Tải bản đầy đủ (.docx) (39 trang)

Giao an lop 12 buoiTuan 25

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (193.9 KB, 39 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 25 Sáng:. Thứ hai ngày 04 tháng 02 năm 2013 Hoạt động tập thể CHÀO CỜ ……………………………………… Mĩ thuật (Giáo viên bộ môn soạn giảng) ……………………………………… Tập đọc BÀI: TRƯỜNG EM. I. Mục tiêu: -Đọc trơn cả bài, đọc đúng các từ ngữ :cô giáo, dạy em, điều hay, mái trường -Hiểu nội dung bài: Ngôi trường là nơi gắn bó , thân thiết với bạn học sinh -Rèn cho HS đọc trơn và trả lời câu hỏi trong bài :Trường em thành thạo . - Giáo dục HS biết yêu quý Ngôi trường của mình. *Ghi chú: HS khỏ giỏi tìm được tiếng ,nói được câu chứa tiếng có vần ai, ay , II. Đồ dùng dạy- học: -Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK, bảng con. -Bộ ghép vần của GV và học sinh. III. Các hoạt động dạy- học: 1.Mở đầu: Sau giai đoạn học âm, vần, các Học sinh lắng nghe giáo viên dặn dò về em đó biết chữ, biết đọc, biết viết. Từ học tập môn tập đọc. hôm nay các em sẽ bước sang giai đoạn mới: giai đoạn luyện tập đọc, viết, nghe, nói theo các chủ điểm: Nhà trường, Gia đình, Thiên nhiên, Đất nước. Ở giai đoạn này các em sẽ học được các bài văn, bài thơ, mẫu chuyện dài hơn, luyện viết những bài chữ nhiều hơn. -Ngôi trường, thầy cô giáo và học sinh. 2.Bài mới: - GV giới thiệu tranh, chủ đề. Tranh vẽ những gì? Đó chính là bài học tập đọc đầu tiên về Lắng nghe. chủ đề nhà trường qua bài “Trường em”. - Hướng dẫn học sinh luyện đọc: Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại + Đọc mẫu bài văn (giọng chậm diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. rãi, nhẹ nhàng). Tóm tắt nội dung bài: 5, 6 em đọc các từ trên bảng, giáo viên Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: giải nghĩa từ. Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các Học sinh giải nghĩa: Vì trường học giống như một ngôi nhà, ở đây có những từ ngữ các nhóm đã nêu. người gần gũi thân yêu..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> + Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. Thứ hai: ai  ay Giảng từ: Trường học là ngôi nhà thứ hai của em: … Cô giáo: (gi  d) Điều hay: (ai  ay) Mái trường: (ương  ươn) Các em hiểu thế nào là thân thiết ? Gọi đọc lại các từ đã nêu trên bảng. + Luyện đọc câu: Bài này có mấy câu ? - Gọi đọc từ đầu - > của em. Gọi học sinh đọc nối tiếp câu theo dãy. + Luyện đọc đoạn,bài: Yêu cầu từng nhóm 3 học sinh (mổi em đọc 1 đoạn) Yêu cầu đọc cả bài Luyện tập: Giáo viên treo bảng yêu cầu: Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần ai, vần ay ? Giái viên nhận xét. Bài tập 2: Tìm tiếng ngoài bài có vần ai, ay ? Giáo viên nêu tranh bài tập 3: Cùng học sinh nhận xét 3.Củng cố tiết 1:. 3, 4 em đọc, học sinh khác nhận xét bạn đọc. Rất thân, rất gần gủi. Có 5 câu. 2 em đọc.Lớp đọc đồng thanh Mỗi dãy : 5 em đọc. Học sinh tiếp nối nhau đọc 3 em đọc cả bài Đọc đồng thanh theo tổ, lớp Hai, mai, dạy, hay. Bài, thái, thay, chạy … Học sinh đọc câu mẫu trong bài, hai nhóm thi tìm câu có vần có tiếng mang vần ai, ay. Hoa mai vàng rất đẹp…. TIẾT 2 4.Tìm hiểu bài và luyện đọc: Hỏi bài mới học. Gọi học sinh đọc bài và nêu câu hỏi: Trong bài, trường học được gọi là gì? Nhận xét học sinh trả lời. Cho học sinh đọc lại bài và nêu câu hỏi 2: Nói tiếp : Trường học là ngôi nhà thứ hai của em vì … Nhận xét học sinh trả lời. Giáo viên đọc diễn cảm lại bài Yêu cầu học sinh thi đọc diễn cảm. Trường em. 2 em đọc Ngôi nhà thứ hai của em. 1 em đọc Vì ở trường … thành người tốt. 3 em đại diện 3 tổ thi đọc.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Luyện nói: Nội dung luyện nói: GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Hỏi nhau về trường lớp” 5.Củng cố,dặn dò Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đó học. - Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.. Hỏi nhau về trường lớp Luyện nói theo hướng dẫn của giáo viên. Nhắc tên bài và nội dung bài học. 1 học sinh đọc lại bài. Thực hiện đọc, viết bài ở nhà thành thạo.. Chiều: Tự nhiên xã hội CON CÁ I.Mục tiêu: - Kể được tên và nêu ích lợi của cá ; chỉ được các bộ phận bên ngoài của con cá trên hình vẽ hay vật thật -Giúp cho HS nắm chắc tên và ích lợi của cá. - Giáo dục HS biết cá là con vật có ích . *Ghi chú: Kể tên một số loài cá sống ở nước ngọt và nước mặn. II.Đồ dùng dạy-học: -Một con cá thật -Hình ảnh bài 25 SGK. -Bút màu, bộ đồ chơi câu cá (cá bìa hoặc nhựa, cần câu). III.Các hoạt động dạy- học : 1.KTBC: Hỏi tên bài. Hãy nêu lợi ích của cây gỗ? Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới: Giáo viên giới thiệu một số thức ăn hằng ngày trong gia đình trong đó có cá. Từ đó giáo viên giới thiệu và ghi bảng đầu bài bài. Hoạt động 1 : Quan sát con cá. Mục đích: Học sinh biết tên con cá mà cô và các bạn mang đến lớp. Chỉ được các bộ phận của con cá. Mô tả được con cá bơi và thở. Các bước tiến hành: Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt động. Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát con cá và trả lời các câu hỏi sau: - Tên của con cá? - Tên các bộ phận mà đã quan sát được?. Học sinh nêu tên bài học. 3 học sinh trả lời câu hỏi trên.. Học sinh nghe giáo viên nói và bổ sung thêm một số thức ăn mà trong đó có cá. Học sinh nhắc tựa.. Chia lớp thành 2 nhóm: Nhóm 1: Quan sát con cá của nhóm mang đến lớp và trả lời các câu hỏi. Nhóm 2: Quan sát con cá của nhóm và trả lời các câu hỏi. Các nhóm: các em lần lượt trả lời các câu hỏi nêu trên và bổ sung cho nhau, mỗi em.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Cá sống ở đâu? Nó bơi bằng cách nào? - Cá thở như thế nào? Học sinh thực hành quan sát theo nhóm. Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động: Gọi mỗi học sinh trả lời một câu. Giáo viên kết luận: - Cá có đầu, mình, vây, đuôi. Cá bơi bằng đuôi, bằng vây và thở bằng mang Hoạt động 2: Làm việc với SGK: : Học sinh trả lời các câu hỏi trong SGK. + Biết một số cách bắt cá. + Biết ích lợi của cá Bước 1: GV giao nhiệm vụ và thực hiện: Chia nhóm 2 học sinh. Cho học sinh quan sát và trả lời các câu hỏi trong SGK. Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động: Gọi học sinh nêu nội dung để thảo luận, một em nêu câu hỏi, một em trả lời. Bước 3: Cả lớp suy nghĩ và trả lời các câu hỏi sau: + Người ta dùng gì để bắt cá ở trong hình trang 53 ? + Con biết những cách nào để bắt cá? + Con biết những loại cá nào? + Con thích ăn những loại cá nào? + Ăn cá có lợi ích gì? Gọi học sinh trả lời học sinh khác bổ sung. Giáo viên kết luận:Có rất nhiều cách bắt cá: đánh cá bằng lưới hoặc câu (không đánh cá bằng cách nổ mìn làm chết nhiều loại sinh vật dưới nước). Ăn cá có rất nhiều ích lợi, rất tốt cho sức khỏe, giúp cho xương phát triển. 3.Củng cố : Trò chơi đi câu cá: GV đưa ra một số con cá và 4 cần câu. Hướng dẫn cách chơi và tổ chức cho các em chơi trong thời gian 3 phút.. trả lời một câu, nhóm này bổ sung cho nhóm kia Học sinh lắng nghe và nhắc lại.. Học sinh hoạt động cá nhân, lớp để hoàn thành các câu hỏi trên. Học sinh lắng nghe và nhắc lại.. Học sinh nêu tên bài.. Các em chơi câu cá tiếp sức, mỗi em chỉ được câu 1 con cá và giao cần câu cho bạn câu tiếp. Trong thời gian 3 phút đội nào câu được nhiều cá hơn đội đó sẽ thắng cuộc. Vỗ tay tuyên dương nhóm thắng cuộc. Học sinh nhắc lại. Thực hành ở nhà.. -Học sinh hoạt động cá nhân. -Học sinh lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo viên hệ thống nội dung bài học. Giáo dục các em có ý thức ăn cá để xương phát triển tốt Nhận xét. Tuyên dương. 4.Củng cố, dăn dò: Học bài, xem bài mới. Nhận xét giờ học Tiếng việt LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: -Củng cố cho HS nắm chắc cách đọc và đọc thành thạo bài trường em . -Rèn cho HS có thói quen tìm hiểu nội dung bài. -Giáo dục HS yêu trường lớp. II.Các hoạt động dạy- học: 1.Bài cũ: Đọc bài vần uynh , uych và tìm tiếng có chứa vần uynh , uych trong câu ứng dụng. 2 em đọc bài , lớp lắng nghe nhận xét Cùng HS nhận xét bổ sung. 2.Bài mới: * Hoạt động 1: Luyện đọc. +Mục tiêu: Luyện cho HS đọc thành thạo , diễn cảm bài Trường em Đọc đồng thanh 2 lần Đọc đồng thanh theo dãy bàn , đọc cả lớp Yêu cầu HS đọc trong nhóm , đọc cá HS nối tiếp đọc từng câu. nhân. Đọc theo nhóm 4 ( 5 phút) Theo dõi giúp đỡ HS đọc còn chậm HS thi đọc đoạn trong nhóm , lớp nhận Cùng HS nhận xét , khen nhóm đọc to , xét nhóm đọc hay diễn cảm . trôi chảy , hay. Thi đọc cá nhân. Trường học dạy em những gì? Dạy em điều tốt , điều hay..... *Hoạt động 2: +Mục tiêu : HS làm đúng các dạng bài tập Nêu yêu cầu -.Bài 1: Viết tiếng trong bài có chứa vần lớp làm VBT , 1 em lên bảng làm ai , ay. +Vần ai: thứ hai , mái trường Yêu cầu HS đọc kĩ bài và tìm trong bài +Vần ay: dạy em , điều hay có tiếng chứa vần ai , ay Cùng HS nhận xét bổ sung Nêu yêu cầu -Bài 2: Viết tiếng ngoài bài có chứa vần +ai: áo dài , học bài , cái chai.... ai , ay +ay: máy bay , chạy nhảy.... Cùng HS nhận xét bổ sung + Nêu yêu cầu -Bài 3: Trong bài Trường học được gọi là lớp làm VBT, 1 em lên bảng làm.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> gì?Ghi dấu x vào trước câu trả lời đúng. Cùng HS nhận xét bổ sung Chấm 1/3 lớp nhận xét sửa sai 3.Củng cố dặn dò: Nhận xét giờ học Đọc trước bài Tặng cháu.. đọc lại bài trường em. Hoạt động tập thể TRÒ CHƠI: TÂNG CẦU BẰNG TAY, BẰNG BẢNG I.Mục tiêu: - Nhằm rèn luyện sự khéo léo của tay, khả năng định hướng của HS - HS biết ước lượng khoảng cách vật bay trong không gian - Lòng say mê môn học II. Đồ dùng dạy-học: - Quả cầu, bảng con hoặc vợt bóng bàn III.Các hoạt động dạy- học : 1. Kiểm tra -HS lấy dụng cụ ra GV kiểm tra sân bãi, dụng cụ học tập -HS tập các động tác khởi động -Cho HS tập các động tác khởi động 2. Bài mới -GV gọi tên trò chơi -Giới thiệu quả cầu, bảng con Làm mẫu cho HS xem Cho các em tập từ động tác đơn giản: tâng cầu cá nhân tại chỗ, sau đó tâng cầu cá nhân di động (đi), tâng cầu đôi cho nhau, tâng cầu vòng tay qua khoeo chân.. * Cách chơi: + Từng em một dùng bảng con, vợt bóng bàn hay lòng bàn tay để tâng cầu lên. + Tâng cầu bằng cách luồn tay qua khoeo chân. + Đứng theo từng đôi một tâng cầu cho nhau bằng tay hoặc bằng bảng Tổ chức thi đấu theo nhiều hình thức khác nhau. + Thi tâng cầu nhanh trong vòng 1 phút, thi tâng cầu tối đa xem trong 1 lượt ai tâng được số lần nhiều nhất. Hướng dẫn cho HS tự tập tự chơi ngoài. -HS nghe -HS quan sát -HS theo dõi -HS tập theo hướng dẫn của GV. -HS làm thử -HS làm thật. -HS tập theo đôi -HS thi đua.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> giờ GV cùng HS chấm điểm phân thắng thua. 3. Củng cố - dặn dò: -Cho HS tập các động tác hồi tĩnh -Nhận xét tiết học -Tập chơi vào giờ ra chơi và ở nhà. Sáng. -HS tập động tác hồi tĩnh. Thứ ba ngày 05 tháng 02 năm 2013 Toán LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: -Biết đặt tính, làm tính trừ nhẩm các số tròn chục , biết giải toán có phép cộng. - Rèn cho HS đặt tính, làm tính, giải toán có lời văn thành thạo -Học sinh ham thích học toán. II. Đồ dùng dạy-học: -Các số tròn chục từ 10 đến 90. -Bộ đồ dùng toán 1. III. Các hoạt động dạy -học : 1.KTBC: Hỏi tên bài học. Gọi học sinh làm bài 2 và 4 SGK. 4 học sinh thực hiện các bài tập, mỗi em Nhận xét về kiểm tra bài cũ. làm 2 cột. 2.Bài mới :Giới thiệu trực tiếp. 3. Hướng dẫn học sinh làm các bài tập Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Các em đặt tính và nêu kết quả (viết các Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: số cùng hàng thẳng cột với nhau). Tổ chức cho học sinh thi đua tính nhẩm và Hai nhóm thi đua nhau, mỗi nhóm 4 học điền kết quả vào ô trống trên hai bảng phụ sinh chơi tiếp sức để hoàn thành bài tập cho 2 nhóm. của nhóm mình. 30 - 20 = 20 + 10 = Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: Đúng ghi Đ, sai ghi S: Cho học sinh làm VBT và nêu kết quả. 60 cm – 10 cm = 50 60 cm – 10 cm = 50 cm 60 cm – 10 cm = 40 cm Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài: Giáo viên gợi ý học sinh nêu tóm tắt bài toán rồi giải bài toán theo tóm tắt. Chấm ở lớp, nhận xét, sửa sai 3.Củng cố, dặn dò: Trò chơi: Thi tìm nhanh kết quả:. Giải Đổi 1 chục cái bát = 10 (cái bát) Số bát nhà Lan có là: 20 + 10 = 30 (cái bát) Đáp số : 30 cái bát 1 em lên bảng giải, lớp làm vào vở ô li 90 – 20 = , 20 – 10 = , 50 + 30 =.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tổ chức cho 2 nhóm chơi tiếp sức thi tìm 80 – 40 = , 60 – 30 = , 70 + 20 = nhanh kết quả, trong thời gian 3 phút nhóm 40 – 10 = , 90 – 50 = , 90 – 40 = nào nêu đúng các kết quả nhóm đó thắng cuộc. Nhận xét tiết học, tuyên dương. Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau. Chính tả TRƯỜNG EM I. Mục tiêu: -Nhìn bảng chép đúng đoạn: “Trường học ….anh em”:26 chữ trong khoảng 15 phút. -Điền đúng vần ai, ay, chữ c,k vào chỗ trống, Làm được bài tập 2, 3 - Rèn cho HS viết đúng chính tả, khoảng cách, cỡ đoạn “ Trường học là ….anh em” - Giáo dục HS tính cẩn thận, sạch sẽ. II. Đồ dùng dạy-học: -Bảng phụ, bảng nam châm. III. Các hoạt động dạy - học: 1.KTBC : Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. Học sinh để lên bàn: vở tập chép (vở Nhận xét chung về sự chuẩn bị của học sinh. trắng), vở bài tập, bút chì, bút mực, thước kẻ để giáo viên kiểm tra. 2.Bài mới : Giới thiệu bài -Học sinh lắng nghe. HS chép lại chính xác, không mắc lỗi đoạn văn 26 chữ trong bài Trường em. -Tốc độ viết tối thiểu 2 chữ / 1 phút. 3.Hướng dẫn học sinh tập chép: Gọi học sinh nhìn bảng đọc đoạn văn cần chép Học sinh nhắc lại. Giáo viên chỉ thước cho các em đọc các chữ -2 học sinh đọc, học sinh khác dõi theo các em thường viết sai. bài bạn đọc trên bảng từ. Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của Học sinh đọc các tiếng: trường, ngôi, hai, học sinh. giáo, hiền, nhiều, thiết … -Thực hành bài viết (chép chính tả). Học sinh viết vào bảng con các tiếng trên. Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, sau dấu chấm giáo viên. phải viết hoa. Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để viết. Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:. Học sinh tiến hành chép bài vào vở. Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau. -Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.. +Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ. Điền vần ai hoặc ay.Điền chữ c hoặc k.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở .+Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.. Học sinh làm bài vào vở Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 5 học sinh.. - Thu bài chấm 1 số em. 4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Học sinh nêu yêu cầu của bài BT Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập Gà mái, máy cày Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc Cá vàng, thước kẻ, lá cọ 5.Nhận xét, dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà chép lại đoạn văn cho Lắng nghe đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.. …………………………………………………………. Tập viết TÔ CÁC CHỮ HOA: A, Ă, Â, B I. Mục tiêu: -Tô được các chữ hoa:A,Ă,Â,B - Viết đúng các vần:ai, ay, ao, au; các từ ngữ:mái trường, điều hay, sao sáng, mai sau kiểu chữ viết thường , cỡ chữ theo vở tập viết1,tập 2(Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần) -Bảng phụ viết sẵn: -Các chữ hoa: A, Ă, Â,B đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết) -Các vần: ai, ay; ao, au; các từ ngữ: mái trường, điều hay, sao sáng, mai sau. -Rèn cho HS chữ hoa và viết các vần ,từ ngữ thành thạo - Giáo dục HS tính cẩn thận. *Ghi chú: HS khá giỏi viết đều nét dần,đúng khoảng cách và viết đủ số dòng,số chữ quy định trong vở tập viết 1tập 2. II.Chuẩn bị: Phiếu ghi chữ mẫu III.Các hoạt động dạy học : 1.Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. Giáo viên nêu những yêu cầu cần có đối với học sinh để học tốt các tiết tập viết trong chương trình tập viết lớp 1 tập 2: tập viết chữ thường, cỡ vừa và nhỏ, cần có bảng con,. Học sinh mang những dụng cụ cần cho học môn tập viết để trên bàn để giáo viên kiểm tra. Học sinh lắng nghe yêu cầu của giáo viên về học môn tập viết tập 2.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> phấn, khăn lau … . Cần cẩn thận, chính xác, kiên nhẫn trong khi viết. 2.Bài mới : Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tên bài. GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết. Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tô chữ, tập viết các vần và từ ngữ ứng dụng đó học trong các bài tập đọc. Hướng dẫn tô chữ hoa: Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét: Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ, chữ A, Ă, Â, B Chữ Ăvà chữ Â chỉ khác chữ A ở hai dấu phụ đặt trên đỉnh. Chữ B gồm 2 nét: nét móc, nét thắt giữa Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng: Giáo viên viết mẫu, nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện (đọc, quan sát, viết).. Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học.. Học sinh quan sát chữ A, Ă, Â, B hoa trên bảng phụ Học sinh quan sát giáo viên tô trên khung chữ mẫu. Học sinh nhận xét khác nhau giữa A, Ă và Â. Quan sát chữ B Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng . Viết bảng con các vần và từ ứng dụng Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết các vần và từ ngữ.. 3.Thực hành : Cho HS viết bài vào vở tập viết. GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp. 4.Củng cố : Hỏi lại tên bài viết. Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô chữ A. Ă. Â,B … Thu vở chấm một số em. Nhận xét tuyên dương. 5.Dặn dò : Viết bài ở nhà mỗi chữ 2 dòng,. Cả lớp viết bài vào vở. 2 em đọc lại vần, từ ngữ vừa viết. Hoan nghênh, tuyên dương các bạn viết tốt..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> xem bài mới. Thủ công CẮT DÁN HÌNH CHỮ NHẬT I. Mục tiêu: -Giúp HS kẻ được hình chữ nhật. -Kẻ,cắt ,dán được hình chữ nhật .Có thể kẻ,cắt được hình chữ nhật theo cách đơn giản -Đường cắt tương đối thẳng , hình dán tương đối phẳng. - Rèn cho HS kẻ, cắt ,dán hình chữ nhật thành thạo. - Giáo dục HS tính cẩn thận *Rèn HS khéo tay: Kẻ và cắt dán được hình chữ nhật theo hai cách, đường cắt thẳng, hình dán phẳng II.Đồ dùng dạy-học: -Chuẩn bị tờ giấy màu hình chữ nhật dán trên nền tờ giấy trắng có kẻ ô. -Học sinh: Giấy màu có kẻ ô, úỳt chì, vở thủ công, hồ dán … . III.Các hoạt động dạy - học : 1.Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu cầu giáo viên dặn trong tiết trước. Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học giáo viên kểm tra. sinh. 2.Bài mới:Giới thiệu bài - Giáo viên nhắc lại cách kẻ hình chữ nhật theo 2 cách. Gọi học sinh nhắc lại lần nữa. Vài HS nêu lại Hướng dẫn học sinh thực hành cắt và dán vào Học sinh quan sát hình mẫu trên bảng, nêu vở thủ công. lại cách kẻ hình, cắt và dán. Dặn học sinh ướm thử cho vừa số ô trong vở thủ công, tránh tình trạng hình chữ nhật quá lớn không dán được vào vở thủ công. Bôi 1 lớp hồ mỏng và dán cân đối, phẳng. Học sinh thực hành kẻ, cắt và dán vào vở thủ công. Giáo viên theo dõi, uốn nắn giúp đỡ các em yếu, giúp các em hoàn thành sản phẩm tại lớp.. Thu vở, chấm một số em. 3.Nhận xét, dặn dò: - Nhận xét, tuyên dương các em kẻ đúng và cắt dán đẹp, phẳng. - Chuẩn bị bài học sau: mang theo bút chì,. Học sinh thực hành trên giấy màu. Cắt và dán hình chữ nhật. Học sinh nhắc lại cách kẻ, cắt, dán hình chữ nhật. -Lắng nghe để chuẩn bị đồ dùng học tập tiết sau..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> thước kẻ, kéo, giấy màu có kẻ ô Chiều. Toán ÔN TẬP. I. Mục tiêu: :Củng cố cho HS cách thực hiện phép cộng , trừ các số tròn chục , tính nhẩm các số tròn chục , giải toán có lời văn. -Rèn cho HS thực hành phép cộng , trừ các số tròn chục thành thạo. -Giáo dục HS tính cẩn thận . II. Đồ dùng dạy-học: Tranh vẽ VBTT.phiếu học tập Vở bài tập toán. Bảng con II. Các hoạt động dạy- học: 1.Bài cũ: tính. 2 em lên bảng làm , lớp bảng con 70 - 10 = 50 - 30 = 90 - 70 = GVCùng HS nhận xét sửa sai 2. Bài mới: Nêu yêu cầu Bài 1: Đặt tính rồi tính. 2 em lên bảng làm , lớp làm VBT 70-20 90-60 50-10 80-20 70-60 70 90 50 80 70 Hướng dẫn HS cách đặt tính và cách thực hiện 20 60 10 20 60 phép tính. 50 30 40 60 10 Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính? Cùng HS nhận xét sửa sai Thực hiện từ phải sang trái . Bài 2: Số? Nêu yêu cầu 90. 1 em lên bảng làm , lớp làm VBT. -20 -20. +10 -30. Hướng dẫn HS thực hiện từ trái sang phải Bài 3: Đúng ghi đ , sai ghi s a) 70cm - 30cm = 40cm. Nhận xét sửa sai Nêu yêu cầu thực hiện phép tính vào vở nháp 2 phút rồi 3 em lên bảng , lớp làm VBT Lớp nhận xét sửa sai. b) 70cm - 30cm = 40 c) 70cm - 30m = 30cm Hướng dẫn HS thực hiện phép tính xem phép tính nào có kết quả đúng và có kèm theo đơn vị thì điền đ còn lại điền s Cùng HS nhận xét sửa sai Bài 4: Yêu cầu HS đọc bài toán và hướng dẫn HS đổi 2 chục nhãn vở = 20 nhãn vở Chấm 1/3 lớp , nhận xét. 2 em đọc bài toán , lớp lắng nghe và phân tích bài toán 1 em lên bảng giải , lớp giải VBT.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Cùng HS nhận xét sửa sai IV.Củng cố dăn dò: Ôn lại phép cộng , trừ các số tròn chục . Tiếng việt LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: - Hiểu và làm được bài tập trong VBT - Đọc lưu loát bài tập đọc và nghe viết được một số từ ngữ khó trong bài. - Yêu quí trường học. II. Đồ dùng dạy-học: - Một số từ ngữ khó viết; bảng phụ: lòng, gọi là, nước non,… III.Các hoạt động dạy- học : 1. Kiểm tra -Gọi HS đọc bài: Trường em -2 HS đọc bài -GV nhận xét – cho điểm 2. Bài mới -1 HS đọc bài -Gv gọi một HS khá đọc lại bài văn: Trường em -Hướng dẫn HS làm bài tập -HS nêu yêu cầu -Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu của bài -HS tìm từ Yêu cầu HS tìm tiếng trong bài -HS nêu các tiếng vừa tìm được: Gọi 1 số HS nêu kết quả tìm được -HS khác nhận xét – bổ sung GV nhận xét – chốt bài – yêu cầu HS -HS viết vào VBT viết vào VBT -HS nghe Bài 2: GV nêu yêu cầu Hướng dẫn HS làm. Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu của bài -GV hướng dẫn HS nối để thành câu và viết lại câu đó xuống dưới -GV thu chấm một số bài -Nhận xét bài làm của HS Bài 4. Điền c hay k Hướng dẫn HS làm bài GV chữa bài. -HS tìm các tiếng có vần ai và ay ngoài bài -HS nêu kết quả tìm được -HS khác nhận xét bổ sung -HS làm VBT -HS nêu yêu cầu HS đọc kĩ và nối rồi viết lại xuống dòng dưới để tạo thành câu: Bạn trai, bạn gái Trên vai Các bạn đều đeo cặp. Rủ nhau đi học. Thầy cô dạy bài học mới -HS làm vở ô ly kẻ vở , kê tủ, kí tên Kéo co, bày cỗ, nhổ củ.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 3. Củng cố - dặn dò: Nhận xét tiết học -Về nhà ôn bài và xem trước bài sau.. Tự nhiên – xã hội LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - HS hiểu về một số loài cá và nơi sống của chúng, ăn cá giúp cơ thể khoẻ mạnh và phát triển, cẩn thận khi ăn cá để không bị hóc xương. - Biết kể tên một số loài cá và nơi sống của chúng, nói tên và phân biệt một số bộ phận bên ngoài của cá, nêu được một số cách bắt cá. - Yêu thích con cá, bồi dưỡng tính yêu loài vật. II.Chuẩn bị: - Trang ảnh về các loài cá - Vở bài tập tự nhiên và xã hội III.Các hoạt động dạy học : 1. Kiểm tra bài cũ -Con cá gồm có bộ phận nào? -Cá thường sống ở đâu? 2.Bài mới Nêu yêu cầu bài học – ghi đầu bài HĐ1 Trưng bày tranh ảnh về cá Cho HS trưng bày tranh ảnh về các loại cá do nhóm mình sưu tầm, sau đó lên giới thiệu trước lớp Chốt: Có nhiều loại cá khác nhau, loại cá nước ngọt, nước lợ, nước mặn, loại cá thể sống trên cạn một thời gian… HĐ2 Trả lời câu hỏi Cá có ích hay có hại? Ăn cá có lợi gì cho cơ thể? Khi ăn cá em cần chú ý điều gì? Vì sao? Chốt: Ăn cá rất tốt cho cơ thể, cần phải ăn cá 2 bữa/1 tuần mới đủ chất cho cơ. -HS đọc đầu bài -Hoạt động nhóm -Giới thiệu về các loại cá, nhóm khác theo dõi.. -Con cá nói chung là có lợi -Làm cho cơ thể bổ chất, thông minh… -Cần cẩn thận xương cá không hóc...

<span class='text_page_counter'>(15)</span> thể. 3.Củng cố - dặn dò: Chơi đoán tên cá nhanh Nhận xét giờ học. Thứ tư ngày 06 tháng 02 năm 2013 Toán ĐIỂM Ở TRONG, ĐIỂM Ở NGOÀI MỘT HÌNH. Sáng:. I. Mục tiêu: -Nhận biết được điểm ở trong, điểm ở ngoài một hình , biết vẽ một điểm ở trong hoặc ở ngoài một hình; biết cộng ,trừ số tròn chục giải bài toán có phép cộng. - Rèn cho HS nhận biết và vẽ được điểm ở trong và điểm ở ngoài một hình thành thạo *Ghi chú: Làm bài tập1,2,3,4 II. Đồ dùng dạy-học: -Mô hình như SGK. Bộ đồ dùng toán 1 III.Các hoạt động dạy- học : 1.KTBC: Hỏi tên bài học. Gọi học sinh làm bài tập trên bảng bài 2, 5. 2 học sinh làm bài tập trên bảng. Một học sinh làm bài tập số 2, một học sinh làm bài tập số 5, cả lớp theo dõi nhận xét bạn làm. Giáo viên nhận xét về kiểm tra bài cũ. 2.Bài mới :Giới thiệu trực tiếp, ghi đầu bài. Học sinh nhắc lại. - Giới thiệu điểm ở trong, điểm ở ngoài một hình: + Giới thiệu điểm ở trong, điểm ở ngoài hình vuông: + Giáo viên vẽ hình vuông và các điểm Học sinh theo dõi và lắng nghe. A, N như sau. A. N. Giáo viên chỉ vào điểm A và nói: Điểm A nằm trong hình vuông. Giáo viên chỉ vào điểm N và nói: Điểm N. Học sinh nhắc lại: Điểm A nằm trong hình vuông. Điểm N nằm ngoài hình vuông..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> nằm ngoài hình vuông. Gọi học sinh nhắc lại. + Giới thiệu điểm ở trong, điểm ở ngoài hình tròn: + Giáo viên vẽ hình tròn và các điểm O, P như sau.. Giáo viên chỉ vào điểm O và nói: Điểm O nằm trong hình tròn. Giáo viên chỉ vào điểm P và nói: Điểm P nằm ngoài hình tròn. Gọi học sinh nhắc lại. 3.Thực hành: Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Cho học sinh nêu cách làm rồi làm bài và chữa bài. Nhận xét bài làm của học sinh. Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Yêu cầu học sinh chỉ vẽ được điểm, chưa yêu cầu học sinh ghi tên điểm, nếu học sinh nào ghi tên điểm thì càng tốt. Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: Gọi học sinh nhắc lại cách tính giá trị của biểu thức số có dạng như trong bài tập.. Bài 4: Gọi học sinh đọc đề toán và nêu tóm tắt bài toán.. Hỏi: Muốn tính Hoa có tất cả bao nhiêu quyển vở ta làm thế nào? Cho học sinh tự giải và nêu kết quả.. Học sinh theo dõi và lắng nghe.. Học sinh nhắc lại: Điểm O nằm trong hình tròn. Điểm P nằm ngoài hình tròn. Học sinh làm vở nháp và nêu kết quả. Những điểm A, B, I nằm trong hình tam giác, những điểm C, D, E nằm ngoài hình tam giác. Vẽ điểm ở trong, điểm ở ngoài một hình Học sinh thực hành ở bảng con. Tính Muốn tính 20 +10 + 10 thì ta phải lấy 20 cộng 10 trước, được bao nhiêu cộng tiếp với 10. Thực hành bảng con và nêu kết quả. 2 học sinh đọc đề toán, gọi 1 học sinh nêu tóm tắt bài toán trên bảng. Tóm tắt: Hoa có : 10 nhãn vở. Mua thêm : 20 nhãn vở. Có tất cả : ….nhãn vở? Ta lấy số nhãn vở Hoa có cộng với số nhãn vở mua thêm. Giải Hoa có tất cả là: 10 + 20 = 30 (nhãn vở).

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Đáp số: 30 nhãn vở Học sinh nêu lại tên bài học, khắc sâu kiến thức bài học. 4.Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học, tuyên dương. Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau. Âm nhạc (Giáo viên bộ môn soạn giảng) ………………………………………………….. Tập đọc( 2 tiết) TẶNG CHÁU I. Mục tiêu: -Đọc trơn cả bài, đọc đúng các từ ngữ :Tặng cháu, lòng yêu, gọi là, nước non -Hiểu nội dung bài: Bác Hồ rất yêu quý các cháu thiếu nhi và mong muốn các cháu học giỏi để trở thành người có ích cho đất nước. -Trả lời được câu hỏi 1, 2(SGK) ; Học thuộc lòng bài thơ -Rèn cho HS đọc trơn và trả lời câu hỏi trong bài Tặng cháu thành thạo . -Giáo dục HS biết yêu quý Bác Hồ và vâng lời Bác Hồ dạy. *Ghi chú: HS khá giỏi tìm được tiếng ,nói được câu chứa tiếng có vần ao, au , II. Đồ dùng dạy-học: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. -Bộ chữ của GV và học sinh. III.Các hoạt động dạy- học : Học sinh nêu tên bài trước. 1.KTBC : Hỏi bài trước. 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: Gọi 2 học sinh đọc bài và trả lời các câu Học sinh khác nhận xét bạn đọc bài và trả hỏi. lời các câu hỏi. Trong bài trường học được gọi là gì? Vì sao nói: “Trường học là ngôi nhà thứ hai của em” ? GV nhận xét chung. 2.Bài mới: Nhắc lại đề bài - GV giới thiệu tranh, giới thiệu về Bác Hồ và ghi bảng. Lắng nghe. - Hướng dẫn học sinh luyện đọc: + Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên chận rói, nhẹ nhàng). Tóm tắt bảng. nội dung bài: + Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại nhanh hơn lần 1. diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. + Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: 5, 6 em đọc các từ trên bảng, cùng giáo Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ viên giải nghĩa từ. khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> các từ ngữ các nhóm đã nêu. + Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. Vở: (vở  vỡ)Gọi là: (là: l  n)Nước non: (n  Giảng từ: Nước non, đất nước, non sông Việt Nam Luyện đọc câu: Bài này có mấy câu ? gọi nêu câu. Câu 1: Dòng thơ 1 Câu 2: Dòng thơ 2 Câu 3: Dòng thơ 3 Câu 4: Dòng thơ 4 Gọi học sinh đọc nối tiếp câu theo dãy. + Luyện đọc đoạn,bài: Cho học sinh đọc liền 2 câu thơ. Đọc cả bài. Luyện tập: Giáo viên treo bảng yêu cầu: Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần au ? Giáo viên nhận xét. Bài tập 2: Tìm tiếng ngoài bài có vần ao, au ? Giáo viên nêu tranh bài tập 3: Nói câu chứa tiếng có vần ao, au. 3.Củng cố tiết 1:. Học sinh nhắc lại. Có 4 câu. 3 em đọc 2 em đọc. 3 em đọc 2 em đọc. Mỗi dãy : 4 em đọc. Mỗi đoạn đọc 2 em, tiếp nối nhau đọc 4 em đọc bài thơ. Tổ, lớp đồng thanh.. Nghỉ giữa tiết Cháu, sau. Đọc từ trong bài: Tặng cháu Đại diện 2 nhóm thi tìm tiếng có mang vần ao, au -Học sinh tiếp nối nhau nói câu chứa tiếng có vần ao, au.. TIẾT 2 4.Tìm hiểu bài và luyện đọc: Hỏi bài mới học. Gọi học sinh đọc bài và nêu câu hỏi: 1. Bác Hồ tặng vở cho ai? 2. Bác mong các cháu điều gì? Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ Yêu cầu học sinh thi đọc bài thơ Rèn học thuộc lòng bài thơ: Giáo viên cho học sinh đọc thuộc từng câu và xoá bảng dần đến khi học sinh thuộc bài thơ. Tổ chức cho các em tìm bài hát và thi hát. 2 em. -Cho các cháu thiếu nhi. Ra công mà học tập, mai sau giúp nước non nhà.3 em đại diện 3 tổ thi đọc Học sinh đọc thuộc bài thơ Học sinh hát bài: Em yêu Bác Hồ, Ai yêu Bác Hồ Chí Minh..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> bài hát về Bác Hồ. 5.Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. 6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. Chiều. Nhắc tên bài và nội dung bài học. Đọc thuộc lòng bài thơ ở nhà.. Toán ÔN TẬP. I.Mục tiêu: -Củng cố cho HS cách thực hiện phép trừ cỏc số tròn chục , tính nhẩm các số tròn chục , giải toán có lời văn. -Rèn cho HS thực hành phép trừ các số tròn chục thành thạo. -Giáo dục HS tính cẩn thận. II. Đồ dùng dạy-học: Các bó chục que tính Vở bài tập toán III.Các hoạt động dạy - học: 1.Bài cũ: Đặt tính và tính 20 + 30 50 + 40 60 + 30 2 em lên bảng, lớp làm bảng con Nhận xét sửa sai 2. Bài mới: Nêu yêu cầu Bài 1: Tính. 3 em lên bảng làm , lớp làm VBT 80 60 90 70 40 50 80 60 90 70 40 50 70 30 50 10 40 20 70 30 50 10 40 20 10 30 40 60 0 30 Hướng dẫn HS thực hiện từ phải sang trái Nêu yêu cầu Bài 2: Tính nhẩm: Nhẩm 2 phút nối tiếp đọc kết quả 40 - 20 =... 50 - 40 =..... 60 - 40 =.. Lớp đọc lại 2 lần 70 - 30 =... 60 - 60 =..... 80 - 20 = . -Nhận xét sửa sai Bài 3: Tổ 1 gấp được 20 cái thuyền , tổ 2 2 em đọc bài toán gấp được 30 cái thuyền .Hỏi cả hai tổ gấp Tóm tắt bài toán 1 em , lớp tóm tắt vở được bao nhiêu cái thuyền ? nháp. HD HS đọc đề toán rồi tóm tắt bài toán Hướng dẫn HS phân tích và giải bài toán Bài toán cho biết gì? Tổ 1 gấp được 20 cái thuyền , tổ 2 gấp Bài toán hỏi gì? được 30 cái thuyền Muốn biết Bình có tất cả bao nhiêu viên cả hai tổ gấp được bao nhiêu cái thuyền ? bi ta làm thế nào? Làm phép tính cộng Theo dõi giúp đỡ em còn chậm. 1 em lên bảng giải , lớp giải VBT Chấm 1/3 lớp nhận xét sửa sai. Bài giải : Cả hai tổ gấp được số thuyền là: Bài 4 : Nối với số thích hợp(HS giỏi) 20 + 30 = 50 ( cái thuyền).

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 60 - 30 <. 30. Đáp số: 50 cái thuyền Nêu yêu cầu 1 em lên bảng làm , lớp làm VBT. 50 90 - 40 > 70 4.Củng cố dặn dò: Ôn lại các phép tính trừ các số tròn chục , Nhận xét giờ học. Thực hiện ở nhà. Tiếng việt LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: - Hiểu và làm được bài tập trong VBT - Đọc lưu loát bài tập đọc và nghe viết được một số từ ngữ khó trong bài. - Yêu quí trường học. II. Đồ dùng dạy-học: - Một số từ ngữ khó viết; bảng phụ: lòng, gọi là, nước non,… III.Các hoạt động dạy- học : 1.Kiểm tra -Gọi HS đọc bài: Tặng cháu -2 HS đọc bài -GV nhận xét – cho điểm 2.Bài mới -1 HS đọc bài -Gv gọi một HS khá đọc lại bài thơ: Tặng cháu -Hướng dẫn HS làm bài tập -HS nêu yêu cầu -Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu của bài -HS tìm từ Yêu cầu HS tìm tiếng trong bài -HS nêu các tiếng vừa tìm được: cháu, Gọi 1 số HS nêu kết quả tìm được sau GV nhận xét – chốt bài – yêu cầu HS viết -HS khác nhận xét – bổ sung vào VBT -HS viết vào VBT -HS nghe -HS tìm các tiếng có vần ao và au ngoài Bài 2: GV nêu yêu cầu bài Hướng dẫn HS làm -HS nêu kết quả tìm được -HS khác nhận xét bổ sung -HS làm VBT -HS nêu yêu cầu HS đọc kĩ và nối rồi viết lại xuống dòng Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu của bài dưới để tạo thành câu: -GV hướng dẫn HS nối để thành câu và Bác Hồ mong bạn học sinh ra công học viết lại câu đó xuống dưới tập để lớn lên giúp nước nhà. -GV thu chấm một số bài.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> -Nhận xét bài làm của HS -GV đọc cho HS viết một số từ khó: Lòng, gọi là, nước non... -HS viết bảng con. 3.Củng cố - dặn dò: Nhận xét tiết học -Về nhà ôn bài và xem trước bài sau. Thủ công LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết cách cắt, dán hình chữ nhật theo cách thứ 2 - Biết kẻ HCN và cắt, dán hình chữ nhật - Giữ gìn đồ dùng học tập, vệ sinh lớp II. Đồ dùng dạy-học: - HCN mầu trên nền giấy trắng có kẻ ô. - Giấy màu, giấy kẻ ô, bút chì, thước kẻ, hồ dán. III. Các hoạt động dạy- học : 1. Kiểm tra bài cũ - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. -Nhận xét sự chuẩn bị của bạn. 2. Bài mới - Nêu yêu cầu giờ học, ghi đầu bài.. -Nắm yêu cầu bài. * Thực hành. -Hoạt động cá nhân. - Nhắc lại cách kẻ HCN ( 2 cách ). -Vài em nêu. - Cho HS thực hành cắt dán HCN. -Thực hành trên đồ dùng của mình. theo cách 2. - Quan sát, hướng dẫn HS yếu. - Trước khi dán sản phẩm cần ướm. -Theo dõi và thực hành. thử vị trí dán sao cho cân đối, khi dán phải miết phẳng. - Đánh giá sản phẩm của HS. -HS trưng bày sản phẩm.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> 3. Củng cố - dặn dò - Thu dọn vệ sinh lớp học - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị giờ sau: Giấy màu, kéo, hồ dán, bút chì. Sáng:. Thứ năm ngày 07 tháng 02 năm 2013 Toán LUYỆN TẬP CHUNG. I. Mục tiêu: -Biết được cấu tạo số tròn chục, biết cộng trừ số tròn chục: biết giải toán có một phép cộng - Rèn cho HS nắm được cấu tạo số tròn chục, thực hiện cộng, trừ, giải toán các số tròn chục thành thạo *Ghi chú: Giảm tải bài 2, bài 3 phần a II. Đồ dùng dạy-học: -Bộ đồ dùng toán 1. III.Các hoạt động dạy- học : 1.KTBC: Hỏi tên bài học. Học sinh nêu. GV vẽ lên bảng hình tròn, trong hình tròn có 2 học sinh xác định, 1 em xác định các 4 điểm G, J, V, A và ngoài hình tròn có 3 điểm ở trong hình tròn và 1 em xác định điểm P, E, Q. các điểm ở ngoài hình tròn. Gọi học sinh xác định điểm trong hình tròn, Học sinh khác nhận xét bổ sung. điểm ngoài hình tròn. GV nhận xét về kiểm tra bài cũ. 2.Bài mới :Giới thiệu trực tiếp, ghi bài Học sinh nhắc lại đầu bài 3. Hướng dẫn học sinh luyện tập: Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Gọi học sinh đọc cột mẫu: Số 10 gồm 1 chục và 0 đơn vị Số 18 gồm 1 chục và 8 đơn vị. Cho học sinh làm các cột còn lại vào VBT và Số 40 gồm 4 chục và 0 đơn vị. nêu kết quả. Số 70 gồm 7 chục và 0 đơn vị. Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: Học sinh làm bài vào vở và nêu kết quả. Giáo viên lưu ý cho học sinh viết tên đơn vị kèm theo (cm) Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài: Đọc đề toán và tóm tắt. Gọi học sinh đọc đề toán, nêu tóm tắt bài và Lớp 1 A : 20 bức tranh giải. Lớp 1B : 30 bức tranh Cả hai lớp : .. bức tranh? Bài giải Cả hai lớp vẽ được là:.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Bài 5: Gọi nêu yêu cầu của bài -GV quan sát chỉnh sửa 3.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài. Nhận xét tiết học, dặn dò tiết sau.. 20 + 30 = 50 (bức tranh) Đáp số: 50 bức tranh. Cho học sinh thực hành ở bảng con vẽ 3 điểm ở trong hình tam giác và 2 điểm ở ngoài hình tam giác Học sinh nêu nội dung bài. -Học sinh lắng nghe Chính tả BÀI : TẶNG CHÁU. I. Mục tiêu: -Nhìn bảng chép lại đúng 4 câu thơ bài:Tặng cháu trong khoảng 15 – 17 phút. -Điền đúng chữ l hay n vào chỗ trống, hoặc dấu hỏi , dấu ngã vào chỗ in nghiêng Làm được bài tập 2 a ( hoặc b) - Rèn cho HS viết đúng chính tả, khoảng cách, cỡ chữ bài thơ Tặng cháu. - Giáo dục HS tính cẩn thận, sạch sẽ. II. Đồ dùng dạy-học: -Bảng phụ, bảng nam châm. III.Các hoạt động dạy- học : 1.Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra vở chép bài Trường em. Học sinh để lên bàn: vở tập chép bài: Gọi học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 và 3. Trường em để giáo viên kiểm tra. Nhận xét chung . 2 em làm lại bài tập 2 và 3 trên bảng. 2.Bài mới: Học sinh khác nhận xét bài bạn làm. GV giới thiệu mục đích yêu cầu của tiết học: Học sinh lắng nghe. HS chép lại chính xác, không mắc lỗi bài thơ Tặng cháu, trình bày đúng bài thơ. -Tốc độ chép tối thiểu 2 chữ / 1 phút -Điền đúng chữ n hay l, dấu hỏi hay dấu ngã. Ghi lại bài. Học sinh nhắc lại. 3.Hướng dẫn học sinh tập chép: Gọi học sinh nhìn bảng đọc bài thơ (giáo viên 2 học sinh đọc bài thơ, học sinh khác dò đã chuẩn bị ở bảng phụ) theo bài bạn đọc trên bảng từ. Cho học sinh tìm tiếng hay viết sai viết vào Học sinh viết vào bảng con các tiếng, bảng con (theo nhóm) Chẳng hạn: cháu, gọi, là, ra, mai sau, GV nhận xét chung về việc tìm tiếng khó và giúp, nước non… viết bảng con của học sinh. - Thực hành bài viết (chép chính tả). Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm giáo viên. bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, xuống hàng khi viết hết một dòng thơ. Học sinh tiến hành chép bài vào vở. Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để viết..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả: + Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở. + Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trái bài viết. - Thu bài chấm 1 số em. 4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Học sinh nêu yêu cầu của bài (câu a). Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập Nhận xét, chữa bài. Đọc lại các từ đó điền 5.Nhận xét, dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà chép lại bài thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại bài tập câu a và làm thêm bài tập câu b.. Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau. Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.. Điền chữ n hay l Học sinh làm bài vào vở nụ hoa, con cò bay lả bay la. 3 đến 5 em đọc.. Lắng nghe. ……………………………………………………………... Kể chuyện RÙA VÀ THỎ I. Mục tiêu: -Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh -Hiểu lời khuyên của câu chuyện :Chớ nên chủ quan và kiêu ngạo - Rèn cho HS nhìn vào tranh kể được nội dung từng bức tranh -Giáo dục HS không nên kiêu căng mà phải biết khiêm tốn. *Ghi chú: HS khá giỏi kể được 1 – 2 đoạn của câu chuyện II. Đồ dùng dạy-học: -Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK. III.Các hoạt động dạy- học : 1.KTBC : Giáo viên nêu yêu cầu đối với học sinh học kể chuyện đối với môn kể chuyện tập Lắng nghe 2, do yêu cầu cao hơn nên các em cần chú ý hơn để học tốt môn học này..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> 2.Bài mới : Qua tranh giới thiệu bài và ghi đề bài. -Rùa tuy chậm chạp,Thỏ có tài và nhanh nhẹn. Nhưng trong cuộc chạy đua giữa Rùa và Thỏ các em có biết ai thắng cuộc không? Thật bất ngờ người thắng cuộc lại là Rùa. Qua câu chuyện này các em sẽ biết nguyên nhân nào khiến Rùa thắng cuộc. -Kể chuyện: GV kể 2, 3 lần với giọng diễn cảm: Kể lần 1 để học sinh biết câu chuyện Kể lần 2 và 3 kết hợp tranh minh hoạ giúp học sinh nhớ câu chuyện. Lưu ý: Lời Thỏ đầy kêu căng ngạo mạn, mỉa mai. Lời Rùa chậm rãi, khiêm tốn nhưng đầy tự tin. -Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: Tranh 1: GV yêu cầu học sinh xem tranh trong SGK đọc và trả lời câu hỏi dưới tranh. +Tranh 1 vẽ cảnh gì? +Câu hỏi dưới tranh là gì? +Thỏ nói gì với Rùa? Tranh 2, 3 và 4: Thực hiện tương tự như tranh 1. -Hướng dẫn học sinh kể theo nhóm Tổ chức cho các nhóm, mỗi nhóm 3 Thi kể từng phần câu chuyện. Yêu cầu học sinh kể lại từng phần câu chuyện -Giúp học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện: Câu chuyện khuyên các em chớ chủ quan, kiêu ngạo như Thỏ sẽ thất bại. Hãy học tập Rùa, tuy chậm chạp thế mà nhờ kiên trì và nhẫn nại đã thành công 3.Củng cố dặn dò: - Nhận xét tổng kết tiết học. - Yêu cầu học sinh về nhà kể lại cho người. Học sinh nhắc lại nội dung chuyện .. Học sinh lắng nghe và theo dõi vào tranh.. -Rùa tập chạy, Thỏ vẽ mỉa mai coi thường nhìn theo Rùa. Rùa đang làm gì? Thỏ nói gì với Rùa? Chậm như Rùa mà cũng đòi tập chạy. Các lần khác học sinh thực hiện (khoảng 4 ->5 nhóm thi đua nhau. Tuỳ theo thời gian mà giáo viên định lượng số nhóm kể). Học sinh khác theo dõi và nhận xét các nhóm kể và bổ sung. Học sinh nhìn vào tranh kể lại được Thỏ thua Rùa vì chủ quan, kiêu ngạo, coi thường bạn. Học sinh nhắc lại ý nghĩa câu chuyện..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> thân nghe. - Chuẩn bị tiết sau, xem trước các tranh minh hoạ phỏng đoán diễn biến của câu chuyện.. Đạo đức THỰC HÀNH KỸ NĂNG GIỮA HỌC KỲ 2 I. Mục tiêu: -Củng cố cho HS nắm chắc các nội dung đó học từ học kỳ 2 đến nay. -Rèn cho HS có kĩ năng thực hành tốt :Lễ phép vâng lời thầy cô giáo , người lớn, đi bộ đúng quy định. II.Các hoạt động dạy- học: 1.Hoạt động 1: Ôn các bài đó học: Khuyên bảo các em những điều hay lẽ *Bài : Lễ phép vâng lời thầy cô giáo: phải . +Mục tiêu:Nhắc lại tên, nôi dung các bài Nắm được những kiến thực mà thầy cô đã học kì 2 dạy , biết lễ phép với người lớn , hòa nhã +Tiến hành: với bạn ... Cô giáo thường khuyên bảo các em điều Ngồi học không nói chuyện riêng, chú ý gì? nghe giảng , học bài và làm bài tập ở nhà. Những lời yêu cầu, khuyên bảo giúp ích gì cho các em? Vậy khi thầy cô giáo dạy bảo các em cần Lắng nghe và 2 em nhắc lại thực hiện như thế nào? +Kết luận: Hằng ngày thầy cô chăm lo dạy bảo cho các em , giáo dục các em trở thành con ngoan, trò giỏi.Thầy cô dạy bảo các em thực hiện tốt nội quy của lớp , trường ....Các em cần phải thực hiện tốt mới được mọi người yêu mến, mau tiến bộ . Lần lượt giới thiệu bạn thân của mình. 2.Bài: Em và các bạn: Theo dõi , nhận xét bổ sung và khen những em có tình bạn thân thiết ... Đi trên vỉa hè , nếu đường không có vỉa 3.Bài : Đi bộ đúng quy định. hè thì đi sát lề đường về phía tay phải, khi Hằng ngày các em thường đi bộ như thế qua đường đi trên vạch trắng dành cho nào ? người đi bộ , có người lớn dắt tay. Khen những em biết thực hiện tốt luật giao thông , nhắc nhở những HS chưa biết thực hiện. *Hoạt động 2: Thực hành: -HS thực hành đi bộ đúng quy định Thực hiện đi bộ đúng quy định , lớp theo Kẻ đường đi có vạch dành cho người đi dõi nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> bộ cùng HS nhận xét, yêu cầu những HS đi chưa đúng đi lại cho đúng 4.Củng cố dặn dò: Nhận xét giờ học Xem bài: Cảm ơn và xin lỗi. Nhắc lại nội dung vừa học Thực hiện ở nhà. Chiều Toán ÔN TẬP I.Mục tiêu - Giúp HS tiếp tục củng cố về các số tròn chục và cộng trừ các số tròn chục - Tiếp tục củng cố về nhận biết điểm ở trong, điểm ở ngoài 1 hình. - Rèn cho các em yêu thích môn Toán II. Đồ dùng dạy-học: -Phiếu học tập III.Các hoạt động dạy- học : 1.Kiểm tra bài cũ -GV vẽ hình lên bảng và gọi HS nêu: -HS nêu: Điểm nằm trong là : C, D Điểm nằm ngoài là : A, B .A .B C.. D.. Điểm nào nằm trong? Điểm nào nằm ngoài? -GV nhận xét cho điểm 2.Bài mới -GV hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1,2: Gọi HS nêu yêu cầu của bài -GV phát phiếu cho HS làm nhóm -GV nhận xét cho điểm từng nhóm -Bài 3: GV cho HS lên bảng làm bài -GV nhận xét cho điểm. Bài 4: Gọi HS đọc đề Toán -GV hướng dẫn HS làm VBT -GV thu vở chấm bài. -HS khác nhận xét. -HS nêu yêu cầu -HS làm bài theo nhóm -Đại diện từng nhóm lên trình bày -Nhóm khác nhận xét – bổ sung 4 HS lên bảng làm 30 50 40 90 50 30 20 50 HS khác nhận xét -HS nêu -HS làm bài vào VBT -1 HS lên chữa bài.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Bài giải Cả 2 ngăn có số quyển sách là: 40 + 50 = 90 ( quyển) Đáp số : 90 quyển. Bài 5: GV hướng dẫn HS làm bài -GV nhận xét – chốt 3. Củng cố - dặn dò: -Nhận xét tiết học.về ôn bài. -Về ôn bài – xem trước bài sau. -HS làm bài vào VBT -Một số HS nêu kết quả. Tiếng việt LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu : - Tiếp tục giúp HS ghi nhớ được câu chuyện dựa vào tranh minh hoạ và các câu hỏi của GV. - HS kể lại được từng đoạn và cả câu chuyện. - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Trong cuộc sống không được chủ quan kiêu ngạo. Chậm như Rùa kiên trì, nhẫn lại tất thành công II. Đồ dùng dạy-học: - Trang minh họa câu chuyện: Rùa và Thỏ III.Các hoạt động dạy- học : 1. Kiểm tra -1 HS khá kể GV gọi 1 HS khá kể lại câu chuyện: -HS khác nhận xét Rùa và Thỏ GV nhận xét cho điểm 2. Bài mới GV giới thiệu bài – ghi đầu bài lên bảng GV kể lại câu chuyện: Rùa và Thỏ 1 lần kết hợp chỉ vào từng tranh GV hỏi: Tranh 1: + Rùa đang làm gì? + Thỏ nói gì với Rùa? Gọi 2 HS kể lại nội dung bức tranh 1 Tranh 2: + Rùa trả lời Thỏ ra sao? + Thỏ đáp lại thế nào? -Gọi 2 HS kể lại nội dung bức tranh 2 Tranh 3: + Trong cuộc thi, Rùa đã chạy như thế nào? + Còn Thỏ làm gì? Gọi 2 HS kể lại nội dung bức tranh 3 Tranh 4: + Ai đã tới đích trước? + Vì sao Thỏ nhanh nhẹn mà lại thua? GV cho HS kể lại từng đoạn và cả truyện. -HS nghe và theo dõi tranh. -HS trả lời -HS kể lại -HS khác theo dõi nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> theo nhóm Gọi đại diện từng nhóm lên thi kể GV nhận xét cho điểm 3. Củng cố - dặn dò:. Học sinh nêu ý nghĩa chuyện. Gọi HS nêu ý nghĩa câu chuyện. Nhận xét tiết học.Về nhà kể cho bố, mẹ nghe. Đạo đức LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - HS tiếp tục ôn để nắm được các bài đã học - Thực hành tốt các khái niệm của các bài đã học - Giáo dục HS luôn có ý thức học đi đôi với hành. II. Đồ dùng dạy-học: - 1 tờ giấy A4 III.Các hoạt động dạy- học : 1. Hoạt động 1: Ôn các bài đã học - Cho HS trả lời các câu hỏi sau: -HS thảo luận nhóm 1. Vì sao phải sạch sẽ -Đại diện nhóm trả lời 2. Muốn cho sách vở, đồ dùng luôn - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung mới và đẹp ta phải làm gì? 3. Đối với mọi người ta luôn phải làm gì? 4. Hàng ngày các em có đi học đều không? 5. Đến trường các em phải nghe lời ai? 6. Khi đi bộ ta phải đi như thế nào? - GV kết luận đánh giá 2. Hoạt động 2: Trò chơi vẽ tranh -HS thảo luận nhóm – vẽ tranh -GV phát cho 3 nhóm mỗi nhóm 1 tờ -Đại diện nhóm lên trình bày giấy A4 -Các nhóm khác nhận xét -Mỗi tổ chuẩn bị một bức tranh theo các chủ để đã học sau: + Nhúm 1: Nói về học tập + Nhúm 2: Nói về thầy cô + Nhúm 3: Nói về an toàn giao thông.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> -GV đánh giá 3. Củng cố - dặn dò GV nhận xét giờ Về nhà thực hành tốt bài học. -Học sinh lắng nghe. Thứ sáu ngày 08 tháng 02 năm 2013 Sáng : Toán KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA KỲ 2 ( Nhà trường ra đề ) ……………………………………………………. Tập đọc BÀI : CÁI NHÃN VỞ( 2Tiết ) I. Mục tiêu: -Đọc trơn cả bài, đọc đúng các từ ngữ :quyển vở, nắn nót , viết, ngay ngắn, khen - Rèn cho HS đọc trơn bài Cái nhãn vở thành thạo . - Giáo dục HS biết được tác dụng của cái nhãn vở. *Ghi chú: HS khá giỏi biết tự viết được nhãn vở II. Đồ dùng dạy-học: -Bảng nam châm. -Bộ chữ của GV và học sinh. -Một số bút màu để học sinh tự trang trí nhãn vở. III.Các hoạt động dạy- học : 1.KTBC : Hỏi bài trước. Học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: Gọi 3,4 học sinh đọc thuộc lòng bài thơ: Tặng cháu và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong SGK. Nhận xét học sinh đọc và cho điểm. 2.Bài mới: - GV giới thiệu tranh, rút ra bài học và ghi Nhắc lại bài bảng. - Hướng dẫn học sinh luyện đọc: Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. + Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chậm rói, nhẹ nhàng). Tóm tắt.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> nội dung bài: + Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1. + Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu. + Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. Nhãn vở: (an  ang) Trang trí: (tr  ch) Nắn nót: (ot  oc) Giảng từ: Nắn nót:. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.. 5, 6 em đọc các từ trên bảng, cùng giáo viên giải nghĩa từ.. Học sinh giải nghĩa: Nắn nót: Viết cẩn thận cho đẹp. Ngay ngắn: Viết cho thẳng hàng và đẹp mắt.. Ngay ngắn: (ăn  ăng) : Gọi đọc lại các từ đó trên bảng. + Luyện đọc câu: Bài này có mấy câu ? gọi nêu cầu. Luyện đọc lại bài: Cái nhãn vở. Câu 1: Gọi đọc từ đầu - > vở mới Câu 2: Tiếp - > rất đẹp. Câu 3: Tiếp - > nhãn vở. Câu 4: Còn lại. Nhận xét học sinh ngắt nghỉ các câu và sửa sai. Gọi học sinh đọc nối tiếp câu theo dãy. + Luyện đọc đoạn: Đoạn 1 gồm 3 câu đầu. Đoạn 2 gồm câu còn lại. Cho điểm động viên học sinh đọc tốt đoạn. Thi đọc đoạn. Đọc cả bài. Luyện tập: GV treo bảng yêu cầu: Bài tập 1:. Có 4 câu. 2 em đọc. 3 em đọc 2 em đọc. 3 em đọc Mỗi dãy : 5 em đọc. Mỗi đoạn đọc 2 em. Đọc nối tiếp đoạn: 2 em. 2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc đoạn 1 Lớp đồng thanh. Nghỉ giữa tiết. Giang, trang. Đọc từ trong bài. Cái bảng, con hạc, bản nhạc. Học sinh đọc câu mẫu trong bài, hai nhóm thi tìm câu có vần có tiếng mang vần ang, ac..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Tìm tiếng trong bài có vần ang ? GV nhận xét. Bài tập 2: Tìm tiếng ngoài bài có vần: ang, ac?. 2 em đọc. Nhắc tên bài và nội dung bài học. 1 học sinh đọc lại bài. Lắng nghe. Gọi học sinh đọc bài, giáo viên nhận xét. 3.Củng cố tiết 1: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đó học.. TIẾT 2. a.Tìm hiểu bài đọc, luyện đọc Đọc mẫu toàn bài Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1 và trả lời Lắng nghe câu hỏi: bạn Giang viết những gì lên nhãn Hai em đọc đoạn 1, trả lời: vở? bạn viết tên trường, tên lớp, tên vở, họ và tên của bạn, năm học. Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi: bố Giang khen bạn ấy thế nào ? Đọc cả bài, trả lời câu hỏi: Nhãn vở có tác dụng gì ? Thi đọc trơn cả bài Học sinh tham gia thi đọc Cùng học sinh nhận xét, ghi điểm b.Hướng dẩn học sinh tự làm, tự trang trí nhãn vở Yêu cầu mỗi học sinh tự cắt một nhãn vở có kích thước tuỳ ý GV dán nhãn vở mẫu trên bảng Yêu cầu cả lớp trình bày nhãn vở của mình. Hai em đọc đoạn 2, trả lời: - bạn đó tự viết được nhãn vở Hai em đọc cả bài, trả lời: nhãn vỡ cho ta biết đó là vở gì, của ai. Bốn em tham gia thi đọc. Học sinh tự cắt nhãn vở và trang trí, viết đầy đủ những điều cần có trên nhãn vở Quan sát Học sinh dán nhãn vở lên bảng.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> GV cùng cả lớp nhận xét 3.Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học Lắng nghe Về nhà tiếp tục làm nhãn vở, chuẩn bị bài học sau: Bàn tay mẹ.. Thể dục Bài thể dục:TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG I.Mục tiêu: - Ôn bài thể dục yêu cầu thuộc thứ tự các động tác trong bài thể dục và thực hiện được ở mức chính xác - Tiếp tục làm quen với trò chơi : Tâng cầu. Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức đúng - Lòng say mê tập luyện thể dục thể thao II.Địa điểm, phương tiện: - Trên sân trường. Dọn vệ sinh nơi tập - GV chuẩn bị 1 còi và ô chuẩn bị cho trò chơi., kẻ sân chơi. III. Các hoạt động dạy- học: 1. Phần mở đầu -Lớp trưởng tập hợp lớp, báo cáo sĩ số GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu -HS khởi động : đứng tại chỗ vỗ tay và hát. cầu bài học -Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc trên 1 GV nên để cán sự lớp tập hợp lớp địa hình tự nhiên ở sân trường. trước đó GV chỉ đạo giúp đỡ -Đi thường theo vòng tròn và hát thở sâu GV cho HS khởi động -Trò chơi GV tự chọn. 2.Phần cơ bản - Ôn toàn bài thể dục đã học GV cho HS tập mỗi động tác 3 đến 5 lần, xen kẽ giữa 2 lần GV nhận xét uốn nắn động tác sai cho HS tập lần 2 - Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số GV quan sát sửa sai GV nhận xét đánh giá. HS ôn 6 động tác đã học HS thực hành tập theo sự hướng dẫn của tổ trưởng. HS thực hành tập theo sự hướng dẫn của tổ trưởng. HS tập thi giữa các tổ HS thực hành tập 3,5 lần HS ôn tập dưới sự chỉ đạo của GV.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Trò chơi tâng cầu GV hướng dẫn trò chơi và tóm tắt lại cách chơi. Cho HS chơi thử 1 lần 3.Phần kết thúc. HS thực hành điểm số, tập các động tác hồi sức. Chơi trò chơi hồi sức. GV cho HS tập các động tác hồi sức Đi theo nhịp và hát Trò chơi hồi tĩnh GV cùng HS hệ thống bài học - GV nhận xét giờ và giao bài tập về nhà. Chiều: Toán ÔN TẬP I.Mục tiêu: - Củng cố kĩ năng làm tính cộng, trừ các số tròn chục; đơn vị đo là xăngti met - Giải bài toán có lời văn và cách xác định điểm ở trong, điểm ở ngoài 1 hình. - HS tính toán nhanh, đúng. - Lòng say mê học Toán II. Đồ dùng dạy-học: - VBT III. Các hoạt động dạy- học: 1. Kiểm tra 2. Bài mới Bài 1: Tính Cho HS làm bảng con GV nhận xé chốt bài. HS làm bảng con – giơ bảng sau mỗi phép tính 20 50 70 10 60 40 30 40 80 30 HS làm bài – đổi bài chấm điểm. Bài 2: Tính nhẩm GV hướng dẫn sau đó cho HS làm bài vào phiếu cá nhân Cho HS đổi phiếu chấm điểm GV nhận xét. Bài 3: Cho HS đọc bài toán. 40 + 30 = 80 – 40 =. 30cm + 20cm = 70 + 10 – 20 =. HS đọc bài toán – tóm tắt và làm bài vào.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Tóm tắt Trồng : 10 cây bưởi Và : 30 cây chuối Trồng tất cả : … cây? GV chấm một số bài nhận xét Bài 4: Vẽ 3 điểm ở trong hình tròn Vẽ 4 điểm ở ngoài hình tròn Cho HS làm VBT GV cho HS đổi vở nhận xét GV nhận xét chốt bài 3. Củng cố - dặn dò:. VBT Bài giải Bác Thanh đã trồng được tất cả số cây là : 10 + 30 = 40 (cây) Đáp số : 40 cây. HS làm bài – đổi vở nhận xét. Nhận xét tiết học Về ôn bài Thể dục LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: - HS tiếp tục ôn bài thể dục. Yêu cầu thuộc thứ tự các động tác trong bài thể dục và thực hiện được ở mức chính xác - Tiếp tục làm quen với trò chơi : Tâng cầu. Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức đúng - Lòng say mê tập luyện thể dục thể thao II.Địa điểm, phương tiện: - Trên sân trường. Dọn vệ sinh nơi tập - GV chuẩn bị 1 còi và ô chuẩn bị cho trò chơi., kẻ sân chơi. III.Các hoạt động dạy-học: 1.Phần mở đầu Lớp trưởng tập hợp lớp, báo cáo sĩ số GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu HS khởi động : đứng tại chỗ vỗ tay và bài học hát. GV nên để cán sự lớp tập hợp lớp trước Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc trên 1 GV chỉ đạo giúp đỡ địa hình tự nhiên ở sân trường. GV cho HS khởi động Đi thường theo vòng tròn và hát thở sâu Trò chơi GV tự chọn. 2.Phần cơ bản. HS ôn 6 động tác đã học HS thực hành tập theo sự hướng dẫn của *Ôn toàn bài thể dục đã học tổ trưởng. GV cho HS tập mỗi động tác 3 đến 5 HS thực hành tập theo sự hướng dẫn của lần, xen kẽ giữa 2 lần GV nhận xét uốn nắn động tác sai cho HS tổ trưởng. HS tập thi giữa các tổ tập lần 2.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> * Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số -GV quan sát sửa sai -GV nhận xét đánh giá Trò chơi tâng cầu GV hướng dẫn trò chơi và tóm tắt lại cách chơi. Cho HS chơi thử 1 lần 3.Phần kết thúc GV cho HS tập các động tác hồi sức Đi theo nhịp và hát Trò chơi hồi tĩnh GV cùng HS hệ thống bài học GV nhận xét giờ và giao bài tập về nhà.. HS thực hành tập 3,5 lần HS ôn tập dưới sự chỉ đạo của GV. HS thực hành điểm số, tập các động tác hồi sức. Chơi trò chơi hồi sức. An toàn giao thông BÀI 5: KHÔNG CHƠI GẦN ĐƯỜNG RAY XE LỬA I. Mục tiêu: - Giúp học sinh nhận thức được sự nguy hiểm khi chơi ở gần đường ray xe lửa ( đường sắt) Tạo ý thức cho HS biết chọn nơi an toàn để chơi, tránh xa nơi có các loại phương tiện giao thông (ô tô, xe máy, xe lửa…) chạy qua. - Ôn lại những kiến thức đã được học ở các bài trước. - HS quan sát tranh để nhận biết sự nguy hiểm khi chơi gần đường ray xe lửa. - HS ghi nhớ ý nghĩa của bài học. II. Đồ dùng dạy-học: - GV: Đĩa “ Pokêmon cùng em học ATGT”, đầu DVD, TV. - HS: Cuốn chuyện tranh “ Pokêmon cùng em học ATGT” ( bài 5) - Phiếu bốc thăm dùng để thực hành trong giờ học. III. Phương pháp Quan sát thảo luận Đàm thoại HS tập sắm vai. IV. Các hoạt động dạy- học : Hoạt động 1: Giới thiệu bài Giáo viên nêu lên một tình huống có nội dung tương tự như câu Bước 1: chuyện trong sách Pokêmon ( bài 5), sau đó đặt câu hỏi Bước 2: HS phát biểu GV nhận xét, đưa ra kết luận rồi giới thiệu tên bài học Bước 3 Không chơi gần đường ray xe lửa Hoạt động 2: Quan sát tranh , trả lời câu hỏi Bước 1 Chia lớp thành 4 nhóm, GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm - Nhóm 1, 2, 3 quan sát và nêu lên nội dung của mỗi bức tranh theo thứ tự 1, 2, 3.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Bước 2: Bước 3 Bước 4 Hoạt động 3. Bước 1. Bước 2 Bước 3. - Nhóm 4: Nêu lên nội dung cuả cả 3 bức tranh - Các nhóm HS thảo luận về nội dung các bức tranh rồi cử đại diện trình bày ý kiến của nhóm. GV hỏi: - Việc hai bạn Nam và Bo chơi thả diều ở gần đường ray xe lửa có nguy hiểm không? Nguy hiểm như thế nào? - Các em phải chọn chỗ nào để vui chơi cho an toàn - HS phát biểu trả lời - Các em khác nhận xét bổ sung GV kết luận: Không chọn cách vui chơi là trèo qua dải phân cách đường giao thông Thực hành theo nhóm GV hướng dẫn Nêu cho 4 nhóm mỗi nhóm 1 câu hỏi tình huống Các nhóm thảo luận và tìm cách giải quyết tình huống đó * Tình huống 1: Nhà Long ở rất gần trường, chỉ đi ngang qua đường là tới. Nhưng tối qua các chú công nhân đã dựng lên một dải phân cách ngăn đôi mặt đường hoặc sát mép đường ( Nếu không có hè phố, lề đường) tới chỗ rẽ hay trèo qua dải phân cách cho nhanh? Em chọn cách nào? * Tình huống 2: Tan học về Long và Thành thấy giữa đường quốc lộ được các chú công nhân dựng lên một dải phân cách màu xanh, đỏ thật là đẹp. Long rủ Thành đến đó xem và chơi bằng cách trèo qua dải phân cách sang bên kia. Bạn Thành không đồng ý vì sợ ngã. Các em đồng ý với bạn nào? Vì sao? - Các nhóm cử đại diện trình bày ý kiến - Các nhóm khác nghe và nhận xét, bổ sung GV nhận xét, khen ngợi những HS có câu trả lời đúng.

<span class='text_page_counter'>(38)</span>

<span class='text_page_counter'>(39)</span>

<span class='text_page_counter'>(40)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×