Tải bản đầy đủ (.docx) (96 trang)

Chất lượng tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh huyện thạnh phú, tỉnh bến tre

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 96 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ CƠNG NGHIỆP LONG AN
-------------------------------

VÕ ĐỆ Q

CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH HUYỆN
THẠNH PHÚ, TỈNH BẾN TRE
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số ngành: 8.34.02.01

Long An, tháng 05 năm 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ CƠNG NGHIỆP LONG AN
--------------------------------

VÕ ĐỆ Q

CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH HUYỆN
THẠNH PHÚ, TỈNH BẾN TRE
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng


Mã số ngành: 8.34.02.01
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. TRẦN THỊ KỲ

Long An, tháng 05 năm 2020


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng luận văn này là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi.
Các số liệu và kết quả trong luận văn là trung thực và chƣa đƣợc cơng bố trong các
tạp chí khoa học và cơng trình nào khác. Các thơng tin số liệu trong luận văn này
đều có nguồn gốc và đƣợc ghi chú rõ ràng./.

Học viên thực hiện luận văn

Võ Đệ Quý


ii

LỜI CẢM ƠN
Trƣớc tiên, tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành đến tất cả quý Thầy (Cô)
Trƣờng Đại học Kinh tế Cơng nghiệp Long An đã tận tình giảng dạy, truyền đạt
những kiến thức quý báu cho em trong thời gian học tập tại Trƣờng theo chƣơng
trình Cao học. Đặc biệt, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Cơ TS. Trần Thị Kỳ
đã tận tình hƣớng dẫn, giúp đỡ, chỉ bảo cho em nhiều kinh nghiệm trong thời gian
thực hiện đến lúc hoàn thành luận văn.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Thầy Hồ Văn Tài (Phụ trách
lớp) đã tạo điều kiện cho tơi hồn thành luận văn này. Đồng thời, tơi cũng xin cảm

ơn Ban Giám đốc, các anh chị đang công tác tại Agribank huyện Thạnh Phú, Bến
Tre đã hết lịng hỗ trợ, cung cấp số liệu và đóng góp ý kiến q báu giúp tơi hồn
thành luận văn.
Sau cùng, tơi cảm ơn tất cả các giảng viên của Phịng SĐH&QHQT Trƣờng
Đại học Kinh tế Công nghiệp Long An đã tận tình truyền đạt những kiến thức cần
thiết, cảm ơn tất cả các bạn lớp cao học Tài chính - Ngân Hàng, khố 2 đã đồng
hành cùng tơi trong suốt 2 năm học tập.
Do thời gian có hạn và kinh nghiệm nghiên cứu khoa học chƣa nhiều nên
luận văn còn nhiều thiếu sót, rất mong nhận đƣợc ý kiến đóng góp của q Thầy
(Cơ) và các anh chị học viên./.

Học viên thực hiện luận văn

Võ Đệ Quý


iii

NỘI DUNG TÓM TẮT
Với định hƣớng trở thành một ngân hàng bán lẻ hàng đầu Việt Nam, trong
những năm qua Agribank huyện Thạnh Phú, Bến Tre luôn nỗ lực không ngừng và
xem chất lƣợng tín dụng là nhiệm vụ hàng đầu. Đối với Agribank huyện Thạnh
Phú, Bến Tre, tín dụng luôn chiếm tỷ trọng lớn trong lợi nhuận của ngân hàng. Tuy
nhiên, cùng với sự tăng trƣởng tín dụng trong thời gian gần đây cũng kéo theo tỷ lệ
nợ xấu tăng lên trong giai đoạn 2017-2019, lần lƣợt là: 0,26%, 0,33% và 0,36%, đã
ảnh hƣởng đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Xuất phát từ thực tế trên tác
giả chọn nghiên cứu đề tài “Chất lƣợng tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Thạnh Phú, tỉnh Bến Tre” đƣợc
thực hiện bằng phƣơng pháp định tính, sử dụng dữ liệu từ các báo cáo hoạt động
kinh doanh hàng năm của đơn vị nhằm phân tích, đánh giá thực trạng chất lƣợng tín

dụng tại Agribank huyện Thạnh Phú, Bến Tre giai đoạn 2017 - 2019. Luận văn đã
đạt đƣợc mục tiêu đặt ra:
Thứ nhất, tổng hợp, làm rõ những lý luận cơ bản liên quan đến hoạt động tín
dụng và chất lƣợng tín dụng tại ngân hàng thƣơng mại;
Thứ hai, phân tích thực trạng chất lƣợng tín dụng tại Agribank huyện Thạnh
Phú, Bến Tre giai đoạn 2017 - 2019, đánh giá các kết quả đạt đƣợc, những hạn chế
và nguyên nhân của hạn chế.
Thứ ba, đề xuất giải pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng tại Agribank huyện
Thạnh Phú, Bến Tre trong thời gian tới.
Luận văn là tài liệu tham khảo hữu ích đối với các nhà quản lý tại Agribank
huyện Thạnh Phú, Bến Tre nghiên cứu và vận dụng vào thực tế, các đối tƣợng quan
tâm khác.


iv

ABSTRACT
With the orientation to become a leading retail bank in Vietnam, in recent
years Agribank in Thanh Phu district, Ben Tre has constantly strived and considered
credit quality as a top task. For Agribank Thanh Phu and Ben Tre districts, credit
always accounts for a large proportion of the bank's profits. However, along with
this growth in recent times is also accompanied by credit risks, greatly affecting the
business operations of the bank. Stemming from the problem on this thesis was
conducted to analyze and assess the status of credit quality at Agribank in Thanh
Phu district, Ben Tre in the period of 2017 - 2019. Thereby, offering some solutions
to improve credit quality in reducing credit risk, contributing to improve the
reputation and increase profits for the bank. The research results have:
Firstly, specifically systematize basic theoretical issues related to credit
activities and credit quality at banks;
Secondly, analyze and evaluate in detail the actual situation of credit quality

at Agribank in Thanh Phu district, Ben Tre in the period of 2017 - 2019. On that
basis, the thesis gives strengths and weaknesses to have appropriate solutions at
Agribank Thanh Phu and Ben Tre districts;
Thirdly, propose some solutions to improve credit quality in reducing credit
risks at Agribank in Thanh Phu district, Ben Tre in the near future.
In addition, the research should be seen as a useful reference for researchers
interested in this field of study and new issues that are open to interest for further
research./.


v

MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN.................................................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN....................................................................................................................................... .ii
NỘI DUNG TÓM TẮT.................................................................................................................... iii
ABSTRACT.......................................................................................................................................... iv
MỤC LỤC.............................................................................................................................................. .v
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.......................................................................................................... ix
DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU....................................................................................................... x
DANH MỤC HÌNH VẼ.................................................................................................................. .xi
PHẦN MỞ ĐẦU.................................................................................................................................. 1
1. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI.................................................................................................. 1
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU........................................................................................................ 2
2.1. Mục tiêu chung........................................................................................................................ 2
2.2. Mục tiêu cụ thể........................................................................................................................ 2
3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU........................................................................................................... 2
4. ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU.................................................................................................... 2
5. PHẠM VI NGHIÊN CỨU........................................................................................................... 2

6. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................................................................ 2
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG VÀ CHẤT LƢỢNG TÍN
DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI...................................................................... 4
1.1. Tổng quan về tín dụng ngân hàng..................................................................................... 4
1.1.1.Khái niệm, bản chất và đặc điểm tín dụng ngân hàng............................................ 4
1.1.2. Phân loại tín dụng ngân hàng......................................................................................... 6
1.2. Chất lƣợng tín dụng của ngân hàng thƣơng mại.................................................... 7
1.2.1. Khái niệm về chất lƣợng tín dụng ngân hàng.......................................................... 7
1.2.2. Rủi ro tín dụng và sự cần thiết phải nâng cao chất lƣợng tín dụng.................8
1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá chất lƣợng tín dụng.............................................................. 11
1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng tín dụng ngân hàng...........................11
1.3.1. Các nhân tố bên ngồi..................................................................................................... 13
1.3.2. Các nhân tố bên trong..................................................................................................... 16


vi
1.4. Bài học từ kinh nghiệm nâng cao chất lƣợng tín dụng tại một NHTM trên
cùng địa bàn........................................................................................................................................ 19
1.4.1. Kinh nghiệm nâng cao CLTD tại một số NHTM trên cùng địa bàn.............19
1.4.2. Bài học kinh nghiệm đối với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Thạnh Phú, tỉnh Bến Tre

20

KẾT LUẬN CHƢƠNG 1............................................................................................................ 21
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG

NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI
NHÁNH HUYỆN THẠNH PHÚ, TỈNH BẾN TRE........................................................ 22
2.1. Giới thiệu về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh huyện Thạnh Phú, tỉnh Bến Tre.............................................................. 22

2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển.............................................................................. 22
2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý................................................................................... 24
2.1.3. Hoạt động kinh doanh chủ yếu.................................................................................... 25
2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh..................................................................................... 26
2.2. Thực trạng chất lƣợng tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Thạnh Phú, tỉnh Bến Tre giai đoạn
2017 – 2019.......................................................................................................................................... 32
2.2.1. Tăng trƣởng và tỷ trọng thu nhập từ hoạt động tín dụng.................................. 32
2.2.2. Tỷ lệ nợ quá hạn và nợ xấu........................................................................................... 33
2.2.3. Cơ cấu nợ xấu theo các tiêu chí cho vay.................................................................. 35
2.2.4. Biến động dƣ nợ xấu theo các tiêu chí cho vay.................................................... 40
2.2.5. Tỷ lệ nợ xấu của các chi nhánh NHTM trên cùng địa bàn................................ 42
2.2.6. Hệ số thu lãi tiền vay....................................................................................................... 43
2.2.7. Trích lập và sử dụng dự phịng rủi ro tín dụng...................................................... 44
2.3. Đánh giá chung thực trạng chất lƣợng tín dụng.................................................... 44
2.3.1. Những mặt đạt đƣợc....................................................................................................... 45
2.3.2. Hạn chế................................................................................................................................. 46
2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế................................................................................ 47
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2............................................................................................................ 52


vii
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
- CHI NHÁNH HUYỆN THẠNH PHÚ, TỈNH BẾN TRE.......................................... 53
3.1. Định hƣớng phát triển chung của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn Việt Nam và mục tiêu thực hiện của Chi nhánh
huyện Thạnh Phú, tỉnh Bến Tre...................................................................................... 53
3.1.1. Định hƣớng mục tiêu chiến lƣợc của Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Việt Nam


53

3.1.2. Mục tiêu hoạt động tín dụng của Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát
triển nông thôn Việt nam - Chi nhánh huyện Thạnh Phú, tỉnh Bến
Tre

54

3.2. Giải pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện
Thạnh Phú, tỉnh Bến Tre.................................................................................................... 55
3.2.1. Tuân thủ chính sách tín dụng........................................................................................ 55
3.2.2. Tuân thủ đúng quy trình tín dụng............................................................................... 55
3.2.3. Nâng cao cơng tác tổ chức bộ máy hoạt động tín dụng, chất lƣợng
đội ngũ cán bộ làm cơng tác tín dụng

57

3.2.4. Tăng cƣờng cơng nghệ thông tin phục vụ quản lý hoạt động cho
vay

59

3.2.5. Thực hiện đúng quy định về xếp hạng tín dụng nội bộ...................................... 60
3.2.6. Nâng cao tính hữu hiệu và hiệu quả kiểm tra, kiểm soát nội bộ.....................61
3.2.7. Sử dụng hiệu quả các cơng cụ bảo hiểm tín dụng................................................ 62
3.2.8. Mổ rộng cho vay có bảo đảm tài sản và thực hiện tốt cơ chế bảo
đảm tiền vay 63
3.2.9. Quản lý và xử lý tốt các khoản nợ xấu, nộ có vấn đề......................................... 64

3.3. Một số kiến nghị...................................................................................................................... 66
3.3.1. Kiến nghị với Ủy ban nhân dân huyện Thạnh Phú, Bến Tre............................ 66
3.3.2. Đối với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam
- Chi nhánh tỉnh Bến Tre

66


viii
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3............................................................................................................ 67
KẾT LUẬN......................................................................................................................................... 68
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................................ 69


STT

1

2

3
4
5
6
7
8
9
10
11
12

13


x
DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU
Thứ tự
Bảng 2.1

Bảng 2.2

Bảng 2.3

Bảng 2.4

Bảng 2.5

Bảng 2.6

Bảng 2.7

Bảng 2.8

Bảng 2.9

Bảng 2.10

Bảng 2.11

Bảng 2.12


Bảng 2.13

Huy đ

đoạn 2

Dƣ nợ

đoạn 2

Cơ cấu

Tre gia

Kết qu

giai đo

Tăng t

Agriba

Cơ cấu

huyện

Cơ cấu

Thạnh


Cơ cấu

Phú, B

Cơ cấu

Thạnh

Cơ cấu

huyện

Biến đ

huyện

Tỷ lệ n

đoạn 2
Hệ số

giai đo


Bảng 2.14

Trích l

huyện



xi
DANH MỤC HÌNH VẼ

Thứ tự
Hình 2.1

Hình 2.2

Hình 2.3

Hình 2.4

Hình 2.5

Hình 2.6

Hình 2.7

Cơ cấu

Phú, Bế

Tăng trƣ

Agriban
Nợ quá

giai đoạ
Cơ cấu


Phú, Bế
Cơ cấu

Thạnh P
Cơ cấu

huyện T

Tỷ lệ nợ

đoạn 20


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1.

SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Ngân hàng là một trong những mắt xích quan trọng cấu thành nên sự vận động

nhịp nhàng của nền kinh tế. Cùng với các ngành kinh tế khác, ngân hàng có nhiệm
vụ tham gia bình ổn thị trƣờng tiền tệ, kiềm chế và đẩy lùi lạm phát, tạo công ăn
việc làm cho ngƣời lao động, giúp đỡ các nhà đầu tƣ, phát triển thị trƣờng vốn, thị
trƣờng ngoại hối, tham gia thanh toán và hỗ trợ thanh toán,...
Hội nhập kinh tế quốc tế là xu thế tất yếu của thế kỷ 21, nền kinh tế Việt Nam
cũng không ngoại lệ và đang từng bƣớc hội nhập sâu vào nền kinh tế thị trƣờng
toàn cầu, đặc biệt là lĩnh vực tài chính tiền tệ, cơ hội rất nhiều nhƣng thách thức
cũng không kém. Trong quá trình hội nhập, hệ thống NHTM Việt Nam đƣợc xác

định là một trong những ngành dịch vụ tài chính quan trọng và nhạy cảm, trong đó
tiềm ẩn nguy cơ lớn về chất lƣợng tín dụng ln song hành đối mặt và khó tránh
khỏi trƣớc sự biến động của kinh tế thế giới, đặc biệt là cuộc khủng hoảng tài chính
tồn cầu mới đây là năm 2009.
Trong hoạt động của ngân hàng thì hoạt động tín dụng là một lĩnh vực quan
trọng, quan hệ tín dụng là quan hệ xƣơng sống, quyết định mọi hoạt động kinh tế
trong nền kinh tế quốc dân và nó cịn là nguồn sinh lợi chủ yếu, quyết định sự tồn
tại, phát triển của ngân hàng. Nhƣng hoạt động tín dụng mang lại nhiều rủi ro nhất
ngay cả đối với các khoản vay có tài sản cầm cố, thế chấp cũng đƣợc xác định có hệ
số rủi ro là 50%. Trên thực tế, nhiều nhân viên ngân hàng quan niệm cho vay có tài
sản thế chấp và không vƣợt quá tỷ lệ quy định là an toàn nhất. Thực ra quan niệm
này là hoàn toàn sai lầm, bởi khi cho vay phải chú ý đến tình hình hoạt động và khả
năng tài chính của khách hàng thì đó mới là vấn đề quan trọng nhất, còn thế chấp
chỉ là một trong những điều kiện cần phải có để đảm bảo khả năng thu hồi khi
khách hàng không trả đƣợc nợ cho ngân hàng.
Hiện nay, cũng nhƣ các NHTM khác, hoạt động tín dụng của Agribank huyện
Thạnh Phú, Bến Tre trong những năm gần đây đã có chuyển biến tích cực trên cả hai
phƣơng diện tăng trƣởng và kiểm soát rủi ro. Tuy nhiên, chất lƣợng tín dụng cịn
khơng ít tồn tại, tỷ lệ nợ xấu có chiều hƣớng gia tăng trong giai đoạn năm 2017-


2
2019 lần lƣợt là 0,26%, 0,33% và 0,36%, ảnh hƣởng khơng nhỏ đến kết quả kinh
doanh, an tồn vốn. Đây chính là lý do tác giả chọn nghiên cứu đề tài “Chất lượng
tín dụng tại Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi
nhánh huyện Thạnh Phú, tỉnh Bến Tre” để làm luận văn thạc sĩ kinh tế.
2.

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU


2.1.

Mục tiêu chung

Phân tích và đánh giá thực trạng về chất lƣợng tín dụng, đồng thời đề xuất các
giải pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng tại Agribank huyện Thạnh Phú, Bến Tre.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Để thực hiện đƣợc mục tiêu trên, đề tài tập trung giải quyết các mục tiêu cụ
thể sau:
- Hệ thống cơ sở lý thuyết về chất lƣợng tín dụng tại các NHTM.
-

Phân tích và đánh giá thực trạng chất lƣợng tín dụng tại Agribank huyện

Thạnh Phú, Bến Tre.
-

Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng tín dụng tại Agribank huyện

Thạnh Phú, Bến Tre.
3.
-

CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Câu hỏi 1: Thực trạng về chất lƣợng tín dụng của Agribank huyện Thạnh

Phú, Bến Tre giai đoạn 2017 - 2019 nhƣ thế nào?
- Câu hỏi 2: Cần giải pháp nào để nâng cao chất lƣợng tín dụng tại Agribank
huyện Thạnh Phú, Bến Tre?
4.


ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU
Đối tƣợng nghiên cứu là chất lƣợng tín dụng tại Ngân hàng thƣơng mại.

5.

PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Không gian: Tại Agribank huyện Thạnh Phú, Bến Tre.
- Thời gian: Giai đoạn 2017 - 2019.

6.

PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Luận văn sử dụng phƣơng pháp định tính, cụ thể nhƣ:
Phƣơng pháp tổng hợp và phân tích để hình thành khung lý thuyết về chất

lƣợng tín dụng tại NHTM


3
Hệ thống phƣơng pháp thống kê và phân tích (nhƣ số tuyệt đối, số tƣơng đối:
tốc độ tăng (giảm), so sánh, tỷ trọng…) sử dụng để phân tích thực trạng chất lƣợng
tín dụng tại Agribank huyện Thạnh Phú, Bến Tre giai đoạn 2017 - 2019.
Phƣơng pháp kế thừa, tổng hợp sử dụng đề xuất giải pháp nâng cao chất
lƣợng tín dụng tại Agribank huyện Thạnh Phú, Bến Tre.
Phương pháp thu thập số liệu:
Thu thập số liệu thứ cấp từ các báo cáo hoạt động kinh doanh của chi nhánh
giai đoạn 2017 - 2019.
Các giáo trình về nghiệp vụ ngân hàng thƣơng mại, quản trị NHTM.
Các nghiên cứu trƣớc có liên quan.

Các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan của NHNN, Agribank.
Phương pháp xử lý và phân tích số liệu: Tác giả sử dụng hình thức bảng thống
kê, đồ thị thống kê để trình bày kết quả tổng hợp, tính tốn và phân tích với sự hỗ
trợ của phần mền Excel.


4

CHƢƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG VÀ CHẤT LƢỢNG
TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Tổng quan về tín dụng ngân hàng
1.1.1. Khái niệm, bản chất và đặc điểm tín dụng ngân hàng
1.1.1.1. Khái niệm và bản chất tín dụng ngân hàng
Theo Luật các Tổ chức tín dụng năm 2010: “cấp tín dụng là việc tổ chức tín
dụng thỏa thuận để khách hàng sử dụng một khoản tiền với ngun tắc có hồn trả
bằng các nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bảo lãnh ngân hàng và
các nghiệp vụ khác”. [17]
Theo Nguyễn Đăng Dờn, (2014), giáo trình “Lý thuyết Tài chính tiền tệ”. Nhà
xuất bản Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh: Tín dụng ngân hàng là quan hệ
tín dụng giữa các ngân hàng với các xí nghiệp, tổ chức kinh tế, các tổ chức và cá
nhân đƣợc thực hiện dƣới hình thức ngân hàng đứng ra huy động vốn bằng tiền và
cho vay (cấp tín dụng) đối với các đối tƣợng nói trên.
Nhƣ vậy, tín dụng là hình thức vận động của vốn cho vay, phản ánh mối quan
hệ kinh tế giữa chủ thể sở hữu và chủ thể sử dụng đối với nguồn vốn nhàn rỗi trong
nền kinh tế, là một sự chuyển nhƣợng quyền sử dụng một lƣợng giá trị hay hiện vật
theo những điều kiện cam kết mà hai bên đã thoả thuận, trên ngun tắc có hồn trả
cả vốn và lãi.
Có thể nói bản chất của tín dụng biểu hiện mối quan hệ vay mƣợn và hoàn trả,

thể hiện qua hai khía cạnh:
Thứ nhất: Tín dụng là hệ thống quan hệ kinh tế phát sinh giữa ngƣời đi vay và
ngƣời cho vay, nhờ quan hệ ấy mà vốn tiền tệ đƣợc vận động từ chủ thể này sang
chủ thể khác để sử dụng cho các nhu cầu khác nhau trong nền kinh tế xã hội.
Thứ hai: Tín dụng đƣợc coi là một số vốn, bằng hiện vật hoặc bằng hiện kim
vận động theo nguyên tắc hoàn trả, đã đáp ứng cho các nhu cầu của các thủ thể tín
dụng.


5
Từ bản chất tín dụng cho thấy, tín dụng ngân hàng phản ánh mối quan hệ vay
mƣợn giữa ngân hàng và khách hàng trong đó ngân hàng vừa là ngƣời đi vay, vừa
là ngƣời cho vay. Với tƣ cách là ngƣời đi vay, ngân hàng huy động mọi nguồn vốn
tạm thời nhàn rỗi trong xã hội dƣới nhiều hình thức và dùng số tiền huy động đƣợc
đáp ứng nhu cầu vốn cho nền kinh tế. [3]
1.1.1.2. Đặc điểm của tín dụng ngân hàng
Theo Nguyễn Đăng Dờn, (2014), giáo trình “Lý thuyết Tài chính tiền tệ”. Nhà
xuất bản Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh:
-

Đối tƣợng của tín dụng ngân hàng là vốn tiền tệ, nghĩa là ngân hàng huy

động vốn và cho vay bằng tiền.
-

Trong tín dụng ngân hàng, các chủ thể của nó đƣợc xác định một cách rõ

ràng, trong đó ngân hàng vừa là ngƣời huy động vốn, vừa là ngƣời cho vay, còn
các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế, cá nhân vừa là ngƣời gửi vốn vào ngân hàng
vừa là ngƣời đi vay.

-

Tín dụng ngân hàng vừa là tín dụng mang tính chất sản xuất kinh doanh gắn

với hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp vừa là tín dụng tiêu dùng,
khơng gắn với hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp, vì vậy quá
trình vận động và phát triển của tín dụng ngân hàng khơng hồn tồn phù hợp với
q trình phát triển của sản xuất và lƣu thơng hàng hóa.
So với tín dụng thƣơng mại và tín dụng nhà nƣớc, tín dụng ngân hàng có một
số ƣu điểm nổi bật là:
(i)

Tín dụng ngân hàng đƣợc thực hiện bằng hình thức cho vay tiền tệ, loại

hình phổ biến, linh hoạt và đáp ứng mọi đối tƣợng trong nền kinh tế quốc dân.
(ii)

Cho vay chủ yếu bằng vốn đi vay của các thành phần trong xã hội chứ khơng

phải hồn tồn là vốn thuộc sở hữu của chính mình nhƣ tín dụng thƣơng mại.

(iii)

Có phạm vi lớn vì nguồn vốn bằng tiền là thích hợp với mọi đối tƣợng

trong nền kinh tế, do đó có thể cho nhiều đối tƣợng vay.
(iv)

Thời hạn cho vay phong phú, có thể cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài


hạn do ngân hàng có thể điều chỉnh giữa các nguồn vốn với nhau để đáp ứng nhu
cầu về thời hạn vay.


6
(v)

Bên cạnh đó, tín dụng ngân hàng cịn có thể thỏa mãn một cách tối đa nhu

cầu về vốn của các chủ thể trong nền kinh tế, vì có thể huy động nguồn vốn bằng
tiền nhàn rỗi trong xã hội dƣới nhiều hình thức và khối lƣợng lớn. [3]
1.1.2. Phân loại tín dụng ngân hàng
Tùy vào cách tiếp cận, tín dụng ngân hàng chia thành nhiều loại khác nhau:
1.1.2.1. Theo thời hạn cho vay
Cho vay ngắn hạn: Thời hạn cho vay tối đa 1 năm, chủ yếu để đáp ứng nhu
cầu vốn lƣu động phục vụ sản xuất kinh doanh cho các chủ thể trong nền kinh tế.
Cho vay trung hạn: Thời hạn cho vay trên 1 năm đến 5 năm
Cho vay dài hạn: Thời hạn cho vay trên 5 năm
1.1.2.2. Theo tính chất bảo đảm
Cho vay khơng đảm bảo: ngân hàng cho vay dựa trên cơ sở uy tín, tín nhiệm
bản thân khách hàng vay.
Loại vay này áp dụng đối với khách hàng truyền thống có quan hệ tín dụng với
ngân hàng lâu năm, đồng thời đó là những khách hàng có tình trạng tài chính vững
chắc, sản xuất kinh doanh ổn định, có lãi và có quan hệ tốt trong giao dịch vời
khách hàng và ngân hàng, các khoản nợ đƣợc thanh tốn sịng phẳng và kịp thời.
Những khách hàng đƣợc xếp hạng phân loại tín nghiệm loại I (hoặc loại A)
đều đƣợc ngân hàng cho vay mà khơng cần phải có tài sản bảo đảm hoặc bảo lãnh
của bên thứ ba.
Thơng thƣờng khi cho vay khơng có bảo đảm bằng tài sản, ngân hàng căn cứ
vào phƣơng án sản xuất kinh doanh và khả năng trả nợ của khách hàng để cho vay.

Cho vay có đảm bảo: đây là loại cho vay áp dụng với những khách hàng
chƣa quen (vay vốn lần đầu) hoặc khách hàng chƣa có uy tính với ngân hàng. Đối
với những khách hàng vay vốn thuộc loại này, bắt buộc phải có sự đảm bảo bằng tài
sản của ngƣời đi vay (thế chấp, cầm cố) hoặc sự bảo lãnh của chủ thể thứ ba. Sự
bảo đảm bằng tài sản sẽ là căn cứ pháp lý để xử lý nợ trong trƣờng hợp ngƣời đi
vay khơng trả nợ đúng hạn hoặc khơng cịn khả năng trả nợ cho ngân hàng.


7
1.1.2.3. Theo loại hình khách hàng
Cho vay cá nhân, hộ gia đình: Ngƣời đi vay là cá nhân hoặc hộ gia đình, tổ
hợp tác, tổ chức khác khơng có tƣ cách pháp nhân vay vốn thông qua ngƣời đại
diện theo quy định của Bộ Luật dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015.
Cho vay pháp nhân: Ngƣời đi vay là pháp nhân theo quy định của Bộ Luật
dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015.
1.1.2.4. Theo ngành kinh tế
Cho vay sản xuất nông, ngƣ nghiệp: ngân hàng cho vay nhằm đáp ứng nhu
cầu sản xuất nông, ngƣ nghiệp của các chủ thể trong nền kinh tế.
Cho vay tiểu thủ công nghiệp: ngân hàng cho vay nhằm đáp ứng nhu cầu sản
xuất tiểu thủ công nghiệp của các chủ thể trong nền kinh tế.
Cho vay kinh doanh thƣơng mại, dịch vụ: ngân hàng cho vay nhằm đáp
ứng nhu cầu kinh doanh thƣơng mại, dịch vụ của các chủ thể trong nền kinh tế.
Cho vay tiêu dùng đời sống: ngân hàng cho vay nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu
dùng của các cá nhân nhƣ mua sắm các vật dụng đắt tiền, cho vay để trang trải các
chi phí của đời sống, cho vay thơng qua phát hành thẻ tín dụng…
1.2. Chất lƣợng tín dụng của ngân hàng thƣơng mại
1.2.1. Khái niệm về chất lượng tín dụng ngân hàng
Chất lƣợng là một phạm trù phức tạp và có nhiều định nghĩa khác nhau. Có rất
nhiều quan điểm khác nhau về chất lƣợng. Trong mỗi lĩnh vực khác nhau, với mục
đích khác nhau, nên có nhiều quan điểm về chất lƣợng khác nhau. Hiện nay chƣa

có một định nghĩa thống nhất nào về chất lƣợng.
Theo tiêu chuẩn ISO 9000 - 2000, “Chất lƣợng là toàn bộ các đặc tính của sản
phẩm, hệ thống, q trình đáp ứng u cầu của khách hàng và các bên có liên
quan”.
Theo tiêu chuẩn ISO 8402, “Chất lƣợng là tập hợp các đặc tính của một thực
thể (đối tƣợng) tạo cho thực thể (đối tƣợng) đó khả năng thoả mãn những nhu cầu
đã nêu ra hoặc nhu cầu tiềm ẩn”.
Từ những định nghĩa trên, có thể thấy chất lƣợng tín dụng ngân hàng là khả
năng đáp ứng nhu cầu của khách hàng và khả năng đáp ứng nhu cầu tồn tại, phát
triển ngân hàng. Chất lƣợng tín dụng thể hiện:


8
Đối với khách hàng: Tín dụng đƣa ra phải phù hợp với yêu cầu của khách
hàng với lãi suất, kỳ hạn, phƣơng thức thanh tốn, hình thức thanh tốn phù hợp,
thủ tục đơn giản, thuận tiện nhƣng luôn đảm bảo các nguyên tắc tín dụng.
Đối với ngân hàng thương mại: Đƣa ra các hình thức tín dụng phù hợp với
phạm vi, mức độ, giới hạn phù hợp với bản thân ngân hàng để ln đảm bảo tính
cạnh tranh, an tồn, sinh lời theo nguyên tắc hoàn trả đầy đủ và có lãi.
Nhƣ vậy, chất lƣợng tín dụng ngân hàng là một khái niệm hồn tồn tƣơng
đối, nó vừa mang tính cụ thể (thể hiện qua kết quả kinh doanh của ngân hàng) vừa
mang tính trừu tƣợng (thể hiện qua khả năng thu hút khách hàng vay).
Trong phạm vi nghiên cứu đề tài, luận văn xem xét chất lƣợng tín dụng từ góc
độ của các NHTM. Mục tiêu quản lý tín dụng của NHTM là tối đa hóa lợi nhuận
của ngân hàng trên cơ sở đảm bảo an toàn. Nhƣ vậy, mục tiêu đảm bảo an toàn và
tăng khả năng sinh lời là hai mục tiêu cơ bản trong hoạt động tín dụng của NHTM.
CLTD chính là thƣớc đo mức độ hoàn thành mục tiêu an toàn và sinh lời của hoạt
động tín dụng.
1.2.2. Rủi ro tín dụng và sự cần thiết phải nâng cao chất lượng tín dụng
1.2.2.1. Rủi ro tín dụng

Theo Basel II (2008), Sự thống nhất quốc tế về đo lường và các tiêu chuẩn
vốn. Nhà xuất bản Văn hóa thơng tin: Rủi ro tín dụng là khả năng mà khách hàng
vay hoặc bên đối tác không thực hiện đƣợc các nghĩa vụ của mình theo những điều
khoản đã thoả thuận.
Theo Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam, Thông tƣ số 02/2013/TT-NHNN ngày
21/01/2013, Quy định về phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích lập dự
phịng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ chức
tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngồi: Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân
hàng là tổn thất có khả năng xảy ra đối với nợ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nƣớc ngồi do khách hàng khơng thực hiện hoặc khơng có khả năng thực hiện
một phần hoặc tồn bộ nghĩa vụ của mình theo cam kết.
Nhƣ vậy, rủi ro tín dụng phát sinh khi ngƣời vay hoặc bên đối tác có nguy cơ
khơng thể thực hiện đƣợc trách nhiệm trong giao dịch tín dụng, ngân hàng có nguy
cơ không nhận đƣợc phần gốc và/hoặc lãi của các khoản vay.


9
Hậu quả RRTD
Rủi ro tín dụng ảnh hƣởng lớn đến hoạt động của NHTM, cụ thể:
Một là, rủi ro tín dụng làm suy giảm uy tín của ngân hàng: Rủi ro tín dụng ở
mức độ cao phản ánh năng lực hoạt động kinh doanh của ngân hàng không tốt, làm
suy giảm uy tín của ngân hàng trên thị trƣờng huy động vốn do suy giảm lịng tin
của cơng chúng gửi tiền, suy giảm tín nhiệm trên thị trƣờng tiền quốc tế và khu vực
gây khó khăn trong việc quan hệ vay vốn nƣớc ngoài, thiết lập quan hệ trong hoạt
động kinh doanh khác...
Hai là, rủi ro tín dụng làm cho khả năng thanh toán của ngân hàng giảm sút:
Các khoản tín dụng có rủi ro khiến cho việc hồn trả gặp khó khăn, trong lúc đó các
khoản tiền gửi, tiết kiệm của dân cƣ vẫn phải thanh toán đúng kỳ hạn. Nguồn vốn
huy động không đƣợc dồi dào do mất uy tín, cũng vì thế ngƣời rút tiền lại càng
tăng lên, kết quả là ngân hàng gặp khó khăn trong bƣớc thanh tốn.

Ba là, rủi ro tín dụng làm giảm lợi nhuận của ngân hàng: Khi RRTD xảy ra,
ngân hàng không thu hồi đƣợc nợ vay nhƣ dự kiến ban đầu, làm chậm tốc độ quay
vòng vốn, gây ra những thiệt hại về mặt tài chính, thêm vào đó là q trình mở rộng
hoạt động kinh doanh gặp khó khăn, thu nhập giảm dẫn đến giảm lợi nhuận của
ngân hàng.
Bốn là, rủi ro tín dụng làm tăng nguy cơ phá sản ngân hàng: Rủi ro tín dụng
kéo dài gây thất thốt lƣợng vốn q lớn dẫn đến các NHTM có thể rơi vào tình
trạng mất khả năng thanh tốn và có thể dẫn đến phá sản. Việc phá sản một ngân
hàng có thể dẫn đến phản ứng dây chuyền có tính hệ thống gây nên phá sản các
ngân hàng khác.
Phân loại RRTD: Tùy theo mục đích, yêu cầu nghiên cứu có thể phân loại rủi
ro tín dụng nhƣ sau:
Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro tín dụng:
+
Rủi ro giao dịch: là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên
nhân phát
sinh là do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá
khách hàng. Rủi ro giao dịch có 03 bộ phận chính là rủi ro lựa chọn, rủi ro bảo đảm
và rủi ro nghiệp vụ:


10

Rủi ro lựa chọn: là rủi ro có liên quan đến q trình đánh giá và
phân tích tín
dụng, khi NH lựa chọn những phƣơng án vay vốn có hiệu quả để ra quyết định cho
vay.


Rủi ro bảo đảm: phát sinh từ các tiêu chuẩn bảo đảm nhƣ các điều khoản


trong hợp đồng cho vay, các loại tài sản đảm bảo, chủ thể bảo đảm, cách thức đảm
bảo và mức cho vay trên giá trị của tài sản đảm bảo.


Rủi ro nghiệp vụ: là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và hoạt

động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật xử lý
các khoản cho vay có vấn đề.
+

Rủi ro danh mục: là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân

phát sinh là do những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của ngân hàng,
đƣợc phân chia thành 02 loại : rủi ro nội tại và rủi ro tập trung.

tính

Rủi ro nội tại: xuất phát từ các yếu tố, các đặc điểm riêng có, mang

riêng biệt bên trong của mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế. Nó xuất
phát từ đặc điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn của khách hàng vay vốn.


Rủi ro tập trung: là trƣờng hợp ngân hàng tập trung vốn cho vay quá nhiều

đối với một số khách hàng, cho vay quá nhiều doanh nghiệp hoạt động trong cùng
một ngành, lĩnh vực kinh tế; hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất định; hoặc cùng
một loại hình cho vay có rủi ro cao.
Căn cứ vào nguyên nhân gây ra rủi ro, có thể chia thành rủi ro khách quan

và rủi ro chủ quan.
+

Rủi ro khách quan: Là rủi ro do những nguyên nhân bất khả kháng nhƣ

thiên tai, địch họa, ngƣời vay bị tai nạn, chết, mất tích …
+
Rủi ro chủ quan: Là rủi ro đƣợc tạo ra do chủ quan của bên vay
hoặc bên
cho vay vì vơ tình hay cố ý, ví dụ nhƣ: bên vay sử dụng vốn khơng đúng mục đích
gây thất thoát vốn, hay rủi ro phát sinh do tiêu cực từ phía cán bộ ngân hàng…[1]
1.2.2.2. Sự cần thiết phải nâng cao chất lượng tín dụng
Nâng cao chất lƣợng tín dụng khơng chỉ là cần thiết đối với khách hàng vay,
đối với NHTM mà cịn đối với tồn xã hội.


Về phía NHTM: Ngân hàng thƣơng mại giống nhƣ các nhà kinh doanh: bỏ vốn
của mình ra và mong muốn thu đƣợc lợi nhuận và thu hồi vốn. Nhƣ vậy, nâng cao


×