Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

GIAO ANLOP3TUAN 13

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (165.61 KB, 19 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 13 Thứ hai ngày 29 tháng 11 năm 2012 Tập đọc: Người con của Tây Nguyên I. Mục tiêu: - Bước đầu thể hiện tình cảm của nhân vật qua lời đối thoại. - Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi anh hùng Núp và nhân làng kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống pháp (trả lời được các câu hỏi trong SGK) II. Chuẩn bị: III.Hoạt động dạy học:. Hoạt động của Giáo viên A. Bài cũ (5’) Nhận xét bài cũ B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài (2’) 2. Luỵên đọc (15’) a.GV đọc diễn cảm cả bài: b.Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Hướng dẫn ngắt câu - Giải thích từ: kêu gọi, mời coi, xem, nhìn.. Hoạt động của học sinh - 2 HS đọc bài.Cảnh đẹp non sông và trả lời câu hỏi trong SGK. - HS nối tiếp đọc từng câu - 3 HS nối tiếp đọc 3 đoạn - Đọc từng đoạn trong nhóm - Đọc đồng thanh phần đầu của đoạn 2. 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Đọc thầm đoạn 1 - Anh Núp được tỉnh cử đi đâu? - Đi dự Đại hội thi đua. - Đọc thầm đoạn 2 - Ở đại hội về, anh Núp kể cho dân làng biết - Đất nước mình bây giờ rất mạnh, mọi người những gì? đều đoàn kết đánh giặc, làm rẫy giỏi. - Chi tiết nào cho thấy đại hội rất khâm - Núp được mòi lên kể chuyện, nghe xong phục thành tích của dân làng Kông Hoa? mọi người chạy lên, đặt Núp lên vai, công kênh đi khắp nhà. - 1 em đọc phần cuối của đoạn 2 - Những choi tiết nào cho thấy dân làng - Nghe anh Núp nói lại lời cán bộ: “Pháp đánh kông Hoa rất vui, rất tự hào về thành tích 100 năm không thắng nổi đồng chí Núp và của mình? dân làng Kông Hoa”, lũ làng rất vui, đứng hết dậy nói: Đúng đấy, đúng đấy. - Đọc thầm đoạn 3 - Đại hội tặng cho dân làng Kông Hoa - Một cái ảnh BokHồ vác cuốc đi làm rẫy, những gì? một bộ quần áo bằng lụa của Bác Hồ, Một cây cờ đỏ có thêu chữ, một huân chương cho cả làng, một huân chương cho Núp. - Khi xem các vật đó, thái độ của mọi người - Mọi người xem món quà ấy là vật thiêng như thế nào? liêng nên “rửa tay thật sạch” trước khi xem,.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> cầm lên từng thứ, coi đi coi lại, coi đến mãi nữa đêm. 4. Luỵên đọc lại (13’) - GV đọc đoạn 3 - Hướng dẫn HS luyện đọc đúng đoạn 3. - 3 em thi đọc đoạn 3 - 3 em nối tiếp đọc 3 đoạn. B. Kể chuyện I.Mục tiêu: - Kể lại được một đoạn của câu chuyện . * HS khá giỏi kể lại được một đoạn của câu chuyện bằng lời của một nhân vật. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ trong SGK III.Hoạt đông dạy và học. Hoạt động của Giáo viên 1. Nêu nhiệm vụ (2’) Chọn một đoạn của câu chuyện theo lời của một nhân vật trong chuyện. 2. Hướng dẫn HS kể bằng lời của nhân vật (18’). * Đoạn văn mẫu trong SGK, người kể nhập vai nào để kể đoạn 1? * Hướng dẫn cách kể nhập vai 3. Củng cố- dặn dò: (5’) - Hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện?. Hoạt động của học sinh. - Đọc yêu cầu - 1 em đọc đoạn văn - Tập kể theo nhóm đôi - HS xung phong kể - Nhận xét * Nhập vai anh Núp, kể lại câu chuyện theo lời anh Núp. * HS chọn vai suy nghĩ cách kể * 3 em thi kể trước lớp - Ca ngợi anh hùng Đinh núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống pháp.. Nhận xét tiết học Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………. Toán: So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn I. Mục tiêu: - Biết cách so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. - HS làm BT1,2,3( cột a,b). * HS khá, giỏi làm BT 3( cột c). II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa bài toán. III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> A. Bài cũ: (5’) Mỗi nàng có 8 ô vuông, hỏi 5 hàng như vậy có - 1 em giải bao nhiêu ô vuông? - Nhận xét bài cũ - 2 em đọc bảng chia 8 B. Bài mới: 1. Hình thành kiến thức: (12’) a. Nêu ví dụ: đưa sơ đồ tóm tắt lên bảng 2 cm A B C D 6 cm Đoạn thẳng AB dài 2 cm, đoạn thẳng CD dài 6 cm, cho biết độ dài của đoạn thẳng CD gấp mấy - Gấp 3 lần ;lần độ dài của đoạn thẳng AB? Làm thế nào để tính được 3 lần? Như vậy độ dài của đoạn thẳng CD gấp 3 lànn độ dài của đoạn thẳng AB. Ta nói rằng: Độ dài của đoạn thẳng AB bằng 1 độ dài đoạn thẳng CD. 2. KL: Muốn tìm độ dài của đoạn thẳng AB bằng một phần mấy của đoạn thẳng CD ta làm như sau: Tjhực hiện phép chia độ dài của CD cho độ dài của AB. 6 : 2 = 3 (lần) b. Giới thiệu bài toán: - Bài toán cho em biết gì? Yêu cầu tìm gì? - tuổi mẹ gấp mâýu lần tuổi con? Vẽ sơ đồ minh họa 30 tuổi Tuổi mẹ: Tuổi con 6 tuổi Muốn tìm số tuổi của con bằng một phần mấy số tuổi của mẹ ta làm như thế nào?. 2. Thực hành: (18’) Bài 1 : (Đề bài SGK). - 1 em đọc đề - Mẹ 30 tuổi, con 6 tuổi. Tuổi con bằng một phần mấy tuổi mẹ? 30 : 6 = 5 (lần). - Lấy tuổi của mẹ chia cho số tuổi của con. - 1 HS lên bảng: Tuổi của mẹ gấp tuổi của con một số lần là: 30 : 6 = 5 (lần) Đáp số: 5 lần Vậy tuổi của con bằng. 1 5. tuổi của mẹ. - Cả lớp làm vào vở theo mẫu, 1 số em trả lời miệng.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Bài 2: tóm tắt 6 quyển Ngăn trên: Ngăn dưới: 24 quyển Số sách ngăn dưới gấp số sách ngăn trên mấy lần? Sau đó tìm số sách ngăn trên bằng một phần mấy số sách ngăn dưới.. - Làm vào vở, 1 HS lên bảng Số sách ngăn dưới gấp số sách ngăn trên số lần là: 24 : 6 = 4 (lần) Vậy số sách ngăn trên bằng. 1 4. số sách. ngăn dưới Đáp số: Bài 3: (Đề bài SGK). - Cả lớp làm bài - Một số em trả lời: a) * Trả lời:. 1 4. 1 ; b) 5. 1 ; 3. 1 5. * HS khá, giỏi: bài 3 cột c - Trả lời 3. Củng cố, dặn dò: (4’) + Muốn so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn ta làm như thế nào? - Nhận xét tiết học Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………. Thứ ba ngày 20 tháng 11 năm 2012 Toán: Luyện tập I. Mục tiêu: - Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. - Biết giải bài toán có lời văn. - HS làm BT 1,2,3,4. II. Đồ dùng dạy học: III.Hoạt động dạy học:. Hoạt động của Giáo viên 1. Bài tập: Bài 1 : (8’) Viết vào ô trống Bài 2: (10’) - Tìm số con bò - Tìm số con bò gấp số con trâu. Hoạt động của học sinh - Trả lời miệng - Nhận xét - 1 HS lên bảng - Cả lớp làm vào vở Số con bò có là:.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 7 + 28 = 35 (con) Số con bò gấp số con trâu số lần là: 35 : 7 = 5 (lần) 1 5 1 Đáp số: 5. Vậy số con trâu bằng. Bài 3: (8’) - Tìm số con dang bơi - Tìm trên bờ có bao nhiêu con. Bài 4: (7’) Xếp hình. số con bò.. - Làm vào vở, 1 HS lên bảng Số con vịt đang bơi: 48 : 8 = 6 (con) Số con vịt có là: 48 – 6 = 42 (con) Đáp số: 42 con - Chia thành 2 đội để thi đua - Nhận xét. 2. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………. Chính tả: Đêm trăng trên Hồ Tây I. Mục tiêu: - Nghe viết đúng bài chính tả - trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần iu/ uyu (BT2) Làm đúng bài tập 3 a, b *GDMT: Giáo dục tình cảm yêu mến cảnh đẹp của thiên nhiên. II. Chuẩn bị: - Viết sẵn bài tập 2 III.Hoạt động dạy học:. Hoạt động của Giáo viên A. Bài cũ (5’) - Nhận xét bài cũ B. Bài mới 1.Giới thiệu bài (2’) 2. Hướng dẫn HS nghe viết: a.Chuẩn bị (5’) - Đọc diễn cảm đoạn viết: - Đêm trăng trên Hồ Tây đẹp như thế nào? - Bài viết có mấy câu?. Hoạt động của học sinh - 1 Hs bảng , lớp viết bảng con: Lười nhác, nhút nhát, khát nước, khác nhau. - Nhận xét. - 1 HS đọc lại -Trăng tỏa sáng gợi vào các gợn sóng, gió đông Nam hây hẩy, sóng vỗ rập rình, hương sen đưa theo chiều gió thơm ngào ngạt. - Có 6 câu.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Những chữ nào trong bài phải viết hoa? Vì sao? - Luyện viết từ khó: b. Đọc cho HS viết (12’) c. Chấm, chữa bài (5’) - Nhận xét một số bài viết 3.Hướng dẫn làm bài tập (5’) Bài 2: (Đề bài SGK). -HS viết bảng con: tỏa sáng, lăn tăn, nở muộn, ngào ngạt - Viết bài vào vở - Dò lại bài. - Đọc yêu cầu - Làm bài cá nhân - Sửa bài vào vở - 1 em đọc câu đố, cả lớp viết vào bảng con: a. con ruồi, quả dừa, giếng nước. b. con khỉ, chổi, quả đu đủ.. Bài 3a (Đề bài SGK). 4. Củng cố, dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………. Tập đọc: Cửa Tùng I. Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm, ngắt, nghỉ hơi đúng các câu. - Nội dung: Tả vẻ đẹp kì diệu của Cửa Tùng, một của biển thuộc miền Trung nước ta ( trả lời được câu hỏi trong SGK) * Liên hệ: Làm sạch vệ sinh môi trường ,tạo không gian mát, đẹp… II. Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ bài tập đọc - Một chiếc nhẫn bằng bạch kim. III.Hoạt động dạy học:. Hoạt động của Giáo viên A. Bài cũ (5’). Hoạt động của học sinh - 3 HS dọc bài : Người con của Tây Nguyên. - Nhận xét bài cũ B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài (2’) 2. Luỵên đọc (12’) a. GV đọc diễn cảm cả bài b.Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - HS nối tiếp đọc từng câu - HS nối tiếp đọc đoạn - Giải thích từ: Dấu ấn: Dấu vết đậm nét sự kiện quan trọng được ghi lại trong lịch sử dân tộc.. - Đọc theo nhóm đôi - Đọc đồng thanh cả bài.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: (7’) - Của Tùng ở đâu? - Cảnh hai bên bờ sông bến Hải có gì đẹp?. - Ở nơi dòng sông Bến Hải gặp biển. - Thôn xóm mướt màu xanh của lũy tre làng và những rặng phi lao rì rào gió thổi - Là bãi tắm đẹp nhất trong các bãi tắm. - Em hiểu thế nào là bà chúa của bãi tắm? - Thay đổi 3 lần trong một ngày. - Sắc màu nước biển Của Tùng có gì đặc biệt? - Chiếc lược đồi mồi đẹp và quí giá cài vào - Người xưa so sánh bãi biển Của Tùng với mái tóc bạch kim của sóng biển. cái gì? Làm tăng vẻ đẹp duyên dáng, hấp dẫn của Cửa Tùng. - Vài HS đọc lại 4. Luỵên đọc, học thuộc lòng (9’) - 3 em nối tiếp đọc 3 đoạn của bài GV đọc diễn cảm đoạn 2 - Thi đọc cả bài 5. Củng cố, dặn dò (3’) + Chúng ta có thể làm gì để biển sạch, đẹp? - Nhận xét tiết học Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………. Tự nhiên - Xã hội: Không chơi các trò chơi nguy hiểm (tiết 1) I. Mục tiêu: - Nhận biết một số trò chơi nguy hiểm như đánh quay, ném nhau, chạy đuổi nhau… - Biết sử thời gian nghỉ giữa giờ ra chơi vui vẻ, an toàn. * Biết cách sử lý khi xảy ra tai nạn: báo cho người lớn hoặc thầy cô giáo, đưa người bị nạn đến cơ sở y tế gần nhất. II.GDKNS: - Kĩ năng tìm kiếm xử lí thông tin biết phân tích phán đoán hậu quả của những trò chơi nguy hiểm đối với bản thân của người khác. - Kĩ năng làm chủ bản than có trach nhiệm với bản thân và người khác trong việc phòng tránh các trò chơi nguy hiểm. III. Đồ dùng dạy học: - Các hình trong SGK IV.Hoạt động dạy học:. Hoạt động của Giáo viên A. Bài cũ: (5’) Hãy kể các hoạt động ngoài giờ lên lớp của HS tiểu học? Hãy nêu ích lợi của các hoạt động ngoài giờ lên lớp? - Nhận xét bài cũ B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (2’) 2. Hoạt đông 1: (15’) Quan sát theo cặp. Hoạt động của học sinh .- 1 học sinh trả lời - 1 học sinh trả lời.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Bước 1: Hãy quan sát hình 50, 51 và trả lời câu hỏi gợi - Thảo luận nhóm đôi (7’) ý sau: - Các bạn trong hình chơi những trò chơi gì? - Nhảy dây, đá bóng, nạp vụ, bắn bi, đá cầu, ô làng, đuổi bắt…. - Chỉ và nói tên những trò chơi nguy hiểm có - nạp vụ, ném nhau, đuổi bắt… trong tranh? - Điều gì có thể xảy ra nếu chơi các trò chơi - Gây ra một số tai nạn, chảy máu, rất nguy nguy hiểm đó? hiểm… Bước 2: Kết luận: Một số trò chơi nguy hiểm như đánh quay, ném nhau, chạy đuổi nhau… chúng em không nên chơi các trò chơi đó. 3. Hoạt động 2: (7’) Hãy kể một số trò chơi ở trường mà em biết? - Thảo luận nhóm 4 (4’) Trong những trò chơi đó, trò chơi nào nguy - Đại diện nhóm trình bày hiểm, trò chơi nào không nguy hiểm? - Nhận xét, bổ sung. 4. Củng cố, dặn dò:( 5’) - Nhận xét tiết học - Dặn dò chuẩn bị tiết sau. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………. Tiết 3: Thủ công: Bài 8: CẮT DÁN CHỮ H,U I. Mục tiêu: - Biết cách kẻ, cắt, dán chữ H,U.. - Kẻ, cắt dán được chữ H,U. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối thẳng. * HS khéo tay: Kẻ, cắt dán được chữ H,U. Các nét chữ thẳng và đều nhau. Chữ dán phẳng. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ H,U đã dán và mẫu chữ H,U cắt từ giấy màu hoặc giấy trắng, có kích thước đủ lớn. - Tranh qui trình kẻ, cắt dán chữ H,U. - Giấy thủ công, thước kẻ, bút chì, kéo thủ công, hồ dán. III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài cũ (2’) - Kiểm tra phần chuẩn bị của HS - HS mang dụng cụ ra để kiểm tra. - Nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (2’) 2. Dạy bài mới: a)Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét - Giới thiệu mẫu các chữ H,U - HS quan sát và rút ra nhận xét + Nét chữ rộng 1 ô.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> b) Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu -Bước 1: Kẻ chữ H,U Lật sau mặt giấy thủ công để kẻ chữ H,U - Bước 2: Cắt dán chữ H,U Gấp đôi hình chữ nhật đã kẻ chữ H,U theo đường dấu giữa. Cắt theo dường kẻ nữa chữ H,U. + Chữ H và chữ U có nửa bên trái và nửa bên phải giống nhau… + Khác nhau: chữ H có nét ngang ở giữa, chữ U có nét ngang ở dưới - Theo dõi. Bước 3: Dán chữ H,U - Kẻ một đường chuẩn, sắp xếp chữ cho cân đối trên đường chuẩn. - Bôi hồ vào mặt kẻ ô và dán chữ vào vị trí đã - HS tập làm vào giấy nháp. định. * GV tổ chức cho HS tập kẻ, cắt chữ H,U 3. Củng cố- dặn dò: (3’ ) - Nhận xét tiết học - Dặn chuản bị tiết sau Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………. Thứ tư ngày 23 tháng 11 năm 2012. Từ địa phương. Dấu chấm hỏi. Dấu chấm than I. Mục tiêu: - Nhận biết được một số từ thường dùng ở miền Bắc- Trung- Nam qua bài tập phân loại, thay thế từ ngữ (BT1, BT2) - Đặt đúng dấu câu( dấu chấm hỏi, dấu chấm than) vào chỗ trống trong đoạn văn 9BT3) II. Hoạt động dạy và học: Tiết 1: Luyện từ và câu: - Viết bảng phụ ghi đoạn thơ - Vở bài tập III.Hoạt động dạy và học:. Hoạt động của giáo viên A. Bài cũ: (5’) Bài 1/ 98 Bài 3/ 98 - Nhận xét 1. Giới thiệu bài: (2’) 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: (13’) Tìm trong mỗi cặp từ có nghĩa giống nhau. Nhiệm vụ của các em là đặt đúng vào bảng. Hoạt động của học sinh - 1 HS - 1 HS. - 2 HS đọc yêu cầu.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> phân loại.. - 1 HS đọc các cặp từ - Làm việc nhóm đôi - 2 HS lên bảng thi làm bài. Bài tập 2: (10’) (Đề bài SGK). - Đọc yêu cầu - Đọc từng dòng thơ - Trao đổi nhóm đôi - HS nối tiếp đọc kết quả - HS đọc lại bài thơ khi thay thế các từ.. Bài tấp 3: (7’) (Đề bài SGK). - Đọc yêu cầu - Đọc thầm đoạn văn - Cả lớp làm bài - Sửa bài vào vở. - Chốt lại lời giải đúng 3. Củng cố- dặn dò (5’) - Nhận xét tiết học - Dặn chuẩn bị tiết sau Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………. Tiết 2:. Toán: Bảng nhân 9. I. Mục tiêu: - Bước đầu thuộc bảng nhân 9 và vận dụng được phép nhân trong giải toán ,biết đếm thêm 9. - HS làm được BT 1,2,3,4. II. Đồ dùng dạy học: - Các tấm bìa có 9 chấm tròn III.Hoạt động dạy học:. Hoạt động của Giáo viên A. Bài cũ: (5’) - Y/c HS đọc bảng nhân, chia 8 Bài toán: Có 8 con chó, có 16 con méo. Hỏi số con chó bàng một phần mấy số con mèo? Nhận xét bài cũ B. Bài mới: 1. Hướng dẫn lập bảng nhân 9 (12’) - Gắn 1 tấm bìa lên bảng. 9 được lấy mấy lần? Viết 9 x 1 = 9 - Gắn 2 tấm bìa lên bảng. 9 được lấy mấy lần? Viết 9 x2 = 18 Gắn 3 tấm bìa lên bảng. 9 được lấy mấy lần? Viết 9 x 3 = 27 Ngoài cách tìm trên còn có cách tìm nào khác. Hoạt động của học sinh - 2 HS - 1 HS giải. - 9 được lấy 1 lần - Đọc lại - 2 lần - Đọc - 3 lần - Đọc 9 x 2 = 18 nên 18 + 9 = 27.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> để tính 9 x 3? 9x4-? 9x5=?. Do đó 9 x 3 = 27 9 x 3 + 9 = 27 + 9 = 36 9 x 4 + 9 = 36 + 9 = 45 Các phép tính sau HS tự làm - Đọc đồng thanh - xung phong đọc. 2. Thực hành (13’): Bài 1: Tính nhẩm: (Đề bài SGK) Bài 2: Thực hiện từ trái sang phải (Đề bài SGK) Bài 3: Tóm tắt: Mỗi tổ : 9 bạn 3 tổ: … bạn?. - Làm vào vở - Làm vào vở 9 x 6 + 17 = 56 + 17 9 x 3 x 2 = 27 x 2 = 73 = 54 - Làm vào vở - 1 HS lên bảng Số HS của lớp 3 A: 9 x 3= 29 (bạn) Đáp số: 27 bạn. Bài 4: Đếm thêm 9 tồi viết số thích hợp vào chỗ trống. - 3 HS lên đếm - 1 HS lên bảng điền - 2 HS đếm lại. 3. Củng cố- dăn dò:(5’) - Chấm 1 số bài - Đọc lại bảng nhân 9 - Nhận xét tiết học Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………. Tiết 3:. Tập viết: Ôn chữ I. I. Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa I (1 dòng), Ô, K (1 dòng). Viết đúng tên riêng Ông Ích Khiêm (1 dòng) và câu ứng dụng Hải Vân… vịnh Hàn (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ. chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng. Bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. * HS khá , giỏi: Viết đúng và đủ các dòng II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu viết hoa: I - Tên riêng : Ông Ích Khiêm III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên A. Bài cũ (5’) Kiểm tra phần viết ở nhà. Hoạt động của học sinh - 1 HS lên bảng viết: Hải Vân, Hàm Nghi - Cả lớp viết bảng con.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Nhận xét bài cũ. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (2’) 2. Hướng dẫn luyện viết trên bảng con: (14’) a. Luyện viết chữ viết hoa: - Tìm các chữ viết hoa có trong bài. - Ô, K, I - GV viết mẫu và nhắc lại cách viết: Ô, I, K -Luyện viết trên bảng con -2 HS lên bảng viết b. Luyện viết từ ứng dụng: - Đọc từ ứng dụng: Ông Ích Khiêm Ông Ích Khiêm (1832- 1884) Quê ở Quảng Nam, là một vị quan nhà Nguyễn, văn võ song toàn. Con cháu ông sau này có nhiều người là liệt sĩ chống Pháp - Luyện viết trên bảng con: Ông Ích Khiêm c. Luyện viết câu ứng dụng: - Đọc câu ứng dụng - Phân tích câu ca dao: Khuyên mọi người cần phải biết tiết kiệm. Có ít mà biết dành dụm còn hơn có nhiều mà hoang phí. - Luyện viết bảng con 3. Hướng dẫn viết vào vở: (12’) - Nêu yêu cầu -HS viết vào vở 4. Chấm, chữa bài: (5’) - Chấm 5 bài - Nhận xét để rút kinh nghiệm 5. Củng cố- dặn dò: (3’ ) - Nhận xét tiết học - Dặn các em về nhà luyện viết thêm Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………. Thứ năm ngày 23 tháng 11 năm 2012 Tiết 4: Đạo đức: Tích cực tham gia việc trường việc lớp (Tiết 2) I. Mục tiêu: - Học sinh hiểu: - HS phải có bổn phận tham gia việc lớp, việc trường. - Tự giác tham gia việc lớp, việc trường phù hợp với khả năng và hoàn thành những công việc được gia * Biết tham gia việc lớp, việc trường vừa là quyền vừa là bổn phận của HS. * Biết nhắc nhở bạn bè cùng tham gia việc lớp, việc trường. * GDMT:Tích cực tham gia và nhắc nhở các bạn tham gia vào các hoạt động bảo vệ môi trường do nhà trường, lớp tổ chức. II. GDKNS:.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Kĩ năng lắng nghe ý kiến của lớp và tập thể, trình bày suy nghĩ, ý tưởng của minh về các việc trong lớp, tự trọng và đảm nhận trách nhiệm khi nhận việc của lớp giao. III. Đồ dùng dạy học: Phiếu học tập IV.Hoạt động dạy học:. Hoạt động của Giáo viên 1. Giới thiệu bài: (2’) 2. Hoạt động 1: Khởi động (3’). Hoạt động của học sinh - Hát tập thể: Em yêu trường em. 3. Hoạt động 2: (15’) Xử lí tình huống - Nhóm 1: Lớp tuấn chuẩn bị cắm trại, Tuấn - Chia 4 nhóm, cử nhóm trưởng được phân công mang cờ và hoa nhưng Tuấn nhất định từ chối vì ngại mang. Em sẽ làm gì nếu em là bạn Tuấn? - Nhóm 2: Nếu em là học sinh khá của lớp, em sẽ làm gì khi trong lớp có một số bạn học yếu? - Nhóm 3: Sau giờ ra chơi, cô giáo đi họp và dặn cả lớp ngồi klàm bài tập. Cô vừa đi một lúc, một số bạn đùa nghịch, làm ồn. Nếu em là cán bộ lớp, em sẽ làm gì trong tình huống này? - Nhóm 4: Khiêm được phân công mang lọ hoa chuẩn bị cho buổi liên hoan kỉ niêmk 8/ 3. Nhưng đúng hôm đó Khiêm bị ốm. Nếu em là Khiêm thì em sẽ làm gì? - Các nhóm thảo luận 5 phút - Đại diệncác nhóm trình bày - Nhận xét - Kết luận 4. Hoạt động 3: (12’) Đăng kí tham gia việc trường, việc lớp: - Làm việc cá nhân - Hãy suy nghĩ và ghi ra giấy những việc lớp, - Xác định ghi ra giấy trường mà em có khả năng tham gia làm việc - Đọc cho cả lớp nghe và mong muốn được tham gia. Chốt lại các ý kiến 5. Củng cố, dặn dò: (5’) Tham gia việc trường, việc lớp vừa là quyền vừa là bổn phận của mỗi học sinh. - Cả lớp hát bài “Lớp chúng mình đoàn kết” Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………. Toán: Luyện tập I. Mục tiêu: - Thuộc bảng nhân 9 và vận dụng được trong giải toán ( có một phép nhân 9) - Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân qua các ví dụ cụ thể. - HS làm BT 1,2,3,4 (dòng3,4) * HS khá, giỏi làm BT 4 ( dòng 1,2)..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> II. Đồ dùng dạy học: III.Hoạt động dạy học:. Hoạt động của Giáo viên A. Bài cũ: (5’) Bài toán: Tham gia trò chơi kéo co, mỗi đội có 9 em. Hỏi 5 đội như vậy có mấy em? Nhận xét bài cũ B. Bài mới: 1. Bài tập: Bài 1: (5’) Tính nhẩm (Đề bài SGK) Bài 2: (7’) Tính (Đề bài SGK). - 2 HS đọc bản nhân 9 - 1 Hs giải. - 1 HS nêu kết quả tính nhẩm - Nhận xét - HS làm vào vở 9 x 3 + 9 = 27 + 9 8 x 9 + 9 = 72 + 9 = 36 = 81 - Đọc đề bài. Bài 3: (10’) Tóm tắt Đội Một: 10 xe 3 đội, mỗi đội: 9 xe. Hoạt động của học sinh. ? xe. - HS giải vào vở Số xe của 3 đôi là: 9 x 3 = 27 xe) Số xe của 4 đội là: 27 + 10 = 37 (xe) Đáp số : 37 xe - HS làm bài, một số em nêu kết quả * Trả lời- Nhận xét. Bài 4: (4’) Hướng dẫn cách làm * HS khá, giỏi: Bài 4 dòng1, 2 2. Củng cố- dặn dò:(2’) - Nhận xét tiết học - Đọc lại bảng nhân 9 Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………. Chính tả: Vàm Cỏ Đông I. Mục tiêu: - Nghe- viết đúng bài chính tả, , trình bày đúng các khổ , dòng thơ 7 chữ. - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần ti/ uyt (Bt2) - Làm đúng bài tập 3 a, b * GDMT: Giáo dục tình cảm yêu mến dòng sông, từ đó thêm yêu quý môi trường. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ viết bài tập III.Hoạt động dạy học:. Hoạt động của Giáo viên A. Bài cũ (5’). Hoạt động của học sinh - 1 Hs lên bảng, cả lớp viết bảng con: khúc khủy, khẳng khiu, tiu nghỉu.. - Nhận xét bài cũ B. Bài mới.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 1.Giới thiệu bài (2’) 2. Hướng dẫn HS nghe viết: a.Chuẩn bị (5’) - Đọc diễn 2 khổ thơ đầu - Những chữ nào phải viết hoa? - Luyện viết từ khó: b. HS viết (10’) c. Chấm, chữa bài (4’) 3. Hướng dẫn làm bài tập (7’) Bài 2: (Đề bài SGK). - 2 HS đọc thuộc bài thơ - Vàm Cỏ Đông, tên riêng, chữ cái đầu của mỗi câu thơ. -HS viết bảng con: dòng sông, lồng, tha thiết, phe phẩy. - Viết vào vở - Dò lại bài - HS làm bài vào vở, 2 em lên bảng Huýt sáo, hít thở, suýt ngã, đứng sít vào nhau. - Nhận xét - 2 đội tham gia tiếp sức - Nhận xét. Bài 3: (Đề bài SGK) 4. Củng cố, dặn dò (2’) - Nhận xét tiết học - Về nhà viết lại những từ sai cho đúng. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………. Thứ sáu ngày 24 tháng 11 năm 2012 Toán: Gam I. Mục tiêu: - Biết gam là một đợ vị đo khối lượng và sự liên hệ giữa kg và gam - Biết đọc kết quả khi cân một vật bằng cân 2 đĩa và cân đồng hồ. - Biết tính cộng, trừ, nhân, chia với số đo khối lượng là gam. - HS làm được BT 1,2,3,4. * HS khá, giỏi làm BT 5. II. Đồ dùng dạy học: - Cân đĩa, cân đồng hồ cùng quả cân và 1 gói đường. III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài cũ: (5’) - 2 HS đọc bảng nhân 9 Bài toán: Gói kẹo nặng 6 kg, gói bánh nặng 2 - 1 HS giải kg. Hỏi gói banhd bằng một phần mấy gói kẹo? Nhận xét bài cũ B. Bài mới: 1. Giới thiệu về gam: (12’) - Hãy nêu các đơn vị đo khối lượng đã học? - ki- lô- gam.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Để đo khối lượng các vật nhẹ hơn 1 kg ta còn có các đơn vị đo nhỏ hơn kg. Gam là đơn vị đo khối lượng. Gam viết tắc là: g 1000g = 1 kg Đưa quả cân thường dùng - Giới thiệu cân đĩa - Giới thiệu cân đồng hồ - Cân mẫu gói đường bằng 2 loại cân đều ra kết qủa giống nhau. 2. Thực hành: (15’) Bài 1: Yêu cầu HS quan sát tranh (Đề bài SGK). Bài 2 (Đề bài SGK) Bài 3: (Đề bài SGK) Tính theo mẫu 22 g + 47 g = 69 g Bài 4 (Đề bài SGK) Số gam của hộp sữa gồm có gam vỏ hộp và số gam sữa chứa trong hộp.. - Nhắc lại - Qaun sát. - Một số em trả lời a. Hộp đường nặng 200 g b. 3 quả táo nặng 7 00 g c. Gói mì chính nặng 210 g d. Quả lê nặng 400 g - Quan sát hình vẽ Quả đu đủ nặng 800 g HS thảo luận nhóm phần còn lại - Một số HS trả lời 163 g + 28g = 191 g 42 g – 25 g = 17 g 100 g + 45 g – 26 g = 119 g -. Đọc đề. - Làm bài vào vở Trong hộp có số gam sữa: 455 – 58 = 397 (g) Đáp số: 397 gam -*HS làm bài vào vở Số gam của 4 túi: 210 x 4 = 840 (g) Đáp số: 840 gam. * HS khá, giỏi:Bài 5 Tóm tắt: Mỗi túi: 210 g 4 túi …..g? 3. Củng cố- dặn dò: (5’) 1 kg = ….g Gam viết tắt như thế nào? - Nhận xét tiết học - Dặn dò chuẩn bị sau tiết. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………. Tiết 2: Tập làm văn: Viết thư.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> I. Mục tiêu: - Biết viết một bức thư ngắn theo gợi ý. II. GDKNS: Giao tiếp ứng xử văn hoá, thể hiện sự cảm thông, tư duy sáng tạo. III. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết đề bài và gợi ý viết thư. IV.Hoạt động dạy học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài cũ: (5’). - 3 HS đọc bài viết về cảnh đẹp đất nước - Nhận xét ghi điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (2’) Ghi đề bài 2. Hướng dẫn viết thư a. Phân tích đề - 1 HS đọc yêu cầu Em cần xác định rõ em viết thư cho bạn tên là - Viết thư cho một người bạn ở tỉnh thuộc gì? ở đâu? miền khác với miền em đang ở. Mục đích viết thư là gì? - Làm quen và hẹn với bạn thi đua học tập tốt. Những nội dung cơ bản trong thư là gì? - Nêu lí do viết thư, tự giới thiệu , hỏi thăm bạn, hẹn bạn cùng thi đua học tập tốt. Hình thức của lá thư như thế nào? - Như mẫu trong bài “Thư gửi bà” - 3 HS nói tên và địa chỉ mà em muốn viết thư b. Hướng dẫn Hs làm mẫu - Theo dõi, giúp đỡ HS - 1 HS giỏi trình bày - HS viết thư vào vở - Một số em đọc thư - Nhận xét, chấm một số bài 3. Củng cố- dặn dò: ( 5’) - Biếu dương một số HS viết thư hay Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………. Tự nhiên - Xã hội: Không chơi các trò chơi nguy hiểm (tiết 2) I. Mục tiêu: - Nhận biết một số trò chơi nguy hiểm như đánh quay, ném nhau, chạy đuổi nhau… - Biết sử thời gian nghỉ giữa giờ ra chơi vui vẻ, an toàn. * Biết cách sử lý khi xảy ra tai nạn: báo cho người lớn hoặc thầy cô giáo, đưa người bị nạn đến cơ sở y tế gần nhất. II.GDKNS: - Kĩ năng tìm kiếm xử lí thông tin biết phân tích phán đoán hậu quả của những trò chơi nguy hiểm đối với bản thân của người khác..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trò chơi nguy hiểm Trò chơi không nguy hiểm - Kĩ năng làm chủ bản than có trach nhiệm với bản thân và người khác trong việc phòng tránh các trò chơi nguy hiểm. III. Đồ dùng dạy học: - Các hình trong SGK trang 50, 51 SGK - Bảng phụ IV.Hoạt động dạy học:. Hoạt động của Giáo viên 1. Hoạt động 1: (10’) Hãy kể một số trò chơi mà ở trường các bạn và em hay chơi? Trong những trò chơi đó, trò chơi nào có ích, trò chơi nào nguy hiểm? 2. Hoạt động 2 (15’) Thảo luận nhóm Khi ở trường bạn nên chơi những trò chơi gì trong giờ ra chơi? Tại sao? Nhận xét - Em sẽ làm gì khi thấy các bạn chơi những trò chơi nguy hiểm? * Giả sử như trong trường có bạn chơi trò chơi nguy hiểm đã xảy ra tai nạn, em sẽ xử lí như thế nào? Kết luận: Phải biết lựa chọn và chơi những trò chơi an toàn để phòng tránh nguy hiểm khi ở trường. 4. Hoạt động 3: (5’) Trò chơi: Dán nhanh, dán đúng Hướng dẫn cách chơi Cô có ảnh của một số trò chơi, nhiệm vụ của các em hãy dán ảnh vào bảng phân loại. Hoạt động của học sinh - Thảo luận nhóm đôi (5’) - Đại diện một số nhóm trình bày - Nhận xét, bổ sung.. - Thảo luận nhóm 4 (5’) Nhảy dây, đá cầu, ô làng… Vì những trò chơi này nhẹ nhàng, rèn luyện thân thể, không gây nguy hiểm đến tính mạng và thể hiện tình đoàn kết… - Nhận xét, bổ sung - Nhắc nhở các bạn đừng chơi những trò chơi nguy hiểm đó. -* Em sẽ báo cho ngưpời lớn hoặc thầy cô giáo đưa ngưoqừi bị nạn đến cơ sở y tế gần nhất.. - 2 đội cùng tham gia - Nhận xét 2 đội tham gia - Nhắc lại nội dung: Phải biết lựa chọn và chơi những trò chơi an toàn để phòng tránh nguy hiểm khi ở trường.. 3. Củng cố- dăn dò: (3’) - Y/c HS nhắc lại nội dung: - Nhận xét tiết học Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………….. TIẾT SINH HOẠT TUẦN 13.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> I. ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC TUẦN 13 : - ĐI HỌC : ………….. ………………………………………………………………………….…..…. - VỆ SINH : ……………………………………………………………………………………….……. - HỌC TẬP : ………………………………………………………………………………………..…… ……………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………. ….… LAO ĐỘNG : ……………………………………………………………………………. …..…………. - VĂN NGHỆ : ……………………………………………………………………………………..……… II. KẾ HOẠCH TUẦN 14 : - ĐI HỌC : ………….. ………………………………………………………………………….……... - VỆ SINH : ………………………………………………………………... ………………………..…. - HỌC TẬP : …………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………. ………....…………. - LAO ĐỘNG : …………………………………………………………………………………….………. VĂN NGHỆ : ……………………………………………………………………………….. ……..………………………………………………………………………………………….... …………………………………………………………………………………………..……... …………………………………………………………………………………….. …………………………………...….

<span class='text_page_counter'>(20)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×