Tải bản đầy đủ (.pdf) (93 trang)

Luận văn Thạc sĩ Lâm nghiệp: Nghiên cứu thực trạng săn bắt động vật hoang dã nhằm đề xuất các giải pháp quản lý và bảo tồn động vật hoang dã tại Khu bảo tồn Sao la Thừa Thiên Huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.32 MB, 93 trang )

i

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu nêu
trong luận văn là trung thực, cónguồn gốc rõràng. Những kết luận khoa học của luận
văn chưa từng được ai công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.

Huế, ngày

tháng 5 năm 2020
Tác giả

Lê Thanh Hướng

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


ii

LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành khóa học và đề tài nghiên cứu tôi đã nhận được sự quan tâm,
giúp đỡ quýbáu của quýthầy, côtrong Ban giám hiệu Nhà trường, Khoa lâm nghiệp,
phòng Đào tạo sau đại học trường Đại học Nơng lâm Huế, xin gửi tới q thầy, cơ
lịng biết ơn chân thành và tình cảm qmến nhất.
Tơi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Thầy giáo PGS.TS. Trần Nam Thắng,
người đã trực tiếp giảng dạy, hướng dẫn khoa học, đãdành nhiều thời gian quýbáu và
nhiệt tình hướng dẫn, giúp đỡ tơi trong suốt qtrình hồn thiện luận văn này.
Tôi xin chân thành cám ơn các tập thể, cánhân: Dự án FT Việt, Tổ chức WWF
văn phòng tại Huế cùng các cộng sự, Ban quản lývàHạt Kiểm lâm Khu bảo tồn Sao
La cùng anh em đồng nghiệp, các hộ gia đình, cá nhân nơi tơi thực hiện suốt quátrình
điều tra vàcác bạn bè đồng nghiệp đã tạo điều kiện thuận lợi cho tơi trong suốt q


trình học tập vàhồn thành luận văn này.
Tơi xin cảm ơn sự quan tâm của gia đình, những người thân, bạn bè và đồng
nghiệp đã góp ý giúp đỡ tơi trong suốt qtrình học tập vàthực hiện đề tài.
Huế, ngày

tháng 5 năm 2020
Tác giả

Lê Thanh Hướng

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


iii

TÓM TẮT
Khu bảo tồn Sao la Thừa Thiên Huế trải dài trên hai huyện Nam Đông và A
Lưới. Vùng đệm của Khu bảo tồn Sao la Thừa Thiên Huế bao gồm 5 xã và có
khoảng 12.000 người dân sinh sống trong số 2.766 hộ gia đình (KBT Saola Thừa
Thiên Huế 2019). Hầu hết cư dân sống ở phía Tây Bắc và Đông Nam của vùng đệm.
Săn bắt bằng bẫy các loại, chủ yếu làbẫy dây phanh, tiếp tục làmối đe dọa hàng đầu
đối với ĐDSH ở Khu bảo tồn Sao la Thừa Thiên Huế. Một số loài được biết đã từng
hiện diện mà không được ghi nhận trong các cuộc điều tra gần đây do chúng có thể
đã biến mất hoặc gần như đã biết mất. Các loài này bao gồm: (1) các lồi thú ăn thịt
cỡ lớn vàtrung bình (Hổ, Báo gấm, Sói đỏ, Mèo vàGấu chó) (2) thúmóng guốc lớn
(Mang lớn). Mặc dù có khả năng một số cáthể của các lồi này vẫn cịn hiện diện
trong vùng cảnh quan nhưng chúng vẫn khơng đủ để duy trìcác quần thể khả thi. Dữ
liệu hiện nay chỉ ra rằng các loài này hoặc đã tuyệt chủng hoặc tuyệt chủng về mặt
chức năng (khơng có vai trị đáng kể trong sinh thái). Hệ quả sinh thái từ sự biến mất
của các lồi này thơng qua các hiệu ứng dây chuyền vẫn chưa được nghiên cứu ở khu

vực này nhưng từ các hệ sinh thái nhiệt đới khác, người ta thấy rằng sự vắng mặt của
các loài động vật săn mồi bậc cao hoặc thúmống guốc cóthể gây ra hậu quả sinh thái
nghiêm trọng (Terborgh et al., 2001; Peres et al., 2015).
Xuất phát từ các vấn đề nêu trên, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài “Nghiên
cứu thực trạng săn bắt động vật hoang dã nhằm đề xuất các giải pháp quản lý
và bảo tồn động vật hoang dã tại Khu bảo tồn Sao la Thừa Thiên Huế” nhằm
nghiên cứu sâu hơn cách thức săn bắt, đặt bẫy của người dân bản địa, quy luật dịch
chuyển hệ thống bẫy mỗi khi cơ chế chính sách, cách tuần tra, thực thi pháp luật
thay đổi thơng qua nghiên cứu, phân tích cơ sở dữ liệu GIS vàthu thập các nguồn
thông tin khác nhau. Đồng thời giúp cho các bên liên quan hiểu rõ kiến thức bản
địa của người dân khi sử dụng tài nguyên. Từ đó đề xuất các giải pháp bảo tồn động
vật hoang dã có hiệu quả mang tính thực tiễn không những ở Khu bảo tồn Sao la
màcho các khu vực có nguy cơ cao trong việc săn bắt trái phép động vật hoang dã.
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài:
(1) Đánh giá được mức độ người dân sống phùthuộc vào tài nguyên rừng.
(2) Xác định các hình thức săn bắt, đặt bẫy, loại bẫy truyền thống vàhiện nay
màngười dân thường dùng. Đồng thời xác định được khu vực phân bố vàthời gian đặt
bẫy để săn bắt động vật hoang dã.
(3) Xác định được quy tắc dịch chuyển, thay đổi trong cách thức và phương
pháp đặt bẫy, loại bẫy của người dân khi có thay đổi trong cơ chế, chính sách vàcác
biện pháp tuần tra của đơn vị thực hiện lâm luật.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


iv

(4) Xác định được mối liên hệ (tương quan) giữa số lượng, chủng loại bẫy, khu
vực đặt bẫy với sự phân bố các loài động vật mục tiêu săn bắt.
(5) Xây dựng và đề xuất được các giải pháp quản lý, bảo tồn động vật hoang dã

đồng thời hoàn thiện phần mềm ghi nhận tuần tra và giám sát đa dạng sinh học
Phương pháp nghiên cứu: Thu thập số liệu thứ cấp về điều kiện tự nhiên, kinh tế
- xãhội tại địa bàn nghiên cứu, các văn bản, tài liệu cóliên quan đến cơng tác quản lý
bảo vệ rừng. Thu thập số liệu sơ cấp bằng phương pháp phỏng vấn để xác định cách
thức săn bắt truyền thống vàhiện nay của người dân trong việc săn bắt các loài động
vật hoang dã đồng thời so sánh, đối chứng với với kết quả ghi nhận tại hiện trường về
khu vực, cách thức, loại bẫy và loài động động vật trong mục tiêu săn bắt của người
dân. Phương pháp tuần tra, bảo vệ rừng tại hiện trường cósử dụng GIS vàhệ thống Smart
ghi nhận toàn bộ quá ghi nhận bẫy thú rừng mà người dân đặt trái phép trong rừng,
Phương pháp phân tích số liệu, các số liệu sau khi được thu thập về được phân loại theo
từng nhóm có mối quan hệ với nhau sau đó được xử lý bằng phần mềm Excel nhằm
xây dựng các bảng, biểu số liệu phục vụ cho các nội dung nghiên cứu của đề tài,
phương pháp dùng hệ thống Smart.
Kết quả nghiên cứu: Thứ nhất đề tài đã xác định được điều kiện tự nhiên và
điều kiện kinh tế xãhội cơ bản vàcác giátrị tài nguyên của khu vực nghiên cứu và
đánh giá được mức độ phùthuộc của người dân vào việc sử dụng tài nguyên. Thứ hai
đề tài đã mô tả được hoạt động của nhóm tuần tra chuyên trách vàkết quả tháo dỡ, thu
thập bẫy trong các năm, thứ ba làxác định cách thức đặt bẫy, các loại bẫy thường dùng,
số lượng vàkhu vực đặt bẫy. Thứ tư xác định được sự thay đổi chính sách cách thức
tuần tra, thực thi pháp luật của Khu bảo tồn làm thay đổi về cách thức, loại bẫy sử
dụng, thời gian đặt bẫy. Thứ năm đề tài đã xác định được mối liên hệ giữa khu vực săn
bẫy với sự phân bố các loài động vật, thứ sáu, các giải pháp quản lý vàbảo tồn động
vật hoang dã.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


v

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN............................................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN................................................................................................................................. ii
TÓM TẮT ...................................................................................................................................... iii
MỤC LỤC....................................................................................................................................... v
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT........................................................................................... viii
DANH MỤC BẢNG .................................................................................................................... ix
DANH MỤC HÌNH, BẢN ĐỒ, ẢNH, BIỂU ĐỒ ...................................................................... x
CHƯƠNG 1. ĐẶT VẤN ĐỀ ........................................................................................................ 1
1.1. Lýdo thực hiện đề tài.............................................................................................................. 1
1.2. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ................................................. 3
1.2.1. Ý nghĩa khoa học .................................................................................................................. 3
1.2.2. Ý nghĩa thực tiễn................................................................................................................... 3
1.3. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI ..................................................................................................... 3
1.3.1. Mục tiêu tổng quát: ............................................................................................................... 3
1.3.2. Mục tiêu cụ thể: .................................................................................................................... 3
CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .................................................. 4
2.1. THẾ GIỚI ............................................................................................................................... 4
2.2. VIỆT NAM .............................................................................................................................. 6
CHƯƠNG 3. ĐỊA DIỂN, ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, MỤC TIÊU NỘI DUNG VÀ
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................................................ 8
3.1. ĐỊA ĐIỂM ............................................................................................................................... 8
3.2. ĐỐI TƯỢNG........................................................................................................................... 8
3.3. PHẠM VI................................................................................................................................. 8
3.4. MỤC TIÊU .............................................................................................................................. 8
3.5. NỘI DUNG.............................................................................................................................. 9
3.6. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU......................................................................................... 9
3.6.1. Phương pháp điều tra, thu thập thông tin, tài liệu thứ cấp.................................................. 9
3.6.2. Phương pháp thu thập các số liệu sơ cấp .......................................................................... 10
3.6.3. Phương pháp phân tích, xử lýsố liệu ................................................................................ 10


PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


vi

CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN................................................. 13
4.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI, MỨC ĐỘ NGƯỜI DÂN SỐNG PHÙ
THUỘC VÀO TÀI NGUYÊN RỪNG ...................................................................................... 13
4.1.1. Điều kiện tự nhiên............................................................................................................... 13
4.1.2. Điều kiện kinh tế - xãhội ................................................................................................... 26
4.1.3. Đánh giá mức độ người dân sống phùthuộc vào tài nguyên rừng. ................................ 27
4.2. MÔ TẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NHÓM TUẦN TRA BẢO VỆ RỪNG VÀ KẾT QUẢ
THÁO DỠ, THU THẬP BẪY TRONG CÁC NĂM............................................................... 30
4.2.1. Tiến trì
nh thành lập nhóm tuần tra chun trách. ............................................................. 30
4.2.2. Cách thức tuần tra, ghi nhận dữ liệu .................................................................................. 31
4.2.3. Kết quả tháo dỡ, thu thập bẫy trong các năm.................................................................... 32
4.2.4. Cơ chế quản lý, điều hành hoạt động của nhóm tuần tra chuyên trách........................... 32
4.3. SỐ LƯỢNG CHỦNG LOẠI, PHƯƠNG THỨC VÀ KHU VỰC ĐẶT BẪY .............. 33
4.3.1. Môtả chủng loại bẫy vàcách thức đặt bẫy truyền thống vàhiện nay ............................ 33
4.3.2. Số lượng của từng loại bẫy được ghi nhận tại khu vực nghiên cứu ................................ 37
4.3.3. Sơ đồ hóa khu vực đặt bẫy qua các năm ........................................................................... 38
4.4. NHỮNG THAY ĐỔI VỀ CƠ CHẾ CHÍNH SÁCH, CÁC HOẠT ĐỘNG HƯỚNG TỚI
CỘNG ĐỒNG, CÁCH THỨC TUẦN TRA ĐÃ LÀM THAY ĐỔI HOẠT ĐỘNG SĂN
BẪY TẠI KHU VỰC NGHIÊN CỨU ...................................................................................... 41
4.5. MỐI LIÊN HỆ GIỮA SỐ LƯỢNG, KIỂU BẪY VÀ VÙNG PHÂN BỐ ĐỘNG VẬT
........................................................................................................................................................ 50
4.5.1. Động vật hoang dã được ghi nhận thông qua hệ thống đặt bẫy vàtuần tra rừng .......... 50
4.5.2.. Xây dựng bản đồ để mơhì
nh hóa khu vực phân bố của các loài động vật hoang dã... 58

4.5.3. So sánh, đánh giá mối liên hệ giữa khu vực săn bẫy với sự phân bố các loài động vật. 59
4.6. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP QUẢN LÝ VÀ BẢO TỒN ĐỘNG VẬT HOANG DÃ.......... 66
4.6.1. Xác định được khu vực ưu tiên bảo vệ.............................................................................. 66
4.6.2. Giải pháp về truyền thơng. ................................................................................................. 67
4.6.3 Chương trình hợp tác quản lý bảo tồn tại các vùng giáp ranh .......................................... 68
4.6.4. Giải pháp về tuần tra........................................................................................................... 68
4.6.5. Giải pháp về hỗ trợ sinh kế, chia sẻ lợi í
ch, giải quyết việc làm...................................... 68
4.6.6. Hoàn thiện hệ thống ghi nhận trong tuần tra (Smart) cho khu bảo tồn. .......................... 71

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


vii

CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................................. 73
5.1. KẾT LUẬN ........................................................................................................................... 73
5.2. KIẾN NGHỊ ........................................................................................................................... 75
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................................... 77
PHỤ LỤC...................................................................................................................................... 79

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


viii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BQL

Ban quản lý


BVNN

Bảo vệ nghiêm ngặt

BTTN

Bảo tồn thiên nhiên

BZ / VĐ

Vùng đệm

DVHC

Dịch vụ hành chính

HLX

Hành lang xanh

GDĐT

Giáo dục đào tạo

IUCN

Tổ chức bảo tồn thiên nhiên quốc tế

KBT


Khu bảo tồn/Khu bảo tồn thiên nhiên

KHKT

Khoa học kỹ thuật

LSNG /NTFPs

Lâm sản ngoài gỗ

M&E

Giám sát và đánh giá

QLBVR

Quản lýbảo vệ rừng

FFI

Tổ chức bảo tồn động thực vật thế giới

FIPI

Viện điều tra quy hoạch rừng (HàNội)

UBND

Ủy ban nhân dân


RĐD

Rừng đặc dung

RPH

Rừng phòng hộ (đầu nguồn)

RSX

Rừng sản xuất

PHST

Phục hồi sinh thái

VCF

Quỹ bảo tồn Rừng đặc dụng Việt Nam

WWF

Quỹ quốc tế về bảo tồn thiên nhiên

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


ix


DANH MỤC BẢNG
Bảng 4.1. Danh mục các lồi thúqhiếm vànguy cấp ở Khu bảo tồn Sao la........................ 20
Bảng 4.2. Các lồi chim cógiátrị bảo tồn cao trong vùng phân bố hẹp được ghi nhận ở Khu
bảo tồn Sao la tỉnh Thừa Thiên Huế. ........................................................................................... 22
Bảng 4.3. Hiện trạng sử dụng đất 4 xã vùng đệm Khu bảo tồn ................................................. 26
Bảng 4.4. Tì
nh trạng săn bắt vàsử dụng 1 số lồi động vật hoang dãtrong vùng ................... 29
Bảng 4.5: Bảng tổng hợp kết quả thực hiện của đội bảo vệ rừng chuyên trách ....................... 32
Bảng 4.6: Bảng thống kêsố lượng từng loại bẫy như sau: ........................................................ 37
Bảng 4.7: Biểu thống kêsố bẫy, mật độ theo tiểu khu trong năm 2014 ................................... 38
Bảng 4.8: Biểu thống kêsố bẫy, mật độ theo tiểu khu trong năm 2015-2017.......................... 39
Bảng 4.9: Biểu thống kêsố bẫy, mật độ theo tiểu khu trong năm 2018-2019.......................... 40
Bảng 4.10: Bảng thống kêloại bẫy từ năm 2014 - 2016............................................................ 42
Bảng 4.11: Bảng thống kê động vật mắc bẫy trong giai đoạn 2014 – 2016 ............................. 43
Bảng 4.12: Bảng thống kêcác vụ vi phạm từ năm 2016-2019 ................................................. 46
Bảng 4.13: Bảng thống kêsố liệu các loại bẫy năm 2017 - 2019.............................................. 47
Bảng 4.14: Bảng thống kêsố bẫy phát hiện từ năm 2015 - 2019.............................................. 47
Bảng 4.15: Bảng thống kêsố liệu về động vật mắc bẫy 2017 – 2019 ...................................... 48
Bảng 4.16: Bảng thống kêsố liệu số lượng bẫy theo tháng từ năm 2014 – 2019 ............505050
Bảng 4.17: Bảng danh lục động vật được ghi nhận theo bẫy ảnh hệ thống.............................. 52
Bảng 4.18: Bảng thống kêsố lượng bẫy ảnh đặt tại các tiểu khu vùng nghiên cứu................. 54
Bảng 4.19: Bảng thống kết quả đặt bẫy ảnh ngẫu nhiên ............................................................ 55
Bảng 4.20: Bảng thống kêghi nhận động vật hoang dãqua quátrì
nh tuần tra ........................ 57
Bảng 4.21: Bảng thống kêsố lượng bẫy tại các tiểu khu từ năm 2014 – 2019 ........................ 60
Bảng 4.22: Bảng thống kêtần suất ghi nhận ĐV /điểm vàmật độ bẫy/ha từ 2014 - 2019 .... 61
Bảng 4.23 : Bảng thống kêtần suất ghi nhận động vật/điểm bẫy ảnh vàsố bẫy/đợt tuần tra từ
2014 - 2019.................................................................................................................................... 62
Bảng 4.24: Bảng thống kêmật độ bẫy lớn/ha vàtần suất ghi nhận/điểm từ năm 2017-2019 64
Bảng 4.25: Bảng thống kêmật độ bẫy thúnhỏ/ha vàtần suất ghi nhận nhóm thúnhỏ/điểm từ

năm 2017-2019 ............................................................................................................................. 65
Bảng 4.26: Bảng thống kêsố lượng bẫy vàmật độ bẫy từ năm 2014-2019............................. 66

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


x

DANH MỤC HÌNH, BẢN ĐỒ, ẢNH, BIỂU ĐỒ
Hình 3.1 : Mơ hình hóa sơ đồ hoạt động của hệ thống Smart: .................................................. 11
Bản đồ 4.1: Bản đồ vị tríKhu bảo tồn Sao la, tỉnh TT-Huế ...................................................... 13
Bản đồ 4.2: Bản đồ hiện trạng tài nguyên Khu bảo tồn ............................................................. 16
Bản đồ 4.3: Bản đồ phân bố hệ thống bẫy năm 2014................................................................. 39
Bản đồ 4.4: Bản đồ phân bố hệ thống bẫy của người dân năm 2015-2017 .............................. 40
Bản đồ 4.5: Bản đồ phân bố hệ thống bẫy của người dân năm 2018-2019 .............................. 41
Bản đồ 4.6: Bản đồ phân bố bẫy giai đoạn 2014-2016 .............................................................. 44
Bản đồ 4.7: Bản đồ phân bố giai đoạn 2017 – 2019................................................................... 49
Bản đồ 4.8: Bản đồ phân bố động vật hoang dã......................................................................... 58
Bản đồ 4.9: Bản đồ phân bố nhóm thúnhỏ ghi nhận tại khu vực nghiên cứu.......................... 59
Ảnh số 4.1: Ảnh minh họa bẫy giật ............................................................................................. 34
Ảnh số 4.2: Ảnh minh họa dây thòng lọng ................................................................................. 34
Ảnh số 4.3: Ảnh minh họa bẫy dây cóhàng rào bằng màng ..................................................... 35
Ảnh số 4.4: Ảnh minh họa bẫy dây cóhàng rào......................................................................... 35
Ảnh số 4.5:Ảnh minh họa bẫy dây khơng cóhàng rào .............................................................. 35
Ảnh số 4.6: Ảnh minh họa bẫy thế .............................................................................................. 36
Ảnh số 4.7: Ảnh minh họa bẫy kẹp ............................................................................................. 36
Biểu đồ 4.1: Biểu đồ thể hiện số lượng từng loại bẫy ................................................................ 37
Biểu đồ 4.2: Biểu đồ số lượng bẫy phát hiện từ năm 2015 - 2019 ............................................ 48
Biểu đồ 4.3: Biểu đồ số lượng bẫy theo tháng từ năm 2014 – 2019 ......................................... 50
Biểu đồ 4.4: Biểu đồ thể hiện mật độ bẫy theo từng tiểu khu từ năm 2014 – 2019 ................. 60

Biểu đồ 4.5: So sánh liên hệ giữa khu vực đặt bẫy với phân bố của các loài động vật............ 61
Biểu đồ 4.6: So sánh liên hệ giữa khu vực đặt bẫy với phân bố của các loài động vật qua 2 chỉ
số tần suất ghi nhận động vật/điểm bẫy ảnh vàsố bẫy/đợt tuần tra........................................... 63
Biểu đồ 4.7: So sánh liên hệ giữa kiểu bẫy dây lớn với nhóm động vật lớn............................. 64
Biểu đồ 4.8: So sánh liên hệ giữa kiểu bẫy thúnhỏ với nhóm thúnhỏ ..................................... 65

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


1

CHƯƠNG 1. ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. Lýdo thực hiện đề tài
Theo ước tí
nh hiện nay cógần 1.556 lồi có nguy cơ bị tuyệt chủng hoặc cóthể
gần tuyệt chủng cần được bảo vệ. Có đến gần 1/2 sinh vật trên trái đất cư trú và sinh
trưởng ở những khu rừng nhiệt đới. Tuy nhiên, hàng năm diện tí
ch rừng nhiệt đới đang
bị thu hẹp hàng trăm nghìn ha và nhiều lồi đã bị tuyệt chủng. Do đó, việc bảo vệ động
vật hoang dãlàvấn đề cấp bách hiện nay. Sự biến mất của một số lồi động vật hoang
dãkhơng chỉ do mơi trường sống bị phá hủy mà còn do con người trực tiếp gây ra.
Hoạt động săn bẫy thúrừng làm cho số lượng động vật hoang dãbị giảm nhanh chóng.
Chính vìthế bảo vệ động vật hoang dã đóng vai trị vơ cùng quan trọng trong việc đảm
bảo cân bằng sinh thái, môi trường sống trong lành, mang giátrị kinh tế, phục vụ sản
xuất nông nghiệp vàtạo điều kiện phát triển ngành y học.
Việt Nam bị coi lànước tiêu thụ động vật hoang dã đồng thời Việt Nam cũng
được coi làmột nước trung chuyển trong hoạt động buôn bán động vật hoang dãxuyên
biên giới vàxuyên quốc gia (Bộ NN&PTNT, 2018). Theo số liệu năm 2017, có 1.352
trường hợp vi phạm về động vật hoang dã. Bao gồm 65,2% buôn bán vàquảng cáo,
21,1% nuôi nhốt trái phép và 1,61% săn bắt động vật hoang dã829 trường hợp được

ghi nhận qua đường dây nóng do người dân báo, so với năm 2016 tăng 29%. Trong số
này, có đến 399 trường hợp được giải quyết, tỷ lệ thành công 48%, so với năm 2016 đã
tăng 6%. Việc vi phạm bảo vệ động vật hoang dã diễn ra nhiều nhất ở các tỉnh TP
HCM, Vũng Tàu, Hà Nội… (Trung tâm Giáo dục thiên nhiên, 2017).
Khu bảo tồn Sao la TT Huế trải dài trên hai huyện Nam Đông và A Lưới. Vùng
đệm của Khu bảo tồn Sao la TT Huế trải dài đến 5 xãvàcó khoảng 12.000 người dân
sinh sống trong số 2.766 hộ gia đình (KBT Saola TT Huế 2018). Hầu hết cư dân sống ở
phí
a Tây Bắc và Đông Nam của vùng đệm. Săn bắt bằng bẫy các loại, chủ yếu làbẫy
dây phanh, tiếp tục làmối đe dọa hàng đầu đối với ĐDSH ở Khu bảo tồn Sao la TT Huế.
Một số loài được biết đã từng hiện diện mà không được ghi nhận trong các cuộc điều tra
gần đây do chúng có thể đã biến mất hoặc gần như đã biết mất. Các loài này bao gồm:
(1) các loài thú ăn thịt cỡ lớn vàtrung bì
nh (Hổ, Báo gấm, Sói đỏ, Mèo vàGấu chó) (2)
thúmóng guốc lớn (Mang lớn). Mặc dùcókhả năng một số cáthể của các lồi này vẫn
cịn hiện diện trong vùng cảnh quan nhưng chúng vẫn khơng đủ để duy trìcác quần thể
khả thi. Dữ liệu hiện nay chỉ ra rằng các loài này hoặc đã tuyệt chủng hoặc tuyệt chủng
về mặt chức năng (khơng có vai trị đáng kể trong sinh thái). Hệ quả sinh thái từ sự biến
mất của các lồi này thơng qua các hiệu ứng dây chuyền vẫn chưa được nghiên cứu ở
khu vực này nhưng từ các hệ sinh thái nhiệt đới khác, người ta thấy rằng sự vắng mặt
của các loài động vật săn mồi bậc cao hoặc thú mống guốc có thể gây ra hậu quả sinh
thái nghiêm trọng (Terborgh et al., 2001; Peres et al., 2015).

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


2

Tình trạng bẫy bắt bằng dây phanh với quy mơlớn trong cả vùng cảnh quan nói
riêng và khu vực Đơng Nam Á nói chung hiện đã được đề cập trong nhiều báo cáo

(Gray et al., 2017, 2018). Trong giai đoạn sáu năm của dự án WWF CarBi từ 20112017, hơn 100.000 bẫy đã được gỡ ở hai KBT Sao la TT Huế vàSao la Quảng Nam
(WWF, 2017). Xác suất hiện diện của các loại bẫy đã giảm đáng kể từ khi cócác hoạt
động tăng cường tuần tra vàthực thi pháp luật, do đó có khả năng đã giúp giảm tác
động tiêu cực đối với các loài dễ mắc bẫy. Tuy nhiên, mức độ bẫy bắt bằng dây phanh
vẫn còn cao trong rừng và dù đã nỗ lực tuần tra liên tục, một số lượng bẫy đáng kể vẫn
được tháo gỡ bởi các nhóm tuần tra hằng năm. Trong những năm gần đây, mặc dùKhu
bảo tồn vàcộng đồng quốc tế đã có nhiều nỗ lực để kiểm sốt tì
nh trạng săn bắt trái
phép các loài động vật hoang dã, nhưng các loại bẫy từ đơn giản cho đến phức tạp vẫn
tồn tại ở nhiều nơi và được coi là một trong những nguy cơ chính dẫn đến việc suy
giảm quần thể thúrừng. Nhiều loài thúquýhiếm đối diện với nguy cơ tuyệt chủng cao,
trong đó có Sao la - lồi thú chỉ được tì
m thấy ở miền TrungViệt Nam vàvùng Nam
Lào.
Trong khn khổ Dự án "Sáng kiến về khíhậu tồn cầu", Bộ Mơi trường, Bảo
tồn vàAn tồn của CHLB Đức đã quyết định tài trợ cho dự án "Dự trữ carbon vàbảo
tồn đa dạng sinh học rừng" tại khu vực vùng Trung Trường Sơn, gồm 4 tỉnh: Thừa
Thiên Huế, Quảng Nam (Việt Nam) Salavan và Sêkông (Lào) thông qua Tổ chức
Quốc tế về Bảo tồn thiên nhiên (WWF). Trong đó có Khu bảo tồn Sao la. Dự án phối
hợp với Khu bảo tồn tuyển dụng đội tuần tra bảo vệ rừng bao gồm 20 người dân địa
phương cùng với 4 cán bộ Khu bảo tồn chia thành 04 nhóm tuần tra, qtrình thực
hiện đã tháo dỡ vàpháhủy hơn 70.000 dây bẫy các loại vàpháhủy hơn 600 lán trại
bất hợp pháp, trên 50 m3 gỗ các loại được tịch thu hoặc hủy tại rừng, rất nhiều loài
động vật hoang dã được cứu hộ vàthả lại vào rừng và đẩy đuổi hàng ngàn lượt người
hoạt động bất hợp pháp hoặc xâm nhập trái phép ra khỏi khu vực KBT (Báo cáo Ban
quản lýdự án Carbi – 2017). Theo thống kêcủa Khu bảo tồn Sao la từ năm 2010 đến
2018, tổng số lượng bẫy động vật các loại mà lực lượng QLBVR và Kiểm lâm của
Khu bảo tồn thu giữ vàtháo dỡ là hơn 111.668, nếu 1 hay 10% tỷ lệ số bẫy này hoạt
động cóhiệu quả thìcóthể Khu bảo tồn Sao la khơng cịn động vật nữa.
Xuất phát từ các vấn đề nêu trên, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài “Nghiên

cứu thực trạng săn bắt động vật hoang dã nhằm đề xuất các giải pháp quản lý
và bảo tồn động vật hoang dã tại Khu bảo tồn Sao la Thừa Thiên Huế” nhằm
nghiên cứu sâu hơn cách thức săn bắt, đặt bẫy của người dân bản địa, quy luật dịch
chuyển hệ thống bẫy mỗi khi cơ chế chính sách, cách tuần tra, thực thi pháp luật
thay đổi thơng qua nghiên cứu, phân tích cơ sở dữ liệu GIS vàthu thập các nguồn
thông tin khác nhau. Đồng thời giúp cho các bên liên quan hiểu rõ kiến thức bản
địa của người dân khi sử dụng tài nguyên. Từ đó đề xuất các giải pháp bảo tồn động

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


3

vật hoang dã có hiệu quả mang tính thực tiễn không những ở Khu bảo tồn Sao la
màcho các khu vực có nguy cơ cao trong việc săn bắt trái phép động vật hoang dã.
1.2. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
1.2.1. Ý nghĩa khoa học
Kết quả nghiên cứu của đề tài góp phần làm rõ cơ sở lý luận về quy tắc dịch
chuyển, thay đổi trong cách thức và phương pháp đặt bẫy, loại bẫy của người dân và
xác định được mối liên hệ (tương quan) giữa số lượng vàchủng loại bẫy với sự phân
bố các loài động vật mục tiêu săn bắt.
1.2.2. Ý nghĩa thực tiễn
- Kết quả nghiên cứu của đề tài giúp cho Khu bảo tồn nắm rõ được các hình
thức săn bắt, đặt bẫy vàcách thức đặt bẫy của người dân, các loại bẫy mà người dân
thường dùng vàsự thay đổi của loại bẫy, cách thức đặt bẫy vàkhu vực đặt bẫy khi có
sự thay đổi về chính sách vàcách thức tuần tra, thực thi pháp luật.
- Kết quả nghiên cứu giúp cho Khu bảo tồn và các bên liên quan đánh giá được
kiến thức bản địa trong việc sử dụng tài nguyên.
- Xây dựng và đề xuất được các giải pháp quản lý, bảo tồn động vật hoang dã
đồng thời hoàn thiện phần mềm ghi nhận tuần tra và giám sát đa dạng sinh học.

1.3. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI
1.3.1. Mục tiêu tổng quát:
- Tìm hiểu các hì
nh thức săn bắt động vật hoang dã và những thay đổi trong
phương thức hoạt động săn bắt động vật hoang dãđể từ đó đưa ra các giải pháp thực
tiễn trong quản lývàbảo tồn động vật hoang dã.
1.3.2. Mục tiêu cụ thể:
- Đánh giá được mức độ người dân sống phùthuộc vào tài nguyên rừng.
- Xác định các hình thức săn bắt, đặt bẫy, loại bẫy truyền thống vàhiện nay mà
người dân thường dùng. Đồng thời xác định được khu vực phân bố vàthời gian đặt
bẫy để săn bắt động vật hoang dã.
- Xác định được quy tắc dịch chuyển, thay đổi trong cách thức và phương pháp
đặt bẫy, loại bẫy của người dân khi có thay đổi trong cơ chế, chính sách vàcác biện
pháp tuần tra của đơn vị thực hiện lâm luật.
- Xác định được mối liên hệ (tương quan) giữa số lượng, chủng loại bẫy, khu
vực đặt bẫy với sự phân bố các loài động vật mục tiêu săn bắt.
- Xây dựng và đề xuất được các giải pháp quản lý, bảo tồn động vật hoang dã
đồng thời hoàn thiện phần mềm ghi nhận tuần tra và giám sát đa dạng sinh học

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


4

CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
2.1. THẾ GIỚI
Năm 1966, IUCN đã công bố Sách Đỏ thế giới (Red Data Book) trong đó có phần
động vật. Tài liệu này đã gây được sự chúýcủa các chuyên gia, các chí
nh phủ vàcác tổ
chức phi chí

nh phủ. Sau đó nhiều nước, nhiều vùng cũng đã xây dựng Sách Đỏ của mì
nh
hay những tập hướng dẫn ghi chép các lồi qhiếm và nguy cơ tuyệt chủng cao. Một tác
phẩm được chú ý tới nhiều và được dịch ra nhiều thứ tiếng là “Sách Đỏ - Thiên nhiên
hoang dã đang bị nguy hiểm” của D. Fisher, H. Simon vàD. Vinsent (1976).
Sách Đỏ (Red Data Book), Danh mục Đỏ (Red List) được xem lànhững tài liệu
có tính chất quốc gia và mang ý nghĩa quốc tế, cơng bố các lồi động thực vật thuộc
loại qhiếm ở mỗi nước vàtrên tồn thế giới đang bị đe doạ giảm sút số lượng hoặc
đã có nguy cơ bị tuyệt chủng cần được bảo vệ, phục hồi vàphát triển [Sách đỏ Việt
Nam phần động vật]. Đây là cơ sở khoa học, tạo cơ sở pháp lýcho việc đề xuất, quyết
định các biện pháp bảo vệ, phục hồi đối với từng đối tượng thuộc loại này, đồng thời
cũng là căn cứ để xử lý các hành vi pháhoại thiên nhiên, gây tác hại cho sự tồn tại,
phát triển của các loài sinh vật cần được bảo vệ trong hoạt động khai thác, sử dụng tài
nguyên sinh vật ở mỗi nước...
Tổng thư ký của Công ước về Buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật
hoang dãnguy cấp (CITES), John E.Scanlon cho biết, tì
nh trạng săn trộm, vận chuyển
vàtiêu thụ các loài hoang dãngày càng diễn ra nghiêm trọng vàphức tạp, ảnh hưởng
trên phạm vi rộng đến kinh tế, mơi trường và xã hội. Vìvậy, các quốc gia cần có
những biện pháp và hình phạt nghiêm khắc hơn để đối phó với loại tội phạm nguy
hiểm này, cũng như tội phạm buôn người, hay buôn lậu các loại thuốc bào chế từ động,
thực vật hoang dã.
Các loài hoang dã di cư theo đường bộ, trên bầu trời hoặc băng qua các đại
dương đều là đối tượng của tội phạm săn bắn, bn bán lồi hoang dã. Chúng bao gồm:
chim, voi, mèo lớn (hổ, sư tử, báo đốm Mỹ và báo hoa mai), linh dương, cá kình và
rùa biển. Nhiều quốc gia đang nỗ lực tăng cường công tác bảo tồn để cứu chúng khỏi
nguy cơ biến mất vĩnh viễn.
Tội phạm lồi hoang dãgắn với nạn bn lậu thuốc, bn người và bn bán vũ
khítrái phép làmột trong những loại hình tội phạm quốc tế lớn nhất vàlàngun nhân
chính dẫn đến sự tuyệt chủng của các loài, đe dọa đến những nỗ lực bảo tồn xuyên

biên giới.
Hiện, mỗi ngày có khoảng 100 con voi bị giết để lấy ngàvàthịt, trong đó số
lượng bị giết ở châu Phi hàng năm khoảng 20.000 - 25.000 trong tổng số 600.000 cá

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


5

thể. Nguyên nhân chính dẫn đến nạn săn bắn voi, têgiác vàhổ ngày càng tăng là do
nhu cầu tiêu thụ lớn trên thế giới.
Hơn 40% báo tuyết ở Trung Á biến mất do nạn “trophy hunting” (hình thức
săn bắn giải trí và được giữ lại con vật làm chiến lợi phẩm) để lấy da từ năm 1990;
cùng thời điểm Liên Xôtan rã, nạn săn trộm linh dương Saiga cũng tăng vọt, khiến số
lượng loài này giảm từ gần 1 triệu xuống chỉ còn 50.000 cáthể.
Tội phạm động thực vật hoang dãkhông chỉ nhắm tới các con vật làbiểu tượng
của châu Phi vàchâu Á, màcịn cócác lồi chim - linh hồn của châu Âu. Những loài
chim di cư đối diện với nguy cơ tuyệt chủng cao vì chúng thường tập trung thành đàn,
xuất hiện vào thời điểm, vị trínhất định, nên dễ dàng cho lồi người săn bắn.
Theo dữ liệu khơng được công bố của Tổ chức Bảo tồn chim quốc tế, hàng
năm, khoảng 10 triệu cáthể chim có nguy cơ bị giết vàbị bắn trái phép khi bay qua
các nước thuộc khu vực Địa Trung Hải.
Hàng trăm năm trước, loài người đã dùng những chiếc lưới tự chế để bắt các loài
chim di cư dọc bờ biển Bắc Phi, tuy nhiên hì
nh thức săn bắt này hầu như khơng làm ảnh
hưởng hoặc ít tác động đến đa dạng lồi. Nhưng ngày nay, với công nghệ tiên tiến, loại
lưới mới chế tạo từ nhựa không tái sinh, bền vàchắc với chiều dài lên tới hàng trăm km đe
dọa nghiêm trọng đến số lượng, cũng như sự sinh tồn của loài di cư này.
Rùa biển làloài xuất hiện ở đại dương hơn 100 triệu năm nay cũng đang bị giết
trái phép để lấy thịt vàmai làm các sản phẩm trang trí; trứng của chúng cũng được tiêu

thụ đáng kể. Sự khai thác trực tiếp rùa biển để lấy thịt, trứng vàmai diễn ra tập trung
và có xu hướng ngày càng tăng tại Tam giác san hô (nằm chủ yếu ở Đông Nam Á).
Nhiều lồi động vật biển cóvú, nhỏ như cá nược vàtrâu biển, cũng như 6 trong 7 loài
thuộc họ rùa biển, bị săn bắt để lấy thịt, đe dọa đến sự sống cịn của chúng.
Theo ước tí
nh, hàng nghìn con cáheo ở sông Amazon (Nam Mỹ) bị giết mỗi
năm, chủ yếu để lấy thịt làm mồi câu cá. Ngoài ra, các mối nguy hại được tích lũy dần
từ cần câu cábị bỏ lại, nguy cơ rủi ro từ các đập nước vàchất ônhiễm do hợp chất clo
hữu cơ và kim loại nặng làm gia tăng áp lực lên môi trường sống của lồi cáheo này.
Mặc dùsử dụng mìn để đánh bắt thủy sản đã bị cấm ở nhiều quốc gia, tuy nhiên
thực tế vẫn còn tiếp diễn, ảnh hưởng xấu đến mơi trường sống của động vật có vú,
đồng thời pháhủy một lượng lớn hệ sinh vật biển.
Các mối đe dọa do tội phạm săn bắn, buôn bán động vật hoang dãmang lại rất
thảm khốc, gây nguy hiểm đến các loài động vật di cư, đồng thời, các loài di cư cũng
đang phải đối mặt với mất sinh cảnh trên diện rộng, vàdiễn biến phức tạp của biến đổi
khíhậu. Nếu khơng cónhững giải pháp kịp thời thìsự sống cịn của nhiều loài di cư sẽ
bị đe dọa, dẫn đến tuyệt chủng.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


6

2.2. VIỆT NAM
Việt Nam là một quốc gia có tính đa dạng sinh học cao trong khu vực Đông
Nam Á vàcũng đang trở thành một trong những nơi quan trọng để bảo tồn các nguồn
gen quýhiếm .
Tình hình nghiên cứu về thú ở Việt Nam khởi đầu từ rất sớm vàphát triển rất
nhanh chóng. Ngay từ thế kỷ XIII, trong sách “Vân Đài Loại Ngữ” và “ Phủ biên tạp
lục ” của Lê Q Đơn (1724 – 1784) đã có bảng thống kêvề nguồn lợi động vật ở một

số địa phương. Tiếp đó là “Đại nam nhất thống chí ” của triều Nguyễn cũng nêu danh
sách các loài thúphổ biến lúc bấy giờ ở nhiều tỉnh trong cả nước.
Sang thế kỷ XIX, các nhàtự nhiên học nước ngoài đã tiến hành nghiên cứu trên
khu vực Đông Nam Á và trong đó Việt Nam là một điểm nghiên cứu quan trọng.
Nghiên cứu thúở việt Nam trong thời kỳ này chủ yếu do những người nước ngoài thực
hiện như: George Finlayson, 1881-1882; tiếp đến Milne-Edwards, 1867-1874; Morice,
1875-1888; A. Billet, 1896-1898; Bountant, 1900-1906; De Poursagues, 1904;…
Từ năm 2000 đến nay, với sự quan tâm đặc biệt của Quỹ quốc tế về bảo vệ
thiên nhiên (WWF) đã đưa ra nhiều chương trình nghiên cứu, bảo tồn lồi Sao la nói
riêng vàcác lồi thú móng guốc khác trong hệ sinh thái Trung Trường Sơn. Đặc biện
đầu tư xây dựng các đề án, hội thảo về bảo tồn Sao la và đã thành công trong việc
thành lập hai Khu bảo tồn Sao la tại hai tỉnh Thừa Thiên Huế vàQuảng Nam. Dự án
nhằm tập trung bảo vệ quần thể Sao la bằng việc loại bỏ các mối đe dọa trực tiếp như
bẫy và săn bắt trong vùng lõi Sao la của Khu bảo tồn Sao la; cập nhật cơ sở dữ liệu để
kết nối thông tin với các vùng bảo tồn Sao la khác. Mục tiêu của dự án làgiảm 40%
lượng bẫy trong khu vực; giảm 40% các vụ vi phạm bị bắt giữ sau khi tiến hành thực
thi pháp luật; giúp cho 50% cán bộ Khu bảo tồn nắm vững các kiến thức cơ bản về
thực thi pháp luật, sử dụng thành thạo các công cụ hiện trường và điều tra giám sát đa
dạng sinh học.
- Theo ông Nguyễn Anh Quốc, đồng tác giả của nghiên cứu “Các yếu tố kinh tế,
văn hóa, xã hội ảnh hưởng đến vấn đề săn bắt động vật hoang dã trong cộng đồng
người Cơ-tu tại Việt Nam” (Quốc vàcộng sự, 2011) Qua thời gian thấy có 2 ngun
nhân chính dẫn tới tình trạng đặt bẫy ở nước ta.
+ Nguyên nhân thứ nhất vìsinh kế mà người dân phải đi bẫy thú, trong đó có
mục đích bảo vệ mùa màng. Bên cạnh đó, do nhu cầu tiêu thụ động vật hoang dãtrong
xãhội ta còn khácao, hoạt động săn bắt ngày càng được thương mại hóa với sự hỗ trợ
tối đa của hệ thống thông tin liên lạc (mạng lưới điện thoại di động).
+ Nguyên nhân thứ hai xuất phát từ tập tục, thói quen lâu đời của người dân.
Nhiều người dân địa phương cịn thích đi bẫy bắt thú rừng hơn làm những công việc


PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


7

khác vàhọ xem đây là nghề truyền thống của cộng đồng. Người săn bắn giỏi còn được
cộng đồng nể trọng do thúbẫy bắt được họ đem chia cho những người khác trong làng.
Rõràng, nhận thức của cộng đồng về pháp luật bảo vệ động vật hoang dãcịn thấp.
+ Ngồi ra, có một số nguyên nhân khách quan khác của việc đặt bẫy, bắt thú
rừng bất hợp pháp làdo kinh phívànhân lực cho hoạt động thực thi pháp luật, tuyên
truyền vận động người dân chấp hành pháp luật bảo vệ động vật hoang dã chưa được
đầu tư thỏa đáng.
Theo Ngô Văn Lệ vàNguyễn Cơng Trường (Tập chíphát triển KH&CN, Tập19,
số X3-2016) Đã mơ tả chi tiết q trình săn bắt mng thúcủa người Cơ tu thông qua
giáo mác, làhệ thống bẫy. Người Cơ Tu chế tạo ra rất nhiều bẫy như: Bẫy dây, bẫy
sập, bẫy thỏ, bẫy hầm... mỗi loại bẫy cónguyên lýhoạt động riêng. Chúng được đồng
bào sáng tạo dựa trên đặc tí
nh sinh học của các lồi thú, đặc điểm địa hình màkhơng
phải sự điều khiển trực tiếp từ con người. Do vậy, để săn bắt có hiệu quả người dân
tiến hành phân loại bẫy sao cho tính năng của nó phù hợp với từng loại thú vàtừng
loại địa hình. Tuy nhiên cơng bố của họ chỉ nêu bật lên kiến thức bản địa của người
dân mà chưa nêu được quá trình thay đổi hệ thống bẫy cũng như cách thức đặt bẫy khi
cócác yếu tố tác động đến hoạt động đó.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


8

CHƯƠNG 3. ĐỊA DIỂN, ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, MỤC TIÊU

NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. ĐỊA ĐIỂM
- Phạm vi không gian: Đề tài được thực hiện trên địa bàn 2 xã Hương Nguyên
vàxãA Roàng thuộc huyện A Lưới, 2 xã Thượng Long, Thượng Quảng thuộc huyện
Nam Đông, khu vực được giao quản lýKhu bảo tồn Sao la.
- Phạm vi số liệu: Đề tài sử dụng số liệu từ năm 2014 đến năm 2019 để nghiên cứu.
3.2. ĐỐI TƯỢNG
Nghiên cứu được tiến hành trên đối tượng là người dân địa phương và các
nhóm thợ săn chuyên nghiệp chuyên săn bắt, bẫy các loài thú hoang dã, Cán bộ Khu
bảo tồn Sao la.
3.3. PHẠM VI
- Do thời gian có hạn, đề tài chỉ tập trung nghiên cứu các kiểu bẫy, cách thức
đặt bẫy, khu vực phân bố vàsự dịch chuyển của hệ thống bẫy mỗi khi cósự thay đổi
về cơng tác quản lýbảo vệ rừng, các nhóm lồi động vật phùhợp với mục tiêu săn bắt
thông qua thu thập thông tin cộng đồng, điều tra thực địa và truy vấn dữ liệu để đề
xuất phương án quản lýbảo tồn động vật hoang dãcóhiệu quả.
- Phạm vi khơng gian: Đề tài được thực hiện trên địa bàn 2 xã Hương Nguyên
vàxãA Roàng thuộc huyện A Lưới, 2 xã Thượng Long, Thượng Quảng thuộc huyện
Nam Đông, khu vực được giao quản lýKhu bảo tồn Sao la.
- Phạm vi số liệu: Đề tài sử dụng số liệu từ năm 2014 đến năm 2019 để nghiên cứu.
3.4. MỤC TIÊU
Mục tiêu tổng quát:
- Tìm hiểu các hình thức săn bắt động vật hoang dã và những thay đổi trong
phương thức hoạt động săn bắt động vật hoang dãđể từ đó đưa ra các giải pháp thực
tiễn trong quản lývàbảo tồn động vật hoang dã.
Mục tiêu cụ thể:
- Đánh giá được mức độ người dân sống phùthuộc vào tài nguyên rừng.
- Xác định các hình thức săn bắt, đặt bẫy, loại bẫy truyền thống vàhiện nay mà
người dân thường dùng. Đồng thời xác định được khu vực phân bố vàthời gian đặt
bẫy để săn bắt động vật hoang dã.


PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


9

- Xác định được quy tắc dịch chuyển, thay đổi trong cách thức và phương pháp
đặt bẫy, loại bẫy của người dân khi có thay đổi trong cơ chế, chính sách vàcác biện
pháp tuần tra của đơn vị thực hiện lâm luật.
- Xác định được mối liên hệ (tương quan) giữa số lượng, chủng loại bẫy, khu
vực đặt bẫy với sự phân bố các loài động vật mục tiêu săn bắt.
- Xây dựng và đề xuất được các giải pháp quản lý, bảo tồn động vật hoang dã
đồng thời hoàn thiện phần mềm ghi nhận tuần tra và giám sát đa dạng sinh học
3.5. NỘI DUNG
- Điều kiện tự nhiên, kinh tế xãhội của của khu vực nghiên cứu.
- Môtả hoạt động của nhóm tuần tra chuyên trách vàkết quả tháo dỡ, thu thập
bẫy trong các năm qua.
- Nghiên cứu cách thức đặt bẫy, loại bẫy truyền thống vàhiện nay, so sánh khu
vực phân bố và thời gian đặt bẫy của người dân dùng để săn bắt các loại động vật
hoang dã.
- Nghiên cứu sự dịch chuyển, thay đổi trong cách thức và phương pháp đặt
bẫy, loại bẫy của người dân tương ứng với thay đổi chỉnh sách và hoạt động tuần
tra bảo vệ rừng
- Nghiên cứu sự tương quan giữa số lượng vàchủng loại bẫy với sự xuất hiện
của lồi động vật tại khu vực thơng qua hệ thống bẫy ảnh giám sát các loại động vật dã
đặt tại Khu bảo tồn Sao la (bẫy ảnh hệ thống vàngẫu nhiên)
- Từ các nghiên cứu trên xây dựng và đề xuất các giải pháp quản lývàbảo tồn
động vật hoang dã.
3.6. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.6.1. Phương pháp điều tra, thu thập thông tin, tài liệu thứ cấp

Để thực hiện các nội dung nghiên cứu, đề tài tiến hành thu thập các thơng tin,
tài liệu có liên quan đến kinh tế xãhội, điều kiện tự nhiên hai xã Hương Nguyên và
A Roàng thuộc huyện A Lưới, hai xã Thượng Long, Thượng Quảng thuộc huyện
Nam Đông.
- Niên giám thống kêhuyện A Lưới, Nam Đông mới nhất.
- Báo cáo tổng kết công tác quản lý bảo vệ rừng Khu bảo tồn Sao la 5 năm
gần nhất.
- Báo cáo đa dạng sinh học, kế hoạch quản lý và báo cáo đánh giá nhu cầu bảo
tồn của Khu bảo tồn Sao la.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


10

- Báo cáo hoạt động dự án Carbi tại Thừa Thiên Huế.
- Cơ sơ dữ liệu về hệ thống quản lý dữ liệu trong tuần tra và giám sát đa dạng
sinh học (Smart) của Khu bảo tồn Sao la.
- Thông tin từ sách, báo, tạp chí,các tài liệu đã cơng bố.
3.6.2. Phương pháp thu thập các số liệu sơ cấp
Các số liệu sơ cấp liên quan đến đề tài được thu thập thông qua các phương
pháp sau:
- Phương pháp phỏng vân: Tiến hành phỏng vấn 20 người dân/ thôn, trong đó có
thợ săn. Đồng thời phỏng vấn 4 nhóm hộ/xã( mỗi nhóm 10 người), phỏng vấn kiểm lâm và
bảo vệ rừng xác định cách thức săn bắt truyền thống vàhiện nay của người dân trong
việc săn bắt các loài động vật hoang dã đồng thời so sánh, đối chứng với với kết quả
ghi nhận tại hiện trường về khu vực, cách thức, loại bẫy và loài động động vật trong
mục tiêu săn bắt của người dân..
- Phương pháp tuần tra, bảo vệ rừng tại hiện trường cósử dụng GIS vàhệ thống
Smart ghi nhận toàn bộ quághi nhận bẫy thúrừng mà người dân đặt trái phép trong rừng.

+ Phương pháp tuần tra: Tuần tra theo tiểu khu, trong quátrình tuần tra kết hợp
với máy định vị GPS, phiếu tuần tra để ghi nhận tồn bộ thơng tin phát hiện trong q
trình tuần tra.
Phiếu tuần tra: ghi nhận thông tin của bẫy mà người dân đặt trái phép trong
rừng gồm: Thời gian phát hiện, tọa độ phát hiện, loại bẫy, số lượng, tì
nh trạng bẫy và
hình thức xử lý.
3.6.3. Phương pháp phân tích, xử lýsố liệu
Các số liệu sau khi được thu thập về được phân loại theo từng nhóm có mối
quan hệ với nhau sau đó được xử lýbằng phần mềm Excel nhằm xây dựng các bảng,
biểu số liệu phục vụ cho các nội dung nghiên cứu của đề tài
- Phương pháp dùng hệ thống Smart: Tồn bộ các thơng tin của lực lượng tuần
tra rừng thông qua phiếu tuần tra vàtuyến tuần tra, tọa độ phát hiện được cập nhật vào
hệ thống Smart (hệ thống Smart đã được thiết lập cấu trúc trường dữ liệu phục vụ cho
hoạt động cập nhật thông tin liên quan đến bẫy động vật hoang dã).

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


11

Hình 3.1 : Mơ hình hóa sơ đồ hoạt động của hệ thống Smart:
- Phân tí
ch dữ liệu bẫy động vật hoang dãthông qua hệ thống Smart kết hợp với
việc sử dụng phần mềm mapinfo để xác định vị trí các điểm phát hiện bẫy động vật
hoang dã đặt trái phép trong rừng từ đó đưa ra sự dịch chuyển, thay đổi trong quátrình
đặt bẫy động vật hoang dãtrái phép của người dân qua các thời điểm khác nhau và
chính sách quản lýbảo vệ rừng của Khu bảo tồn.
Từ hệ thống Smart, truy vấn các thông tin liên quan đến hoạt động ghi nhận bẫy
động vật hoang dãthông qua các công cụ trên Smart:

+ Truy xuất dữ liệu: truy vấn các thông tin cần thiết: Hoạt động xử lýbẫy động
vật hoang dã đặt trái phép trong rừng.

+ Từ dữ liệu đã có từ truy vấn tại hệ thống Smart qua các khung thời gian khác
nhau (tọa độ điểm phát hiện bẫy, số lượng bẫy vàloại bẫy). Tiến hành dùng phần mềm
Mapinfo để xây dựng bản đồ phân bố các điểm, vị trícủa hệ thống bẫy của người dân
đặt qua các năm từ đó so sánh, đối chiếu sự dịch chuyển, thay đổi tương ứng khi có cơ
chế, chính sách vàtuần tra của đơn vị thực hiện lâm luật.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


12

- Phân tích các cơ chế, chính sách và tuần tra của đơn vị thực hiện lâm luật
trong những thời điểm cụ thể đẫn đến sự dịch chuyển, thay đổi tương ứng của hệ thống
bẫy người dân:
Qua thống kêthực tế, quan sát cơ chế, chính sách vàtuần tra của lực lượng thực
thi pháp luật, đồng thời qua bản đồ phân bố hệ thống bẫy của người dân qua các năm
trên hiện trường, cóthể phân tí
ch khu vực đặt bẫy, phạm vi đặt bẫy, loại bẫy vàcách thức
đặt bẫy qua thời gian khác nhau.
- Qua kết quả tuần tra được thu thập trong hệ thống Smart. Dùng các công cụ
trong Smart tiến hành phân tí
ch, xây dựng biểu đồ về khung thời gian thường người
dân tập trung đặt bẫy, xây dựng biểu đồ số lượng từng loại bẫy qua các năm nhằm thấy
được sự thay đổi trong cách thức đặt bẫy của người dân khi cách tuần tra của lực lượng
thực thi pháp luật thay đổi. Qua đó đánh giá được kiến thức bản địa, tí
nh thích nghi
của người dân bản địa trong hoạt động sinh kế.

- Phân tí
ch dữ liệu đặt bẫy ảnh giám sát động vật tại Khu bảo tồn nhằm đưa ra
mối liên hệ giữa khu vực đặt bẫy, loài động vật đặt bẫy với sự phân bố của các loài
động vật tại khu vực.
+ Xác định tọa độ phân bố, thành phần loài động vật, phân loại động vật quý
hiếm và thông thường được ghi nhận thông qua hệ thống đặt bẫy ảnh ghi nhận động
vật, dùng phần mềm xây dựng bản đồ để mơ hình hóa khu vực phân bố của các loài
động hoang dã.
+ Chồng các lớp bản đồ về vị trí
, mục tiêu săn bắt loài động vật của bẫy mà người
dân dùng để săn bắt động vật trái phép với lớp bản đồ phân bố, thành phần lồi động vật
được ghi nhận thơng qua hệ thống đặt bẫy ảnh. Từ đó so sánh, đánh giá mối liên hệ giữa
khu vực săn bẫy với sự phân bố các loài động vật màmục tiêu săn bẫy đặt ra.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


13

CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
4.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI, MỨC ĐỘ NGƯỜI DÂN
SỐNG PHÙ THUỘC VÀO TÀI NGUYÊN RỪNG
4.1.1. Điều kiện tự nhiên
4.1.1.1. Vị tríkhu bảo tồn:
Khu bảo tồn Sao la thuộc địa bàn 3 xã: xã Hương Nguyên huyện A Lưới và
Thượng Quảng, Thượng Long huyện Nam Đông
Khu bảo tồn có tọa độ địa lý: Từ 1603’7” đến 1609’50” vĩ độ Bắc; từ
đến 107033’39” kinh độ Đơng.

107025’41”


4.1.1.2. Diện tích Khu bảo tồn:
Diện tích khu bảo tồn là 15,519.93 ha, gồm 15 tiểu khu; từ tiểu khu 345 đến
353 thuộc địa bàn huyện A Lưới; tiểu khu 404 và405, 402, 403 (Trừ khoảnh 1), 398,
409, thuộc huyện Nam Đông.

Bản đồ 4.1: Bản đồ vị tríKhu bảo tồn Sao la, tỉnh TT-Huế

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


14

4.1.1.3. Ranh giới của Khu bảo tồn
Ranh giới phía Bắc
Ranh giới phí
a Bắc của Khu bảo tồn bắt đầu từ ngãba khe A Rí
t vàsơng Hữu
Trạch, chạy dọc khe A Rít theo hướng Tây Nam, theo dơng lên đỉnh 572. Từ đỉnh 572
ranh giới khu bảo tồn chạy dọc dông theo hướng Tây Bắc qua đỉnh 542 đổ về sông
ChàLinh (gần ngã 3 sơng Dịng). Đến đây ranh giới Khu bảo tồn chạy theo hướng Tây
Nam, dọc theo sông Cha Linh và lên đỉnh 714 vàtừ đỉnh 714, ranh giới Khu bảo tồn
chạy theo hướng Tây, xuống ngãba suối A Bung.
Ranh giới phía Tây
Ranh giới phía Tây của Khu bảo tồn bắt đầu từ ngãba suối A Bung, chạy dọc
dông theo hướng Nam lên đỉnh 1068. Từ đỉnh 1068, ranh giới khu bảo tồn chạy dọc
dông theo hướng Đông Nam và gặp ranh giới quốc gia (Việt Nam - Lào). Lúc này ranh
giới khu bảo tồn chạy dọc ranh giới quốc gia đến núi Bơ Rơ (ngã 3 ranh giới Lào Quảng Nam - Thừa Thiên Huế), chạy dọc theo ranh giới các tiểu khu 402, 403, và409
của Xã Thượng Quảng và Thượng Long huyện Nam Đơng.
Ranh giới phía Nam

Ranh giới phía Nam của Khu bảo tồn xuất phát từ núi Bơ Rơ chạy dọc theo
ranh giới giữa tỉnh Thừa Thiên Huế vàQuảng Nam đến đỉnh 1406. Tại đỉnh 1406 ranh
giới khu bảo tồn chạy dọc dông theo hướng Đông xuống đỉnh 1203 giáp ranh vườn
Quốc gia Bạch Mãvàtheo ranh giới vườn Bạch Mãxuống đỉnh 1093.
Ranh giới phía Đơng
Ranh giới phía Đơng của khu bảo tồn xuất phát từ đỉnh 1093, theo hướng Tây
Bắc đổ xuống khe A Roằng, tại đây ranh giới khu bảo tồn chạy theo hướng Tây Bắc
lên đỉnh 1204, sau đó chuyển hướng Nam theo dơng xuống đỉnh 1100, sau đó chuyển
hướng Nam xuống đỉnh 934. Tại đây, ranh giới chạy theo dông về hướng Tây Bắc qua
đỉnh 1185 và xuống đỉnh 1106, chuyển hướng Tây Nam xuống đỉnh 955, sau đó
chuyển hướng Bắc, theo dơng đổ về khe A Rí
t vàsơng Hữu trạch.
+ Điều kiện đi lại
Chạy dọc khu bảo tồn làtuyến đường Hồ Chí Minh, đoạn đường này dài 32 km
bắt đầu từ hầm số 1 đến địa phận giáp ranh với huyện Tây Giang ở A Tép. Con đường
này tạo điều kiện phát triển kinh tế xã hội quanh khu vực, vừa là tuyến giao thông
thông huyết mạch cho các hoạt động đi lại vận chuyển giữa hai huyện Tây Giang, tỉnh
Quảng Nam vàhuyện A Lưới tỉnh TT-Huế. Con đường này giúp cho lực lượng tuần
tra đi lại kiểm tra tì
nh hình các tiểu khu. Nhưng đồng thời cũng là những con đường
tạo điều kiện xâm nhập vào Khu bảo tồn để xâm hại tài nguyên rừng của các đối tượng
nhằm săn bẫy động vật hoang đã và khai thác, vận chuyển lâm sản trái phép

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


15

Ngồi ra, lân cận khu bảo tồn cịn có đường 74 nối giữa hai huyện Nam Đông
và A Lưới, đồng thời trong khu bảo tồn cịn có các tuyến đường mòn đi lại giữa các

tiểu khu rừng. Đây là các con đường màlực lượng tuần tra khu bảo tồn sử dụng để đi
trong các đợt tuần tra. Đây cũng là các cơ sở để cóthể sử dụng làm tuyến du lịch sinh
thái hay tuyến xem chim, động vật…
Do địa hình dốc, đường nhỏ, nên các con đường này chủ yếu là đi bộ, không sử
dụng các phương tiện nào khác. Tại khu vực Cha Linh Mù Nú, có thể dùng thuyền
máy nhỏ để đi vào Khu bảo tồn, độ dài đi đưịng cho loại xuồng này khoảng 4 km.
4.1.1.4. Khíhậu
Khu bảo tồn Sao La có điều kiện khíhậu mang những nét đặc trưng chung của
vùng khíhậu giómùa, tuy nhiên do ảnh hưởng của địa hình làphần của sườn đơng của
dãy Trường Sơn, nên mùa mưa ở đây đến sớm và kéo dài hơn, nhiệt độ thấp và lượng
mưa lớn hơn. Kết quả trong 10 năm lại đây cho thấy, mùa mưa bắt đầu khoảng tháng 5,
6 và kéo dài đến tháng 12, lượng mưa bình quân từ 3.400 – 3.800 mm/năm. Mưa tập
trung vào tháng 9 – 12, trong giai đoạn này lượng mưa thường chiếm 80 – 85% lượng
mưa năm. Độ ẩm tương đối trung bì
nh 87 – 88%, độ ẩm các tháng thấp nhất 75-77%
(tháng 6), độ ẩm tương đối cao nhất 95-96% (tháng 12). Nhiệt độ trung bình năm của
khu vực từ 22 – 24,50C, nhiệt độ thấp nhất trong năm đo được 11-120C.
4.1.1.5. Địa hình và địa lý
Khu bảo tồn Sao La có địa hình núi thấp và núi trung bình, độ cao thấp dần về
hướng Bắc, độ cao thấp nhất là 120 m, độ cao lớn nhất là 1.232 m. Độ dốc của khu
vực khálớn, độ dốc thấp nhất 200, độ dốc cao nhất hơn 350, độ dốc bình quân của khu
vực 250. Do địa hình bị phân cắt mạnh và sâu nên thung lũng thường hẹp vàgần như
khơng có, thay vào đó là các lòng suối hẹp dốc, nhiều thác ghềnh. Trong khu vực cócả
các kiểu rừng nguyên sinh phân bố chủ yếu ở các vùng núi cao vàdốc. Các kiểu rừng
thứ sinh sau khi bị tác động mạnh do khai thác hoặc bị chất độc trong chiến tranh hiện
vẫn trong giai đoạn phục hồi. Rừng non phục hồi vàcác vùng cócây tái sinh do phát
nương làm rẩy chủ yếu phân bố ở các khu vực gần các làng bản có người dân sinh
sống. Đây là những sinh cảnh thích hợp cho lồi Sao la, cũng như một số loài động vật
khác sinh sống trong Khu bảo tồn.
4.1.1.6. Địa chất

Khu bảo tồn làmột phần của dãy Trường Sơn, nằm trên thềm kết tinh cổ cấu
tạo bởi đá gơnai tiền Cambrian, với các trầm tí
ch biển vàlục địa bị biến thái í
t nhiều
sâu sắc như các đá cát khác nhau, đá phiến sét, đá xanh xám. Ở vài nơi có các mạch
granít xâm nhập như ở phần đất thấp của xã Thượng Quảng, huyện Nam Đông. Ở
phần lớn vùng nghiên cứu, đá mẹ (nền vật chất) gắn kết với các mạch quáczí

t nhiều
chặt chẽ để tạo nên các tảng quáczí
t lộ đầu gây ấn tượng mạnh.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


×