Tải bản đầy đủ (.pdf) (86 trang)

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông Thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Đức Huệ, tỉnh Long An

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.02 MB, 86 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ CÔNG NGHIỆP LONG AN
-------------------------------

LẠI LÊ MINH MẪN

GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH
HUYỆN ĐỨC HUỆ, TỈNH LONG AN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số ngành: 08.34.02.01

Long An, tháng 01 năm 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ CÔNG NGHIỆP LONG AN
--------------------------------

LẠI LÊ MINH MẪN

GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH
HUYỆN ĐỨC HUỆ, TỈNH LONG AN


LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số ngành: 08.34.02.01

Người hướng dẫn khoa học: TS. TRẦN THỊ KỲ

Long An, tháng 01 năm 2020


i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan rằng luận văn này là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi.
Các số liệu và kết quả trong luận văn là trung thực và chưa được cơng bố trong các
tạp chí khoa học và cơng trình nào khác. Các thơng tin số liệu trong luận văn này đều
có nguồn gốc và được ghi chú rõ ràng./.

Học viên thực hiện luận văn

Lại Lê Minh Mẫn


ii

LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian làm việc hết sức nghiêm túc, tơi đã hồn thành luận văn cao
học ngành Tài chính - Ngân hàng với đề tài: “Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại
Ngân hàng Nơng Nghiệp và Phát triển Nông Thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Đức
Huệ, tỉnh Long An”.

Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Quý Thầy (Cô) trường Đại học Kinh Tế
Cơng Nghiệp Long An đã tận tình giảng dạy, trang bị kiến thức nền tảng cho tơi
trong q trình học tập tại trường. Đồng thời, tơi bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến Cô
TS. Trần Thị Kỳ đã nhiệt tình hướng dẫn tạo mọi điều kiện, động viên và giúp đỡ cho
tơi trong cả q trình nghiên cứu này.
Tơi xin gửi lời cảm ơn đến Ban Giám đốc Agribank Đức Huệ; các anh, chị,
em đồng nghiệp, gia đình đã tạo điều kiện, động viên, hỗ trợ tôi rất nhiều để có thể
hồn thiện luận văn này.
Mặc dù tơi đã cố gắng hết sức nhưng do khả năng có hạn nên chắc chắn luận
văn này không thể tránh khỏi những thiếu sót, hạn chế. Vì vậy, tơi rất mong nhận
được những ý kiến nhận xét, đánh giá của các thầy cô giáo và các bạn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!

Học viên thực hiện luận văn

Lại Lê Minh Mẫn


iii

NỘI DUNG TĨM TẮT
Hoạt động tín dụng tại Agribank Việt Nam, chi nhánh Đức Huệ tạo thu nhập
chủ yếu và chiếm tỷ trọng cao so với tổng thu nhập của chi nhánh, nhưng vẫn tiềm
ẩn rủi ro, thể hiện: Tỷ lệ nợ xấu so với tổng dư nợ tín dụng giai đoạn 2016-2018 lần
lượt là 2,35%; 1,54%; 0,08% (Theo báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của chi
nhánh Đức Huệ). Vì vậy, tác giả nghiên cứu đề tài “Giải pháp hạn chế rủi ro tín
dụng tại Ngân hàng Nơng Nghiệp và Phát triển Nông Thôn Việt Nam - Chi nhánh
huyện Đức Huệ, tỉnh Long An” để làm luận văn thạc sỹ kinh tế.
Mục tiêu nghiên cứu nhằm đề xuất giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân
hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông Thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Đức Huệ,

tỉnh Long An. Để đạt mục tiêu đặt ra, tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu định
tính với dữ liệu dữ liệu thứ cấp (chủ yếu) đã thực hiện: Hệ thống hóa lý luận về hoạt
động tín dụng và rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thương mại. Dựa vào khung lý
thuyết được hình thành, phân tích thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông
Nghiệp và Phát triển Nông Thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Đức Huệ, tỉnh Long
An giai đoạn 2016-2018, đánh gía những kết quả đạt được, các hạn chế và nguyên
nhân của hạn chế. Đồng thời, đề xuất một số giải pháp, kiến nghị phù hợp với thực tế
trên địa bàn để nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại Agribank Việt Nam, chi nhánh Đức
Huệ, tỉnh Long An trong thời gian tới.
Luận văn là một tài liệu tham khảo hữu ích cho các nhà nghiên cứu quan tâm
đến lĩnh vực này (học viên, sinh viên, các nhà quản lý ngân hàng Agribank Việt
Nam, chi nhánh Đức Huệ, tỉnh Long An …).
Hạn chế của luận văn: Chưa khảo sát khách hàng, cán bộ nhân viên trong nội
bộ ngân hàng liên quan đến hoạt động tín dụng để làm rõ và khách quan hơn các hạn
chế và nguyên nhân của các hạn chế để giải pháp đề xuất khả thi và hiệu quả hơn.
Những hạn chế là hướng nghiên cứu tiếp theo của các nhà khoa học.


iv

ABSTRACT

Credit activities at Agribank Vietnam, Duc Hue branch, generate a major
income and account for a high proportion of the total income of the branch, but still
contain risks, as follows: Ratio bad debt to total balance credit debt period 20162018 is 2.35%; 1.54%; 0.08% (According to the business results report of Duc Hue
branch). Therefore, the author researches the topic "Solutions to limit credit risks at
the Bank for Agriculture and Rural Development of Vietnam - Branch of Duc Hue
district, Long An province" to do a master's thesis in economics.
The objective of the study is to propose solutions to limit credit risks at the
Bank for Agriculture and Rural Development of Vietnam - Branch of Duc Hue

district, Long An province. To achieve the set goals, the author uses qualitative
research methods with secondary data (mainly) performed: Systematizing the theory
of credit operations and credit risks at banks commercial goods. Based on the
theoretical framework formed, analyzing the situation of credit risk at the Bank for
Agriculture and Rural Development of Vietnam - Branch of Duc Hue District, Long
An Province, 2016-2018 period, assessing the results gain, limitations and causes of
restriction. At the same time, proposing some solutions and recommendations
suitable to the reality in the area to limit credit risks at Agribank Vietnam, Duc Hue
branch, Long An province in the near future.
The thesis is a useful reference for researchers who are interested in this field
(students, students, Agribank Vietnam bank managers, Duc Hue branch, Long An
province ...).
Limitations of the thesis: Not yet surveyed customers, staff within the bank
related to credit activities to clarify and objectively more than the limitations and
causes of the restrictions to the proposed solution. more feasible and effective.
The limitations are the further research direction of the scientists./.


v

MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN .........................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN...............................................................................................................ii
NỘI DUNG TÓM TẮT ..............................................................................................iii
ABSTRAC...................................................................................................................iv
MỤC LỤC....................................................................................................................v
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .....................................................................................ix
DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU....................................................................................x
DANH MỤC HÌNH VẼ .............................................................................................xi

PHẦN MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1
1. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ............................................................................. 1
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ................................................................................... 1
2.1. Mục tiêu chung ............................................................................................. 1
2.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................................. 2
3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ...................................................................................... 2
4. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ................................................................................ 2
5. PHẠM VI NGHIÊN CỨU ..................................................................................... 2
6. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................................... 2
7. ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN VĂN.................................................................... 3
8. TỐNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU TRƯỚC .............................................. 3
9. KẾT CẤU CỦA LUẬN ......................................................................................... 4
CHƯƠNG 1 ................................................................................................................ 5
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
...................................................................................................................................... 5
1.1. Lý luận về ngân hàng thương mại .....................................................................5
1.1.1. Khái niệm .................................................................................................... 5
1.1.2. Các hoạt động cơ bản của ngân hàng thương mại ....................................... 6
1.2. Lý luận về tín dụng ngân hàng ..........................................................................6


vi
1.2.1. Khái niệm .................................................................................................... 6
1.2.2. Đặc điểm ...................................................................................................... 7
1.2.3. Phân loại tín dụng ngân hàng thương mại ................................................... 7
1.3. Lý luận về rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh ngân hàng .......... ...9
1.3.1. Khái niệm ................................................................................................. …9
1.3.2. Phân loại rủi ro tín dụng ........................................................................... ..11
1.3.3. Nguyên nhân rủi ro tín dụng ...................................................................... .12
1.3.4. Hậu quả của rủi ro tín dụng ....................................................................... .14

1.3.5. Các chỉ tiêu phản ánh rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại ............. ..15
1.3.6. Các biện pháp ngân hàng thường sử dụng để hạn chế rủi ro ..................... .18
1.3.7. Sự cần thiết hạn chế rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thương mại .......... .19
1.4. Bài học từ kinh nghiệm hạn chế rủi ro tín dụng rủi ro tín dụng của một số
ngân hàng thương mại và bài học kinh nghiệm rút ra cho ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Đức Huệ, tỉnh
Long An ........................................................................................................... .20
1.4.1. Kinh nghiệm hạn chế rủi ro tín dụng của một số ngân hàng thương mại..20
1.4.2. Bài học đối với ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
– Chi nhánh huyện Đức Huệ, Tỉnh Long An ........................................... .22
1.5. Vận dụng chuẩn mực Basel II để hạn chế rủi ro tín dụng .......................... .23
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1.......................................................................................... .24
CHƯƠNG 2 ............................................................................................................ .25
THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH HUYỆN ĐỨC HUỆ,
TỈNH LONG AN .................................................................................................... .25
2.1. Giới thiệu chung về ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt
Nam - Chi nhánh huyện Đức Huệ, tỉnh Long An ........................................ .25
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ............................................................ .25
2.1.2. Chức năng hoạt động kinh doanh chủ yếu ............................................... .27
2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ................................................................ .27


vii
2.1.4. Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng Nông nghiệp và
phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Đức Huệ, tỉnh Long An
.................................................................................................................. .29
2.2. Thực trạng rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nơng nghiệp và phát triển nông
thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Đức Huệ, tỉnh Long An ........................ .35
2.2.1. Tỷ lệ nợ quá hạn và tỷ lệ nợ xấu .............................................................. .35

2.2.2. Cơ cấu dư nợ xấu theo khách hàng .......................................................... .36
2.2.3. Cơ cấu nợ xấu theo ngành nghề ............................................................... .37
2.2.4. Cơ cấu nợ xấu theo thời gian .................................................................... .38
2.2.5. Cơ cấu nợ xấu theo tài sản đảm bảo. ........................................................ .38
2.2.6. Biến động nợ xấu theo ngành kinh tế, theo thời hạn, theo khách hàng, theo
tài sản đảm bảo ......................................................................................... .39
2.2.7. Vòng quay vốn tín dụng ........................................................................... .41
2.2.8. Hệ số thu nợ .............................................................................................. .41
2.2.9. Hệ số thu lãi tiền vay. ............................................................................... .42
2.2.10. Trích lập và sử dụng dự phịng rủi ro tín dụng ........................................ .43
2.2.11. So sánh tỷ lệ nợ xấu với các chi nhánh khác ........................................... .44
2.3. Đánh giá chung thực trạng rủi ro tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Đức Huệ, tỉnh Long An ............ .45
2.3.1. Những kết quả đạt được .......................................................................... .45
2.3.2. Những mặt hạn chế ................................................................................... .50
2.3.3. Nguyên nhân của hạn chế ......................................................................... .51
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ........................................................................................ .56
CHƯƠNG 3 ............................................................................................................ .57
GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH
HUYỆN ĐỨC HUỆ, TỈNH LONG AN ................................................................ .57
3.1. Định hướng và mục tiêu hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nơng
nghiệp và Phát triển Nơng thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Đức Huệ,
tỉnh Long An.................................................................................................... .57


viii
3.1.1. Định hướng hoạt động của ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn Việt Nam .......................................................................................... .57
3.1.2. Mục tiêu và chỉ tiêu cụ thể của ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông

thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Đức Huệ, tỉnh Long An .................... .59
3.2. Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Đức Huệ, tỉnh Long An ............ .60
3.2.1. Tuân thủ nghiêm quy trình tín dụng và chính sách tín dụng .................... .60
3.2.2. Nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng ................................................. .60
3.2.3. Khai thác có hiệu quả thơng tin trong hoạt động tín dụng ....................... .61
3.2.4. Thực hiện đúng quy định về thời gian, quy trình xếp hạng tín dụng nội bộ
.................................................................................................................. .62
3.2.5. Chú trọng năng lực, trình độ và đạo đức của cán bộ tín dụng.................. .63
3.2.6. Tăng tính hiệu lực, hiệu quả hoạt động kiểm tra, kiểm soát nội bộ ......... .64
3.2.7. Quan tâm thực hiện tốt xử lý nợ quá hạn và nợ xấu ................................ .65
3.3. Một số kiến nghị ............................................................................................. .66
3.3.1. Đối với ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi
nhánh Long An ........................................................................................ .66
3.3.2. Đối với ngân hàng Nhà Nước Việt Nam - Chi nhánh Tỉnh Long An ..... .68
3.3.3. Đối với Ủy ban nhân dân Huyện Đức Huệ .............................................. .69
KẾT LUẬN ............................................................................................................. .70
TÀI LIỆU THAM KHẢO


ix

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

STT KÝ HIỆU
1

2

3


Agribank

TIẾNG VIỆT
Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam Vietnam Bank for Agriculture and Rural Development

Agribank

Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam –

Long An

Chi nhánh tỉnh Long An

Agribank

Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam –

Đức Huệ

Chi nhánh huyện Đức Huệ, tỉnh Long An
Cán bộ tín dụng

4

CBTD

5

CIC


Trung tâm thơng tin tín dụng - Center Information Credit

6

DN

Doanh nghiệp

7

DPRRTD

8

KH

Khách hàng

9

NQH

Nợ quá hạn

10

NH

Ngân hàng


11

NHNN

Ngân hàng nhà nước

12

NHTM

Ngân hàng thương mại

13



Quyết định

14

RR

Rủi ro

15

RRTD

Rủi ro tín dụng


16

SXKD

Sản xuất kinh doanh

17

TCKT

Tổ chức kinh tế

18

TCTD

Tổ chức tín dụng

19

TD

20

TSĐB

Dự phịng rủi ro tín dụng

Tín dụng

Tài sản đảm bảo


x

DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU
Thứ tự
Bảng 2.1
Bảng 2.2

Tên bảng
Trang
Cơ cấu và tăng trưởng vốn huy động của Agribank Đức
30
Huệ
Cơ cấu dư nợ cho vay theo ngành kinh tế tại Agribank
32
Đức Huệ giai đoạn 2016 – 2018

Bảng 2.3

Tăng trưởng dư nợ của chi nhánh giai đoạn 2016 - 2018

33

Bảng 2.4

Sử dụng nguồn vốn huy động để cho vay của chi nhánh

34


Bảng 2.5

Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh 2016 – 2018

35

Bảng 2.6

Cơ cấu dư nợ tín dụng theo nhóm nợ

36

Bảng 2.7

Cơ cấu dư nợ xấu tín dụng theo khách hàng

37

Bảng 2.8

Cơ cấu dư nợ xấu tín dụng theo ngành nghề

37

Bảng 2.9

Cơ cấu dư nợ xấu tín dụng theo thời hạn

38


Bảng 2.10

Cơ cấu dư nợ xấu tín dụng theo tài sản đảm bảo

39

Bảng 2.11
Bảng 2.12
Bảng 2.13

Biến động dư nợ xấu tín dụng theo thời gian, theo ngành
kinh tế, theo khách hàng và theo tài sản đảm bảo
Vịng quay vốn tín dụng tại Agribank Đức Huệ giai đoạn
2016 – 2018
Hệ số thu nợ tại Agribank, chi nhánh Đức Huệ, tỉnh Long
An

40
41
42

Bảng 2.14

Hệ số thu lãi tiền vay tại Agribank, chi nhánh Đức Huệ,
Long An

42

Bảng 2.15 (1)


Số liệu trích lập dự phịng và xử lý rủi ro tại Agribank
Đức Huệ

43

Bảng 2.15 (2) Khả năng bù đắp rủi ro tín dụng tại Agribank Đức Huệ

44

Bảng 2.16

Khả năng bù đắp rủi ro tín dụng tại Agribank Đức Huệ

44

Bảng 2.17

Thẩm quyền quyết định cho vay của Agribank Đức Huệ
năm 2018

47


xi

DANH MỤC HÌNH VẼ

Thứ tự


Tên hình vẽ

Hình 2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại chi nhánh

Trang
27

Tăng trưởng vốn huy động của Agribank Đức Huệ theo thời
Hình 2.2

gian

31

Tăng trưởng vốn huy động của Agribank Đức Huệ theo khách
Hình 2.3

hàng

31


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Hoạt động tín dụng là công cụ tài trợ vốn cho nền kinh tế, mang lại thu nhập
cho các NHTM. Vì vậy chất lượng tín dụng suy giảm sẽ tác động tiêu cực đến nền
kinh tế, ảnh hưởng xấu đến tình hình tài chính của từng NH nói riêng và cả hệ thống
NH nói chung.

Cơng tác quản lý RRTD trong hệ thống Agribank bộc lộ nhiều yếu kém và bất
cập, dẫn đến tỷ lệ nợ xấu tăng cao.
Thu nhập từ tín dụng chiếm tỷ trọng lớn trong tổng thu nhập của ngân hàng
thương mại, nhưng tiềm ẩn nhiều rủi ro so với các hoạt động kinh doanh khác. Khi rủi
ro tín dụng xảy ra sẽ làm giảm thu nhập hoặc dẫn đến sự phá sản của một ngân hàng
và hậu quả xấu nhất ảnh hưởng đến toàn bộ hệ thống ngân hàng và tồn bộ nền kinh
tế. Do đó, rủi ro tín dụng luôn là vấn đề được các NHTM đặc biệt quan tâm Agribank
Chi nhánh huyện Đức Huệ, tỉnh Long An cũng không ngoại lệ.
Riêng tại Agribank Chi nhánh huyện Đức Huệ, tỉnh Long An, tuy tỷ lệ nợ xấu
từ 2016 – 2018 luôn nằm trong mức cho phép, nhưng hoạt động tín dụng cịn tiềm ẩn
rất nhiều rủi ro, cơng tác phịng ngừa, hạn chế rủi ro tín dụng bộc lộ nhiều hạn chế, nợ
quá hạn nhiều lúc tăng cao… đe dọa sự an toàn trong hoạt động kinh doanh của ngân
hàng. Tại Agribank Chi nhánh huyện Đức Huệ, tỉnh Long An, thời gian qua đã đạt
được kết quả đánh khích lệ về kiểm sốt rủi ro tín dụng, thể hiện qua chỉ tiêu tỷ lệ nợ
xấu từ năm 2016 – 2018 luôn nằm trong giới hạn cho phép (2,35%; 1,54%; 0,08%) và
xu hướng giảm, nhưng rủi ro vẫn luôn tiềm ẩn, khơng thể chủ quan, phải ln nghiên
cứu tìm biện pháp phịng ngừa, hạn chế rủi ro tín dụng. Xuất phát từ trên, tác giả chọn
đề tài: “Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nơng Nghiệp và Phát triển
Nông Thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Đức Huệ, tỉnh Long An” để làm luận văn
thạc sỹ kinh tế.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
2.1. Mục tiêu chung
Phân tích và đánh giá thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Đức Huệ, tỉnh Long An, trên cơ sở


2
đó đề xuất các giải pháp phù hợp nhằm ngăn ngừa và hạn chế giảm thiểu rủi ro tín
dụng trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể

 Phân tích và đánh giá thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Đức Huệ, tỉnh Long An giai đoạn
2016-2018, làm rõ những mặt đạt được, các hạn chế và nguyên nhân của hạn chế.
 Đề xuất các giải pháp thiết thực nhằm phòng ngừa, giảm thiểu RRTD tại Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Đức Huệ,
tỉnh Long An trong thời gian tới.
3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Câu hỏi 1: Thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Đức Huệ, tỉnh Long An giai đoạn 2016 –
2018 như thế nào?
Câu hỏi 2: Giải pháp nào để hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nơng nghiệp
và Phát triển Nơng thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Đức Huệ, tỉnh Long An?
4. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
Rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại.
5. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Không gian: Tại Agribank Đức Huệ, tỉnh Long An.
Thời gian: Giai đoạn 2016-2018.
6. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính, cụ thể là:
-

Phương pháp phân tích, tổng hợp kết hợp diễn dịch, quy nạp sử dụng để hệ

thống hóa cơ sở lý luận về rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại.
-

Hệ thống phương pháp thống kê (số tuyệt đối, số tương đối và số bình quân và

các hình thức trình bày số liệu thống kê như : Bảng thống kê, biểu đồ) và phân tích sử
dụng để đánh giá thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển

Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Đức Huệ, tỉnh Long An, tỉnh Long An giai
đoạn 2016-2018.
-

Phương pháp tổng hợp, gắn lý thuyết với thực tiễn để đề xuất các giải pháp hạn

chế rủi ro tín dụng tại chi nhánh.


3
-

Tác giả xử lý số liệu bằng phần mềm Microsoft Excel …

-

Tác giả sử dụng chủ yếu dữ liệu thứ cấp để hình thành khung lý thuyết và phân

tích thực trạng.
7. ĐÓNG GÓP CỦA LUẬN VĂN VỀ THỰC TIỄN
Luận văn là tài liệu tham khảo cho các nhà quản lý Agribank Việt Nam, chi
nhánh tỉnh Long An, NHNN tỉnh Long An, chi nhánh Đức Huệ nghiên cứu và vận
dụng. Ngoài ra, luận văn cũng là tài liệu tham khảo cho các học viên, sinh viên và
những người quan tâm khác.
8. TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC
Đã có rất nhiều cơng trình nghiên cứu về hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng
thương mại. Mỗi cơng trình và bài viết đều có những cách tiếp cận khác nhau trực tiếp,
hoặc gián tiếp về rủi ro tín dụng. Để tránh sự trùng lắp, tác giả đã thu thập được một
số luận văn thạc sỹ đã cơng bố có liên quan trong nước để chỉ ra điểm khác biệt, sự cần
thiết của đề tài đã chọn và những nội dung kế thừa. Tác giả đã thu thập, nghiên cứu

một số cơng trình đã công bố dưới đây:
-

Luận văn thạc sĩ của Nguyễn Hồng Nam (2017) với đề tài:“Quản lý rủi ro tín

dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh
Bình Phước”, trường đại học Ngân hàng thành phố Hồ Chí Minh. Luận văn đã hệ
thống hóa lý luận cơ bản về rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại. Phân tích, đánh
giá thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Agribank Việt Nam - Chi nhánh Bình
Phước và đã đề xuất một số giải pháp để hạn chế rủi ro tín dụng tại chi nhánh.
-

Luận văn thạc sĩ của Nguyễn Thái Sơn (2016) với đề tài:“Rủi ro tín dụng tại

Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Tiền
Giang”,trường đại học Ngân hàng thành phố Hồ Chí Minh. Luận văn đã hệ thống hóa
lý luận cơ bản về rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại. Phân tích và đánh giá thực
trạng hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Agribank Việt Nam - Chi
nhánh Tiền Giang và đã đề xuất một số giải pháp để hạn chế rủi ro tín dụng tại chi
nhánh.
-

Luận văn thạc sĩ của Nguyễn Hải Đăng (2016) với đề tài:“Hạn chế rủi ro tín

dụng tại Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Vũng
Tàu”, trường đại học Ngân hàng thành phố Hồ Chí Minh. Luận văn đã hệ thống hóa lý


4
luận cơ bản về rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại. Phân tích và đánh giá thực

trạng hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Agribank Việt Nam - Chi
nhánh Vũng Tàu và đã đề xuất một số giải pháp để hạn chế rủi ro tín dụng tại chi
nhánh.
Tóm lại: Những cơng trình khoa học đã công bố tác giả thu thập được liên quan
đến đề tài lựa chọn nghiên cứu, cho thấy:
Thứ nhất, khơng trùng lắp với các đề tài trước đó hoặc về thời gian (năm 20162018), hoặc về không gian (tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông Thôn Việt
Nam chi nhánh huyện Đức Huệ tỉnh Long An) hoặc về nội dung cụ thể.
Thứ hai, tác giả có thể kế thừa khung lý thuyết từ các cơng trình nghiên cứu đã
cơng bố (lý luận về tín dụng, rủi ro tín dụng, các chỉ tiêu đo lường rủi ro tín dụng….)
Thứ ba, kế thừa bài học rút ra từ kinh nghiệm hạn chế rủi ro tín dụng từ các ngân
hàng khác hệ thống, chi nhánh khác cùng hệ thống.
9. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN
Ngoài phần mục lục, danh mục các từ viết tắt, danh mục các bảng, danh mục
các sơ đồ, hình vẽ, nội chung chính của nghiên cứu chia thành 3 chương, bao gồm:
Chương 1: Cơ sở lý luận về rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Đức Huệ, tỉnh Long An.
Chương 3: Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nơng nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Đức Huệ, tỉnh Long An.


5

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Lý luận về ngân hàng thương mại
1.1.1. Khái niệm
Ngân hàng là một trong các tổ chức tài chính quan trọng nhất đối với nền kinh
tế. Các ngân hàng có thể được định nghĩa qua chức năng, các dịch vụ hoặc vai trò mà

chúng thực hiện trong nền kinh tế. Tuy nhiên, các yếu tố trên không ngừng thay đổi.
Thực tế, có rất nhiều tổ chức tài chính bao gồm có cả các cơng ty kinh doanh chứng
khốn, cơng ty mơi giới chứng khốn, quỹ hỗ trợ và công ty bảo hiểm hàng đầu đều
đang cố gắng cung cấp các dịch vụ của ngân hàng. Ngược lại, ngân hàng cũng đang
mở rộng phạm vi cung cấp dịch vụ liên quan đến một số dịch vụ như bất động sản,
mơi giới chứng khốn, tham gia hoạt động bảo hiểm và thực hiện nhiều dịch vụ mới
khác. Do vậy, có nhiều khái niệm khác nhau về ngân hàng thương mại, tùy theo cách
nhìn nhận:
Theo Giáo sư Peter S.Rose trong cuốn “Quản trị ngân hàng thương mại” thì
Ngân hàng là tổ chức tài chính cung cấp một danh mục các dịch vụ tài chính đa dạng
nhất, đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm và dịch vụ thanh toán – và thực hiện nhiều chức
năng tài chính nhất so với bất kỳ một tổ chức kinh doanh nào trong nền kinh tế.
Theo Ngân hàng Thế giới định nghĩa: Ngân hàng là tổ chức tài chính nhận tiền
gửi chủ yếu ở dưới dạng khơng kỳ hạn hoặc tiền gửi có kỳ hạn.
Tại Việt Nam, Luật các tổ chức tín dụng theo điều 4, số 47/2010/QH12 ngày
16/6/2010 có ghi “Ngân hàng thương mại là loại hình Tổ chức tín dụng được thực
hiện tồn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh có liên quan”, trong
đó “Hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với
nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi, sử dụng tiền này để cung cấp tín dụng và
cung cấp các dịch vụ thanh toán”.


6
1.1.2. Các hoạt động cơ bản của ngân hàng thương mại
Từ khái niệm về ngân hàng thương mại: Ngân hàng thương mại là loại hình
ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng. Theo điều 4 Luật các TCTD
số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 06 năm 2010 của Quốc hội khóa XII :
“ Hoạt động ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên một hoặc một số
nghiệp vụ sau đây: a) Nhận tiền gửi; b) Cấp tín dụng; c) Cung ứng các dịch vụ thanh
tốn qua tài khoản”. Như vậy, hoạt động của ngân hàng thương mại bao gồm:

Nhận tiền gửi là hoạt động nhận tiền của tổ chức, cá nhân dưới hình thức tiền
gửi khơng kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, phát hành chứng chỉ tiền gửi,
kỳ phiếu, tín phiếu và các hình thức nhận tiền gửi khác theo nguyên tắc có hồn trả
đầy đủ tiền gốc, lãi cho người gửi tiền theo thỏa thuận.
Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền
hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo ngun tắc có hồn trả bằng
nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho th tài chính, bao thanh tốn, bảo lãnh ngân hàng
và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác.
Cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản là việc cung ứng phương tiện thanh
toán; thực hiện dịch vụ thanh toán séc, lệnh chi, ủy nhiệm chi, nhờ thu, ủy nhiệm thu,
thẻ ngân hàng, thư tín dụng và các dịch vụ thanh tốn khác cho khách hàng thơng qua
tài khoản của khách hàng.
1.2. Lý luận về tín dụng ngân hàng
1.2.1. Khái niệm
Có nhiều khái niệm về tín dụng ngân hàng:
Tín dụng là sự chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị dưới hình thức hiện
vật hay tiền tệ từ người sở hữu sang người sử dụng, sau một thời gian nhất định trả lại
với một lượng lớn hơn, bao gồm gốc và lãi [Nguyễn Đăng Dờn, 2014].
Theo Luật số 47/2010/QH12 của Quốc hội về Luật các tổ chức tín dụng, tại
khoản 14 điều 4 ghi : “Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng
một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo ngun tắc có
hồn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh tốn, bảo
lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác”.


7
Như vây, các khái niệm về tín dụng ngân hàng khác nhau, nhưng đều giống
nhau về bản chất: là quan hệ vay mượn lẫn nhau theo ngun tắc có hồn trả cả gốc và
lãi trong một thời gian nhất định, giữa một bên là ngân hàng thương mại và một bên là
cá nhân, tổ chức kinh tế, tổ chức tín dụng khác.

Nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi trong một thời gian nhất định nhằm đảm bảo
tính an tồn và khả năng sinh lời. Để thực hiện nguyên tắc này khách hàng phải cam
kết sử dụng vốn vay theo đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.
1.2.2. Đặc điểm
Tín dụng ngân hàng mang đặc điểm của tín dụng nói chung: Xuất phát từ sự tín
nhiệm của người cho vay đối với người đị vay; Tín dụng chỉ chuyển giao quyền sử
dụng vốn chứ không chuyển giao quyền sở hữu và tín dụng có tính hồn trả trong một
thời thời gian nhất định: Người đi vay phải hoàn trả đầy đủ gốc và lãi vay cho ngân
hàng, đúng thời hạn cam kết.
Khác với tín dụng thương mại và tín dụng nhà nước, tín dụng ngân hàng là
quan hệ giữa ngân hàng là người cho vay và các chủ thể trong nền kinh tế (cá nhân,
doanh nghiệp, tổ chức tín dụng khác…) là người đi vay.
Khác với tín dụng thương mại và tín dụng nhà nước, tín dụng ngân hàng xét về
thời gian gồm cả tín dụng ngắn hạn, trung hạn và dài hạn, chứ khơng như tín dụng
thương mại chỉ là tín dụng ngắn hạn hoặc tín dụng nhà nước chủ yếu là tín dụng trung
và dài hạn.
Quy mơ tín dụng ngân hàng đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng và chủ
yếu bằng tiền, còn tín dụng thương mại quy mơ tín dụng giới hạn trong phạm vi hàng
hóa của người cho vay.
Rủi ro tín dụng ngân hàng rủi ro cao hơn so với tín dụng nhà nước và tín dụng
thương mại
1.2.3. Phân loại tín dụng ngân hàng thương mại
Tùy theo tiêu chí lựa chọn, tín dụng ngân hàng chia thành các loại khác nhau.
Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn
- Cho vay sản xuất kinh doanh là hình thức cho vay để phục vụ mục đích sản
xuất kinh doanh.


8
- Cho vay tiêu dùng là hình thức cấp tín dụng để đáp ứng các nhu cầu tiêu dùng

như: Mua sắm vật dụng, tài sản… của các cá nhân.
Căn cứ vào thời hạn cho vay
- Cho vay ngắn hạn: là hình thức cho vay có thời hạn dưới 12 tháng và được sử
dụng để bù đắp thiếu hụt vốn lưu động của các doanh nghiệp và nhu cầu chi tiêu ngắn
hạn của cá nhân.
- Cho vay trung hạn: Là hình thức cho vay có thời hạn từ 1 đến 5 năm. Tín
dụng trung hạn chủ yếu được đầu tư để mua sắm tài sản cố định, cải tiến, đổi mới thiết
bị công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh…
- Cho vay dài hạn: Là hình thức cho vay có thời hạn trên 5 năm. Tín dụng dài
hạn là hình thức tín dụng cung cấp để đáp ứng nhu cầu xây dựng nhà ở, mua các thiết
bị, phương tiện vận tải có quy mơ lớn, xây dựng các xí nghiệp mới…
Căn cứ vào mức độ tín nhiệm
- Cho vay khơng có tài sản đảm bảo: Là hình thức cho vay khơng cần tài sản
thế chấp, cầm cố hoặc sự bảo lãnh của người thứ ba, việc cho vay chỉ dựa vào uy tín
của bản thân khách hàng. Đối với những khách hàng tốt, khách hàng tiềm năng, có khả
năng tài chính mạnh, có quan hệ lâu dài với ngân hàng…thì ngân hàng có thể cấp tín
dụng theo hình thức này.
- Cho vay có đảm bảo bằng tài sản: Là hình thức cho vay, người đi vay phải có
tài sản thế chấp, cầm cố hoặc có sự bảo lãnh của người thứ ba, thường áp dụng với
khách hàng khơng có uy tín cao với ngân hàng. Sự bảo đảm này là căn cứ pháp lý để
ngân hàng có nguồn thu thứ hai bổ sung, khi nguồn thu thứ nhất không đầy đủ. Đồng
thời, tài sản thế chấp này bảo đảm cho khách hàng sử dụng vốn đúng mục đích cam
kết.
Căn cứ vào xuất xứ tín dụng
- Cho vay trực tiếp: Ngân hàng cấp vốn trực tiếp cho những người có nhu cầu,
đồng thời người đi vay trực tiếp hoàn trả nợ vay cho ngân hàng.
- Cho vay gián tiếp: Là khoản vay được thực hiện thông qua việc mua lại các
khế ước hoặc chứng từ nợ đã phát sinh và còn trong thời hạn thanh toán như chiết
khấu thương phiếu , mua nợ…ngồi ra, ngân hàng cịn cho vay dưới hình thức bảo
lãnh.



9
Căn cứ vào hình thức pháp lý
Chiết khấu thương phiếu: Là khách hàng đem thương phiếu chưa đến hạn
thanh toán đến NHTM xin chiết khấu (bán cho ngân hàng) để thu về lượng giá trị nhỏ
hơn mệnh giá..
Cho vay: Là hình thức ngân hàng cho khách hàng vay một lượng tiền nhất định
với cam kết trong hợp đồng tín dụng là khách hàng phải hoàn trả cả gốc và lãi trong
một khoảng thời gian nhất định
Bảo lãnh (tái bảo lãnh): Là hình thức ngân hàng cam kết thực hiện các nghĩa
vụ tài chính hộ khách hàng của mình khi khách hàng khơng hồn trả hoặc hồn trả
khơng đầy đủ, kịp thời cho chủ nợ.
Cho thuê tài chính: Là việc ngân hàng bỏ tiền ra mua tài sản và sau đó mang
cho khách hàng thuê theo những thỏa thuận nhất định về thời gian và giá cả…và khách
hàng cứ đến hàng tháng, quý hoặc năm tùy theo thỏa thuận giữa hai bên phải thanh
toán cho NHTM một khoản tiền nhất định theo cam kết trong hợp đồng.
Bao thanh tốn: Là hình thức cấp tín dụng mà các tổ chức tín dụng áp dụng cho
doanh nghiệp là bên bán hàng, thông qua việc mua lại các khoản phải thu phát sinh từ
việc mua, bán hàng hóa đã được bên bán hàng và bên mua hàng thỏa thuận trong hợp
đồng mua bán hàng hóa.
1.3. Lý luận về rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh ngân hàng
1.3.1. Khái niệm
Trên thế giới có nhiều định nghĩa về thuật ngữ rủi ro:
-

Theo Markowitz (1952) “Rủi ro là một mệnh đề thể hiện sự không chắc chắn.

Trong hoạt động tài chính, biến thiên của kết quả hoạt động là một đại diện cho rủi ro
và do đó nhà đầu tư nên cân nhắc giữa kết quả kỳ vọng - điều mong đợi và biến thiên

của kết quả hay rủi ro - điều không mong đợi”.
-

Theo Allan Willett cho rằng: "Rủi ro là sự bất trắc cụ thể liên quan đến việc

xuất hiện một biến cố không mong đợi"; Theo tác giả Allan Willett trong sách “The
Economic theory of risk and insurance”- Philadelphia University of Pensylvania press,
USA 1951


10
-

Theo Irving Pfeffer (1956) thì rủi ro là: “khả năng xảy ra tổn thất, là tổng hợp

những sự ngẫu nhiên có thể đo lường được bằng xác suất”. (Insurance and Economic
Theory by Irving Pfeffer, 1957)
-

Theo C.Arthur William, Jr.Micheal, L.Smith (1998) thì: “rủi ro là sự biến động

tiềm ẩn ở những kết quả. Rủi ro có thể xuất hiện trong hầu hết các hoạt động của con
người. Khi có rủi ro người ta khơng thể dự đốn được chính xác kết quả. Sự hiện diện
của rủi ro gây nên sự bất định. Nguy cơ rủi ro phát sinh bất cứ khi nào một hành động
dẫn đến khả năng được hoặc mất khơng thể đốn trước”; và theo quan điểm hiện đại
thì rủi ro (risk) là sự bất trắc có thể đo lường được, vừa mang tính tích cực, vừa mang
tính tiêu cực.(Risk management and insurance ,1998)
Từ các định nghĩa trên ta có thể thấy rằng “rủi ro là sự khơng chắc chắn, là khả
năng xảy ra kết quả không mong muốn. Trong các khả năng xảy ra, có ít nhất một khả
năng đưa đến kết quả không mong muốn, và kết quả này có thể đem lại tổn thất hay

thiệt hai cho đối tượng gặp rủi ro”.
Theo Timothy W. Koch và S. Scott Mac Donald (2009) thì “Một khi NH nắm
giữ tài sản sinh lợi, rủi ro xảy ra khi KH sai hẹn – có nghĩa là KH khơng thanh tốn
vốn gốc và lãi theo thỏa thuận. Rủi ro tín dụng là sự thay đổi tiềm ẩn của thu nhập
thuần và thị giá của vốn xuất phát từ việc KH không thanh toán hay thanh toán trễ
hạn”.
Theo nghiên cứu của Henie Van Greuning - Sonja B rajovic Bratanovic (1999)
thì “Rủi ro tín dụng được định nghĩa là nguy cơ mà người đi vay khơng thể chi trả tiền
lãi hoặc hồn trả vốn gốc so với thời hạn đã ấn định trong hợp đồng tín dụng. Đây là
thuộc tính vốn có của hoạt động NH”.
Theo Tomaz R. Bielecki và Marek Rutkowski (2004): “Rủi ro tín dụng là khả
năng KH khơng thực hiện đầy đủ những cam kết/nghĩa vụ trong hợp đồng tín dụng”.
Theo Điều 3, Thông tư số 09/2014/TT-NHNN ngày 18/3/2014 của Thống đốc
NHNN: “Rủi ro tín dụng trong hoạt động NH là tổn thất có khả năng xảy ra đối với nợ
của TCTD, chi nhánh NH nước ngồi do KH khơng thực hiện, hoặc khơng có khả
năng thực hiện một phần hay tồn bộ nghĩa vụ của mình theo cam kết”.
Khoản 01 Điều 3 Thông tư số 02/2013/TT-NHNN ngày 21 tháng 01 năm 2013


11
của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, rủi ro tín dụng được định nghĩa như sau: “Rủi ro
tín dụng trong hoạt động ngân hàng (gọi tắt là rủi ro) là tổn thất có khả năng xảy ra
đối với nợ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngồi do khách hàng
khơng thực hiện hoặc khơng có khả năng thực hiện một phần hoặc tồn bộ nghĩa vụ
của mình theo cam kết”.
Như vậy, có thể nói rủi ro tín dụng có thể xuất hiện trong các mối quan hệ mà
trong đó ngân hàng là chủ nợ, khách hàng là con nợ, không thực hiện hoặc không đủ
khả năng thực hiện nghĩa vụ trả nợ khi đến hạn. Nó diễn ra trong q trình cho vay,
chiết khấu cơng cụ chuyển nhượng và giấy tờ có giá, cho th tài chính, bảo lãnh, bao
thanh toán của ngân hàng.

1.3.2. Phân loại rủi ro tín dụng
Rủi ro giao dịch
Rủi ro giao dịch là một hình thức của rủi ro tín dụng, phát sinh trong quá trình
giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá khách hàng. Rủi ro giao dịch có ba bộ phận
chính là rủi ro lựa chọn, rủi ro bảo đảm và rủi ro nghiệp vụ. Rủi ro giao dịch là loại rủi
ro mang nặng tính chủ quan của bên cho vay trong quá trình tác nghiệp, bao gồm:
Rủi ro lựa chọn là q trình đánh giá, phân tích, lựa chọn khi tác nghiệp chưa
tốt: Phân tích, đánh giá khách hàng thiếu bao qt, cịn nhiều sơ hở. Phân tích, lựa
chọn phương án vay vốn của khách hàng còn lỏng lẻo, qua loa. Lựa chọn phương án
thu nợ thiếu cân nhắc có nhiều sơ hở dẫn đến rủi ro.
Rủi ro đảm bảo là rủi ro liên quan đến đảm bảo tài sản: Điều khoản đảm bảo tín
dụng thiếu chặt chẽ; Danh mục tài sản đảm bảo thiếu tính cụ thể; Hình thức đảm bảo
và phương pháp xử lý tài sản còn bất cập; Tỷ lệ đảm bảo tài sản thiếu dứt khoát, rõ
ràng.
Rủi ro nghiệp vụ là rủi ro liên quan đến quản lý khoản vay và hoạt động cho
vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật xử lý các khoản
vay có vấn đề.
Rủi ro danh mục
Rủi ro danh mục là loại hình rủi ro tín dụng phát sinh trong quản lý danh mục
cho vay của NH. Rủi ro danh mục là loại rủi ro vừa mang tính chủ quan, lại vừa tác
động của các nhân tố khách quan. Rủi ro danh mục bao gồm:


12
Rủi ro nội tại: Rủi ro nội tại xuất phát từ các yếu tố, các đặc điểm riêng có,
mang tính riêng biệt bên trong của mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế. Nó
xuất phát từ đặc điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn của khách hàng vay vốn.
Rủi ro nội tại xuất phát từ các yếu tố rủi ro bên trong của mỗi khách hàng vay vốn,
ngành nghề kinh doanh, lĩnh vực hoạt động.
Rủi ro tập trung: Rủi ro tập trung là rủi ro phát sinh trong trường hợp ngân

hàng tập trung vốn cho vay quá nhiều đối với một số khách hàng, cho vay quá nhiều
doanh nghiệp hoạt động trong cùng một ngành, lĩnh vực kinh tế; hoặc một vùng địa lý
nhất định; hoặc cùng một loại hình cho vay có rủi ro cao.
1.3.3. Ngun nhân rủi ro tín dụng
Nhóm ngun nhân khách quan
Nguyên nhân khách quan là những nguyên nhân ngoài tầm kiểm soát của ngân
hang, như do sự biến động của mơi trường kinh tế (nội địa, tồn cầu); những bất cập
trong cơ chế, chính sách của nhà nước; hành lang pháp lý cho hoạt động ngân hàng
chưa hoàn thiện; những nguyên nhân bất khả kháng (thiên tai, dịch bệnh....), nguyên
nhân thuộc về khách hàng.
Nhóm nguyên nhân thuộc về người đi vay
Rủi ro tín dụng đối với ngân hàng thường xảy ra khi tình hình SXKD của khách
hàng vay thiếu ổn định, vững chắc; tài chính yếu; trình độ quản lý kinh doanh cịn hạn
chế; thái độ thiếu thiện chí và bất hợp tác; cố ý lừa đảo; sử dụng vốn sai mục đích,…..
Đa số các doanh nghiệp khi vay vốn ngân hàng đều có các phương án kinh
doanh cụ thể, khả thi, nếu khơng kiểm tra, phân tích xem xét, có thể bị rủi ro. Số lượng
doanh nghiệp sử dụng vốn sai mục đích, cố ý lừa đảo ngân hàng để chiếm đoạt tài sản
tuy khơng nhiều, nhưng có, đơi khi hết sức nặng nề và nghiêm trọng, liên quan đến uy
tín của các cán bộ, làm ảnh hưởng xấu đến các doanh nghiệp khác.
Năng lực quản lý kinh doanh yếu kém cũng là lý do phát sinh rủi ro. Nhiều
doanh nghiệp đầu tư vào nhiều lĩnh vực vượt quá khả năng quản lý hoặc quy mô kinh
doanh mở rộng lớn hơn so với tư duy quản lý,…..
Doanh nghiệp cùng một lúc vay vốn tại nhiều ngân hàng, làm cho việc quản lý
trở nên phức tạp, khó theo dõi được dòng tiền, dẫn đến việc sử dụng vốn vay chồng
chéo và mất khả năng thanh toán dây chuyền.


×