Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

L1T23Times New Roman

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (224.25 KB, 23 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 23. Ngày soạn: 11 /2 /2011 Ngày giảng: Thứ hai ngày 14 tháng 2 năm 2011. Tiết 1 :. Chào cờ *********************************. Tiết 2+ 3:. Học vần Bài 95 : Vần oanh – oach. I.Mục tiêu: - Đọc được oanh , oach , doanh trại ,thu hoạch , từ và câu ứng dụng . - Viết được oanh , oach , doanh trại , thu hoạch . - Luyện nói từ 2- 4 câu theo chủ đề : Nhà máy , của hàng , doanh trại - Giáo dục kĩ năng sống cho học sinh thông qua hoạt động luyện nói . II.Chuẩn bị : - Tranh vẽ từ , câu ứng dụng . - Bộ đồ dùng TV III.Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ : Hỏi bài trước. Học sinh nêu tên bài trước. Đọc sách kết hợp bảng con. HS cá nhân 6 -> 8 em Viết bảng con. N1 : sáng choang; N2 :dài ngoẵng. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh rút ra vần oanh, ghi bảng. Gọi 1 HS phân tích vần oanh. HS phân tích, cá nhân 1 em Lớp cài vần oanh. Cài bảng cài. GV nhận xét. HD đánh vần vần oanh. o – a – nh – oanh . Cá nhân 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Có oanh, muốn có tiếng doanh ta làm thế Thêm âm d đứng trước vần oanh. nào? Cài tiếng doanh. Toàn lớp. GV nhận xét và ghi bảng tiếng doanh. Gọi phân tích tiếng doanh. Cá nhân nhiều em đọc tiếp nối . GV hướng dẫn đánh vần tiếng doanh. Dờ – oanh – doanh. Cá nhân 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm Dùng tranh giới thiệu từ “doanh trại”. ĐT. ( Chú ý rèn đọc cho các em ở Tân Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới Hiệp :Vui , Tiến , Thư , Thuyên , Kiệt , học. Oanh phát âm âm d ) Gọi đánh vần tiếng doanh, đọc trơn từ doanh trại. Gọi đọc sơ đồ trên bảng. Tiếng doanh. Vần 2 : vần oach (dạy tương tự ) Cá nhân 3 - 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. So sánh 2 vần Cá nhân nhiều em đọc tiếp nối em Giống nhau : bắt đầu bằng oa. Đọc lại 2 cột vần. Khác nhau : oach kết thúc bằng ch..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Gọi học sinh đọc toàn bảng. 5 em Hướng dẫn viết bảng con: oanh, doanh 2 em trại, oach, thu hoạch. Toàn lớp viết. Rèn viết đúng cho các em : Tiến , Vui , oanh doanh trại Thư , Khanh , Nguyên , oach thu họạch Luyện viết đẹp cho các em : Nhi , Gia , GV nhận xét và sửa sai. Hoàn , Thảo , Đạt , Khang , Oanh , Thi , Đọc từ ứng dụng. Phương , Kiệt , Phương Nguyên , Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật Nhã .... thật để giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng. Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng Khoanh tay, mới toanh, kế hoạch, loạch GV. xoạch. Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới học và đọc trơn các từ trên. Đọc sơ đồ 2. HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em. Gọi đọc toàn bảng. 3.Củng cố tiết 1: Cá nhân 2 em. Hỏi vần mới học. Cá nhân nhiều em đọc tiếp nối , đồng Đọc bài. thanh. Tìm tiếng mang vần mới học. Nhận xét tiết 1 Vần oanh, oach Tiết 2 Cá nhân 2 em Luyện đọc bảng lớp : Đại diện 2 nhóm. Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn Luyện đọc câu ứng dụng: GT tranh rút câu ghi bảng: Chúng em tích cực thu gom giấy, sắt vụn Cá nhân 6 -> 7 em, lớp đồng thanh. để làm kế hoạch nhỏ. GV nhận xét và sửa sai. Luyện viết vở TV.. HS tìm tiếng mang vần mới học trong câu ứng dụng, Đọc trơn tiếng và câu 5 em, đồng thanh lớp. oanh doanh trại Rèn viết đúng cho các em : Tiến , Vui , oach thu họạch Thư , Khanh , Nguyên , GV thu vở một số em để chấm điểm. Luyện viết đẹp cho các em : Nhi , Gia , Nhận xét cách viết. Hoàn , Thảo , Đạt , Khang , Oanh , Thi , Luyện nói: Chủ đề: Nhà máy, cửa hàng, Phương , Kiệt , Phương Nguyên , doanh trại. Nhã .... GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề Học sinh nói theo hướng dẫn của giáo “Nhà máy, cửa hàng, doanh trại.”. viên. -Rèn kĩ năng sống cho học sinh thông Học sinh khác nhận xét. qua hoạt động luyện nói . HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 4 Đọc sách kết hợp bảng con. em. GV đọc mẫu 1 lần. Học sinh lắng nghe. GV nhận xét cho điểm. Toàn lớp..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 4.Củng cố : Gọi đọc bài. Trò chơi: Tìm từ chứa vần oanh và vần oach. GV nhận xét trò chơi. Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.. Cá nhân nhiều em Các nhóm thi nhau tìm và ghi các tiếng vào giấy. Hết thời gian giáo viên cho các nhóm nhận xét và tuyên dương nhóm thắng cuộc.. ************************************. Tiết : 4. Đạo đức Đi bộ đúng quy định (T1). I.Mục tiêu: - Học sinh hiểu được đi bộ đúng quy định là đi trên vĩa hè,theo đèn tín hiệu giao thông (đèn xanh), đi theo vạch sơn quy định; ở những đường giao thông khác thì đi sát lề đường phía tay phải. -Đi bộ đúng quy định là đảm bảo an toàn cho bản thân và người khác, kh”ng gây cản trở việc đi lại của mọi người. -Có thái độ tôn trọng quy định về đi bộ theo luật định và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện. -Học sinh thực hiện việc đi bộ đúng quy định trong cuộc sống hàng ngày II.Chuẩn bị : - Tranh minh hoạ phóng to theo nội dung bài. -Bìa các tông vẽ đèn tín hiệu màu xanh, màu đỏ. -Mô hình đèn tín hiệu giao thông (đỏ, vàng, xanh) vạch dành cho người đi bộ III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên 1.Bài cũ: Học sinh tự liên hệ về việc mình đã cư xử với bạn như thế nào? Gọi 3 học sinh nêu. + Bạn đó là bạn nào? + Tình huống gì xãy ra khi đó? + Em đã làm gì khi đó với bạn? + Tại sao em lại làm như vậy? + Kết quả như thế nào? GV nhận xét bài cũ 2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tên bài Hoạt động 1 : Phân tích tranh bài tập 1. Giáo viên hướng dẫn học sinh phân tích từng bức tranh bài tâp 1. Tranh 1: + Hai người đi bộ đi đang đi ở phần đường nào? + Khi đó đèn tín hiệu có màu gì? + Vậy, ở thành phố, thị xã … khi đi bộ qua đường thì đi theo quy định gì? Tranh 2:. Hoạt động của học sinh HS nêu tên bài học và nêu việc cư xử của mình đối với bạn theo gợi ý các câu hỏi trên. Học sinh khác nhận xét và bổ sung.. Vài HS nhắc lại.. Học sinh hoạt động cá nhân quan sát tranh và nêu các ý kiến của mình khi quan sát và nhận thấy được. Học sinh phát biểu ý kiến của mình trước lớp. Học sinh khác nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> + Đường đi ở nông thôn (tranh 2) có gì khác đường thành phố? +Các bạn đi theo phần đường nào? Giáo viên gọi một vài học sinh nêu ý kiến trước lớp. Giáo viên kết luận từng tranh: Tranh 1: ở thành phố, cần đi bộ trên vỉa hè, khi đi qua đường thì theo tín hiệu đèn xanh, đi vào vạch sơn trắng quy định (giáo viên giới thiệu đèn xanh và vạch sơn trắng quy định cho học sinh thấy). Tranh 2: ở nông thôn đi theo lề đường phía tay phải. Hoạt động 2: Làm bài tập 2 theo cặp: Nội dung thảo luận: Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh ở bài tập 2 và cho biết: + Những ai đi bộ đúng quy định? Bạn nào sai? Vì sao? Như thế có an toàn hay không? GV kết luận: Tranh 1; ở đường nông thôn, hai bạn học sinh và một người n”ng dân đi bộ đúng, vì họ đi vào phần đường của mình, sát lề đường bên phải. Như thế là an toàn. Tranh 2: ở thành phố,có ba bạn đi theo tín hiệu giao thông màu xanh, theo vạch quy định là đúng .hai bạn đang dừng lại trên vỉa hè vì có tín hiệu đèn đỏ là đúng, những bạn này đi như vậy mới an toàn. Một bạn chạy ngang đường là sai, rất nguy hiểm cho bản thân vì tai nạn có thể xãy ra. Tranh 3: ở đường phố hai bạn đi theo vạch sơn khi có tín hiệu đèn xanh là đúng, hai bạn dừng lại khi có tín hiệu đèn đỏ cũng đúng, một cô gái đi trên vỉa hè là đúng, những người này đi bộ đúng quy định là đảm bảo an toàn. Hoạt động 3: Liên hệ thực tế: Giáo viên yêu cầu học sinh tự liên hệ: + Hàng ngày các em thường đi bộ qua đường nào? Đi đâu? + Đường giao thông đó như thế nào? có đèn tín hiệu giao thông hay không?. Học sinh nhắc lại.. Từng cặp học sinh quan sát và thảo luận. Theo từng tranh học sinh trình bày kết quả, bổ sung ý kiến, tranh luận với nhau. Học sinh nhắc lại.. Học sinh liên hêù thực tế theo từng cá nhân và nói cho bạn nghe theo nội dung các câu hỏi trên. Học sinh nói trước lớp. Học sinh khác bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Có vạch sơn dành cho người đi bộ không?, có vỉa hè không? + Em đã thực hiện việc đi bộ ra sao? + Giáo viên tổng kết và khen ngợi những học sinh thực hiện tốt việc đi lại hằng ngày theo luật giao thông đường bộ. Cần lưu ý những đoạn đường nguy hiểm, thường xãy ra tai nạn giao thông. 4.Củng cố: Hỏi tên bài. Nhận xét, tuyên dương. Học bài, chuẩn bị bài sau. Thực hiện đi bộ đúng quy định theo luật giao thông đường bộ.. Học sinh nêu tên bài học và trình bày quy định về đi bộ trên đường đến trường hoặc đi chơi theo luật giao thông đường bộ.. ************************************ Ngày soạn: 12 /2/2011 Ngày giảng : Thứ ba ngày 15 tháng 2 năm 2011. Tiết 2+ 3:. Học vần Bài 96 : Vần oat – oăt. I.Mục tiêu: - Giúp học sinh đọc được oat, oăt, hoạt hình, loắt choắt và các từ và câu ứng dụng .Viết được oat, oăt, hoạt hình, loắt choắt , Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề :Phim hoạt hình - Rèn cho học sinh đọc đúng, to, rõ ràng vần oat, oăt,và các từ có chứa vần oat, oăt -Giáo dục các em chăm chỉ học tập để đọc thông viết thạo II.Chuẩn bị : - Tranh minh họa từ khóa:, giàn khoan, tóc xoăn và các từ ứng dụng SGk III.Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của giáo viên 1 Bài cũ - GV giao nhiệm vụ - GV nhận xét chung ghi điểm: 2 .Bài mới: -GV giao nhiệm vụ cho học sinh ghép vần oanh - GV giao nhiệm tiếp: thay âm cuối nh bằng âm cuối t - Vần mới chúng ta vừa ghép được đó là vần gì? - GV giới thiệu vần mới và ghi lên bảng lớp oat Nhận diện vần: Vần oat có mấy âm ghép lại đó là những âm gì ? - Em nào có thể so sánh được vần oat. Hoạt động của học sinh Dãy 1; khoanh tay . Dãy 2: kế hoạch 2 HS lên bảng viết , lớp viết vào bảng con Vài HS đọc câu ứng dụng SGK - HS ghép vần oanh - HS ghép theo yêu cầu của giáo viên. - HS: Đó là vần oat. - Vần ich có 3 âm ghép lại o, a, t - Giống nhau; Đều bắt đầu bằng âm oa.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> với vần oanh đã học có điểm nào giống và khác nhau: b. Đánh vần: o -a - t– oat Thêm âm h đứng trước vần oat và dấu nặng nằm dưới âm a - Chúng ta vưa ghép được tiếng gì?. - Khác nhau; vần oanh kết thúc bằng nh vần oat kết thúc bằng âm t - HS phát âm theo cá nhân, bàn, tổ, lớp Chú ý các em đọc chưa tốt như : Vui , Tiến , Thư , Kim Anh , ..... - HS ghép theo yêu cầu của giáo viên. Đưa bảng cài, Nhận xét. - Nêu vị trí âm và vần trong tiếng hoạt ?. - Tiếng hoạt - Tiếng hoat có âm h đứng trước vần - Tiếng hoạt được đánh vần như thế oat đứng sau dấu nặng nằm dưới âm nào? a - hờ -oat – hoat – nặng - hoạt - GV đưa tranh: Tranh vẽ gì? các nhân, bàn, tổ, lớp) GV ghi bảng hoạt hình - HS nhắc lại từ khóa ( cá nhân, lớp) - 2 HS đánh vần lại vần, tiếng và đọc *Vần oăt ( Quy trình tượng tự vần oat) trơn từ. Lớp đồng thanh c. Viết : - HS đọc lại 2 vần đã học -Giáo viên viết mẫu và nêu quy trình viết Hs viết bảng con, nhận xét oat,oăt, hoạt hình,loắt choắt Rèn viết đúng cho các em : Tiến , Vui , Thư , Khanh , Nguyên , oat hoạt hình Luyện viết đẹp cho các em : Nhi , Gia , oăt loắt choắt Hoàn , Thảo , Đạt , Khang , Oanh , Thi , Nhận xét sửa sai Phương , Kiệt , Phương Nguyên , d. Đọc từ ứng dụng. Nhã .... - GV đưa từ ứng dụng: - HS đọc thầm tìm và nêu tiếng mới Lưu loát chỗ ngoặt đoạt giải nhọn hoắt - HS đánh vần tiếng đọc trơn từ. Nhận - GV gạch chân tiếng mới xét - GV đọc mẫu và giải nghĩa từ - GV hướng dẫn chỉnh phát âm cho học sinh. Tiết 2 3,Luyện tập a Luyện đọc. - GV ch ỉnh phát âm cho h ọc sinh *Đọc câu ứng dụng - GV đ ưa tranh - GV hướng dẫn học sinh đọc thầm tìm tiếng mới b. Luyện viết ; -GV hướng dẫn học viết vào vở tập viết. oat hoạt hình oăt loắt choắt. - HS luyện đọc lại từ ứng dụng ( Cá nhân, lớp) HS đọc theo cá nhân, lớp HS quan sát tranh nêu nội dung tranh - HS đọc c âu ứng dụng theo cá nhân, , lớp. - HS viết vào vở tập viết Rèn viết đúng cho các em : Tiến , Vui , Thư , Khanh , Nguyên ,.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - GV chấm bài nhận xét C.Luyện nói; Phim hoạt hình GV đưa các câu hỏi gợi ý Tranh vẽ gì? - Em đã xem phim hoạt hình chưa? -Phim hoạt hình nào em thích nhất? 3. Củng cố dặn dò: - Chúng ta vừa học xong vần gì? * Trò chơi: -GV hướng dẫn học cho học sinh tìm tiếng có chứa vần mới. . Nhận xét tiết học. Luyện viết đẹp cho các em : Nhi , Gia , Hoàn , Thảo , Đạt , Khang , Oanh , Thi , Phương , Kiệt , Phương Nguyên , Nhã . -HS nêu tên bài luyện nói. Một bạn đang xem phim hoạt hình HS trả lời Trả lời theo ý thích. - 1 HS đọc lại toàn bài, lớp đọc lại toàn - HS thi tìm tiếng có chứa vần vừa học học theo tổ - HS chuẩn bị bài tiết sau ************************************. Tiết 3:. Toán Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. I.Mục tiêu: - Biết dùng thước có vạch chia từng xăngtimet để vẽ đoạn thẳng có độ dài dưới 10 cm - Rèn cho HS thực hành vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước thành thạo *Ghi chú: làm bài 1, 2, 3 II. Chuẩn bị : -Thước có chia các vạch xăngtimet. -Bộ đồ dùng toán 1 -Bảng phụ chuẩn bị các bài tập SGK, các tranh vẽ trong SGK. -Bộ đồ dùng toán 1. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ: 3 học sinh giải bảng Giáo viên nêu yêu cầu cho học sinh làm: 8 cm + 2 cm = 10 cm Bài 4: 3 em, mỗi em làm 2 phép tính. 14 cm + 5 cm = 19 cm Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn trên 7 cm + 1 cm = 8 cm bảng. 5 cm – 3 cm = 2 cm Nhận xét về kiểm tra bài cũ. 9 cm – 4 cm = 5 cm 17 cm – 7 cm = 10 cm Học sinh nhắc tên bài tiếp nối 2.Bài mới :Giới thiệu trực tiếp, ghi tên bài 3. Hướng dẫn học sinh thực hiện các thao tác vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước Học sinh lắng nghe hướng dẫn của giáo Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 4 cm. viên để vẽ đoạn thẳng có độ dài 4 cm. + Đặt thước có chia vạch lên tờ giấy A B trắng, tay trái giữ thước, tay phải cầm bút chấm 1 điểm trùng với vạch số 0, chấm 1 4 cm điểm trùng với vạch 4..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> + Dùng bút nối điểm vạch ở 0 với điểm vạch ở 4 theo mép thước thẳng. + Nhấc thước ra, viết A bên điểm đầu và B bên điểm cuối của đoạn thẳng. Ta đã vẽ được đoạn thẳng AB có độ dài 4 cm. 4. Học sinh thực hành vẽ đoạn thẳng. Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Giáo viên hướng dẫn học sinh vẽ các đoạn thẳng có độ dài như yêu cầu SGK. Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Học sinh tự quan sát hình bài 2 để nêu bài toán. Giáo viên giúp đỡ các em để hoàn thành bài tập của mình.. Học sinh thực hành vẽ các đoạn thẳng theo quy định. Học sinh nêu đề toán: Đoạn thẳng AB dài 5 cm, đoạn thẳng BC dài 3 cm. Hỏi cả hai đoạn thẳng dài bao nhiêu cm ? Giải Cả hai đoạn thẳng có ddộ dài là: 5 + 3 = 8 (cm). Đáp số : 8 cm Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: Hướng dẫn học sinh vẽ theo các cách vẽ Học sinh thực hiện vẽ các đoạn thẳng viên để vẽ đoạn thẳng có độ dài 4 cm. khác nhau. AA 5 cm B cm 4.Củng cố, dặn dò: AA Hỏi tên bài. Nhận xét tiết học, tuyên dương. B Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết cm sau.. C 5 cm C. cm Học sinh nhắc lại nội dung bài. ********************************* Ngày soạn: 14/ 2 /2011 Ngày giảng : Thứ tư ngày 16 tháng 2 năm 2011. Tiết 1:. Thể dục: Bài thể dục – Trò chơi vận động. I.Mục tiêu: - Biết cách thực hiện bốn động tác vươn thở , tay ,chân , vặn mình của bài thể dục phát triển chung. - Bước đầu biết thực hiện động tác bụng của bài phát triển chung. - Bước đầu làm quen với trò chơi “Nhảy đúng nhảy nhanh”và tham gia chơi được . II. Chuẩn bị :.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Sân tập vệ sinh sạch sẽ an toàn. - Còi III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên 1.Phần mở đầu: Thổi còi tập trung học sinh. Phổ biến nội dung yêu cầu của bài học. Đứng tại chỗ vỗ tay và hát (2 phút) Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp (1 -> 2 phút). Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc theo địa hình tự nhiên ở sân trường 50 đến 60 mét. Đi thường theo vòng tròn (ngược chiều kim đồng hồ) và hít thở sâu (1 -> 2 phút) 2.Phần cơ bản: + Học động tác bụng: 3 -> 5 lần mỗi lần 2x4 nhịp Từ lần 1 đến lần 3: Giáo viên làm mẫu, hô nhịp cho học sinh tập theo. Lần 4 và 5 giáo viên chỉ hô nhịp không làm mẫu. Chú ý: Nhịp 2 và 6 khi cúi xuống không được co chân. + Ôn 5 động tác TD đã học (vươn thở, tay, chân, vặn mình, bụng): 2 -> 3 lần, mỗi động tác 2 x 4 nhịp. Lần 3 giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua giữa các nhóm. + Điểm số hàng dọc theo tổ: 2 đến 3 phút. Cho học sinh tập hợp những điểm khác nhau trên sân trường. Các tổ trưởng cho tổ mình điểm số, báo cáo sĩ số cho lớp trưởng. Lớp trưởng bái cáo cho giáo viên. + Trò chơi: Nhảy đúng nhảy nhanh: 1 – 5 phút. GV nêu trò chơi sau đó giải thích cách chơi, làm mẫu động tác nhảy chậm vào từng “. Tổ chức cho học sinh chơi thử một vài lần. Khi đa số học sinh chơi được thì cho học sinh chơi chính thức 3.Phần kết thúc : GV dùng còi tập hợp học sinh. Đi thường theo nhịp và hát 2 -> 4 hàng dọc và hát : 1 – 2 phút. Trò chơi hồi tỉnh: Do giáo viên chọn 1 phút.. Hoạt động của học sinh Học sinh ra sân. Đứng tại chỗ, khởi động. Học sinh lắng nghe nắmYC nội dung bài học. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp trưởng.. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của GV. Học sinh tập động tác bụng.. Học sinh nêu lại quy trình tập 5 động tác đã học và biểu diễn giữa các tổ.. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp trưởng.. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên.. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp trưởng. Học sinh nhắc lại quy trình tập các động tác đã học..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> GV cùng HS hệ thống bài học. 4.Nhận xét giờ học. Hướng dẫn về nhà thực hành. *********************************. Tiết 2+3 :. Học vần Bài 97: Ôn tập. I.Mục tiêu:. - Đọc được các vần , từ ngữ , câu ứng dụng từ bài 91 đến 97 - Viết được các vần, từ ngữ , câu ứng dụng từ bài 91 đến 97 - Nghe hiểu và kể được một đoạn câu chuyện theo tranh của câu chuyện : Chú gà trống khôn ngoan. - Học sinh khá giỏi kể được từ 2- 3 đoạn câu chuyện theo tranh. II. Chuẩn bị: - Tranh minh họa câu chuyện . - Bộ đồ dùng TV III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ : Hỏi bài trước. Học sinh nêu tên bài trước. Đọc sách kết hợp bảng con. HS cá nhân 6 -> 8 em Viết bảng con. N1 : hoạt hình; N2 : nhọn hoắt. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: GV treo tranh vẽ và hỏi: Tranh vẽ những gì? Cái loa và phiếu bé ngoan. Trong tiếng loa, tiếng ngoan có vần gì Oa, oan đã học? Em hãy đọc to các vần trong khung ở trên. Học sinh đọc: O – a – oa O – an – oan Giáo viên giới thiệu bảng ôn tập và gọi học sinh đọc to các vần ở dòng đầu tiên mỗi bài. Giáo viên đính bảng ôn tập đã kẻ sẵn lên bảng lớp. 3.Ôn tập các vần vừa học: a) Gọi học sinh lên bảng chỉ và đọc các vần đã học. GV đọc và yêu cầu học sinh chỉ đúng các vần giáo viên đọc (đọc không theo thứ tự). b) Ghép âm thành vần: GV yêu cầu học sinh ghép chữ cột dọc với các chữ ở các dòng ngang sao cho thích hợp để được các vần tương ứng đã. Học sinh kiểm tra đối chiếu và bổ sung cho đầy đủ.. Học sinh chỉ và đọc 8 em. Học sinh chỉ theo yêu cầu của GV 10 em. Học sinh ghép và đọc, học sinh khác nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> học. Gọi học sinh chỉ và đọc các vần vừa ghép được. a) Đọc từ ứng dụng. Gọi học sinh đọc các từ ứng dụng trong bài: Khoa học, ngoan ngoãn, khai hoang. (GV ghi bảng) GV sửa phát âm cho học sinh. GV đưa tranh hoặc dùng lời để giải thích các từ này cho học sinh hiểu (nếu cần) d )Tập viết từ ứng dụng: GV hướng dẫn học sinh viết từ: ngoan ngoãn, khai hoang. Cần lưu ý các nét nối giữa các chữ trong vần, trong từng từ ứng dụng… GV nhận xét và sửa sai. Gọi đọc toàn bảng ôn. 4.Củng cố tiết 1: Hỏi những vần mới ôn. Đọc bài, tìm tiếng mang vần mới học. Nhận xét tiết 1 Tiết 2 Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn Luyện đọc trơn đoạn thơ trong bài: Hoa đào ưa rét Lấm tấm mưa bay Hoa mai chỉ say. Cá nhân học sinh đọc, nhóm đọc.. Toàn lớp viết.. 4 em. Vài học sinh đọc lại bài ôn trên bảng.. Cá nhân 8 ->10 em. HS luyện đọc theo từng cặp, đọc từng dòng thơ, đọc cả đoạn thơ có nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ. Tìm các tiếng trong đoạn chứa vần đang ôn Đọc đồng thanh cả đoạn. Chơi trò đọc tiếp nối giữa các nhóm: mỗi bàn đọc 1 đến 2 dòng thơ sau đó mỗi tổ đọc cả đoạn.. Nắng pha chút gió Hoa đào thắm đỏ Hoa mai dát vàng. Giáo viên đọc mẫu cả đoạn.Quan sát học sinh đọc và giúp đỡ học sinh yếu. GV nhận xét và sửa sai. + Kể chuyện: Chú Gà Trống khôn ngoan. GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh kể được câu chuyện: Chú Gà Trống khôn ngoan. GV kể lại câu chuyện cho học sinh nghe.. Học sinh lắng nghe giáo viên kể. Học sinh kể chuyện theo nội dung từng bức tranh và gợi ý của GV. Học sinh khác nhận xét. Học sinh lắng nghe và nhắc lại..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> GV treo tranh và kể lại nội dung theo từng bức tranh. GV hướng dẫn học sinh kể lại qua nội dung từng bức tranh. ý nghĩa câu chuyện: Tinh thần đề cao cảnh giác và khôn ngoan của gà trống. Đọc sách kết hợp bảng con. Học sinh đọc nhiều em. GV đọc mẫu 1 lần. Gọi học sinh đọc. GV nhận xét cho điểm. Luyện viết vở TV. Toàn lớp chú ý tư thế ngồi viết . Rèn viết đúng cho các em : Tiến , Vui , khai hoang Thư , Khanh , Nguyên , khoa học Luyện viết đẹp cho các em : Nhi , Gia , GV thu vở để chấm một số em. Hoàn , Thảo , Đạt , Khang , Oanh , Nhận xét cách viết. Thi , Phương , Kiệt , Phương Nguyên , 5.Củng cố dặn dò: Nhã . Gọi đọc bài. Nhận xét tiết học: Tuyên dương. Về nhà học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ Cá nhân nhiều em đọc tiếp nối lại toàn mang vần vừa học. bài . **************************************. Tiết 4:. Toán: Luyện tập chung. I.Mục tiêu: - Giúp học sinh có kĩ năng đọc viết , đếm các số đến 20 . - Biết cộng không nhớ các số trong phạm vi 20 - Biết giải bài toán . - Làm các bài tập bài 1, bài 2, bài 3 , bài 4 II.Chuẩn bị : -Bảng phụ, SGK, -Bộ đồ dùng toán 1 III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên 1.Bài cũ : Hỏi tên bài học. Giáo viên nêu yêu cầu cho học sinh làm: Gọi học sinh nêu cách vẽ đoạn thẳng cho trước. Dãy 1: Đo và vẽ đoạn thẳng có độ dài 6 cm. Dãy 2: Đo và vẽ đoạn thẳng có độ dài 10 cm. Giáo viên nhận xét về kiểm tra bài cũ. 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi tên bài. Hoạt động của học sinh Học sinh nêu. 2 học sinh nêu. Học sinh hai dãy thực hiện bài tập theo yêu cầu của giáo viên vẽ đoạn thẳng 6 cm và đoạn thẳng 10 cm Học sinh nhắc tên bài tiếp nối Điền số từ 1 đến 20 và ô trống. 1 2 3 4 5 Cách 1.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 3. Hướng dẫn học sinh luyện tập: Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài, nên viết theo thứ tự từ 1 đến 20. Cho học sinh làm VBT và chữa bài trên bảng.. 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 47 48 49 20 1 2 3 4 5 10 9 8 7 6 11 12 13 14 15 20 19 18 17 16 Điền số thích hợp vào ô trống Học sinh làm vào tập và nêu kết quả . Cách 2. Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Gọi học sinh nêu cách làm dạng toán này. 2 học sinh đọc đề toán, gọi 1 học sinh nêu tóm tắt bài toán trên bảng. Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: Tóm tắt: Gọi học sinh đọc đề toán và nêu tóm tắt Có bài toán. 12 bút xanh Có bút đỏ Có tất cả : ? bút xanh và đỏ Ta lấy số bút xanh cộng số bút đỏ. Muốn tính tất cả có bao nhiêu cái bút ta Giải làm thế nào? Hộp cái bút có tất cả là: Cho học sinh tự giải và nêu kết quả. 12 + 3 = 15 (cái bút) Đáp số: 15 cái bút Điền số thích hợp vào ô trống Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh làm VBT và nêu kết quả. 1 2 3 4 5 6 13 Gọi học sinh khác nhận xét. 14. 15. 16. 17. 18. 19. 4. 1. 7. 5. 2. 0. 4.Củng cố, dặn dò: 12 16 13 19 17 14 12 Hỏi lại nội dung bài vừa học. Nhận xét tiết học, tuyên dương. Nhắc lại nội dung bài học. Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị Về nhà thực hành các bài tập. tiết sau. ********************************* Ngày soạn : 15 / 2 /2011 Ngày giảng : Thứ năm ngày 17 tháng 2 năm 2011. Tiết 1+2 :. Học vần Bài 98 : Vần uê – uy. I.Mục tiêu: - Học sinh đọc được uê , uy ,bông huệ , huy hiệu từ và đoạn thơ ứng dụng - Viết được uê ,uy , bông huệ , huy hiệu . - Luyện nói từ 2- 4 câu theo chủ đề : Tàu hỏa , tàu thủy , ô tô , máy bay - Giáo dục học sinh biết hứng thú trong học tập II. Chuẩn bị: -Tranh minh họa từ mới , câu ứng dụng , tranh chủ đề luyện nói ..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Bộ đồ dùng TV III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên 1.Bài cũ: Hỏi bài trước. Đọc sách kết hợp bảng con. Gọi học sinh chỉ một số tiếng, từ theo ý của giáo viên có trong bài đọc để tránh học sinh đọc vẹt bài đọc. Viết bảng con. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh rút ra vần uê, ghi bảng. Gọi 1 HS phân tích vần uê. Lớp cài vần uê. GV nhận xét. HD đánh vần vần uê.. Hoạt động của học sinh Học sinh nêu tên bài trước. HS cá nhân 6 -> 8 em. N1 : khai hoang ; N2 : ngoan ngoãn.. HS phân tích, cá nhân 1 em Cài bảng cài.. u – ê – uê Cá nhân 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Thêm âm h đứng trước vần uê và thanh Có uê, muốn có tiếng huệ ta làm thế nặng dưới âm ê.. nào? Toàn lớp. Cài tiếng huệ. GV nhận xét và ghi bảng tiếng huệ. Hờ – uê – huê – nặng – huệ . Gọi phân tích tiếng huệ. CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT. GV hướng dẫn đánh vần tiếng huệ. Dùng tranh giới thiệu từ “bông huệ”. Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học. Gọi đánh vần tiếng huệ, đọc trơn từ b”ng huệ. Gọi đọc sơ đồ trên bảng. Vần 2 : vần uy (dạy tương tự ) So sánh 2 vần Đọc lại 2 cột vần. Gọi học sinh đọc toàn bảng.. Tiếng huệ Cá nhân 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Cá nhân 2 em Giống nhau : bắt đầu bằng âm u. Khác nhau : kết thúc bằng âm khác nhau, uy kết thúc bằng y. 3 em 2 em. Toàn lớp viết. Hướng dẫn viết bảng con: uê, bằng huệ, uy, huy hiệu. Rèn viết đúng cho các em : Tiến , Vui , Thư , Khanh , Nguyên , uê bông huệ Luyện viết đẹp cho các em : Nhi , Gia , uy huy hiệu Hoàn , Thảo , Đạt , Khang , Oanh , Thi , GV nhận xét và sửa sai. Phương , Kiệt , Phương Nguyên , Nhã Đọc từ ứng dụng. Qua tranh và mẫu vật giáo viên giới Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ GV. (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng. Cây vạn tuế, xum xuê, tàu thuỷ, khuy.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> áo. Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới học và đọc trơn tiếng, đọc trơn các từ trên. Đọc sơ đồ 2. Gọi đọc toàn bảng. 3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học. Đọc bài. Tìm tiếng mang vần mới học. Nhận xét tiết 1 Tiết 2 Luyện đọc bảng lớp : Đọc trơn vần, tiếng, từ lộn xộn. Luyện đọc câu và đoạn ứng dụng: GT tranh minh hoạ rút câu và đoạn ghi bảng: Cỏ mọc xanh chân đê Dâu xum xuê nương bãi Cây cam vàng thêm trái. HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em. Cá nhân nhiều em tiếp nối . Cá nhân nhiều em, đồng thanh. Vần uê, uy. Cá nhân nhiều em Đại diện 2 nhóm.. CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh. HS đọc thầm, phát hiện và gạch chân trên bảng các tiếng có chức vần mới. Đọc trơn các dòng thơ, đọc liền 2 dòng thơ, đọc cả đoạn thơ có nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng (đọc đồng thanh, đọc cá nhân). Học sinh thi đọc nối tiếp giữa các nhóm, mỗi nhóm đọc 2 dòng thơ, thi đọc cả đoạn thơ.. Hoa khoe sắc nơi nơi. GV nhận xét và sửa sai. Luyện viết vở TV.. uê bông huệ uy huy hiệu. GV thu vở một số em để chấm điểm. Nhận xét cách viết. Luyện nói: Chủ đề: “Tàu hỏa, tàu thủy, ô tô, máy bay”. GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Tàu hỏa, tàu thủy, ô tô , máy bay”. Em thấy gì trong tranh? Em đã được đi các loại ô tô ,tàu thuỷ, tàu hoả, máy bay hay chưa? Đi phương tiện đó như thế nào? GV giáo dục kĩ năng cho học sinh với chủ đề giao thông . Đọc sách kết hợp bảng con. GV đọc mẫu 1 lần. GV Nhận xét cho điểm. 4.Củng cố : Gọi đọc bài. Trò chơi: Kết bạn.. Rèn viết đúng cho các em : Tiến , Vui , Thư , Khanh , Nguyên , Luyện viết đẹp cho các em : Nhi , Gia , Hoàn , Thảo , Đạt , Khang , Oanh , Thi , Phương , Kiệt , Phương Nguyên , Nhã Học sinh làm việc trong nhóm nhỏ 4 em, nói về phương tiện giao thông đã được đi và nói theo hướng dẫn của giáo viên. Học sinh khác nhận xét.. HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em. Học sinh lắng nghe. Toàn lớp.. Cá nhân tiếp nối vài em ..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giáo viên gọi học sinh chia thành 2 nhóm mỗi nhóm khoảng 10 em. Thi tìm bạn thân. GV nhận xét trò chơi. Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.. Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 10 học sinh lên chơi trò chơi. Học sinh dưới lớp cổ vũ tinh thần các bạn trong nhóm chơi. Học sinh khác nhận xét.. *********************************. Tiết 3:. Toán: Luyện tập chung. I.Mục tiêu: - Thực hiện được cộng , trừ nhẩm , so sánh các số trong phạm vi 20; vẽ được đoạn thẳng có độ dài cho trước ,biết giải bài toán có nội dung hình học . - Làm các bài tập 1 , bài 2, bài 3, bài 4 II. Chuẩn bị : - Bộ đồ dùng học Toán - Bảng con. - Bảng phụ, SGK,tranh vẽ SGK III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ : Hỏi tên bài học. Học sinh nêu. Gọi học sinh lên bảng làm bài tập số 4. 2 học sinh làm, mỗi em làm 1 cột. Giáo viên nhận xét về kiểm tra bài cũ. 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi tên bài 3. Hướng dẫn học sinh luyện tập: Học sinh nhắc tên tiếp nối Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Hỏi học sinh về cách thực hiện dạng Học sinh nêu: câu a: tính và ghi kết quả toán này. sau dấu bằng. Nhận xét về học sinh làm bài tập 1. Câu b: Thực hiện từ trái sang phải ; lấy 11 cộng 4 bằng 15, 15 cộng 2 bằng 17. Học sinh giải bảng con câu a, giải vào VBT câu b. Đọc kết quả. Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Khi làm bài này ta cần chú ý điều gì? Câu a: Xác định số lớn nhất trong các số đã cho để khoanh tròn. Câu b: Xác định số bé nhất trong các số đã cho để khoanh tròn. Làm VBT và nêu kết quả. Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: Nêu lại cách vẽ đoạn thẳng có độ dài 4 cm. Cả lớp thực hiện ở bảng con. Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài: Gọi học sinh đọc đề toán và sơ đồ tóm Đọc đề toán và tóm tắt. tắt AB dài 3 cm; BC dài 6 cm..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Bài toán cho biết gì? Tính đợ dài đoạn AC. Bài toán yêu cầu gì? Lấy độ dài đoạn AB cộng độ dài đoạn Muốn tìm độ dài đoạn AC ta làm thế BC. nào? Giải Độ dài đoạn thẳng AC là: 3 + 6 = 9 (cm) Đáp số: 9 cm. Học sinh làm VBT và nêu kết quả. 4.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài. Nhận xét tiết học, dặn dò tiết sau.. Học sinh nêu nội dung bài.. **************************************. Tiết 4:. Tự nhiên xã hội : Cây hoa. I.Mục tiêu : Giúp học sinh biết: - Kể được và nêu ích lợi của một số cây hoa . - Chỉ được rễ , thân , lá , hoa của cây hoa - Kết hợp giáo dục học sinh ý thức biết chăm sóc và bảo vệ cây hoa . II.Chuẩn bị : Tranh ảnh về cây hoa III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: 2 .Bài cũ :Hỏi tên bài. Học sinh trả lời các câu hỏi trên. Vì sao chúng ta nên ăn nhiều rau ? Kể tên một vài loại rau mà em biết ? Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh. Học sinh mang cây hoa bỏ lên bàn để Nhận xét bài cũ. giáo viên kiểm tra. 3.Bài mới: Học sinh nhắc tên bài tiếp nối . Giáo viên giới thiệu cây hoa và tên bài ghi bảng. Hoạt động 1 : Quan sát cây hoa: Mục đích: Biết được các bộ phận của cây hoa phân biệt được các loại hoa khác nhau. Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt động. Học sinh chỉ vào cây hoa đã mang đến Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát lớp và nêu các bộ phận của cây hoa. cây hoa (bông hoa) đã mang đến lớp và Vì hoa thơm và đẹp. trả lời các câu hỏi: - Chỉ rõ bộ phận lá, thân, rể của cây hoa? - Vì sao ai cũng thích ngắm hoa? Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động: Học sinh xung phong trình bày trước.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Gọi một vài học sinh chỉ và nêu tên các bộ phận của cây hoa mà mang đến lớp, Giáo viên kết luận: -Có rất nhiều loại hoa khác nhau. Mỗi loại hoa có màu sắc, hình dáng và hương thơm khác nhau. Có nhiều loại hoa có màu sắc đẹp, có loại hoa có sắc lại không có hương thơm, có hoa có màu sắc lại có cả hương thơm. -Các loại hoa đều có rễ , thân, lá và hoa. Hoạt động 2: Làm việc với SGK: MĐ: Học sinh biết đặt câu hỏi và trả lời theo các hình trong SGK. Biết lợi ích lợi của việc trồng hoa. Các bước tiến hành: Bước 1: GV giao nhiệm vụ và thực hiện: Chia nhóm 4 học sinh ngồi 2 bàn trên và dưới. -Cho học sinh quan sát và trả lời các câu hỏi sau trong SGK. Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động: Gọi học sinh nêu nội dung đã thảo luận trên. + Các ảnh và tranh ở trang 48,49 trong SGK có các loại hoa nào? + Em còn biết có những loại hoa nào nữa không? + Hoa được dùng để làm gì? Hoạt động 3: Trò chơi “ Ai giỏi hơn ai ” MĐ: Học sinh được củng cố những hiểu biết về cây hoa mà các em đã học. 4.Củng cố : Hỏi tên bài: Giáo viên hệ thống nội dung bài học. Hãy cho biết ích lợi của cây hoa? Giáo dục bảo vệ chăm sóc hoa. Nhận xét. Tuyên dương. Học bài, xem bài mới. Thực hiện: Thường xuyên chăm sóc và bảo vệ hoa.. lớp cho cả lớp xem và nghe. Học sinh lắng nghe và nhắc lại. Học sinh kể thêm một vài cây hoa khác mà các em biết.. Học sinh quan sát tranh ở SGK để hoàn thành câu hỏi theo sách. Học sinh nói trước lớp cho cô và các bạn cùng nghe. Học sinh khác nhận xét và bổ sung.. Học sinh kể một vìa loại hoa mà em biết ..... Hoa dùng làm cảnh, trang trí, làm mước hoa …. Học sinh nêu tên bài và trả lời câu hỏi củng cố trên Hoa dùng làm cảnh, trang trí, làm mước hoa …. ************************************** Ngày soạn : 16 / 2 /2010 Ngày giảng : Thứ sáu ngày 18 tháng 2 năm 2011. Dạy chiều. Tiết 1:. Luyện tập chép Bài 99 : Vần uơ - uya.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> I.Mục tiêu: - Rèn cho học sinh yếu , trung bình viết được các tiếng có vần uơ – uya - Các em khá giỏi viết từ , câu có vần uơ – uya - Rèn kĩ năng viết đúng khoảng cách , độ cao , tiếng từ cần luyện . - Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ giữ vở cho học sinh. II.Chuẩn bị : -Bảng chữ mẫu viết các tiếng , từ cần luyện - Bảng con III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định tổ chức : - Bắt bài hát . -Học sinh hát tập thể 2. Bài cũ : - Yêu cầu học sinh viết bảng con các vần - Học sinh viết bảng con uê , uy và các tiếng có vần uê , uy - Nhận xét ghi điểm 3.Bài mới: - Giới thiệu bài nêu yêu cầu tiết học . -Quan sát mẫu chữ - Đưa mẫu chữ cần luyện lên bảng - Yêu cầu học sinh quan sát nhận xét : Độ cao , khoảng cách của các con chữ ,điểm bắt đầu và điểm kết thúc của các con chữ + Cần lưu ý học sinh : - Nhận xét  Nét nối giữa u và ơ, uy và a  Nét nối giữa vần uơ và âm đầu , uya với âm đầu  Khoảng cách giữa các tiếng , khoảng cách giữa các từ  Cách viết dấu thanh ở các tiếng .  Chú ý tư thế ngồi viết cho học sinh  Theo dõi luyện viết nhiều cho các em viết chậm , viết chưa đúng. - Yêu cầu học sinh viết bài .Giao nhiệm - Học sinh luyện viết , chú ý tư thế ngồi vụ cụ thể cho các đối tượng học sinh viết đúng khoa học .( Chú ý : Rèn viết + Các em trung bình , yếu viết 2 dòng đúng cho các em Thư , Tiến , Vui , Thảo hươ tay Nguyên ......- Rèn viết đẹp cho các em :, + Các em khá giỏi viết viết cụm từ giấy – Nhi , Oanh , Khang , Gia , Ánh , Thảo ...) pơ- luya - Luyện viết vở ô ly :. Nơi ấy ngôi sao khuya Soi vào trong giấc ngủ Ngọn đèn khuya bóng mẹ Sáng một vầng trên.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> sân - Theo dõi uốn nắn thêm . Quan sát và nhận xét bài viết của bạn - Thu bài chấm 4.Củng cố : - Nhận xét tiết học tuyên dương các bạn viết đẹp - Hướng dẫn luyện viết về nhà với các em viết chậm.. Tiết 2:. Luyện toán Các số tròn chục. I.Mục tiêu: - Củng cố cho HS nắm chắc đọc , viết các số tròn chục từ 10 đến 90, so sánh các số tròn chục thành thạo . - Rèn cho HS có kĩ năng đọc , viết , so sánh , nối các số tròn chục thành thạo - Giáo dục HS tính cẩn thận . II.Chuẩn bị : - VBTT - Bộ đồ dùng Toán III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ: Tính . 13 + 2 - 3 = 15 - 5 + 7 = 18 - 4 - 1 = Lớp làm bảng con , 3 em lên bảng làm Nựân xét sửa sai 2.Bài mới: Bài 1: Viết ( theo mẫu) Nêu yêu cầu a) năm mươi :50 30 : ba mươi 2 em lên bảng làm , lớp làm VBT hai mươi :.... 60 : .............. a) năm mươi :50 30 : ba mươi chín mươi :.... 40 : .............. hai mươi : 20 60 : sáu mươi bảy mươi :.... 80 : .............. chín mươi : 90 40 : bốn mươi b)sáu chục: 60 50 : năm chục bảy mươi : 70 80 : tám mươi hai chục:..... 80 : ................. b)sáu chục: 60 50 : năm chục bảy chục:..... 10 : ................. hai chục:. 20 80 : tám chục chín chục:..... 40 : ................ bảy chục: 70 10 : một chục Cùng HS nhận xét sửa sai chín chục:90 40 : bốn chục Bài 2: Số tròn chục. Nêu yêu cầu 20. 40. 70. 90 70 30 Cùng HS nhận xét sửa sai Bài 3: < , > , = 80....70 10 ....60 80 .....50 20....40 70 ....40 50 .....80 50....90 30 ....80 50 .....50 Hướng dẫn HS so sánh hàng chục trước , số. 2 em lên bảng điền số tròn chục vào ô trống 10 , 20 , 30 , 40 , 50 , 60 , 70 , 80 , 90 90 , 80 , 70 , 60 , 50 , 40 , 30 , 20 , 10 đọc lại các số trên Nêu yêu cầu Làm vở bài tập , 1 em lên bảng làm.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> nào có hàng chục lớn hơn thì số đó lớn hơn . Bài 4: Nối với số thích hợp ( theo mẫu) < 20 < 50 60 < 10. 30. 40. 70. Nêu yêu cầu 3 tổ , mỗi tổ 3 em thi nhau lên nối , lớp theo dõi nhận xét sửa sai. Hướng dẫn HS so sánh rồi nối 3.Củng cố dặn dò: Nhận xét giờ học. Thực hiện ở nhà Ôn lại các số tròn chục **************************************. Tiết 3:. Sinh hoạt lớp. I.Mục tiêu: - Đánh giá lại các hoạt động đã thực hiện được trong tuần qua . - Đề ra kế hoạch cho tuần đến . - Rèn kĩ năng giao tiếp trước tập thể cho học sinh. - Giáo dục học sinh ý thức tổ chức kỉ luật ,tinh thần làm chủ tập thể. II.Chuẩn bị : -Nội dung sinh hoạt lớp - Địa điểm sinh hoạt thoáng mát. III. Các hoạt động dạy học : 1)Đánh giá các hoạt động tuần qua: a)Hạnh kiểm: - Các em có tư tưởng đạo đức tốt như : Nguyên , Nhi , Thảo , Thoa , Hoàn - Đi học chuyên cần ,biết giúp đỡ bạn bè tốt như : Ánh , Thành , Đạt , Gia - Vệ sinh cá nhân sạch sẽ.: Kiệt, Hoàn , Nhã, Oanh , Nhi , Đạt ... b)Học tập: - Các em có ý thức học tập tốt,hoàn thành bài trước khi đến lớp. - Ngồi học đúng tư thế. - Một số em có tiến bộ chữ viết: Thảo Nguyên , Thành, Kim Anh...... - Cần rèn đọc cho Văn Tiến , Vui , Thư c)Các hoạt động khác -Tham gia ủng hộ bóng đá tốt : 115.000 đồng. - Trang trí môi trường học tập thân thiện theo chủ điểm - Vệ sinh lớp học , khu vực được phân công sạch sẽ 2)Kế hoạch tuần 24 - Duy trì các nề nếp thực hiện tốt ở tuần 23 - Khắc phục tình trạng đi học muộn . - Tăng cường công tác rèn chữ giữ vở . - Thực hiện tốt phong trào môi trường thân thiện - Hoàn hành các khoản thu nộp. Kí duyệt của nhà trường Tiết 4: I.Mục tiêu :. Tự nhiên xã hội : Ôn tập : Xã hội.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> 1.Kiến thức: Kể được về gia đình, lớp học , cuộc sống nơi các em sinh sống. 2.Kĩ năng: Rèn cho HS biết giữ gìn lớp học sạch sẽ, biết được cuộc sống xung quanh mình , an toàn trên đường đi học . 3.Thái độ:Giáo dục HS có ý thức bảo vệ lớp học , môi trường ,.... *Ghi chú: Kể về một trong ba chủ đề: gia đình, lớp học, quê hương II.Chuẩn bị : Tranh ảnh về chủ đề xã hội III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên 1.Bài cũ: Để không xảy ra tai nạn khi đi trên đường em cần chú ý điều gì? Cùng HS nhận xét bổ sung 2.Bài mới Hoạt động 1:Làm việc với SGK: MĐ: Giúp các em biết gia đình là tổ ấm của các em. Các bước tiến hành. Bước 1: GV cho học sinh quan sát tranh bài 11 và trả lời các câu hỏi sau: Theo nhóm 2 em. Gia đình Lan có những ai? Lan và những người trong gia đình đang làm gì? Gia đình Minh có những ai? Minh và những người trong gia đình đang làm gì? Bước 2: GV gọi đại diện 1 vài nhóm lên chỉ vào tranh và nêu nội dung thảo luận của nhóm mình. Các nhóm khác nhận xét và bổ sung. GV kết luận: Mỗi người đều có bố, mẹ và những người thân khác như: ông bà, anh, chị, em… .Mọi người đều chung sống trong một ngội nhà gọi là gia đình. Những người trong gia đình cần yêu thương nhau, chăm sóc nhau, có như thế gia đình mới yên vui hoà thuận Hoạt động 2: Thảo luận nhóm: MĐ: HS biết yêu quý, gắn bó quê hương mình. Các bước tiến hành:. Hoạt động của học sinh 2 em trả lời , lớp nhận xét bổ sung. Học sinh QS và trả lời: theo cặp. Bố mẹ lan, em Lan và Lan. Đang dạo công viên, rồi về nhà quây quần ăn cơm tối. Ông, bà, bố, mẹ Minh và em Minh. Đang ăn cơm. Học sinh nêu lại nội thảo luận, chỉ vào tranh để minh hoạ. Nhóm khác nhận xét. Học sinh lắng nghe.. lắng nghe nội dung yêu cầu..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Bước 1: Chia nhóm theo 4 học sinh và thảo luận theo nội dung sau: + Các con đang sống ở đâu? Hãy nói về HS thảo luận và nói cho nhau nghe về cảnh vật nơi con sống? nơi sống của mình và gia đình…. . Bước 2: Kiểm tra hoạt động: Mời học sinh đại diện nói cho các bạn và Học sinh nói trước lớp cho cô và các cô cùng nghe. bạn cùng nghe. Giáo viên nhận xét về hoạt động của học sinh Hoạt động 3: Trò chơi : “Đi đúng quy định”. MĐ: Học sinh biết thực hiện các quy định về trật tự ATGT Các bước tiến hành: Bước 1: Hướng dẫn chơi: Học sinh lắng nghe nội dung yêu cầu. + Đèn đỏ, tất cả mọi người và phương tiện giao thông phải dừng đúng vạch. + Đèn xanh, mọi người và xe cộ được phép đi lại. + Đèn đỏ, thì 1 học sinh cầm biển đỏ đưa lên, đèn xanh thì đưa biển xanh lên. Học sinh quan sát tranh ở SGK để hoàn + Ai vi phạm luật giao thông thì phải thành câu hỏi của giáo viên. nhắc lại quy định đi bộ trên đường. Cần đi sát mép đường bên phải của Bước 2: Thực hiện trò chơi: mình còn trên đường có vỉa hè thì đi Giáo viên theo dõi học sinh chơi và sửa trên vỉa hè. sai giúp học sinh chơi tốt hơn. + Giáo viên nhận xét về hoạt động của chú ý lắng nghe quy cách chơi và chơi học sinh. thử một vài lần. *Kết luận: Thực hiện đi theo tín hiệu Vài học sinh nhắc lại. đèn , đi về phía bên phải là thực hiện Thực hiện tốt nội dung đã học đúng luật an toàn giao thông . Như vậy là đảm bảo an toàn trên đường đi học . IV.Củng cố dặn dò: Nhận xét giờ học **************************************.

<span class='text_page_counter'>(24)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×