẰM TĂNG CƢỜNG CÔNG
TÁC QUẢN LÝ CHI PHÍ KINH DOANH TẠI
CƠNG TY TNHH HOA ĐẠI

Chủ nhiệm đề tài: Bùi Thị Kiều Anh – Lớp: QT1304K

HẢI PHÒNG - 2013


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHỊNG
-----------------------------------

ISO 9001 : 2008

HỒN THIỆN TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN
DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH NHẰM TĂNG CƢỜNG CƠNG
TÁC QUẢN LÝ CHI PHÍ KINH DOANH TẠI
CƠNG TY TNHH HOA ĐẠI.


CHUN NGÀNH: KẾ TỐN – KIỂM TOÁN

Chủ nhiệm đề tài

: Bùi Thị Kiều Anh.

Giảng viên hƣớng dẫn : ThS. Đồng Thị Nga.

HẢI PHÒNG – 2013


LỜI CAM ĐOAN

Tên em là: Bùi Thị Kiều Anh
Sinh viên lớp: QT1304K
Khoa: Quản trị kinh doanh trường Đại học Dân lập Hải Phịng.
Ngành: Kế tốn – Kiểm tốn.
Em xin cam đoan như sau :
1. Những số liệu, tài liệu trong báo cáo được thu thập một cách trung thực
2. Các kết quả của báo cáo chưa có ai nghiên cứu, công bố và chưa từng
được áp dụng vào thực tế.
Vậy em xin cam đoan những nội dung trình bày trên chính xác và trung thực.
Nếu có sai sót em xin chịu trách nhiệm trước Khoa quản trị kinh doanh và trường
Đại học Dân lập Hải Phòng.

Hải phòng, ngày 30 tháng 06 năm 2013
Người cam đoan


MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU. .................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TỔ CHỨC
CƠNG TÁC KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP. ......................................... 2
1.1.NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP. .................. 3
1.1.1.Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế tốn doanh thu, chi
phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp......................... ..... 3
1.1.2.Một số khái niệm cơ bản. ..................................................................... ..... 4
1.1.3.Nhiệm vụ kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh. ... 8
1.2.NỘI DUNG TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN DOANH THU, CHI
PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DN. ................... 8
1.2.1.Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp DV, doanh thu bán hàng nội
bộ và các khoản giảm trừ. ............................................................................ ..... 8
1.2.2.Kế toán giá vốn hàng bán. ................................................................... ... 12
1.2.3.Kế tốn chi phí bán hàng và chi phí quản lý DN. ............................. ... 14
1.2.4.Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính. ........... ... 16
1.2.5.Kế tốn thu nhập khác và chi phí khác.............................................. ... 19
1.2.6.Kế toán xác định kết quả kinh doanh ................................................ ... 21
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN DOANH
THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
TNHH HOA ĐẠI. .......................................................................................... ... 24
2.1.KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH HOA ĐẠI. ................. ... 24
2.1.1.Lịch sử hình thành và phát triển của Cơng ty TNHH Hoa Đại....... ... 24
2.1.2.Đặc điểm sản phẩm, quy trình cơng nghệ, tổ chức bộ máy sản xuất
kinh doanh của công ty TNHH Hoa Đại. .................................................... ... 24
2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Hoa Đại. ....... ... 27
2.1.4. Tổ chức kế tốn tại Cơng ty TNHH Hoa Đại. .................................. ... 27
2.2.THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TỐN DOANH THU,
CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY

TNHH HOA ĐẠI. .............................................................................................. 33
2.2.1.Kế tốn doanh thu bán hàng tại Cơng ty TNHH Hoa Đại. .............. ... 33
2.2.2.Kế toán giá vốn hàng bán tại Công ty TNHH Hoa Đại. ................... ... 40


2.2.3.Kế tốn chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp tại Công ty
TNHH Hoa Đại. ............................................................................................. ... 51
2.2.4. Kế tốn doanh thu tài chính và chi phí tài chính. ............................ ... 59
2.2.5.Kế tốn thu nhập khác và chi phí khác tại Cơng ty TNHH Hoa Đại.. 66
2.2.6.Kế tốn xác định kết quả kinh doanh tại Cơng ty TNHH Hoa Đại. ... 71
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GĨP PHẦN HỒN THIỆN TỔ
CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH HOA ĐẠI. ................... 76
3.1.ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN DOANH THU, CHI
PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH NHẰM TĂNG CƢỜNG
CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI PHÍ KINH DOANH TẠI CƠNG TY TNHH
HOA ĐẠI............................................................................................................ 76
3.1.1.Ƣu điểm. ................................................................................................ ... 76
3.1.2.Hạn chế. ................................................................................................. ... 78
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN
DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
CƠNG TY TNHH HOA ĐẠI ........................................................................... 80
3.2.1.Sự cần thiết phải hoàn thiện................................................................ ... 80
3.2.2.Ý nghĩa của việc hoàn thiện tổ chức cơng tác kế tốn doanh thu, chi
phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Hoa Đại. ..... 81
3.2.3.Nguyên tắc hoàn thiện ......................................................................... ... 81
3.2.4.Một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí
và xác định kết quả kinh doanh tại Cơng ty TNHH Hoa Đại. .................. ... 82
KẾT LUẬN ........................................................................................................ 94
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................... 95



LỜI MỞ ĐẦU.
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu.
Đối với mỗi doanh nghiệp công cụ quản lý kinh tế tài chính ln đựợc sử
dụng và phát huy một cách có hiệu quả nhằm nâng cao lợi nhuận, góp phần đưa
doanh nghiệp ngày càng phát triển hơn. Có thể thấy, kế tốn là cơng cụ tài chính
đắc lực trong việc cung cấp các thơng tin kinh tế tài chính hiện thực, có giá trị
pháp lý và độ tin cậy cao cho doanh nghiệp và các đối tượng có liên quan, trên
cơ sở đó đưa ra các quyết định kinh tế phù hợp.
Việc tổ chức hạch toán kế toán của doanh nghiệp có nhiều khâu quan
trọng, trong đó cơng tác tổ chức kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh là một phần hành kế toán quan trọng trong hệ thống kế toán của
mỗi doanh nghiệp.Thực tế, tại Cơng ty TNHH Hoa Đại cịn tồn tại một số hạn
chế trong việc hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh làm
cho việc theo dõi chính xác doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
cịn gặp phải một số khó khăn. Vấn đề đặt ra đối với công ty lúc này là phải làm
thế nào để có thể theo dõi chính xác nhất doanh thu, chi phí và kết quả kinh
doanh?. Để giải quyết được vấn đề này, Công ty cần xây dựng cho mình quy
trình hạch tốn hiệu quả, phù hợp với doanh nghiệp nhưng phải đảm bảo phù
hợp với chế độ, chuẩn mực kế toán của Nhà nước. Vì vậy việc tìm ra giải pháp
nhằm hồn thiện tổ chức cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại công ty là điều cần thiết. Nhận thức được tầm quan trọng đó nên
em đã chọn đề tài: “Hồn thiện tổ chức cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí
và xác định kết quả kinh doanh nhằm tăng cƣờng công tác quản lý chi phí
kinh doanh tại Cơng ty TNHH Hoa Đại”.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài.
-Hệ thống hoá vấn đề lý luận chung về tổ chức cơng tác kế tốn doanh thu,
chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp.
-Mơ tả, phân tích thực trạng doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh

doanh tại Cơng ty TNHH Hoa Đại
-Đề xuất một số giải pháp góp phần hồn thiện tổ chức cơng tác kế tốn
doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nhằm tăng cường cơng tác
quản lý chi phí kinh doanh tại Cơng ty TNHH Hoa Đại.
1


3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
* Đối tượng nghiên cứu: kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại cơng ty TNHH Hoa Đại.
* Phạm vi nghiên cứu:
- Về không gian: đề tài được thực hiện tại Công ty TNHH Hoa Đại.
- Về thời gian: đề tài được thực hiện từ ngày 01/04/2013 đến ngày
30/06/2013
- Việc phân tích được lấy từ số liệu của năm 2012.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phương pháp thống kê
- Phương pháp chuyên gia
- Phương pháp phân tích tổng hợp
- Các phương pháp kế tốn: Chứng từ, Tài khoản, Tính giá, Tổng hợp – Cân
đối
5. Kết cấu của đề tài.
Nội dung của đề tài được kết cấu làm ba chương:
Chương I: Những vấn đề lý luận cơ bản về tổ chức cơng tác kế tốn doanh
thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.
Chương II: Thực trạng tổ chức cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Hoa Đại.
Chương III: Một số giải pháp góp phần hồn thiện tổ chức cơng tác kế tốn
doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nhằm tăng cường cơng tác
quản lý chi phí kinh doanh tại Công ty TNHH Hoa Đại.


2


CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TỔ CHỨC
CƠNG TÁC KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP.
1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP.
1.1.1. Sự cần thiết phải tổ chức cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.
Mục tiêu mà các doanh nghiệp luôn hướng tới là tối đa hoá lợi nhuận,
mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất từ các hoạt động trong doanh nghiệp… Muốn
đạt được mục tiêu này, doanh nghiệp cần phải có những biện pháp thiết thực
nhằm tăng cường doanh thu, cắt giảm chi phí hợp lý để nguồn thu bù đắp những
khoản chi phí bỏ ra, từ đó tạo ra lợi nhuận phục vụ cho quá trình tái sản xuất
kinh doanh… Như vậy, các doanh nghiệp cần phải tích cực chủ động trong việc
tìm kiếm khách hàng, mở rộng thị trường tiêu thụ, luôn cập nhật công nghệ tiên
tiến, nâng cao chất lượng, đa dạng mẫu mã, chủng loại các mặt hàng phù hợp
với thị hiếu người tiêu dùng, tăng sức cạnh tranh với hàng hóa ngoại địa… nhất
là trong bối cảnh nền kinh tế thị trường và hội nhập với nền kinh tế thế giới.
Bên cạnh đó, doanh nghiệp cần phát huy tốt công tác bán hàng và cần quan
tâm, chú trọng tới cơng tác tổ chức kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh. Từ đó, thơng qua kết quả kinh doanh xác định các chỉ tiêu kinh tế
tài chính, giúp nhà quản lý phân tích, đánh giá tình hình và hiệu quả hoạt động
của doanh nghiệp như vòng quay tổng vốn, kỳ luân chuyển vốn, ROE, ROS,…
nhằm đưa ra những chiến lược, giải pháp sản xuất kinh doanh, nâng cao hiệu quả
hoạt động. Kết quả kinh doanh còn là cơ sở để xác định nghĩa vụ nộp thuế đối với
Nhà nước và thực hiện việc phân phối lợi nhuận hợp lý cũng như tái đầu tư sản
xuất kinh doanh cho DN mình, , . Ngồi ra cịn cung cấp thơng tin về tình hình

hoạt động của DN cho các nhà cung cấp, nhà đầu tư, các tổ chức kinh tế tài chính,
... Rõ ràng, việc xác định kết quả kinh doanh chính xác, kịp thời có ý nghĩa quan
3


trọng không chỉ đối với sự tồn tại và phát triển của DN mà cịn có ý nghĩa với
tồn bộ nền kinh tế quốc dân.
1.1.2. Một số khái niệm cơ bản.
1.1.2.1. Doanh thu.
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu được hoặc
sẽ thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh
thơng thường của DN, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Thời điểm ghi nhận doanh thu là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu, tức
là thời điểm người mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán.
a) Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Là toàn bộ số tiền thu được hoặc
sẽ thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản
phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho người mua.
Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng:
 DN đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu
sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
 DN khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng
hóa hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa.
 Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn
 DN đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng
 Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Điều kiện ghi nhận doanh thu về cung cấp dịch vụ:
 Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn
 Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp DV đó
 Xác định được phần cơng việc đã hồn thành vào ngày lập BCĐKT
 Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hồn thành

giao dịch cung cấp DV đó.
b) Doanh thu tiêu thụ nội bộ: Là lợi ích kinh tế thu được từ việc bán HH, SP,
cung cấp DV nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc hạch tốn phụ thuộc trong cùng
một cơng ty, tổng cơng ty tính theo giá nội bộ.
4


c) Doanh thu hoạt động tài chính: Là các khoản thu nhập liên quan đến hoạt
động tài chính bao gồm doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận
được chia và doanh thu từ hoạt động tài chính khác của DN.
Điều kiện ghi nhận:
 Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn
 Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch đó.
d) Thu nhập khác: Là khoản thu góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu từ hoạt
động ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu.
1.1.2.2. Các yếu tố làm giảm doanh thu.
a) Chiết khấu thương mại: Là khoản tiền mà DN đã giảm trừ, hoặc đã thanh
toán cho người mua hàng do việc người mua hàng đã mua hàng, DV với khối
lượng lớn và theo thoả thuận bên bán sẽ dành cho bên mua một khoản chiết
khấu thương mại.
b) Giá trị của hàng bán bị trả lại: Là khoản giảm trừ cho người mua đối với số
SP, HH đã được coi là tiêu thụ nhưng bị người mua trả lại và từ chối thanh toán
do các nguyên nhân: vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị kém,
mất phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách.
c) Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho người mua do SP, HH kém
phẩm chất, hay không đúng quy cách theo Hợp đồng kinh tế.
d) Thuế giá trị gia tăng phải nộp (theo phương pháp trực tiếp): Được tính trên
giá trị tăng thêm của HH, DV được tạo ra trong quá trình sản xuất, kinh doanh.
Thuế GTGT phải nộp được xác định bằng tỷ lệ % doanh thu.
e) Thuế TTĐB: Là số tiền thuế DN phải nộp tính trên tỷ lệ % doanh thu bán

hàng của HH, DV thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB.
f)

Thuế xuất khẩu: Là loại thuế gián thu, mà DN phải nộp tính trên tỷ lệ %

doanh thu bán hàng, đánh vào các mặt hàng mậu dịch, phi mậu dịch được phép
xuất khẩu qua biên giới Việt Nam.

5


Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp DV:
Doanh thu thuần về bán
hàng và cung cấp DV

==

Doanh thu bán hàng
và cung cấp DV

-

Các khoản giảm
trừ doanh thu

1.1.2.3. Chi phí.
Chi phí là tổng các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế tốn dưới
hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các
khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản phân phối
cho cổ đông hoặc chủ sở hữu.

a) Giá vốn hàng bán: Là tổng trị giá vốn của SP, HH, DV, BĐSĐT, giá thành
sản xuất của SP xây lắp bán trong kỳ.
b) Chi phí bán hàng: Là các khoản chi phí thực tế phát sinh trong quá trình
bán SP, HH, cung cấp DV bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu SP, quảng
cáo SP, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành SP, HH (trừ hoạt động xây lắp),
chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển,..
c) Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là những khoản chi phí quản lý chung, gồm
các chi phí về tiền lương nhân viên quản lý DN, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế,
kinh phí cơng đồn của nhân viên quản lý DN, khấu hao TSCĐ,…
d) Chi phí tài chính: Là những khoản chi phí hoạt động tài chính bao gồm các
khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến hoạt động đầu tư tài chính, chi
phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, chi phí giao dịch
bán chứng khốn…
e) Chi phí khác: Là những khoản chi phí phát sinh do do các sự kiện hay các
nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thơng thường của các DN.
f) Chi phí thuế thu nhập DN: Là thuế trực thu, thu trên kết quả hoạt động sản
xuất, kinh doanh cuối cùng của DN.
Chi phí thuế thu nhập DN hiện hành: Là số thuế TNDN phải nộp được tính
trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế TNDN hiện hành.

6


Chi phí thuế thu nhập DN hỗn lại: Là số thuế TNDN sẽ phải nộp trong
tương lai, phát sinh từ việc ghi nhận thuế TNDN hoãn lại phải trả trong năm và
việc hồn nhập tài sản thuế TNDN hỗn lại đã được ghi nhận từ năm trước.
1.1.2.4. Xác định kết quả kinh doanh.
Kết quả hoạt động kinh doanh là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ kết quả của các
hoạt động mà DN tiến hành trong một thời kỳ nhất định.
a) Các hoạt động vì mục đích tìm kiếm lợi nhuận:

 Hoạt động sản xuất kinh doanh: Là hoạt động chức năng của DN được
cấp phép thực hiện trong giấy đăng ký kinh doanh. Để thực hiện được hoạt động
này DN phải bỏ vốn để mua sắm các yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất, tổ
chức sản xuất, tổ chức tiêu thụ SP, HH hoặc cung ứng DV…
 Hoạt động đầu tư tài chính: Là tất cả các hoạt động vì mục đích sinh lợi từ
việc khai thác nguồn tiền nhàn rỗi của DN, là việc DN dùng tiền để mua các loại
chứng khốn có giá hoặc đầu tư vào các DN khác nhằm hưởng lợi từ chênh lệch
giá chứng khoán hoặc chia sẻ lợi nhuận với các đơn vị nhận đầu tư.
 Hoạt động khác: Là hoạt động xảy ra ngoài dự kiến của DN đem lại lợi
nhuận cho DN.
b) Kết quả kinh doanh của DN: Là mục đích cuối cùng của hoạt động sản
xuất, kinh doanh trong DN.
LN hoạt động sản
xuất kinh doanh

Doanh

=

thu thuần

Lợi nhuận tài chính

=

Lợi nhuận khác

=

Lợi nhuận

trước thuế

=

Lợi nhuận sau thuế

-

Giá vốn
hàng bán

-

Chi phí
bán hàng

Chi phí quản

-

lý DN

Doanh thu tài chính - Chi phí tài chính
Thu nhập khác

Lợi nhuận sản xuất
kinh doanh

+


- Chi phí khác
Lợi nhuận
tài chính

+

Lợi nhuận
khác

= Lợi nhuận trước thuế - Chi phí thuế thu nhập DN

Việc xác định kết quả kinh doanh được làm cuối kỳ kinh doanh thường là
cuối tháng, cuối quý, cuối năm, tuỳ thuộc vào đặc điểm kinh doanh và yêu cầu
quản lý của từng doanh nghiệp.
7


1.1.3. Nhiệm vụ kế tốn doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh.
Nhằm phát huy vai trò của kế tốn kế tốn doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh, cần thực hiện tốt những nhiệm vụ sau:
 Phản ánh và giám đốc đầy đủ, kịp thời, chi tiết khối lượng sản phẩm,
dịch vụ tiêu thụ. Tính tốn đúng đắn giá vốn của và dịch vụ đã cung cấp, chi phí
bán hàng, chi phí quản lý DN và các chi phí khác… nhằm xác định kết quả kinh
doanh.
 Phản ánh kịp thời doanh thu bán hàng, doanh thu hoạt động tài chính và
thu nhập khác để xác định kết quả kinh doanh; đôn đốc, kiểm tra, đảm bảo thu
đủ và kịp thời tiền bán hàng, tránh bị chiếm dụng vốn bất hợp lý.
 Vận dụng hệ thống chứng từ, tài khoản, sổ sách và các báo cáo kế tốn
phù hợp để phản ánh tình hình hiện có và sự biến động của sản phẩm; tình hình
bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của DN.

 Kiểm tra giám sát tình hình quản lý sản phẩm trong kho về số lượng,
chất lượng, giá trị; tình hình thực hiện chỉ tiêu kế hoạch bán hàng, doanh thu bán
hàng của đơn vị, tình hình thanh tốn tiền hàng, nộp thuế với Nhà nước.
 Cung cấp thơng tin chính xác trung thực, lập quyết toán đầy đủ kịp thời để
đánh giá đúng hiệu quả kinh doanh cũng như thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước.
1.2. NỘI DUNG TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN DOANH THU, CHI
PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DN.
1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp DV, doanh thu bán hàng
nội bộ và các khoản giảm trừ.
1.2.1.1. Chứng từ sử dụng.
 Hố đơn GTGT, Hố đơn bán hàng thơng thường.
 Phiếu thu, phiếu chi, séc, uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi, giấy báo nợ, giấy
báo có của ngân hàng…
 Thẻ thanh toán hàng đại lý, ký gửi, thẻ quầy hàng…

8


1.2.1.2. Tài khoản sử dụng.
a) Tài khoản 511 ( Doanh thu bán hàng và cung cấp DV ): phản ánh doanh
thu bán hàng và cung cấp DV của DN trong kỳ kế tốn.
NỢ

511



+ Khoản GGHB, CKTM khi bán

Doanh thu bán SP,HH,


hàng và doanh thu HBBTL.

BĐSĐT và cung cấp DV của

+ Số thuế TTĐB, thuế XK, thuế DN thực hiện trong kỳ kế tốn.
GTGT tính theo pp trực tiếp phải
nộp.
+ K/c doanh thu thuần vào TK 911
“Xác định kết quả kinh doanh”
Tài khoản 511 có 5 tài khoản cấp 2:
 TK 5111 _ Doanh thu bán HH.
 TK 5112 _ Doanh thu bán các TP.
 TK 5113 _ Doanh thu cung cấp DV.
 TK 5114 _ Doanh thu trợ cấp, trợ giá.
 TK 5117 _ Doanh thu kinh doanh BĐSĐT.
b
)

Tài khoản 512 (Doanh thu bán hàng nội bộ): phản ánh doanh thu do bán HH,

DV trong nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một công ty hoặc tổng công
ty; thường dùng ở các DN kinh doanh dịch vụ như giao thông vận tải, du lịch…
NỢ

512

+ Trị giá HBBTL, khoản GGHB đã



Tổng doanh thu bán hàng nội bộ

chấp nhận trên khối lượng SP, HH, DV của đơn vị thực hiện trong kỳ kế
đã bán nội bộ k/c cuối kỳ kế tốn.

tốn.

+ Số thuế TTĐB, thuế GTGT tính theo
pp trực tiếp phải nộp theo doanh thu
bán hàng nội bộ.
K/c doanh thu nội bộ thuần vào TK911.

9


Tài khoản 512 có 3 tài khoản cấp 2:
 TK5121 _ Doanh thu bán hàng hóa.
 TK5122 _ Doanh thu bán các TP.
 TK5123 _ Doanh thu cung cấp DV.
c)

Tài khoản 521 (Chiết khấu thương mại ): phản ánh khoản CKTM người

mua được hưởng đã thực hiện trong kỳ theo đúng chính sách CKTM của DN.
NỢ

521


Cuối kỳ kế tốn, k/c toàn bộ số


Số CKTM đã chấp nhận thanh

CKTM sang TK 511 để xác định

toán cho khách hàng.

doanh thu thuần của kỳ báo cáo.

d) Tài khoản 531 (Hàng bán bị trả lại ): phản ánh giá trị của số hàng đã bị bán
trả lại.
NỢ
531

Doanh thu của HBBTL, đã trả lại

K/c doanh thu của HBBTL vào bên

tiền cho người mua hoặc tính trừ vào Nợ TK 511 hoặc TK 512 để xác định
khoản phải thu khách hàng về số SP, doanh thu thuần trong kỳ báo cáo.
HH đã bán.
e) Tài khoản 532 (Giảm giá hàng bán ): phản ánh các khoản giảm trừ do việc
chấp thuận giảm giá sau khi đã bán hàng và phát hành hoá đơn do hàng bán
kém phẩm chất, không đúng quy cách theo hợp đồng kinh tế…
NỢ

532

Các khoản GGHB đã chấp thuận
cho người mua hàng.



K/c khoản GGHB vào bên Nợ TK

511 hoặc TK 512 để xác định doanh
thu thuần trong kỳ báo cáo.

10


f) Tài khoản 333 (Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước ): phản ánh các
khoản thuế, phí, lệ phí và các khoản khác phải nộp vào NSNN trong lỳ kế tốn
NỢ

333



+ Số thuế GTGT đã được khấu trừ + Số thuế GTGT đầu ra và số thuế
trong kỳ

GTGT hàng nhập khẩu phải nộp

+ Số thuế, phí, lệ phí và các khoản + Số thuế, phí, lệ phí và các khoản
khác phải nộp, đã nộp vào NSNN

khác phải nộp vào NSNN

+ Số thuế được giảm trừ vào số thuế
phải nộp

+ Số thuế GTGT của hàng bán bị trả
lại, bị giảm giá.
SỐ DƢ: Số thuế, phí, lệ phí và
các khoản cịn phải nộp vào NSNN.
Trong trường hợp cá biệt, TK333 phản ánh số dư bên Nợ số thuế và các
khoản phải nộp cho Nhà nước, hoặc có thể phản ánh số thuế đã nộp được xét
miễn, giảm hoặc thoái thu nhưng chưa thực hiện việc thối thu.
Tài khoản 333 có 9 tài khoản cấp 2, trong đó để theo dõi các khoản giảm
trừ doanh thu, kế toán sử dụng 3 tài khoản cấp 2:
 TK 3331 _ Thuế GTGT phải nộp.
 TK 3332 _ Thuế TTĐB.
 TK 3333 _ Thuế xuất, nhập khẩu.

11


1.2.1.3. Phƣơng pháp hạch toán kế toán.
Sơ đồ 01: Kế toán tổng hợp doanh thu bán hàng và cung cấp DV

1.2.1.4. Các phƣơng thức bán hàng
a) Phương thức bán hàng trực tiếp: Là phương thức giao hàng trực tiếp cho
khách hàng từ kho của DN. SP khi bàn giao cho khách hàng được coi là tiêu thụ
khi người mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán.
b) Phương thức giao hàng cho đại lý: Là phương thức DN giao hàng cho các
đại lý ký gửi để các đại lý này trực tiếp bán hàng. Bên nhận đại lý sẽ trực tiếp
bán, thanh toán tiền hàng và hưởng hoa hồng hoặc chênh lệch giá. Khi các đại lý
ký gửi thanh toán tiền hàng hoặc chấp nhận thanh tốn hoặc gửi thơng báo về số
hàng đã bán được thì số hàng đó được coi là tiêu thụ.
c) Phương thức bán hàng trả góp: Là phương thức bán hàng thu tiền nhiều lần.
Người mua thanh toán lần đầu tại thời điểm mua hàng, số tiền còn lại người mua

chấp nhận trả dần ở các kỳ tiếp theo và phải chịu một tỷ lệ lãi suất nhất định. Về
mặt hạch toán, khi giao hàng cho khách và được khách hàng chấp nhận thanh
toán, HH bán trả góp được coi là tiêu thụ.
d) Phương thức hàng đổi hàng: Người bán đem SP, HH của mình để đổi lấy
SP, HH của người mua. Giá trao đổi là giá bán SP, HH đó trên thị trường.
1.2.2. Kế tốn giá vốn hàng bán.
1.2.2.1. Chứng từ sử dụng.
 Hoá đơn GTGT, Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho
12


 Tờ kê chi tiết TK632
 Giấy tờ chứng minh HBBTL.
 Các chứng từ, sổ chi tiết khác có liên quan...
1.2.2.2. Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 632 _ Giá vốn hàng bán:
Kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
NỢ

632



+ Tập hợp giá trị vốn của TP, HH, + Giá vốn HBBTL nhập kho trong
DV đã cung cấp trong kỳ.

kỳ.

+ Các khoản khác được tính vào giá + K/c giá vốn HH vào bên nợ TK
vốn hàng bán trong kỳ.


911 “Xác định kết quả kinh doanh”

1.2.2.3. Các phƣơng pháp xác định giá vốn.
a) Phương pháp bình quân gia quyền (BQGQ): giá vốn HH xuất kho được
tính căn cứ vào số lượng HH xuất kho và đơn giá bình qn.
b) Phương pháp giá đích danh: giá trị của hàng tồn kho là giá gốc thực sự của
từng đơn vị hàng tồn kho, thường áp dụng cho những DN có ít loại mặt hàng.
c) Phương pháp nhập trước – xuất trước (FIFO): hàng tồn kho được nhập
trước thì được xuất ra trước, và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho
được nhập kho gần thời điểm cuối kỳ.
d) Phương pháp nhập sau xuất trước (LIFO ): hàng tồn kho được mua sau
hoặc sản xuất sau thì được xuất ra trước, và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng
tồn kho được mua hoặc sản xuất ở thời điểm trước đó.

13


1.2.2.4. Phƣơng pháp hạch toán
Sơ đồ 02: Kế toán giá vốn hàng bán trheo phương pháp kê khai thường
xuyên.

1.2.3. Kế tốn chi phí bán hàng và chi phí quản lý DN.
1.2.3.1. Chứng từ sử dụng.
 Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương.
 Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ.
 Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ.
 Phiếu chi, giấy báo nợ của Ngân hàng, Phiếu xuất kho, Hoá đơn
GTGT…
1.2.3.2. Tài khoản sử dụng.

a) Tài khoản 641 (Chi phí bán hàng ): phản ánh các khoản chi phí liên quan
đến q trình bán hàng…
NỢ

641

Các chi phí phát sinh liên quan đến
q trình bán SP, HH, DV.


K/c chi phí bán hàng vào bên Nợ

TK 911 để tính kết quả kinh doanh

14


Tài khoản 614 có 7 tài khoản cấp 2:
 TK 6411 _ Chi phí nhân viên.
 TK 6412 _ Chi phí vật liệu, bao bì.
 TK 6413 _ Chi phí dụng cụ, đồ dùng.
 TK 6414 _ Chi phí khấu hao TSCĐ.
 TK 6415 _ Chi phí bảo hành SP.
 TK 6417 _ Chi phí DV mua ngồi.
 TK 6418 _ Chi phí khác bằng tiền.
b) Tài khoản 642 (Chi phí quản lý DN ): phản ánh các chi phí quản lý chung
của DN.
NỢ

642




+ Các chi phí quản lý DN thực tế phát + Hồn nhập số dự phịng phải thu
sinh trong kỳ.

khó địi, dự phịng phải trả

+ Số dự phịng phải thu khó địi, dự

+ K/c chi phí quản lý DN vào bên Nợ

phịng phải trả.

TK 911 để tính kết quả kinh doanh.

+ Dự phòng trợ cấp mất việc làm

Tài khoản 642 có 8 tài khoản cấp 2:
 TK 6421 _ Chi phí nhân viên quản lý.
 TK 6422 _ Chi phí vật liệu quản lý.
 TK 6423 _ Chi phí đồ dùng văn phịng.
 TK 6424 _ Chi phí khấu hao TSCĐ.
 TK 6425 _ Thuế, phí, lệ phí.
 TK 6426 _ Chi phí dự phịng.
 TK 6427 _ Chi phí DV mua ngồi.
 TK 6428 _ Chi phí khác bằng tiền.

15



1.2.3.3. Phƣơng pháp hạch toán.
Sơ đồ 03: Kế toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý DN

1.2.4. Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính
1.2.4.1. Chứng từ sử dụng.
 Hố đơn GTGT, Phiếu thu, phiếu chi, Giấy báo nợ, giấy báo có của NH
 Các hợp đồng vay vốn và các chứng từ có liên quan.
1.2.4.2. Tài khoản sử dụng.
a) Tài khoản 515 (Doanh thu hoạt động tài chính ): phản ánh doanh thu tiền
lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính
khác của DN.

16


NỢ

515



+ Số thuế GTGT phải nộp tính theo + Tiền lãi, Cổ tức, lợi nhuận được
pp trực tiếp ( nếu có)
chia
+ K/c doanh thu hoạt động tài + Lãi do nhượng bán các khoản đầu
chính sang TK 911
tư vào cơng ty LK, công ty con, công
ty LD
+ Chiết khấu thanh toán được hưởng

+ Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong
kỳ.
+ K/c hoặc phân bổ lãi tỷ giá hối
đoái của hoạt động đầu tư XDCB đã
hoàn thành đầu tư vào hoạt động tài
chính…

b) Tài khoản 635 (Chi phí tài chính ): phản ánh những khoản chi phí hoạt
động tài chính.
NỢ
635

+ Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả + Hồn nhập dự phịng giảm giá đầu
chậm, lãi th tài sản th tài chính
tư chứng khốn
+ Chiết khấu thanh tốn cho người mua + Cuối kỳ K/c chi phí tài chính sang
+ Các khoản lỗ do thanh lý, nhượng TK 911
bán các khoản đầu tư
+ Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ,
do đánh giá lại cuối năm tài chính các
khoản mục tiền tệ của hoạt động kinh
doanh.
+ Dự phịng giảm giá đầu tư chứng
khốn.
+ K/c hoặc phân bổ chênh lệch tỷ giá
hối đoái của hoạt động đầu tư XDCB đã
hồn thành đầu tư vào hoạt động tài
chính…
17



1.2.4.3. Phƣơng pháp hạch toán.
Sơ đồ 04: Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính.

18


1.2.5. Kế tốn thu nhập khác và chi phí khác.
1.2.5.1. Chứng từ sử dụng.
 Hoá đơn GTGT, Phiếu thu, phiếu chi
 Biên bản đánh giá lại tài sản, Biên bản thanh lý, nhượng bán TSCĐ
 Biên bản góp vốn liên doanh…
1.2.5.2. Tài khoản sử dụng.
a) Tài khoản 711 (Thu nhập khác ): phản ánh các khoản thu nhập khác ngoài
hoạt động sản xuất kinh doanh thơng thường.
NỢ

711 CĨ

+ Số thuế GTGT phải nộp theo pp

Các khoản thu nhập khác phát

trực tiếp đối với các khoản thu sinh trong kỳ.
nhập khác ở DN nộp thuế GTGT
theo pp trực tiếp.
+ Cuối kỳ K/c thu nhập khác sang
TK911

b) Tài khoản 811 (Chi phí khác ): phản ánh những khoản chi phí phát sinh bất

thường.
NỢ
Các khoản chi phí khác phát sinh

811


Cuối kỳ K/c chi phí khác sang

TK911

1.2.5.3. Phƣơng pháp hạch tốn.
Sơ đồ 05: Kế tốn thu nhập khác và chi phí khác

19


20


×