Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

de kiem tra hoc ki 1 vat ly 11 nam hoc 20122013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (86.04 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Đề 1: #1 Hai điện tích điểm q1 = +3 (μC) và q2 = -3 (μC),đặt trong dầu (ε = 2) cách nhau một khoảng r = 3 (cm). Lực tương tác giữa hai điện tích đó là: lực hút với độ lớn F = 45 (N). lực đẩy với độ lớn F = 45 (N). lực hút với độ lớn F = 90 (N). lực đẩy với độ lớn F = 90 (N). #2 Cho hai điện tích điểm q1 và q2, chúng đẩy nhau. Khẳng định nào sau đây là đúng: q1.q2 > 0. q1.q2 < 0. q1 < 0 và q2 > 0. q1 > 0 và q2 < 0. #3 Một điện tích đặt tại điểm có cường độ điện trường 0,16 (V/m). Lực tác dụng lên điện tích đó bằng 2.10-4 (N). Độ lớn điện tích đó là: q = 1,25.10-3 (C). q = 8.10-6 (μC). q = 12,5.10-6 (C). q = 12,5 (μC). #4 Một electron bay từ điểm M đến điểm N trong điện trường giữa hai điểm có hiệu điện thế UMN=100V. Công mà lực điện trường sinh ra là: -1,6.10-17J +1,6.10-19J -1,6.10-19J +1,6.10-17J #5 Chọn câu đúng. Gọi d là hình chiếu hai điểm trong điện trường lên một đường sức điện, hệ thức giữa cường độ điện trường E và hiệu điện thế U giữa hai điểm đó là: U E.d E U d U q.E.d qE U d #6 Phát biểu nào sau đây là không đúng? Chiều của dòng điện được quy ước là chiều chuyển dời của các điện tích âm. Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng. Cường độ dòng điện là đại lượng đặc trưng cho tác dụng mạnh, yếu của dòng điện và được đo bằng điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn trong một đơn vị thời gian. Chiều của dòng điện được quy ước là chiều chuyển dịch của các điện tích dương..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> #7 Cường độ dòng điện chạy qua tiết diện thẳng của dây dẫn là 1,5A trong khoảng thời gian 3s. Khi đó điện lượng dịch chuyển qua tiết diện dây là 4,5 (C) 2 (C) 0,5 (C) 4 (C) #8 Chọn câu đúng. Công của nguồn điện được xác định theo công thức: A = E It. A = UIt. A = E I. A = UI. #9 Chọn câu đúng. Cho mạch điện kín gồm nguồn (E, r) và mạch ngoài có điện trở RN. Hiệu điện thế hai đầu mạch ngoài được xác định bằng biểu thức: UN = E – I.r. UN = Ir. UN = I(RN + r). UN = E + I.r. #10 Cho một mạch điện kín gồm một pin có suất điện động 1,5V và điện trở trong 0,5Ω, mạch ngoài là một điện trở 2,5Ω. Cường độ dòng điện trong toàn mạch là: 0,5A. 3A. 0,6A. 2A. #11 Phát biểu nào sau đây là không đúng? Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện dương là vật đã nhận thêm các ion dương. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện dương là vật thiếu êlectron. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện âm là vật thừa êlectron. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện âm là vật đã nhận thêm êlectron. #12 Chọn câu đúng. Suất điện động của nguồn điện đặc trưng cho khả năng thực hiện công của nguồn điện. khả năng tích điện cho hai cực của nó. khả năng dự trữ điện tích của nguồn điện. khả năng tác dụng lực của nguồn điện. #13 Phát biểu nào sau đây là không đúng? Hạt tải điện trong kim loại là iôn dương và iôn âm. Hạt tải điện trong kim loại là electron. Dòng điện trong kim loại tuân theo định luật Ôm nếu nhiệt độ trong kim loại được giữ không đổi..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Dòng điện chạy qua dây dẫn kim loại gây ra tác dụng nhiệt. #14 Chọn câu đúng. Bản chất dòng điện trong chất khí là: Dòng chuyển dời có hướng của các iôn dương theo chiều điện trường và các iôn âm, electron ngược chiều điện trường. Dòng chuyển dời có hướng của các iôn dương theo chiều điện trường và các iôn âm ngược chiều điện trường. Dòng chuyển dời có hướng của các iôn dương theo chiều điện trường và các electron ngược chiều điện trường. Dòng chuyển dời có hướng của các electron theo ngược chiều điện trường. #15 Nguồn điện có suất điện động E, điện trở trong r, mắc với điện trở ngoài R=2r, cường độ dòng điện trong mạch là I. Nếu thay nguồn điện đó bằng 3 nguồn điện giống hệt nó mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện trong mạch là: I’ = 1,8I. I’ = 2I. I’ = 0,5I. I’ = 1,5I. Đề 2: #1 Hai điện tích điểm q1 = -3 (μC) và q2 = -3 (μC), đặt trong dầu (  = 2) cách nhau một khoảng r = 9 (cm). Lực tương tác giữa hai điện tích là: lực đẩy với độ lớn F = 5 (N). lực hút với độ lớn F = 9 (N). lực đẩy với độ lớn F = 9 (N). lực hút với độ lớn F = 5 (N). #2 Cho hai điện tích điểm q1 và q2, chúng đẩy nhau. Khẳng định nào sau đây là không đúng? q1.q2 < 0. q1.q2 > 0. q1 < 0 và q2 < 0. q1 > 0 và q2 > 0. #3 Một điện tích đặt tại điểm có cường độ điện trường 0,16 (V/m). Lực tác dụng lên điện tích đó bằng 2.10-6 (N). Độ lớn điện tích đó là: q = 12,5.10-6 (C). q = 1,25.10-3 (C). q = 8.10-6 (μC). q = 12,5 (μC). #4 Một proton bay từ điểm M đến điểm N trong điện trường giữa hai điểm có hiệu điện thế UMN=100V. Công mà lực điện trường sinh ra là: +1,6.10-17J.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> +1,6.10-19J -1,6.10-19J -1,6.10-17J #5 Hai điểm M và N nằm trên cùng một đường sức của một điện trường đều có cường độ E, hiệu điện thế giữa M và N là U MN>0, khoảng cách MN = d. Công thức nào sau đây là không đúng? E = UMN.d UMN = VM – VN. UMN = E.d AMN = q.UMN #6 Phát biểu nào sau đây là đúng? Cường độ dòng điện là đại lượng đặc trưng cho tác dụng mạnh, yếu của dòng điện và được đo bằng điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn trong một đơn vị thời gian. Chiều của dòng điện được quy ước là chiều chuyển dời của các điện tích âm. Dòng điện không đổi là dòng điện chỉ có chiều không thay đổi theo thời gian. Xét về toàn bộ, thì một vật nhiễm điện do tiếp xúc vẫn là một vật trung hoà điện. #7 Một dòng điện không đổi, sau 2 phút có một điện lượng 24C chuyển qua một tiết diện thẳng. Cường độ dòng điện đó là: 0,2 A 12 A 1/12 A 48 A #8 Chọn câu đúng. Công suất của nguồn điện được xác định theo công thức: P = E I. P = UIt. P = UI. P = E It. #9 Chọn câu đúng. Công thức định luật Ôm đối với toàn mạch?.  RN  r I  RN  r U N I ( RN  r ) I. U N   I .r #10 Cho một mạch điện kín gồm một pin có suất điện động 3V và điện trở trong 0,5Ω, mạch ngoài là một điện trở 4,5Ω. Cường độ dòng điện trong toàn mạch là:.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 3/5A. 0,5A. 3A. 2A. #11 Phát biểu nào sau đây là đúng? Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện âm là vật đã nhận thêm êlectron. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện dương là vật đã nhận thêm các ion dương. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện âm là vật thiếu êlectron. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện dương là vật đã nhận thêm êlectron. #12 Chọn câu đúng. Suất điện động của nguồn điện đặc trưng cho khả năng thực hiện công của nguồn điện. khả năng tích điện cho hai cực của nó. khả năng dự trữ điện tích của nguồn điện. khả năng tác dụng lực của nguồn điện. #13 Phát biểu nào sau đây là đúng? Hạt tải điện trong chất khí là êlectron, iôn dương và iôn âm. Hạt tải điện trong kim loại là ion dương và ion âm. Dòng điện trong chất khí tuân theo định luật Ôm. Dòng điện chạy qua dây dẫn kim loại không gây ra tác dụng nhiệt. #14 Phát biểu nào sau đây là đúng? Dòng điện trong chất điện phân là dòng chuyển dịch có hướng của các iôn âm đi về anốt và các iôn dương đi về catốt. Dòng điện trong chất điện phân là dòng chuyển dịch có hướng của các iôn âm, electron đi về anốt và iôn dương đi về catốt. Dòng điện trong chất điện phân là dòng chuyển dịch có hướng của các electron đi về anốt và các iôn dương đi về catốt. Dòng điện trong chất điện phân là dòng chuyển dịch có hướng của các electron đi về từ catốt về anốt, khi catốt bị nung nóng. #15 Nguồn điện với suất điện động E, điện trở trong r, mắc với điện trở ngoài R =3r, cường độ dòng điện trong mạch là I. Nếu thay nguồn điện đó bằng 3 nguồn điện giống hệt nó mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện trong mạch là: I’ = 2I. I’ = 1,8I. I’ = 1,5I. I’ = 0,5I..

<span class='text_page_counter'>(6)</span>

×