Tải bản đầy đủ (.doc) (87 trang)

GA Hóa 9 ki II Times new Roman

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.19 MB, 87 trang )

Tiết 37 Bài 37 Axit cacbonic và muối cacbonat
Ngày soạn: 22/ 12/ 2009
Lớp Ngày dạy HS vắng mặt Ghi chú
9A
24/ 12/ 2009
9B
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh biết đợc:
+ Axit cácboníc là axits yếu, không bền.
+ Muối cácbonát có những tính chất của muối nh: Tác dụng với axít, với dd muối, với
dd kiềm. Ngoài ra muối cácbonát còn bị phân huỷ ở nhiệt độ cao giải phóng khí cácboníc.
+ Muối cácbonát có ứng dụng trong sản xuất và đời sống.
2. Kỹ năng:
+ Biết tiến hành thí nghiệm để chứng minh tính chất hoá học của muối cácbonát.
Tác dụng với axít, với dd muối, dd kiềm.
+ Biết quan sát hiện tợng, giải thích và rút ra kết luận về tính chất dễ bị nhiệt phân
huỷ cử muối cácbonát.
3. Thái độ: HS thận trọng khi giải các bài tập hoá học
II. Chuẩn bị:
1) Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp, ống hút.
2) Hoá chất: NaHCO
3
, Na
2
CO
3
, K
2
CO
3
, Ca(OH)


2
, CaCl
2
.
III. Phơng pháp:
- Dạy học đặt và giải quyết vấn đề, luyyện tập, hoạt động nhóm nhỏ
IV. Hoạt động dạy và học:
1. ổ n định: (1)
2. Kiểm tra bài cũ: (không)
3. Bài mới.
t
Hoạt động dạy- học Nội dung
12
15
HS đọc sgk, nêu tóm tắt tính chất hoá
học của axit cacbonic
GV: Thuyết trình, học sinh ghi bài vào
vở.
Hoạt động2
GV: Giới thiệu: có hai loại muối:
cacbonát trung hoà và cácbonát axit.
HS lấy ví dụ về các muối cácbonát, phân
I) Axít cácboníc.
1) Trạng thái tự nhiên và tính chất
2) Tính chất hoá học
+ H
2
CO
3
là một axit yếu, dung dịch H

2
CO
3
là quì tím chuyển thành mầu đỏ.
+ H
2
CO
3
là một axit không bền, dễ bị phân
huỷ ngay thành CO
2
và H
2
O:
H
2
CO
3
H
2
O + CO
2
.
II) Muối cácbonát.
1) Phân loại.
a) Muối cácbónát trung hoà.
Na
2
CO
3

(natri cacbonát)
8
loại theo 2 mục trên và gọi tên.
HS QS bảng tính tan , nhận xét về tính
tan của muối cacbonat
GV đánh giá
GV: Yêu cầu học sinh tiến hành thí
nghiệm: Cho dd NaHCO
3
và NaCO
3
lần
lợt tác dụng với dd HCl. -> nêu hiện t-
ợng? Viết PTPU
HS: Khác nhận xét
GV đánh giá
HS: Viết phơng trình phản ứng minh hoạ
GV: Giới thiệu muối hiđrôcácbonát tác
dụng với kiềm tạo thành muối trung hoà
và nớc.
-HS viết phơng trình phản ứng.
GV: Giới thiệu tính chất này.
HS viết PTPU minh hoạ. HS khác nhận
xét
GV đánh giá
GV: Yêu cầu học sinh đọc sách giáo
khoa.
HS: Nêu ứng dụng của các muối
cácbonát?
GV: Sử dụng tranh vẽ 3.17SGK giới

thiệu.
HS: Quan sát, trả lời câu hỏi
CaCO
3
(canxi cacbonát)
MgCO
3
(magiê cacbonát)
b)Muối cacbonat axit
NaHCO
3
(natri hiđrôcácbonát)
Ca(HCO
3
) (caxi hiđrôcácbonát
2) Tính chất.
a) Tính tan. (Sgk)
b) Tính chất hoá học.
* Tác dụng với dung dịch axit:
+ PTHH:
NaHCO
3
+ HCl NaCl+ H
2
O+ CO
2

(dd) (dd) (dd) (l) (k)
Na
2

CO
3
+ 2HCl2NaCl+H
2
O+ CO
2
(dd) (dd) (dd) (l) (k)
* Tác dụng với dd bazơ.
K
2
CO
3
+Ca(OH)
2
2KOH+CaCO
3

NaHCO
3
+ NaOH Na
2
CO
3
+ H
2
O
(dd) (dd) (dd) (l)
* Tác dụng với dd muối.
Na
2

CO
3
+ CaCl
2
CaCO
3
+ 2NaCl
(dd) (dd) (r) (dd)
* Muối cácbonát bị nhiệt phân huỷ
+ Nhiều muối cácbonát (trừ các muối
cácbonát trung hoà của kim loại kiềm) bị
nhiệt phân huỷ giải phóng khí cácboníc.
+ PTHH:
2NaHCO
3

to
Na
2
CO
3
+H
2
O +CO
2

Ca(HCO
3
)
2


to
CaCO
3
+H
2
O+CO
2

(dd) (r) (l) (k)
CaCO
3
(r)

to
CaO(r) + CO
2
(k)
3) ứng dụng. (SGK)
III) Chu trình cácbon trong tự
nhiên. (SGK)
- Những hoạt động nào giải phóng khí
cacbonđioxit ?
- Hoạt động nào hấp thụ khí cacbon
đioxit?
GV giáo dục HS trồng nhiều cây xanh
nhằm giảm bớt khí CO
2
trong không khí
vì lợng khí CO2 quá nhiều gây hiệu ứng

nhà kính
4. Củng cố Luyện tập. ( 8)
Bài tập 1:(HS: Trao đổi nhóm 3p -> Hoàn thiện bài tập) Trình bày phơng pháp hoá
học để phân biệt các chất bột: CaCO
3
, NaHCO
3
, Ca(HCO
3
)
2
, NaCl.
HS: Đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.
Giải.
- Đánh số các lọ hoá chất và lấy mẫu thử.
- Cho nớc vào các ống nghiệm và lắc đều:
+ Nếu thấy chất bột không tan là CaCO
3
.
+ Nếu thấy chất bột tan tạo thành dd là: NaHCO
3
, Ca(HCO
3
)
2
, NaCl.
- Đun nóng các dd vừa thu đợc:
+ Nếu thấy có hiện tợng sủi bọt, đồng thời có kết tủa (vẩn đục) là dd Ca(HCO
3
)

2
:
Ca(HCO
3
)
2

to
CaCO
3
+ H
2
O + CO
2

(dd) (r) (l) (k)
+ Nếu thấy có bọt khí thoát ra là NaHCO
3
vì:
2NaHCO
3

to
Na
2
CO
3
+H
2
O+CO

2

+ Nếu không có hiện tợng gì là NaCl.
5. Dặn dò: (2)
+ Học bài, làm bài tập 1 4 / 91 SGK.
+ Đọc trớc bài 30
V. Rút kinh nghiệm bài giải.
.........................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Tiết: 38 Bài30 Silic. công nghiệp silicát
Ngày soạn: 25/ 12/ 2009
Lớp Ngày dạy HS vắng mặt Ghi chú
9A
29/ 12/ 2009
9B
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh biết đợc:
+ Silíc là phi kim hoạt động hoá học yếu. Silíc là chất bán dẫn.
+ Silíc điôxít là chất có nhiều trong tự nhiên ở dới dạng đất sét, cao lanh, thạch anh...
Silíc điôxít là một ôxít axít.
+ Từ các vật liệu chính là đất sét, cát kết hợp với các vật liệu khác và với kĩ thuật khác
nhau, công nghiệp Silicát đã sản xuất ra sản phẩm có nhiều ứng dụng nh: đồ gốm, s, xi
măng, thuỷ tinh...
2. Kỹ năng:
+ Đọc để thu thập những thông tin về silíc, silíc ôxít và công nghiệp silicát.
+ Biết sử dụng kiến thức thực tế để xây dựng kiến thức mới.
+ Biết mô tả quá trình sản xuất từ sơ đồ lò quay sản xuất lanhke.
II. Chuẩn bị:
III. Phơng pháp:
- Dạy học đặt và giải quyết vấn đề, luyyện tập, hoạt động nhóm nhỏ

IV. Hoạt động dạy và học:
1. ổ n định : (1)
2. Kiểm tra bài cũ: (6)
HS1: Nêu tính chất hoá học của muối cácbonát? Làm bài tập 3 SGK
HS2: Chữa bài tập 4 SGK?
3. Bài mới
t
Hoạt động dạy- học Nội dung
8
GV: Yêu cầu học sinh nghiên cứu
thông tin trả lời câu hỏi.
HS: Nêu trạng thái tự nhiên, tính chất
vật lý của silíc?
GV: Đánh giá kết quả các nhóm
hoàn thiện kiến thức.
GV: Yêu cầu các nhóm quan sát mẫu
vật và nhận xét các tính chất vật lý.
HS trả lời. HS khác nhận xét
GV đánh giá.
GV giới thiệu:
I) Silíc.
1) Trạng thái tự nhiên. tính chất vật lí
(SGK)
2) Tính chất hoá học
- Silíc là phi kim hoạt động yếu hơn
cácbon, clo.
Tác dụng với ôxi ở nhiệt độ cao:
Si (r) + O
2
(k)


to
SiO
2
(r)
- Silíc đợc dùng làm vật liệu bán dẫn trong
kỹ thuật điện tử và đợc dùng để chế tạo pin
mặt trời.
10
GV: Nêu vấn đề: SiO
2
thuộc loại hợp
chất nào? Vì sao? Tính chất hoá học
của nó?
HS trả lời câu hỏi học sinh khác bổ
sung.
GV: Đánh giá kết quả
II) Silíc điôxít.
* SiO
2
là ôxit axit.
* Tính chất hoá học của SiO
2
là:
- Tác dụng với kiềm (ở nhiệt độ cao)
SiO
2
+ NaOH

to

NaSiO
3
+ H
2
O
(natri silicat)
- Tác dụng với ôxit bazơ (ở nhiệt độ cao)
SiO
2
+ CaO

to
CaSiO
3

(CaSiO
3
: Canxi silicat)
- SiO
2
không phản ứng với nớc tạo thành
axit.
14 GV: Giới thiệu: Công nghiệp silicat
gồm sản xuất đồ gốm, thuỷ tinh, xi
măng từ những hợp chất thiên nhiên của
silíc nh cát, đất sét...
GV: Yêu cầu học sinh quan sát mẫu
vật, tranh ảnh. (sgk)
HS: Kể tên những sản phẩm của nghành
công nghiệp sản xuất đồ gốm sứ.

GV?: Nguyên liệu để sản xuất? Các
công đoạn chính?
HS Kể tên các cơ sở sản xuất đồ gốm sứ
ở Việt Nam?
GV: Yêu cầu học sinh nghiên cứu
thông tin trả lời câu hỏi.
GV?: Thành phần chính của xi măng?
Nguyên liệu chính? Các công đoạn
chính? Cơ sở sản xuất xi măng ở nớc
ta?
HS: trả lời câu hỏi.HS khác bổ sung.
GV: Đánh giá kết quả
GV: Yêu cầu học sinh nghiên cứu
thông tin trả lời câu hỏi.
GV?: Thành phần chính của thuỷ tinh?
Nguyên liệu chính? Các công đoạn
chính? Cơ sở sản xuất thuỷ tinh ở nớc
ta?
III) Sơ lợc về công nghiệp
silicát.
1) Sản xuất đồ gốm sứ.
* Sản phẩm đồ gốm sứ nh: gạch, gói, gạch
chịu lửa, sành, sứ...
a) Nguyên liệu chính.
Đất sét, thạh anh, fenpat.
b) Các công đoạn chính:
- Nhào đất sét, thạch anh, fenpat với nớc để
tạo thành bột dẻo rồi tạo hình, sấy khô
thành các đồ vật.
- Nung các đồ vật trong lò ở nhiệt độ cao

thích hợp.
c) Cơ sở sản xuất: (Sgk)
2) Sản xuất xi măng:
* Thành phần chính của xi măng là caxi
silicát và caxi aluminát.
a) Nguyên liệu chính.
- Đất sét (có SiO
2
).
- Đá vôi (CaCO
3
); cát...
b) Các công đoạn chính. (SGK)
c) Các cơ sở sản xuất ở nớc ta.
(Sgk)
3) Sản xuất thuỷ tinh.
* Thành phần chính của thuỷ tinh thờng
HS: trả lời câu hỏi.HS khác bổ sung.
GV: Đánh giá kết quả
gồm hỗn hợp của natrisilicát (Na
2
SiO
3
) và
caxisilicát (CaSiO
3
).
a) Nguyên liệu chính:
- Cát thạch anh (cát trắng).
- Đá vối: CaCO

3
.
- Sôđa: Na
2
CO
3
.
b) Các công đoạn chính:
- Trộn hỗn hợp cát, đá vôi, sôđa theo tỷ lệ
thích hợp.
- Nung trong lò nung ở khoảng 900
o
thành
thuỷ tinh dạng nhão.
- Làm nguội từ từ, sau đó ép, thổi thuy tinh
theo hình các đồ vật.
- PTHH:
CaCO
3


to
CaO + CO
2

CaO + SiO
2


to

CaSiO
3

Na
2
CO
3
+ SiO
2

to
Na
2
SiO
3
+ CO
2

c) Các cơ sở sản xuất.
4. Củng cố. (4)
GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại các nội dung chính của bài?
GV: Nhận xét giờ học
5. H ớng dẫn học ở nhà: (2)
+ Học bài, trả lời câu hỏi SGK.
+ Làm bài tập 1,2,3,4/95 SGK.
+ Đọc và nghiên cứu trớc bài Sơ lợc về bảng HTTH
V. Rút kinh nghiệm bài giải.
.........................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Tiết: 39 Bài 31

sơ lợc về bảng tuần hoàn
các nguyên tố hoá học.
Ngày soạn: 02/ 01/ 2010
Lớp Ngày dạy HS vắng mặt Ghi chú
9A
05/ 01/ 2010
9B
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh biết đợc.
+ Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố theo chiều tăng dần của diện tích hạt nhân
nguyên tử.
+ Cấu tạo bảng hệ thống tuần hoàn mới ở lớp 9 gồm ô nghuyên tố, chu kỳ, nhóm.
+ Quy luật biến đổi tính chất trong chù kỳ, nhóm. áp dụng với nhóm 2, 3,nhómI, II.
+ Dựa vào vị trí của nguyên tố (20 nguyên tố đầu) suy ra cấu tạo nguyên tử, tích chất
cơ bản của nguyên tố và ngợc lại.
2. Kỹ năng:
+ Dự đoán tích chất cơ bản của nguyên tố khi biết vị trí của nó trong bảng tuần
hoàn.
+ Biết cấu tạo nguyên tử của nguyên tố suy ra vị trí và tính chất của nó.
II. Chuẩn bị:
1) Bảng tuần hoàn (lớp 9) phóng to.
* Yêu cầu học sinh ôn lại kiến thức về cấu tạo nguyên tử ở lớp 8.
III. Phơng pháp:
- Dạy học đặt và giải quyết vấn đề, luyyện tập, hoạt động nhóm nhỏ
IV. Hoạt động dạy và học:
1. ổ n định : (1)
2. Kiểm tra bài cũ: (6 )
HS1: Công nghiệp Silícát là gì? Kể tên một số nghành công nghiệp silicát và nguyên
liệu chính?
3. Bài mới:

t
Hoạt động dạy- học Nội dung
GV: treo tranh. Giới thiệu về bảng hệ
thống tuần hoàn và nhà bác học
Menđeleep.
GV: Giới thiệu cơ sở sắp xếp của bảng
hệ thống tuần hoàn.
HS: Nghe và ghi bài.
I) Nguyên tắc sắp xếp.
Bảng HTTH có hơn 1 trăm nguyên tố đợc
sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích
hạt nhân nguyên tử.
GV: Giới thiệu khái quát bảng hệ thống
tuần hoàn:
- Ô .
- Chu kỳ.
- Nhóm.
GV?: ô nguyên tố cho biết cho biết gì?
HS: Cá nhân suy nghĩ trả lời học
sinh khác bổ sung.
HS QS ô 12 phóng to: Cho biết ý nghĩa
II) Cấu tạo bảng tuần hoàn.
1) ô nguyên tố.
* ô nguyên tố cho biết:
- Số hiệu nguyên tử (số thứ tự của nguyên
tố): số hiệu nguyên tử có số trị bằng đơn vị
điện tích hạt nhân và bằng electron trong
nguyên tử.
- Ký hiệu hoá học.
- Tên nguyên tố.

- Nguyên tử khối.
* Ví dụ: ô nguyên tử Mg:
của các con số, ký hiệu trong ô số 12.
HS: trả lời câu hỏi.
HS: khác bổ sung.
GV: Đánh giá kết quả và hoàn thiện
kiến thức.
HS: Nghiên cứu thông tin SGK, tranh
vẽ, trao đổi nhóm

trả lời câu hỏi.
Cho biết ý nghĩa của các con số, ký
hiệu trong ô số 13, 15, 17.
HS: Đại diện các nhóm trình bày, nhóm
khác bổ sung.
GV: Đánh giá kết quả các nhóm
hoàn thiện kiến thức.
GV: Yêu cầu học sinh nghiên cứu
thông tin SGK, bảng HTTH trả lời
câu hỏi.
- Bảng HTTH có bao nhiêu chu kỳ, mỗi
chu kỳ có bao nhiêu hàng?
- Điện tích hạt nhân các nguyên tử
trong một chu kỳ thay đổi nh thế nào?
- Lớp electron của các nguyên tố trong
một chu kỳ có đặc điểm gì
- Chu kỳ là gì?
HS: trả lời câu hỏi.. HS: khác bổ sung.
GV: Đánh giá kết quả và hoàn thiện
kiến thức.

GV: Yêu cầu học sinh nghiên cứu
thông tin SGK, bảng HTTH trả lời
câu hỏi.
- Bảng HTTH có bao nhiêu nhóm?
- Trong cùng 1 nhóm, điện tích hạt
nhân nguyên tử của các nguyên tố thay
đổi nh thế nào?
- Số electron lớp ngoài cùng của nguyên
tố trong cùng 1 nhóm có đặc điểm gì
giống nhau? Nhóm là gì?
HS: Cá nhân suy nghĩ trả lời học
sinh khác bổ sung.GV đánh giá
- Số hiệu nguyên tử của magiê là 12 cho
biết:
+ Mg ở ô số 12
+ Điện tích hạt nhân là + 12.
+ Có 12 electron ở lớp vỏ.
- Ký hiệu hoá học của nguyên tố: Mg.
- Tên nguyên tố: Magie.
- Nguyên tử khối: 24.
2) Chu kỳ.
- Chu kỳ là dãy các nguyên tố mà nguyên
tử của chúng có cùng số lớp electron và đ-
ợc sắp xếp theo chiều điện tích hạt nhân
tăng dần.
- Số thứ tự của chu kỳ bằng số lớp electron.

3) Nhóm.
- Nhóm gồm các nguyên tố mà nguyên tử
của chúng có số electron lớp ngoài cùng

bằng nhau (Do đó có tính chất hoá học t-
ơng tự nhau), đợc xếp thành cột theo chiều
tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.
4. Luyện tập- Củng cố . (6)
GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại các nội dung chính của bài?
GV: Yêu cầu học sinh cầu học sinh làm bài tập theo nhóm 5p trong phiếu học tập.
Bài tập 1: Cho các nguyên tố có số thứ tự: 15, 14, 20, 19 trong bảng HTTH. Hãy cho biết:
a) Vị trí của các nguyên tố trên trong bảng HTTH:
- Số thứ tự, tên nguyên tố, kí hiệu. Chu kỳ. Nhóm.
b) Đặc điểm cấu tạo nguyên tử của các nguyên tố đó:
- Điện tích hạt nhân. Số prôtôn trong hạt nhân. Số electron. Số lớp electron lớp ngoài.
GV: Hớng dẫn học sinh làm bài tập trên bằng cách điền các số liệu vào bảng
KH
Tên
NT
KL
NT
Vị trí trên bảng HTTH Cấu tạo nguyên tử
STT
Chu
kỳ
Nhóm
Điện
tích hạt
nhân
Số P Số e
Số
lớp e
Số lớp ngoài.
Si Silic 28 14 3 IV 4+

14 14 3 4
P Phôt pho
31 15 3 V
15+ 15 15 3 5
K Kali 39 19 4 I 19+
19 19 4 1
Ca Caxi
40 20 4 II
20+ 20 20 4 2
HS các nhóm trao đổi thống nhất đáp án -> Báo cáo, nhận xét
GV đánh giá.
5. H ớng dẫn học ở nhà. (1)
+ Học bài, trả lời câu hỏi SGK.
+ Làm bài tập 1, 2 SGK.
+ Đọc và nghiên cứu trớc bài Sơ lợc về bảng HTTH
V. Rút kinh nghiệm bài giải.
.........................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Tiết : 40 Bài 31
sơ lợc về bảng tuần hoàn các
nguyên tố hoá học (Tiếp).
Ngày soạn: 02/ 01/ 2010
Lớp Ngày dạy HS vắng mặt Ghi chú
9A
07/ 01/ 2010
9B
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh biết đợc.
+ Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố theo chiều tăng dần của diện tích hạt nhân
nguyên tử.

+ Cấu tạo bảng hệ thống tuần hoàn mới ở lớp 9 gồm ô nghuyên tố, chu kỳ, nhóm.
+ Quy luật biến đổi tính chất trong chù kỳ, nhóm. áp dụng với nhóm 2, 3, nhóm I, II.
+ Dựa vào vị trí của nguyên tố (20 nguyên tố đầu) suy ra cấu tạo nguyên tử, tích chất
cơ bản của nguyên tố và ngợc lại.
2. Kỹ năng:
+ Dự đoán tích chất cơ bản của nguyên tố khi biết vị trí của nó trong bảng tuần
hoàn.
+ Biết cấu tạo nguyên tử của nguyên tố suy ra vị trí và tính chất của nó.
II. Chuẩn bị:
1) Bảng tuần hoàn (lớp 9) phóng to.
* Yêu cầu học sinh ôn lại kiến thức về cấu tạo nguyên tử ở lớp 8. phiếu học tập
III. Phơng pháp:
- Dạy học đặt và giải quyết vấn đề, luyyện tập, hoạt động nhóm nhỏ
IV. Hoạt động dạy và học:
1. ổ n định : (1)
2. Kiểm tra bài cũ (5)
HS1: Em hãy nêu cấu tạo của bảng HTTH các NTHH?
HS2; Hai học sinh lên làm bài tập 1/101 SGK.
GV: Gọi một số học sinh khác nhận xét, bổ sung GV chấm điểm.
3. Bài mới
t
Hoạt động dạy - học Nội dung
20
GV: Yêu cầu học sinh nghiên cứu
thông tin trả lời câu hỏi.
HS: quan sát các nguyên tố thuộc chu kỳ
2, 3, liên hệ với dãy hoạt động hoá học
của kim loại và nhận xét các nội dung
sau:
+ Đi từ đầu đến cuối chu kỳ (theo chiều

tăng dần của điện tích hạt nhân).
+ Sự thay đổi về số e lớp ngoài cùng nh
thế nào?
+ Tính kim loại, phi kim của các nguyên
tố thay đổi nh thế nào?
HS: trình bày học sinh khác bổ sung.
GV: Đánh giá kết quả hoàn thiện kiến
thức.
GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập 1.
Bài tập 1: Sắp xếp lại các nguyên tố sau
theo thứ tự:
a) Tính kim loại giảm dần: Si, Mg, Al,
Na.
b) Tính phi kim giảm dần: C, O,N, F.
(giải thích gắn gọn)
III) Sự biến đổi tính chất của
các nguyên tố trong tuần
hoàn.
1) Trong một chu kỳ.
- Trong 1 chu kỳ, khi đi từ đầu đến cuối
chu kỳ theo chiều tăng dần của điện tích
hạt nhân thì số electron lớp ngoài cùng
của các nguyên tử tăng dần từ 1- 8 e.
Đầu mỗi chu kỳ là 1 kim loại mạnh,
cuối chu kỳ là 1 phi kim mạnh (halôgen),
kết thúc chu kì là 1 khí hiếm.
Tính kim loại của các nguyên tố giảm
dần, đồng thời tính phi kim của các
nguyên tố tăng dần.
Bài tập 1:

a) Tính kim loại giảm dần theo thứ tự sau:
Na. Mg, Al, Si.
b) Tính phi kim giảm dần theo thứ tự sau:
F, O, N, C.
* Vì: Các nguyên tố đều thuộc 1 chu kỳ-
theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân
GV: Yêu cầu học sinh nghiên cứu
thông tin trả lời câu hỏi.
HS: Quan sát nhóm I và nhóm VII dựa
vào tính chất hoá học của các nguyên tố
đã biết, hãy cho biết:
+ Số lớp e và số e lớp ngoài cùng của các
nguyên tố trong cùng1 nhóm có đặc
điểm nh thế nào?
+ Tính kim loại và tính phi kim của các
nguyên tố trong cùng 1 nhóm thay đổi
nh thế nào?
HS: trình bày học sinh khác bổ sung.
GV: Đánh giá kết quả hoàn thiện kiến
thức.Yêu cầu học sinh làm bài
Bài tập 2: Sắp xếp lại các nguyên tố sau
theo thứ tự:
a) Tính kim loại giảm dần K, Mg, Na,
Al.
b) Tính phi kim giảm dần: S, Cl, F, P.
(giải thích ngắn gọn)
(từ trái sang phải):
+ Tính kim loại giảm dần.
+ Tính phi kim tăng dần.
2) Trong một nhóm.

- Trong cùng 1 nhóm khi đi từ trên xuống
dới (theo chiều tăng dần của điện tích hạt
nhân) cấu tạo lớp vỏ của nguyên tử các
nguyên tố có đặc điểm nh sau:
+ Số electron lớp ngoài cùng bằng nhau.
+ Số lớp electron lớp ngoài cùng tăng dần
từ 1- 7.
- Tính chất của các nguyên tố thay đổi nh
sau: Tính kim loại tăng dần đồng thời tính
phi kim giảm dần.
Bài tập 2:
a) Tính kim loại của các nguyên tố giảm
dần theo thứ tự sau: K, Na, Mg, Al.
b) Tính phi kim của các nguyên tố giảm
dần theo thứ tự sau: F, Cl, S, P.
* Vì: Dựa vào sự biến thiên tính chất các
nguyên tố trong chu kỳ và trong 1 nhóm.
10
GV?: Khi biết vị trí của các nguyên tố
trong bảng HTTH, ta có thể suy đoán đ-
ợc những điểm gì về nguyên tử đó?
HS: trả lời câu hỏi.
GV: Biết nguyên tố A có số hiệu là 17,
chu kỳ 3, nhóm VII hãy cho biết cấu
tạo nguyên tử và tính chất của nguyên tố
A.
HS: Nghiên cứu thông tin trao đổi nhóm
3p

trả lời câu hỏi.

HS: Đại diện các nhóm trình bày, nhóm
khác bổ sung.
GV: Đánh giá kết quả các nhóm hoàn
thiện kiến thức.
GV: Ngợc lại, nếu biết cấu tạo nguyên tử
IV) ý nghĩa của bảng tuần
hoàn các nguyên tố hoá học.
1) Biết vị trí nguyên tố, ta có thể suy
đoán đợc cấu tạo nguyên tử và tính chất
của nguyên tố.
Ví dụ: Cấu tạo nguyên tử của nguyên tố A
nh sau:
- Z
A
= 17 .
+ Điện tích hạt nhân = 17+
+ Có 17p, 17e.
- A ở chu kỳ 3 nguyên tử A có 3 lớp e.
- A thuộc nhóm VII lớp ngoài cùng có
7 electron.
Vì A ở cuối chu kỳ III nên A là phi kim
mạnh.
2) Biết cấu tạo nguyên tử của nguyên tố,
ta có thể biết vị trí và tính chất của
nguyên tố đó.
Ví dụ: Nguyên tử của nguyên tố X có điện
của nguyên tố, ta có thể biết vị trí của
chúng trong bảng HTTH và dự đoán đợc
tính chất của nguyên tố đó đợc không?
HS: Nghiên cứu thông tin trả lời câu

hỏi. HS: khác bổ sung.
GV: Đánh giá kết quả hoàn thiện kiến
thức.
tích hạt nhân là + 12, 3 lớp electron, lớp
ngoài cùng có 2 electron. - Vị trí của X
trong bảng HTTH :
+ Số thứ tự 12.
+ Chu kỳ 3.
+ Nhóm 2.
- Tính chất: X là kim loại mạnh.
4. Luyện tập- Củng cố. (7)
GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại các nội dung chính của bài?
GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập 3 trong phiếu học tập.
Bài tập 3: Em hãy hoàn thành nội dung còn thiếu trong bảng dới đây?
TT Kí hiệu
Vị trí trên bảng HTTH Cấu tạo nguyên tử
Tính chất hoá học cơ bản
STT
Chu
kỳ
Nhóm Số P Số e
Số
lớp e
Số lớp
ngoài.
1 Na 11 3 I
2 Br 35 35 4 7
3 Mg 12 3 II
4 O 8 8 2 6
4. H ớng dẫn học ở nhà: (2)

+ Học bài, trả lời câu hỏi SGK.
+ Làm bài tập vào vở bài tập.
+ Nghiên cứu trớc bài 32
V. Rút kinh nghiệm bài giải.
.........................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Tiết 41 Luyện tập chơng III:
Phi kim - sơ lợc về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.
Ngày soạn: 9/ 01/ 2010
Lớp Ngày dạy HS vắng mặt Ghi chú
9A
12/ 01/ 2010
9B
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh hệ thống hoá lại kiến thức đã học trong chơng nh:
+ Tính chất của phi kim, tính chất của clo, cácbon, silíc, ôxít cácbon, axít cácboníc,
tính chất của muối cácbonát.
+ Cấu tạo bảng tuần hoàn và sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố trong
chu kỳ, nhóm và ý nghĩa của bảng tuần hoàn.
2. Kỹ năng: Học sinh biết.
+ Chọn chất thích hợp lập sơ đồ dãy chuyển đổi giữa các chất. Viết PTHH cụ thể.
+ Biết xây dựng sự chuyển đổi giữa các loại chất và cụ thể hoá thành dãy chuyển
đổi cụ thể và ngợc lại. Viết PTHH biểu diễn sự chuyển đổi đó.
+ Biết vận dụng bảng tuần hoàn.
II. Chuẩn bị:
1) Học sinh ôn tập nội dung cơ bản ở nhà.
2) Giáo viên chuẩn bị:
+ Hệ thống câu hỏi, bài tập để hớng dẫn học sinh hoạt động.
III. Phơng pháp:
- Dạy học đặt và giải quyết vấn đề, luyyện tập, hoạt động nhóm nhỏ

IV. hoạt động dạy và học:
1. ổ n định : (1)
2. Kiểm tra bài cũ (6)
HS1: Nêu qui luật biến đổi tính chất các nguyên tố trong bảng HTTH? 3. Bài mới
t
Hoạt động của GV và HS Nội dung
5
GV: Treo sơ đồ 1 SGK Yêu cầu học
sinh quan sát.




HS: Hoàn chỉnh sơ đồ về tính chất hoá
học của phi kim
GV đánh giá
I. Kiến thức cần nhớ.
1. Tính chất hoá học của phi kim.
10
GV: Yêu cầu HSHĐNhóm 6p viết PTPU
hoàn thiện sơ đồ 2 và 3 SGK.
2 HS Đại diện nhóm lên bảng viết
PTHH, HS nhóm khác bổ sung.
GV: Đánh giá kết quả các nhóm hoàn
thiện kiến thức.
2) Tính chất hoá học của một số phi
kim cụ thể.
a) Tính chất hoá học của clo.
PTHH:
(1) H

2
+ Cl
2


to
2HCl
(2) Mg + Cl
2


to
MgCl
2

(3) Cl
2
+2NaOHNaCl+NaClO+H
2
O
(nớc gia-ven)
(4) Cl
2
+ H
2
O HClO + HCl
(nớc clo)
b) Tính chất của cácbon và các hợp chất
của các bon.
PTHH:

1) C + CO
2


to
2CO
2) C + O
2


to
CO
2

3) 2CO + O
2


to
2CO
2

4) CO
2
+ C

to
2CO
5) CO
2

+ CaO CaCO
3

6) CO
2
+ 2NaOH Na
2
CO
3
+ H
2
O
7) CaCO
3


to
CaO + CO
2

8) Na
2
CO
3
+2HCl2NaCl+ CO
2
+H
2
O
3) Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá

học. (SGK)
25
GV: Yêu cầu học sinh cầu học sinh làm
bài tập 1.
Bài tập 1: Trình bày phơng pháp hoá học
để phân biệt các chất khí không mầu
(đựng trong các bình riêng biệt bị mất
nhãn) CO, CO
2
, H
2
.
HS: lên bảng hoàn thành bài tập.
HS: khác nhận xét
GV: Đánh giá kết quả c
GV: Yêu cầu học sinh cầu học sinh làm
bài tập 2.
Bài tập 2: Cho 10,4g hỗn hợp gồm MgO,
MgCO
3
hoà tan hoàn toàn trong dd HCl,
toàn bộ khí sinh ra đợc hấp thụ hoàn toàn
bắng dd Ca(OH)
2
d, thấy thu đợc 10g kết
tủa. Tính khối lợng mỗi chất trong hỗn
hợp đầu.
HS: Cá nhân suy nghĩ lên bảng giải bài
tập học sinh khác bổ sung.
GV: Đánh giá kết quả hoàn thiện kiến

thức.
Bài tập 5/ 103 sgk
GV hớng dẫn HS giải bài tập
HS giải bài tập, hs khác nhận xét
GV đánh giá
II) Bài tập .
Bài tập 1:
- Lần lợt dẫn các khí vào dd nớc vôi trong
d:
+ Nếu thấy dd nớc vôi trong vẩn đục là khí
CO
2
.
Ca(OH)
2
+ CO
2
CaCO
3
+ H
2
O
+ Nếu dd nớc vôi trong không vẩn đục là
CO, H
2
.
- Đốt cháy 2 khí còn lại rồi dẫn sản phẩm
cháy vào dd nớc vôi trong d:
+ Nếu thấy nớc vôi trong vẩn đục thì khí
đem đốt là CO.

2CO + O
2


to
2CO
2

CO
2
+ Ca(OH)
2
CaCO
3
+ H
2
O
+ Còn lại là H
2
:
2H
2
+ O
2


to
2H
2
O .

Bài tập 2:
PTHH:
(1) MgO+ 2HCl MgCl
2
+ H
2
O
(2) MgCO
3
+ 2HCl MgCl
2
+ H
2
O+ CO
2

(3) CO
2
+ Ca(OH)
2
CaCO
3
+ H
2
O
nCaCO
3
=
M
m

=
100
10
= 0,1 (mol)
Theo phơng trình 2,3:
nCO
2
(3) = nCO
2
(2) = nMgCO
3
= 0,1 (mol)
mMgCO
3
= n. M = 0,1. 84 = 8,4 (g)
nMgO = 10,4 - 8,4 = 2 (g)
Bài 5/103 sgk
a, Gọi CTHH của oxit sắt là Fe
x
O
y
n Fe
x
O
y
= 32/ 160
n Fe = 22,4/ 56 = 0,4 mol
PTPU:
1) Fe
x

O
y
+ yCO -> xFe + yCO
2
1 mol -> x mol
32/160 -> 0,4 mol
Ta có tỉ số: 160/32 = x/0,4 => x = 2
Vậy CT oxit là Fe
2
O
3
b, PTPU:
2) CO
2
+ Ca(OH)
2
-> CaCO
3
+ H
2
O
Theo (1) và (2)
nCaCO
3
= nCO
2
= 0,6 mol
mCaCO
3
= 0,6 . 100 = 60 g

4. H ớng dẫn về nhà: (2)
+HS Học bài, trả lời câu hỏi SGK.
+ Làm bài tập 4, 5, 6 SGK/103
+ Đọc và nghiên cứu trớc bài 33
V. Rút kinh nghiệm bài giải.
.........................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Tiết 42 Bài 33 Thực hành
Tính chất hoá học của phi kim và hợp chất của chúng.
Ngày soạn: 9/ 01/ 2010
Lớp Ngày dạy HS vắng mặt Ghi chú
9A
14/ 01/ 2010
9B
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Khắc sâu kiến thức về phi kim, tính chất đặc trng của muối cacbonát,
muối clorua.
2. Kỹ năng: Tiếp tục rèn luyện về kỹ năng thực hành hoá học, giải bài tập thực
nghiệm hoá học.
3. Thái độ: Rèn luyện ý thức nghiêm túc, cẩn thận... trong học tập, thực hành hoá học.
II. Chuẩn bị: (Theo các thí nghiệm).
1) Dụng cụ: ống nghiệm 12, giá TN 4, ống thuỷ tinh 8 , ống hút
2) Hoá chất: CuO , bột than, ddCa(OH)
2
,NaHCO
3
, NaCl, Na
2
CO
3

, CaCO
3
GV kẻ mẫu tờng trình nh sau:
Tên TN Hiện tợng quan sát đợc Kết luận Viết PTPU
III. Phơng pháp:
- Dạy học đặt và giải quyết vấn đề, luyyện tập, hoạt động nhóm nhỏ
IV. Tiến trình bài giảng
1 . ổ n định : (1 )
2. Kiểm tra bài cũ ( không)
3. Bài mới:
t
Hoạt động của GV và HS Nội dung
25
10
HS đọc và tiến hành TN theo nhóm nh h-
ớng dẫn sgk / 104
GV: Hớng dẫn học sinh dùng đèn cồn hơ
nóng đều ống nghiệm, sau đó tập trung
đun vào đáy ống nghiệm chứa hỗn hợp
CuO và C.
HS. Quan sát kỹ hỗn hợp chất rắn trong
ống nghiệm (1).và dd nớc vôi trong
Viết phơng trình phản ứng, giải thích hiện
tợng quan sát đợc.
HS biểu diễn TN theo nhóm 5 p nh hớng
dẫn sgk
Chú ý: + Đậy nút ống nghiệm kín để khí
CO
2
đợc tạo thành đi qua ống dẫn sục vào

dd Ca(OH)
2
, đây là dấu hiiêụ chính để
nhận biết có phản ứng xảy ra.
GV: Hớng dẫn học sinh quan sát hiện tợng
xảy ra, giải thích viết PTHH vào mẫu tờng
trình
Giáo viên hớng dẫn học sinh nhận xét để
phân loại các chất và xác định tiiến hành
thí nghiệm.
HS trao đổi nhóm 7p thống nhất phơng án
nhận biết, tiến hành TN để nhận biết các
muối -> giải thích ,viết PTPU xảy ra ->
ghi chép vào mẫu tờng trình
HS các nhóm hoàn thiện mẫu tờng trình
HS đại diện nhóm báo cáo kết quả TN đã
ghi chép trên mẫu thực hành
HS nhóm khác nhận xét bổ sung
GV đánh giá ( Nh nội dung đã nêu)
GV ? Ngoài phơng pháp nhận biết đã nêu,
nhóm nào còn phơng pháp nhận biết nào
khác
HS nêu phơng pháp khác . GV đánh giá
...
I, Tiến hành thí nghiệm
1) Thí nghiệm 1: Cácbon khử CuO ở
nhiệt độ cao
Hỗn hợp chất rắn trong ống nghiệm
chuyển từ màu đen sang màu đỏ, khí sục
vào dd Ca(OH)

2
vẩn đục trắng vì đã có các
phản ứng:
C + 2CuO CO
2
+ 2Cu
CO
2
+ Ca(OH)
2
CaCO
3
+ H
2
O
2) Thí nghiệm 2: Nhiệt phân muối
NaHCO
3
.
Khi đung nóng, NaHCO
3
phân tích thành
Na
2
CO
3
, CO
2
, H
2

O.
PTHH:
2NaHCO
3


to
Na
2
CO
3
+ H
2
O + CO
2

3) Thí nghiệm 3: Nhận biết muối
cácbonát và muối clorua
Có 3 lọ đựng 3 chất rắn ở dạng bột là
NaCl, NaCO
3
và CaCO
3
. Hãy nhận biết
mỗi chất trong các lọ trên.
Sơ đồ nhận biết:
- Dùng nớc , thử tính tan-> Nhận ra CaCO
3
khôngtan và 2 dung dịch
- Dùng axit HCl -> Nhận ra Na

2
CO
3
vì có
khí thoát ra
Na
2
CO
3
+ 2HCl 2NaCl + H
2
O + CO
2

- Còn lại là NaCl
II, Tờng trình thí nghiệm
4. Nhận xét giờ thực hành (8 )
HS thu hồi hoá chất, rửa dụng cụ thí nghiệm, thu dọn, vệ sinh phòng thí nghiệm,
GV rút kinh nghiệm giờ thực hành
5. H ớng dẫn về nhà (1)
HS nghiên cứu trớc bài 34
V. Rút kinh nghiệm bài giải.
.........................................................................................................................................
.............................................................................................................................................

Chơng IV:
Hiđrôcacbon- nhiên liệu
Tiết 43 Bài 34
Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ.
Ngày soạn: 17/ 01/ 2010

Lớp Ngày dạy HS vắng mặt Ghi chú
9A
19/ 01/ 2010
9B
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh biết đợc.
+ Thế nào là hợp chất hữu cơ, hoá học hữu cơ.
+ Nắm đợc cách phân loại các hợp chất hữu cơ.
2. Kỹ năng:
+ Phân biệt đợc các chất hữu cơ thông thờng với các chất vô cơ.
II. Chuẩn bị:
1) Dụng cụ: Cốc thuỷ tinh, ống nghiệm, đũa thuỷ tinh.
2) Hoá chất: Bông, (nến,) nớc vôi.
III. Phơng pháp:
- Dạy học đặt và giải quyết vấn đề, luyyện tập, hoạt động nhóm nhỏ
IV. Hoạt động dạy và học:
1. ổ n định: (1)
2. Kiểm tra bài cũ (ko)
3. Bài mới
t Hoạt động dạy- học Nội dung
Hoạt động 1 I) Khái niệm về hợp chất hữu cơ.
25
GV: Giới thiệu H 4.1 sgk
HS: QS hình vễ , đọc thông tin sgk -> Cho
biết hợp chất hữu cơ có ở đâu
GV đánh giá. Giới thiệu thêm các thông
tin khác về hợp chất hữu cơ
GV: Làm thí nghiệm nh H 4.2 sgk, HS:
Nhận xét hiện tợng? Giải thích hiện tợng?
Rút ra kết luận?

HS: khác bổ sung.
GV: Đa số các hợp chất của cácbon là hợp
chất hữu cơ. Chỉ có một số ít không là hợp
chất hữu cơ nh CO, CO
2
, H
2
CO
3
, các muối
cácbonat kim loại, ...
GV ?kết luận hợp chất hữu cơ là gì?
HS: Trả lời: ....
HS đọc sgk, quan sát sơ đồ, làm bài tập
sau. Hãy phân loại các hợp chất sau: CH
4
,
C
2
H
6
O, CH
3
Cl, C
2
H
2
, C
2
H

4
, C
6
H
6
,
CH
3
COOH . Dựa vào đâu em phân loại
nh vậy
HS khác nhận xét, kết luận, cho biết sự
khác nhau về hiđrocacbon và dẫn xuất
hiđrôcacbon. GV đánh giá
GV: Yêu cầu học sinh cầu học sinh làm
bài tập 1.
Bài tập 1: Cho các hợp chất sau: NaHCO
3
,
C
2
H
2
, C
6
H
12
O
6
, C
6

H
6
, C
3
H
7
Cl, MgCO
3
,
C
2
H
4
O
2
, CO.
a) Trong các hợp chất trên, hợp chất nào là
hợp chất vô cơ, hợp chất nào là hợp chất
hữu cơ.
b) Phân loại các hợp chất hữu cơ.
1) Hợp chất hữu cơ có ở đâu.
Hợp chất hữu cơ có ở xung quanh chúng
ta, trong hầu hết các loại lơng thực, thực
phẩm (gạo, thịt, cá, rau, quả...) trong các
loại đồ dùng (quần, áo, giấy...) và ngay
trong cơ thể chúng ta.
2) Hợp chất hữu cơ là gì?
Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cácbon.
( Trừ CO, CO
2

, H
2
CO
3
, các muối
cacbonat kim loại)
3) Phân loại hợp chất hữu cơ
Dựa vào thành phần phân tử, các hợp
chất hữu cơ đợc chia thành 2 loại chính:
- Hiđrôcacbon: CH
4
,C
2
H
2
,C
2
H
4
, C
6
H
6
- Dẫn xuất hiđrôcacbon: C
2
H
6
O, CH
3
Cl,

CH
3
COOH

10
GV: Yêu cầu học sinh nghiên cứu thông
tin trả lời câu hỏi. Hoá học hữu cơ là
gì? Hoá học hữu cơ có vai trò quan trọng
nh thế nào đối với đời sống xã hội?
HS: Cá nhân suy nghĩ trả lời học sinh
khác bổ sung.
GV: Đánh giá
II) Khái niện về hoá học hữu cơ.
- Hoá học hữu cơ là ngành hoá học
chuyên nghiên cứu về các hợp chất hữu
cơ và những chuyển đổi của chúng.
- Ngành Hoá học hữu cơ đóng vai trò
quan trọng trong sự phát triển kinh tế xã
hội.
4. Luyện tập- Củng cố. (8)
GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại các nội dung chính của bài? Hợp chất hữu cơ là gì?
Hợp chất hữu cơ đợc phân loại nh thế nào?
GV: Yêu cầu HS làm bài tập 2.
Bài tập 2: Hãy chọn câu trả lời đúng trong các câu sau:
1) Nhóm các chất đều gồm các hợp chất hữu cơ là:
a) K
2
CO
3
, CH

3
COONa, C
2
H
6
.
b) C
6
H
6
, Ca(HCO
3
)
2
, C
2
H
5
Cl.
c) CH
3
Cl, C
2
H
6
O, C
3
H
8
.

2) Nhóm các chất đều gồm các hiđrô cácbon là:
a) C
2
H
4
, CH
4
, C
2
H
5
Cl.
b) C
3
H
6
, C
4
H
10
, C
2
H
4
.
c) C
4
H
4
, CH

4
, C
3
H
7
Cl.
Giải
1) Nhóm các chất đều gồm các hợp chất hữu cơ là:
c) CH
3
Cl, C
2
H
6
O, C
3
H
8
.
2) Nhóm các chất đều gồm các hiđrô cácbon là:
b) C
3
H
6
, C
4
H
10
, C
2

H
4
.
5. H ớng dẫn học ở nhà: (2)
+ Học bài, trả lời câu hỏi SGK.
+ Làm bài tập 1, 2, 3, 4, 5/108 SGK.
+ Đọc và nghiên cứu trớc bài. Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ
V. Rút kinh nghiệm bài giải.
.........................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Tiết 44 Bài 35
Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ.
Ngày soạn: 17/ 01/ 2010
Lớp Ngày dạy HS vắng mặt Ghi chú
9A
21/ 01/ 2010
9B
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh biết đợc.
+ Hiểu đợc trong các hợp chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hoá
trị, cácbon hoá trị IV, ôxi hoá trị II, hiđrô hoá trị I.
+ Hiểu đợc mỗi chất hữu cơ có một công thức cấu tạo ứng với một trật tự liên kết xác
định, các nguyên tử cácbon có khả năng liên kết với nhau tạo thành mạch cácbon.
2. Kỹ năng:
+ Viết đợc công thức cấu tạo của một số chất đơn giản, phân biệt đợc các chất
khác nmhau qua công thức cấu tạo.
II. Chuẩn bị:
Mô hình cấu tạo phân tử của hợp chất hữu cơ
III. Phơng pháp:
- Dạy học đặt và giải quyết vấn đề, luyyện tập, hoạt động nhóm nhỏ

IV. Hoạt động dạy và học:
1. ổ n định: (1)
2.Kiểm tra bài cũ (7)
HS1: Khái niệm về hợp chất hữu cơ? Phân loại các hợp chất hữu cơ?
HS2: Chữa bài tập 4, 5/108 SGK?
3. Bài mới.
t Hoạt động dạy- học Nội dung
20
Hoạt động 1
GV: Thông báo về hoá trị của cácbon,
hiđrô, ôxi.
HS: Nghe và ghi bài.
GV: Hớng dẫn học sinh biểu diễn liên kết
giữa các nguyên tử trong phân tử.
HS đọc kết luận SGK.
GV: Hớng dẫn học sinh lắp mô hình phân
tử một số chất nh: CH
4
, CH
3
Cl, CH
3
OH,
C
2
H
4
...
HS Tiến hành lắp mô hình theo nhóm 6p
GV Kiểm tra kết quả, đánh giá

HS lên bảng biểu diễn các liên kết trong
phân tử nh: C
2
H
6
, C
3
H
8
. C
2
H
6
O,
CH
3
COOC
2
H
5
HS: Khác nhận xét. GV đánh giá
GV: yêu cầu HS đọc thông tin sgk
HS kết luận về mạch các bon
I. Đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất
hữu cơ.
1) Hoá trị và liên kết giữa các nguyên tử.
- Trong các hợp chất hữu cơ, cácbon luôn
có hoá trị IV, hiđrô có hoá trị I, ôxi có hoá
trị II.
- Các nguyên tử liên kết với nhau theo

đúng hoá trị của chúng. Mỗi liên kết đợc
biểu diễn bằng 1 nét gạch nối giữa 2
nguyên tử.
- Ví dụ: Phân tử CH
4
.
H
|
H C H
|
H
2) Mạch cácbon.
- Trong phân tử hợp chất hữu cơ, các
nguyên tử cácbon có thể liên kết trực tiếp
với nhau tạo thành mạch cácbon.
GV: Nêu vấn đề: Với công thức phân tử
C
2
H
6
O có hai chất khác nhau:
GV: Thuyết trình: Hai hợp chất trên có sự
khác nhau về trật tự liên kết giữa các
nguyên tử. Đó là nguyên nhân làm cho r-
ợu etylíc có tính khác với đimetyl ete.
GV: Yêu cầu học sinh đọc kết luận trong
SGK/110.
- Có 3 loại mạch cácbon:
+ Mạch thẳng:
+ Mạch nhánh.

+ Mạch vòng.
3) Trật tự liên kết giữa các nguyên tử
trong phân tử.
- Ví dụ: Phân tử C
2
H
6
O:
+ Rợu êtylíc:
H H
| |
H - C - C - O - H
| |
H H
+ Đimêtylete:
H H
| |
H - C - O - C - H
| |
H H
- Mỗi hợp chất hữu cơ có một trật tự liên
kết xác định giữa các nguyên tử trong
phân tử.
10
Hoạt động 2
GV: Yêu cầu học sinh nghiên cứu thông
tin trả lời câu hỏi.
+ Thế nào là công thức cấu tạo?
+ ý nghĩa của công thức cấu tạo?
HS trả lời, HS khác bổ sung

GV đánh giá.
II. Công thức cấu tạo.
- Công thức biểu diễn đầy đủ liên kêt giữa
các nguyên tử trong phân tử gọi là công
thức cấu tạo.
- Ví dụ:
+ Etylen: C
2
H
4
.
H H
C = C
H H
(thu gọn: H
2
C=CH
2
)
+ Rợu êtylíc: C
2
H
5
OH.
H H
| |
H - C - C - O - H
| |
H H
(thu gọn: CH

3
-CH
2
-OH)
- Công thức cấu tạo cho biết thành phần
phân tử và trật tự liên kết giữa các nguyên
tử trong phân tử.
4 : Luyện tập- Củng cố. (6)
GV: Yêu cầu học sinh cầu học sinh làm bài tập 1.
Bài tập 1: Viết công thức cấu tạo đầy đủ và thu gọn của các chất có công thức phân tử
sau: C
2
H
5
Cl, C
3
H
8
, CH
4
O.
Giải
Viết công thức cấu tạo của:
a) C
2
H
5
Cl: b) C
3
H

8
: c) CH
4
O:
H H H H H H
| | | | | |
H - C - C - Cl H - C - C - C - H H C O H
| | | | | |
H H H H H H
(thu gọn: CH
3
-CH
2
-Cl) (thu gọn: CH
3
-CH
2
-CH
3
) (thu gọn: CH
3
-OH)
HS: Cá nhân suy nghĩ lên bảng viết học sinh khác bổ sung.
5. H ớng dẫn học ở nhà: (1)
+ Học bài, trả lời câu hỏi SGK.
+ Làm bài tập 1, 2, 3, 4, 5/112 SGK.
+ Đọc và nghiên cứu trớc bài. Metan
V. Rút kinh nghiệm bài giải.
.........................................................................................................................................
.............................................................................................................................................

Tiết 44 Bài 35 Mê tan
Công thức phân tử: CH
4

Phân tử khối: 16.
Ngày soạn: 24/ 01/ 2010
Lớp Ngày dạy HS vắng mặt Ghi chú
9A
26/ 01/ 2010
9B
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh biết đợc.
+ Nắm đợc công thức cấu tạo, tính chất vật lý, tính chất hoá học của metan.
+ Nắm đợc liên kết đơn, phản ứng thế.
+ Biết đợc trạng thái tự nhiên và ứng dụng của mêtan.
2. Kỹ năng:
+ Viết đợc PTHH của phản ứng thế, phản ứng cháy của mêtan.
II. Chuẩn bị:
1) Mô hình phân tả mêtan.
III. Phơng pháp:
- Dạy học đặt và giải quyết vấn đề, luyyện tập, hoạt động nhóm nhỏ
IV. Hoạt động dạy và học:
1. ổ n định: (2)
2. Kiểm tra: 15 phút
Đề bài
Câu 1: Hãy viết công thức cấu tạo đầy đủ và thu gọn của các hợp chất hữu cơ sau:
C
2
H
6

, C
2
H
6
O, C
2
H
4
O
2
, C
4
H
10
.
Câu 2: Thế nào là công thức cấu tạo? Nêu ý nghĩa của công thức cấu tạo?
Đáp án và biểu điểm
H H H H
H C C H => CH
3
CH
3
H C C O H => CH
3
CH
2
- OH
H H ( 2 điểm) H H ( 2 điểm)
H O
H C C => CH

3
COOH (2 diểm)
H O H
H H H H
H C C C C H => CH
3
CH
2
CH
2
CH
3
(2 điểm)
H H H H
H H H H
H C = C C = C H => CH
2
= CH CH = CH
2
(2điểm)
Câu 2. HS nêu đúng mỗi ý đợc 1 điểm.
Nếu HS có cách giải khác đúng ,chính xác vẫn cho điểm tối đa
3. Bài mới:
t Hoạt động dạy- học Nội dung
5
Hoạt động 1
HS đọc thông tin sgk, QS H4.3,cho biết:
+ Khí metan có ở đâu?
+ So sánh tính chất vật lí của metan với
oxi và hiđrô?

HS khác trả lời.
GV đánh giá
GV: Yêu cầu học sinh cầu học sinh làm
bài tập 1.
Bài tập 1:
1) Trong phòng thí nghiệm có thể thu khí
mêtan bằng cách sau:
a) Đẩy nớc.
b) Đẩy không khí (ngửa bình thu).
c) Cả hai cách trên.
GV giới thiệu thông tin hiện tợng nổ mỏ
than do hút thuốc, ngạt thở do tát giếng
để quá lâu ngày.
1) Trạng thái tự nhiên, tính chất vật lý.
- Trong tự nhiên, khí mêtan có nhiều:
+ Trong các mỏ khí
+ Trong các mỏ dầu
+ Trong các mỏ than trong bùn ao
+ Trong khí biogas.
- Tính chất vật lý:
Mêtan là chất khí, không màu, không mùi,
nhẹ hơn không khí (d =
29
16
), rất ít tan
trong nớc.
5
Hoạt động 2
GV: Hớng dẫn học sinh lắp mô hình
phân tử mêtan (dạng rỗng).

HS HĐNhóm 3p, lắp mô hình phân tử
mê tan dựa vào H 4.4
GV kiểm tra đánh giá . yc HS
+ Viết công thức cấu tạo của khí mêtan?
+ Nêu đặc điểm cấu tạo của khí mêtan?
GV: Giới thiệu: Liên kết đơn bền.
2) Cấu tạo phân tử .

H

H C H

H
Đặc điểm: Trong phân tử mêtan có 4 liên
kết đơn.
Hoạt động 3 3) Tính chất hoá học .
12
GV: Mô tả thí nghiệm( hoặc cho HS
nghe): đốt cháy khí mêtan, yêu cầu học
sinh trả lời: Đốt cháy khí mêtan thu đợc
những sản phẩm nào? Vì sao?
HS: Viết phơng trình phản ứng minh
hoạ?
GV: Giới thiệu:
+ Phản ứng đốt cháy metan toả nhiều
nhiệt. Vì vậy, ngời ta thờng dùng mêtan
làm nhiên liệu.
+ Hỗn hợp 1 thể tích mêtan và 2 thể tích
oxi là hỗn hợp nổ mạnh.
GV: Mô tả thí nghiệm tác dụng với clo,

yêu cầu học sinh nghe và nhận xét.
HS: Nhận xét, nêu hiện tợng?
GV: Hớng dẫn học sinh viết phơng trình
phản ứng.
HS: Phản ứng giữa metan và clo thuộc
loại phản ứng gì?
GV: Nhìn chung các hợp chất
hiđrôcacbon chỉ liên kết đơn, trong phân
tử đều có phản ứng thế.
a) Tác dụng với ôxi khí cacbonic và n-
ớc.
PTHH:
CH
4
+ 2O
2


to
CO
2
+ 2H
2
O
(k) (k) (k) (h)
b) Tác dụng với clo
+ PTHH:
CH
4
+ Cl

2


askt
CH
3
Cl + HCl
(k) (k) (k) (h)
(màu vàng lục)
+ Phản ứng giữa metan và clo thuộc loại
phản ứng thế.
3
Hoạt động 4
HS nghiên cứu SGK. Nêu ứng dụng của
mêtan?
GV đánh giá
4) ứ ng dụng .
- Làm nhiên liệu trong đời sống và trong
sản xuất.
- Làm nguyên liệu để điều chế hiđrô, theo
sơ đồ:
CH
4
+ 2H
2
O

to
CO
2

+ 4H
2

- Dùng để điều chế bột than và nhiều chất
khác.
4. Củng cố luyện tập. (3)
GV: Yêu cầu học sinh cầu học sinh nhắc lại nội dung chính của bài.
5. H ớng dẫn học ở nhà:
+ Học bài, trả lời câu hỏi SGK.
+ Làm bài tập 1, 2, 3, 4/116 SGK.
+ Đọc và nghiên cứu trớc bài Etilen
V. Rút kinh nghiệm bài giải.
.........................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Tiết 46 Bài 37 Etilen.
Công thức phân tử: C
2
H
4

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×