Tải bản đầy đủ (.ppt) (17 trang)

HOA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1017.82 KB, 17 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>

<span class='text_page_counter'>(2)</span> CÂU HỎI KIỂM TRA: Câu 1: Các em hãy cho biết, ở thực vật có mấy hình thức sinh sản? Câu 2: Tại sao thực vật có hoa lại chiếm ưu thế?.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Bài 6. MỤC TIÊU:. 1. Trình bày được các bộ phận chính của hoa. 2. Phân biệt được hoa đơn, cụm hoa và các loại hoa. 3. Kể được các quy ước về cách viết hoa thức và cách vẻ hoa đồ của hoa..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Bài 6. NỘI DUNG:. 1. Định nghĩa. 2. Hình thái của hoa. 3. Cách sắp xếp của hoa trên cành. 4. Hoa thức và hoa đồ..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 1. Định nghĩa. Hoa là một chồi cành đặc biệt, sinh trưởng có hạn và mang những lá biến thái làm chức năng sinh sản. Tất cả các bộ phận của hoa đều có cấu tạo thích nghi với chức năng này..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 2. Hình thái của hoa: 1 Cánh hoa. Đầu nhụy. 3 Bao phấn. Vòi nhụy. 4. Chỉ nhị BỘ NHỤY. Bầu nhuỵ. 2. Đài hoa. Noãn. BỘ NHỊ.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Bài 6 NỘI DUNG:. 2. Hình thái của hoa: 2.1. Cuống hoa 2.1. Lá bắc 2.1. Đế hoa 2.1. Bao hoa - Đài hoa - Tràng hoa 2.1. Bộ nhị và bộ nhụy.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Bài 6. 2. Hình thái của hoa: 2.1. Cuống hoa Là cành mang hoa mọc từ kẻ lá bắc, thường các hoa đều có cuống, hoặc cuống ngắn hoặc không cuống..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Bài 6. 2. Hình thái của hoa: 2.2. Lá bắc Mỗi hoa đều có 1 cuống hoa, phát sinh từ nách một lá gọi là lá bắc..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Bài 6. 2. Hình thái của hoa: 2.3. Đế hoa Là phần cuối của cuống hoa, phình to ra mang bao hoa và các bộ phận sinh sản. Dạng nguyên thủy: đế hoa thường dài, có hình nón (hoa ngọc lan ta, hoa dạ hợp)..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Bài 6 NỘI DUNG: 2.4. Bao hoa - Đài hoa: Là vòng ngoài của bao hoa, đài hoa có nhiệm vụ bảo vệ các bộ phận hoa ở trong nụ. Các lá đài có thể rời nhau (hoa cải), có thể dính lại ở bên dưới (hoa dâm bụt, hoa cẩm chướng) tạo thành ống đài và thùy đài. Ở một số cây, ngoài đài còn có thêm vòng đài nhỏ gọi là đài phụ. Có 3 loại đài hoa * Đài phân * Đài hình cánh hoa. * Đài hợp Lá đài chính là những bộ phận ít chuyên hóa nhất của hoa. Đài có chức năng bảo vệ hoa và duy trì chức năng quang hợp vì vẫn có diệp lục”..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Bài 6 NỘI DUNG:. 2.4. Bao hoa - Tràng hoa: là bộ phận nằm phía trong đài, có chức năng chủ yếu là hấp dẫn sâu bọ giúp cho sự truyền phấn, gồm những mảnh có màu sắc gọi là cánh hoa (cánh tràng). - Cánh hoa: có 2 phần + Phần rộng gọi là phiến + Phần hẹp gọi là móng Có 3 loại tràng hoa: * Hoa cánh hợp * Hoa cánh phân * Hoa không cánh.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Bài 6. NỘI DUNG: 2.1.5. Bộ nhị và bộ nhụy: a. Bộ nhị: là cơ quan sinh sản đực của hoa - Bao phấn - Chỉ nhị b. Bộ nhụy: là cơ quan sinh sản cái của hoa - Bầu - Vòi nhụy. - Núm nhụy..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> H. Chức năng của hoa đối với cây là gì? - Chức năng sinh sản H. Thế nào là sinh sản hữu tính? - Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản có tính đực (nhị) và cái (nhụy) H. Sinh sản hữu tính khác với sinh sản sinh dưỡng ở điểm nào? -Sinh sản sinh dưỡng không phân biệt tính đực, cái; tạo cây mới từ cơ quan sinh dưỡng - Sinh sản hữu tính có tính đực, cái..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau? Đài Tràng Nhị Nhụy -Hoa gồm 4 bộ phận chính:……,………,……,……… Bảo vệ - Đài, tràng có chức năng: ……………… các bộ phận bên trong hoa. Sinh sản duy trì nòi - Nhị, nhụy có chức năng:……………, giống. Sinh sản hữu tính - Bộ phận tham gia vào: ………………………là hoa. Sinh sản sinh dưỡng - Bộ phận tham gia vào: …………………………là một phần của cơ quan sinh dưỡng (rễ, thân, lá).

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Hoa bao gồm các bộ phận chính là (chọn câu trả lời đúng nhất): a) b) c) d). Đế hoa, cuống hoa, nhị và nhụy Đài, tràng (cánh hoa), nhị và nhụy. Đài, tràng, chỉ nhị, nhụy. Đế hoa, hạt phấn, noãn..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> HOA ĐÀI Màu xanh. TRÀNG Nhiều màu (tùy hoa). Che chở, bảo vệ cho nhị và nhụy. NHỊ. NHỤY. Chỉ nhị, bao phấn (chứa hạt phấn). Đầu nhụy, vòi nhụy, Bầu nhụy chứa noãn. Sinh sản, duy trì nòi giống. Sinh sản hữu tính.

<span class='text_page_counter'>(18)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×