Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

tuan 19 T1Q1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (190.49 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 19 Thứ hai :14/01/2013 TẬP ĐỌC Tiết 37 BỐN ANH TÀI I.MỤC TIÊU: Ở tiết học này, HS: - Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khỏe của bốn cậu bé. -Hiểu ND: Ca ngợi sức khỏe, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây.(trả lời được các CH trong SGK). - KNS: Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân, hợp tác, đảm nhận trách nhiệm. II.CHUẨN BỊ: - Tranh minh hoạ nội dung bài, bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. III.LÊN LỚP: 1.Ổn định: (1’) 2.KTBC (3-4’) Đồ dùng học tập 3.Bài mới: a. ĐĐ – GTB – GĐ: (1’) b. Các hoạt động chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: (10-11’) Luyện đọc - Gọi 1 HS khá đọc cả bài trước lớp. - 1 HS đọc, cả lớp lắng nghe, đọc thầm theo SGK. - Thực hiện chia 5 đoạn: - Gợi ý HS chia đoạn. + Đ1 : Từ đầu…… thông võ nghệ. + Đ2 : Hồi ấy……trừ yêu tinh. + Đ3 : Đến một cánh đồng…….trừ yêu tinh. + Đ4 : Đến một vùng……bạn lên đường. + Đ5 : Phần còn lại. - Gọi HS nối tiếp đọc theo đoạn lần 1. - HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn lần 1. - GV theo dõi và sửa sai phát âm cho - Luyện đọc đúng tiếng, từ cá nhân. HS( lưu ý các từ ngữ dễ sai:Cẩu khây,tinh thông, vạm vỡ, chõ xôi. -Hướng dẫn HS ngắt, nghỉ hơi ở những câu - Luyện đọc ngắt, nghỉ hơi,.. văn dài: *Đến một cánh đồng khô cạn, Cẩu Khây thấy một cậu bé vạm vỡ đang dùng tay làm vồ đóng cọc/ để đắp đập dẫn nước vào ruộng. * Họ ngạc nhiên/ thấy một cậu bé đang lấy vành tai tát nước suối/ lên một thửa ruộng cao bằng mái nhà. - Gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 2. - HD giải nghĩa từ. - Cho HS đọc trong nhóm đôi. - Tổ chức cho cá nhân, nhóm thi đọc. - Gọi 1 HS đọc cả bài. Hoạt động 2: (10-11’) Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc thầm đoạn, bài, kết hợp thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi.. - HS đọc nối tiếp đọc theo đoạn lần 2. - 1 HS đọc phần chú giải trong SGK. - Đọc trong nhóm. - Thi đọc cá nhân, nhóm. - 1HS đọc cả bài, lớp lắng nghe và đọc thầm theo. - HS đọc thầm đoạn, bài, kết hợp thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi. - Sức khoẻ: Cẩu Khây nhỏ người nhưng ăn một.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Sức khoẻ và tài năng của Cẩu Khây:. lúc hết chín chõ xôi, 10 tuổi sức đã bằng trai 18. - Tài năng: 15 tuổi đã tinh thông võ nghệ, có lòng thương dân, có chí lớn, quyết trừ diệt cái ác - Yêu tinh xuất hiện, bắt người và súc vật khiến - Chuyện xảy ra vối quê hương Cẩu Khây? làng bản tan hoang, nhiều nơi không còn ai sống sót. - Người bạn: Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tát - Cẩu Khây đã đi diệt trừ yêu tinh cùng với Nước, Móng Tay Đục Máng. ai? + Nắm Tay Đóng Cọc: có thể dùng tay làm vồ - Các người bạn của Cẩu Khây có những tài đóng cọc. năng gì? + Lấy Tai Tát Nước: có thể dùng tai để tát nước. + Móng Tay Đục Máng: có thể đục gỗ thành lòng máng dẫn nước vào ruộng. - HS nêu nội dung chính của bài. * Hãy nêu nội dung bài ? Khắc sâu: Tăng cường luyện tập thể thao để nâng cao sức khỏe * Hoạt động 3: (7-8’) Đọc diễn cảm. - 1 HS đọc thành tiếng - Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện - HS luyện đọc theo cặp. đọc. Ngày xưa , / ở bản kia... tinh thông - 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm. võ nghệ - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn. - Nhận xét và cho điểm học sinh. 4.Củng cố, dặn dò (3-5’). - Gọi 1 HS nêu nội dung chính của bài. - Về nhà đọc lại bài, trả lời các câu hỏi SGK. Chuẩn bị bài sau. “Bốn anh tài”. Đọc trước bài nhiều lần, phân đoạn và tìm nội dung chính cho từng đoạn văn. - Nhận xét tiết học. IV.RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ........................................................................................................................................................ .............................................................................................................................................. …… Thứ hai :14/01/2013 TOÁN Tiết 91 KI- LÔ- MÉT VUÔNG I.MỤC TIÊU: Ở tiết học này, HS: - Biết ki-lô-mét vuông là đơn vị đo diện tích. - Đọc viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị ki-lô-mét vuông . - Biết 1 km2 = 1 000 000 m2. - Bước đầu biết chuyển đổi từ km2 sang m2 và ngược lại. - Bài tập cần làm: Bài 1; 2; 4 (b). - HSKG làm them bài tập 3, 4a. II.CHUẨN BỊ: - Bảng phụ viết sẵn bài tậ tập 1. - Thông tin về Thủ đô Hà Nội: Diện tích hiện tại,… III.LÊN LỚP: 1.Ổn định: (1’).

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 2.KTBC (3-4’) - Nhận xét bài kiểm tra học kỳ 1 . 3.Bài mới: a. ĐĐ – GTB – GĐ: (1’) b. Các hoạt động chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GV Hoạt động 1: (9-10’) Giới thiệu ki-lô-mét vuông. - Để đo diện tích lớn như diện tích thành phố, khu rừng, mặt hồ, vùng biển… người ta thường dùng đơn vị đo diện tích là ki- lô- mét vuông. - Ki- lô- mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh là 1 ki- lô- mét. - GV giới thiệu cách đọc và cách viết tắt của kilô- mét vuông: km2 * 1km2 = 1 000 000 m2 và ngược lại. - Yêu cầu HS nêu ví dụ: Diện tích Thủ đô Hà Nôi (theo số liệu năm 2009) là 3344,60 km2. Hoạt động 2: (20- 22’) Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1. - Yêu cầu HS làm vào sách. - GV treo bảng phụ. Yêu cầu HS lên bảng thực hiện. - Yêu cầu HS nhận xét và đọc lại kết quả đúng.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Lắng nghe, ghi nhớ.. - Lắng nghe, ghi nhớ. - Lắng nghe, nhắc lại. - Đọc theo yêu cầu của GV. - HS nêu ví dụ. - HS nêu yêu cầu bài tập 1. - Thực hiện làm vào sách. Lần lượt HS lên bảng thực hiện - HS nhận xét và đọc lại kết quả đúng: + Chín trăm hai mươi mốt ki- lô- mét vuông: 921km2 + Hai nghìn ki- lô- mét vuông: 2 000 km2 + 509km2 : năm trăm linh chín ki- lômét vuông + 320 000 km2: Ba trăm hai mươi nghìn ki- lô- mét vuông - Lắng nghe và điều chỉnh.. - Nhận xét, điều chỉnh. Bài 2: - 1HS đọc yêu cầu bài tập 2. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2. - HS thực hành cá nhân vào vở. - GV yêu cầu HS thực hành cá nhân vào vở. - Yêu cầu HS lần lượt lên bảng sửa bài trên bảng - HS lần lượt lên bảng thực hiện: phụ. 1km2= 1 000 000 m2 - Yêu cầu HS nhận xét bài trên bảng. 1 000 000m2 = 1k m2 1m2 = 100dm2 5 km2 = 5 000 000 m2 32 m2 49 dm2= 3249dm2 2 000 000 m2 = 2 km2 - GV nhận xét, đánh giá. Khắc sâu: Cách đổi đơn vị đo diện tích. - HS trao đổi bài và thực hiện sửa bài. Bài 3: Yêu cầu HSKG làm thêm BT3. + Nêu cách tính diện tích hình chữ nhật. -Yêu cầu HS thực hiện và nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Khắc sâu: Cách tính diện tích HCN Bài 4 b: - HS nêu yêu cầu đề. Thảo luận nhóm - Gọi HS nêu yêu cầu đề. Thảo luận và chọn ra số đôi, nêu kết quả hợp lý: đo thích hợp. b. Diện tích nước VN: 330 991 km2 - Yêu cầu HS trình bày trước lớp. - Lắng nghe, điều chỉnh. - Nhận xét, đánh giá. - HS đọc đề bài và thực hiện bài toán. 4.Củng cố, dặn dò (3-5’). - Về nhà có thể làm thêm các bài tập còn lại trong bài. Chuẩn bị bài sau.Luyện Tập. - Xem lại cách đổi các đơn vị đo diện tích và cách tính diện tích HCN. - Nhận xét tiết học. IV.RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ........................................................................................................................................................ .............................................................................................................................................. TẬP LÀM VĂN. Tiết 37. Thứ ba :16/01/2013 LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT. I.MỤC TIÊU: Ở tiết học này, HS: - Nắm vững hai cách mở bài ( trực tiếp, gián tiếp) trong bài văn miêu tả đồ vật (BT1). - Viết được đoạn mở bài cho bài văn miêu tả đồ vật theo hai cách đã học (BT2). II.CHUẨN BỊ: - Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách mở bài - 3 bảng nhóm để hs làm BT2 III.LÊN LỚP: 1.Ổn định: (1’) 2.KTBC (3-4’) -Vài HS nêu ghi nhớ tiết trước. -Nhận xét ghi điểm HS 3.Bài mới: a. ĐĐ – GTB – GĐ: (1’) b. Các hoạt động chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: (28-30’) Hướng dẫn HS luyện tập Bài 1: - HS nêu yêu cầu bài tập. - Gọi HS đọc yêu cầu. - Các em hãy thảo luận nhóm đôi đọc thầm lại từng - Thảo luận nhóm đôi, trả lời câu hỏi. đoạn mở bài để tìm xem các đoạn mở bài trên có điểm gì giống và khác nhau? - Các nhóm phát biểu: - Gọi các nhóm phát biểu. * Giống nhau: Các đoạn mở bài trên đều - Cùng HS nhận xét, kết luận lời giải đúng. có mục đích giới thiệu đồ vật cần tả là chiếc cặp sách. * Khác nhau: Đoạn a,b (mở bài trực tiếp): giới thiệu ngay đồ vật cần tả. . Đoạn c (MB gián tiếp): nói chuyện khác để dẫn vào giới thiệu đồ vật định tả. - Treo bảng phụ viết sẵn nội dung 2 cách mở bài, - Vài HS đọc..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> gọi HS đọc. Khắc sâu: Sự giống, khác nhau của mở bài miêu tả cái cặp sách. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Nhắc nhở: BT này yêu cầu các em chỉ viết đoạn mở bài cho bài văn miêu tả cái bàn học của em. Đó có thể là bàn học ở trường hoặc ở nhà. Các em phải viết 2 đoạn mở bài theo 2 cách: trực tiếp và gián tiếp. (phát bảng nhóm cho 3 HS). - Gọi HS đọc bài viết của mình. - Yêu cầu HS làm bài trên phiếu lên dán và trình bày. - Cùng HS nhận xét, bình chọn bạn viết được đoạn mở bài hay nhất. Khắc sâu: Mở bài theo cách trực tiếp và gián tiếp. - 1 HS đọc yêu cầu. - Lắng nghe, làm bài cá nhân. - Lần lượt một vài HS đọc bài của mình. - HS trình bày - Nhận xét, bổ sung (nếu có). * MB trực tiếp: Chiếc bàn HS này là người bạn ở trường thân thiết với tôi gần hai năm nay. * MB gián tiếp: Tôi rất yêu gia đình tôi, ngôi nhà của tôi. Ở đó tôi có ba mẹ và em trai thân thương, có những đồ vật, đồ chơi thân quen và một góc học tập sáng sủa. Nổi bật trong góc học tập đó là cái bàn học xinh xắn của tôi.. 4. Củng cố, dặn dò:(3-5’) - Về nhà viết lại đoạn văn hoàn chỉnh (nếu chưa đạt). - Chuẩn bị bài sau. Luyện tập xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả đồ vật. Đọc trước phần nhận xét và tập trả lời các câu hỏi ở phần nhận xét. - Nhận xét tiết học. IV.RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ........................................................................................................................................................ ......................................................................................................................................................... Thứ ba :16/01/2013 TOÁN Tiết 92 I.MỤC TIÊU: Ở tiết học này, HS: - Chuyên đổi được các số đo diện tích. - Đọc được các thông tin trên biểu đồ cột. - Bài tập cần làm: Bài 1; 3 (b); 5. - HSKG làm thêm BT2, BT4 II.CHUẨN BỊ: - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 5. III.LÊN LỚP: 1.Ổn định: (1’) 2.KTBC (3-4’) Nêu yêu cầu BT3, gọi 1 HS lên giải lại bài này.. LUYỆN TẬP.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Nhận xét – ghi điểm. 3.Bài mới: a. ĐĐ – GTB – GĐ: (1’) b. Các hoạt động chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GV Hoạt động 1: Luyện tập (28-30’) Bài 1 - HS nêu đề bài, yêu cầu đề bài. - Gọi học sinh lên bảng điền kết quả. - Nhận xét bài làm của học sinh. - Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Hai học sinh đọc đề bài. - 2 HS lên bảng làm. - Cùng GV nhận xét, điều chỉnh. - Chuyển đổi các đơn vị đo diện tích 530 dm2 = 53 000cm2 13 dm2 29 cm2 = 1329 cm2 84 600 cm2 = 846 dm2 ................ * Y/cầu HSKG làm thêm BT2 * HSKG làm thêm BT2 Bài 2: Yêu cầu HS nêu cách tính diện tích HCN Bài giải -Yêu cầu,hướng dẫn HS làm bài.Gv nhận xét bổ a) Diện tích khu đất hình chữ nhật là: sung. 5 x 4 = 20 (km2) Khắc sâu: Cách tính diện tích của hình chữ nhật b) Đổi 8000m = 8 km Diện tích khu đất hình chữ nhật là: Bài 3 b 8 x 2 = 16 (km2) - Gợi ý HS thực hiện phần b, bài tập 3. - Lắng nghe, trao đổi với bạn trong nhóm cách thực hiện bài tập 3b. - Thành phố hồ Chí Mính có diện tích lớn nhất: 2095km2; thủ dô Hà Nội có diện tích bé nhất: 921 km2. - Nhận xét, đánh giá. - Cùng GV nhận xét, điều chỉnh. Bài 5: - GV treo biểu đồ mật độ dân số. Yêu cầu HS - HS quan sát biểu đồ và trả lời các câu hỏi quan sát biểu đồ và trả lời các câu hỏi trong trong SGK. SGK. - Yêu cầu HS trình bày trước lớp. - HS trình bày trước lớp: a. Hà Nội là thành phố có mật độ dân số lớn nhất. b. Mật độ dân số ở thành phố Hồ Chí Minh gấp khoảng 2 lần mật độ dân số ở Hải Phòng. - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe, điều chỉnh (nếu sai). Khắc sâu: Đọc và xử lý số liệu trên biểu đồ cột. 4.Củng cố, dặn dò (3-5’). - Có thể làm thêm các bài tập còn lại trong bài. Chuẩn bị bài sau. Hình bình Hành. Cho HS vẽ trước một số hình vuông, hình chữ nhật. Chuẩn bị Xem trước nội dung bài ở SGK. - Nhận xét tiết học. IV.RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ........................................................................................................................................................ .............................................................................................................................................. LUYỆN TỪ VÀ CÂU I.MỤC TIÊU:. Tiết 37. CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ?.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Ở tiết học này, HS: - Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận của ngữ (CN) trong câu kể Ai làm gì? (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được câu kể Ai làm gì ?, xác định được bộ phận CN trong câu (BT1, mục III); biết đặt câu với bộ phận CN cho sẵn hoặc gợi ý bằng tranh vẽ (BT2, BT3). II.CHUẨN BỊ: - Phiếu bài tập. III.LÊN LỚP: 1.Ổn định: (1’) 2.KTBC (3-4’) Vài HS nêu ví dụ về câu kể ai làm gì? Nhận xét – ghi điểm. 3.Bài mới: a. ĐĐ – GTB – GĐ: (1’) b. Các hoạt động chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: (9-10’) Phần nhận xét : - Yêu cầu 1 HS đọc nội dung bài tập. - Các HS khác đọc thầm lại đoạn văn. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, trả lời các - HS thảo luận nhóm đôi, trả lời các câu câu hỏi. hỏi. - GV theo dõi và chốt ý: Trong đoạn văn có 5 - Lắng nghe, điều chỉnh, sửa sai. câu kể. - Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 2 ,3. - 1 HS đọc nội dung bài tập 2,3 - Yêu cầu HS suy nghĩ , trao đổi theo nhóm đôi - Thực hiện các yêu cầu theo nhóm đôi. và trả lời. - Các nhóm trình bày kết quả thảo luận - Yêu cầu các nhóm HS trình bày trước lớp. của mình. Các nhóm HS khác theo dõi, nhận xét. - GV nhận xét, điều chỉnh: - Thực hiện nhận xét và bổ sung các ý Khắc sâu: Chủ ngữ chỉ sự vật được nhân hóa. CN do danh từ hoặc cụm danh từ tạo thành Hoạt động 2: (19-21’) Luyện Tập Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1. - GV phát phiếu học tập, yêu cầu HS hoàn - 1 HS đọc bài tập trước lớp. thành theo mẫu. -Hoạt động theo nhóm (bàn), thảo luận và - Yêu cầu từng nhóm (bàn) thảo luận và trả lời trả lời yêu cầu. yêu cầu. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác - Yêu cầu một số nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung. bổ sung. - Theo dõi, lắng nghe. - GV nhận xét và chốt các ý đúng Khắc sâu: Xác định được chử ngữ trong câu kể Ai làm gì? Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. - Yêu cầu từng cá nhân thực hiện đặt câu với - HS trình bày ý kiến của mình. Các HS các từ ngữ cho sẵn trong SGK. khác nhận xét, bổ sung: + Các chú công nhân đang khai thác than trong hầm sâu. + Mẹ em dậy sớm chuẩn bị bữa cơm cho.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> gia đình. + Chim sơn ca bay vút lên bầu trời xanh thẳm. - Các HS khác nhận xét, bổ sung.. - Nhận xét, đánh giá. Khắc sâu: Đặt câu đúng ngữ pháp, đúng nghĩa, Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3, quan sát - VD: Buổi sáng, bà con nông dân ra đồng gặt tranh minh họa. lúa.Trên con đường làng, các bạn học sinh - 1 HS thực hiện mẫu: nói về hoạt động đang tung tăng đến trường. Xa xa, các chú của mỗi người và vật được miêu tả trong công nhân đang cày những thửa ruộng vừa tranh. được gặt xong.Thấy động, lũ chim bay vút lên - Thực hiện yêu cầu bài tập vào vở. bầu trời xanh thẳm. - Cùng GV nhận xét, bình chọn HS có - Cùng HS nhận xét, bình chọn HS có đoạn đoạn văn hay nhất. văn hay nhất. 4.Củng cố, dặn dò: (3-5’) - GV nhấn mạnh kiến thức trọng tâm của bài. Gọi 2 HS nêu một vài VD. -Xem lại bài. Chuẩn bị bài sau. Mở rộng vốn từ Tài Năng. Đọc trước bài, xem phần nhận xét và tập trả lời các câu hỏi SGK. Có thể tìm một số ca dao, tục ngữ nói về khả năng của con người. - Nhận xét tiết học. IV.RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ........................................................................................................................................................ .............................................................................................................................................. ……. Thứ tư, ngày 17/01/2013 TẬP ĐỌC Tiết 38 CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI I. MỤC TIÊU: Đọc rõ ràng rành mạch toàn bài -Biết Đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ . * Hiểu ý nghĩa : Mọi vật trên trái đất được sinh ra vì con người, vì trẻ em ,do vậy cần dành cho trẻ em những gì tốt đẹp nhất.(trả lời được các câu hỏi trong SGK;thuộc ít nhất 3 khổ thơ.) II.CHUẨN BỊ: - Tranh minh họa bài đọc trong SGK - Băng giấy viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc . III.LÊN LỚP: 1.Ổn định: (1’) 2.KTBC (3-4’) Kiểm tra 2 HS đọc bài “ Bốn anh tài” và trả lời các câu hỏi trong SGK. Nhận xét- đánh giá . 3.Bài mới: a. ĐĐ – GTB – GĐ: (1’) b. Các hoạt động chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: (10-11’) Luyện đọc a) Luyện đọc: (10’) - 7 HS nối tiếp nhau đọc 7 khổ thơ của bài. - GV cho HS đọc tiếp nối nhau 7 khổ thơ từ 2 - HS luyện đọc cá nhân..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> đến 3 lượt. GV kết hợp sửa lỗi về phát âm, cách - Luyện ngắt nghỉ hơi đúng theo HD của đọc cho HS hiểu GV - 7 HS đọc lượt 2. - HS luyện đọc theo cặp. 1-2 HS đọc cả bài. - Luyện đọc theo cặp. - Gv đọc diễn cảm toàn bài - giọng kể chậm, - 1 HS đọc cả bài, lớp đọc thầm theo. dàn trãi, dịu dàng chậm hơn ở câu thơ kết. Nhấn giọng những từ ngữ HS đọc thầm từng khổ thơ, bài thơ; kết hợp Hoạt động 2: (10-11’) Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc thầm từng khổ thơ, bài thơ; thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: + Trẻ em được sinh ra đầu tiên trên trái kết hợp thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: + Trong "câu chuyện cổ tích" này, ai là người đất.Trái đất lúc đó chỉ có toàn trẻ con , cảnh vật trống vắng trụi trần, không dáng cây, được sinh ra đầu tiên? - Các khổ thơ còn lại cho thấy cuộc sống trên ngọn cỏ. trái đất dần dần được thay đổi. Thay đổi là vì - Lắng nghe. + Để trẻ nhìn cho rõ. ai? Các em hãy đọc và trả lời tiếp các câu hỏi. + Vì trẻ cần tình yêu và lời ru, trẻ cần bế + Sau khi sinh ra, vì sao cần có ngay mặt trời? + Sau khi trẻ sinh ra, vì sao cần có ngay người bồng, chăm sóc. + Giúp trẻ hiểu biết, bảo cho trẻ ngoan, dạy mẹ? cho trẻ biết nghĩ. + Bố giúp trẻ em những gì? + Dạy trẻ học hành. - HS nối tiếp trả lời: + Thầy giáo giúp trẻ em những gì? - Các em hãy đọc thầm lại cả bài thơ, suy nghĩ . Thể hiện tình cảm yêu mến trẻ em. . Ca ngợi trẻ em, thể hiện tình cảm trân tìm ý nghĩa của bài thơ này là gì? trọng của người lớn với trẻ em. . Mọi sự thay đổi trên thế giới đều vì trẻ em. - Lắng nghe, ghi nhớ. - Bài thơ tràn đầy tình yêu mến đối với con người, với trẻ em. Trẻ em cần được yêu thương, chăm sóc, dạy dỗ. Tất cả những gì tốt đẹp nhất đều được dành cho trẻ em. Mọi vật, mọi người sinh ra là vì trẻ em, để yêu mến, giúp đỡ trẻ em Khắc sâu: Hãy dành cho trẻ em những điều tốt đẹp nhất Hoạt động 3: (7-8’) Đọc diễn cảm và HTL. - GV đọc mẫu. - Gọi HS đọc lại 7 khổ thơ của bài. - Yêu cầu HS theo dõi, lắng nghe tìm ra giọng đọc đúng. - HD đọc diễn cảm khổ 4,5 + Đọc mẫu. + Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp + Tổ chức thi đọc diễn cảm. - Yêu cầu nhẩm HTL bài thơ (từng khổ). - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng (từng khổ, cả bài) - Cùng HS nhận xét, tuyên dương bạn thuộc tốt. 4.Củng cố, dặn dò (3-5’). - Bài thơ nói lên điều gì?. - Lắng nghe và đọc thầm theo. - 7 HS đọc. - Theo dõi, nhận xét tìm ra giọng đọc thích hợp: Toàn bài đọc giọng kể chậm, dàn trải, dịu dàng; chậm hơn ở câu thơ kết. Nhận giọng ở những từ ngữ: Trức nhất, toàn là, sáng lắm, tình yêu, lời ru, biết gnoan, biết nghĩ, thật to,… - Lắng nghe và đọc thầm theo. - Thực hiện. - Lần lượt vài HS thi đọc trước lớp. - Nhẩm bài thơ. - Lần lượt vài HS thi HTL..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Về nhà tiếp tục luyện HTL. Chuẩn bị bài sau. Bốn anh Tài. Đọc trước bài nhiều lần, tìm hiểu nội dung bài. Chú ý luyện đọc các từ khó. - Nhận xét tiết học. IV.RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ Thứ tư, ngày 17/01/2013 TOÁN Tiết 93 HÌNH BÌNH HÀNH I. MỤC TIÊU: Giúp HS : Nhận biết được hình bình hành và một số đặc điểm của nó. Bài tập cần làm: Bài:1,2 *HS Giỏi: Hoàn thành bài tập 3 II.CHUẨN BỊ: - GV kẻ sẵn bảng phụ các hình: hình vuông ,hình chữ nhật, hình thang, hình tứ giác hình bình hành. - Thước thẳng. III.LÊN LỚP: 1.Ổn định: (1’) 2.KTBC (3-4’) - Vài HS nêu ghi nhớ tiết trước. - Gọi 1 HS lên làm lại bài tập 2, kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của HS. -Nhận xét – ghi điểm. 3.Bài mới: a. ĐĐ – GTB – GĐ: (1’) b. Các hoạt động chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1:Giới thiệu hình bình hành( 12-13’). GV cho HS quan sát hình bình hành và vẽ lên bảng - Quan sát và hình thành biểu tượng về hình bình hành ABCD, giơí thiệu đây là hình bình hình bình hành. hành. A - Yêu cầu HS quan sát hình bình hành ABCD đã vẽ lên bảng. - Tìm các cạnh song song với nhau trong hình bình hành ABCD. - Gọi 1 HS lên bảng thực hiện đo độ dài các cạnh của hình bình hành, cả lớp thực hiện đo hình bình hành trong SGK. - Em có nhận xét gì về độ dài các cạnh của hình bình hành? - Giới thiệu: Trong hình bình hành ABCD thì AB và DC được gọi là hai cạnh đối diện, AD và BC cũng được gọi là 2 cạnh đối diện. - Vậy trong hình bình hành, các cặp đối diện như thế nào với nhau? Kết luận: Hình bình hành có hai cặp cạnh song. - Quan sát. - AB song song với DC, AD song song với BC. - 1 HS lên bảng thực hiện, cả lớp đo hình bình hành trong SGK. - có 2 cặp cạnh bằng nhau là AB = DC, AD = BC .. - Hình bình hành có hai cặp đối diện song song và bằng nhau. - Lắng nghe, ghi nhớ..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> song và bằng nhau (ghi bảng) - Gọi HS đọc ghi nhớ. - Yêu cầu HS nêu ví dụ trong thực tiễn các đồ vật có hình dạng là hình bình hành. - Treo bảng phụ các hình vẽ, gọi HS nhận dạng. - Hình vuông và hình chữ nhật cũng là hình bình hành. Vì sao? Hoạt động: Luyện tập (16-18’) Bài 1: - Yêu cầu HS quan sát các hình trong SGK. - Hãy nêu tên các hình là hình bình hành? các hình không phải là hình bình hành? - Vì sao các hình 3,4 không phải là hình bình hành? Bài 2: - GV vẽ lên bảng hình tứ giác ABCD và hình bình hành MNPQ. - Gọi HS lên bảng chỉ các cặp cạnh đối diện của tứ giác và của hình bình hành.. - Vài HS đọc. - HS nêu ví dụ.. - Lần lượt lên bảng chỉ và nhận dạng hình. - Vì chúng cũng có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau. - Quan sát.. - Hình 1,2,5 là hình bình hành; hình 3,4 không phải là hình bình hành. - Vì chỉ có 1 cặp đối diện song song với nhau. - Quan sát. - 2 HS lên bảng thực hiện. - Hình nào có các cặp đối diện song song và bằng - Hình bình hành ABCD. nhau? Kết luận: Hình bình hành có các cặp cạnh đối diện - Lắng nghe, ghi nhớ. song song và bằng nhau. Bài 3: Dành cho HS khá giỏi. - Gọi HS đọc đề bài. - 1 HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS quan sát kĩ 2 hình trong SGK/103. - Quan sát. - Các em hãy vẽ thêm vào mỗi hình 2 đoạn thẳng - 1 HS lên bảng vẽ, cả lớp vẽ vào giấy kẻ ô để được hình bình hành. li. - Yêu cầu HS đổi giấy nhau kiểm tra. - Đổi giấy cho nhau và kiểm tra. Khắc sâu: Vẽ thêm đoạn thẳng song song và bằng cạnh đối diện 4. Củng cố, dặn dò:(3-5) - Hãy nêu đặc điểm của hình bình hành? - Về nhà tập vẽ hình bình hành. Chuẩn bị bài sau. Diện tích HBH. Đem giấy màu, kéo, thước kẻ để cắt ghép, hình. - Nhận xét tiết học IV.RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ........................................................................................................................................................ ....................................................................................................................................................... Thứ tư, ngày 17/01/2013 KỂ CHUYỆN Tiết 19 BÁC ĐÁNH CÁ VÀ GÃ HUNG THẦN I.MỤC TIÊU: Ở tiết học này, HS: - Dựa vào lời kể của giáo viên, nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh hoạ (BT1), kể lại được từng đoạn của câu chuyện Bác đánh cá và gã hung thần rõ ràng, đủ ý (BT2)..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện. II.CHUẨN BỊ: - Tranh minh họa truyện trong SGK III.LÊN LỚP: 1.Ổn định: (1’) 2.KTBC (3-4’) - Nhận xét bài kiểm tra học kỳ 1 . 3.Bài mới: a. ĐĐ – GTB – GĐ: (1’) b. Các hoạt động chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: (7-8’) GV kề chuyện - Kể lần 1: Giọng chậm rãi ở đoạn đầu, đoạn sau - Lắng nghe, ghi nhớ. nhanh hơn, căng thẳng hơn, đoạn cuối kể với giọng hào hứng. kể phân biệt lời các nhân vật (lời gã hung thần: hung dữ, độc ác; lời bác đánh cá: bình tĩnh, thông minh). - Kết hợp giải nghĩa từ khó trong truyện: . Ngày tận số: ngày chết. - Lắng nghe, hiểu nghĩa của từ. . Hung thần: thần độc ác, hung dữ. . Vĩnh viễn: mãi mãi. - Kể lần 1 kết hợp chỉ tranh minh họa. - Lắng nghe, quan sát Hoạt động 2: (9-10) Tìm lời thuyết minh cho mỗi tranh - Gọi HS đọc yêu cầu của BT1. - 1 HS đọc yêu cầu. - Dán bảng 5 tranh minh họa. - Quan sát. - Bây giờ các em hãy quan sát tranh, thảo luận nhóm - Thảo luận nhóm 4 tìm lời thuyết minh. 4 suy nghĩ tìm lời thuyết minh cho từng tranh. - Gọi các nhóm nói lời thuyết minh cho 5 tranh (mỗi - Các nhóm phát biểu ý kiến nhóm 1 tranh). + Tranh 1: Bác đánh cá kéo lưới cả ngày, cuối cùng được mẻ lưới trong có một chiếc bình to. + Tranh 2: Bác mừng lắm vì cái bình đem ra chợ bán cũng được khối tiền. + Tranh 3: Từ trong bình một làn khó đen tuôn ra, rồi hiện thành 1 con quỷ./Bác nạy nắp bình. Từ trong bình một làn khói đen kịt tuôn ra, tự lại, hiện thành 1 con quỷ. + Tranh 4: Con quỷ đòi giết bác đánh cá để thực hiện lời nguyền của nó./ Con quỷ nói bác đánh cá đã đến ngày tận số. + Tranh 5: Bác đánh cá lừa con quỷ chui vào bình, nhanh tay đậy nắp, vứt các bình trở lại biển sâu. Khắc sâu: Lời thuyết minh phải phù hợp với tranh minh họa. Hoạt động 3: (14’) Tổ chức kể chuyện và tìm hiểu nội dung câu chuyện.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Kể từng đoạn và toàn bộ câu chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Gọi HS đọc yêu cầu của BT 2,3. - Yêu cầu HS kể câu chuyện trong nhóm 4, sau đó cử 1 bạn kể cả câu chuyện và trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện. - Tổ chức cho HS thi KC trước lớp. - Hỏi HS về ý nghĩa, nội dung câu chuyện:. - 1 HS đọc yêu cầu. - Kể trong nhóm 5 và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.. + Lần lượt từng nhóm, mỗi nhóm cử 2 bạn kể 3 tranh đầu, sau đó nhóm khác cử 1 bạn kể 2 tranh sau. + 2HS thi kể toàn bộ câu chuyện. + Nhờ đâu bác đánh cá nghĩ ra mưu kế không ngoan + Bác đánh cá thông minh, kịp trấn tĩnh, để lừa con quỷ? thoát khỏi nỗi sợ hãi nên đã sáng suốt nghĩ ra mưu kế lừa con quỷ, cứu mình. + Vì sao con quỷ lại chui trở lại bình? + Con quỷ to xác, độc ác nhưng lại ngu ngốc nên mắc lừa bác đánh cá. - Cùng HS nhận xét bình chọn nhóm, cá nhân kể hay - Cùng GV nhận xét bình chọn nhóm, cá nhất. nhân kể hay nhất. Khắc sâu: Lời kể tự nhiên, biết kết hợp với điệu bộ, ánh mắt. 4.Củng cố, dặn dò (3-5’). + Câu chuyện có ý nghĩa gì? - Về nhà kể câu chuyện lại cho người thân nghe. Chuẩn bị tiết KC sau. Xem trước các bức tranh miêu tả gì? - Nhận xét tiết học. IV.RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ........................................................................................................................................................ .............................................................................................................................................. Thứ năm:18/01/2013 Tiết 38 MỞ RỘNG VỐN TỪ : TÀI NĂNG. LUYỆN TỪ VÀ CÂU I.MỤC TIÊU: Ở tiết học này, HS:- Biết thêm một số từ ngữ (kể cả tục ngữ, từ Hán Việt) nói về tài năng của con người; biết sắp xếp từ Hán Việt (có tiếng tài) theo hai nhóm nghĩa và đặt câu với một từ đã xếp (BT1, BT2); hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ca ngợi tài trí con người (BT3, BT4). II.CHUẨN BỊ: - Phô tô vài trang từ điển TV. - 4 bảng nhóm kẻ bảng phân loại từ ở BT1. III.LÊN LỚP: 1.Ổn định: (1’) 2.KTBC (3-4’) - Gọi HS nhắc lại ghi nhớ và nêu ví dụ. - Nhận xét, đánh giá. 3.Bài mới: a. ĐĐ – GTB – GĐ: (1’) b. Các hoạt động chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1:(27-31’) Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - 1 HS đọc nội dung bài tập. - Yêu cầu HS đọc thầm lại các từ trên trao đổi nhóm đôi xếp các từ có tiếng tài vào 2 nhóm (phát bảng nhóm và từ điển phô tô cho các nhóm. - Gọi các nhóm thi trình bày. - Cùng HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng. a. Tài có nghĩa “có khả năng hơn người bình thường”. b. Tài có nghĩa là “tiền của”. Khắc sâu: Xác định đúng nghĩa của tiếng tài. Bài 2: - Các em hãy đặt câu với các từ nói trên. - Gọi HS lên bảng viết câu mình đặt và đọc nhanh câu vừa viết. - Cùng HS nhận xét, điều chỉnh. Khắc sâu: Đặt câu đúng nghiã, đúng ngữ pháp Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Gợi ý: Các em hãy tìm nghĩa bóng của các tục ngữ xem câu nào có nghĩa bóng ca ngợi sự thông minh, tài trí của con người. - Gọi HS phát biểu ý kiến. - Cùng hs nhận xét kết luận ý kiến đúng. - 1 HS đọc nội dung. - Thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi.. - Các nhóm trình bày. - Nhận xét, bổ sung (nếu có): tài hoa, tài giỏi, tài nghệ, tài ba, tài đức, tài năng, tài nguyên, tài trợ, tài sản.. - HS tự làm bài - Lên bảng viết và đọc: . “Vua Tàu thuỷ” Bạch Thái Bưởi là một người tài ba. . Bác Hồ là người có tài đức vẹn toàn. . Bùi Xuân Phái là một họa sĩ tài hoa. - 1 hs đọc yêu cầu. - Lắng nghe, thực hiện. - Lần lượt phát biểu - Nhận xét, bổ sung (nếu có). a. Người ta là hoa đất. b. Nước lã mà vã nên hồ. Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan.. * Nếu HS chọn câu Chuông có đánh mới kêu, Đèn có khêu mới tỏ thì GV giải thích: Đó là một nhận xét: muốn biết rõ một người, một vật, cần thử thách, tác động, tạo điều kiện để người hoặc vật đó bộc lộ khả năng. Vì vậy câu đó không rõ ý ca ngợi tài trí con người. Bài 4: - 1 HS đọc yêu cầu. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Muốn làm được bài này, các em cần hiểu nghĩa bóng của các câu tục ngữ a. Ca ngợi con người là tinh hoa, là thứ qúi giá a. Người ta là hoa đất. nhất của trái đất. b. Chuông có đánh mới kêu/Đèn có khêu b. Có tham gia hoạt động, làm việc mới bộc lộ được khả năng của mình. mới tỏ. c. Nước lã mà vã nên hồ/Tay không mà nổi c. Ca ngợi những người từ hai bàn tay trắng, nhờ có tài, có chí, có nghị lực đã làm nên việc cơ đồ mới ngoan. lớn. - Gọi HS nối tiếp nhau nối câu tục ngữ - 1 vài em nêu. mình thích.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Gọi một số HS giỏi nêu một số trường hợp sử dụng các câu tục ngữ. 4.Củng cố, dặn dò (3-5’). - Về nhà HTL 3 câu tục ngữ. - Chuẩn bị bài sau. Luyện tập về câu kể Ai Làm Gì?. Xem trước phần nhận xét. Xem lại cách xác định câu kể Ai Làm Gì?. - Nhận xét tiết học. IV.RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ........................................................................................................................................................ .............................................................................................................................................. Thứ năm ngày 18/01/2013 TOÁN Tiết 94 DIỆN TÍCH HÌNH BÌNH HÀNH I. MỤC TIÊU: Giúp HS: Biết cách tính diện tích hình bình hành Bài tập cần làm: Bài:1,3(a) *HS Giỏi: Hoàn thành bài tập 2,3 II.CHUẨN BỊ: - Mỗi HS chuẩn bị hai hình bình hành.Giấy màu, kéo,.. - Phấn màu, thước thẳng. III.LÊN LỚP: 1.Ổn định: (1’) 2.KTBC (3-4’) Hình bình hành. - 1 HS vẽ hình đồng thời làm bài 3 SGK/ 103. 3.Bài mới: a. ĐĐ – GTB – GĐ: (1’) b. Các hoạt động chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: Hình thành công thức tính diện tích của hình bình hành (12’-13’). A. B. A. A. B - Lắng nghe GV giới thiệu bài.. H D H C I - HS thực hành cắt ghép hình. - GV tổ chức trò chơi cắt ghép hình. - Ngoài cách cắt ghép hình bình hành thành hình chữ - Lấy chiều cao nhân với đáy. nhật để tính diện tích hình bình hành chúng ta có thể tính theo cách nào? - GV: Diện tích HBH bằng độ dài đáy nhân với chiều - HS lắng nghe và phát biểu quy tắt. cao cùng một đơn vị đo ? - Công thức : S = a x h .(cho HS yếu nhắc lại) Khắc sâu: Diện tích hình bình hành bằng độ dài đáy nhân với chiều cao. (cùng đơn vị đo) * Hoạt động 2: thực hành (16’-18’).

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Bài 1: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Gọi hs lên bảng tính, cả lớp thực hiện vào B. Bài 2: Khuyến khích HS khá giỏi. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS tính diện tích của hình chữ nhật và diện tích của hình bình hành, sau đó so sánh diện tích của hai hình với nhau - Cùng HS nhận xét, đánh giá. Khắc sâu: Diện tích hình chữ nhật bằng dài nhân rộng; diện tích hình bình hành bằng đáy nhân cao. Bài 3 a: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện và nêu cách giải.. Phần b. khuyến khích HS có thể làm thêm ở nhà.. - Tính diện tích của các hình bình hành - HS lần lượt lên bảng tính, cả lớp thực hiện vào vở. * 5 x 9 = 45 (cm2) * 13 x 4 = 52 (cm2) * 7 x 9 = 63 (cm2) - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS lên bảng tính, cả lớp tính vào vở. a. Diện tích của hình chữ nhật là: 10 x 5 = 50 (cm2) b. Diện tích hình bình hành là: 10 x 5 = 50 (cm2) Diện tích hình bình hành bằng diện tích hình chữ nhật.. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Tự làm bài. - 2 HS lên bảng giải và nêu cách giải: Ta đổi độ dài đáy về cùng đơn vị đo với chiều cao, sau đó áp dụng công thức tính diện tích hình bình hành để tính. a. 4 dm = 40 cm Diện tích hình bình hành là: 40 x 34 = 1360 (cm2) Đáp số: 1360 cm2. 4.Củng cố, dặn dò (3-5’). - Gọi HS nêu lại qui tắc tính diện tính hình bình hành - Về nhà học thuộc công thức tính diện tích hình bình hành. Chuẩn bị bài sau. Luyện Tập. - Nhận xét tiết học. IV.RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ Thứ năm:18/01/2013 CHÍNH TẢ : (Nghe – viết) Tiết 19 KIM TỰ THÁP AI CẬP I. MỤC TIÊU: Nghe, viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. * Làm đúng các bài tập CT về âm đầu , vần dễ lẫn (BT2). BVMT: HS biết bảo vệ các di tích lịch sử , văn hóa II.CHUẨN BỊ: - Ba tờ phiếu viết nội dung bài tập 2. 3 băng giấy viết nội dung bài tập 3a hay 3b. III.LÊN LỚP: 1.Ổn định: (1’) 2.KTBC (3-4’) - Nhận xét bài kiểm tra viết HK1.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 3.Bài mới: a. ĐĐ – GTB – GĐ: (1’) b. Các hoạt động chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GV Hoạt động 1: (8-10’) Hướng dẫn HS viết chính tả. - Gọi 1 em đọc bài viết “Kim tự tháp Ai Cập”. - Ý chính của đoạn văn này là gì? - Yêu cầu HS tìm và nêu những danh từ riêng có trong bài. -Yêu cầu HS tìm những từ khó, dễ lẫn khi viết. - GV nêu thêm một số tiếng HS hay viết sai: lăng mộ, công trình, kiến trúc, nhằng nhịt, ngạc nhiên, … - Gọi 2 HS lên bảng viết, HS lớp viết nháp. - Gọi HS nhận xét, phân tích sửa sai. -Nhận xét, sửa sai.. - Gợi ý HS nêu cách trình bày, quy tắc viết hoa,… Hoạt động2:Thực hành viết bài.(1012’) - GV hướng dẫn cách viết và trình bày bài. - Lưu ý quy tắc viết hoa, tư thế ngồi viết,.. - Đọc từng câu, bộ phận của câu cho học sinh viết. - Đọc cho HS soát bài. - GV treo bảng phụ - yêu cầu HS trao đổi vở và thực hiện sửa bài theo hướng dẫn. - Thu vở, chấm bài. - GV nhận xét, đánh giá chung. Khắc sâu: Trình bày rõ ràng, chữ viết đúng mẫu. Hoạt động3: (8’-9’) H/ dẫn HS làm bài tập chính tả - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. -Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm đôi nội dung bài tập 2. - Yêu cầu HS trình bày trước lớp, Các HS khác nhận xét và bổ sung. - Yêu cầu HS thực hiện làm vào vở. - Yêu cầu HS lên bảng sửa bài. -Yêu cầu học sinh đọc kết quả bài làm, thực hiện chấm đúng / sai - GV sửa bài theo đáp án.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - 1 em đọc, lớp đọc thầm theo. - Ca ngợi Kim tự tháp là một công trình kiến trúc vĩ đại của người Ai Cập cổ đại. - HS nêu. - Học sinh tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết.. - HS thực hiện viết vào nháp, trên bảng. - HS thực hiện phân tích trước lớp, sửa nếu sai. Đọc lại các từ khó. - HS nêu cách trình bày, quy tắc viết hoa,… - Lắng nghe, thực hiện. - Lắng nghe và thực hiện.. - HS lắng nghe, viết bài vào vở - Lắng nghe, soát lỗi. - Thực hiện trao đổi vở sửa lỗi. - Theo dõi, sửa sai.. - 2 em đọc yêu cầu bài tập. - Làm việc theo nhóm đôi. - Từng cặp HS thực hiện trước lớp. Các HS khác nhận xét và bổ sung. - Từng cá nhân làm bài vào vở. - Nhận xét, bổ sung bài của bạn. - Thực hiện sửa bài nếu sai: Thứ tự các từ được chọn: Sinh vật- biết -.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> biết - sáng tác - tuyệt mĩ - xứng đáng. 4. Củng cố- Dặn dò:(3-5’) *GDBVMT:GV giúp HS thấy được vẻ đẹp kì vĩ của cảnh vật nước bạn ,có ý thức để bảo vệ những danh lam thắng cảnh của đất nước và thế giới. - Gọi HS đọc lại bài tập 2 (cho HS yếu nhắc lại) - Dặn HS về nhà làm bài tập 3 vào vở IV.RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ........................................................................................................................................................ ....................................................................................................................................................... TẬP LÀM VĂN. Tiết 38. Thứ sáu :19/01/2013 LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT. I. MỤC TIÊU: - Nắm vững hai cách kết bài ( mở rộng, không mở rộng) trong bài văn miêu tả đồ vật(BT 1). - Viết được đoạn kết bài mở rộng cho một bài văn miêu tả ( BT2). II.CHUẨN BỊ: GV: Bảng phụ để viết đoạn kết bài. HS: SGK, vở, nháp… III.LÊN LỚP: 1.Ổn định: (1’) 2.KTBC (3-4’)  Gọi1 HS nêu được đoạn văn mở bài trong bài văn miêu tả đồ vật.  GV nhận xét, ghi điểm HS. 3.Bài mới: a. ĐĐ – GTB – GĐ: (1’) b. Các hoạt động chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: (28-30’) Hướng dẫn HS luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc nội dung yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc nội dung yêu cầu bài tập. - Gọi HS nhắc lại ghi nhớ về 2 cách kết bài * Kết bài mở rộng: Nêu ý nghĩa hoặc đưa ra đã biết khi học về văn KC. lời bình luận về câu chuyện. - Ở thể loại văn KC, các em đã biết 2 kiểu * Kết bài không mở rộng: chỉ cho biết kết kết bài: đó là kết bài mở rộng và không mở cục của câu chuyện, không bình luận gì rộng. Ở thể loại miêu tả, chúng ta cũng vẫn thêm. áp dụng 2 kiểu kết bài trên. Kết bài mở rộng - Lắng nghe, ghi nhớ. là nêu ý nghĩa hoặc đưa ra lời bình luận về - 1 HS đọc lại câu chuyện. Kết bài không mở rộng là chỉ - Tự làm bài cho biết kết cục câu chuyện, không bình luận gì thêm. - Dán bảng tờ giấy viết sẵn 2 cách kết bài - Các em hãy đọc thầm lại bài Cái nón, suy nghĩ tìm đoạn kết bài và cho biết đó là cách kết bài theo cách nào..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Gọi HS phát biểu. - Cùng HS nhận xét, bổ sung.. - HS lần lượt phát biểu: a. đoạn kết bài là đoạn cuối cùng trong bài: Má bảo...dễ bị méo vành. b. Xác định kiểu kết bài: Đó là kiểu kết bài mở rộng: căn dặn của mẹ; ý thức giữ gìn cái nón của bạn nhỏ.. Khắc sâu: Xác định được đoạn kết bài và kiểu kết bài. Bài 2: - Gọi HS đọc đề bài. - HS nêu đề bài. - Các em hãy chọn cho mình đề bài miêu tả - Nối tiếp nhau trả lời (là cái thước kẻ, hay cái bàn học, cái trống - Tự làm bài viết 1 đoạn kết bài theo kiểu trường). mở rộng cho đề bài mình chọn (phát giấy - Yêu càu HS tự làm bài. cho một vài HS). - Gọi HS đọc bài viết của mình. - Vài HS đọc bài của mình. - Gọi HS làm bài trên phiếu lên dán bảng, - Dán bảng và trình bày. đọc đoạn kết bài của mình. - Cùng HS nhận xét, chọn bạn viết kết bài - Nhận xét, bổ sung. hay nhất. Khắc sâu: Viết kết bài theo kiểu mở rộng. 4.Củng cố, dặn dò (3-5’). - Về nhà viết lại đoạn kết bài (nếu chưa đạt). - Chuẩn bị bài sau. Miêu tả đồ vật (kiểm tra viết). Dăn HS chuẩn bị và xem trước các đề bài ở SGK để làm bài viết. Xem lại các dàn ý miêu tả đồ vật. - Nhận xét tiết học. IV.RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ Thứ sáu :19/01/2013 TOÁN Tiết 95 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Giúp HS: -Nhận biết đặc điểm của hình bình hành. Tính được diện tích, chu vi của hình bình hành. Bài tập cần làm: Bài:1,2,3 *HS Giỏi: Hoàn thành bài tập 4 II.CHUẨN BỊ: - Bảng thống kê như BT 2, vẽ sẵn trên bảng phụ. III.LÊN LỚP: 1.Ổn định: (1’) 2.KTBC (3-4’) - 2 HS nêu quy tắc tính diện tích của HBH có số đo các cạnh như sau : a) Độ dài đáy là 70cm, chiều cao là 3dm. b) Độ dài đáy là 10m, chiều cao là 200cm. -Nhận xét, ghi điểm HS. 3.Bài mới: a. ĐĐ – GTB – GĐ: (1’) b. Các hoạt động chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Hoạt động 1: (28-30’)Luyện tập Bài 1: HS đọc đề. - Đọc đề bài. HS lên bảng chỉ và gọi tên các cặp cạnh đối - 3 HS lên bảng làm. diện của từng hình.( HS yếu gọi tên nếu được) Khắc sâu: HS nêu đúng đặc điểm của mỗi hình Bài 2: HS nêu đề bài . - Nêu yêu cầu của đề bài. - Nêu cách tính diện tích hình bình hành? - HS trả lời. - HS tự làm. (GV trợ giúp HS yếu) - 1 HS lên bảng, cả lớp làm vở. - GV nhận xét bài làm của HS. Khắc sâu: Diện tích hình bình hành lấy đáy nhân cao. Bài 3:1 HS đọc đề . - Đọc yêu cầu của đề bài. - Nêu yêu cầu của đề bài? - HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở. - HS tính chu vi hình bình hành a,b. - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng con. - GV nhận xét bài làm của HS. HS yếu G/v giúp đỡ thêm. - Nêu công thức tính. Bài 4: HS khá, giỏi : -1 HS đọc đề -HS tự làm. 4.Củng cố, dặn dò (3-5’). - Gọi HS nhắc lại qui tắc tính chu vi hình bình hành. - Có thể làm thêm các bài tập còn lại trong bài. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. IV.RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ........................................................................................................................................................ ...............................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×